Bài giảng Lập và phân tích dự án - Chương 6: Tính toán khấu hao và phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Hải Ngân Hà

pdf 35 trang phuongnguyen 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập và phân tích dự án - Chương 6: Tính toán khấu hao và phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Hải Ngân Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_va_phan_tich_du_an_chuong_6_tinh_toan_khau_hao.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lập và phân tích dự án - Chương 6: Tính toán khấu hao và phân tích kinh tế dự án sau thuế - Nguyễn Hải Ngân Hà

  1. Chương 6: Tính toán khấu hao và phân tích kinh tế dự án sau thuế Nguyễn Hải Ngân Hà nhnha@sim.hcmut.edu.vn Bộ môn Tài Chính – Khoa Quản lý Công nghiệp Đại học Bách Khoa - TPHCM
  2. Nội dung 1. Giới thiệu chi phí khấu hao 2. Mô hình khấu hao đều - SL 3. Giới thiệu về thuế TNDN 4. Dòng tiền sau thuế - CFAT 5. So sánh phương án dựa vào CFAT 2 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  3. 1. Giới thiệu chi phí khấu hao - depreciation • Định nghĩa: Sự giảm dần giá trị của một tài sản cố định • Ví dụ: Bạn mua một chiếc xe giá $15,000 vào năm nay. Ta có giá trị của chiếc xe giảm dần theo thời gian như sau: Năm Giá trị thị Giảm dần trường giá trị 0 $15,000 1 10,000 $5,000 Depreciation 2 8,000 2,000 3 6,000 2,000 4 5,000 1,000 5 4,000 1,000 3 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  4. 1. Giới thiệu chi phí khấu hao - depreciation Tại sao cần xem xét chi phí khấu hao? Khấu hao Tổng thu nhập (Gross Income) + Được xem là - Chi phí (Expenses) một phần chi Giá vốn (Cost of goods sold) phí được khấu Khấu hao (Depreciation) trừ thuế thu Chi phí hoạt động (Operating expenses) nhập. Thu nhập chịu thuế (Taxable income) + Không phải Thuế là khoản thực chi Thu nhập ròng sau thuế (Net income) 4 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  5. 1. Giới thiệu chi phí khấu hao - depreciation  Chi phí khấu hao trong thời đoạn càng lớn thì tiền thuế trong thời đoạn đó càng nhỏ. Tiền thuế = (Thu nhập – Các khoản khấu trừ) x (Thuế suất) 5 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  6. 1. Giới thiệu chi phí khấu hao - depreciation Các yếu tố cần xem xét khi khấu hao tài sản  Thời gian khấu hao (how long?)  Giá trị còn lại (salvage value)  Cơ sở tính chi phí khấu hao (cost basis)  Phương pháp khấu hao (how?) DN phải đăng ký PP trích khấu hao TSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện trích khấu hao 6 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  7. 1. Giới thiệu chi phí khấu hao - depreciation Tài sản nào có thể khấu hao ?  Tài sản sử dụng trực tiếp cho hoạt động SXKD hoặc tạo ra nguồn thu nhập cho công ty.  Tài sản phải có thời hạn sử dụng hữu hạn và có tuổi thọ kinh tế lớn hơn 1 năm.  Tài sản phải bị hao mòn, bị giảm dần giá trị theo thời gian Tài sản khấu hao phải thỏa cả 3 điều kiện. 7 Bài giảng “Lập và phân tích dự an”
