Tóm tắt Luận văn Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam CN khu công nghiệp Phú Tài

pdf 26 trang phuongnguyen 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam CN khu công nghiệp Phú Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_tri_rui_ro_tin_dung_trong_cho_vay_kinh.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam CN khu công nghiệp Phú Tài

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỖ TRẦN TRUNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU CƠNG NGHIỆP PHÚ TÀI Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng – Năm 2014
  2. Cơng trình được hồn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRƯƠNG BÁ THANH Phản biện 1: TS. Đồn Gia Dũng Phản biện 2: TS. Hồ Kỳ Minh Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 6 năm 2014. Cĩ thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thơng tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong cơ chế thị trường, hoạt động kinh doanh của ngân hàng luơn tiềm ẩn nhiều rủi ro như: rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, Trong tất cả các loại rủi ro kể trên thì rủi ro tín dụng là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và phức tạp nhất. Với một danh mục cho vay chiếm hơn nữa tổng tài sản, hoạt động tín dụng trong cho vay kinh doanh luơn mang lại phần lớn lợi nhuận cho hầu hết các ngân hàng thương mại; bên cạnh đĩ nĩ cũng mang lại quá nhiều rủi ro, thể hiện qua các nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng chiếm tới 70% trong tổng rủi ro của hoạt động ngân hàng. Do vậy để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh, ngân hàng khơng thể chối bỏ rủi ro mà chỉ cĩ thể đề ra chiến lược quản trị rủi ro một cách hợp lý hợp lý. Rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh xảy ra khơng chỉ gây nên những tổn thất về tài chính mà cịn gây nên những thiệt hại to lớn về uy tín ngân hàng. Do tính chất lây lan của nĩ, rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh cĩ thể là đầu mối của những cuộc khủng hoảng tài chính hoặc khủng hoảng kinh tế xã hội. Thực tế hoạt động tín dụng trong cho vay kinh doanh của các Ngân hàng thương mại Việt Nam thời gian qua cho thấy: hiệu quả chưa cao, chất lượng chưa tốt, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ khĩ địi cịn ở mức cao so với khu vực và thế giới, xu hướng phát triển khơng bền vững. Qua quá trình khảo sát thực tiễn, tác giả nhận thấy hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Cơng Thương Việt Nam - Chi Nhánh KCN Phú Tài cĩ nhiều vấn đề cần nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài nhằm mục đích phân tích thực trạng hoạt động cho vay
  4. 2 kinh doanh, đánh giá tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại Ngân hàng, đồng thời tìm ra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro từ đĩ tìm ra những biện pháp khắc phục nhằm tối thiểu hĩa những thiệt hại do rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh gây ra trong hoạt động của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Cơng Thương Việt Nam - Chi Nhánh KCN Phú Tài trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng, cho vay kinh doanh và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại các NHTM; từ đĩ đề ra các biện pháp nhằm khắc phục, hạn chế và phịng ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài. Từ đĩ, cần xác định đúng các yếu tố xảy ra rủi ro khi cấp tín dụng, xây dựng mơ hình và thu thập dữ liệu một cách khách quan cĩ chuẩn mực để phân tích đánh giá đúng mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu giới hạn về thực tế hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh (kết hợp giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng) tại VietinBank Phú Tài qua 03 năm 2011, 2012, 2013. Từ đĩ, đề xuất các giải pháp và kiến nghị hồn hiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại chi nhánh. 4. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, phương pháp được thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích. Bên cạnh đĩ, đề tài cũng vận dụng kết quả nghiên cứu của các cơng trình khoa học liên quan để làm phong phú và sâu sắc hơn các cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài và tạo ra cơ sở cho các đề xuất kiến nghị, giải pháp để
