Bài giảng môn Kinh tế học

pdf 180 trang phuongnguyen 9580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kinh tế học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_kinh_te_hoc.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kinh tế học

  1. Đại Học TƠN ĐỨC THẮNG PHỊNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP - DẠY NGHỀ BÀI GIẢNG MƠN: KINH TẾ HỌC
  2. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN KINH TẾ HỌC VI MƠ
  3. CÁC NỘI DUNG ĐƢỢC GIỚI THIỆU I. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ HỌC VI MƠ II. CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN III. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ (Các khái niệm, quy luật thƣờng gặp)
  4. I. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ HỌC 1. Kinh tế học và các bộ phận của kinh tế học 1.1. Kinh tế học Kinh tế học là mơn khoa học giúp con ngƣời hiểu về cách thức vận hành của nền kinh tế nĩi chung, và cách thức ứng xử của từng chủ thể tham gia vào nền kinh tế nĩi riêng
  5. Nguồn tài nguyên Nhu cầu của con người (Khan hiếm) (vơ hạn) KINH TẾ HỌC Mâu thuẫn
  6. 1.2. Các bộ phận của kinh tế học Kinh tế học vĩ mơ: nghiên cứu những vấn đề tổng lƣợng của tồn bộ nền kinh tế, những biến số kinh tế lớn, mục tiêu kinh tế chung của một quốc gia nhƣ Tổng sản phẩm, Thu nhập quốc dân, Lạm phát, Thất nghiệp, Đầu tƣ . Qua đĩ nghiên cứu tìm hiểu phƣơng thức cải thiện kết quả hoạt động của tồn bộ nền kinh tê
  7. 1.2. Các bộ phận của kinh tế học Kinh tế học vi mơ: nghiên cứu hành vi của các đơn vị kinh tế riêng lẻ (các tế bào kinh tế) nhƣ: doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, hộ cá thể tiêu dùng, và những cá nhân, tổ chức ra quyết định về chính sách kinh tế. Kinh tế học vi mơ nghiên cứu bản chất của các quy luật kinh tế, xu hƣớng vận động khách quan của các hoạt dộng kinh tế vi mơ nhƣ: quan hệ cung cầu, tiêu dùng cá nhân, sản lƣợng, chi phí, giá, lợi nhuận, cạnh tranh, độc quyền , những thất bại của thị trƣờng, vai trị của Chính phủ trong nền kinh tế.
  8. 1.2. Các bộ phận của kinh tế học Sự khác biệt giữa kinh tế học vi mơ và kinh tế học vĩ mơ: - Rừng cây (kinh tế học vĩ mơ) - Từng cây riêng lẻ và mối quan hệ giữa chúng (kinh tế học vi mơ) Quan sát cuộc đua ngựa: nếu quan sát từng con ngựa (vi mơ), sẽ khơng nhìn thấy tồn cảnh cuộc đua. Nếu quan sát tồn cảnh cuộc đua (vĩ mơ) sẽ khơng thấy bƣớc chạy của từng con ngựa Mối quan hệ giữa kinh tế học vĩ mơ và kinh tế học vi mơ: Sự kết hợp giải quyết các vấn đề vi mơ và vĩ mơ sẽ cho kết quả tốt cho quốc gia và đồng thời cho cả những cá thể trong quốc gia đĩ.
  9. 1.3. Kinh tế học thực chứng (positive) và kinh tế học chuẩn tắc (normative) - Kinh tế học thực chứng: nghiên cứu các hành vi kinh tế một cách khách quan, cĩ phân tích, lý giải. Đĩ là gì? Tại sao lại nhƣ vậy? Điều gì sẽ xảy ra nếu . Thí dụ: nạn buơn lậu xăng dầu. Do Chính phủ quy định giá xăng nhiều khi cao hơn giá thị trƣờng thế giới (do thuế nhập khẩu cao), do tìm kiếm lợi nhuận nên nhiều ngƣời buơn lậu xăng. Nếu Chính phủ khơng kiểm sốt giá xăng và để thị trƣờng cạnh tranh tự do, cĩ nhiều khả năng sẽ hạn chế đƣợc nạn buơn lậu xăng - Kinh tế học chuẩn tắc: đƣa ra những khuyến nghị, chỉ dẫn, hƣớng dẫn dựa trên đánh giá chủ quan của cá nhân. Điều gì nên xảy ra? Cần phải làm gì? Cái gì là tốt nhất
  10. 2. Nội dung của kinh tế học vi mơ 2.1. Tổng quan về kinh tế học vi mơ 2.2. Cung - Cầu 2.3. Độ co dãn của cầu 2.4. Lý thuyết tiêu dùng (hành vi ngƣời tiêu dùng) 2.5. Sản xuất – chi phí - lợi nhuận (hành vi doanh nghiệp) 2.6. Cạnh tranh và độc quyền (các hình thái thị trƣờng) 2.7. Thất bại của thị trƣờng và vai trị điều tiết của Chinh Phủ
  11. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mơ 3.1. Phƣơng pháp mơ hình hố Sự đơn giản hố các thực thể cần nghiên cứu bao gồm các thành phần chính nhƣ các khái niệm, giả định, mối quan hệ, từ đĩ rút ra đƣợc các kết luận Thị trƣờng yếu tố sản xuất Thu nhập Chi phí (vốn, lao động, đất SX ) yếu tố yếu tố SX SX Doanh Hộ gia đình nghiệp Hàng hố Hàng - dịch vụ hố - dịch vụ Doanh thu Thị trƣờng Chi tiêu, Hàng hố - dịch vụ tiêu dùng Giả định: khơng cĩ Chính phủ, nƣớc ngồi và khơng cĩ thị trƣờng tài chính
  12. 3.2. Phƣơng pháp so sánh tĩnh Để so sánh, tìm hiểu quan hệ giữa 2, 3, hay 4 biến với nhau, ngƣời ta thƣờng dặt ra giả định là các biến khác khơng thay đổi. Thí dụ: nghiên cứu cầu phƣơng tiện đi lại cơng cộng (xe buyt), với 2 biến là giá xe buyt và lƣợng khách đi lại bằng xe buyt, ngƣời ta giả định là các biến khác nhƣ thu nhập của ngƣời dân, cơ sở hạ tầng, giá xăng, giá của các loại phƣơng tiện khác nhƣ giá taxi, giá xe ơm là khơng thay đổi.
  13. 3.3. Phƣơng pháp phân tích cận biên LỢI ÍCH CHI PHÍ So sánh lựa chọn giữa lợi ích mang lại (Đƣợc) và chi phí bỏ ra (Mất) Tơi đƣa ra 1 quyết định, gọi là đúng đắn khi tổng lợi ích thu đƣợc vƣợt quá tổng chi phí phát sinh. Thí dụ: doanh nghiệp quyết định sản xuất sản phẩm A, với số lƣợng Q, chứ khơng phải sản xuất sản phẩm A’ với số lƣợng Q’. Phƣơng pháp này tìm ra điểm CÂN BẰNG (hay cịn gọi là điểm tối ƣu). So sánh tại điểm đĩ, lợi ích và chi phí mang lại đƣợc gọi là lợi ích cận biên và chi phí cận biên. Tại điểm đĩ, nếu ta sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hố dịch vụ, chi phí và lợi ích sẽ tăng lên nhƣ thế nào (lợi ích sẽ tăng ít hơn chi phí bỏ ra)
  14. II. CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN 1. Ba vấn đề kinh tế cơ bản 1.1. Sản xuất cái gì? - Nguồn lực khan hiếm nên khơng thể sản xuất đáp ứng MỌI NHU CẦU của xã hội. Phải lựa chọn sản xuất và cung ứng một số loại hàng hố dịch vụ nhất định. - Sản xuất cái gì dựa trên tín hiệu của thị trƣờng: nhu cầu, khả năng sản xuất, tình hình cạnh tranh, giá 1.2. Sản xuất như thế nào? - Quyết định lựa chọn cơng nghệ thích hợp - Kết hợp hợp lý các yếu tố đầu vào cho sản xuất - Hàng hố đĩ nên sản xuất ở đâu? sản lƣợng bao nhiêu? Bao giờ sản xuất và cung cấp ? 1.3. Sản xuất cho ai? - Hàng hố sản xuất ra cung cấp cho những ngƣời cĩ đủ khả năng thanh tốn. - Phân khúc thị trƣờng sẽ giúp nhà sản xuất quyết định cung cấp cho nhĩm ngƣời tiêu dùng nào. Từ đĩ dẫn đến quyết định sản xuất bao nhiêu? chủng loại hàng hố ở cấp độ nào
  15. 2. Các mơ hình kinh tế giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản 2.1. Kinh tế kế hoạch hố tập trung Nhà nƣớc giao chỉ tiêu sản xuất (sản xuất cái gì). Nhà nƣớc cung ứng nguyên vật liệu, máy mĩc thiết bị và cơng nghệ cho sản xuất (sản xuất nhƣ thế nào). Nhà nƣớc giữ vai trị phân phối sản phẩm cho ngƣời dân (sản xuất cho ai) Ƣu điểm: ổn định kinh tế, khơng cĩ bất cơng trong phân hố giàu nghèo, . Nhƣợc điểm: cơ chế tập trung bao cấp kềm hãm sự phát triển, triệt tiêu động lực phát triển (khơng cĩ cạnh tranh)
  16. 2. Các mơ hình kinh tế giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản 2.2. Kinh tế thị trƣờng Quy luật cung - cầu chi phối hồn tồn Ƣu điểm: Do cạnh tranh nên nhà sản xuất tìm mọi cách để phân phối và sử dụng nguồn tài nguyên khan hiếm trong tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời phù hợp với nhu cầu thị trƣờng về giá cả, chất lƣợng. Ngƣời tiêu dùng cĩ nhiều sự lựa chọn để thoả mãn lợi ích tiêu dùng Nhƣợc điểm: do lợi nhuận nên dễ phát sinh những vấn đề nhƣ ơ nhiễm mơi trƣờng, phân hố giàu nghèo, thất nghiệp
  17. 2. Các mơ hình kinh tế giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản 2.3. Kinh tế hỗn hợp Bản chất là kinh tế thị trƣờng nhƣng cĩ sự can thiệp, điều tiết của Nhà nƣớc
  18. III. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ (Các khái niệm, quy luật thƣờng gặp) 1. Quy luật khan hiếm Nhu cầu là vơ hạn - Khả năng là hữu hạn → Luơn luơn tồn tại khan hiếm Điều này là đúng với mỗi cá nhân, mỗi tổ chức, và tồn xã hội. Thí dụ: 1 học sinh đi học thích mua đƣợc 1 lon coca giá 6000 đồng và 1 phong kẹo cao su giá 3000 đồng, trong khi cha mẹ học sinh chỉ cho 8000 đồng để đi học Doanh nghiệp muốn sản xuất tăng sản lƣợng thêm 1000 đơn vị sản phẩm, trong khi khơng thể tăng thêm đƣợc vốn, lao động Xã hội cĩ nhu cầu mơi trƣờng khơng bị ơ nhiễm vì khĩi bụi của xe máy, xe hơi, nhƣng lại chƣa đủ trình độ cơng nghệ để sản xuất xe sạch, hoặc ngƣời tiêu dùng khơng đủ khả năng để thanh tốn tiền mua chiếc xe sạch đĩ.