  8. 1. Giới thiệu chi phí khấu hao - depreciation Cơ sở tính chi phí khấu hao? Chi phí mua máy móc mới (giá trên hóa đơn) 62.500.000 + Phí vận chuyển 725.000 + Phí lắp đặt 2.150.000 Cơ sở chi phí để tính khấu hao 65.375.000 Nguyên giá TSCĐ hữu hình là toàn bộ chi phí mà DN phải bỏ ra để có TS đó tính đến thời điểm đưa TS đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (Theo Thông tư 203/2009/TT-BTC) 8 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  9. 2. Mô hình khấu hao đều – straight line (SL)  Chi phí khấu hao hằng năm: D = (P- SV)/N D: chi phí khấu hao hằng năm P: Giá trị đầu tư ban đầu của tài sản (cost basis) SV: Giá trị còn lại của tài sản N: Số năm tính khấu hao  Giá trị bút toán ở cuối năm x: BVX = P – D.x = P – [(P- SV).x / N] 9 Bài giảng “Lập và phân tích dự an”
  10. 2. Mô hình khấu hao đều – straight line (SL) Ví dụ: Một tài sản được mua với giá 15trĐ, khấu hao đều trong 12 năm, giá trị còn lại sau 12 năm là 1,5trĐ.Tính Chi phí khấu hao hàng năm và giá trị bút toán của tài sản vào cuối năm 3? Lời giải: Chi phí khấu hao hàng năm của TS: D = (15 – 1,5) / 12 = 1,125 trĐ/năm Giá trị bút toán của TS vào cuối năm 3: BV3 = 15 – 1,125*3 = 11,625 trĐ 10 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  11. 2. Mô hình khấu hao đều – straight line (SL) Một số luật thuế cho phép tăng thêm khoản khấu hao cho năm đầu vận hành (có thể đến 20% giá trị đầu tư ban đầu của tài sản, tuy nhiên thường không vượt quá một giá trị tới hạn nào đó) VD ở VN: để khuyến khích DN kinh doanh có hiệu quả và thu hồi vốn đầu tư nhanh, thông tư 203 qđ: “DN hđ có hiệu quả KT cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xđ theo PP đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Khi trích khấu hao nhanh, DN phải kd có lãi. Trường hợp DN trích khấu hao nhanh vượt 2 lần mức thời gian sử dụng TSCĐ quy định bởi Thông tư này, thì phần trích vượt mức khấu hao nhanh (quá 2 lần) không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập trong kỳ”. 11 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  12. 2. Mô hình khấu hao đều – straight line (SL) Ví dụ: Một tài sản được mua với giá 20trĐ, khấu hao đều trong 10 năm, SV là 3trĐ, cho phép tăng thêm khoản khấu hao cho năm đầu vận hành là 20% giá trị đầu tư ban đầu nhưng không vượt quá 2trĐ. Tính Chi phí khấu hao hàng năm và giá trị bút toán của tài sản vào cuối năm 5? Lời giải: 20% của TS đầu tư ban đầu là: 4tr (lớn hơn mức giới hạn cho phép là 2tr) Chi phí khấu hao hàng năm của TS: D = (20 - 2 - 3) / 10 = 1,5 trĐ/năm Giá trị bút toán của TS vào cuối năm 5: BV5 = 20 – 2 – 5*1,5 = 10,5 trĐ 12 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  13. Theo phụ lục 1 ban hành kèm theo thông tư 203/2009/TT – BTC ngày 20/10/09 của bộ tài chính áp dụng từ 01/01/2010: KHUNG THỜI GIAN SỬ DỤNG 2. Mô hình khấu hao đều – straight line (SL) Ví dụ: Một DN kinh doanh vận tải trong năm 2009 đầu tư 10 xe khách, nguyên giá 1 tỉ đồng/xe. Theo Thông tư 203/2009/TT – BTC qđ Phương tiện vận tải đường bộ có thời gian sử dụng tối thiểu là 6 năm, tối đa là 10 năm. DN đăng ký với cơ quan thuế chọn PP khấu hao nhanh đường thẳng và thời gian KH 4 năm. Tính chi phí khấu hao hàng năm? PP khấu hao DN chọn có vi phạm Thông tư 203 không? Giải: D = 10 tỉ /4 = 2,5 tỉ đồng/năm Thời gian sd bình quân của phương tiện vận tải bộ trên là 8 năm {(6+ 10)/2 = 8}. DN thực hiện khấu hao nhanh không quá 2 lần (8 năm/2 = 4 năm) mức KH đường thẳng 13 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  14. 