Bài giảng Marketing công nghiệp - Trần Thị Ý Nhi

pdf 86 trang phuongnguyen 3870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Marketing công nghiệp - Trần Thị Ý Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_marketing_cong_nghiep_tran_thi_y_nhi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Marketing công nghiệp - Trần Thị Ý Nhi

  1. . B2B Marketing Trần Thị Ý Nhi Tài liệu tham khảo “Marketing công nghiệp”, TS. Robert W. Haas, Hồ Thanh Lan lược dịch, Nhà xuất bản Thống kê, 2007. 1
  2. . B2B Marketing Nhập môn marketing công nghiệp 1. Khái niệm marketing công nghiệp Marketing công nghiệp là những hoạt động marketing nhằm vào việc bán các loại hàng hoá/dịch vụ cho các doanh nghiệp hay tổ chức để sử dụng trực tiếp hay gián tiếp vào hoạt động của họ 2
  3. . B2B Marketing 2. Thị trường sản xuất tiếp bao gồm các cá nhân bán lại hay phân phối và tổ chức lại Các doanh nghiệp (kể cả các tổ chức của nhà nước và các tổ chức phi lợi nhuận) là thị trường nguyên liệu và vật tư, phụ tùng thay thế, lắp đặt, thiết bị phụ trợ, vật tư phụ và dịch vụ. Thị trường mua hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích đáp ứng những yêu cầu xã hội tăng mức tiêu thụ cắt giảm chi phí 3
  4. . B2B Marketing So với thị trường người tiêu dùng + chịu tác động của nhiều ảnh hưởng hơn + có trình độ chuyên môn hơn + tập trung mạnh hơn + có tầm cỡ hơn + ít người mua hơn 3. Đặc điểm của nhu cầu - Có nguồn gốc từ khách hàng và dịch vụ ở thị trường tiêu dùng + Được xác định từ nhu cầu của thị trường tiêu dùng + Dẫn xuất từ nhu cầu của khách hàng thị trường tiêu dùng Cần am hiểu bản chất nhu cầu của khách hàng công nghiệp và cả nhu cầu của khách hàng sử dụng cuối cùng 4
  5. . B2B Marketing 4. Chuỗi giá trị là tập hợp và các mối liên hệ của các bộ phận cấu thành của chuỗi cung cấp, quan hệ lẫn nhau trong thị trường công nghiệp. các nhà cung cấp nguyên liệu những người tạo ra hàng hoá và dịch vụ các khách hàng của hàng hoá và dịch vụ công nghiệp các cơ cấu kênh nối các lực lượng trang bị các lực lượng môi trường Các nhà cung cấp nguyên liệu cung cấp các nguồn nguyên liệu cho các nhà sản xuất hàng hóa và dịch vụ công nghiệp Người tạo ra hàng hoá và dịch vụ công nghiệp Hàng hoá và dịch vụ công nghiệp được tạo ra bởi những tổ chức kinh doanh như các phân xưởng lắp ráp, các nhà máy sản xuất thép, các xí nghiệp chế biến thực phẩm, 5
  6. . B2B Marketing Khách hàng của hàng hoá và dịch vụ công nghiệp là người tạo ra hàng hoá và dịch vụ công nghiệp hay các tổ chức sử dụng hàng hoá và dịch vụ cho các hoạt động của nó Các cơ cấu kênh nối là các thành phần thực hiện các chức năng phân phối trong thị trường công nghiệp Chi nhánh của nhà sản xuất Nhà phân phối công nghiệp Đại diện của nhà sản xuất Các lực lượng môi trường là các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của tất cả các thành phần trong hệ thống marketing công nghiệp kinh tế pháp luật lực lượng công nghệ môi trường môi trường cạnh tranh 6
  7. . B2B Marketing Các lực lượng trang bị cung cấp khả năng và điều kiện cần thiết cho hệ thống nên được xem là bộ phận cấu thành của hệ thống dịch vụ quảng cáo kho bãi hệ thống vận tải 5. Phân loại sản phẩm, dịch vụ trong thị trường công nghiệp Gồm bốn nhóm sản phẩm chính Thiết bị nặng Thiết bị nhẹ Thiết bị phụ trợ Những bộ phận cấu thành 7
  8. . B2B Marketing Thiết bị nặng Là những máy móc thiết bị dùng để sản xuất, có giá trị lớn được coi là tài sản cố định của tổ chức Thiết bị nhẹ Là những thiết bị có thể di chuyển được dễ dàng, có giá trị thấp hơn đáng kể so với thiết bị nặng Thiết bị phụ trợ Là những thiết bị sử dụng cho các hoạt động hỗ trợ sản xuất thường được gọi là MRO Thiết bị bảo quản (Maintenance): Sơn, dầu mỡ bảo quản máy móc, thiết bị làm sạch, thiết bị dọn dẹp vệ sinh Thiết bị sửa chữa (Repair): Kìm, tôvít, bút thử điện Thiết bị vận hành (Operating): Xăng, dầu, văn phòng phẩm 8
  9. . B2B Marketing Những bộ phận cấu thành Là những sản phẩm khách hàng mua để lắp ráp vào sản phẩm cuối cùng của họ Vật liệu thô Bao gồm những sản phẩm tạo ra từ công nghiệp khai thác hoặc ngành nông lâm nghiệp Vật liệu đã chế biến Bao gồm những loại nguyên liệu đã qua chế biến mà không phải là các bộ phận cấu thành 9
  10. . B2B Marketing Dịch vụ Bao gồm dịch vụ cần thiết phục vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Vệ sinh công nghiệp, lau kính ở các cao Dịch vụ vệ sinh ốc, giặt các loại thảm sàn, bàn ghế văn phòng có nỉ Dịch vụ Gác cổng, cho thuê vệ sĩ, bảo vệ doanh an ninh, bảo vệ nghiệp, nhà hàng, ngân hàng Dịch vụ Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán, Kiểm kế toán, toán báo cáo tài chính doanh nghiệp kiểm toán Dịch vụ tài Dịch vụ ngân hàng, chứng khoán chính Dịch vụ Cho thuê thiết bị, máy móc xây dựng cho lớn, xe vận tải thuê tài chính 10
  11. . B2B Marketing Dịch vụ Thiết kế, thi công, thực hiện chương quảng trình quảng cáo, chương trình truyền cáo, quan hệ thông, dịch vụ gửi thư quảng cáo, tổ công chức hội chợ chúng Dịch vụ điều Sửa chữa các thiết bị, đào tạo vận hành, hành, sửa sử dụng, lắp đặt chữa Dịch vụ nhân Cung cấp nguồn nhân lực, tư vấn giới sự thiệu việc làm, đào tạo Dịch vụ Tư vấn luật, quản trị, marketing, tư vấn tư vấn kỹ thuật công nghệ Dịch vụ Cung cấp phần mềm máy tính, viết máy tính, chương trình, bảo dưỡng, bảo hành, tin học sửa chữa máy tính 11
  12. . B2B Marketing Dịch vụ Dịch vụ thiết kế hệ thống máy móc, dây kỹ thuật chuyền công nghệ, công suất, phòng thí nghiệm Dịch vụ bảo Tai nạn, cháy nổ, hàng hải, lao động hiểm Dịch vụ Dịch vụ của bệnh viện, phòng khám tư chăm nhân sóc sức khoẻ Dịch vụ Quan hệ lao động, thuế, bằng phát pháp lý minh sáng chế Dịch vụ Vận chuyển, dịch vụ giao nhận, dịch vụ phân phối cho thuê kho bãi 12