  19. 2. Chi phí cơ hội Do khan hiếm, nên khi ta lựa chọn quyết định này, sẽ phải bỏ qua một hay nhiều quyết định khác. Chi phí cơ hội của một phương án lựa chọn chính là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa chọn đĩ. Thí dụ: một ngƣời cĩ 3 phƣơng án để lựa chọn trong 1 thời điểm: (1) đến lớp kinh tế vi mơ nghe giảng bài; (2) đi gặp đối tác để đám phán ký hợp đồng A mà giá trị lợi nhuận cĩ thể mang lại 20 triệu đồng; (3) đi gặp đối tác để đám phán ký hợp đồng B mà giá trị lợi nhuận cĩ thể mang lại 15 triệu đồng. Anh ta đã quyết định đến lớp nghe giảng bài, vậy chi phí cơ hội của việc đi học của anh ta là 20 triệu đồng Khái niệm này đƣợc sử dụng trong phƣơng pháp phân tích cận biên
  20. 3. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần Do nguồn lực khan hiếm, nên nếu ta tăng dần lƣợng hàng hố sản xuất ra, thì càng tăng thêm về sau, nguồn lực sản xuất ra sẽ càng ít đi, đồng nghĩa với việc sản xuất càng đắt đỏ hơn (nguồn lực đĩ đúng ra để sản xuất cho những hàng hố khác), tức là chi phí cơ hội tăng lên
  21. 4. Đƣờng giới hạn sản xuất (PPF – Production Posibilities Frontier) Thí dụ cĩ 1 doanh nghiệp sản xuất xe đạp và xe máy cùng lúc, với năng lực hiện cĩ, sản lƣợng của mỗi loại theo 4 phƣơng án sau Xe đạp Xe máy Các khả năng triệu chiếc Triệu chiếc A 25 0 B 20 4 C 15 7 D 9 9 E 0 10
  22. Triệu chiếc 30 A 25 Đƣờng PPF K B 20 C 15 Xe đạp Xe D 10 H 5 E 0 0 2 4 6 8 10 12 Xe máy
  23. Các điểm A, B, C, D, E nằm trên đƣờng PPF: đạt hiệu quả Điểm H: nằm dƣới đƣờng PPF: khơng hiệu quả, vì chƣa khai thác hết tiềm năng sẵn cĩ, đúng ra cĩ thể đạt sản lƣợng cao hơn Điểm K: khơng thể đạt tới, nằm ngồi đƣờng PPF, vƣợt quá tiềm năng của doanh nghiệp
  24. Chi phí cơ hội của việc sản xuất xe máy Chi phí cơ hội của 1 triệu xe máy 4 triệu xe máy đầu tiên địi hỏi phải 5/4 bỏ qua 5 triệu xe đạp 3 triệu xe máy tiếp theo địi hỏi phải 5/3 bỏ qua 5 triệu xe đạp 2 triệu xe máy tiếp theo địi hỏi phải 2/6 bỏ qua 6 triệu xe đạp 1 triệu xe máy cuối cùng địi hỏi phải 1/9 bỏ qua 9 triệu xe đạp
  25. Chi phí cơ hội của việc sản xuất xe đạp Chi phí cơ hội của 1 triệu xe đạp 9 triệu xe đạp đầu tiên địi hỏi phải 1/9 bỏ qua 1 triệu xe máy 6 triệu xe đạp tiếp theo địi hỏi phải 2/6 bỏ qua 2 triệu xe máy 5 triệu xe đạp tiếp theo địi hỏi phải 3/5 bỏ qua 3 triệu xe máy 5 triệu xe đạp cuối cùng địi hỏi phải 4/5 bỏ qua 4 triệu xe máy
  26. CHƢƠNG 2. CẦU, CUNG VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƢỜNG
  27. THỊ TRƢỜNG LÀ GÌ? Thị trƣờng là nơi gặp gỡ của ngƣời mua và ngƣời bán. Họ gặp nhau trên thị trƣờng, tiến hành việc mua bán, trao đổi vật phẩm, hàng hố, dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu cả hai phía Ngƣời bán: cần bán hàng hố dịch vụ để thu đƣợc tiền, lợi nhuận Ngƣời mua: cần mua hàng để thoả mãn nhu cầu sử dụng hàng hố, dịch vụ đĩ
  28. I. CẦU 1.Khái niệm. Cầu của một hàng hố, dịch vụ là số lƣợng của hàng hố, dịch vụ đĩ mà những ngƣời tiêu dùng sẵn lịng mua tƣơng ứng với các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định.
  29. 2. Biểu cầu, đƣờng cầu, hàm số cầu. P (000VND/tấn) QD (tấn) 6000 40 5500 70 5000 100 4500 130 4000 160
  30. P (D) QD QD = f (P) Nếu là hàm tuyến tính : QD = aP + b (a < 0)
  31. 3.Quy luật cầu. Khi giá cuả một hàng hố tăng lên (trong điều kiện các yếu tố khác khơng đổi) thì lƣợng cầu mặt hàng đĩ sẽ giảm xuống. Cầu thị trường và cầu cá nhân Cầu thị trƣờng là cầu của tồn bộ các cá nhân trên thị trƣờng Cầu thị trƣờng bằng tổng cầu cá nhân (theo từng mức giá) Muốn xác định cầu thị trƣờng, ta cộng theo chiều ngang tất cả lƣợng cầu cá nhân
  32. 4. Các yếu tố quyết định cầu. Thu nhập của ngƣời tiêu dùng Thu nhập tăng lên, cầu về hàng hố thơng thƣờng cũng tăng lên, đƣờng cầu dịch chuyển sang phải, và ngƣợc lại (tác động cùng chiều) Với một số hàng hố đặc biệt, nhất là hàng cấp thấp, tác động lại là ngƣợc chiều, thí dụ sắn, ngơ, bo bo, (đƣờng cầu dịch chuyển sang trái)
  33. Giá của hàng hố cĩ liên quan Hàng hố cĩ liên quan gồm 2 loại: hàng hố bổ sung và hàng hố thay thế Hàng hố bổ sung (sử dụng đồng thời với nhau) thì giá hàng này giảm sẽ làm giảm cầu hàng hố kia.(đƣờng cầu dịch chuyển sang trái) Hàng hố thay thế (cĩ cùng cơng dụng, sử dụng thay thế cho nhau) thì giá hàng này tăng lên sẽ làm tăng cầu hàng hố kia.(đƣờng cầu dịch chuyển sang phải) Sở thích, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng Quy mơ thị trƣờng Kỳ vọng
  34. Phân biệt sự vận động và sự dịch chuyển đường cầu Sự vận động: phản ánh sự thay đổi lƣợng cầu do giá cả tăng lên hay giảm xuống, khi đĩ cĩ sự vận động dọc theo đƣờng cầu Sự dịch chuyển: phản ánh sự thay đổi trong cầu (do các yếu tố khác, đã nĩi ở trên) trong khi giá khơng thay đổi. Hàm cầu khi đĩ cĩ dạng QD = f(P) + a
  35. Thí dụ: Ngƣời tiêu dùng cĩ nhu cầu lƣợng (Q) hàng hố A (theo hàm cầu tƣơng ứng QD = f(P)). Khi thu nhập của ngƣời tiêu dùng tăng lên, anh ta cĩ khả năng mua đƣợc nhiều hàng hố A hơn, cầu hàng A của anh ta tại mức giá cũ là Q1 chứ khơng phải Q. Khi đĩ hàm cầu của anh ta là Q1D = QD + a
  36. II. CUNG 1.Khái niệm. Cung của một hàng hố, dịch vụ là số lƣợng của hàng hố, dịch vụ đĩ mà những ngƣời bán sẵn lịng bán tƣơng ứng với các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định.
  37. 2. Biểu cung, đƣờng cung, hàm số cung. P (000VND/tấn) QS (tấn) 6000 140 5500 120 5000 100 4500 80 4000 60
  38. P (S) QS QS = f (P) Nếu là hàm tuyến tính : QS = c*P + d (c > 0)
  39. 3.Quy luật cung. Khi giá cuả một hàng hố tăng lên (trong điều kiện các yếu tố khác khơng đổi) thì lƣợng cung mặt hàng đĩ sẽ tăng lên. - Cung thị trƣờng và cung cá nhân Cung thị trƣờng là cung của tồn bộ cá nhân tham gia cung. Lƣợng cung thị trƣờng bằng tổng các lƣợng cung cá nhân tại cùng 1 mức giá Muốn xác định cung thị trƣờng, ta cộng theo chiều ngang tất cả lƣợng cung cá nhân
  40. 4. Các yếu tố quyết định cung Giá cả đầu vào (đất đai, nguyên, vật liệu, lao động ) Giá của các yếu tố đầu vào giảm, sẽ làm tăng khả năng kiếm lời, nhiều ngƣời tham gia cung hơn, lƣợng cung tăng lên (đƣờng cung dịch chuyển sang phải). Và ngƣợc lại Cơng nghệ Cơng nghệ tiến bộ hơn, lƣợng hàng hố sẽ đƣợc sản xuất ra nhiều hơn ở mỗi mức giá nhất định. Lƣợng cung tăng lên. (Đƣờng cung dịch chuyển sang phải)
  41. Chính sách của Nhà nƣớc Chính sách thuế tăng lên, lợi nhuận của nhà SX ít đi, số ngƣời tham gia cung ít đi. Lƣợng cung giảm, đƣờng cầu dịch chuyển sang trái. Và ngƣợc lại Nếu chính sách của nhà nƣớc là trợ cấp SX, tác dụng sẽ ngƣợc lại với chính sách thuế Số lƣợng ngƣời sản xuất Kỳ vọng về thị trƣờng
  42. Phân biệt sự vận động và sự dịch chuyển cung Vận động: phản ánh sự thay đổi lƣợng cung do giá cả thay đổi (các yếu tố khác giƣ nguyên). Khi đĩ cĩ sự vận động dọc theo đƣờng cung Dịch chuyển: một hay nhiều yếu tố quyêt định cung thay đổi (giá của hàng hố đĩ khơng thay đổi), sẽ làm ảnh hƣởng thay đổi lƣợng cung (nhiều hơn hay ít đi). Đƣờng cung sẽ dịch chuyển sang bên phải hay bên trái 1 lƣợng nhất định
  43. III. CÂN BẰNG THỊ TRƢỜNG P QS QD QS - QD Aùp lực đối với giá cả 6000 140 40 100 giảm 5500 120 70 50 giảm 5000 100 100 0 cân bằng 4500 80 130 -50 tăng 4000 60 160 -100 tăng
  44. P (S) Dư thừa P1 E Pe P2 Thiếu hụt (D) Q QD1 QS1 Qe QD2 QS2
  45. Trạng thái cân bằng thị trƣờng đƣợc hình thành từ sự tác động qua lại giữa hai đại lƣợng kinh tế cung và cầu. Mức giá cân bằng là mức giá cĩ số lƣợng hàng ngƣời mua sẵn lịng mua bằng số lƣợng hàng ngƣời bán sẵn lịng bán.