  5. 3 nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào hoạt động kinh doanh tín dụng và thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Cơng Thương Việt Nam Chi Nhánh KCN Phú Tài. 5. Bố cục đề tài Với mục tiêu và phương pháp luận trình bày ở trên, nội dung của đề tài (ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục) được bố cục làm 03 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh; Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Cơng Thương Việt Nam Chi Nhánh KCN Phú Tài; Chương 3: Hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Cơng Thương Việt Nam Chi Nhánh KCN Phú Tài. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Theo tác giả Hồng Văn Hoa với bài viết “Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Vietcombank - chi nhánh Huế” (2009) đã phân tích khái quát quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Huế. Bước đầu tác giả cũng đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Vietcombank - chi nhánh Huế. Dù Vietcombank - chi nhánh Huế luơn cĩ gắng hạn chế nợ xấu nhưng vẫn cịn nhiều rủi ro tiềm ẩn như: Cơng tác kiểm tra kiểm sốt nội bộ chưa phát huy được hiệu quả trong vấn đề phát hiện và phịng ngừa rủi ro, chỉ mang tính chất kiểm tra sau; Quy trình cấp GHTD cịn mang tính định tính, chủ
  6. 4 quan; CBTD vừa là người thẩm định vừa là người trực tiếp giải quyết cho vay nên khơng thể tránh khỏi xảy ra tiêu cực; thơng tin thu thập tù CIC của NHNN cĩ độ tin cậy khơng cao. Vì vậy các khoản vay cĩ nguy cơ tiềm ẩn rủi ro và phải trích lập dự phịng rủi ro hàng năm lớn, làm giảm hiệu quả hoạt động cũng như lợi nhuận. Khi rủi ro xảy ra, các tài sản thu hồi cĩ giá trị giảm sút, tính thanh khoản khơng cao do đĩ việc xử lý các tài sản này khác phức tạp. Tác giả đã đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng đến mức thấp nhất như đổi mới mơ hình và quy trình cho vay trong hoạt động tín dụng; hồn thiên và nâng cao hiệu quả của kiểm sốt nội bộ; nâng cao chất lượng thẩm định; tăng cương cơng tác kiểm tra giám sát vốn vay; đổi mới cơng nghệ; nâng cao trình độ độ ngũ làm cơng tác tín dụng. Ngồi ra, tác giả cong đề xuất cải thiện danh mục đầu tư, ưu tiên mở rộng cho vay các khách hàng là Doanh nghiệp vừa và nhỏ; giảm tỷ trọng cho vay các doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động khơng hiệu quả; đa dạng hĩa thành phần kinh tế nhất là đối với khách hàng thuộc thành phần kinh tế ngồi quốc doanh và mơ hình bán lẻ. Theo tác giả Lê Trọng Quý với bài viết “Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng cơng thương Đà Nẵng – Thực trạng & Giải pháp” (2008) đã nĩi lên được thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng cơng thương Đà Nẵng như sau: Doanh số cho vay tăng nhẹ do chi nhánh thắt chặt tín dụng trong khi đĩ tình hình nợ xấu cĩ nhiều biến động phức tạp; tỷ trọng cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá cao; dư nợ tín dụng chỉ tập trung vào một số ít khách hàng dễ gây rủi ro cho ngân hàng. Nhìn chung, cơng tác quản trị rủi ro tại chi nhánh chưa cĩ một chính sách cụ thể, rõ ràng, các biện pháp đo lường rủi ro chỉ mang tính chất định tính, bất cập; trình
  7. 5 độ đội ngũ tín dụng cịn yếu; đề ra các phương án phịng ngừa rủi ro chủ yếu dựa vào kinh nghiệm và mang tính chất chủ quan. Từ đĩ tác giả cũng đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng cơng thương Đà Nẵng như: (i) Trong cơng tác nhận dang rủi ro tín dụng cần sử dụng phương pháp lập bảng câu hỏi nghiên cứu dựa trên quy trình cho vay, phát triển mạnh hoạt động thu thập,phân tích và lưu trữ số liệu; (ii) Đo lường rủi ro tín dụng nên sử dụng phương pháp ước tính tổn thất dự trên cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ IRB (Internal Rating Based) và phương pháp xác định giá trị rủi ro VaR (Value at Rish); (iii) Kiểm sốt rủi ro tín dụng: sử dụng nghiệp vụ bán nợ, các nghiệp vụ phái sinh; (iv) Tài trợ tín dụng cần tăng cường cơng tác trích lập dự phịng rủi ro và xử lý TSĐB, chứng khốn hĩa các khoản nợ hay mua bảo hiểm tiền vay. CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH 1.1.1. Khái quát về cho vay kinh doanh a. Khái niệm Cho vay kinh doanh là hoạt động ngân hàng cho khách hàng vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hay làm dịch vụ trên thị trường để tìm kiếm lợi nhuận. b. Đặc điểm - Cho vay kinh doanh để nhà kinh doanh sử dụng đúng mục đích nhằm sinh lợi; - Quy mơ của từng hợp đồng tín dụng thường lớn, lãi suất
  8. 6 cho vay thường thấp hơn lãi suất cho vay tiêu dùng; - Nguồn trả nợ chủ yếu từ tiền bán hàng: lợi nhuận, khấu hao và các nguồn thu hợp pháp; - Nhu cầu vay vốn kinh doanh co dãn nhiều so với lãi suất; - Các thơng tin tài chính được khách hàng cung cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo thuế, ; - Rủi ro từ hoạt động cho vay kinh doanh thường gây ra tổn thất lớn cho các NHTM. a. Phân loại cho vay kinh doanh v Phân loại theo thời hạn sử dụng vốn vay - Cho vay kinh doanh ngắn hạn - Cho vay kinh doanh trung dài hạn v Phân loại theo tính chất đảm bảo của khoản nợ: - Cho vay kinh doanh cĩ tài sản đảm bảo; - Cho vay kinh doanh khơng cĩ tài sản đảm bảo. v Phân loại theo ngành nghề kinh doanh - Cho vay phục vụ cơng nghiệp; - Cho vay phục vụ XD, CSHT, GT, BĐ; - Cho vay phục vụ Thương mại, dịch vụ; - Cho vay phục vụ Đầu tư, kinh doanh BĐS; - CVKD khác. 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm rủi ro tín dụng a. Khái niệm “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn cĩ được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng. Cĩ nghĩa là khả năng khách hàng khơng trả được nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng cấp cho họ. Hoặc nĩi một cách cụ thể hơn, thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản cĩ sinh lời