  13. . B2B Marketing Phân loại khách hàng công nghiệp Phân loại nhà sản xuất Quá trình ra quyết định mua Vai trò của trung tâm mua Các loại hình mua khác nhau 13
  14. . B2B Marketing 1 Phân loại khách hàng công nghiệp Các doanh nghiệp sản xuất Khách hàng Các tổ chức nhà nước Các tổ chức thương mại 1 Các doanh nghiệp sản xuất Bao gồm các tổ chức mua sắm sản phẩm, dịch vụ nhằm mục đích sản xuất ra những sản phẩm, dịch vụ khác để bán hay cho thuê Nhà sản xuất thiết bị gốc Người sử dụng 14
  15. . B2B Marketing Nhà sản xuất thiết bị gốc. + mua sản phẩm hay dịch vụ để kết hợp thành sản phẩm của mình + bán cho thị trường công nghiệp hay thị trường tiêu dùng sản phẩm của công ty cung ứng trở thành một bộ phận cấu thành của sản phẩm cuối cùng do họ làm ra Người sử dụng. + mua sản phẩm để làm phương tiện sản xuất ra hàng hoá khác + bán ra thị trường công nghiệp hay tiêu dùng. sản phẩm họ mua không trở thành một bộ phận cấu thành trong sản phẩm của họ 15
  16. . B2B Marketing 2 Các tổ chức thương mại Là những tổ chức mua hàng hoá, dịch vụ để bán lại hoặc cho thuê (ở nguyên dạng đã mua) nhằm mục đích kiếm lời. Nhà phân phối Đại lý Trung gian 3 Các tổ chức nhà nước Bao gồm những cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương, các ban ngành, đoàn thể mua những hàng hoá cần thiết để thực hiện những chức năng theo sự phân công của chính quyền Chính quyền địa phương Chính phủ Các ban ngành, đoàn thể, tổ chức phi lợi nhuận 16
  17. . B2B Marketing 2 Phân loại nhà sản xuất Nhà cung cấp nguyên liệu Nhà sản xuất hàng hoá, dịch vụ công nghiệp 3. Quá trình ra quyết định mua Ý Mô Xác Tìm Yêu Lựa Làm Đán thức tả định kiếm cầu chọn thủ h giá vấn khái quy ngườ chào người tục kết đề quát cách i hàng cung đặt quả nhu sản cung ứng hàn thực cầu phẩ ứng g hiện m được áp dụng trong tình huống mua phục vụ nhiệm vụ mới, và một số giai đoạn có thể được bỏ qua trong hai tình huống mua sắm khác 17
  18. . B2B Marketing Tình huống mua Mua phục vụ Mua lặp lại Mua lặp lại nhiệm vụ mới có thay đổi không thay đổi 1. Ý thức vấn đề Có Có thể Không 2. Mô tả khái quát nhu cầu Có Có thể Không 3. Xác định quy cách sản Có Có Có phẩm Giai 4. Tìm kiếm người cung ứng Có Có thể Không đoạn 5. Yêu cầu chào hàng Có Có thể Không mua 6. Lựa chọn người cung ứng Có Có thể Không 7. Làm thủ tục đặt hàng Có Có thể Không 8. Đánh giá kết quả thực hiện Có Có Có Ý thức vấn đề Vật tư mua ngoài không phù hợp và Công ty phải tìm kiếm quyết định người cung ứng 3 1 phát triển khác. một sản phẩm mới cơ hội kiếm được giá hạ 4 cần thay hơn và chất thế hay lượng tốt hơn 2 mua phụ Xem triển tùng mới lãm thương mại, xem quảng cáo 5 hay chào hàng 18
  19. . B2B Marketing Mô tả khái quát nhu cầu những đặc điểm chung số lượng mặt hàng độ tin cậy độ bền giá và các tính chất mong muốn khác Xác định quy cách sản phẩm Những quy cách kỹ thuật được soạn thảo chặt chẽ cho phép người mua từ chối những lô hàng không đáp ứng được những tiêu chuẩn đã định. Những người cung ứng cũng có thể sử dụng việc phân tích giá trị sản phẩm làm công cụ để xác định vị trí của mình nhằm giành được khách hàng 19
  20. . B2B Marketing Tìm kiếm người cung ứng danh bạ thương mại internet điện thoại cho công ty khác quảng cáo thương mại triển lãm thương mại Yêu cầu chào hàng Yêu cầu từng người cung ứng đủ tiêu chuẩn gửi văn bản chào hàng chi tiết Người cung ứng có đủ trình độ chuyên môn bản chào hàng là văn bản Marketing xác định vị trí của năng lực và các nguồn tài nguyên Cách trình bày phải tạo được niềm tin 20
  21. . B2B Marketing Lựa chọn người cung ứng Các tính chất Thang xếp hạng Không chấp Kém Bình Tốt Tuyệt nhận (0) (1) thường (3) vời (4) (2) Năng lực kỹ thuật và sản xuất Tình hình tài chính Độ tin cậy của sản phẩm Độ tin cậy của việc giao hàng Năng lực đảm bảo dịch vụ Tổng số điểm Điểm trung bình Làm thủ tục đặt hàng Thương lượng về đơn đặt hàng cuối cùng với những người cung ứng đã được chọn, đưa ra: - những quy cách kỹ thuật - số lượng cần thiết - thời gian giao hàng dự kiến - chính sách trả lại hàng - bảo hành, v v. 21
  22. . B2B Marketing Đánh giá kết quả thực hiện Liên hệ với người sử dụng cuối cùng và đề nghị cho ý kiến đánh giá Đánh giá người cung ứng theo một số tiêu chuẩn bằng phương pháp cho điểm có trọng số tính tổng chi phí phát sinh để dẫn tới chi phí mua hàng được điều chỉnh và trong cả giá mua người mua tiếp tục quan hệ, thay đổi hay loại bỏ người cung ứng Quá trình ra quyết định mua hàng của sản phẩm nhựa công nghiệp  BƯỚC 1: Ý THỨC VẤN ĐỀ Do nhu cầu mở rộng thị trường, Pepsico cần một số két nhựa đựng chai nước ngọt bằng sành nhằm tiện cho việc vận chuyển cũng như cất trữ.  BƯỚC 2: MÔ TẢ KHÁI QUÁT NHU CẦU Loại sản phẩm: Két nhựa Nguyên liệu: hạt nhựa HDPE Độ bền cao, chịu lực tốt Giá sản phẩm: khoảng 30.000đ/két Số lượng: 100.000 két 22
  23. . B2B Marketing  BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH QUY CÁCH SẢN PHẨM Màu sắc sản phẩm: xanh dương Kích thước: 470 x 310 x 115 (mm) Két nhựa 24 chai (có 4 hàng mỗi hàng có 6 ô), hai bên có thiết tay cầm. Tỷ lệ chia nhỏ các ô trong két phải bằng nhau. Mặt trước két có tên Công ty “PEPSI” màu trắng trên nền xanh dương của sản phẩm (mẫu chữ và size do Công ty Pepsi đưa mẫu). Két nhựa phải có độ bền, chịu được lực Thử nghiệm sảm phẩm ở độ cao 3,5 m  BƯỚC 4: TÌM KIẾM NHÀ CUNG CẤP Phương thức đấu thầu Những doanh nghiệp tham gia đấu thầu: Công ty nhựa Tân Phú Công ty nhựa Long Thành Công ty nhựa Đô Thành  BƯỚC 5: YÊU CẦU CHÀO HÀNG Điều kiện tham gia chào hàng: Tất cả những Công ty chuyên kinh doanh sản xuất các sản phẩm nhựa có giấy phép kinh doanh, có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng nhu cầu của Công ty. Năng lực tài chính: Các báo cáo tài chính, tờ khái quyết toán hằng năm đã được kiểm toán bởi các cơ quan thuế theo quy định của pháp luật trong vòng 3 năm gần đây. Chi phí chào hàng: Bên bán két nhựa phải chịu tất cả chi phí liên quan đến quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh hoặc đến khi ký hợp đồng nếu là doanh nghiệp trúng thầu. Về tài liệu chứng minh năng lực của Công ty: liệt kê các hợp đồng, các đối tác của Công ty đã và đang giao dịch mua bán về sản phẩm két nhựa. 23
