Tiểu luận Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học - Đề tài: "Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn" - Đại học Quốc gia TP.HCM-Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Năm 2012 - Bang Tấn Thạnh

pdf 24 trang phuongnguyen 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học - Đề tài: "Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn" - Đại học Quốc gia TP.HCM-Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Năm 2012 - Bang Tấn Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_phuong_phap_nghien_cuu_khoa_hoc_trong_tin_hoc_de_t.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học - Đề tài: "Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn" - Đại học Quốc gia TP.HCM-Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Năm 2012 - Bang Tấn Thạnh

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN  HỌC PHẦN: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC TIỂU LUẬN Giảng viên hƣớng dẫn : GS.TSKH. Hoàng Kiếm Khóa : Cao học K22/2012 Học viên thực hiện : Bang Tấn Thạnh – 12 12 036 TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12 NĂM 2012
  2. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn MỤC LỤC MỤC LỤC 1 LỜI MỞ ĐẦU 3 NỘI DUNG 4 CHƢƠNG 1: CÁC THỦ THUẬT (NGUYÊN TẮC) SÁNG TẠO CƠ BẢN CỦA ALTSHULLER 4 1.1 Nguyên tắc phân nhỏ 5 1.2 Nguyên tắc “tách khỏi” 5 1.3 Nguyên tắc phẩm chất cục bộ 5 1.4 Nguyên tắc phản đối xứng 5 1.5 Nguyên tắc kết hợp 5 1.6 Nguyên tắc vạn năng 5 1.7 Nguyên tắc “chứa trong” 5 1.8 Nguyên tắc phản trọng lượng 6 1.9 Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ 6 1.10 Nguyên tắc thực hiện sơ bộ 6 1.11 Nguyên tắc dự phòng 6 1.12 Nguyên tắc đẳng thế 6 1.13 Nguyên tắc đảo ngược 6 1.14 Nguyên tắc cầu (tròn) hóa 6 1.15 Nguyên tắc linh động 7 1.16 Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa” 7 1.17 Nguyên tắc chuyển sang chiều khác 7 1.18 Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học 7 1.19 Nguyên tắc tác động theo chu kỳ 7 1.20 Nguyên tắc liên tục tác động có ích 8 1.21 Nguyên tắc “vượt nhanh” 8 1.22 Nguyên tắc biến hại thành lợi 8 1.23 Nguyên tắc quan hệ phản hồi 8 1.24 Nguyên tắc sử dụng trung gian 8 1.25 Nguyên tắc tự phục vụ 8 Trang 1
  3. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 1.26 Nguyên tắc sao chép (copy) 8 1.27 Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” 9 1.28 Thay thế sơ đồ cơ học 9 1.29 Sử dụng các kết cấu khí và lỏng 9 1.30 Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng 9 1.31 Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ 9 1.32 Nguyên tắc thay đổi màu sắc 9 1.33 Nguyên tắc đồng nhất 9 1.34 Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần 10 1.35 Thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng 10 1.36 Sử dụng chuyển pha 10 1.37 Sử dụng sự nở nhiệt 10 1.38 Sử dụng các chất ôxy hóa mạnh 10 1.39 Thay đổi độ trơ 10 1.40 Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite) 10 CHƢƠNG 2: VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG ỨNG DỤNG THỰC TIỄN 11 2.1 Hole Measuring Tape 11 2.2 Flat CD Mouse 11 2.3 PUSHit Toilet Seat Design 13 2.4 Clean v/s Green Tap 14 2.5 3Style Table 15 2.6 Acoustic-optical Lock 16 2.7 Easy drink 18 2.8 Water Climb 19 2.9 Portable Kitchen 20 2.10 Spider Computer 21 2.11 Bếp cảm ứng (Bếp từ - Induction Stove) dạng quấn 22 2.12 Laptop xách tay cơ động thực thụ 22 KẾT LUẬN 23 TÀI LIỆU THAM KHẢO 23 Trang 2
  4. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn LỜI MỞ ĐẦU Khoa học và công nghệ là đặc trưng của mọi thời đại, nghiên cứu khoa học đã trở thành hoạt động sôi nổi và trải rộng khắp trên phạm vi toàn cầu. Hơn thế nữa, các thành tựu của khoa học hiện đại còn làm thay đổi bộ mặt của thế giới, là động lực thúc đẩy sự tiến bộ nhân loại. Theo định luật Moore, cứ mỗi chu kỳ 18 tháng sẽ có một sản phẩm sáng tạo mới ra đời với nhiều cải tiến mới nhưng giá thành lại rẻ hơn sản phẩm trước rất nhiều. Cứ thế, công nghệ tiếp tục phát triển cuộc hành trình sáng tạo theo hướng nhỏ hơn hay lớn hơn tùy theo yêu cầu người dùng, nhanh hơn, hiện đại hơn, đẹp hơn, gọn nhẹ hơn, Có thể nói, nhờ vào các công trình nghiên cứu khoa học, các phát minh sáng tạo mà chúng ta ngày càng thụ hưởng thật nhiều các sản phẩm tiện ích, đa năng và đẹp mắt. Vấn đề đặt ra là “Ngƣời ta đã phát minh sáng chế các sản phẩm dựa vào các nguyên tắc nào ? Cách phát triển một sản phẩm trên nền một sản phẩm khác dựa trên các cải tiến, thay đổi nào ?” Bài tiểu luận dưới đây sẽ phần nào giải đáp các vấn đề nêu trên thông qua một số ứng dụng cụ thể được trình bày. Thông qua bài thu hoạch, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Thầy GS.TSKH Hoàng Kiếm – người đã rất tâm huyết, tận tâm truyền đạt cho chúng em những kiến thức nền tảng về môn Phương pháp nghiên cứu khoa học, tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài tiểu luận này. Trang 3
