Đồ án tốt nghiệp - Đề tài “Thiết kế website bán điện thoại di động” - Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh - Lê Hữu Toàn

pdf 94 trang phuongnguyen 41991
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án tốt nghiệp - Đề tài “Thiết kế website bán điện thoại di động” - Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh - Lê Hữu Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_tot_nghiep_de_tai_thiet_ke_website_ban_dien_thoai_di_d.pdf

Nội dung text: Đồ án tốt nghiệp - Đề tài “Thiết kế website bán điện thoại di động” - Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh - Lê Hữu Toàn

  1. 1 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp, đến nay mọi công việc liên quan đến đồ án đã hoàn tất. Trong suốt thời gian này, chúng em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Ở phần đầu tiên của luận văn, cho phép chúng em có đôi điều gửi đến những người chúng em vô cùng biết ơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Công nghệ Thông tin và Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp này. Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Phạm Thị Lan Anh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Chúng em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu. Cũng xin gửi lời biết ơn đến ba, đến mẹ, những người đã luôn dành những tình thương yêu nhất cho chúng em, những người đã luôn hỗ trợ, dõi theo những bước đi của chúng em trong tất cả các năm học vừa qua. Cảm ơn tất cả bạn bè, những người đã sát cánh cùng nhau những niềm vui, cùng chia sẻ những khó khăn của chúng em và giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  2. 2 LỜI MỞ ĐẦU Thương mại điện tử (TMĐT) là lĩnh vực tương đối mới ở Việt Nam rất được Chính phủ quan tâm thúc đẩy phát triển. Cho đến nay đã có rất nhiều lý do để các doanh nghiệp cũng như các tổ chức phải quan tâm đến ứng dụng TMĐT vào kinh doanh để cạnh tranh, tồn tại và phát triển trong thực trạng toàn cầu hóa hiện nay. Tuy nhiên, hiện ở Việt Nam chưa có nhiều doanh nghiệp hay tổ chức ứng dụng TMĐT một cách đúng nghĩa vào quá trình trao đổi mua bán ở trong nước và quốc tế. Hiện tại các phương tiện kỹ thuật và các công cụ lập trình ứng dụng vào TMĐT chưa được ứng dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp, để có đủ kiến thức cơ bản về TMĐT xây dựng và vận hành một website có hiệu quả, thực hiện marketing qua mạng, chọn lựa mô hình TMĐT phù hợp, xúc tiến thanh toán qua mạng, áp dụng các biện pháp an toàn mạng tối thiểu cần thiết v.v Từ những lý do trên, chúng em quyết định chọn đề tài “Thiết kế website bán điện thoại di động” - xây dựng thử nghiệm cửa hàng điện thoại di động ảo theo mô hình thương mại điện tử B2C. Thông qua đó để chúng em hiểu biết, nắm rõ hơn về lĩnh vực TMĐT và các kỹ năng ứng dụng lập trình cho website thương mại điện tử một cách hiệu quả. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  3. 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 5 I.1. Đặt vấn đề 5 I.1.1. Giới thiệu bài toán 5 I.1.2. Nhận xét bài toán 6 I.1.3. Giải quyết đề tài 6 I.2. Nhiệm vụ của đồ án 9 I.3. Các yêu cầu kĩ thuật về phần cứng và phần mềm 10 I.3.1. Cấu hình hệ thống 10 I.3.2. Các chương trình phần mềm 11 I.4. Cấu trúc đồ án 11 CHƯƠNG II: NTMOBILE THEO MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C 12 II.1. Giới thiệu về thương mại điện tử (E-Commerce) 12 I.1.1. Thương mại điện tử - Lịch sử phát triển 12 I.1.2. Luật thương mại điện tử ở thế giới và Việt Nam 13 I.1.3. Các đặc trưng của thương mại điện tử 14 II.2. Các loại hình thương mại điện tử phổ biến 15 II.2.1. Các loại thị trường điện tử 15 II.2.2. Phân loại thương mại điện tử 15 II.2.3. Cửa hàng trực tuyến 16 II.3. Những đặc điểm cần lưu ý với thương mại điện tử B2C 16 II.3.1. Thương mại điện tử B2C 16 II.3.2. An toàn bảo mật và những rủi ro trong E-Commerce 17 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 19 III.1. Phân tích 19 III.1.1. Các ký hiệu cơ bản trong UML 19 III.1.2. USE-CASE DIAGRAM 20 III.1.3. Đặc tả Use-Case 27 III.1.4. SEQUENCE DIAGRAM 46 III.1.5. CLASS DIAGRAM 59 III.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 73 III.2.1. Mô tả thực thể kết hợp 73 III.2.2. Mô tả các mối kết hợp 74 III.2.3. Mô tả chi tiết các bảng 76 III.2.4. Sơ đồ quan hệ dữ liệu giữa các bảng 81 III.2.5. Mô tả các ràng buộc toàn vẹn 82 CHƯƠNG IV: HIỆN THỰC CHƯƠNG TRÌNH 86 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 92 SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  4. 4 V.1. Kết luận 92 V.2. Hướng phát triển đề tài 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO 94 SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  5. 5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN I.1. Đặt vấn đề I.1.1. Giới thiệu bài toán Thế giới ngày một phát triển, đời sống con người ngày càng hiện đại hóa, nhu cầu về đời sống vật chất và tinh thần của con người mỗi ngày một cao và có nhiều đòi hỏi khắt khe hơn. Hằng ngày mỗi người trong chúng ta đều phải có những nhu cầu thiết yếu như : ăn uống , mua sắm, xem phim, nghe nhạc và vì vậy chúng ta phải đi tới các trung tâm giải trí hay mua sắm để mua những sản phẩm mình muốn hay đơn giản là thưởng thức những bản nhạc mới nhất. Nắm bắt được nhu cầu đó và xét thấy sự phát triển vượt bậc của mạng Internet ở khắp nơi trên thế giới nói chung và tại nước ta trong những năm gần đây nói riêng nên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực tìm kiếm thông tin, truy cập dữ liệu từ xa không còn khó khăn. Người ta tận dụng tối đa những lợi ích mà lĩnh vực này mang lại. NTMOBILE là một trong những trang web đặc thù áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động: bán sản phẩm điện thoại qua mạng và sau này sẽ có xu hường mở rộng. NTMobile Là một công ty chuyên nhập điện thoại di động từ các công ty phân phối nổi tiếng như Nokia, Samsung, Motorola, Sony Ericsson để bán lẻ lại cho người tiêu dùng. Việc giao dịch với khách hàng chủ yếu diễn ra tại đây. Khi hết hàng NTMobile sẽ yêu cầu nhập hàng từ công ty. Mục tiêu của việc xây dựng trang web này nhằm giúp cho khách hàng có thể mua hàng trực tiếp từ xa thông qua mạng internet phổ biến. Khách hàng ở nhà hay tại công ty vẫn có thể dễ dàng tham khảo thông tin sản phẩm mình tìm, so sánh giá cả các mặt hàng và lựa chọn cho mình loại sản phẩm phù hợp nhu cầu của mình, giúp công việc mua sắm một cách nhanh chóng, tiện lợi, tiết kiệm thời gian, đáp ứng được nhu cầu thực tế. Hệ thống tìm kiếm dễ dàng, giao diện thân thiện. Chỉ cần đăng nhập vào hệ thống với tài khoản đã có (nếu khách hàng đã là hội viên của cửa hàng) hay chỉ cần vài thao tác đăng kí đơn giản là khách hàng có thể tự do chọn mua và tạo đơn đặt hàng tại hệ thống NTMobile. Bên cạnh đó những thông tin tin tức mới nhất của công ty cũng SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  6. 6 I.1.2. Nhận xét bài toán Bài toán thương mại điện tử là một bài toán lớn và phức tạp với nhiều module khách nhau như: tìm kiếm sản phẩm, đưa hàng vào giỏ hàng, đăng ký thành viên, bảo mật, các chức năng quản lý Những khó khăn hiện tại của cửa hàng: cùng với sự xuất hiện đa dạng của các hãng điện thoại di động khác nhau và yêu cầu về mở rộng thị trường cũng như việc tiếp thị sản phẩm nhanh nhất đến khách hàng, cửa hàng phải đối mặt với những vấn đề khó giải quyết do cơ cấu cũ không đáp ứng được: ∗ Khách hàng phải tốn thời gian trực tiếp đến các cửa hàng bán lẻ để xem và mua sản phẩm. ∗ Khả năng tiếp thị sản phẩm tới khách hàng thấp, không thu hút được nhiều khách hàng cho cửa hàng. ∗ Việc quản lý tồn kho không chặt chẽ và thiếu linh động giữa công ty và NTMobile dẫn đến khó khăn trong khâu quản lý và tình trạng thiếu thông tin cho khách hàng. I.1.3. Giải quyết đề tài ™ Sơ đồ website thương mại điện tử B2C Exchange B2C Exchange Admin Customer Free User Hình I.1: Sơ đồ website B2C Exchange SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  7. 