  24. . B2B Marketing Về giá chào hàng: Giá chào hàng được tính bằng VNĐ, nhà thầu chào giá trọn gói bao gồm các chi phí cần thiết để để thực hiện gói thầu hoặc chi phí vận chuyển nếu có. Giá chào hàng phải nhỏ hơn hoặc bằng 36.000đ. Về bảo đảm chào hàng: Nhà thầu phải đóng trước tiền bảo đảm chào hàng 20.000.000đ/hồ sơ thầu.  BƯỚC 6: LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP Công ty nhựa Long Thành đáp ứng đầy đủ các nhu cầu nhưng giá thành cao 37.500đ/két nên đã không được chọn. Công ty nhựa Long Phú có giá hấp dẫn chỉ 35.000đ/két, nhưng khả năng có giới hạn không thể đáp ứng được nhu cầu, nên cũng đã bị loại. Công ty nhựa Đô Thành đưa ra mức giá trung bình 36.000đ/két và có nguồn nguyên liệu ổn định. Nên công ty đã được chọn làm đối tác.  BƯỚC 7: LÀM THỦ TỤC ĐẶT HÀNG Hợp đồng phải được bảo mật, không được tiết lộ cho bên thứ ba. Công ty Pepsi có quyền kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm . xem có đúng như hợp đồng đã ký. Phương thức thanh toán: Hình thức chuyển khoản, chia làm 2 đợt: Đợt 1: 50% sau khi ký kết hợp đồng Đợt 2: 50% sau khi đã nhận đủ hàng. Giao hàng sau 5 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.  BƯỚC 8: ĐÁNH GIÁ THỰC HiỆN Sau khi tung sản phẩm ra thị trường một thời gian, bộ phận khách hàng đã hỏi các nhà phân phối, đại lý cấp dưới két có bền không và sử dụng được lâu trong mọi thời tiết. 24
  25. . B2B Marketing 4. Vai trò của trung tâm mua Trung tâm mua sắm bao gồm tất cả những thành viên của tổ chức có giữ bất kỳ một vai trò nào trong sáu vai trò thuộc quá trình thông qua quyết định mua hàng. Người sử dụng đề xuất việc mua hàng và giúp xác định các quy cách kỹ thuật của sản phẩm Người ảnh hưởng giúp xác định quy cách kỹ thuật và cũng cung cấp thông tin để đánh giá các phương án Người quyết định quyết định những yêu cầu về sản phẩm và/ hay về những người cung ứng Người phê duyệt phê chuẩn những đề nghị của người quyết định hay người mua 25
  26. . B2B Marketing Người mua chính thức được quyền lựa chọn người cung ứng và thương lượng những điều kiện mua hàng Người canh cổng có quyền chặn không cho những người bán hay thông tin tiếp cận những thành viên của trung tâm mua sắm 5. Các loại hình mua khác nhau Mua lặp lại không thay đổi - Là việc mua lại các mặt hàng từ cùng một hay một vài nhà cung cấp mà doanh nghiệp đã từng mua sắm từ trước - Có thể được thực hiện vào những lúc tồn kho đạt đến mức nhất định hay sau một khoảng thời gian nhất định 26
  27. . B2B Marketing - Lựa chọn người cung ứng trong danh sách đã được duyệt, có xem xét mức độ thoả mãn của họ trong những lần mua trước. Sự quan tâm lớn nhất của khách hàng giao hàng đúng hạn đúng số lượng đúng tiêu chuẩn Mua lặp lại có thay đổi - Người mua đưa ra những đơn đặt hàng lặp lại, nhưng có những yêu cầu điều chỉnh thay đổi quy cách sản phẩm, tính năng, giá bán và những điều kiện cung ứng khác. Các đối thủ cạnh tranh có cơ hội đưa ra đơn chào hàng có lợi hơn nhằm giành lấy mối làm ăn mới. 27
  28. . B2B Marketing Mua sắm phục vụ nhiệm vụ mới Phát sinh khi khách hàng xây dựng thêm văn phòng, chi nhánh mới hay sản xuất thêm sản phẩm mới. là cơ hội và thách thức lớn nhất đối với người làm marketing - nếu thành công sẽ dẫn đến những đơn đặt hàng thường xuyên và cuối cùng là hình thức mua lại không thay đổi. 28
  29. . B2B Marketing Điều kiện phân khúc Sự hấp dẫn của phân khúc Chiến lược SP công nghiệp Quá trình phát triển sản phẩm mới Sự thất bại của sản phẩm mới 1. Điều kiện phân khúc Cơ sở và tiêu thức Theo đặc tính địa lý Theo đặc tính về nhân khẩu Các đặc tính mua hàng của tổ chức Các đặc tính cá nhân người tham gia vào quyết định mua Các lợi ích tìm kiếm ở sản phẩm Các đặc tính khác 29
  30. . B2B Marketing Theo đặc tính địa lý Thị trường nội địa, thị trường quốc tế Thị trường một quốc gia Các vùng trong nước Các tỉnh/ thành phố/ huyện thị - Khách hàng trong cùng một khu vực địa lý có những đặc điểm khác nhau hoàn toàn - Thường được dùng để kết hợp với các tiêu thức phân khúc khác phục vụ cho mục đích chiến lược liên quan đến các dự báo thị trường, tiềm năng thị trường xác định trên lãnh thổ, xác định giá cả và hoạt động phân phối cho từng khu vực 30
  31. . B2B Marketing Theo đặc tính nhân khẩu Ngành công nghiệp Số lượng nhân viên Doanh số bán Mức đặt hàng mỗi năm Lượng đặt hàng trung bình Các đặc tính mua hàng của tổ chức Chính sách mua hàng Thủ tục mua hàng Quy trình mua hàng Những ảnh hưởng mua Khối lượng đặt hàng trung bình Khả năng về tài chính Tần suất mua hàng Các yêu cầu tồn kho của khách hàng 31
  32. . B2B Marketing Các đặc tính cá nhân người tham gia vào quyết định mua Tính cách cá nhân Thái độ Lối sống Nhận thức/ kinh nghiệm Năng lực Khả năng chấp nhận rủi ro Phong cách ra quyết định Các lợi ích tìm kiếm ở sản phẩm Đặc tính kỹ thuật Lợi ích về kinh tế Lợi ích về hiệu suất Lợi ích về dịch vụ 32
  33. . B2B Marketing Các đặc tính khác Công nghệ khách hàng sử dụng Yếu tố tình huống, khách hàng cần gấp hay đặt hàng bất ngờ 2. Sự hấp dẫn của phân khúc a. Phương pháp phân khúc Phân khúc thị trường công nghiệp thường được thực hiện qua 2 giai đoạn Giai đoạn 1: Phân khúc vĩ mô phân khúc theo các tiêu thức địa lý, nhân khẩu Giai đoạn 2: Phân khúc vi mô phân khúc dựa trên đặc tính mua hàng của tổ chức và đặc tính cá nhân của người ảnh hưởng mua 33