  5. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn NỘI DUNG CHƢƠNG 1: CÁC THỦ THUẬT (NGUYÊN TẮC) SÁNG TẠO CƠ BẢN CỦA ALTSHULLER Vai trò của các thủ thuật trong phương pháp luận sáng tạo Các thủ thuật có vai trò trong phương pháp luận sáng tạo như vai trò của chữ cái trong ngôn ngữ, các nguyên tố hóa học trong hóa học , hiểu theo nghĩa, từ đó các thủ thuật tổ hợp lại với nhau tạo nên những ý tưởng sáng tạo phức tạp hơn. Thực tế cho thấy, người ta thường dùng các tổ hợp của các thủ thuật, nhiều hơn là dùng các thủ thuật đơn lẻ một cách độc lập. Công dụng của các thủ thuật (và phương pháp luận sáng tạo nói chung) Cung cấp hệ thống các cách xem xét sự vật. Tăng óc quan sát, tò mò sáng tạo. Phân tích, lý giải một cách lôgic những giải pháp sáng tạo đã có. Tăng tính nhanh nhạy của việc tiếp thu và đánh giá giá trị của thông tin. Thấy được sự tương tự, thống nhất giữa các hệ thống tưởng chừng rất khác xa nhau. Khắc phục tính ì tâm lý. Giúp phát hiện những nguồn dự trữ có sẵn trong hệ, đặc biệt các nguồn dự trữ trời cho không mất tiền để sử dụng. Đưa ra và lựa chọn các cách tiếp cận thích hợp để giải bài toán. Giải quyết các mâu thuẫn có trong bài toán. Phát các ý tưởng cải tiến hệ thống cho trước. Dự báo khuynh hướng phát triển của hệ thống cho trước trong tương lai. Giúp phát hiện, đặt và lựa chọn bài toán cần giải. Dùng để luyện tập phát triển trí tưởng tượng sáng tạo. Dùng để cải tiến chính bản thân, xây dựng tác phong, suy nghĩ và làm việc một cách khoa học, sáng tạo. Góp phần xây dựng tư duy hệ thống – biện chứng. Trang 4
  6. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 1.1 Nguyên tắc phân nhỏ a) Chia đối tượng thành các phần độc lập. b) Làm đối tượng trở nên tháo lắp được. c) Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng. 1.2 Nguyên tắc “tách khỏi” Tách phần gây “phiền phức” (tính chất “phiền phức”) hay ngược lại tách phần duy nhất “cần thiết” (tính chất “cần thiết”) ra khỏi đối tượng. 1.3 Nguyên tắc phẩm chất cục bộ a) Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất. b) Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau. c) Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất của công việc. 1.4 Nguyên tắc phản đối xứng Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung giảm bậc đối xứng). 1.5 Nguyên tắc kết hợp a) ết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động kế cận. b) ết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận. 1.6 Nguyên tắc vạn năng Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia của các đối tượng khác. 1.7 Nguyên tắc “chứa trong” a) Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối tượng thứ ba b) Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác. Trang 5
  7. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 1.8 Nguyên tắc phản trọng lƣợng a) Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác, có lực nâng. b) Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử dụng các lực thủy động, khí động 1.9 Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại). 1.10 Nguyên tắc thực hiện sơ bộ a) Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối tượng. b) Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển. 1.11 Nguyên tắc dự phòng Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn. 1.12 Nguyên tắc đẳng thế Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng. 1.13 Nguyên tắc đảo ngƣợc a) Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ, không làm nóng mà làm lạnh đối tượng). b) Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành đứng yên và ngược lại phần đứng yên thành chuyển động. 1.14 Nguyên tắc cầu (tròn) hóa a) Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu. b) ử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn. c) Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm. Trang 6