7 ™ Mô tả Admin (Nhà quản trị): là người quản trị trang web, admin đăng nhập tài khoản có toàn quyền sử dụng cấu hình và thêm xóa sửa cơ sở dữ liệu, xem các chi tiết đơn hàng, quản lý các thông tin danh mục, sản phẩm, nhà cung cấp, đơn đặt hàng Customer (Khách hàng): là khách hàng hay các công ty khác cần mua sản phẩm trên mạng. Họ có thể chọn từng hãng điện thoại ưa thích. Họ dạo quanh cửa hàng mua từng sản phẩm của các hãng điện thoại khác nhau, chọn sản phẩm bỏ vào giỏ hàng, tạo đơn đặt hàng cho nhà quản trị. Customer là khách hàng thành viên đã đăng ký tài khoản và mật khẩu để tiện cho lần giao dịch tiếp theo. Họ có thể thừa hưởng những chương trình khuyến mãi, giảm giá của cửa hàng (nếu có). Free User (Khách hàng vãng lai): là những người chỉ xem sản phẩm trong danh mục nhưng chưa mua, có thể xem quảng cáo giá cả chất lượng sản phẩm. Khách vãng lai muốn mua phải đăng ký thành viên. ™ Mô hình hóa cửa hàng bán điện thoại di động Sản phẩm 1 Hãng điện thoại A 1 xem Sản phẩm 2 Hãng điện thoại B xem Khách hàng xem Sản phẩm 3 Hãng điện thoại C 2 thuộc Đồng ý Sản phẩm 4 Hãng điện thoại D mua 3 4 5 Cho hàng Cập nhật Lập đơn Kết thúc vào giỏ giỏ hàng đặt hàng giao dịch Hình I.2: Mô hình hóa cửa hàng bán điện thoại di động Mô hình được mô tả như sau: SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  8. 8 Quy trình 1: Khi trang chủ được hiển thị, khách hàng có thể xem sản phẩm của các hãng điện thoại có trong danh mục, các sản phẩm này có thể trùng nhau về tên, về loại sản phẩm nhưng chỉ có người quản trị phân biệt được sản phẩm nào thuộc hãng điện thoại nào. Quy trình 2: Sau khi đã chọn được sản phẩm, khách hàng sẽ cho vào giỏ hàng. Quy trình 3: Trong giỏ hàng của mình, khách hàng có thể cập nhật số lượng, thêm hoặc bớt đi sản phẩm. Quy trình 4: Khách hàng sẽ lập đơn đặt hàng sau khi đã quyết định chọn những sản phẩm có trong giỏ hàng. Quy trình 5: Phiên giao dịch sẽ kết thúc khi khách hàng đặt xong đơn đặt hàng. ™ Quy trình mua hàng của khách hàng lần đầu mua hàng Khách hàng Xem sản phẩm thành viên muốn đăng ký thành viên không đăng ký Nhập tên đăng Nhập thông tin nhập, mật khẩu khách hàng đăng nhập và xem hàng Cho hàng Cập nhật Lập đơn vào giỏ giỏ hàng đặt hàng Kết thúc Hình I.3: Quy trình mua hàng của khách hàng Quy trình mua hàng của khách hàng trong cửa hàng như sau: có hai loại khách hàng SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  9. 9 Nếu khách hàng đã là thành viên của cửa hàng khi đó khách hàng đăng nhập vào tài khoản của mình (tên đăng nhập, mật khẩu) thành công sẽ chào mừng khách hàng vào cửa hàng. Sau đó, khách hàng tham quan và dạo quanh cửa hàng trực tuyến, xem các thông tin chi tiết của từng sản phẩm của tất cả các hãng điện thoại. Nếu khách hàng đồng ý sản phẩm nào thì cho hàng vào giỏ hàng ảo tương ứng với nút “Thêm vào”. Khách hàng có thể chọn nhiều sản phẩm vào giỏ hàng và cập nhật lại số lượng sản phẩm (trở lại mua hàng tiếp, xóa một sản phẩm trong giỏ hàng ). Sau khi hoàn thành xong việc chọn hàng nếu khách hàng đồng ý đặt hàng sẽ click vào nút “Tạo đơn đặt hàng” để lập đơn đặt hàng. Cuối cùng kết thúc phiên giao dịch và giỏ hàng ảo sẽ được xóa trong cơ sở dữ liệu, đơn đặt hàng sẽ được lưu vào dữ liệu đơn đặt hàng của cửa hàng. Nếu khách hàng mua hàng lần đầu tiên của cửa hàng thì khách hàng phải đăng ký thành viên của cửa hàng để tiện lợi cho những lần giao dịch tiếp theo thì cửa hàng yêu cầu nhập đầy đủ thông tin khách hàng. Khi việc đăng ký thành công khách hàng sẽ có một tài khoản trên cửa hàng là tên đăng nhập và mật khẩu cho những lần giao dịch tiếp theo. Sau đó quy trình mua hàng diễn ra giống như mô tả khách hàng đã là thành viên như trên. I.2. Nhiệm vụ của đồ án Công ty NTMobile là một công ty kinh doanh khá thành công trong lĩnh vực bán hàng điện thoại di động. Khách hàng ngày càng tăng lên cũng đồng nghĩa với nhu cầu và cung cách phục vụ của công ty phải tốt hơn. Công ty quyết định áp dụng thương mại điện tử vào lĩnh vực kinh doanh bắt đầu bằng việc giới thiệu sản phẩm cho khách hàng qua mạng sau đó cho khách hàng đặt hàng và tương lai không xa khi việc thanh toán qua mạng dễ dàng và an toàn hơn công ty sẽ nỗ lực để thực hiện điều đó và cho ra đời website NTMobile. Hệ thống website cho phép làm những công việc sau: ™ Đối với người quản trị: ∗ Điều hành mọi hoạt động của website. ∗ Thêm xóa, sửa sản phẩm trong catalog chính của cửa hàng. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  10. 10 ∗ Tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng. ∗ Xử lý đơn đặt hàng. ∗ Thống kê số lượng danh mục, mặt hàng, tin tức và đơn đặt hàng. ™ Đối với khách hàng: ∗ Tham quan cửa hàng. ∗ Đăng ký thành viên. ∗ Xem, lựa chọn và tìm kiếm các sản phẩm . ∗ Có thể đặt hàng qua mạng. ™ Xử lý: ∗ Đặt hàng tự động. ∗ Tìm kiếm thông tin ngay trên website. ∗ Không hỗ trợ forum. ™ Giao diện: Hệ thống hoạt động trên giao diện web application. ™ Phạm vi: ∗ Dữ liệu cập nhật hàng ngày. ∗ Đáp ứng lưu trữ với khối lượng lớn sản phẩm. ∗ Chứa hình ảnh ở mức trung bình. ™ Về mạng: Hệ thống hỗ trợ hoạt động trên Internet (bán hàng qua mạng). I.3. Các yêu cầu kĩ thuật về phần cứng và phần mềm I.3.1. Cấu hình hệ thống ™ Cấu hình tối thiểu: ∗ Hệ điều hành Windows Me trở lên. ∗ Ram 128MB. ∗ Ổ cứng còn trống 100M. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  11. 11 ™ Cấu hình đề nghị: ∗ Hệ điều hành Windows XP Service Pack 2 trở lên. ∗ Ram 256MB. ∗ Ổ cứng còn trống 200M. I.3.2. Các chương trình phần mềm ∗ Macromedia Flash 8. ∗ Microsoft SQL Server 2005. ∗ Microsoft Visual Studio 2005. ∗ Rational Rose 2003. I.4. Cấu trúc đồ án Chương I: Đặt vấn đề. Giới thiệu về đề tài, mô hình hoá cửa hàng bán điện thoại di động. Chương II: NTMobile theo mô hình thương mại điện tử B2C. Giới thiệu sơ lược về thương mại điện tử và những đặc điểm cần lưu ý trong thương mại điện tử B2C. Chương III: Phân tích thiết kế hệ thống. Đặc tả và thiết kế các chức năng hệ thống cho phần Admin và khách hàng, mô tả công việc bán hàng trực tuyến. Thiết kế cơ sở dữ liệu. Chương IV: Hiện thực chương trình. Một vài hình ảnh về website NTMobile. Chương V: Kết luận và hướng phát triển đề tài. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  12. 12 CHƯƠNG II: NTMOBILE THEO MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C II.1. Giới thiệu về thương mại điện tử (E-Commerce) I.1.1. Thương mại điện tử - Lịch sử phát triển Thương mại điện tử (còn gọi là thị trường điện tử, thị trường ảo, E-Commerce hay E-Business) là quy trình mua bán ảo thông qua việc truyền dữ liệu giữa các máy tính trong chính sách phân phối của tiếp thị. Tại đây một mối quan hệ thương mại hay dịch vụ trực tiếp giữa người cung cấp và khách hàng được tiến hành thông qua Internet. Hiểu theo nghĩa rộng, thương mại điện tử bao gồm tất cả các loại giao dịch thương mại mà trong đó các đối tác giao dịch sử dụng các kỹ thuật thông tin trong khuôn khổ chào mời, thỏa thuận hay cung cấp dịch vụ. Thông qua một chiến dịch quảng cáo của IBM trong thập niên 1990, khái niệm Electronic Business thường được dùng trong các tài liệu, bắt đầu thông dụng. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  13. 