  34. . B2B Marketing Tiến trình quyết định phân khúc Lựa chọn một hay Đánh giá các đoạn một vài khúc làm thị trường mục tiêu thị trường tiềm năng Xác định các tiêu thức Xác định mối quan hệ giữa các tiêu thức phân phân khúc vi mô khúc vĩ mô và vi mô Xác định các tiêu thức phân khúc vĩ mô b. Lựa chọn thị trường mục tiêu Để lựa chọn được đoạn thị trường thích hợp cần trả lời các câu hỏi: Thị trường nào doanh nghiệp mong muốn phục vụ? Đó có phải thị trường mà doanh nghiệp có nhiều khả năng kiểm soát nhất? Đoạn thị trường tạo doanh số, lợi nhuận lớn nhất cho công ty? 34
  35. . B2B Marketing Thị trường công ty có nhiều khả năng cạnh tranh nhất? Đoạn thị trường có phù hợp với chiến lược của công ty hay không? Có thể thâm nhập các phân đoạn của thị trường được không? Có thể thiết kế các chính sách marketing mix thích hợp được không? 3. Chiến lược sản phẩm công nghiệp a. Tầm quan trọng của việc hoạch định chiến lược sản phẩm Các công ty hoạt động trên thị trường công nghiệp cần phải có chiến lược sản phẩm bởi những lý do, khuynh hướng sau đây: Cạnh tranh gia tăng - Nhu cầu có nguồn gốc - Tính phức tạp của việc mua hàng - Yêu cầu về tiết kiệm lao động - Yêu cầu về tiết kiệm năng lượng - Thiệt hại do sản phẩm thất bại 35
  36. . B2B Marketing b. Nội dung của chiến lược sản phẩm công nghiệp Thiết lập những chính sách sản phẩm - Mở rộng hệ thống sản phẩm - Đa dạng hóa nguồn nguyên liệu - Tăng khả năng cạnh tranh - Công nghệ mới Đưa ra những mục tiêu cụ thể cho từng sản phẩm -Sản phẩm mới -Sản phẩm hỗ trợ -Sản phẩm cải tiến -Sản phẩm theo đơn đặt hàng 36
  37. . B2B Marketing Tìm kiếm, bổ sung sản phẩm mới -Công nghệ mới -Nguyên liệu mới -Kỹ thuật mới Xác định quy cách sản phẩm -Chuẩn kỹ thuật -Quy trình sản xuất -Chuẩn chất lượng Giới thiệu sản phẩm mới -Tìm kiếm khách hàng mới -Giới thiệu cho khách hàng cũ -Tham gia các cuộc triễn lãm thương mại Sửa đổi các sản phẩm hiện hành -Điều chỉnh theo yêu cầu khách hàng 37
  38. . B2B Marketing Quyết định thải loại những sản phẩm không sinh lợi -Sản phẩm có công nghệ phức tạp nhưng ít được lựa chọn -Sản phẩm mang tính đặc chủng Các quyết định liên quan đến đóng gói -Bao bì bảo vệ sản phẩm -Bao bì thể hiện giá trị thương hiệu -Bao bì đầy đủ thông tin cho lưu kho và vận chuyển Các quyết định liên quan đến chu kỳ sống của sản phẩm -Tùy thuộc vào giai đoạn của chu kỳ sống sp để đưa ra các chính sách giá cụ thể Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ -Cung cấp các dịch vụ vận chuyển, lắp ráp, bảo hành, hướng dẫn sử dụng . 38
  39. . B2B Marketing 4. Quá trình phát triển sản phẩm mới Phát sinh Lựa chọn Điều tra Xác định ý tưởng ý tưởng sơ bộ quy cách Thương Phát triển Thử nghiệm mại sản phẩm thị trường hoá Phát sinh ý tưởng R&D Nội Đối thủ Nhà cung Khách bộ cạnh cấp hàng nhân tranh viên Nghiên cứu Nguồn phát Hội chợ, marketing sinh ý tưởng triển lãm Kênh phân Chính Nhân viên phối Marketi bán hàng phủ Chuyên gia ng trực tuyến 39
  40. . B2B Marketing Khuyến khích phát triển ý tưởng 1. Nhà quản lý trao đổi về nhu cầu đối với ý tưởng, nhằm phục vụ cho sự phát triển của công ty. 2. Người đóng góp ý tưởng cần được đảm bảo rằng ý tưởng của họ được xem xét, cân nhắc kỹ lưỡng. 3. Nhà quản lý sẵn sàng xem xét mọi ý tưởng, sẵn sàng mua hoặc hợp tác sản xuất. 4. Người đóng góp được công nhận cho những ý tưởng của họ. Các bước để khuyến khích cung cấp ý tưởng - Thành lập bộ phận để trao đổi, thu nhận các ý tưởng - Tổ chức họp các phòng ban xem xét các ý tưởng - Hồi âm cho người đóng góp bằng văn bản, điện thoại hay gặp gỡ - Ghi nhận sự đóng góp dù không thành công, khen thưởng những ý tưởng thành công. 40
  41. . B2B Marketing Lựa chọn ý tưởng - Xây dựng danh mục các tiêu chuẩn đánh giá - Đánh giá mức độ quan trọng và xác định trọng số - Xây dựng bản chỉ dẫn cụ thể cho từng tiêu chí - Xác định cách cho điểm cho từng tiêu chí Các tiêu chí thường được sử dụng Độ tương thích của ý tưởng với doanh nghiệp Quy mô thị trường, doanh số lợi nhuận Chi phí đầu tư Năng lực của doanh nghiệp Mức độ cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh Độ tương thích của sản phẩm mới với các sản phẩm hiện có 41
  42. . B2B Marketing Điều tra sơ bộ Tìm câu trả lời cụ thể cho các vấn đề: - thị trường mục tiêu - quy mô của thị trường - hành vi khách hàng tiềm năng - những yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm - khả năng chấp nhận sản phẩm - đối thủ cạnh tranh - tiềm lực hiện tại của họ Xác định quy cách Trình bày chính xác, chi tiết những tính năng đặc điểm cần có của sản phẩm * Bao gồm các yếu tố như: Chiều cao, độ rộng, sâu, trọng lượng, màu sắc, năng lượng sử dụng, bao gói, các bộ phận cấu thành, các yêu cầu về pháp lý, các yếu tố về sản xuất. 42
  43. . B2B Marketing Phát triển sản phẩm - Các sản phẩm mẫu được chế tạo trong phòng thí nghiệm. - Các sản phẩm sẽ được mô phỏng, chỉnh sửa, thử nghiệm, theo dõi kiểm tra các thông số, khả năng thực hiện vai trò của từng bộ phận, chi tiết cấu thành. Thử nghiệm thị trường Sản xuất một lượng nhỏ để thử nghiệm trong điều kiện thị trường. Kiểm tra hoạt động của sản phẩm và phản ứng của khách hàng Thương mại hoá Các nỗ lực marketing phải được tập trung đầu tư mạnh mẽ ở giai đoạn này 43