  8. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 1.15 Nguyên tắc linh động a) Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc. b) Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau. 1.16 Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa” Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải hơn. 1.17 Nguyên tắc chuyển sang chiều khác a) Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều). b) Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng. c) Đặt đối tượng nằm nghiêng. d) Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước. e) Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện tích cho trước. 1.18 Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học a) Làm đối tượng dao động. b) Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động (đến tầng số siêu âm). c) Sử dụng tầng số cộng hưởng. d) Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện. e) Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ. 1.19 Nguyên tắc tác động theo chu kỳ a) Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung). b) Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ. c) Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác. Trang 7
  9. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 1.20 Nguyên tắc liên tục tác động có ích a) Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải). b) Khắc phục vận hành không tải và trung gian. c) Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay. 1.21 Nguyên tắc “vƣợt nhanh” a) Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn. b) Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết. 1.22 Nguyên tắc biến hại thành lợi a) Sử dụng những tác nhân có hại (ví dụ tác động có hại của môi trường) để thu được hiệu ứng có lợi. b) Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác. c) Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa. 1.23 Nguyên tắc quan hệ phản hồi a) Thiết lập quan hệ phản hồi. b) Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó. 1.24 Nguyên tắc sử dụng trung gian Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp. 1.25 Nguyên tắc tự phục vụ a) Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa. b) Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư. 1.26 Nguyên tắc sao chép (copy) a) Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao. b) Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết. c) Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng ánh sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại. Trang 8
  10. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 1.27 Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn (ví dụ như về tuổi thọ). 1.28 Thay thế sơ đồ cơ học a) Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị. b) Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối tượng. c) Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định. d) Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ. 1.29 Sử dụng các kết cấu khí và lỏng Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng; nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực. 1.30 Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng a) Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối. b) Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng. 1.31 Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ a) Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ ) b) Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó. 1.32 Nguyên tắc thay đổi màu sắc a) Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài. b) Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài. c) Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng các chất phụ gia màu, hùynh quang. d) Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu. e) Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp. 1.33 Nguyên tắc đồng nhất Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối tượng cho trước. Trang 9