13 Hiện nay định nghĩa thương mại điện tử được rất nhiều tổ chức quốc tế đưa ra song chưa có một định nghĩa thống nhất về thương mại điện tử. Nhìn một cách tổng quát, các định nghĩa thương mại điện tử được chia thành hai nhóm tùy thuộc vào quan điểm: Theo quan điểm này, có hai định nghĩa khái quát được đầy đủ nhất phạm vi hoạt động của Thương mại điện tử: ™ Hiểu theo nghĩa hẹp Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử chỉ đơn thuần bó hẹp thương mại điện tử trong việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là qua Internet và các mạng liên thông khác. ™ Hiểu theo nghĩa rộng Theo nghĩa rộng, thương mại điện tử là các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các hoạt động như gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng. I.1.2. Luật thương mại điện tử ở thế giới và Việt Nam Ở các nước thương mại điện tử đã phát triển, luật thương mại điện tử chủ yếu tập trung vào những vấn đề sau: luật hợp đồng điện tử, luật về quảng cáo trên Internet; luật cạnh tranh; luật bảo vệ bản quyền và quyền sở hữu trí tuệ; luật bảo vệ người tiêu dùng trên mạng; luật bảo vệ thông tin cá nhân; luật về thuế trong thương mại điện tử ™ Quy định của Áo Thương mại điện tử được điều chỉnh tại Áo trước tiên bằng Luật Thương mại điện tử (E-Commerce-Gesetz ECG), Luật bán hàng từ xa (Fernabsatzgesetz), Luật chữ ký (Signaturgesetz), Luật kiểm soát nhập hàng (Zugangskontrollgesetz) cũng như Luật tiền điện tử (E-Geld-Gesetz) mà trong đó quy định pháp luật về hợp đồng và bồi thường của bộ Luật Dân sự Áo (Allgemeine bürgerliche Gesetzbuch - ABGB), nếu như không được thay đổi bằng những quy định đặc biệt trên, vẫn có giá trị. ™ Quy định của Việt Nam SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  14. 14 Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam ra đời khá muộn so với nhiều nước trên thế giới. Cuối năm 2005, Việt Nam mới có “Luật Giao dịch điện tử” và năm 2006 mới ra đời Nghị định hướng dẫn thi hành luật này. Tới đầu năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 “Về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính ”, số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 “Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số”, số 35/2007/NĐ-CP ngày 08/03/2007 “Về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng”. I.1.3. Các đặc trưng của thương mại điện tử Để xây dựng khung pháp luật thống nhất cho thương mại điện tử, chúng ta cần nghiên cứu và tìm ra các đặc trưng của thương mại điện tử. So với các hoạt động thương mại truyền thống, thương mại điện tử có một số đặc điểm cơ bản sau: Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước. Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham gia ít nhất của ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực. Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường. ™ Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử ∗ Thư điện tử. ∗ Thanh toán điện tử. ∗ Trao đổi dữ liệu điện tử. ∗ Truyền dung liệu. ∗ Bán lẻ hàng hóa hữu hình. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  15. 15 ™ Lợi ích của thương mại điện tử ∗ Thu thập được nhiều thông tin. ∗ Giảm chi phí sản xuất. ∗ Giảm chi phí bán hàng, giao dịch và tiếp thị. ∗ Giúp thiết lập củng cố đối tác. ∗ Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế tri thức. ∗ II.2. Các loại hình thương mại điện tử phổ biến II.2.1. Các loại thị trường điện tử Tùy thuộc vào đối tác kinh doanh người ta gọi đó là thị trường B2B, B2C, C2B, C2C. Thị trường mở là những thị trường mà tất cả mọi người có thể đăng ký và tham gia. Tại một thị trường đóng chỉ có một số thành viên nhất định được mời hay cho phép tham gia. Một thị trường ngang tập trung vào một quy trình kinh doanh riêng lẻ nhất định, thí dụ như cung cấp: nhiều doanh nghiệp có thể từ nhiều ngành khác nhau tham gia như là người mua và liên hệ với một nhóm nhà cung cấp. Ngược lại, thị trường dọc mô phỏng nhiều quy trình kinh doanh khác nhau của một ngành duy nhất hay một nhóm người dùng duy nhất. II.2.2. Phân loại thương mại điện tử Thương mại điện tử có thể phân loại theo tính cách của người tham gia, B2C, viết tắt của Business-to-Consumer là hình thức giao dịch trực tuyến giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng, là một trong số những hoạt động chính của thương mại điện tử. Có thể bán vô số các sản phẩm và dịch vụ qua mạng Internet. Tuy nhiên mặt hàng kinh doanh có là gì đi chăng nữa, thì một trang web thương mại điện tử cũng phải cung cấp đầy đủ các dịch vụ cơ bản mà khách hàng mong đợi như trong trường hợp khách hàng giao dịch trực tiếp với mình. ™ Người tiêu dùng C2C (Consumer-To-Comsumer) Người tiêu dùng với người tiêu dùng C2B (Consumer-To-Business) Người tiêu dùng với doanh nghiệp C2G (Consumer-To-Government) Người tiêu dùng với chính phủ ™ Doanh nghiệp SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  16. 16 B2C (Business-To-Consumer) Doanh nghiệp với người tiêu dùng B2B (Business-To-Business) Doanh nghiệp với doanh nghiệp B2G (Business-To-Government) Doanh nghiệp với chính phủ B2E (Business-To-Employee) Doanh nghiệp với nhân viên ™ Chính phủ G2C (Government-To-Consumer) Chính phủ với người tiêu dùng G2B (Government-To-Business) Chính phủ với doanh nghiệp G2G (Government-To-Government) Chính phủ với chính phủ II.2.3. Cửa hàng trực tuyến Cửa hàng trực tuyến đưa hàng vào trong Internet để bán. Đây là một chương trình phần mềm có tính năng giỏ hàng. Người mua chọn lựa các sản phẩm và đặt chúng vào giỏ hàng. Đằng sau một cửa hàng trực tuyến như thế là một việc kinh doanh thật sự, tiến hành các đơn đặt hàng. Có nhiều chương trình phần mềm cho kênh bán hàng này. Một cửa hàng trực tuyến hiện đại không chỉ tạo khả năng cho người dùng xem món hàng hai chiều và đọc một ít thông số kỹ thuật của món hàng đó. Trong lãnh vực hàng tiêu dùng cao cấp người ta cũng đã tạo ảnh ba chiều của sản phẩm để cảm giác của khách hàng càng gần hiện thực càng tốt. Ngoài ra còn có các chương trình cấu hình mà qua đó màu sắc, trang bị và thiết kế của sản phẩm có thể thay đổi để phù hợp với tưởng tượng cá nhân của khách hàng. Bằng cách này người sản xuất hay người chào bán còn có thêm thông tin rất có giá trị về sở thích của khách hàng. Các cửa hàng trực tuyến cũng thường hay không cần đến nhà kho hay chỉ cần đến rất ít, vì thường có thể cung cấp cho khách hàng trực tiếp từ người sản xuất hay có thể đặt hàng theo nhu cầu. II.3. Những đặc điểm cần lưu ý với thương mại điện tử B2C II.3.1. Thương mại điện tử B2C Business to Customer (B2C), ngụ ý những giao dịch trực tuyến giữa doanh nghiệp với khách hàng, là một trong những hoạt động chính của thương mại điện tử. Có thể bán vô số các sản phẩm và dịch vụ qua mạng Internet, rất nhiều các trang bán SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  17. 17 Sau đây là một số chi tiết bạn cần quan tâm khi bắt tay vào hình thức kinh doanh này: ∗ Giúp khách hàng tìm thấy những thứ họ cần: Bạn có thể cung cấp các đường dẫn dễ nhìn thấy tới các danh mục hàng hóa khác nhau, một công cụ tìm kiếm để khách hàng có thể nhập tên sản phẩm hoặc sơ đồ đường dẫn để giúp khách hàng có thể tự theo dõi các bước đi của họ trên trang web của bạn. ∗ Đừng bắt khách hàng phải đợi: Khi một khách hàng nhấn vào nút “Mua hàng”, họ sẽ không hài lòng khi phải đợi tới vài phút mới có câu trả lời – hay thậm chí tệ hơn là nhận được thông điệp báo lỗi. Trên thực tế, chẳng có gì khiến khách hàng thất vọng hơn một trang web cứ buộc họ phải đoán mò về tình trạng đặt hàng của chính họ. ∗ Tạo điều kiện để khách hàng thanh toán một cách dễ dàng nhất: Các cửa hàng trực tuyến có thể chấp nhận nhiều hình thức thanh toán khác nhau: thẻ tín dụng, tiền mặt điện tử, hoặc tiền mặt và séc qua thư. Các loại doanh nghiệp khác nhau sẽ chấp nhận các phương thức thanh toán khác nhau, vì thế hãy đảm bảo rằng nhà cung cấp dịch vụ thương mại điện tử của bạn có thể chấp nhận những phương thức mà khách hàng của bạn thường sử dụng nhiều nhất. Các phương thức thanh toán trực tuyến sinh ra một khó khăn điển hình: đó là vấn đề an ninh. Chuyện mua bán hàng và thanh toán qua mạng ngày nay đã trở thành giao dịch không thể thiếu trên thương trường thương mại điện tử nhưng tại Việt Nam hiện doanh nghiệp vẫn không thể tham gia vào sân chơi này. II.3.2. An toàn bảo mật và những rủi ro trong E-Commerce ™ An toàn trong thương mại điện tử Có bốn yêu cầu đảm bảo một giao dịch thành công, an toàn trên mạng đó là: SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  18. 