  44. . B2B Marketing 5. Sự thành công thất bại của sản phẩm mới Các yếu tố góp phần vào thành công của sản phẩm/dịch vụ - Sản phẩm có tính cạnh tranh cao. - Doanh nghiệp có năng lực marketing tốt. - Doanh nghiệp có công nghệ cao và khả năng chuyên sâu về sản xuất. - Thị trường mục tiêu rõ ràng, nhu cầu của khách hàng đựoc hiểu rõ trước khi giới thiệu sản phẩm. Các yếu tố dẫn tới thất bạicủa sản phẩm/dịch vụ - Doanh nghiệp không có đủ năng lực marketing, không có lợi thế cạnh tranh cần thiết, không có hiểu biết về thị trường. - Sản phẩm không mang lại cho khách hàng lợi ích, không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của khách hàng. - Thiếu các nỗ lực marketing khi giới thiệu sản phẩm ra thị trường - Sản phẩm có những khuyết điểm về công nghệ và thiết kế. - Giá quá cao 44
  45. . B2B Marketing Cơ sở định giá Nhân tố cần xem xét khi quyết định giá Chiến lược giá Đấu thầu và thương lượng 45
  46. . B2B Marketing Cơ sở định giá Là một - Là một biến số quan trọng trong cảm thành nhận của khách hàng phần - Là yếu tố chủ yếu trong chiến lược của định vị sản phẩm sản phẩm - Là yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến cấu trúc chi phí của sản phẩm đối với khách hàng tổ chức Các yếu tố tạo nên chi phí - Lãi suất của sản phẩm - Dịch vụ kỹ thuật - Dịch vụ sau bán - Phân phối tín dụng Là biến số chiến lược để thích ứng chu kỳ sống của sản phẩm - Giá thấp trong giai đoạn giới thiệu - Giá cao trong giai đoạn tăng trưởng 46
  47. . B2B Marketing Nhân tố cần xem xét khi quyết định giá Giá trị Chính Cạnh phủ tranh Lãnh Chi đạo phí Mục tiêu a. Giá trị đối với khách hàng Giá trị đối với khách hàng chính là nhận thức của khách hàng về giá trị của sản phẩm. Có thể thay đổi với các khách hàng khác nhau với cùng một sản phẩm. Giá trị nhận thức = Những lợi ích nhận thức được/ chi phí Chi phí = Giá mua + chi phí mua hàng + vận tải + lắp đặt + đặt hàng + rủi ro Những lợi ích nhận thức được = Lợi ích từ các đặc tính của sản phẩm + từ các dịch vụ + giá trị về nhân sự + giá trị về hình ảnh. 47
  48. . B2B Marketing b. Tình hình cạnh tranh - Phải xem xét giá của đối thủ cạnh tranh và phản ứng của họ - Đối với hàng hoá công nghiệp: cầu không co giãn theo giá khi giá giảm, thị phần không tăng lợi nhuận suy giảm đáng kể các nỗ lực cạnh tranh chuyển sang các yếu tố phi giá cả. c. Chi phí quy mô chi phí chi phí sản xuất cố định biến đổi Chi phí sản xuất sẽ giảm đáng kể khi sản lượng tăng có thể hạ thấp chi phí nhờ việc mở rộng quy mô của mình để tăng lợi thế cạnh tranh với đối thủ 48
  49. . B2B Marketing d. Các mục tiêu giá của công ty mục tiêu mục tiêu mục tiêu về chi phí cạnh tranh khách hàng Lợi Ổn Giá Mục tiêu cạnh nhuận định thị phần mục tiêu giá tranh - Lợi nhuận mục tiêu: Doanh nghiệp xác định giá của sản phẩm dựa trên toàn bộ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm đó. - Ổn định giá: nhà quản lý muốn ổn định cạnh tranh, không muốn cạnh tranh qua giá, mà sử dụng các yếu tố cạnh tranh phi giá cả. - Định giá theo mục tiêu thị phần: sử dụng giá để gia tăng, duy trì, hay thậm chí giảm thị phần. - Giá cạnh tranh: định giá sản phẩm của mình cao hơn hay ngang bằng hay thấp hơn đối thủ cạnh tranh 49
  50. . B2B Marketing e. Lãnh đạo cao cấp của công ty Các nhà quản lý cao cấp của công ty có ảnh hưởng rất lớn trong quá trình định giá cho các sản phẩm, dịch vụ. Mặc dù trên nguyên tắc bộ phận marketing chịu trách nhiệm đưa ra quyết định về giá, nhưng quyết định này luôn được các nhà lãnh đạo cao cấp xem xét lại. f. Chính phủ Chính phủ sẽ ảnh hưởng đến quyết định giá của doanh nghiệp dưới những khía cạnh sau: (1) Các loại thuế; (2) Các điều luật (ví dụ luật chống bán phá giá, luật chống độc quyền; chống cạnh tranh không lành mạnh); (3) Cung cấp các sản phẩm độc quyền của nhà nước (điện, nước, xăng dầu ) 50
  51. . B2B Marketing Chiến lược giá Định giá linh hoạt Định giá “hớt váng nhanh” và “thâm nhập” thị trường Định giá chiết khấu a. Định giá linh hoạt - Nhằm thích ứng môi trường cạnh tranh và đảm bảo thị phần, nhất là trong thị trường công nghiệp có định phí lớn. - Các khách hàng lớn trong mối quan hệ chiến lược có thể ảnh hưởng mạnh đến việc xác định giá của nhà cung ứng 51
  52. . B2B Marketing Định giá “hớt váng nhanh” và “thâm nhập” thị trường - “Hớt váng nhanh” là định giá cao ngay từ các giai đoạn đầu của chu kỳ sống sản phẩm. có thể sử dụng đối với các sản phẩm ít co giãn - “Thâm nhập” thị trường là định giá ở mức thấp nhất có thể để chiếm giữ thị phần lớn nhất thâm nhập thị trường, tăng doanh số và chiếm giữ thị phần. có thể thu lợi nhuận nhờ hiệu ứng đường cong kinh nghiệm Định giá chiết khấu Chiết khấu theo Chiết khấu Chiết khấu số lượng chức năng cạnh tranh giảm giá đối giảm giá để đơn giá sản với khách hàng ứng phó với trong hệ thống phẩm sẽ được môi trường phân phối tuỳ giảm nếu sản cạnh tranh, theo các dịch lượng mua lớn vụ hay các để giữ hay chức năng mà lôi kéo nó thực hiện khách hàng 52
  53. . B2B Marketing Đấu thầu và thương lượng a. Đấu thầu 53
  54. . B2B Marketing 54
  55. . B2B Marketing 55
  56. . B2B Marketing - Trong đấu thầu, giá là yếu tố quan trọng, mặc dù các yếu tố khác đều được xem xét kỹ lưỡng. - Các khách hàng công nghiệp thường sử dụng đấu thầu vì họ tin rằng nó cho phép có được một mức giá hợp lý cho những sản phẩm, dịch vụ mà họ cần. Đấu thầu thường diễn ra với các điều kiện sau: - Sản phẩm, dịch vụ được mua phải được phân tích rõ ràng về mặt kỹ thuật. - Có số lượng nhà cung cấp cần thiết để thực hiện đấu thầu. - Các nhà cung cấp mong muốn dự thầu. - Giá trị của sản phẩm phải lớn để đủ trang trải các chi phí của người bán và người mua trong quá trình đấu thầu. - Phải có đủ thời gian cần thiết cho quy trình đấu thầu. 56