  46. Nếu mức giá thị trƣờng cao hơn mức giá cân bằng PE, ví dụ nhƣ P1, thì lƣợng cung nhiều hơn lƣợng cầu (QS1 > QD1), xảy ra tình trạng dƣ cung. Sự cạnh tranh của những ngƣời bán để bán đƣợc hàng sẽ làm áp lực giá giảm xuống. Ngƣợc lại, nếu mức giá thị trƣờng là P2, thấp hơn giá cân bằng PE thì lƣợng cung ít hơn lƣợng cầu (QS2 < QD2), xảy ra tình trạng thiếu hụt. Sự cạnh tranh của những ngƣời mua để mua đƣợc hàng sẽ làm áp lực giá tăng lên. Nhƣ vậy, trong thị trƣờng cạnh tranh cĩ một “bàn tay vơ hình” điều chỉnh thị trƣờng vận động theo xu hƣớng về trạng thái cân bằng. Ý nghiã ẩn dụ của “bàn tay vơ hình” xét dƣới gĩc độ của thị trƣờng cạnh tranh là muốn nĩi đến cơ chế vận động một cách tự động và linh hoạt của thị trƣờng mà khơng cần đến bất cứ một “bàn tay hữu hình” nào chỉ huy, điều phối.
  47. IV. Thay đổi trạng thái cân bằng do tác động các yếu tố khác Đƣờng cung dịch chuyển, đƣờng cầu khơng đổi Đƣờng cung khơng đổi, đƣờng cầu dịch chuyển Đƣờng cung và đƣờng cầu cùng dịch chuyển
  48. Đƣờng cung dịch chuyển P P (S’) (S) (S) (S’) PE P’E PE P’E QE Q’E Q Q’E QE Nhà nước trợ giá cho SX nơng nghiệp Q Nhà nước tăng thuế đối với SX xe máy
  49. 2. Đường cung cố định, đường cầu dịch chuyển P P (S) (S) E’ E P’ E PE E E’ PE P’E (D’) (D) (D) (D’) Q’ Q Q’ Q Q QE E E E Do hiệu quả quảng cáo, cầu của xà bơng Suy thối kinh tế, làm cầu về xe máy giảm Dove tăng lên
  50. 3. Đường cầu và đường cung cùng dịch chuyển P (S’) (S) E’ P’E (Tuỳ thuộc tương E quan giữa P&Q P cĩ thể tăng hay giảm) (D) (D’) Q Q’E QE Giá nhập khẩu linh kiện tăng, làm giá thành xe máy tăng, lượng cung giảm Do thơng tin tai nạn xe máy nhiều, nên lượng cầu xe máy giảm
  51. V. ĐỘ CO GIÃN CUNG - CẦU Độ co giãn của cầu Độ co giãn của cầu theo biến số X là phần trăm biến đổi của lƣợng cầu khi biến số X biến đổi 1% (các yếu tố khác khơng đổi) . a.Độ co giãn của cầu theo giá. a1.Khái niệm. Độ co giãn của cầu theo giá là phần trăm biến đổi của lƣợng cầu khi giá của mặt hàng đĩ biến đổi 1%. Cĩ 3 trƣờng hợp co giãn của cầu theo giá: Trƣờng hợp 1: cầu co giãn nhiều: khi giá biến đổi một tỷ lệ phần trăm nào đĩ, dẫn đến lƣợng cầu biến đổi với một tỷ lệ phần trăm lớn hơn. Trƣờng hợp 2: cầu co giãn ít : khi giá biến đổi một tỷ lệ phần trăm nào đĩ, dẫn đến lƣợng cầu biến đổi với một tỷ lệ phần trăm nhỏ hơn. Trƣờng hợp 3: cầu co giãn một đơn vị : khi giá biến đổi một tỷ lệ phần trăm nào đĩ, dẫn đến lƣợng cầu biến đổi với một tỷ lệ phần trăm tương tự.
  52. a2.Ý nghiã. Độ co giãn của cầu theo giá cho thấy phản ứng của khách hàng mạnh hay yếu trƣớc sự thay đổi giá của cơng ty. a3.Cơng thức tính. EP = % ∆ QD = ∆ QD/ QD = ∆ QD * P % ∆ P ∆ P/ P ∆ P QD Nhận xét: * EP khơng cĩ đơn vị tính. * EP thơng thƣờng cĩ dấu âm (EP 1 : cầu co giãn nhiều. Nếu EP > -1 hay / EP / < 1 : cầu co giãn ít. Nếu EP = -1 hay / EP / = 1 : cầu co giãn một đơn vị. Nếu EP = 0 : cầu hồn tồn khơng co giãn. Nếu EP = : cầu co giãn hồn tồn.
  53. a4. Mối quan hệ giữa Tổng doanh thu(TR) và giá bán (P). Nếu EP 1: TR nghịch biến với P (TR đồng biến với Q). Nếu EP >-1 hay /EP/ <1: TR đồng biến với P (TR nghịch biến với Q).
  54. b.Độ co giãn của cầu theo thu nhập. b1.Khái niệm. Độ co giãn của cầu theo thu nhập là phần trăm biến đổi của lƣợng cầu khi thu nhập bình quân của dân cƣ biến đổi 1%. b2.Cơng thức tính. EI = % ∆QD = ∆ QD/ QD = ∆ QD * I % ∆ I ∆ I/ I ∆ I QD Nếu EI 0 : mặt hàng thơng thƣờng. Nếu EI 1 : hàng cao cấp.
  55. c.Độ co giãn chéo của cầu. c1.Khái niệm. Độ co giãn chéo giữa hai mặt hàng là phần trăm biến đổi của lƣợng cầu mặt hàng này khi giá của mặt hàng kia biến đổi 1%. c2.Cơng thức tính. EXY = % ∆ QDX = ∆ QDX / QDX = ∆ QDX * PY % ∆ PY ∆PY / PY ∆PY QDX Nếu EXY =0 : X và Y là hai mặt hàng khơng liên quan. Nếu EXY 0 : X và Y là hai mặt hàng thay thế.
  56. Độ co giãn của cung. a. Khái niệm. Độ co giãn của cung là phần trăm biến đổi của lƣợng cung khi giá của mặt hàng đĩ biến đổi 1%. b. Cơng thức tính. ES = % ∆QS = ∆QS/ QS = ∆QS * P % ∆P ∆P/ P ∆P QS Nhận xét: * ES khơng cĩ đơn vị tính. * ES thơng thƣờng cĩ dấu dƣơng (ES >0). Nếu ES > 1 : cung co giãn nhiều. Nếu ES < 1 : cung co giãn ít. Nếu ES = 1 : cung co giãn một đơn vị. Nếu ES = 0 : cung hồn tồn khơng co giãn. Nếu ES = : cung co giãn hồn tồn.
  57. VI/ VẬN DỤNG CUNG, CẦU. Thặng dƣ của ngƣời tiêu dùng và thặng dƣ của nhà sản xuất. Thặng dƣ của ngƣời tiêu dùng (CS) là tổng phần chênh lệch giữa mức giá sẵn lịng trả và mức giá thực tế phải trả. Trên đồ thị, đĩ là phần diện tích dƣới đƣờng cầu và trên đƣờng giá (diện tích tam giác PNPE). Thặng dƣ của nhà sản xuất (PS) là tổng phần chênh lệch giữa mức giá thực tế bán đƣợc và mức giá sẵn lịng bán. Trên đồ thị, đĩ là phần diện tích dƣới đƣờng giá và trên đƣờng cung (diện tích tam giácPMPE).
  58. P (S) PN CS E P PS PM (D) Q Q
  59. 2.Phân tích chính sách giá Cĩ những thời điểm, giá cân bằng đƣợc hình thành do quy luật cung - cầu trên thị trƣờng là quá cao so với khả năng của đại đa số ngƣời tiêu dùng, hoặc quá thấp so với lợi ích của đại đa số nhà sản xuất (nhất là những mặt hàng nơng sản nhƣ lúa gạo, thực phẩm ). Nhà nƣớc sẽ thực hiện biện pháp kiểm sốt giá, cụ thể là việc quy định mức giá trần và giá sàn, hoặc chính sách thuế, hay trợ cấp. Việc can thiệp này nhằm các mục tiêu nhất định nhƣ bảo hộ cho ngƣời tiêu dùng hoặc bảo hộ nhà sản xuất. Việc làm này dựa trên 2 chức năng tự nhiên của giá là: - Phân bổ lƣợng cầu hạn chế trong số những ngƣời mua cĩ khả năng - Khuyến khích nhà sản xuất cung cấp đúng lƣợng cung kỳ vọng.