18 ∗ Riêng tư (Privacy): làm sao đảm bảo rằng thông tin truyền tải trên mạng không được copy hoặc truy cập bởi bên thứ ba ngoài người nhận và người gửi. ∗ Tính trọn vẹn (Integrity): làm sao đảm bảo thông tin gửi đi không bị thay đổi trong quá trình gửi. ∗ Sự chứng thực (Authentication): làm sao để người gửi và người nhận chứng thực tư cách của nhau. ∗ Sự không thể phủ nhận (Non-repucation): làm sao chứng minh thông điệp gửi và nhận. ™ Lợi ích trong thương mại điện tử ∗ Lợi ích của Thương mại điện tử ∗ Thu thập được nhiều thông tin ∗ Giảm chi phí sản xuất ∗ Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch ∗ Giúp thiết lập củng cố đối tác ∗ Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế trí thức ∗ Giảm ách tắc và tai nạn giao thông ™ Các rủi ro trong thương mại điện tử Lừa đảo qua mạng: xuất hiện năm 1996, là dạng kẻ lừa đảo giả dạng những tổ chức hợp pháp như ngân hàng, dịch vụ thanh toán qua mạng để gửi email hàng loạt yêu cầu người nhận cung cấp thông tin cá nhân và thông tin tín dụng. Nếu người nào cả tin và cung cấp thông tin thì kẻ lừa đảo sẽ lấy tiền từ tài khoản của khổ chủ. Một nguy cơ khác xuất hiện nhiều gần đây là những kẻ lừa đảo tung ra những website bán hàng, bán dịch vụ y như thật trên mạng và tối ưu hóa chúng trên Google để nạn nhân tự tìm thấy và mua hàng trên những trang web này. Thực tế khi nạn nhân thực hiện việc mua sản phẩm hay dịch vụ và cung cấp đầy đủ thông tin về thẻ tín dụng, nạn nhân sẽ không nhận được hàng đã mua mà bị đánh cắp hoàn toàn thông tin thẻ tín dụng, dẫn đến bị mất tiền trong tài khoản. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  19. 19 Nếu người mua dùng thẻ tín dụng của người khác trái phép để mua hàng qua mạng, khi chủ thẻ phát hiện và khởi kiện với ngân hàng phát hành thẻ và đưa ra bằng chứng mình không hề thực hiện giao dịch đó thì thiệt hại cuối cùng thuộc về người bán. Người bán không những không được thu tiền mà còn bị mất từ 10-30 dollar Mỹ cho chi phí “điều tra”, chi phí này được gọi là phí charge-back, thường được nêu rõ trong mục điều khoản khi người bán xin MerchantAccount hoặc mua dịch vụ của Third Party. Tỷ lệ gian lận thẻ tín dụng ngày càng giảm vì công nghệ xử lý thanh toán qua mạng ngày càng tiến bộ hơn. Đây là đều rất tốt củng cố lòng tin của người mua hàng qua mạng trong thương mại điện tử B2C. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG III.1. Phân tích III.1.1. Các ký hiệu cơ bản trong UML Tên ký hiệu Ký hiệu Actor Use case Association Dependency SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  20. 20 Aggregation Object Boundary Control Entity Include use case Extend use case Hình III.1: Các ký hiệu cơ bản trong UML III.1.2. USE-CASE DIAGRAM III.1.2.1. Đặc tả Actor ™ Khách hàng : Khách hàng xem và mua hàng tại Website. Website cung cấp nhiều chức năng cho cả khách hàng vãng lai và khách hàng là hội viên.Các chức năng phục vụ cho khách hàng nhằm giúp khách hàng có nhiều tiện ích khi xem và mua hàng như: xem tin tức, xem chi tiết sản phẩm, chon sản phẩm bỏ vào giỏ hàng, tạo đơn đặt hàng. Khách hàng vãng lai có thể đăng ký tài khoản và mật khẩu để tiện cho lần giao dịch tiếp theo. ™ Bộ phận quản trị: SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  21. 21 Người quản trị website đăng nhập vào hệ thống nhằm mục đích quản lý thông tin, có toàn quyền sử dụng cấu hình và thêm xóa sửa cơ sở dữ liệu, xem các chi tiết đơn hàng, quản lý danh mục, quản lý sản phẩm III.1.2.2. Xác định các chức năng của Actor ™ Chức năng đối với khách hàng: ∗ Chức năng đăng ký tài khoản khách hàng ∗ Chức năng đăng nhập hệ thống ∗ Chức năng thoát khỏi hệ thống ∗ Chức năng sửa thông tin thành viên ∗ Chức năng tìm kiếm sản phẩm ∗ Chức năng thêm hàng vào giỏ hàng ∗ Chức năng xem giỏ hàng + Chức năng xóa sản phẩm trong giỏ hàng + Chức năng cập nhật giỏ hàng ∗ Chức năng tạo đơn hàng ∗ Chức năng xem sản phẩm ∗ Chức năng xem chi tiết sản phẩm ∗ Chức năng xem tin tức ™ Chức năng đối với khách hàng vãng lai: ∗ Chức năng đăng ký tài khoản khách hàng ∗ Chức năng đăng nhập hệ thống ∗ Chức năng tìm kiếm sản phẩm ∗ Chức năng xem chi tiết sản phẩm ∗ Chức năng xem tin tức ™ Chức năng đối với người quản trị hệ thống: ∗ Chức năng đăng nhập hệ thống ∗ Chức năng thoát khỏi hệ thống SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  22. 22 ∗ Chức năng quản lý danh mục sản phẩm + Thêm danh mục + Xoá danh mục + Cập nhật danh mục ∗ Chức năng quản lý sản phẩm + Thêm sản phẩm + Xoá sản phẩm + Cập nhật sản phẩm + Tìm kiếm sản phẩm ∗ Chức năng quản lý đơn đặt hàng + Duyệt đơn đặt hàng + Xoá đơn đặt hàng + Xem chi tiết đơn đặt hàng + Tìm kiếm đơn đặt hàng ∗ Chức năng quản lý tin tức + Tạo mới tin tức + Xoá tin tức + Cập nhật tin tức ∗ Chức năng xem sản phẩm ∗ Chức năng quản lý nhà cung cấp + Thêm nhà cung cấp + Xoá nhà cung cấp + Cập nhật nhà cung cấp ∗ Chức năng xem chi tiết sản phẩm ∗ Chức năng xem tin tức III.1.2.3. USE-CASE DIAGRAM Use-Case diagram: Là các chuỗi sự kiện mô tả sự tương tác giữa user và hệ thống. Cung cấp cái nhìn tổng thể về những gì mà hệ thống phải làm và ai sẽ dùng nó. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  23. 23 ™ Use-Case Diagram cho khách hàng Xem t i n t uc Tim san pham Dang ky thanh vien Xem chi tiet san pham > Chinh sua thong tin thanh > vi en Xem san pham > > Khach hang Dang nhap Bo vao gio hang > > > Tao don hang Xem gio hang Dang xuat > > Xoa san pham trong gio Cap nhat gio hang hang Hình III.2: Use-Case Diagram cho khách hàng ™ Use-Case Diagram cho khách vãng lai SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  24. 24 Dang ky thanh vien Xem san pham Dang nhap > Khach hang vang lai Xem chi tiet san pham Tim san pham Xem t i n t uc Hình III.3: Use-Case Diagram cho khách hàng vãng lai ™ Use-Case Diagram cho bộ phận quản trị hệ thống Quan ly danh muc Quan ly don dat hang Quan ly tin tuc > > > > Tim kiem don dat hang Xe m t i n t u c Dang nhap Admin Tim kiem san pham > > > > Dang xuat Quan ly san pham Quan ly nha cung cap Hình III.4: Use-Case Diagram cho người quản trị hệ thống ™ Quản lý sản phẩm SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  25. 25 Tim kiem san pham > > Them san pham > Quan ly san pham Admin Sua san pham > > Dang nhap Xoa san pham Hình III.5: Use-Case Diagram admin quản lý sản phẩm ™ Quản lý danh mục Them danh muc > > Quan ly danh muc Sua danh muc Admin > > Dang nhap Xoa danh muc Hình III.6: Use-Case Diagram admin quản lý danh mục ™ Quản lý nhà cung cấp SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  26. 26 Them nha cung cap > > Sua nha cung cap Admin Quan ly nha cung cap > > Dang nhap Xoa nha cung cap Hình III.7: Use-Case Diagram admin quản lý nhà cung cấp ™ Quản lý đơn đặt hàng Tim kiem don dat hang > Xem chi tiet don dat hang > > Xet don dat hang Admin Quan ly don dat hang > > Dang nhap Xoa don dat hang Hình III.8: Use-Case Diagram admin quản lý đơn đặt hàng ™ Quản lý tin tức SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  27. 