  57. . B2B Marketing b. Thương lượng giá Diễn ra trong những tình huống mua hàng phức tạp, khi người mua và người bán phải làm việc với nhau để xây dựng các giải pháp Thường gặp trong những trường hợp sau đây: - Khi khách hàng chưa biết rõ các thông số kỹ thuật, các đặc điểm của sản phẩm mà họ cần mua. - Khi khách hàng tin rằng thương lượng sẽ đưa đến cho họ một mức giá hợp lý hơn so với đấu thầu. - Người bán cũng thích thương lượng hơn là bị ràng buộc trong một bảng giá cứng nhắc của đấu thầu. - Người mua tin rằng với khả năng thương lượng họ có thể có được một nhà cung cấp tốt với mức giá hợp lý. - Người mua thương lượng với những nhà cung cấp đã thắng thầu để có được những thoả thuận mà họ mong muốn. 57
  58. . B2B Marketing Điều kiện kênh phân phối Cấu trúc kênh phân phối Phân phối vật chất 58
  59. . B2B Marketing 1. Điều kiện kênh phân phối - Kênh phân phối trong thị trường công nghiệp thường ngắn hơn kênh phân phối trong thị trường tiêu dùng. Sản Trung Khách xuất gian hàng Sản Khách xuất hàng - Không có nhiều loại hình trung gian để lựa chọn: đại diện nhà sản xuất nhà phân phối công nghiệp giới hạn sự lựa chọn của các nhà sản xuất, gây khó khăn đáng kể đối với các doanh nghiệp. 59
  60. . B2B Marketing - Khách hàng thường yêu cầu cao đối với các dịch vụ như hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn, đào tạo Lựa chọn trung gian rất khó khăn có kỹ năng bán hàng am hiểu kỹ thuật cần thiết. - Khách hàng công nghiệp không chấp nhận sự chậm trễ trong giao hàng Phải tổ chức hệ thống phân phối vật chất thích hợp một cách hiệu quả với những yêu cầu của khách hàng 60
  61. . B2B Marketing Quan hệ giữa nhà sản xuất và khách hàng, hay nhà sản xuất – trung gian – khách hàng rất khăng khít phải thường xuyên tạo dựng, chăm sóc mối quan hệ này mới đảm bảo giữ chân và mở rộng được số lượng khách hàng 2. Cấu trúc kênh phân phối Kênh trực tiếpNhà sản xuất Kênh gián tiếp Đại diện nhà Nhà phân phối Chi nhánh của Chi nhánh của sản xuất công nghiệp nhà sản xuất nhà sản xuất Đại diện nhà Nhà phân phối sản xuất Nhà phân phối công nghiệp công nghiệp Khách hàng công nghiệp 61
  62. . B2B Marketing a. Kênh trực tiếp Kênh này có các hình thức sau: Thực hiện bán hàng Nhân Nhân liên lạc với khách và giao hàng cho viên bán viên bán hàng từ văn phòng khách hàng từ nhà hàng bên hàng bên của công ty qua máy hoặc các chi ngoài trong điện thoại và các nhánh địa phương. phương tiện thông tin đại chúng bán hàng hoá Các khách Bán catalog về sản hàng quốc trực tiếp cho các hàng phẩm của công ty khách hàng lớn gia và qua khách sẽ được gửi tới không thông qua catalog khách hàng các trung gian hàng lớn Kênh trực tiếp thường được chọn khi: + Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm cao + Sản phẩm có vai trò quan trọng đối với người mua + Sản phẩm có đặc tính kỹ thuật phức tạp + Khách hàng có yêu cầu cao về dịch vụ trước và sau khi bán + Đơn hàng có giá trị cao + Sản phẩm có tính cá biệt hoá cao + Sản phẩm chịu sự thay đổi công nghệ nhanh chóng. 62
  63. . B2B Marketing b. Kênh gián tiếp * Nhà phân phối công nghiệp Nhà phân phối chuyên Nhà phân phối tổng Nhà phân phối kết hợp môn hợp Chuyên bán một hay Bán nhiều loại hàng Vừa bán sản phẩm một vài sản phẩm hoá công nghiệp và công nghiệp vừa nhất định. Thường không chuyên về loại bán các sản phẩm tiêu dùng bán một nhóm sản nào. Thường là siêu phẩm với doanh số thị công nghiệp mà chiếm trên 50% tổng không có loại hàng doanh số hoá nào chiếm trên 50% tổng doanh số. * Điều kiện sử dụng nhà phân phối công nghiệp - Sản phẩm tương đối chuẩn hoá - Giá đơn vị sản phẩm thấp - Giá trị đơn hàng nhỏ - Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm nhỏ - Khách hàng mua thường xuyên - Thị trường phân tán - Thời gian từ lúc đặt hàng đến khi giao hàng ngắn. 63
  64. . B2B Marketing Lợi ích khi sử dụng nhà phân phối công nghiệp - Cung cấp lực lượng bán hàng sẵn có của mình. - Hiểu rõ khách hàng hơn. - Khả năng giao hàng và cung cấp các dịch vụ nhanh chóng. - Thực hiện chức năng tồn kho. - Chia sẻ một phần chức năng tài chính với nhà sản xuất - Cung cấp thông tin khách hàng, thị trường, cải tiến sản phẩm, ý tưởng sản phẩm mới. - Thực hiện chức năng phân phối vật chất cho nhà sản xuất. Những điểm hạn chế - Nhiều trường hợp không tuân theo những quy định, thủ tục của nhà sản xuất, hoặc không hợp tác. - Không có đủ khả năng kỹ thuật và khả năng cung cấp dịch vụ sau bán cho khách hàng. - Bán nhiều sản phẩm cạnh tranh lẫn nhau, không tập trung vào sản phẩm của nhà sản xuất. - Thường xảy ra mâu thuẫn trong việc quy định lượng tồn kho và tranh chấp các khách hàng. 64
  65. . B2B Marketing Những mong muốn của nhà phân phối công nghiệp Giao hàng đúng hẹn Hỗ trợ Hệ thống marketing thông tin, và kỹ thuật liên lạc được thiết Chất lượng lập chặt chẽ sản phẩm và đổi mới sản phẩm Trung thực, chân thành, công bằng * Đại diện nhà sản xuất Là những cá nhân hay tổ chức bán hàng chuyên nghiệp, độc lập, đại diện cho một hay một vài nhà sản xuất trên cơ sở hưởng hoa hồng theo doanh số bán. không thực hiện chức năng lưu kho, và có thể bán một hay một vài loại sản phẩm có tính bổ sung 65
  66. . B2B Marketing Điều kiện sử dụng đại diện nhà sản xuất - Khách hàng muốn mua trực tiếp, nhưng thị trường không đủ lớn để xây dựng lực lượng bán hàng - Lợi nhuận trên một sản phẩm không đủ lớn để tổ chức lực lượng bán hàng của doanh nghiệp. - Nhà sản xuất xâm nhập thị trường mới với tốc độ nhanh bằng lực lượng bán hàng sẵn có tại khu vực. Những lợi ích khi sử dụng đại diện nhà sản xuất - Nhanh chóng xâm nhập vào khu vực thị trường. - Thuận lợi hơn trong việc giới thiệu, tiếp cận với khách hàng nhờ việc bán nhiều mặt hàng bổ sung. - Tiết kiệm chi phí hơn sử dụng nhân viên bán hàng khi bán sản phẩm có tính thời vụ - Khi khả năng tài chính có hạn, đại diện bánhàng là lựa chọn duy nhất với sản phẩm yêu cầu bán trực tiếp. - Ổn định doanh số bán khu vực vì họ không di chuyển địa điểm. 66