3. Thuế TNDN  Định nghĩa: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp  Năm 1990, Luật thuế lợi tức đã được ban hành. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức dần dần bộc lộ nhiều nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn mới.  Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được ban hành nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mới. 14 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  15. 3. Thuế TNDN Thu nhập chịu thuế: Gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác như: + TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; + TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; + TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS + TN từ lãi tiền gửi, cho vay vốn (xem thêm Luật thuế) 15 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  16. 3. Thuế TNDN Thuế suất: 1. Thuế suất thuế TNDN là 25%, trừ trường hợp quy định khác 2. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. 16 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  17. 3. Thuế TNDN Cách tính thuế  Thuế = (TI) * (TR) – TI : thu nhập chịu thuế (Taxable Income) – TR : thuế suất (Tax Rate) Cách tính thu nhập chịu thuế (lợi tức chịu thuế)  TI = (Tổng doanh thu) – (Chi phí hdkd) – (Chi phí khấu hao) + (TN khác, nếu có) 17 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  18. 3. Thuế TNDN  Ví dụ: Trong năm 2010, công ty Yakult có doanh thu 20 tỉ đồng, tổng chi phí sản xuất và khấu hao là 10 tỉ đồng. Tính tiền thuế cty này phải đóng. • Biết thuế TNDN là 25% • TI = 20 – 10 = 10 (tỉ đồng) • Thuế = TI * TR = 10 * 0,25 = 2,5 tỉ 18 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  19. 3. Thuế TNDN Khoản Dôi vốn (capital gains): là khoản TN xảy ra khi đem bán một TSCĐ với giá SP1 lớn hơn giá mua ban đầu FC. Khoản dôi vốn = SP1 – FC Khoản hụt vốn (capital loss): là khoản chi phí xảy ra khi giá bán SP3 nhỏ hơn giá trị bút toán BV tại thời điểm bán tài sản đó Khoản hụt vốn = BV – SP3 Khoản dôi khấu hao (recapture depreciation – RD): là khoản TN xảy ra khi giá bán SP2 lớn hơn giá trị bút toán BV tại thời điểm bán tài sản đó Khoản dôi khấu hao = SP2 - BV 19 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  20. 3. Thuế TNDN Khoản Dôi vốn – Hụt vốn FC: Giá mua ban đầu SP1, SP2, SP3: Giá bán BV: Giá trị bút toán 20 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  21. 4. Dòng tiền sau thuế - CFAT  Suất thu lợi sau thuế:  Chuỗi dòng tiền tệ: . Trước thuế : CFBT (Cash Flow Before Tax) . Sau thuế : CFAT (Cash Flow After Tax) 21 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  22. 