  9. 7 của ngân hàng cĩ thể khơng được hồn trả đầy đủ xét cả về mặt giá trị và thời hạn”. Từ những khái niệm cơ bản trên, ta rút ra một cách ngắn gọn: “Rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh; biểu hiện qua việc khách hàng khơng trả được nợ hoặc việc hồn trả nợ khơng đầy đủ và đúng hạn. Hay nĩi cách khác rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh khơng thực hiện hoặc khơng cĩ khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. b. Đặc điểm - Rủi ro tín dụng cĩ tính chất đa dạng và phức tạp; - Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp; - Rủi ro tín dụng cĩ tính tất yếu tức luơn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng Cĩ nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại như sau: v Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: [1, tr.143-145] - Rủi ro giao dịch; - Rủi ro danh mục. v Căn cứ theo phương diện quản lý, giám sát của ngân hàng: - Rủi ro tín dụng nhận diện được; - Rủi ro tín dụng chưa nhận diện được. v Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro:
  10. 8 - Rủi ro khách quan; - Rủi ro chủ quan. 1.1.4. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng a. Nguyên nhân từ phía khách hàng b. Nguyên nhân từ phía ngân hàng c. Nguyên nhân từ mơi trường kinh doanh d. Nguyên nhân từ mơi trường xã hội: 1.2. CÁC CHỈ TIÊU TÍNH TỐN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH 1.2.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn 1.2.2. Chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn tín dụng 1.2.3. Lãi treo 1.2.4. Chỉ tiêu nợ xấu 1.2.5. Chỉ tiêu nợ xĩa 1.2.6. Chỉ tiêu hệ số rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh Ngồi việc sử dụng các chỉ tiêu định lượng trên, hiện nay nhiều ngân hàng cũng đã sử dụng các chỉ tiêu định tính để đánh giá chất lượng tín dụng như việc tuân thủ các quy chế, chế độ thể lệ tín dụng, lập hồ sơ cho vay, phương án sản xuất kinh doanh cĩ hiệu quả, 1.3. NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH 1.3.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên tục và cĩ hệ thống trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận diện rủi ro tín dụng bao gồm các cơng việc: theo dõi, xem xét, nghiên cứu mơi trường hoạt động tín dụng và tồn bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng, nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, khơng chỉ những
  11. 9 loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà cịn dự báo được những dạng rủi ro mới cĩ thể xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ sở đĩ đề xuất các giải pháp đo lường, kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng phù hợp. Để nhận diện rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê tất cả các dấu hiệu rủi ro đã, đang và cĩ thể xảy ra đối với ngân hàng bằng phương pháp: Lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra, phân tích tài liệu, thơng tin về khách hàng, về phương án hoặc dự án vay vốn, báo cáo tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng; Phương pháp lưu đồ; thanh tra hiện trường; phân tích các hợp đồng; làm việc với các cơ quan quản lý nhà nước cĩ liên quan. [1, tr.139] v Các phương pháp nhận diện rủi ro tín dụng: - Sử dụng bảng liệt kê (check-list) và biến thể; - Phân tích báo cáo tài chính; - Sử dụng lưu đồ (Flow-Chart); - Giao tiếp trong nội bộ tổ chức; - Giao tiếp với các tổ chức chuyên nghiệp; - Phân tích hợp đồng; - Nghiên cứu số liệu tổn thất quá khứ; - Phân tích hiểm họa (Hazard Analysis). 1.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh Đo lường rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh là việc ngân hàng xây dựng mơ hình thích hợp để lượng hĩa mức độ rủi ro tín dụng. Từ đĩ xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an tồn tối đa đối với một khách hàng, cũng như trích lập quỹ dự phịng để tài trợ cho rủi ro tín dụng. Để đo lường rủi ro, ngân hàng cần thu thập số liệu, thơng tin và phân tích, đánh giá rủi ro. Trên cơ sở kết quả thu thập được, lập ma trận đo lường rủi ro. [1, tr. 115-146].