27 >Tao moi tin tuc > Quan ly tin tuc Admin > Xem/Sua tin tuc > Dang nhap Xoa tin tuc Hình III.9: Use-Case Diagram admin quản lý tin tức III.1.3. Đặc tả Use-Case III.1.3.1. Bỏ hàng vào giỏ ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép tạo ra giỏ hàng ảo cho khách hàng. ∗ Giỏ hàng ảo sẽ chứa sản phẩm mà khách hàng chọn mua. ∗ Giỏ hàng ảo này sẽ tồn tại từ khi khách hàng chọn “thêm vào” cho đến khi khách hàng rời khỏi cửa hàng. ∗ Khách hàng là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu khi khách hàng chọn mua sản phẩm bằng cách click lên nút “thêm vào”. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Actor chọn nút “thêm vào” tồn tại dưới từng sản phẩm. ¾ Hệ thống lấy “mã sản phẩm” vừa được actor chọn. ¾ Hệ thống lấy thông tin về khách hàng (mã khách hàng). ¾ Hệ thống tìm mã giỏ hàng đã tồn tại trong hệ thống chưa ¾ Nếu giỏ hàng chưa được tạo SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  28. 28 + Hệ thống tạo ra một mã giỏ hàng. + Hệ thống lưu những thông tin vào database: mã giỏ hàng, mã khách hàng, mã sản phẩm, số lượng sản phẩm, ngày thực hiện. ¾ Nếu giỏ hàng đã tồn tại Hệ thống lưu những thông tin vào database: mã giỏ hàng, mã khách hàng, mã sản phẩm, số lượng sản phẩm, ngày thực hiện. ∗ Các dòng sự kiện khác Khách hàng chưa đăng nhập thành viên, khi khách hàng nhấn nút “Thêm vào” thì hệ thống yêu cầu khách hàng phải đăng ký thành viên hay đăng nhập thành viên. Khi khách hàng hoàn tất các thủ tục đó thì use-case xem như kết thúc. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có. ™ Điều kiện tiên quyết Trước khi use-case này bắt đầu thì actor phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò là khách hàng. ™ Điều kiện hoàn tất Không có. ™ Điểm mở rộng Không có. III.1.3.2. Xem giỏ hàng ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor xem chi tiết giỏ hàng của mình. ∗ Khách hàng là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng xem giỏ hàng bằng cách click vào biểu tượng giỏ hàng. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Actor chọn chức năng xem giỏ hàng. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  29. 29 ¾ Hệ thống lấy mã giỏ hàng tồn tại trong hệ thống dưới dạng session hoặc cookies. ¾ Hệ thống tìm trong database các mẫu tin ứng với mã giỏ hàng vừa lấy được và hiển thị giỏ hàng với các thông tin: tên sản phẩm, giá sản phẩm, số lượng, số tiền ứng với một sản phẩm. ∗ Các dòng sự kiện khác ¾ Nếu khách hàng chưa là thành viên thì hệ thống sẽ hiện thị phần đăng ký đòi actor phải đăng ký thành viên. ¾ Khi actor đăng ký hoàn tất thì use-case xem như kết thúc. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có. ™ Điều kiện tiên quyết Trước khi use-case này bắt đầu thì actor phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò là khách hàng. ™ Điều kiện hoàn tất Không có. ™ Điểm mở rộng Giảm số lượng sản phẩm trong giỏ hàng. Sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng. III.1.3.3. Giảm sản phẩm trong giỏ hàng ™ Tóm tắt ∗ Use-case cho phép actor xóa các sản phẩm chứa trong giỏ hàng của mình. ∗ Khách hàng là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “xóa sản phẩm” có trong giỏ hàng. ∗ Dòng sự kiện chính SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  30. 30 ¾ Actor chọn chức năng “Xóa sản phẩm” cho một sản phẩm có trong giỏ hàng. ¾ Hệ thống lấy mã sản phẩm vừa được actor chọn trong giỏ hàng. ¾ Hệ thống lấy thông tin về actor (mã khách hàng). ¾ Hệ thống lấy mã giỏ hàng trong hệ thống tồn tại dưới dạng Session hoặc Cookie. ¾ Hệ thống tìm mẫu tin trong database ứng với mã giỏ hàng, mã sản phẩm, mã khách hàng và xóa mẫu tin đó đi. ¾ Hệ thống hiển thị giỏ hàng ở trạng thái mới. ∗ Các dòng sự kiện khác Không có. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có ™ Điều kiện tiên quyết Giỏ hàng phải tồn tại. Có sản phẩm trong giỏ hàng. ™ Điều kiện hoàn tất Giỏ hàng phải được hiển thị lại ở trạng thái vừa được actor cập nhật. ™ Điểm mở rộng Xem giỏ hàng. III.1.3.4. Sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor cập nhật lại số lượng mua của một sản phẩm trong giỏ hàng của mình. ∗ Khách hàng là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “cập nhật” có trong giỏ hàng ứng với từng sản phẩm. ∗ Dòng sự kiện chính SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  31. 31 ¾ Actor chọn chức năng “cập nhật” cho một sản phẩm có trong giỏ hàng. ¾ Hệ thống lấy mã sản phẩm vừa được actor chọn trong giỏ hàng. ¾ Hệ thống lấy thông tin về actor. ¾ Hệ thống lấy mã giỏ hàng trong hệ thống tồn tại dưới dạng Session hoặc Cookies. ¾ Hệ thống tìm mẫu tin trong database ứng với mã giỏ hàng, mã sản phẩm, mã khách hàng. ¾ Hệ thống sẽ hiện giỏ hàng với mục số lượng ở dạng “sửa” ngay tại sản phẩm trong giỏ hàng mà actor chọn “cập nhật” ¾ Actor cập nhật lại mục số lượng. ∗ Các dòng sự kiện khác ¾ Hệ thống sẽ cập nhật lại mẫu tin ứng với mã khách hàng, mã sản phẩm, mã giỏ hàng trong database. ¾ Use-case “xem giỏ hàng” được thực hiện. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có ™ Điều kiện tiên quyết Giỏ hàng phải tồn tại. Có sản phẩm trong giỏ hàng. ™ Điều kiện hoàn tất Giỏ hàng phải được hiển thị lại ở trạng thái vừa được actor cập nhật. ™ Điểm mở rộng Xem giỏ hàng. III.1.3.5. Tìm sản phẩm ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor tìm một sản phẩm trong danh mục. ∗ Khách hàng là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  32. 32 Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “tìm sản phẩm”. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Actor nhập tên sản phẩm hoặc thông tin về sản phẩm cần tìm. ¾ Actor chọn hình thức tìm kiếm. ¾ Actor chọn khởi động tiến trình tìm kiếm. ¾ Hệ thống tìm trong database những sản phẩm có tên trùng hay gần trùng với tên mà actor đã nhập. ¾ Hệ thống hiển thị các sản phẩm tìm được. ∗ Các dòng sự kiện khác ¾ Nếu không có sản phẩm nào được tìm thấy thì hệ thống sẽ thông báo cho actor biết là không tìm thấy sản phẩm. ¾ Hệ thống sẽ quay lại đầu use-case. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có ™ Điều kiện tiên quyết Không có. ™ Điều kiện hoàn tất. Tất cả các sản phẩm tìm được phải được hiển thị. ™ Điểm mở rộng Không có. III.1.3.6. Đăng ký thành viên ™ Tóm tắt ∗ Use-case cho phép actor đăng ký để trở thành thành viên của cửa hàng. ∗ Khách hàng là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “đăng ký thành viên”. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Actor chọn chức năng “đăng ký thành viên”. ¾ Hệ thống hiển thị mục đăng ký thành viên. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  33. 33 ¾ Actor điền vào các thông tin: Tên đăng nhập, mật khẩu, xác nhận mật khẩu, địa chỉ, email, điện thoại, fax. ¾ Actor chọn nút “đăng ký”. ¾ Hệ thống lưu toàn bộ thông tin mà actor vừa xác nhận xuống database. ¾ Hệ thống hiển thị màn hình của thành viên. ∗ Các dòng sự kiện khác Nếu actor không điền đầy đủ các thông tin bắt buộc thì hệ thống không cho đăng ký và buộc phải điền đầy đủ những thông tin này. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có ™ Điều kiện tiên quyết Không có. ™ Điều kiện hoàn tất Phải có một thông báo cho actor biết tình trạng đăng ký của actor có được hoàn thành hay không. Phải chuyển đến giao diện đăng nhập thành công. ™ Điểm mở rộng Sửa thông tin thành viên. III.1.3.7. Chỉnh sửa thông tin thành viên ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor chỉnh sửa những thông tin của mình trong hệ thống. ∗ Khách hàng là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “chỉnh sửa thông tin” thành viên. ∗ Dòng sự kiện chính SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  34. 