  60. P Giá trần (S) a Nhược điểm: - Tạo ra cơn sốt do khan hiếm b e - Chất lượng hàng hố giảm PE E - Ảnh hưởng đến lượng hàng dự trữ c f do Nhà nước phải tung ra thị trường Pc d Thiếu hụt (D) QA QB Q
  61. Phân tích tác động của chính sách đến phúc lợi xã hội. Trƣớc khi cĩ Sau khi cĩ Pc Chênh lệch Pc CS a+ b + e a+b+c +c- e PS c+d+f d -c-f SS +a+b+c+d+e+f +a+b+c+d -e-f DWL
  62. P Giá sàn -Gây ra khủng hoảng thừa -Nhà nước phải tiến hành mua vào để dự trữ (S) a Dư thừa Pf b k e PE g c f E d i h (D) Q QD QS
  63. b1.Trường hợp chính phủ khơng mua sản lượng thừa Sau khi cĩ Pf Chênh lệch Trƣớc khi cĩ Pf CS a+ b + d a -b-d PS c+e b+c-f-h-i +b-e-f-h-i SS +a+b+c+d+e +a+b+c-f-h-i -d-e-f-h-i DWL
  64. b2.Trường hợp chính phủ mua hết sản lượng thừa Sau khi cĩ Pf Chênh lệch Trƣớc khi cĩ Pf CS a+ b + d a -b-d PS c+e c+e+b+d+g +b+d+g G 0 -d-e-f-g-h-i -d-e-f-g-h-i SS +a+b+c+d+e +a+b+c-f-h-i -d-e-f-h-i DWL
  65. 3.Phân tích chính sách thuế và trợ cấp. - Thuế P (St) (S) a PD P b e c Ps d f (D) Qt Q Q Trƣớc khi cĩ thuế Sau khi cĩ thuế Chênh lệch CS a+b+e a -b-e PS c+d+f d -c-f G 0 +b+c +b+c SS +a+b+c+d+e+f +a+b+c+d -e-f DWL
  66. - Trợ cấp a b e g c f d Trƣớckhi cĩ trợ Sau khi cĩ trợ cấp Chênh lệch cấp CS a+b a+b+c+f +c+f PS c+d c+d+b+e +b+e G 0 -b-c-e-f-g -b-c-e-f-g SS +a+b+c+d +a+b+c+d-g -g DWL
  67. CHƢƠNG 3. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƢỜI TIÊU DÙNG
  68. CÁC NỘI DUNG 1. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH - Lợi ích và lợi ích cận biên - Quy luật lợi ích cận biên giảm dần - Lợi ích cận biên - Đƣờng cầu và thặng dƣ tiêu dùng 2. LỰA CHỌN SẢN PHẨM VÀ TIÊU DÙNG TỐI ƢU - Đƣờng ngân sách và sự ràng buộc ngân sách - Sự lựa chọn của ngƣời tiêu dùng
  69. I. LÝ THUYẾT LỢI ÍCH 1. Lợi ích và lợi ích cận biên Lợi ích là sự hài lịng, thích thú hoặc thoả mãn đạt đƣợc với ngƣời tiêu dùng khi sử dụng hàng hố, dịch vụ Lợi ích = Độ thoả dụng (U – Utility) U khĩ cĩ thể lƣợng hố bằng đơn vị đo lƣờng vật lý U chỉ đƣợc đo bằng đơn vị đo lƣờng quy ƣớc (hạn chế của lý thuyết lợi ích) Tổng lợi ích (TU) là tồn bộ sự thoả mãn, sự hài lịng khi tiêu dùng một số lƣợng nhất định hàng hố, dịch vụ. Lợi ích cận biên (MU) của một hàng hố là sự thay đổi của tổng lợi ích do tiêu dùng thêm 1 đơn vị hàng hố đĩ, hay nĩi cách khác, nĩ phản ánh mức độ hài lịng do tiêu dùng một đơn vị sau cùng của hàng hố đĩ mang lại. ∆TU dTU Biểu thức MU: MU = = ∆Q dQ
  70. 2. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần Chiếc kem thứ Tổng lợi ích Lợi ích cận biên (TU) (MU) Lợi ích cận biên thu (Q) đƣợc đối với mỗi đơn vị hàng 1 3 3 hố, dịch vụ tiêu dùng thêm sẽ giảm dần nếu ta tiêu dùng hàng 2 5 2 hố, dịch vụ đĩ ngày càng nhiều lên trong một thời kỳ 3 6 1 nhất định Thí dụ: ăn kem 4 6 0 5 5 -1
  71. TU 6 TU 5 3 Q 0 1 2 3 4 5 MU 3 2 MU 1 0 Q -1
  72. Ý nghĩa - Lý giải về hình dạng dốc xuống của đƣờng cầu - Gĩp phần hình thành quan điểm nhận thức khoa học trong đánh giá hành vi tiêu dùng, từ đĩ xây dựng ý thức tiêu dùng hợp lý để cực đại hố lợi ích kinh tế trong tiêu dùng
  73. 3. Lợi ích cận biên - Đƣờng cầu và thặng dƣ tiêu dùng Trong thí dụ trên, giả định giá 1 cây kem là 1000 đồng (thử hình dung: ăn cây kem thứ 1, lúc đang khát nƣớc nhiều, tƣơng đƣơng với việc ăn 3 cây kem lúc bình thƣờng)→ Vấn đề: ngƣời tiêu dùng sẽ gia tăng việc tiêu dùng đến cây kem thứ bao nhiêu thì dừng lại để đạt tổng lợi ích lớn nhất??? Theo thí dụ, tại chiếc kem thứ nhất và thứ 2, lợi ích cận biên (đạt giá trị 3 và 2) lớn hơn giá phải trả (MU > P). Tại cây kem thứ 3, lợi ích cận biên ngang bằng với giá phải trả (MU = P). Tại cây kem thứ 4 và thứ 5, lợi ích cận biên nhỏ hơn giá phải trả (MU < P). Vậy để đạt tổng lợi ích cực đại (TU max) ngƣời tiêu dùng sẽ lựa chọn dừng ở mức mà MU = P
  74. Thặng dư tiêu dùng (CS) là tổng các chênh lệch giữa phần lợi ích cận biên P thu được và giá phải trả tại các đơn vị hàng hố thêm cĩ MU > P CS chính là hiệu số giữa số tiền mà A 4 người tiêu dùng sẵn sàng trả và số tiền thực tế mà anh ta phải trả cho việc mua 3 CS hàng hố 2 Cơng thức tính CS (a - P)Q B CS = P=1 2 MU=D 0 1 2 3 4 A là hệ số chặn của đường cầu và trục Q tung (trong thí dụ a = 4), P là giá của hàng hố Trong thí dụ, CS = 4,5
  75. Tại nơi mà MU = P thì ngƣời tiêu dùng lựa chọn đƣợc hàng hố tối ƣu Đƣờng cầu D phản ánh lƣợng hàng hố tối ƣu mà ngƣời tiêu dùng cĩ khả năng và sẵn lịng mua ở từng mức giá Đƣờng cầu D chính là phần dƣơng của đƣờng lợi ích cận biên Theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần thì đƣờng cầu D luơn dốc xuống về bên phải
  76. II. LỰA CHỌN SẢN PHẨM VÀ TIÊU DÙNG TỐI ƢU Ngƣời tiêu dùng luơn cĩ nhu cầu mua sắm rất nhiều loại hàng hố, trong khi ngân sách (thu nhập dành cho chi tiêu của họ) luơn hạn chế. Mục đích của tiêu dùng là tối đa hố lợi ích, hàm mục tiêu của tiêu dùng là tổng lợi ích cực đại (TU max) với hai điều kiện ràng buộc: - Thu nhập (I) cĩ hạn - Sự sẵn cĩ của hàng hố, thể hiện ở giá của hàng hố
  77. 1. Đƣờng ngân sách (NS) và sự ràng buộc của ngân sách Thí dụ: 1 sinh viên sử dụng hết số tiền hiện cĩ (I = 15.000 đồng) để mua 2 loại hàng hố X (phở, với giá Px = 5.000 đồng/tơ) và Y (chơi game, với giá Py = 2.500 đồng/giờ). Các phƣơng án chi tiêu của sinh viên này thể hiện trong biểu sau:
  78. PA Ăn phở (X) Chi cho ăn Chơi game Chi cho Tổng chi phở (X.Px) (Y) chơi game tiêu (Y.Py) A 0 0 6 15.000 15.000 B 1 5.000 4 10.000 15.000 C 2 10.000 2 5.000 15.000 D 3 15.000 0 0 15.000
  79. Y (giờ) 6 I/Py 4 NS (đường ngân sách) 2 I/Px 0 X 1 2 3 (tơ)
  80. Phƣơng trình đƣờng ngân sách XPx + YPy = I Hay I Px Y = - X Py Py Trong đĩ X, Y là lƣợng hàng hố X và Y; I là tổng thu nhập của ngƣời tiêu dùng; Px, Py là giá của các loại hàng hố X và Y Độ dốc của đƣờng ngân sách là Px/Py Trong thí dụ trên, đƣờng ngân sách của sinh viên thể hiện bằng hàm số: Y = 6 – 2X Đƣờng ngân sách cĩ độ dốc khơng đổi
  81. 2. Sự lựa chọn của ngƣời tiêu dùng - Khi tiêu dùng 1 loại hàng hố, NTD sẽ lựa chọn đạt tới điểm cân bằng tiêu dùng (TUmax) khi lợi ích cận biên của đơn vị hàng hố cuối cùng đƣợc mua bằng với giá hàng hố phải trả (MU = P) - Khi tiêu dùng nhiều loại hàng hố, để đạt TU lớn nhất, NTD sẽ lƣa chọn hàng hố nào cĩ MU tính trên 1 đơn vị tiền tệ chi mua là lớn nhất đối với mỗi lần mua thêm 1 đơn vị
  82. Quy tắc lựa chọn: Max(MUi/Pi) Lần lƣợt trong mỗi lần lựa chọn tiêu dùng của mình, NTD sẽ lựa chọn tiêu dùng hàng hố nào cĩ (MU/P) lớn nhất. Lần lƣợt lựa chọn nhƣ vậy cho đến khi sử dụng hết ngân sách hiện cĩ. Giả sử trong thí dụ trên, ta cĩ MU của mỗi lần ăn phở và mỗi giờ chơi game thể hiện trong bảng sau:
  83. Lƣợng Lƣợng lợi ích tiêu dùng Ăn phở (X) Chơi game (Y) Tổng số Cận biên MUx / Px Tổng số Cận biên MUy / Py (TUx) (MUx) (TUy) (MUy) 0 0 - - 0 - - 1 25 25 0,005 10 10 0,004 2 43 18 0,0036 19 9 0,0036 3 53 10 0,002 26 7 0,0028 4 53 0 0 31 5 0,002 5 46 -7 -0,0014 34 3 0,0012 6 41 -5 -0,001 34 0 0
  84. Lần thứ nhất, anh sinh viên lựa chọn ăn phở (X) vì cĩ MU/P là 0,005, lớn hơn chơi game (0,004). Lợi ích thu đƣợc là 25, số tiền bỏ ra là 5.000 đồng Lần thứ hai, anh sinh viên lựa chọn chơi game (Y) vì cĩ MU/P là 0,004; lớn hơn ăn tơ phở thứ hai (MU/P = 0,0036). Lợi ích thu đƣợc cho việc tiêu dùng 1 tơ phở và 1 giờ chơi game là 25 + 10 = 35; số tiền sử dụng là 7.500 đồng Lần thứ ba, anh SV chọn mua đồng thời cả hai X, và Y vì cĩ cùng (MU/P) là 0,0036. Tổng lợi ích của ba lần lựa chọn là 25 + 10 + 18 + 9 = 62; số tiền bỏ ra là 15.000 đồng
  85. CHƢƠNG 4. LÝ THUYẾT DOANH NGHIỆP
  86. CÁC NỘI DUNG LÝ THUYẾT SẢN XUẤT LÝ THUYẾT CHI PHÍ LÝ THUYẾT LỢI NHUẬN
  87. I. LÝ THUYẾT SẢN XUẤT 1. Hàm sản xuất Sơ đồ giản đơn mơ tả quy trình sản xuất ĐẦU VÀO (lao động, đất đai, QUÁ TRÌNH ĐẦU RA vốn, MMTB, cơng SẢN XUẤT (Hàng hố, dịch vụ) nghệ )
  88. Hàm số sản xuất là mối tƣơng quan giữa số lƣợng sản phẩm làm ra (Q) và số lƣợng của các yếu tố đầu vào đƣợc sử dụng trong mỗi đơn vị thời gian với quy trình cơng nghệ nhất định. Q = f (x1, x2, , xn) Trong đĩ: Q: số lƣợng sản phẩm sản xuất. x1, x2, xn: số lƣợng của yếu tố đầu vào X1, X2, ,Xn
  89. Trong kinh tế học, ngƣời ta thƣờng tập hợp các yếu tố đầu vào thành 2 loại yếu tố: Vốn (K) và lao động (L). Lúc này, hàm số sản xuất thƣờng đƣợc trình bày dƣới dạng hàm sản xuất COBB– DOUGLAS. Q = F(K,L) = A.K L Trong đĩ: Q: Số lƣợng sản phẩm sản xuất. A: Trình độ cơng nghệ. K: Số lƣợng vốn sử dụng. L: Số lƣợng lao động sử dụng. : Tỷ trọng của vốn trong tổng thu nhập. () : Tỷ trọng của lao động trong tổng thu nhập. ()
  90. 2. Sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn Trong ngắn hạn: Vốn K (máy mĩc thiết bị, cơng nghệ, ) khơng thay đổi; Lao động L cĩ thể thay đổi. Q = F(K,L) = A.K L Trong đĩ: K cố định, L biến động Trong dài hạn: cả K và L đều cĩ thể thay đổi Q = F(K,L) = A.K L Trong đĩ: K và L cùng biến động Giới hạn: chỉ nghiên cứu sản xuất trong ngắn hạn “Để cĩ được quyết định tối ưu về lượng lao động cần thuê mướn để đạt sản lượng tối ưu, ta xem xét quan hệ giữa lượng lao động tăng thêm và sự thay đổi của sản lượng”
  91. 2.1. Năng suất lao động bình quân Ký hiệu là APL (Average product of labor) Năng suất trung bình của lao động là số lƣợng sản phẩm làm ra tính bình quân cho mỗi lao động sử dụng. Q AP L L
  92. 2.2. Năng suất lao động biên tế (MPL) Năng suất biên tế của lao động (hay một yếu tố sản xuất biến đổi nĩi chung) là chênh lệch trong tổng sản phẩm làm ra khi chủ doanh nghiệp đầu tƣ thêm một đơn vị lao động (yếu tố sản xuất biến đổi), trong khi các yếu tố sản xuất khác đƣợc sử dụng với số lƣợng khơng thay đổi. hay Q dQ MPL MPL L dL MPL: Marginal product of labor.