  12. 10 Một số mơ hình dùng để đo lường rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại: a. Mơ hình định tính Đây là mơ hình ngân hàng tiến hành nghiên cứu, phân tích hồ sơ đề nghị cấp tín dụng. Đĩ là mơ hình chất lượng 6C, liên quan đến việc nghiên cứu chi tiết “6 khía cạnh – 6C” của khách hàng là: Tính cách (Charater), Năng lực (Capacity), Thu nhập (Cash), Tài sản thế chấp (Collateral), Điều kiện (Condition) và Kiểm sốt (Control). b. Mơ hình định lượng: v Mơ hình xếp hạng của Moody’s và Standard & poor’s v Mơ hình điểm số Z 1.3.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh là việc sử dụng các biện pháp bao gồm: Kỹ thuật, cơng cụ, chiến lược, chương trình, để ngăn ngừa, giảm thiểu tổn thất cĩ thể cĩ khi rủi ro xảy ra, thực chất đĩ là phịng chống hạn chế rủi ro, hạn chế tổn thất trong hoạt động cho vay kinh doanh. Các kỷ thuật kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh: v Né tránh rủi ro v Ngăn ngừa rủi ro v Giảm thiểu tổn thất do rủi ro cho vay gây ra v Chuyển giao rủi ro v Đa dạng hĩa 1.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh Tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh là những hoạt động nhằm để cung cấp các phương tiện bù đắp những tổn thất khi rủi ro xảy ra. Hay nĩi các khác là việc ngân hàng dùng các nguồn
  13. 11 tài chính trong và ngồi ngân hàng bù đắp tổn thất các khoản cho vay khi rủi ro xảy ra. Các khoản rủi ro sau khi được xử lý sẽ được thu hồi hoặc được chuyển qua theo dõi ngoại bảng. v Các nguồn tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh: - Nguồn từ ngân hàng: - Nguồn từ bên ngồi ngân hàng: v Các biện pháp tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh: - Tự khắc phục rủi ro; - Chuyển giao rủi ro; - Trung hịa rủi ro; CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KCN PHÚ TÀI 2.1. TỔNG QUAN VỀ VIETINBANK PHÚ TÀI 2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành của VietinBank Phú Tài Trên cơ sở chia tách địa giới hành chính thành hai đơn vị là VietinBank Phú Tài và VietinBank Bình Định tỉnh Bình Định, ngày 01/11/2006 chuyển Chi nhánh cấp II Phú Tài trực thuộc Chi nhánh Bình Định thành Chi nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam theo quyết định số 264/QĐ-HĐQT-NHCT1 ngày 13/10/2006. Tên giao dịch quốc tế: VietNam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade - Phu Tai Branch. Tên giao dịch Việt Nam: Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Phú Tài
  14. 12 Trụ sở chính: Số 218 Lạc long Quân, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định 2.1.2. Mơ hình tổ chức quản lý của VietinBank Phú Tài a. Cơ cấu tổ chức Chi nhánh được hình thành dựa trên cơ sở địa giới hoạt động và cơ cấu phát triển kinh tế trên địa bàn để thành lập, gồm cĩ: Ban giám đốc, 07 Phịng chức năng tại Hội sở chính; 05 PGD trực thuộc. b. Nhiệm vụ Chi nhánh VietinBank Phú Tài là một tổ chức kinh doanh tiền tệ trực thuộc hệ thống VietinBank. 2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH TẠI VIETINBANK PHÚ TÀI 2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài Bảng 2.1: Tình hình dư nợ cho vay chung Đơn vị tính: Triệu đồng, % Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tổng dư nợ cho vay 1.378.087 100,00% 1.609.406 100,00% 1.407.749 100,00% A. Dư nợ CVKD 1.342.181 97,39% 1.592.175 98,93% 1.391.404 98,84% Cơng nghiệp 580.373 42,11% 702.040 43,62% 649.912 46,17% XD, CSHT, GT, BĐ 149.339 10,84% 152.567 9,48% 146.843 10,43% Thương mại, dịch vụ 575.598 41,77% 666.481 41,41% 529.619 37,62% Đầu tư, kinh doanh BĐS 36.871 2,68% 71.087 4,42% 65.030 4,62% CVKD khác - 0,00% - 0,00% - 0,00% B. Dư nợ cho vay khác 35.906 2,61% 17.231 1,07% 16.345 1,16% Tiêu dùng 35.262 2,56% 15.676 0,97% 14.721 1,05% Cho vay các loại thẻ TD 644 0,05% 1.555 0,10% 1.624 0,12% Cho vay khác - 0,00% - 0,00% - 0,00% (Nguồn: Báo cáo tổng hợp năm 2011, 2012, 2013 của VietinBank Phú Tài)