  67. . B2B Marketing Những hạn chế khi sử dụng đại diện nhà sản xuất - Khó quản lý và kiểm soát - Họ không sẵn sàng với sản phẩm mất nhiều thời gian và nỗ lực bánhàng. - Khó thu thập những thông tin từ thị trường. - Thích tập trung nỗ lực vào khách hàng lớn - Không lưu kho, hoặc lưu kho rất ít nên không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Những mong muốn của đại diện bán hàng - Tỷ lệ hoa hồng cao nhất -Đào tạo về kỹ thuật, và ứng dụng của sản phẩm. - Hỗ trợ giải quyết những yêu cầu của khách hàng. - Được hỗ trợ về xúc tiến khuếch trương. - Được thưởng khi tìm ra những khách hàng mới - Khen thưởng và công nhận thành tích bán hàng bằng cả vật chất và tinh thần. 67
  68. . B2B Marketing 3. Phân phối vật chất a. Khái niệm và các hoạt động phân phối vật chất cơ bản Phân phối vật chất là tập hợp các hoạt động liên quan đến việc chuyển hàng hoá từ nhà sản xuất đến khách hàng Quản lý Dịch chuyển Vận tải Lưu kho tồn kho hàng hoá Xử lý Đóng gói đơn hàng bảo vệ Lựa chọn phương tiện vận tải được sử Vận tải dụng để đưa hàng hoá đến tay khách hàng Xác định vị trí kho và quy mô kho, xây Lưu kho dựng kho hay thuê kho tại mỗi khu vực thị trường Quản lý Xác định lượng hàng tồn kho tối ưu tại tồn kho các kho, thời điểm, số lượng tái đặt hàng 68
  69. . B2B Marketing Dịch chuyển Di chuyển và lưu trữ hàng hoá trong hàng hoá kho hoặc đâu đó trong hệ thống phân phối Đóng gói Bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận bảo vệ chuyển và lưu kho Xử lý Các công việc như: thu thập, kiểm tra, đơn hàng truyền các thông tin về đơn hàng b. Tầm quan trọng của việc quản lý phân phối vật chất trong chiến lược marketing công nghiệp Chi phí cho phân phối vật chất ở doanh nghiệp công nghiệp chiếm 10% trong doanh số Khách hàng ngày càng đánh giá cao tầm quan trọng của việc giao hàng đúng hẹn. Giao hàng đúng hẹn là một lợi thế cạnh tranh, nâng cao uy tín của doanh nghiệp 69
  70. . B2B Marketing c. Hệ thống phân phối vật chất Nhà sản xuất Kho thành phẩm Nhà phân phối Kho trung chuyển Đại diện có lưu kho công nghiệp Đại diện có Nhà phân phối lưu kho công nghiệp Khách hàng công nghiệp * Quá trình phân phối vật chất Vận tải Khách Xử lý đơn Tồn kho hàng đặt hàng Hệ thống Lưu kho tại thông tin địa phương Vận tải 70
  71. . B2B Marketing Marketing quan hệ Quy trình bán hàng công nghiệp Cơ cấu nhân viên bán hàng Tuyển dụng bán hàng 1. Marketing quan hệ a. Yếu tố xây dựng mối quan hệ khách hàng thiết tạo phát duy củng trung Thu hút lập dựng triển trì cố thành 1 2 3 4 5 6 7 Quá trình xây dựng mối quan hệ trải qua 7 giai đoạn theo thời gian 71
  72. . B2B Marketing Mối quan hệ sẽ được tạo lập trên các yếu tố chủ yếu sau: Sự tin tưởng khả năng của doanh nghiệp, mức độ thành thạo và nhận thức của nhân viên Sự thỏa mãn hài lòng với dịch vụ Giá trị được trân trọng, được nhận diện là khách mang lại hàng thường xuyên, được nhân viên thấu hiểu và tạo ra các giao dịch có lợi cho mình Truyền thông + chia sẻ thông tin chính thức hoặc không hiệu quả chính thức giữa khách hàng và nhân viên + chuyển tải sự cảm thông, đáp ứng nhu cầu nhanh chóng, hiểu rõ sản phẩm cung ứng sẽ duy trì và nuôi dưỡng mối quan hệ Mối ràng + “tình bằng hữu” dẫn đến sự cam kết buộc xã hội trong mối quan hệ rất cao + trao đổi thông tin về các vấn đề xã hội nằm ngoài phạm vi những giao dịch kinh doanh 72
  73. . B2B Marketing b. Các phương pháp marketing mối quan hệ Gửi thư trực tiếp hoặc marketing qua điện thoại: dựa trên cơ sở dữ liệu có sẵn để thông tin một chiều đến khách hàng công cụ chiêu thị với mục đích ngắn hạn. Marketing trực tiếp : chú trọng vào các hoạt động chiêu thị truyền thông marketing và chào bán những mặt hàng khác của doanh nghiệp Marketing dữ liệu: sử dụng công nghệ thông tin thu thập và lưu trữ dữ liệu khách hàng trong quá khứ, hiện tại và khách hàng tiềm năng xây dựng lòng trung thành một cách hiệu quả nhất Quản trị mối quan hệ khách hàng (CRM): kênh truyền thông cá nhân bao gồm giao dịch trực tiếp, gửi thư, gọi điện thoại và giao dịch qua lnternet c. Chiến lược xây dựng marketing mối quan hệ Xây dựng và phát triển dịch vụ lõi (Core service) Dịch vụ lõi lý tưởng là dịch vụ có khả năng thu hút khách hàng thông qua việc đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng - gắn kết doanh nghiệp với biểu tượng chất lượng và bền vững, cung cấp nền tảng để phát triển các dịch vụ phụ trợ. 73
  74. . B2B Marketing Cá nhân hóa mối quan hệ đến từng khách hàng (Relationship customization) Thấu hiểu các đặc tính cụ thể, yêu cầu của từng khách hàng, sau đó đưa toàn bộ thông tin vào cơ sở dữ liệu và lấy ra sử dụng khi cần. thiết kế dịch vụ chính xác theo từng tình huống hoặc trường hợp cụ thể. Tạo giá trị gia tăng cho dịch vụ (Service Augmentation) Cung ứng các thử “thêm” vào dịch vụ chính nhằm tạo sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh làm khách hàng hài lòng và cảm thấy gắn bó với doanh nghiệp hơn. 74
  75. . B2B Marketing Định giá (Relationship pricing) Chiến lược “giá tốt cho khách hàng ruột” dùng cho việc định giá dựa trên các mối quan hệ Xây dựng lòng trung thành của khách hàng Marketing nội bộ (Internal markeking) Tạo dựng niềm tin từ nhân viên của doanh nghiệp vì chất lượng dịch vụ phụ thuộc rất nhiều vào trình độ chuyên môn, tay nghề và thái độ của họ đối với khách hàng. 75
  76. . B2B Marketing 2. Quy trình bán hàng công nghiệp Trước khi Tiếp xúc Sau khi tiếp xúc trình bày a. Trước khi tiếp xúc Chuẩn bị kiến thức Về khách hàng Về sản phẩm Về đối thủ Về thị trường quá trình ra đặc tính kỹ đặc điểm hàng kiến thức liên quyết định thuật, các công hoá của họ, quan đến mua, các cá dụng, cách những điểm ngành, tình nhân có ảnh thức sử dụng, mạnh điểm hình thị trường, hưởng, cá tính, giá cả, ưu yếu khi so nguồn nguyên thông tin cá nhược điểm sánh với sản liệu, quy định nhân , động cơ của từng loại phẩm của công của pháp luật, và mục tiêu ty kiến thức xã chính hội 76