  93. 3. Quy luật năng suất biên tế giảm dần. Trong ngắn hạn, nếu các yếu tố sản xuất khác đƣợc sử dụng với số lƣợng cố định thì khi chủ doanh nghiệp sử dụng một yếu tố sản xuất biến đổi với số lƣợng ngày càng nhiều sẽ làm cho tổng sản phẩm tăng lên với tốc độ tăng dần, sau đĩ tổng sản phẩm sẽ tiếp tục tăng, nhƣng với tốc độ giảm dần; cuối cùng tổng sản phẩm sẽ đạt cực đại và giảm dần. Đồ thị Q cĩ hình dạng quả chuơng Quy luật năng suất cận biên cũng đúng đối với yếu tố đầu vào K (trong dài hạn)
  94. Mối quan hệ giữa TSP, năng quất bình quân và năng suất biên tế Đất Lao Tổng Năng suất Năng suất Ba giai đoạn đai động sản trung bình biên tế của lao trong sản xuất (L) phẩm của lao động động (Q) APL=Q/L MPL= Q/ L 1 1 3 3 3 1 2 7 3,5 4 Giai đoạn I 1 3 12 4 5 1 4 16 4 4 1 5 19 3,8 3 1 6 21 3,5 2 Giai đoạn II 1 7 22 3,14 1 1 8 22 2,75 0 1 9 21 2,33 -1 Giai đoạn III 1 10 15 1,5 -6
  95. Tổng sản phẩm (Q) 25 20 Q 15 10 5 0 L 0 2 4 6 8 10 12 6 4 2 APL 0 L 0 2 4 6 8 10 12 -2 -4 -6 MPL -8
  96. Một lao động tăng thêm giúp làm ra nhiều sản phẩm hơn những lao động trƣớc (năng suất biên tế tăng) thì sản lƣợng tăng, năng suất bình quân APL tăng, và ngƣợc lại. APL tăng khi MPL nằm trên đƣờng APL, APL sẽ giảm khi MPL nằm dƣới đƣờng APL Khi MPL bắt đầu giảm, thì APL cũng bắt đầu giảm tốc độ tăng APL đạt giá trị lớn nhất khi APL = MPL Nĩi cách khác: Khi MPL > APL nĩ cĩ tác dụng kéo APL lên; Khi MPL < APL nĩ kéo APL xuống; Khi MPL = APL thì APL khơng tăng, khơng giảm và đạt giá trị cực đại.
  97. MPL > APL: L tăng thì APL tăng MPL < APL: L tăng thì APL giảm MPL = APL, APL đạt giá trị tối đa, đƣờng MPL cắt đƣờng APL tại điểm cực đại (của APL)
  98. II. LÝ THUYẾT CHI PHÍ Các khái niệm Chi phí cố định (FC): là những chi phí khơng thay đổi khi sản lƣợng thay đổi (khấu hao MMTB, thuê đất, nhà xƣởng, tiền lƣơng khối quản lý, ). Tổng chi phí cố định TFC Đối với hàm sản xuất COBB–DOUGLAS, yếu tố cố định là vốn. Do đĩ TFC = Chi phí biến đổi (VC): chi phí thayrK đổi theo sản lƣợng (nguyên, nhiên liệu, tiền lƣơng lao động trực tiếp ). Tổng chi phí biến đổi TVC Với hàm sản xuất COBB–DOUGLAS, yếu tố biến đổi là lao động. Do đĩ TVC = w.L Tổng chi phí (TC) = FC + VC
  99. Tổng chi phí CP trong sản Cp ngồi sản xuất xuất (CP sản (CP thời kỳ) phẩm) CP nguyên CP lao động CP sản xuất CP bán CP quản lý nhiên vật liệu; trực tiếp chung hàng hàng chính mua hàng hố Chi phí ban đầu Chi phí chuyển đổi
  100. 2. Chi phi bình quân Chi phí cố định trung bình (AFC: average Fixed cost) TFC rK AFC Q Q Chi phí biến đổi trung bình (AVC: average variable cost) TVC L 1 AVC w. w. Q Q APL Chi phí trung bình (AC: average cost) TC TVC TFC rK 1 AC AVC AFC w. Q Q Q APL
  101. Chi phí biên tế (MC: marginal cost) Chi phí biên tế là chi phí tăng thêm để sản xuất thêm một đơn vị sản lƣợng TC TVC L 1 MC w. w. Q Q Q MP L
  102. Đường biểu diễn AVC, AFC, MC và AC $/Q MC 55 50 AC 45 40 AVC 35 30 25 20 15 10 AFC 5 0 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90Q
  103. Mối quan hệ và xu hƣớng vận động của các loại chi phí AC và AVC thƣờng cĩ dạng chữ U, cĩ điểm cực tiểu, đƣờng chi phí cận biên luơn đi qua các điểm cực tiểu này Đƣờng AFC cĩ dạng dốc xuống và ngày càng sát với trục hồnh. Do ảnh hƣởng của quy luật năng suất biên giảm dần nên chi phí cận biên cĩ xu hƣớng tăng lên Khi MC AC nĩ cĩ tác dụng đẩy AC lên; Tại MC = AC thì chi phí bình quân AC đạt cực tiểu
  104. III. LÝ THUYẾT LỢI NHUẬN P = TR – TC = Q.P – Q.AC = Q(P-AC) P : Lợi nhuận TR: Tổng doanh thu TC: Tổng chi phí Q : khối lƣợng sản phẩm bán ra P : Giá bán AC: Chi phí bình quân đơn vị sản phẩm (P-AC): Lợi nhuận bình quân đơn vị sản phẩm NGUYÊN TẮC CỦA DN: TỐI ĐA HỐ LỢI NHUẬN
  105. 2. Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế tốn Lợi nhuận kinh tế = tổng doanh thu – chi phí kinh tế Lợi nhuận kế tốn = tổng doanh thu – chi phí kế tốn Chi phí kế tốn: những chi phí thực tế phát sinh và đƣợc ghi vào sổ sách kế tốn Chi phí kinh tế: Chi phí kế tốn + chi phí ẩn Chi phí kinh tế > chi phí kế tốn. Do đĩ, lợi nhuận kinh tế < lợi nhuận kế tốn
  106. 3. Nguyên tắc tối đa hố lợi nhuận P = TR – TC Max P khi dP 0 dq d(TR TC) dTR dTC 0 0 dq dq dq => MR – MC = 0 hay MC = MR = P
  107. Tại mức sản lƣợng mà doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên (và bằng giá bán) thì lợi nhuận đạt cực đại. (chú ý: khơng phải tại điểm MR=MC nào cũng đạt lợi nhuận cực đại, chỉ ở điểm nằm trên đoạn đồ thị dốc lên (hay cong lên, đồ thị lõm) của chi phí cận biên mới thoả mãn Pmax)
  108. Độ dốc của TR là doanh thu cận biên (đạo hàm của hàm doanh thu theo Q) Đƣờng TC = TFC + TVC nên khơng phải là đƣờng thằng, và phải bắt đầu từ điểm FC với Q = 0 Độ dốc của TC là chi phí cận biên (đạo hàm của hàm chi phí theo Q) Ở các mức sản lƣợng thấp, doanh thu khơng đủ bù đắp chi phí Bắt đầu tại điểm H (MR = MC, nhƣng trong đoạn lồi của TC), MR bắt đầu lớn hơn MC, khi đĩ DN tuy chƣa cĩ lãi nhƣng bắt đầu bớt lỗ (lợi nhuận tăng lên tƣơng đối) Lợi nhuận tƣơng đối tăng lên đến điểm Q1 sẽ bắt đầu nhận giá trị dƣơng (cĩ lợi nhuận thực) Tại điểm Q* (MR = MC) là DN đạt mức sản lƣợng tối đa hố lợi nhuận. Sau mức sản lƣợng Q*, MR bắt đầu nhỏ hơn MC, lợi nhuận bắt đầu giảm. Tổng chi phí bắt đầu lớn hơn tổng doanh thu
  109. Sản lƣợng Giá Tổng chi phí (đơn vị/tuần) (USD) (USD) 1 25 10 2 23 23 3 20 37 4 18 55 5 15 75 6 12,5 98
  110. Sản Giá Tổng Tổng Lợi Doanh Chi phí lƣợng (USD) chi phí doanh nhuận thu cận cận (đơn vị (USD) thu (USD) biên biên /tuần) (USD) 1 25 10 25 15 - - 2 23 23 46 23 21 13 3 20 37 60 23 14 14 4 18 55 72 17 12 18 5 15 75 75 0 3 20 6 12,5 98 75 -23 0 23
  111. Phụ lục: SX trong dài hạn 1. Đƣờng đồng lƣợng (isoquant) Đƣờng đồng lƣợng là tập hợp những điểm thể hiện những cách kết hợp khác nhau của các yếu tố sản xuất cùng tạo ra một mức sản lƣợng nhƣ nhau.