  15. 13 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài Bảng 2.2: Bảng phân loại nợ trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài Đơn vị tính: Triệu đồng, % Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tổng dư nợ CVKD 1.342.181 100,00% 1.592.175 100,00% 1.391.404 100,00% Nhĩm 1 1.338.540 99,73% 1.437.681 90,30% 1.342.127 96,46% Nhĩm 2 - 0,00% 58.937 3,70% - 0,00% Nhĩm 3 366 0,03% - 0,00% 2.683 0,19% Nhĩm 4 - 0,00% - 0,00% 7.935 0,57% Nhĩm 5 3.275 0,24% 95.557 6,00% 38.659 2,78% Nợ xĩa - 0,00% - 0,00% - 0,00% Nợ quá hạn CVKD 3.641 0,27% 154.494 9,70% 49.277 3,54% Nợ xấu CVKD 3.641 0,27% 95.557 6,00% 49.277 3,54% (Nguồn: Báo cáo tổng hợp năm 2011, 2012, 2013 của VietinBank Phú Tài) 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH TẠI VIETINBANK PHÚ TÀI 2.3.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài Trước thực trạng nợ xấu cĩ những diễn biến phức tạp và dưới sự giám sát đặt biệt của Trụ sở chính. Mặt khác, tình hình kinh tế xã hội trong các năm qua cĩ nhiều bất lợi, VietinBank Phú Tài đã thận trong hơn trong quá trình quản lý và giám sát hoạt động tín dụng trong kinh doanh nhưng các dấu hiệu rủi ro vẫn cịn tiềm ẩn đối với chi nhánh. Hiện nay tại VietinBank Phú Tài, cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh chủ yếu được thực hiện thơng qua các biện pháp:
  16. 14 - Tiếp xúc khách hàng; - Thẩm định sơ bộ đề nghị vay vốn của khách hàng; - Kiểm tra thực tế và thẩm định năng lực tài chính; - Phân tích số liệu tổn thất trong quá khứ; - Liệt kê. 2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài a. Quá trình thẩm định, phân tích khoản vay/khách hàng Các hoạt động này của VietinBank Phú Tài là đang thực hiện theo các qui trình hướng dẫn phân tích, thẩm định khoản vay/khách hàng được ban hành kèm theo qui trình cho vay, áp dụng cho tồn hệ thống bởi VietinBank. b. Hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng v Đối với khách hàng vay chưa đủ điều kiện xếp hạng tín dụng nội bộ: Hình 2.1. Đồ thị biểu diễn tỷ trong xếp hạng doanh nghiệp của VietinBank Phú Tài
  17. 15 Khi phát sinh khoản cấp tín dụng và định kỳ hàng tháng chi nhánh sẽ thực hiện phân loại nợ, đo lường rủi ro tín dụng theo quy định của NHNN và VietinBank. Các khoản cấp tín dụng này sẽ được phân loại thành nhĩm nợ từ nhĩm 1 đến nhĩm 5. v Đối với khách hàng cĩ đủ điều kiện xếp hạng tín dụng nội bộ: Kết quả xếp hạng 355 DN của VietinBank Phú Tài năm 2013 như hình 2.1. 2.3.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài Trong những năm qua, hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong CVKD tại VietinBank Phú Tài được thực hiện theo khuơn mẫu, khá sơ sài, theo kiểu phải làm theo qui trình tín dụng, cịn định hướng cụ thể và chất lượng kiểm sốt thì chưa được đảm bảo. Việc kiểm sốt rủi ro tín dụng trong CVKD tại VietinBank Phú Tài thời gian qua chưa thật sự rõ nét, những người tham gia vào quá trình kiểm sốt rủi ro đang khơng biết mình đang áp dụng biện pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng trong CVKD theo hướng nào. Ngồi “né tránh” là biện pháp được thể hiện một cách rõ nét trong một số thời điểm, một số khoản vay, thì các cách thức kiểm sốt rủi ro đang sử dụng hiện nay khơng cĩ xu hướng rõ nét: vừa mang dáng dấp của biện pháp kiểm sốt ngăn ngừa (kiểm tra khoản vay), vừa là giảm thiểu tổn thất (yêu cầu về tài sản bảo đảm) nhưng lại khơng được nhận thức một cách rõ ràng và chưa cĩ hiệu quả cao. Các biện pháp khác như: “Chuyển giao kiểm sốt” thì vẫn khơng được sử dụng; “đa dạng hĩa” triển khai rất hạn chế vì các hoạt động kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định cịn yếu, chưa cĩ nhiều cơ hội phát triển. Chính vì thế