34 ¾ Actor chọn chức năng chỉnh sửa thông tin thành viên. ¾ Hệ thống xác định tên tài khoản và mật khẩu của actor đang truy cập. ¾ Hệ thống tìm trong database những thông tin của actor tương ứng với tên đăng nhập và mật khẩu và hiển thị các thông tin đó trên một mục. ¾ Actor chỉnh sửa lại thông tin. ¾ Actor chọn “cập nhật” hoặc “thoát”. ∗ Các dòng sự kiện khác ¾ Nếu actor chọn “cập nhật” thì hệ thống sẽ cập nhật lại những thông tin mà actor vừa chỉnh sửa vào database. ¾ Nếu actor chọn “thoát” thì use-case kết thúc. ¾ Nếu actor chọn “sửa thông tin” mà chưa đăng nhập vào hệ thống thì một thông báo được hiển thị nhắc actor đăng nhập vào hệ thống và use-case kết thúc. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có. ™ Điều kiện tiên quyết Actor đã được đăng nhập vào hệ thống. ™ Điều kiện hoàn tất Hệ thống phải hiển thị một thông báo cho actor biết về quá trình chỉnh sửa thông tin có thành công hay không. ™ Điểm mở rộng Không có. III.1.3.8. Đăng nhập thành viên ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor đăng nhập vào hệ thống với vai trò là khách hàng. ∗ Khách hàng là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  35. 35 Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “đăng nhập” vào hệ thống với vai trò khách hàng. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Actor chọn chức năng “đăng nhập” ¾ Hệ thống hiển thị form gồm tên truy cập và mật khẩu. ¾ Actor nhập tên truy cập và mật khẩu. ¾ Actor chọn đăng nhập. ¾ Hệ thống kiểm tra tên truy cập và mật khẩu, xác nhận là đúng và cho phép actor đăng nhập vào hệ thống với vai trò khách hàng. ∗ Các dòng sự kiện khác Nếu actor nhập tên truy cập và mật khẩu không đúng thì hệ thống sẽ báo lỗi, sau ba lần nhập không thành công hệ thống sẽ hủy bỏ việc đăng nhập. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có. ™ Điều kiện tiên quyết Không có ™ Điều kiện hoàn tất Hệ thống thông báo việc đăng nhập có thành công hay không. ™ Điểm mở rộng Không có. III.1.3.9. Tạo đơn đặt hàng ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor tạo ra đơn đặt hàng. ∗ Khách hàng là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “tạo đơn đặt hàng”. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Actor chọn chức năng “tạo đơn đặt hàng” SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  36. 36 ¾ Hệ thống hiển thị một form yêu cầu actor nhập các thông tin của actor, sau đó hệ thống load thông tin có sẵn của khách hàng lên form. ¾ Actor điền các thông tin được yêu cầu:họ và tên, địa chỉ email, điện thoại. ¾ Actor chọn “đặt hàng” hoặc “thoát”. ∗ Các dòng sự kiện khác ¾ Nếu actor chọn đặt hàng , hệ thống xác nhận thông tin từ session về giỏ hàng và khách hàng, các thông tin từ đơn đặt hàng về người mua và lưu xuống database. Sau đó hệ thống tạo các đơn đặt hàng tương ứng với các sản phẩm có trong giỏ hàng và lưu thông tin đơn đặt hàng vào database. ¾ Nếu actor chọn thoát thì use-case kết thúc. ¾ Actor có thể xem giỏ hàng ngay khi lập đơn đặt hàng để xác nhận lại các thông tin về những sản phẩm mà actor muốn đặt hàng. ¾ Actor có thể chỉnh sửa số lượng mua của sản phẩm hay bỏ bất kỳ sản phẩm nào trong giỏ hàng. ¾ Nếu actor nhập không đầy đủ các thông tin của người nhận được yêu cầu, hệ thống sẽ thông báo lỗi buộc actor nhập đầy đủ các thông tin trước khi nhấn nút “tạo đơn đặt hàng”. ¾ Các thông tin người mua được hệ thống xác định và chuyển lên form không cần actor nhập. ¾ Nếu người nhận là người mua thì actor có thể chuyển thông tin từ người mua sang người nhận một các dễ dàng mà không cần phải nhập. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có. ™ Điều kiện tiên quyết Actor đã được đăng nhập vào hệ thống dưới vai trò khách hàng. Giỏ hàng phải tồn tại ít nhất một sản phẩm. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  37. 37 ™ Điều kiện hoàn tất Hệ thống phải hiển thị một thông báo cho actor biết về những thông tin cần làm tiếp theo sau khi đặt hàng. Nếu việc đặt hàng thất bại hệ thống phải hiển thị một thông báo. ™ Điểm mở rộng Xem giỏ hàng. Giảm sản phẩm có trong giỏ hàng. Sửa số lượng sản phẩm có trong sản phẩm. III.1.3.10. Xem sản phẩm ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor xem tất cả các sản phẩm có trong danh mục ∗ Khách hàng là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu khi actor chọn một hãng điện thoại trong cửa hàng. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Actor chọn một hãng điện thoại. ¾ Hệ thống lấy mã danh mục mà actor đang chọn. ¾ Hệ thống hiển thị các sản phẩm thuộc hãng điện thoại đó. ¾ Actor chọn sản phẩm mà actor quan tâm. ¾ Hệ thống xác định sản phẩm được chọn. ¾ Hệ thống lấy các sản phẩm thuộc một hãng điện thoại đang được chọn. ¾ Hệ thống hiển thị tất cả các sản phẩm của các hãng điện thoại mà actor đang viếng thăm. ∗ Các dòng sự kiện khác Actor có thể xem chi tiết sản phẩm hoặc bỏ sản phẩm được chọn vào giỏ hàng. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  38. 38 ™ Điều kiện tiên quyết Không có ™ Điều kiện hoàn tất Không có. ™ Điểm mở rộng ƒ Xem chi tiết sản phẩm. ƒ Bỏ sản phẩm vào giỏ hàng. III.1.3.11. Xem chi tiết sản phẩm ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor xem thông tin chi tiết sản phẩm mà khách hàng quan tâm có trong danh mục. ∗ Khách hàng là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu khi actor chọn một sản phẩm trong danh mục. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Actor chọn một sản phẩm có trong danh mục. ¾ Hệ thống lưu lại mã sản phẩm mà khách hàng vừa chọn và tìm trong database những thông tin ứng với mã sản phẩm đó: Tên sản phẩm, hãng sản xuất, giá, hình ảnh minh họa, loại model, thông tin sản phẩm. ∗ Các dòng sự kiện khác Không có. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có. ™ Điều kiện tiên quyết Không có. ™ Điều kiện hoàn tất Không có. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  39. 39 ™ Điểm mở rộng Bỏ sản phẩm vào giỏ hàng. III.1.3.12. Xem tin tức ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép khàch hàng xem các tin tức tại website. ∗ Khách hàng là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu khi actor chọn một tin tức trong phần tin tức. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Actor chọn một tin tức. ¾ Hệ thống lưu lại mã tin tức mà khách hàng vừa chọn và tìm trong database những thông tin ứng với mã tin tức đó: tiêu đề, nội dung, hình ảnh minh họa tin tức đó. ∗ Các dòng sự kiện khác Không có. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có. ™ Điều kiện tiên quyết Không có. ™ Điều kiện hoàn tất Không có. ™ Điểm mở rộng Xem chi tiết tin tức. III.1.3.13. Đăng nhập cửa hàng ™ Tóm tắt ∗ Use-case cho phép actor đăng nhập vào hệ thống với vai trò là người quản trị. ∗ Người quản trị là actor của use-case này. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  40. 40 ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “đăng nhập cửa hàng” dưới vai trò là người quản trị. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Actor chọn chức năng “đăng nhập cửa hàng”. ¾ Hệ thống hiển thị form gồm tên đăng nhập và mật khẩu. ¾ Actor chọn đăng nhập. ¾ Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu, xác nhận là đúng và cho phép actor đăng nhập vào hệ thống với vai trò là người quản trị. ∗ Các dòng sự kiện khác Nếu actor nhập tên và mật khẩu không đúng thì hệ thống sẽ báo lỗi. Sau ba lần nhập không thành công hệ thống hủy bỏ việc đăng nhập. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có. ™ Điều kiện tiên quyết Không có. ™ Điều kiện hoàn tất Hệ thống thông báo việc đăng nhập thành công hay thất bại. ™ Điểm mở rộng Không có. III.1.3.14. Quản lý danh mục ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor xem, duyệt, xóa, thêm các hãng điện thoại. ∗ Người quản trị là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu sau khi actor đăng nhập, chọn chức năng quản lý danh mục. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Hệ thống hiển thị tên danh mục sản phẩm. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  41. 41 ¾ Hệ thống hỗ trợ cho actor các chức năng: + Thêm danh mục: actor nhập thông tin danh mục, chọn thêm. + Xoá danh mục: actor chọn danh mục cần xoá và nhấn nút xoá. + Cập nhật danh mục: actor chọn danh mục cần cập nhật, cập nhật thông tin và chọn sửa. ¾ Hệ thống sẽ cập nhật thông tin danh mục vào cơ sở dữ liệu. ∗ Các dòng sự kiện khác Không có. ™ Điều kiện tiên quyết Người quản tri phải đăng nhập vào hệ thống. ™ Điều kiện hoàn tất Không có ™ Điểm mở rộng Không có. III.1.3.15. Quản lý tin tức ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor xem, duyệt, xóa, tạo mới các mục tin. ∗ Người quản trị là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu sau khi actor đăng nhập, chọn chức năng “quản lý tin tức”. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Hệ thống hiển thị danh sách các mục tin. ¾ Hệ thống hỗ trợ cho actor các chức năng + Tạo mới tin tức: actor nhập thông tin tin tức, chọn lưu. + Xoá tin tức: actor chọn tin tức cần xoá, nhấn nút xoá + Cập nhật tin tức: actor chọn tin tức cần cập nhật, nhập thông tin tin tức và chọn sửa. ¾ Hệ thống sẽ cập nhật thông tin mục tin vào cơ sở dữ liệu. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  42. 42 ∗ Các dòng sự kiện khác Không có. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có ™ Điều kiện tiên quyết Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống ™ Điều kiện hoàn tất Không có. ™ Điểm mở rộng Không có. III.1.3.16. Quản lý sản phẩm ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor xem, duyệt, thêm, xóa các sản phẩm của các hãng điện thoại. ∗ Người quản trị là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu sau khi actor đăng nhập, chọn chức năng “quản lý sản phẩm”. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Hệ thống hiển thị các sản phẩm của các hãng điện thoại. ¾ Hệ thống hỗ trợ việc tìm kiếm sản phẩm hay lọc sản phẩm theo từng hãng điện thoại. ¾ Actor có thể lọc sản phẩm chưa duyệt, đã duyệt. ¾ Hệ thống hỗ trợ cho actor duyệt sản phẩm và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu. ¾ Nếu actor chọn xóa sản phẩm thì hệ thống sẽ xóa sản phẩm trong hệ thống. ∗ Các dòng sự kiện khác Không có. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  43. 43 ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có. ™ Điều kiện tiên quyết Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống. ™ Điều kiện hoàn tất Không có. ™ Điểm mở rộng Không có. III.1.3.17. Quản lý nhà cung cấp ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor xem, thêm, xóa, cập nhật các nhà cung cấp điện thoại di động. ∗ Người quản trị là actor của use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu sau khi actor đăng nhập, chọn chức năng “quản lý nhà cung cấp”. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Hệ thống hiển thị tên các nhà cung cấp của các hãng điện thoại. ¾ Hệ thống hỗ trợ actor các chức năng: Thêm nhà cung cấp: actor nhập thông tin nhà cung cấp, chọn thêm. Xoá nhà cung cấp: actor chọn nhà cung cấp cần xoá, chọn xoá. Cập nhật nhà cung cấp: actor chọn nhà cung cấp cần cập nhật, nhập thông tin nhà cung cấp, chọn sửa. ¾ Hệ thống hỗ trợ việc tìm kiếm nhà cung cấp hay lọc sản phẩm theo từng hãng điện thoại. ¾ Hệ thống cập nhật thông tin nhà cung cấp vào cơ sở dữ liệu. ∗ Các dòng sự kiện khác Không có. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  44. 44 ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có. ™ Điều kiện tiên quyết Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống. ™ Điều kiện hoàn tất Không có. ™ Điểm mở rộng Không có. III.1.3.18. Quản lý đơn đặt hàng ™ Tóm tắt ∗ Use-case này cho phép actor dọn dẹp các đơn đặt hàng (đơn đặt hàng tồn tại quá một năm) hay một số đơn đặt hàng đã được backup trong database và xem cũng như thống kê các đơn đặt hàng như mong muốn ∗ Người quản trị là actor là use-case này. ™ Dòng sự kiện Use-case bắt đầu sau khi actor đăng nhập, chọn chức năng “quản lý đơn đặt hàng”. ∗ Dòng sự kiện chính ¾ Actor chọn chức năng “quản lý đơn đặt hàng”. ¾ Hệ thống tìm trong database những đơn đặt hàng của khách hàng trong ngày. ¾ Actor nhập điều kiện lọc các đơn đặt hàng theo thời gian. ¾ Hệ thống hiển thị tất cả các đơn đặt hàng tìm được trong database. ¾ Hệ thống hỗ trợ chức năng duyệt đơn đặt hàng. ¾ Actor chọn một hoặc nhiều đơn đặt hàng cần hủy. ¾ Hệ thống xác định các mã đơn đặt hàng mà actor đã chọn. ¾ Hệ thống xóa các đơn đặt hàng trong database mà được actor chọn. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  45. 45 ∗ Các dòng sự kiện khác ¾ Nếu không có đơn đặt hàng nào tồn tại trong databse ở thời điểm hiện tại, hệ thống hiển thị một thông báo. ¾ Use-case kết thúc. ™ Các yêu cầu đặc biệt Không có. ™ Điều kiện tiên quyết Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống. ™ Điều kiện hoàn tất Việc xóa các đơn đặt hàng thành công hay thất bại đều phải hiện một thông báo. Các đơn đặt hàng còn lại trong database phải được hiển thị lại sau khi việc dọn dẹp thành công. ™ Điểm mở rộng Không có. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  46. 46 III.1.4. SEQUENCE DIAGRAM Biểu đồ tuần tự là phương tiện biểu diễn tương tác dưới dạng hình ảnh. Tập trung vào thứ tự các công việc thực hiện. III.1.4.1. Bỏ hàng vào giỏ Hình III.10: Sequence diagram bỏ hàng vào giỏ III.1.4.2. Xem giỏ hàng Hình III.11: Sequence diagram xem giỏ hàng SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  47. 47 III.1.4.3. Xóa sản phẩm trong giỏ hàng Hình III.12: Sequence diagram xoá sản phẩm trong giỏ hàng III.1.4.4. Sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng Hình III.13: Sequence diagram sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  48. 48 III.1.4.5. Tìm sản phẩm Hình III.14: Sequence diagram tìm sản phẩm III.1.4.6. Đăng ký thành viên Hình III.15: Sequence diagram đăng ký thành viên SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  49. 49 III.1.4.7. Chỉnh sửa thông tin thành viên Hình III.16: Sequence diagram chỉnh sửa thông tin thành viên III.1.4.8. Đăng nhập thành viên Hình III.17: Sequence diagram đăng nhập thành viên SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  50. 50 III.1.4.9. Tạo đơn đặt hàng Hình III.18: Sequence diagram tạo đơn đặt hàng III.1.4.10. Xem sản phẩm Hình III.19: Sequence diagram xem sản phẩm SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  51. 51 III.1.4.11. Xem chi tiết sản phẩm Hình III.20: Sequence diagram xem chi tiết sản phầm III.1.4.12. Xem tin tức Hình III.21: Sequence diagram xem tin tức SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  52. 52 III.1.4.13. Tạo mới tin tức Hình III.22: Sequence diagram tạo mới tin tức III.1.4.14. Xóa tin tức Hình III.23: Sequence diagram xóa tin tức SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  53. 53 III.1.4.15. Cập nhật tin tức Hình III.24: Sequence diagram cập nhật tin tức III.1.4.16. Thêm danh mục Hình III.25: Sequence diagram thêm danh mục SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  54. 54 III.1.4.17. Xoá danh mục Hình III.26: Sequence diagram xóa danh mục SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  55. 55 III.1.4.18. Sửa danh mục Hình III.27: Sequence diagram sửa danh mục SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  56. 