  112. K Q3 Q2 Q1 L
  113. 2. Đƣờng đồng phí (isocost) Đƣờng đồng phí là tập hợp những điểm thể hiện những cách kết hợp khác nhau của các yếu tố sản xuất với cùng một mức chi phí nhƣ nhau. Phƣơng trình đƣờng đồng phí: r.K + w.L = TC hay TC w K . L Trong đĩ: r r TC: Tổng chi phí đầu tƣ (total cost) K: Số lƣợng vốn cĩ thể thuê đƣợc. L: Số lƣợng lao động sử dụng. r: Đơn giá thuê vốn. w: Đơn giá của lao động.
  114. Độ dốc của đƣờng đồng phí do tỷ K giá của hai yếu tố sản xuất quyết định (- w/r). TC Đƣờng đồng phí càng xa gốc đồ thị r cho thấy nhà sản xuất đầu tƣ sản xuất với mức chi phí càng cao. L TC w
  115. 3. Phối hợp tối ƣu các yếu tố sản xuất Phối hợp tối ƣu các yếu tố sản xuất nghĩa là kết hợp các yếu tố sản xuất sao cho với một mức chi phí đầu tƣ xác định đạt đƣợc sản lƣợng lớn nhất, hoặc với một mức sản lượng xác định cĩ chi phí nhỏ nhất.
  116. K K TC TCmin A A r r B K* Q3 B K* Qmax C C Q1 Q L L L* TC L* TCmin w w Phối hợp tối ưu với Phối hợp tối ưu với chi phí xác định. sản lượng xác định.
  117. Ở hai đồ thị trên đây, tại phối hợp B với số lƣợng vốn sử dụng là K* và số lƣợng lao động thuê mƣớn là L* thì doanh nghiệp đạt đƣợc sự phối hợp các yếu tố sản xuất một cách tối ƣu. Điều kiện quan trọng nhất của sự phối hợp tối ƣu các yếu tố sản xuất đƣợc phát biểu nhƣ sau: Phối hợp tối ƣu là phối hợp tại đĩ đƣờng đồng lƣợng tiếp xúc với đƣờng đồng phí, hay độ dốc của hai đƣờng bằng nhau.
  118. w Độ dốc của đƣờng đồng phí là r và độ dốc của đƣờng đồng lƣợng là K L Vậy, điều kiện tối ƣu đƣợc viết: K w L r K MRTS Mà ta biết LK L Suy ra w MRTS LK r Tại 2 điểm khác nhau trên một đƣờng đồng lƣợng thì sản lƣợng bằng nhau. Do vậy: K.MPK L.MPL 0 K.MPK L.MPL K .MP L L. MPK
  119. MP w Suy ra ta cĩ: L MPK r MPL MPK Và: w r MPL:(marginal product of labor): năng suất biên tế của yếu tố lao động. MPK: (marginal product of capital): năng suất biên tế của vốn. MRTSLK: (marginal rate of technical substitution of L for K): tỷ lệ thay thế biên tế kỹ thuật giữa 2 yếu tố sản xuất L và K. Tỷ lệ thay thế biên tế kỹ thuật giữa hai yếu tố sản xuất là số lƣợng của yếu tố sản xuất này mà nhà sản xuất cĩ thể giảm bớt khi đầu tƣ thêm một đơn vị của yếu tố sản xuất kia mà sản lƣợng khơng thay đổi.
  120. CHƢƠNG 5. CÁC HÌNH THÁI THỊ TRƢỜNG
  121. Các tiêu thức phân loại thị trƣờng Số lƣợng ngƣời bán và ngƣời mua Tính chất sản phẩm Trở ngại gia nhập thị trƣờng Sức mạnh thị trƣờng của ngƣời mua và ngƣời bán Hình thức cạnh tranh phi giá Thị trường cạnh TT Cạnh tranh TT Độc quyền Thị trường tranh hồn hảo độc quyền tập đồn độc quyền
  122. I. DOANH NGHIỆP CẠNH TRANH HỒN HẢO 1. Đặc điểm của thị trƣờng cạnh tranh hồn hảo. Sản phẩm đồng nhất. Số ngƣời tham gia mua, bán rất nhiều. Mỗi ngƣời hồn tồn khơng cĩ sức mạnh thị trƣờng và là ngƣời chấp nhận giá. Thơng tin hồn hảo. Khơng cĩ chi phí giao dịch và chi phí lƣu thơng. Khơng cĩ rào cản lối gia nhập ngành. Khơng cĩ ngoại tác.
  123. Đƣờng cầu trƣớc doanh nghiệp thể hiện mối quan hệ giữa số lƣợng bán đƣợc và giá bán. Đối với doanh nghiệp cạnh tranh hồn hảo, với những số lƣợng khác nhau doanh nghiệp đều cĩ thể bán hết theo giá thị trƣờng nên đƣờng cầu trƣớc doanh nghiệp là một đƣờng nằm ngang song song trục hồnh.
  124. P P (S) E (D)dn=MR=AR=P P* (D) Q Q* Q q1 q2 q3 Thị trường Doanh nghiệp
  125. TR TR = P x q Vì với mọi số lượng bán khác nhau giá bán khơng đổi (TR) nên đường tổng doanh thu của doanh nghiệp cạnh tranh hồn hảo là một đường thẳng đi qua gốc đồ thị, với độ dốc chính là giá bán. P=MR Q
  126. Với mức q1<q*, doanh thu cận biên MR lớn hơn chi P phí cận biên MC, DN sẽ MC mở rộng SX đến q*, và ngược lại với mức sản lượng q2 E P* D=MR Q q1 q* q2
  127. MC Nguyên tắc tối đa hĩa lợi P nhuận: ATC DN sẽ lựa chọn sản lượng Q*, tại đĩ: MC = MR = P Pmax Pmax = TR* - TC* = q*(P- P* ATC*) D=MR (phần diện tích gạch chéo ATC* trên đồ thị) Q Q*
  128. ATC ĐIỂM HỒ VỐN VÀ ĐĨNG CỬA MC AVC D = MR P1 1 1 PI I P2 D2= MR2 K P3 D3= MR3 H PH D = MR P4 G 4 4 q1 q4 q3 q2
  129. Trong thị trƣờng cạnh tranh hồn hảo, DN là ngƣời chấp nhận giá thị trƣờng Tại các mức giá p1, p2, p3, p4 (các đƣờng cầu tƣơng ứng D1, D2, D3, D4); DN lựa chọn các mức sản lƣợng tƣơng ứng q1, q2, q3, q4 tại các giao điểm của đƣờng MC và các đƣờng cầu (P=MC) Tại P1 > ATCmin: DN cĩ lợi nhuận, hoạt động bình thƣờng Tại P2 = ATCmin: lợi nhuận kinh tế = 0, DN hồ vốn (giao điểm của MC, ATC, D2=P2). Tại đĩ: MC = ATC. DN bù đắp đƣợc tồn bộ chi phí biến đổi và tồn bộ chi phí cố định, DN tiếp tục sản xuất (nếu khơng SX, sẽ bị thiệt tồn bộ phần chi phí cố định) Tại AVCmin < P3 < ATCmin, DN lỗ 1 khoản là IK cho 1 đơn vị sản lƣợng. Tổng lỗ là diện tích PIIKP. DN bù đắp đƣợc tồn bộ chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định. DN tiếp tục sản xuất vì nếu khơng SX sẽ bị thiệt một phần chi phí cố định. Tại P4 = AVCmin, DN chỉ vừa đủ bù đắp phần chi phí biến đổi, và bị thiệt tồn bộ phần chi phí cố định. DN đĩng cửa vì cĩ sX cũng nhƣ khơng SX.