  11. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 1.34 Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần a) Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần thiết phải tự phân hủy (hoà tan, bay hơi ) hoặc phải biến dạng. b) Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá trình làm việc. 1.35 Thay đổi các thông số hóa lý của đối tƣợng a) Thay đổi trạng thái đối tượng. b) Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc. c) Thay đổi độ dẻo. d) Thay đổi nhiệt độ, thể tích. 1.36 Sử dụng chuyển pha Sử dụng các hiện tượng nảy sinh, trong quá trình chuyển pha như thay đổi thể tích, tỏa hay hấp thu nhiệt lượng 1.37 Sử dụng sự nở nhiệt a) Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu. b) Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau. 1.38 Sử dụng các chất ôxy hóa mạnh a) Thay không khí thường bằng không khí giàu ôxy. b) Thay không khí giàu ôxy bằng chính ôxy. c) Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí hoặc ôxy. d) Thay ôxy giàu ôzôn (hoặc ôxy bị ion hoá) bằng chính ôzôn. 1.39 Thay đổi độ trơ a) Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hòa. b) Đưa thêm vào đối tượng các phần, các chất, phụ gia trung hòa. c) Thực hiện quá trình trong chân không. 1.40 Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite) Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành (composite). Hay nói chung, sử dụng các loại vật liệu mới. Trang 10
  12. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn CHƢƠNG 2: VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG ỨNG DỤNG THỰC TIỄN 2.1 Hole Measuring Tape Hole Measuring Tape, do Sunghoon Jung thiết kế, đã đoạt giải thưởng iF Design Talents 2012. Thân thước của Hole Measuring Tape có hai điểm khác biệt so với thước cuốn thông thường: a) Một rãnh nhỏ chạy dọc theo thân thước. b) Cứ mỗi nửa cm thì có một lỗ nhỏ. Chính nhờ hai điểm khác biệt này mà việc đánh dấu vị trí trở nên dễ dàng hơn. Ngoài ra, người dùng có thể sử dụng Hole Measuring Tape như một cây com-pa vẽ vòng tròn. Để ngòi viết không trượt khỏi mép thước khi đánh dấu, người sử dụng cần đặt ngòi viết ngay trong thước. Vì vậy, tại vị trí cần đánh dấu vừa phải có thước (để xác định vị trí) vừa phải không có thước (để đánh dấu lên bề mặt vật liệu). Hole Measuring Tape khắc phục được nhược điểm trên bằng cách tạo một rãnh dọc theo thước cuốn (2. Nguyên tắc tách khỏi). Người dùng chỉ việc đặt viết vào rãnh để đánh dấu. Thêm nữa, trên thước có các lỗ định vị giúp đánh dấu chính xác (2. Nguyên tắc tách khỏi). 2.2 Flat CD Mouse Flat CD Mouse do Taewon Hwang thiết kế. Chuột máy tính thông thường có hình dáng cố định chiếm không gian ngay cả khi không cần sử dụng. Điều này vi phạm Trang 11
  13. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 20. Nguyên tắc liên tục (các) tác động có ích. Vậy chuột máy tính cải tiến phải có tính chất “xuất hiện khi cần sử dụng và biến mất khi không cần sử dụng”. Flat CD Mouse khắc phục nhược điểm này bằng khả năng dễ dàng thay đổi hình dáng (15. Nguyên tắc linh động) từ vật thể ba chiều sang vật thể hai chiều (17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác). Khi là vật thể hai chiều, nó có hình dạng của một chiếc đĩa CD, do đó có thể cất trong khay CD (25. Nguyên tắc tự phục vụ và 7. Nguyên tắc chứa trong). Trang 12
  14. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 2.3 PUSHit Toilet Seat Design PUSHit Toilet Seat do Hoe Yeong Jung thiết kế. Để thông bồn cầu, người ta phải sử dụng dụng cụ thông cầu riêng lẻ. Với PUSHit Toilet Seat, tính năng của dụng cụ thông cầu riêng lẻ đã được kết hợp vào bồn cầu (6. Nguyên tắc vạn năng). Để thực hiện chức năng của dụng cụ thông cầu, PU Hit Toilet eat đẩy phế phẩm bằng áp suất tạo ra nhờ việc xả nước có sẵn trong bồn chứa và lực ấn của người dùng lên nắp bồn cầu (25. Nguyên tắc tự phục vụ). Trang 13
  15. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 2.4 Clean v/s Green Tap Clean v/s Green Tap là ý tưởng của hai nhà thiết kế Wu Chi-Hua và Wang Li-Hsin. Đặc điểm của Clean v/s Green Tap: a) Không có núm vặn (2. Nguyên tắc tách khỏi), do đó động tác mở nước được thực hiện bằng cách ấn nhẹ vào miệng vòi. b) Nước sẽ chảy ra khi có lực tác động lên miệng vòi (23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi). Vòi nước tiền thân có nhược điểm: khi tay người dùng bẩn sử dụng núm vặn, sẽ làm bẩn núm vặn. Vòi nước Clean v/s Green Tap luôn sạch sẽ do tay người dùng chạm vào miệng vòi, khi nước chảy ra sẽ tự rửa sạch miệng vòi (25. Nguyên tắc tự phục vụ). Điều này giúp tiết kiệm thời gian vệ sinh núm vặn đối với vòi nước tiền thân (20. Nguyên tắc liên tục các tác động có ích). Trang 14