4. Dòng tiền sau thuế - CFAT  Không vay vốn (100% vốn công ty): . Dòng tiền trước thuế: CFBT = DT – CP + giá thanh lý TS . Thu nhập chịu thuế: TI = TN từ hđsx + TN khác (thanh lý TS) TN từ hđsx = DT – CP – Khấu hao TN từ thanh lý TS = Giá bán thanh lý TS – Giá trị còn lại . Thuế: T = (TI)*(thuế suất TR) . Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT – Thuế 22 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  23. 4. Dòng tiền sau thuế - CFAT  Không vay vốn (100% vốn công ty): Bảng tính tổng hợp Năm 0 -> n 1/ Doanh thu 2/ Chi phí 3/ Giá bán/thanh lý TS 4/ Giá trị còn lại 5/ CFBT = 1 – 2 + 3 6/ CP khấu hao 7/ TN từ HĐSX chịu thuế= 1 – 2 - 6 8/ TN khác (từ thanh lý TS) = 3 - 4 9/ Thuế = 7 * thuế TNDN + 8 * thuế dôi hụt vốn và khấu hao 10/ CFAT = 5 - 9 23 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  24. 4. Dòng tiền sau thuế - CFAT  Có vay vốn : . Dòng tiền trước thuế: CFBT = DT – CP + giá thanh lý TS . Thu nhập chịu thuế: TI = TN từ hđsx + TN khác (thanh lý TS) TN từ hđsx = DT – CP – Khấu hao – Lãi vay TN từ thanh lý TS = Giá bán thanh lý TS – Giá trị còn lại . Thuế: T = (TI)*(thuế suất TR) . Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT – Thuế - Lãi vay – Vốn vay 24 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  25. 4. Dòng tiền sau thuế - CFAT  Có vay vốn: Bảng tính tổng hợp Năm 0 -> n 1/ Doanh thu 2/ Chi phí 3/ Giá bán/thanh lý TS 4/ Giá trị còn lại 5/ CFBT = 1 – 2 + 3 6/ CP khấu hao 7/ Lãi vay phải trả 8/ TN từ HĐSX chịu thuế = 1-2-6-7 9/ TN khác (từ thanh lý TS) = 3-4 10/ Thuế = 8*thuế TNDN + 9*thuế dôi hụt vốn và khấu hao 11/ Vốn vay phải trả 12/ CFAT = 5 – 7 – 10 - 11 25 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  26. 4. Dòng tiền sau thuế - CFAT Ví dụ: Một công ty đầu tư vào một dây chuyền sản suất sữa chua với chi phí đầu tư ban đầu của thiết bị là 15 trĐ. Sau 5 năm sử dụng, giá trị còn lại là 2trĐ. Thu nhập hàng năm là 7 trĐ, chi phí hàng năm là 1 trĐ. Thuế TNDN là 50%. Khấu hao đều hàng năm. Giá bán thiết bị sau 5 năm là 3 trĐ. 1. Xác định CFAT nếu 100% vốn của Công ty. 2. Xác định CFAT nếu 40% vốn chủ sở hữu và 60% là vốn vay. Lãi suất của vốn vay là 10% và là lãi suất đơn. Phương thức thanh toán là trả đều trong 5 năm cả lãi lẫn vốn. 26 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  27. 4. Dòng tiền sau thuế - CFAT 1/ 100% vốn công ty 0 1 2 3 4 5 1/ Doanh thu 7 7 7 7 7 2/ Chi phí 15 1 1 1 1 1 3/ Giá bán/thanh lý TS 3 4/ Giá trị còn lại 2 5/ CFBT = 1 – 2 + 3 -15 6 6 6 6 6 + 3 6/ CP khấu hao 2.6 2.6 2.6 2.6 2.6 7/ TN từ HĐSX chịu thuế= 1 – 2 - 6 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 8/ TN khác (từ thanh lý TS) = 3 - 4 1 9/ Thuế = 7 * thuế TNDN + 8 * thuế dôi hụt vốn và khấu hao 1.7 1.7 1.7 1.7 2.2 10/ CFAT = 5 - 9 -15 4.3 4.3 4.3 4.3 6.8 27 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  28. 4. Dòng tiền sau thuế - CFAT 2/ 40% vốn công ty 0 1 2 3 4 5 1/ Doanh thu 7 7 7 7 7 2/ Chi phí 6 1 1 1 1 1 3/ Giá bán/thanh lý TS 3 4/ Giá trị còn lại 2 5/ CFBT = 1 – 2 + 3 -6 6 6 6 6 6 + 3 6/ CP khấu hao 2.6 2.6 2.6 2.6 2.6 7/ Lãi vay phải trả 0.9 0.9 0.9 0.9 0.9 8/ TN từ HĐSX chịu thuế = 1-2-6-7 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 9/ TN khác (từ thanh lý TS) = 3-4 1 10/ Thuế = 8*thuế TNDN + 9*thuế dôi hụt vốn và khấu hao 1.25 1.25 1.25 1.25 1.75 11/ Vốn vay phải trả 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 12/ CFAT = 5 – 7 – 10 - 11 28 -6 2.05 2.05Bài 2.05giảng “Lập2.05 và phân 4.55tích dự án”