  77. . B2B Marketing Hẹn gặp - Công cụ sử dụng là điện thoại. xác định rõ cá nhân nào trong công ty mà chúng ta muốn tiếp xúc. - Kết quả phụ thuộc vào mức độ hiểu biết, quan tâm đến sản phẩm/ dịch vụ, và mức- độ sẵn sàng mua của khách hàng. - Tuyệt đối không nên cố gắng bán hàng qua điện thoại. - Có thể sử dụng các công cụ khác: gửi thư, fax, hay email cần chú ý hình thức trình bày, diễn đạt, văn phong Chuẩn bị tiếp xúc Trang phục Nội dung Xác định Phương tiện địa điểm trình bày Luyện tập Các công cụ hỗ trợ 77
  78. . B2B Marketing Nội - Nêu bật các giá trị độc đáo mà sản phẩm, dịch dung vụ có thể đem lại cho khách hàng. - Chuẩn bị những giải pháp thích hợp để xử lý các tình huống - Tập trung vào vấn đề khách hàng quan tâm Phương Có thể đơn giản là việc nói chuyện, trao đổi tiện giữa hai bên nhưng trình Có thể là một buổi thuyết trình có hình ảnh, bày máy móc minh hoạ Cần biết cách vận hành máy móc Name card, catalog, tờ rơi, tờ gấp, mô hình Công cụ sản phẩm, sản phẩm mẫu, sổ tay ghi chép, hỗ trợ bút, máy tính bỏ túi, bản thảo hợp đồng, bản tóm tắt nội dung cần trình bày Viết trước nội dung trình bày ra giấy, học Luyện thuộc và thực tập nhiều lần để diễn đạt trôi tập chảy, tự nhiên và chuyên nghiệp. Chú ý tốc độ nói, ngữ điệu, và thời gian 78
  79. . B2B Marketing Cần đi tìm trước để xác định rõ, tránh Xác định trường hợp thời điểm hẹn đã đến mà không địa điểm tìm được địa điểm - Tránh sặc sỡ, phô trương, hay cẩu thả, Trang - Không sử dụng quá nhiều trang sức hoặc phục trang sức đắt tiền b. Tiếp xúc Tiếp cận Đúng giờ: tốt nhất là đến sớm từ 3 đến 5 phút Tác phong: thể hiện ở cách đi đứng, khuôn mặt, ánh mắt, cử chỉ Chào hỏi, xưng hô: chú ý cách xưng hô cho đúng mực và lịch sự. 79
  80. . B2B Marketing Lời nói đầu: trao đổi vấn đề đang được quan tâm không nên dài dòng, lạc đề, đi vào những vấn đề tế nhị hay nhạy cảm của khách hàng. Trình bày bán hàng: vận dụng kiến thức và kỹ năng để thuyết phục và tạo sự đồng cảm với khách hàng Nội dung: tuỳ thuộc vào hoàn cảnh, thời gian cho phép và những hiểu biết của khách hàng đã có. bố cục rõ ràng, nhấn mạnh điểm chính, kết thúc đúng lúc. Giọng nói và ngôn ngữ: rõ ràng, mạch lạc, phải có ngữ điệu. Tốc độ nói không nên quá nhanh hoặc quá chậm, và phải có những điểm dừng. Ánh mắt và các cử chỉ: cố gắng hiểu những phản ứng của khách hàng. Sử dụng tự nhiên tay, đầu, khuôn mặt, bước đi sẽ tạo hiệu quả tốt cho bài trình bày. Câu hỏi và trả lời: chọn việc trả lời những câu hỏi nhỏ mang tính làm rõ các chi tiết trong khi trình bày, và trả lời những câu hỏi lớn khi kết thúc bài trình bày. 80
  81. . B2B Marketing Xử lý từ chối: Có năm bước thường dùng trong các kỹ thuật xử lý từ chối: (1) Lắng nghe khách hàng; (2) Thông cảm với khách hàng; (3) Làm rõ vấn đề; (4) Trả lời các thắc mắc của khách hàng; (5) Biến các trở ngại thành ưu thế bán hàng. Kết thúc bán hàng: tóm tắt chính xác các yêu cầu của khách hàng, đưa ra những chi tiết của bản dự thảo hợp đồng đã chuẩn bị sẵn, yêu cầu khách hàng cho ý kiến và điều chỉnh c. Sau khi trình bày Thực hiện các cam kết như trong hợp đồng. Sau khi ký hợp đồng cần quan sát việc thực hiện hợp đồng và thanh toán của hai bên. Tiếp tục thực hiện các cam kết đối với khách hàng, đặc biệt là thực hiện các dịch vụ hậu mãi thật tốt 81
  82. . B2B Marketing 3. Cơ cấu nhân viên bán hàng Kỹ sư Nhân bán hàng Người viên Chuyên bán hàng bán viên cung cấp hàng bán hàng Kỹ sư bán hàng - Có bằng cấp về kỹ thuật hoặc trang bị tốt về kiến thức kỹ thuật. - Giữ trách nhiệm liên lạc với những người ảnh hưởng mua có kiến thức về kỹ thuật - Bán sản phẩm có đặc tính kỹ thuật cao và phức tạp. 82
  83. . B2B Marketing Chuyên viên bán hàng - Được trang bị tốt về kiến thức kỹ thuật. - Có mối quan hệ tốt với lãnh đạo doanh nghiệp - Bán sản phẩm theo yêu cầu đặc biệt của khách hàng Người bán hàng cung cấp - Không có bằng cấp về kỹ thuật - Bán những sản phẩm tương đối chuẩn hoá như các bộ phận cấu thành, nguyên vật liệu thô, nguyên liệu đã qua chế biến. - Họ thường tiếp xúc với những đại diện mua hàng của khách hàng 83
  84. . B2B Marketing Nhân viên bán hàng - Sử dụng điện thoại hay các phương tiện truyền thông để liên lạc với khách hàng. Được sử dụng khi mối quan hệ giữa khách hàng và công ty rất chặt chẽ. 4. Tuyển dụng bán hàng Nhà cung cấp / khách hàng Đối thủ và doanh Quảng cáo nghiệp Nguồn trực tiếp tương tự tuyển dụng Các Văn phòng cơ sở việc làm giáo dục Công ty 84
  85. . B2B Marketing Công ty - Nhân viên hiện tại là nguồn tiềm năng có thể sử dụng ngay. - Họ có thể sẵn sàng để sử dụng. - Chi phí tuyển dụng không tồn tại thường xuyên - Làm tăng tinh thần của nhân viên Các cơ sở giáo dục - Những công việc bán hàng đòi hỏi kiến thức kỹ thuật thường chọn hình thức này - Các trường giáo dục có các chương trình kỹ thuật phù hợp và với các yêu cầu của Công ty - Có lịch sử trong cung cấp có hiệu quả các nhân viên và quản trị gia 85
  86. . B2B Marketing Các đối thủ và doanh nghiệp tương - Những nhântự viên có kinh nghiệm biết kinh doanh và phát huy khả năng của họ để bán một sản phẩm. Nhà cung cấp/ khách hàng - Đã được thử thách trong dạng Công ty kinh doanh và gần gũi với các sản phẩm của đối thủ. Quảng cáo trực tiếp - Phụ thuộc vào loại của vị trí, các công ty có thể cùng quảng cáo trên các tạp chí thương mại và các thông tin chuyên ngành. - Quảng cáo cần chứa đựng thông tin chính xác và cần lôi cuốn để kêu gọi tham gia. Các văn phòng việc làm và tư vấn - Người đại diệnbán và hàng. nhà tư vấn thường có kiến thức được chuyên môn hóa và được đào tạo đủ để xác định, sắp xếp cả quá trình tuyển dụng 86