  130. II. THỊ TRƢỜNG ĐỘC QUYỀN Đặc điểm: Thị trƣờng độc quyền cĩ duy nhất 1 ngƣời bán 1 loại sản phẩm khơng thay thế đƣợc Dn độc quyền kiểm sốt hồn tồn sản lƣợng của mình do họ kiểm sốt và ấn định mức giá bán ra trên thị trƣờng
  131. Đƣờng cầu trƣớc doanh nghiệp độc quyền Đƣờng cầu trƣớc doanh nghiệp độc quyền chính là đƣờng cầu thị trƣờng. Đƣờng cầu này dốc xuống, thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa số lƣợng bán ra và mức giá bán Rào cản gia nhập ngành là rất cao, gần nhƣ khơng thể gia nhập ngành Đƣờng cầu thị trƣờng cũng chính là đƣờng doanh thu bình quân của doanh nghiệp độc quyền (AR) vì: AR = (TR/Q) = (P . Q)/Q = P
  132. Ngoại trừ doanh nghiệp cạnh tranh hồn hảo cĩ doanh thu biên tế luơn bằng với giá bán ( MR=P), mọi doanh nghiệp hoạt P động ở các thị trường khác– trong đĩ cĩ doanh nghiệp độc quyền, doanh thu biên tế luơn nhỏ hơn mức giá bán tương ứng (MR < P) dTR d(P.Q) dP dQ MR .Q .P p1 dQ dQ dQ dQ dP Q MR . .P P MR1 dQ P dQ P D=AR Hệ số co giãn của cầu Ep MR dP Q 1 q1 Q MR P(1 ) Ep Ep luơn mang dấu (-)
  133. Nguyên nhân dẫn đến độc quyền: Tính kinh tế theo quy mơ: DN cĩ điều kiện mở rộng sản xuất, trong những ngành cĩ tỷ lệ chi phí cố định lớn, trình độ chuyên mơn hố cao, sử dụng cơng nghệ, máy mĩc thiết bị tối tân, khi mở rộng quy mơ, chi phí bình quân sẽ giảm, => sản lƣợng rất lớn, giá nhỏ hơn => độc quyền DN cĩ quyền sở hữu phần lớn hoặc tồn bộ yếu tố đầu vào chủ yếu của quá trình sản xuất (thí dụ hãng De Beers của Nam Phi, cung ứng kim cƣơng) DN cĩ sự bảo hộ của Nhà nƣớc, luật pháp
  134. Đường cầu của DN ĐQ dốc xuống nên theo luật cầu, DN phải lựa chọn mức sản lượng tại nơi doanh thu cận biên MR bằng với chi phí cận biên MC. Quy tắc tối đa hĩa lợi nhuận: MC AC Để lựa chọn sản lượng tối ưu DNĐQ tăng mức sản lượng cho tới khi MC = MR, sau đĩ, do DNĐQ là người ấn định giá nên họ P* xác định mức giá bán P* theo đường cầu. Lợi nhuận tối đa chính là phần diện tích AC* gạch chéo Pmax = TR(Q*) – TC(Q*) = Q*(P*-AC*) MC* E * Trong độc quyền khơng cĩ đường cung MR D Q* Q
  135. III. CẠNH TRANH KHƠNG HỒN HẢO Cạnh tranh cĩ tính độc quyền (cạnh tranh độc quyền) Đặc điểm: Thị trƣờng này gần với thực tế hơn, với những đặc điểm gần giống cạnh tranh hồn hảo (nhiều ngƣời mua, nhiều ngƣời bán, ). Để cạnh tranh, các DN tìm cách làm cho sản phẩm của mình cĩ nét khác biệt so với các sản phẩm của đối thủ (quảng cáo, khuyến mại ) Sản phẩm của các DN cĩ thể thay thế cho nhau, nên đƣờng cầu trƣớc DN cũng cĩ dạng dốc xuống nhƣng thoai thoải hơn trong TT độc quyền, và khơng nằm ngang nhƣ trong TTCTHH. Đƣờng doanh thu biên MR cũng nằm dƣới đƣờng cầu (MR < P)
  136. Sản lƣợng và lợi nhuận của DN cạnh tranh độc quyền Quy tắc tối đa hĩa lợi MC nhuận: P AC Để lựa chọn sản lượng tối ưu DNCTĐQ tăng mức sản lượng cho tới khi MC P* = MR, sau đĩ, do AC* DNCTĐQ là người ấn định giá nên họ xác định D Pmax mức giá bán P* theo MR đường cầu. Lợi nhuận tối đa chính là phần diện tích Q* Q gạch chéo Pmax = TR(Q*) – TC(Q*) = Q*(P*-AC*)
  137. 2. Độc quyền tập đồn Đặc điểm: Cĩ 1 lƣợng nhỏ DN thống lĩnh thị tƣờng Cĩ sự ràng buộc chặt chẽ giữa các DN trong thị trƣờng Rào chắn gia nhập thị trƣờng cao Các DN sử dụng nhiều các hình thức cạnh tranh phi giá thơng qua quảng cáo và phân biệt sản phẩm
  138. Đƣờng cầu gãy khúc và giá cứng nhắc - Nếu DN tăng giá bán SP, B các DN khác sẽ khơng tăng PB A PA giá -> đường cầu nằm ở C đoạn trên, DN sẽ giảm 1 P C C’ lượng cầu SP (QA, QB) (co giãn) - Nếu DN giảm giá bán, các QB QA QC’ QC DN khác sẽ đồng loạt giảm giá theo, làm cho lượng cầu của DN chỉ tăng 1 đoạn nhỏ (QA, QC’) (khơng co giãn)
  139. Vì đường cầu gãy khúc nên đường doanh thu cận biên MR bị gián P đoạn (đoạn FG). MC 2 MC Tại A, DN đang SX với chi phí biên A MC và đạt mức giá P*, doanh thu P* MC1 biên là MR. Nếu chi phí SX tăng, DN sẽ khơng tăng giá cho đến khi F chi phí tăng đủ mạnh để đẩy D đường MC lên MC2. Và ngược lại G Vì vậy trong 1 điều kiện nhất định, MR chi phí của DN cĩ thể thay đổi Q* Q nhưng giá bán của các DN cĩ thể vẫn khơng thay đổi, chừng nào chi phí vẫn cĩn dao động trong khoảng gián đoạn của doanh thu cận biên (FG). Vì maxP khi MR = MC nên đoạn gián đoạn của MR đã tạo ra tính chất này của DNĐQTĐ
  140. KINH TẾ HỌC VĨ MƠ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ VĨ MƠ CƠ BẢN
  141. MỤC TIÊU CỦA KINH TẾ VĨ MƠ: 1. Sản lƣợng quốc gia thực đạt ngang bằng sản lƣợng tiềm năng 2. Tạo đầy đủ cơng ăn việc làm Khống chế tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên 3. Mức giá chung tƣơng đối ổn định hay tỷ lệ lạm phát ở mức vừa phải 4. Cán cân thanh tốn thuận lợi
  142. I.Tổng cầu,tổng cung và cân bằng nền kinh tế: 1.Tổng cầu (AD,Aggregate demand): Tổng cầu là tổng tiêu dùng, đầu tƣ, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu rịng. AD = C+I+G+X-M AD = C+I+G+Xn Trong đĩ: +C (consumption)Tiêu dùng: gồm 3 loại: .Tiêu dùng hàng hĩa lâu bền (durable goods) .Tiêu dùng hàng hĩa rẻ tiền mau hỏng (non-durable goods). .Tiêu dùng dịch vụ (services)
  143. +G (Government Spending) Chi tiêu của chính phủ: Chi tiêu của chính phủ cho hàng hĩa dịch vụ Chi chuyển nhƣợng(transfer payment) khơng tính vào G, nghĩa là khơng tính vào GDP G = Chi tiêu cho tiêu dùng hàng hố của chính phủ Ngân sách B của Tr = Chi chuyển nhƣợng hay trợ cấp Chính phủ
  144. +I (investment) Đầu tƣ: Là quá trình tạo ra giá trị mới. Đầu tƣ gồm: .Đầu tƣ tƣ bản mới (new plant and equipment). .Đầu tƣ xây dựng mới, nhà xƣởng mới (residental contruction investment). .Đầu tƣ tồn kho (inventory investment):Chênh lệch giữa tồn kho cuối kỳ và tồn kho đầu kỳ. *Hoặc đầu tƣ hay tổng đầu tƣ cịn đƣợc tính: I = Ig = In + De Trong đĩ: I hay Ig: (Gross investment) Tổng đầu tƣ hay đầu tƣ gộp In:(Net investment)Đầu tƣ rịng De (depreciation) Khấu hao
  145. X (exports) Xuất khẩu Hàng hĩa dịch vụ sản xuất trong nƣớc đƣợc xuất khẩu ra nƣớc ngồi M (imports) Nhập khẩu Hàng hĩa dịch vụ sản xuất ở nƣớc ngồi đƣợc nhập về bán trong nƣớc Xuất khẩu rịng (NX hoặc Xn; Net exports) Hiệu số giữa xuất khẩu và nhập khẩu Xn = X - M Xn > 0 => Xuất siêu Xn Nhập siêu Xn = 0 => Cân bằng X + M = ?
  146. Đƣờng tổng cầu theo giá cĩ dạng dốc xuống từ trái sang phải P AD Y
  147. Đƣờng tổng cầu dịch chuyển do các yếu tố trong tổng cầu thay đổi * AD dịch sang phải (tăng) do C,I,G,X tăng hoặc M giảm * AD dịch sang trái (giảm) do C,I,G,X giảm hoặc M tăng
  148. AD2 P AD1 AD tăng từ AD1 sang AD2 Y
  149. AD2 AD1 P AD giảm từ AD2 sang AD1 O Y
  150. 2.Tổng cung (AS,Aggregate supply) Là tồn bộ lƣợng hàng hĩa và dịch vụ mà các doanh nghiệp muốn cung cấp cho nền kinh tế. Tổng cung thì phụ thuộc vào chi phí về nguồn nhân lực, nguồn vốn, nguồn lực tự nhiên và cơng nghệ. P Dài hạn AS Ngắn hạn Y Yp
  151. Đƣờng tổng cung cĩ 2 giai đoạn +Ngắn hạn AS cĩ dạng gần nhƣ song song với trục Y +Dài hạn AS cĩ dạng gần dốc đứng +Sản lƣợng tại đƣờng AS dốc đứng gọi là sản lƣợng tiềm năng Yp Sản lƣợng tiềm năng là sản lượng mà một quốc gia cĩ thể sản xuất đƣợc trong điều kiện nền kinh tế khơng cĩ thất nghiệp hay thất nghiệp bằng thất nghiệp tự nhiên và mọi người đều làm việc theo đúng qui định của pháp luật về thời gian.
  152. Sản lƣợng thực tế là sản lƣợng thực tế quốc gia đĩ sản xuất đƣợc, Yt. Yt cĩ thể > hoặc = hoặc < Yp Tại sao?
  153. 3.Cân bằng tổng cung tổng cầu hay cân bằng nền kinh tế: P AD AS P0 Y Y0
  154. Đƣờng AD và AS giao nhau tạo ra giá cân bằng chung và giá trị sản lƣợng cân bằng chung của nền kinh tế P0 và Y0 AS AD2 AD1 P2 P1 Y1 Y2 AS cố định AD tăng Ptăng, Ytăng mạnh Kích cầu AD để tăng Y
  155. II.NhỮng chỉ tiêu kinh tế vĩ mơ cơ bản: 1.GDP(Gross domestic product) Tổng sản phẩm quốc nội a.Khái niệm:GDP là tổng giá trị hàng hố dịch vụ cuối cùng đƣợc sản xuất ra trong một thời gian nhất định (năm, quí, tháng ) trên phạm vi lãnh thổ nhất định (thế giới, quốc gia, tỉnh ) b.Cách tính Cĩ 3 cách *Cách 1: GDP=C+I+G+X-M *Cách 2:GDP= w+i+r+P+De+Ti *Cách 3:GDP=ΣAV = GO – Tg
  156. *Cách 1 Tính theo luồng chi tiêu GDP=C+I+G+X-M *Cách 2 Tính theo luồng thu nhập GDP= w+i+r+P+De+Ti Trong đĩ: + W (wage) tiền lƣơng + i (interest) tiền lãi + r (rental) tiền thuê P (Profits) lợi nhuận, gồm: +Nộp thuế lợi tức và những đĩng gĩp xã hội khác +Lợi nhuận khơng chia đƣợc giữ lại cho doanh nghiệp nhằm mở rộng qui mơ sản xuất +Lợi nhuận đƣợc chia ở dạng cổ tức De (Depreciation) Khấu hao Ti (indirect tax) Thuế gián thu
  157. • Thuế trực thu, Td là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của các thành phần nhƣ thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thừa kế tài sản là loại thuế mà ngƣời nộp thuế là ngƣời chịu thuế • Thuế gián thu, Ti là loại thuế đánh vào thu nhập thơng qua việc mua sắm hàng hố dịch vụ nhƣ: thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế khai thác sử dụng tài nguyên, trƣớc bạ là loại thuế mà ngƣời nộp thuế khơng hồn tồn là ngƣời chịu thuế
  158. Cách 3 Tính theo luồng giá trị gia tăng GDP=ΣAV= GO – Tg Trong đĩ: AV(added value): giá trị gia tăng GO (Gross output) tổng giá trị đầu ra Tg: tổng chi phí trung gian = Chi phí mua hàng hố trung gian Hàng hố trung gian là hàng hố tham gia một lần vào đầu vào quá trình sản xuất ra hàng hĩa khác, nghĩa là giá trị của nĩ chuyển hết vào giá trị hàng hố mới.