  16. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 2.5 3Style Table “3 tyle table” là ý tưởng của nhà thiết kế David Koch. “3 tyle table” là một cái bàn có nhiều chức năng (6. Nguyên tắc vạn năng) hoặc nhiều kiểu dáng (3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ) nhờ các bộ phận (chân bàn, mặt bàn) có thể tháo lắp dễ dàng (1. Nguyên tắc phân nhỏ). Vì có nhiều chức năng nên bàn có thể sử dụng cho nhiều công việc khác nhau (15. Nguyên tắc linh động), phạm vi áp dụng rộng hơn những chiếc bàn thông thường khác (20. Nguyên tắc liên tục các tác động có ích). Trang 15
  17. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 2.6 Acoustic-optical Lock “Acoustic-optical Lock” là ý tưởng của nhà thiết kế Yakun Zhang. Các chiếc xe đạp có kiểu dáng, màu sắc giống nhau nên việc tìm xe trong bãi giữ xe là một khó khăn thường gặp. hó khăn này có thể giải quyết dễ dàng nếu chiếc xe cần tìm có sự khác biệt (3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ) như phát ra âm thanh hoặc thay đổi màu sắc (32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc) khi chủ nhân tìm (23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi). Ý tưởng “chiếc xe phát ra âm thanh” đã được hiện thực trên xe hơi cách đây khá lâu. Giờ đây, ý tưởng đó được chuyển giao cho xe đạp với giải pháp “Acoustic-optical Lock”. Trang 16
  18. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn Ổ khóa thông thường chỉ có chức năng bảo vệ xe. “Acoustic-optical Lock” còn có chức năng “trả lời” chủ nhân bằng âm thanh và ánh sáng. Trang 17
  19. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 2.7 Easy drink Tính mới Đối tƣợng tiền thân Đối tƣợng cải tiến Cổ chai nằm lệch về một phía Cổ chai nằm ở giữa chai (đối xứng) (phản đối xứng) Tính ích lợi Lấy nước vào chai dễ dàng hơn, không Uống nước thuận tiện hơn, không cần làm đổ nước ra ngoài dốc cả chai nước Trang 18
  20. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 2.8 Water Climb Tính mới Đối tƣợng tiền thân Đối tƣợng cải tiến Sử dụng vật liệu thân thiện môi trường, Sử dụng vật liệu kim loại sẵn có Tính ích lợi Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường Trang 19
  21. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 2.9 Portable Kitchen Tính mới Đối tƣợng tiền thân Đối tƣợng cải tiến Hình dáng cố định Hình dáng thay đổi được Chảo và bếp tách riêng Chảo, dao được “chứa trong” bếp Tính ích lợi Tiết kiệm không gian Chảo dễ chùi rửa (do là mặt phẳng) Tiện lợi khi đi dã ngoại, picnic Trang 20
  22. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 2.10 Spider Computer Tính mới Đối tƣợng tiền thân Đối tƣợng cải tiến Tập trung chức năng của điện thoại di động và chức Máy vi tính (gồm màn hình, năng của máy tính: bàn phím, CPU) và điện Bàn phím và màn hình trở thành thiết bị “ảo” thoại di động là các thiết bị CPU + HDD + RAM được chuyển lên hệ trên riêng lẻ dựa vào công nghệ “điện toán đám mây” (cloud computing). Tính ích lợi Tiết kiệm không gian Tiết kiệm chi phí Khai thác ích lợi của điện toán đám mây: Khả năng bảo mật Khai thác kho phần mềm đã được cài đặt sẵn trên hệ thống Internet Trang 21
  23. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn 2.11 Bếp cảm ứng (Bếp từ - Induction Stove) dạng quấn 2.12 Laptop xách tay cơ động thực thụ Trang 22
  24. Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn KẾT LUẬN Vận dụng các nguyên tắc sáng tạo vào việc giải quyết các vấn đề trong khoa học nói chung và trong tin học nói riêng đã đem lại nhiều thành quả đáng kể cho nhân loại, góp phần không nhỏ vào sự phát triển công nghệ phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. Với đà phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, việc nắm vững và vận dụng tốt các nguyên tắc sáng tạo là yếu tố vô cùng quan trọng, hữu hiệu và có thể xem là chìa khóa mở ra cánh cửa thành công. Điều này không chỉ ảnh hưởng đáng kể đến lĩnh vực khoa học công nghệ mà còn có thể cho những lĩnh vực, ngành nghề khác. Do đó, để góp phần vào sự phát triển của khoa học, sự phát triển của xã hội, đất nước, mỗi cá nhân cần tận dụng, phát huy khả năng sáng tạo trong mọi lĩnh vực nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. GS.TSKH. Hoàng Kiếm, Slides bài giảng môn „„PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC‟‟. [2]. PG .T H. Phan Dũng (1997), Phƣơng pháp luận sáng tạo khoa học – kỹ thuật (giáo trình sơ cấp), Sở khoa học, công nghệ và môi trường. [3]. PG .T H. Phan Dũng (1994), Sổ tay sáng tạo : Các thủ thuật (nguyên tắc) cơ bản, Sở khoa học, công nghệ và môi trường. [4]. [5]. [6]. [7]. [8]. [9]. [10]. Trang 23