Bài giảng Đàm phán trong kinh doanhquốc tế - Chương 4: Quá trình đàm phán hợp đồng thương mại/ngoại thương - PGS.TS.Đoàn Thị Hồng Vân

ppt 23 trang phuongnguyen 4170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đàm phán trong kinh doanhquốc tế - Chương 4: Quá trình đàm phán hợp đồng thương mại/ngoại thương - PGS.TS.Đoàn Thị Hồng Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dam_phan_trong_kinh_doanhquoc_te_chuong_3_qua_trin.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đàm phán trong kinh doanhquốc tế - Chương 4: Quá trình đàm phán hợp đồng thương mại/ngoại thương - PGS.TS.Đoàn Thị Hồng Vân

  1. Chương 4 Quá trình đàm phán hợp đồng thương mại/ngoại thương - Dẫn nhập - Giai đoạn chuẩn bị - Giai đoạn tiếp xúc - Giai đoạn đàm phán - Giai đoạn kết thúc đàm phán - Giai đoạn rút kinh nghiệm. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  2. CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN ❑ Giai đoạn chuẩn bị. ❑ Giai đoạn tiếp xúc. ❑ Giai đoạn đàm phán. ❑ Giai đoạn kết thúc - ký kết hợp đồng. ❑ Giai đoạn rút kinh nghiệm. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  3. Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị • - Chuẩn bị chung cho mọi cuộc đàm phán; • - Chuẩn bị trước một cuộc đàm phán cụ thể. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  4. Chuẩn bị chung • - Ngôn ngữ • - Thông tin • - Năng lực • - Thời gian và địa điểm. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  5. Ngôn ngữ: • - Tiếng Mẹ đẻ; • - Các ngoại ngữ • - Tập đàm phán trực tiếp với đối tác và đàm phán thông qua phiên dịch (Xem chi tiết tr. 122-123) NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  6. Thông tin: • - Thông tin về hàng hóa; • - Thông tin về thị trường; • - Thông tin về đối tác. • (Xem chi tiết tr. 124-129) NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  7. Chuẩn bị năng lực : • - Chuẩn bị năng lực cho từng cán bộ đàm phán (Kiến thức; Tâm lý; Kỹ năng đàm phán, ) • - Tổ chức đoàn đàm phán. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  8. KỸ NĂNG CỦA MỘT NHÀ ĐÀM PHÁN 1. Có khả năng nhìn thế giới như người khác nhìn và hiểu hành vi của người khác từ quan điểm của họ. 2. Có khả năng diễn đạt ý kiến để người cùng đàm phán hiểu được chính xác ý mình. 3. Có khả năng chứng tỏ các thuận lợi của kiến nghị đưa ra, để thuyết phục đối tác trong đàm phán vui lòng thay đổi quan điểm của họ. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  9. KỸ NĂNG CỦA MỘT NHÀ ĐÀM PHÁN (tiếp) 4. Có khả năng chịu đựng sự căng thẳng và đối mặt trong những hoàn cảnh rắc rối, các đòi hỏi không dự đoán được trong đàm phán. 5. Nhạy cảm với nền văn hóa của người khác và biết điều chỉnh đề nghị của mình cho phù hợp với giới hạn và sức ép hiện tại. (Piere Casse) NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  10. KỸ NĂNG CỦA MỘT NHÀ ĐÀM PHÁN(tiếp) Chuẩn mực trong giao tiếp/đàm phán: - Tự trọng nhưng phải tôn trọng người khác; - Tự tin nhưng không cả tin; - Thể hiện mình nhưng không nên hạ thấp người khác; - Thẳng thắn nhưng không được qua loa, đại khái; NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  11. KỸ NĂNG CỦA MỘT NHÀ ĐÀM PHÁN(tiếp) - Khiêm tốn nhưng không giả dối; - Cẩn thận nhưng không quá chặt chẽ; - Hoạt bát nhưng không phải là gặp đâu nói đấy, hành động bừa bãi; - Nghiêm khắc với mình, khoan dung, độ lượng với mọi người. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  12. Chuẩn bị trước một cuộc đàm phán cụ thể: • - Thiết lập những mục tiêu cần thương lượng; • - Đánh giá lại đối tác; • - Đánh giá lại những điểm mạnh, điểm yếu của chính mình; • - Lập các phương án kinh doanh, phương án đàm phán; • - xây dựng chiến lược đàm phán và đàm phán thử. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  13. BATNA – Best Alternative To No Agreement- Thiết lập giải pháp thay thế tốt nhất khi không đạt được thỏa thuận • - Xác định giới hạn đàm phán; • - Tìm các giải pháp thay thế; • - Chọn giải pháp thay thế tốt nhất. • ( Xem chi tiết tr. 135 ) NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  14. GIAI ĐOẠN 2 GIAI ĐOẠN TIẾP XÚC ➢ Tạo không khí tiếp xúc: Cuộc đàm phán sẽ diễn ra thuận lợi khi tạo được những không khí thân mật, hữu nghị, muốn vậy: Phải làm cho đối tác tin cậy ở mình. Phải tìm mọi cách thể hiện những thành ý của mình. Cần chú ý làm cho đối tác tin cậy, bằng những hành động chứ không chỉ bằng lời nói. ➢ Thăm dò đối tác ➢ Sửa đổi lại kế hoạch (nếu cần) Để làm được những công việc trên, cần phải: Nhập đề tốt. Khai thác thông tin để hiểu biết lẫn nhau. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  15. GIAI ĐOẠN 3 GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN • Đây là giai đoạn quan trọng nhất của toàn bộ quá trình đàm phán. Trong giai đoạn này các bên tiến hành bàn bạc, thỏa thuận những vấn đề đôi bên cùng quan tâm như: hàng hóa, chất lượng, số lượng, giá cả, giao hàng, thanh toán nhằm đi đến ý kiến thống nhất, ký được hợp đồng mua – bán hàng hóa. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  16. GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN (tiếp) Giai đoạn này bao gồm: ❑ Đưa ra yêu cầu và lắng nghe đối tác trình bày yêu cầu của họ. ❑ Nhận và đưa ra nhượng bộ. ❑ Phá vỡ những bế tắc. ❑ Tiến tới thỏa thuận. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  17. GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1. Cần giữ bầu không khí chan hòa, cởi mở, gạt bỏ những cảm xúc tiêu cực. Tránh những cơn xúc động bội phá. Đừng ngắt lời và đổ lỗi cho nhau. Đừng bao giờ tỏ ra là mình quá thông minh. 2. Cần chú ý lắng nghe ý kiến của đối tác. Đừng cướp lời họ, đừng vội vàng đưa ra nhận xét. 3. Nói ít, nghe nhiều và luôn luôn đặt câu hỏi. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  18. GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 4. Tóm tắt lại ý kiến của đối tác để xem mình hiểu có đúng ý của họ không. 5. Cần diễn đạt chính xác ý kiến của mình, cố gắng làm cho lời nói có sức thuyết phục. Nên dùng cách diễn giải chậm rãi, rõ ràng, thân thiện, đôi chỗ có thể pha chút hài hước để tạo bầu không khí tốt. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  19. GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý 6. Cần lường trước những câu hỏi mà đối tác có thể đặt ra cho bạn và sẵn sàng trả lời những câu hỏi đó. 7. Bình tĩnh tìm cách phá vỡ những bế tắc trong đàm phán (nếu có). 8. Đừng bao giờ làm cho đối tác mất thể diện. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  20. GIAI ĐOẠN 4 GIAI ĐOẠN KẾT THÚC - KÝ KẾT HỢP ĐỒNG Những điểm cần lưu ý: 1. Thỏa thuận thống nhất với nhau tất cả những điều khoản cần thiết trước khi ký hợp đồng. 2. Đề cập đến cơ sở pháp lý và mọi vấn đề liên quan. Tránh phải dùng tập quán thương mại địa phương để giải quyết những tranh chấp phát sinh sau này. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  21. GIAI ĐOẠN 4 GIAI ĐOẠN KẾT THÚC - KÝ KẾT HỢP ĐỒNG (tiếp) 3. Hợp đồng không được có những điều khoản trái với luật hiện hành. 4. Khi soạn hợp đồng cần trình bày rõ ràng, chính xác, tránh dùng những từ mập mờ, có thể suy luận ra nhiều cách. 5. Hợp đồng thường do một bên soạn thảo. Trước khi ký kết bên kia cần kiểm tra thật kỹ lưỡng, đối chiếu với những thỏa thuận đã đạt được trong đàm phán. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  22. GIAI ĐOẠN 4 GIAI ĐOẠN KẾT THÚC - KÝ KẾT HỢP ĐỒNG (tiếp) 6. Người đứng ra ký hợp đồng phải là người có thẩm quyền. 7. Ngôn ngữ dùng để xây dựng hợp đồng phải là ngôn ngữ các bên cùng thông thạo. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van
  23. GIAI ĐOẠN 5 GIAI ĐOẠN RÚT KINH NGHIỆM Đây là giai đoạn kiểm tra lại kết quả của những giai đoạn trước, nhằm rút kinh nghiệm cho những lần đàm phán sau. Rút kinh nghiệm ngay sau đàm phán và rút kinh nghiệm trong suốt quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng. NTDP - PGS.TS. Doan Thi Hong Van