  159. Ví dụ nền kinh tế cĩ các số liệu sau: Giá trị Chi phí trung Giá trị gia đầu ra gian tăng Lúa mì 100 0 100 Bột mì 250 100 150 Bánh mì 550 250 300 Tổng: 550 Vậy GDP của nước này là 550, đĩ là tổng giá trị gia tăng, nĩ cũng chính là tổng giá trị hàng hĩa dịch vụ cuối cùng của nền kinh tế này.
  160. 2. GNP (Gross National Product) Khái niệm: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của tồn bộ sản phẩm cuối cùng do cơng dân của một nƣớc sản xuất ra trong một thời gian nhất định, thƣờng là một năm Cánh tính: Nếu tính trực tiếp, GNP cũng đƣợc tính theo 3 cách giống GDP, nhƣng các số liệu phải đƣợc tập hợp theo hình thức sở hữu. Cĩ thể tính gián tiếp qua GDP GNP = GDP + NFFI NFFI = IFFI – OFFI IFFI : thu nhập yếu tố xuất khẩu chuyển vào, do xuất khẩu các yếu tố sản xuất nhƣ: lao động, vốn, kỹ năng quản lý OFFI : thu nhập yếu tố xuất khẩu chuyển ra nƣớc ngồi, do nhập khẩu các yếu tố sản xuất nhƣ: lao động, vốn, kỹ năng quản lý NFFI : thu nhập yếu tố rịng từ nƣớc ngồi
  161. 3.NNP (Net national Product) Sản phẩm quốc gia thuần NNP = GNP – De 4.NI (Y,National income) Thu nhập quốc gia NI = Y = NNP – Ti Ti: Thuế gián thu 5.Yd (DI,Disposable income) Thu nhập khả dụng Yd = Y – T + Tr Yd = Y – Tn Trong đĩ Tn là thuế rịng Tn = T – Tr T: Thuế trực thu Tr: Chuyển nhƣợng hay trợ cấp
  162. NFFI DE C Ti I GDP GNP Tn G NNP Y Yd S Xn C
  163. *Thu nhập khả dụng chính là bằng tiêu dùng cộng tiết kiệm Yd = C + S 6.PCI :Thu nhập bình quân đầu ngƣời (Per capita income) PCI theo GDP = GDP/ Dân số PCI theo GNP = GNP/ Dân số 7.Chỉ số giá (Price index) Ta cĩ các loại +Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) +Chỉ số giá sản xuất (PPI) +Chỉ số giá điều chỉnh lạm phát theo GDP (GDPd, GDP deflator)
  164. 1994 1995 1996 199 7 Q Pw Pr Q Pw Pr Q Pw Pr Q Pw Pr X 1 1 1,1 1,2 1,1 1,2 1,3 1,2 1,3 1,5 1,3 1,4 2 1 1,2 2,2 1,2 1,3 2,4 1,3 1,4 2,5 1,3 1,4 Y 4 2 2,1 4,1 2,1 2,2 4,3 2,2 2,3 4,5 2,2 2,3 Z
  165. Trong đĩ: +Năm 1994 là năm gốc +X,Y, Z là các hàng hĩa dịch vụ Q là sản lƣợng (Đvq) Pr: Giá bán lẻ Pw: Giá bán buơn 7.1 Tính CPI . CPI là chỉ số giá tiêu dùng. k CPI năm t =  PQt 0 i 1 k  PQ00 i 1 Q0, P0 là sản lƣợng và giá năm gốc Qt, Pt là sản luợng và giá năm t Giá dùng để tính là giá bán lẻ Pr Mặt hàng để tính:300; 400 mặt hàng liên quan đến tiêu dùng
  166. 1994 1995 Q Pw Pr Q Pw Pr X 1 1 1,1 1,2 1,1 1,2 Y 2 1 1,2 2,2 1,2 1,3 Z 4 2 2,1 4,1 2,1 2,2 Ví dụ: Tính CPI năm:. CPI1994: =(1*1,1+2*1,2+4*2,1)/ /(1*1,1+2*1,2+4*2,1)=1 CPI1995 : =(1*1,2+2*1,3+4*2,2)/ /(1*1,1+2*1,2+4*2,1)=1,0588
  167. 1996 1997 Q Pw Pr Q Pw Pr X 1,3 1,2 1,3 1,5 1,3 1,4 Y 2,4 1,3 1,4 2,5 1,3 1,4 Z 4,3 2,2 2,3 4,5 2,2 2,3 CPI1996 : = [(1*1,3+2*1,4+4*2,3)/ /[(1*1,1+2*1,2+4*2,1)]=1,1176 CPI1997 : = (1*1,4+2*1,4+4*2,3)/ /(1*1,1+2*1,2+4*2,1)=1,1260
  168. 7.2Tính PPI (Chỉ số giá sản xuất): k  PQt 0 i 1 PPI năm t = k PQ  00 i 1 Q0, P0 là sản lƣợng và giá năm gốc Qt, Pt là sản luợng và giá năm t Giá dùng để tính là giá bán buơn Pw Mặt hàng để tính khoảng 300; 400 mặt hàng liên quan đến sản xuất
  169. 7.3 Tính GDPd (GDP deflator,Chỉ số điều chỉnh giá theo GDP, chỉ số điều chỉnh lạm phát): k  PQtt GDPd năm t = i 1 k PQ  0 t i 1 Q0, P0 là sản lƣợng và giá năm gốc. Qt, Pt là sản lƣợng và giá năm t. Giá dùng để tính là giá bán lẻ Pr Mặt hàng để tính là tất cả hàng hố cuối cùng. [ΣPt*Qt]: GDP danh nghĩa năm t [ΣP0*Qt]:GDP thực năm t GDPdanh nghĩa năm t GDPd năm t = GDPthực năm t
  170. 1990 1991 Q Pw Pr Q Pw Pr X 1 1 1,1 1,2 1,1 1,2 Y 2 1 1,2 2,2 1,2 1,3 Z 4 2 2,1 4,1 2,1 2,2 Ví dụ: Tính GDPd năm 1990. GDPd1994 : = (1*1,1+2*1,2+4*2,1)/ /(1*1,1+2*1,2+4*2,1) = 1 GDPd1995 : = [(1,2*1,2+2,2*1,3+4,1*2,2)/ /[(1,2*1,1+2,2*1,2+4,1*2,1)]=1,0597
  171. 1996 1997 Q Pw Pr Q Pw Pr X 1,3 1,2 1,3 1,5 1,3 1,4 Y 2,4 1,3 1,4 2,5 1,3 1,4 Z 4,3 2,2 2,3 4,5 2,2 2,3 GDPd1996: = (1,3*1,3+2,4*1,4+4,3*2,3)/ /(1,3*1,1+2,4*1,2+4,3*2,1)=1,1199 GDPd1997: = (1,5*1,4+2,5*1,4+4,5*2,3)/ /(1,5*1,1+2,5*1,2+4,5*2,1)= 1,1312
  172. 8.Tính tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát năm t = [(Chỉ số giá năm t)] = - 1 [Chỉ số giá năm (t-1)] Nếu giá trị này >0 = lạm phát (inflation) Nếu giá trị này 0 và giảm dần qua các năm = lạm phát giảm (disinflation)
  173. Ví dụ: Tính tỷ lệ lạm phát năm 1995 so năm 1994 (Theo CPI) = (1,0588/1) – 1 = 0,0588 Tăng 5,88% Tính tỷ lệ lạm phát năm 1996 so năm 1995 (Theo CPI) = (1,1176 / 1,0588) – 1 = 0,0555 Tăng 5,55% Tính tỷ lệ lạm phát năm 1997 so năm 1996 (Theo CPI) =(1,1260 / 1,1176) – 1 = 0,0075 Tăng 0,75%
  174. 9.Tính tốc độ tăng trƣởng: Tăng trƣởng chỉ tính gía trị thực khơng tính giá trị danh nghĩa +Giá trị thực là giá trị tính theo giá năm gốc +Giá trị danh nghĩa là giá trị tính theo giá năm hiện hành
  175. Tính tăng trƣởng ít nhất cĩ 3 trƣờng hợp: +Tăng trƣởng so với năm gốc +Tăng trƣởng so với năm trƣớc +Tăng trƣởng bình quân/năm cho giai đoạn nhiều năm +Tăng trƣởng (g) so với năm gốc g =(Giá trị năm t /Giá trị năm gốc ) – 1 Ví dụ: GDP thực năm 2000 = 4000 (đvt) GDP thực năm 2004 = 5000 (đvt) Tính g từ năm 2004 so với năm 2000 g = (5000 / 4000) -1 = 0,25 Tăng 25%
  176. +Tăng trƣởng so với năm trƣớc g =[Giá trị năm t /Giá trị năm (t-1)] – 1 Ví dụ: GDP thực năm 2000 = 4000 (đvt) GDP thực năm 2001 = 5000 (đvt) Tính g từ năm 2001 so với năm 2000 g = (5000 / 4000) -1 = 0,25 Tăng 25%
  177. +Tăng trƣởng bình quân/năm cho giai đoạn nhiều năm. [1/(t-0)] g/năm= (GDPt/GDP0) – 1. Trong đĩ: t: là năm t. 0: là năm gốc. Ví dụ: GDP thực năm 2000 = 4000 (đvt) GDP thực năm 2004 = 5000 (đvt) Tính g/năm giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2004 g/năm = (5000 / 4000)[1/(2004 – 2000)] -1 = 0,0574 Tăng 5,74%
  178. 10.Tính tỷ lệ thất nghiệp: Ngồi tuổi lao Ngồi động LLLĐ Dân số Trong Cĩ việc làm tuổi lao LLLĐ động Tự nhiên Thất nghiệp Tăng thêm
  179. Tỷ lệ thất nghiệp = Thất nghiệp/ LLLĐ. định luật OKUN: Nếu sản lƣợng thực tế thấp hơn sản lƣợng tiềm năng 2% thì thất nghiệp tăng thêm 1%. Nếu tốc độ tăng của sản lƣợng thực tế nhanh hơn tốc độ tăng của sản lƣợng tiềm năng 2,5% thì thất nghiệp giảm đi 1%.