  18. 16 cách thức kiểm sốt rủi ro tín dụng trong CVKD đang được áp dụng theo lối mịn thĩi quen, hiệu quả khơng cao. 2.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài Tài trợ rủi ro tín dụng là khâu cuối cùng của quá trình quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh, cĩ nhiệm vụ giải quyết các tổn thất khi rủi ro xảy ra để giữ cho hoạt động kinh doanh được tiếp tục bình thường., khơng bị xáo trộn. a. Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tín dụng trong CVKD tại VietinBank Phú Tài Bảng 2.3: Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tại VietinBank Phú Tài Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chỉ tiêu Phải Thực Phải Thực Phải Thực trích trích trích trích trích trích A. Dự phịng chung 10.311 10.311 11.354 11.354 10.268 10.268 B. Dự phịng cụ thể 163 163 55.685 55.685 20.938 20.938 Nhĩm 2 - - 1.674 1.674 - - Nhĩm 3 37 37 - - 315 315 Nhĩm 4 - - - - 2.118 2.118 Nhĩm 5 126 126 54.011 54.011 18.505 18.505 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp năm 2011, 2012, 2013 của VietinBank Phú Tài)
  19. 17 b. Tình hình nợ hạch tốn ngoại bảng Bảng 2.4: Tình hình nợ ngoại bảng và thu nợ ngoại bảng Đơn vị tính: Triệu đồng TT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Tổng dư nợ HTNB 5.217 6.472 39.476 2 Thu nợ HTNB trong năm 3.219 2.456 23.498 a Khách hàng tự trả nợ 257 659 2.310 b Kích thích khách hàng trả nợ 860 742 7.534 c Khách hàng bán tài sản trả nợ 1.978 539 11.742 d Khởi kiện 124 516 1.912 (Nguồn: Báo cáo phân tích rủi ro năm hàng năm của VietinBank Phú Tài) Hoạt động tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh qua các năm chưa được triển khai đầy đủ và trách nhiệm. Các hoạt động chính của tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại Chi nhánh là các nghiệp vụ tác nghiệp xử lý, bù đắp rủi ro, cịn việc xây dựng phương án dự phịng, tạo nguồn cho rủi ro chưa được chú trọng, chủ yếu là trích lập dự phịng rủi ro từ lợi nhuận hàng năm của VietinBank Phú Tài. Chi nhánh khơng cĩ phương án tài trợ, tạo nguồn tài trợ ngay từ khi phát sinh khoản tín dụng. 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH TẠI VIETINBANK PHÚ TÀI 2.4.1. Những thành quả đạt được - Kiên quyết kiểm sốt & xử lý nợ xấu triệt để - Thay đổi mơ hình tổ chức theo hướng chuyên sâu, hướng đến quản trị rủi ro hiện đại.
  20. 18 - Chương trình xếp hạng tín dụng nội bộ giúp đo lường nhanh chĩng và thống nhất - Hệ thống thơng tin tín dụng đang hoạt động tốt 2.4.2. Những khĩ khăn, hạn chế - Tư duy về quản trị rủi ro tại VietinBank Phú Tài vẫn chưa thực sự đổi mới, vẫn cịn mang nét đơn giản, mang lề lối cũ; - Chi nhánh tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của quản trị rủi ro cịn thụ động, chưa đầy đủ, chưa theo một chương trình thống nhất, khoa học, vẫn cịn làm theo lối mịn, nặng tính kinh nghiệm, làm theo cảm tính; - Những hoạt động hỗ trợ như xây dựng chính sách, cơng tác phân tích, tổng hợp hay bố trí nguồn lực phục vụ quản lý và tác nghiệp cịn chưa được quan tâm chú trọng. CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KCN PHÚ TÀI 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Dự báo bối cảnh chung hoạt động cho vay kinh doanh thời gian tới a. Nợ xấu vẫn đe dọa hoạt động cho vay kinh doanh những năm tới b. Cơng tác xử lý nợ xấu gặp nhiều khĩ khăn 3.1.2. Định hướng của của HĐQT VietinBank về cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh Cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng cần tăng cường giám sát từ xa, cĩ cơ chế cảnh báo sớm, phát hiện, khống chế và xử lý dứt điểm,