  29. 4. Dòng tiền sau thuế - CFAT Bài tập: Ông Phương vừa mua miếng đất (giá 1 tỷ đồng) để xây một khách sạn mini (tổng chi phí xây là 3 tỷ đồng). Ông dự định cho thuê trong 3 năm với khoản thu ròng hàng năm là 400 triệu đồng, và sẽ bán khách sạn cùng đất vào cuối năm 3 với giá 5,5 tỷ đồng (trong đó 1 tỷ đồng là tiền bán đất). Ông dùng khấu hao đường thẳng cho khách sạn, với giá trị còn lại là 500 triệu đồng, thời gian khấu hao là 10 năm (lưu ý: đất không khấu hao). Thuế suất cho các khoản lợi tức thông thường, dôi vốn, hụt vốn là 40%. Hãy ước tính CFAT của dự án này? 29 Bài giảng “Lập và phân tích dự án” - 2011
  30. 4. Dòng tiền sau thuế - CFAT 0 1 2 3 1/ Giá trị còn lại 2.25 2/ Giá bán 1+4.5 3/ CFBT -(1+3) 0.4 0.4 0.4 + 5.5 4/ CP Khấu hao 0.25 0.25 0.25 5/ TN từ HĐSX chịu thuế 0.15 0.15 0.15 6/ TN khác từ thanh lý TS 4.5 - 2.25 7/ Thuế 0.06 0.06 0.96 8/ CFAT -4 0.34 0.34 4.94 30 Bài giảng “Lập và phân tích dự án” - 2011
  31. 5. So sánh phương án dựa vào CFAT Số liệu ban đầu Máy tiện A Máy tiện B Chi phí và thu nhập( triệu Đ) Đầu tư ban đầu 10 15 Chi phí hàng năm 2,2 4,3 Thu nhập hàng năm 5 8 Giá bán TS 2 0 SV 1,5 1,5 Tuổi thọ (năm) 5 10 MARR(%) 5% Thuế suất 55% Phân tích kinh tế sau thuế để lựa chọn PA đầu tư theo AW. Phương pháp khấu hao là đường thẳng. 31 Bài giảng “Lập và phân tích dự án” - 2011
  32. 5. So sánh phương án dựa vào CFAT GIẢI: SV giả định dùng để tính khấu hao cho cả 2 PA là 1,5tr PA A có khoản dôi khấu hao: 2 - 1,5 = 0,5 trĐ. PA B có khoản hụt vốn là: 0 – 1,5 = -1,5 trĐ 32 Bài giảng “Lập và phân tích dự án” - 2011
  33. 5. So sánh phương án dựa vào CFAT Phương án A 0 1 2 3 4 5 Doanh thu 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 Chi phí 10 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 CFBT -10 2.8 2.8 2.8 2.8 2.8 + 2 CP Khấu hao 1.7 1.7 1.7 1.7 1.7 Thu nhập chịu thuế 1.1 1.1 1.1 1.1 1.1 + 0.5 Thuế 0.61 0.61 0.61 0.61 0.88 CFAT -10.0 2.20 2.20 2.20 2.20 3.92 AW = 0.2 33 Bài giảng “Lập và phân tích dự án” - 2011
  34. 5. So sánh phương án dựa vào CFAT Phương án B 0 1 2 . 9 10 Doanh thu 8.0 8.0 8.0 8.0 8.0 Chi phí 15 4.3 4.3 4.3 4.3 4.3 CFBT -15 3.7 3.7 3.7 3.7 3.7 + 0 CP Khấu hao 1.4 1.4 1.4 1.4 1.4 Thu nhập chịu thuế 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3 - 1.5 Thuế 1.26 1.26 1.26 1.26 0.44 CFAT -15.00 2.44 2.44 2.44 2.44 3.26 AW = 0.56 34 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”
  35. BÀI TẬP Làm bài 6.1, 6.2, 6.3, 6.9, 6.10 và 6.12 Lưu ý: khấu hao chỉ học phần mô hình khấu hao SL, các mô hình khác như SYD, DDB không học 35 Bài giảng “Lập và phân tích dự án”