  21. 19 nghiêm khắc các sai phạm. Song song với đĩ là nâng cao chất lượng cán bộ cả về đạo đức cũng như năng lực chuyên mơn; tổ chức giáo dục chính trị tư tưởng, đặc biệt là nhận thức rủi ro và văn hĩa doanh nghiệp; hồn thiện hơn nữa các quy định, quy chế 3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH TẠI VIETINBANK PHÚ TÀI 3.2.1. Hồn thiện cơng tác nhận dạng rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài Phải xây dựng được các phương án xảy ra rủi ro trên cơ sở đánh giá tình hình kinh doanh của Chi nhánh, tình hình kinh tế thị trường, những dự báo về tình hình kinh tế xã hội, từ đĩ định hình trước chính sách ứng phĩ cho từng phương án cụ thể. Thường xuyên thu thập thơng tin liên quan đến tư cách và năng lực pháp lý của khách hàng, cơ chế chính sách của Nhà nước ảnh hưởng đến hoạt động của khách hàng nhằm xây dựng bảng thống kê các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng. Cán bộ làm cơng tác tín dụng và cán bộ quản lý trực tiếp phải thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy trình hướng dẫn về phân tích các dấu hiệu nhận biết rủi ro đã được quy định. Thường xuyên cập nhật những quy định mới, diễn biến mới của tình hình rủi ro tín dụng, các kiến nghị từ các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan quản lý cấp trên vào quá trình nhận diện rủi ro tín dụng và thực hiện các quyết định tín dụng. Thơng tin khơng đầy đủ cũng là một nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng bất kể do khách hàng hay do bản thân ngân hàng. Chính vì thế, để cơng tác nhận dạng rủi ro tín dụng khi thực hiện quá trình cấp tín dụng, Chi nhánh cần thiết phải xây dựng các bảng câu hỏi liệt kê
  22. 20 các yếu tố nghi vấn về điều kiện rủi ro để qua đĩ nhận diện nguy cơ rủi ro. Ngồi ra, chi nhánh cần sử dụng phương pháp lưu đồ để nhận dạng rủi ro, từ đĩ xem xét rủi ro cĩ thể xảy ra ỏ khâu nào của quá trình thẩm định rủi ro tín dụng. 3.2.2. Hồn thiện cơng tác đo lường rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài Tiếp tục đề xuất hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo hướng nghiên cứu, hiện đại, áp dụng các chuẩn mực, thơng lệ quốc tế về xếp hạng tín nhiệm khách hàng. Hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng của VietinBank được áp dụng theo các tiêu chí, chuẩn mực quốc tế. Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ chú ý hơn đến chấm điểm doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ vì các doanh nghiệp trên địa bàn Bình Định đều là loại hình này, vay vốn chủ yếu là cĩ tài sản bảo đảm, thực hiện báo cáo tài chính năm. Đối với trường hợp chấm điểm xếp hạng khách hàng cá nhân, hộ gia đình thì sớm đưa vào thực hiện, nhưng chỉ áp dụng với những khách hàng cĩ dự nợ lớn (trên 5 tỷ đồng), quy mơ sản xuất kinh doanh lớn. Cán bộ chấm đểm xếp hạng khách hàng khơng phải là người trực tiếp quyết định cho vay để tránh tình trạng cán bộ nâng điểm ở phần thơng tin phi tài chính để khách hàng cĩ điểm cao hơn thực tế để khách hàng được thuận lợi hơn trong quá trình vay vốn. Ngồi ra, Chi nhánh cũng cần mạnh dạn áp dụng mơ hình đo lường rủi ro tín dụng mới
  23. 21 3.2.3. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài Để tăng cường được năng lực và hiệu quả cho hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng của mình, VietinBank Phú Tài cần phải thực hiện các nội dung, đĩ là: - Kiểm sốt nguồn rủi ro; - Thực hiện đúng các quy định về đảm bảo tiền vay, TSĐB phải được xác định là khơng phải nguồn thu nợ chính mà để dựa vào đĩ cấp tín dụng, nhưng phải là yếu tố cần phải cĩ để dự phịng cho khả năng thu nợ nếu cĩ rủi ro, đồng thời cũng là một biện pháp kiểm chứng tính quyết tâm, tính chịu trách nhiệm với rủi ro và trách nhiệm trong việc trả nợ của khách hàng vay trong quá trình sử dụng vốn của ngân hàng; - Phải tăng cường hoạt động kiểm tra khách hàng/khoản vay, phải xác định là khơng chỉ tập trung vào mục đích sử dụng vốn hay đánh giá tình hình cơng nợ, hàng tồn kho như trước nay vẫn làm, mà cịn phải tập trung vào một số nội dung như: + Xem xét đánh giá tình hình biến động của nhân sự; + Khả năng, mức độ, tốc độ, chu kỳ, luồng tiền di chuyển. 3.2.4. Hồn thiện cơng tác tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài Chi nhánh cịn phải tiến hành tổ chức lại hoạt động tài trợ rủi ro, khơng chỉ trong hoạt động tạo nguồn tài trợ, mà cả trong quá trình xử lý những rủi ro đã phát sinh cịn tồn đọng để đẩy nhanh tiến trình lành mạnh hĩa tài chính, tăng hiệu quả sử dụng của đồng vốn. Với yêu cầu đa dạng hĩa hoạt động tài trợ rủi ro tín dụng, đưa hoạt động tài trợ rủi ro lên một bước phát triển mới với năng lực tốt hơn, Chi nhánh cần thực hiện một số giải pháp tài trợ, cụ thể sau:
  24. 22 - Xử lý nợ; - Tăng cường trích lập và sử dụng dự phịng rủi ro để xử lý nợ xấu theo quy định; - Chuyển giao rủi ro bằng cách: + Bán nợ (Loan Sales); + Hợp đồng quyền tín dụng (Credit Options); + Hợp đồng hốn đổi các khoản tín dụng rủi ro (Credit Default Swaps), + Mua bảo hiểm tín dụng - Đối với các trường hợp chây ỳ, chi nhánh cần áp dụng các biện pháp kiên quyết đúng quy định kể cả việc xử lý TSĐB, khởi kiện ra Tịa án; 3.3. CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KINH DOANH TẠI VIETINBANK PHÚ TÀI 3.3.1. Các kiến nghị với VietinBank Để phân tán rủi ro nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng cần phải thực hiện một số giải pháp cụ thể sau: a. Đa dạng hĩa danh mục đầu tư tín dụng b. Cho vay đồng tài trợ c. Bảo hiểm tín dụng 3.3.2. Các kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước KẾT LUẬN Cùng với những khĩ khăn của nền kinh tế và cuộc khủng hoảng tài chính trên phạm vi tồn cầu, chất lượng tín dụng của tồn hệ thống ngân hàng nĩi chung và VietinBank Phú Tài nĩi riêng đang cĩ những dấu hiệu diễn biến phức tạp. Vì vậy nâng cao chất lượng
  25. 23 tín dụng thơng qua hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh là nhiệm vụ hàng đầu của VietinBank Phú Tài trong giai đoạn hiện nay. Thơng qua những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh, đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng như cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại VietinBank Phú Tài, từ đĩ những mặt cịn hạn chế cần khắc phục. Ngồi ra, tác giả đã mạnh dạn đưa ra những giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh trên cơ sở những quan điểm định hướng và mục tiêu trong giai đoạn phát triển sắp tới. Một số giải pháp nằm ngồi tầm quyết định của VietinBank Phú Tài, tác giả đã đề xuất và kiến nghị VietinBank và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để cĩ sự can thiệp kịp thời nhằm hỗ trợ cho sự tăng trưởng tín dụng bền vững. Đề tài vẫn chưa thể đi sâu được các vấn đề như: Chất lượng nền khách hàng, chất lượng từng sản phẩm cho vay kinh doanh, lĩnh vực tài trợ; Năng lực quản trị rủi ro của đội ngũ làm cơng tác tín dụng; Nghiên cứu các phương án giải quyết cụ thể cho tình hình nợ ngoại bảng Chính vì thế, cịn khá nhiều nội dung nghiên cứu mà đề tài này cĩ thể tiếp tục triển khai nghiên cứu một cách chi tiết và sát với yêu cầu của thực tiễn hơn như: Nghiên cứu sâu vào quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh đối với từng ngành kinh tế cụ thể, hoặc từng nhĩm đối tượng khách hàng; Nghiên cứu về xử lý nợ ngoại bảng Tiếp tục phát triển các nội dung này bằng những nghiên cứu đầy đủ, cụ thể và hệ thống qua các đề tài khoa học cụ thể khác sẽ tạo cơ sở vững chắc hơn cho việc xây dựng phương án nâng cao hiệu
  26. 24 quả quản lý, tiếp tục hồn thiện hệ thống quản trị và quá trình quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh tại đơn vị. Đề tài được viết trên cơ sở kết hợp lý thuyết về rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong cơng tác tín dụng của tác giả. Tuy nhiên do những hạn chế về mặt kiến thức lý thuyết và thực tiễn trong mơi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chĩng, nên đề tài nghiên cứu khơng tránh khỏi những thiếu sĩt – hạn chế, rất mong sự đĩng gĩp ý kiến của các Thầy, Cơ và các anh, chị, em đồng nghiệp.