56 III.1.4.19. Thêm sản phẩm Hình III.28: Sequence diagram thêm sản phẩm SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  57. 57 III.1.4.20. Xóa sản phẩm XoaSanPham SanPham DanhMuc SanPham : Admin Form Control 1: Mo Form 2: Lay ds danh muc 3: Lay ds danh muc 4: Thong tin danh muc 5: Hien thi danh sach danh muc 6: Chon danh muc 7: Lay danh sach san pham 8: Lay danh sach san pham 9: Thong tin danh sach san pham 10: Hien thi danh sach san pham 11: Chon san pham 12: Chon xoa 13: Xoa 14: Xoa thong tin san pham 15: Tra ve ket qua 16: Hien thi Hình III.29: Sequence diagram xóa sản phẩm SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  58. 58 III.1.4.21. Sửa sản phẩm Hình III.30: Sequence diagram sửa sản phẩm III.1.4.22. Xem chi tiết đơn đặt hàng Hình III.31: Sequence diagram xem chi tiết đơn đặt hàng SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  59. 59 III.1.5. CLASS DIAGRAM Biểu đồ lớp mô tả các lớp, là viên gạch để xây dựng bất kỳ hệ thống hướng đối tượng nào. Khả năng cộng tác giữa chúng, bằng cách truyền thông điệp, được chỉ ra trong các mối quan hệ giữa chúng. Các thuộc tính và các thao tác của lớp, cũng như các quan hệ giữa các lớp. III.1.5.1. Bỏ hàng vào giỏ GioHangControl ThemVaoGioHangForm SanPhamControl (from Control) (from Boundary) (from Control) ThemHang() ThemHang() TaoGioHang() LaySanPham() San pham KhachHang (from Entity) (from Entity) Gio hang MaSanPham : String TenSanPham : String TenDangNhap : String (from Entity) Gia : String MatKhau : String MaGioHang : Khach hang HinhAnh : String TenKH : String MaSanPham : String MoTa : String DiaChi : String Soluong : Integer Loai : String DienThoai : String Ngaytao : Date NgayTao : Date Email : String MaDM : String Fax : String KiemTraGioHangTonTai() MaNhaSanXuat : String Loai : String LayThongTinGioHang() KichHoat : Boolean ThemSPVaoGioHang() LoaiModel : String KiemTraThongTinKhachHang() LuuThongTin() LayMaKhachHang() LayThongTin() Hình III.32: Class diagram bỏ hàng vào giỏ SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  60. 60 III.1.5.2. Xem giỏ hàng XemGioHang GioHangControl Gio hang (from Boundary) (from Control) (from Entity) MaGioHang : Khach hang ChonXemGioHang() XemGioHang() MaSanPham : String HienThiThongTinGioHang() Soluong : Integer Ngaytao : Date LayThongTinGioHang() Hình III.33:Class diagram xem giỏ hàng III.1.5.3. Xóa sản phẩm trong giỏ hàng XoaSanPhamTrongGioHangForm GioHangControl Gio hang (from Boundary) (from Control ) (from Enti ty) MaGioHang : Khach hang XoaSanPham() XoaSanPhamTrongGioHang() MaSanPham : String HienThiGioHang() Soluong : Integer Ngaytao : Date LayThongTin() XoaSanPham() Hình III.34: Class diagram xoá sản phẩm trong giỏ hàng SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  61. 61 III.1.5.4. Sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng CapNhatGHForm GioHangControl Gio hang (from Boundary) (from Control) (from Entity) MaGioHang : Khach hang MoForm() LayThongTin() MaSanPham : String HienThiThongTin() LuuCapNhat() Soluong : Integer NhapThongTin() Ngaytao : Date CapNhat() LayThongTin() XoaSanPham() Hình III.35: Class diagram sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng III.1.5.5. Tìm sản phẩm TimKiemSP SanPhamControl San pham (from Boundary) (from Control) (from Entity) MaSanPham : String Mo Form() TimSanPham() TenSanPham : String Nhap ten SP() Gia : String Tim kiem() HinhAnh : String HienThi() MoTa : String Loai : String NgayTao : Date MaDM : String MaNhaSanXuat : String KichHoat : Boolean LoaiModel : String LayThongTin() Hình III.36: Class diagram tìm sản phẩm SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  62. 62 III.1.5.6. Đăng ký thành viên DangKyForm DangKyControl Dang nhap (from Boundary) (from Control) (from Entity) DangKyHoiVien() XuLyDangKy() DangNhapHoiVien() NhapThongTinCaNhan() DangKy() KhachHang DangNhapForm (from Entity) DangKy TenDangNhap : String (from Boundary) TenTruyCap : String MatKhau : String MatKhau : String TenKH : String MoForm() XacNhanMatKhau : String DiaChi : String NhapUserId,Pass() HoTen : String DienThoai : String HienThi() Email : String Email : String DiaChi : String Fax : String Fax : String Loai : String KiemTraThongTinKhachHang() LayMaKhachHang() Hình III.37: Class diagram đăng ký thành viên SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  63. 63 III.1.5.7. Chỉnh sửa thông tin thành viên SuaThongTinForm SuaThongTinControl (from Boundary) (from Control) SuaThongTin() LayThongTinHoiVien() LayThongTinDangNhap() LuuThongTin() HienThiThongTin() KiemTraThongTin() NhapThongTinChinhSua() KhachHang (from Entity) SuaThongTin TenDangNhap : String TenTruyCap : String MatKhau : String MatKhau : String TenKH : String XacNhanMatKhau : String DiaChi : String HoTen : String DienThoai : String Email : String Email : String DiaChi : String Fax : String Fax : String Loai : String LayThongTinKhachHang() Hình III.38: Class diagram chỉnh sửa thông tin thành viên III.1.5.8. Đăng nhập thành viên DangNhapForm DangNhapControl Members (from Boundary) (from Control) (from Entity) UserID : String MoForm() KiemTraUserID,Pass() Pass : string NhapUserId,Pass() HienThi() getUserID() getPass() Hình III.39: Class diagram đăng nhập thành viên SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  64. 64 III.1.5.9. Tạo đơn đặt hàng Hình III.40: Class diagram tạo đơn đặt hàng SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  65. 65 III.1.5.10. Xem sản phẩm XemSanPhamControl San pham XemSanPhamForm XemDanhMucSanPham() (from Entity) XemSanPham() MaSanPham : String MoForm() TenSanPham : String HienThiDanhMuc() Gia : String ChonDanhMuc() HinhAnh : String HienThiSanPham() MoTa : String Loai : String NgayTao : Date Danh muc MaDM : String (from Entity) MaNhaSanXuat : String KichHoat : Boolean MaDanhMuc : String LoaiModel : String TenDanhMuc : Single MoTa : String LayDanhSachCacSanPham() KichHoat : Boolean LayDanhMuc() Hình III.41: Class diagram xem sản phẩm III.1.5.11. Xem chi tiết sản phẩm Hình III.42: Class diagram xem chi tiết sản phầm SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  66. 66 III.1.5.12. Xem tin tức XemTinTucForm TinTucControl Tin tuc (from Control) (from Entity) MoForm() MaTinTuc : String HienThiDanhSachTinTuc() LayDanhSachTinTuc() TieuDe : String LuuLai() NloiDungNgan : String NoiDung : String NoiDungHTML : String NgayTao : Date KichHoat : Boolean LayDanhSachTinTuc() LuuThongTinTinTuc() Hình III.43: Class diagram xem tin tức III.1.5.13. Tạo mới tin tức TaoTinTucForm TinTucControl Tin tuc (from Boundary) (from Control) (from Entity) MaTinTuc : String MoForm() LuuTinTuc() TieuDe : String LayTinTuc() NloiDungNgan : String ChonLuu() NoiDung : String NoiDungHTML : String NgayTao : Date KichHoat : Boolean TaoTinTuc() Luu() Hình III.44: Class diagram tạo mới tin tức SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  67. 67 III.1.5.14. Xóa tin tức TaoTinTucForm TinTucControl Tin tuc (from Boundary) (from Control) (from Entity) MaTinTuc : String MoForm() LayDanhSachTinTuc() TieuDe : String LayTinTuc() Xoa() NloiDungNgan : String ChonLuu() NoiDung : String NoiDungHTML : String NgayTao : Date KichHoat : Boolean LayDanhSachTinTuc() XoaThongTinTinTuc() Hình III.45: Class diagram xóa tin tức III.1.5.15. Cập nhật tin tức CapNhatTinTucForm TinTucControl Tin tuc (from Entity) (from Boundary) (from Control) MaTinTuc : String TieuDe : String MoForm() LayDanhSachTinTuc() NloiDungNgan : String HienThiTinTuc() LuuLai() NoiDung : String ChonTinTuc() NoiDungHTML : String CapNhatThongTinTinTuc() NgayTao : Date ChonCapNhat() KichHoat : Boolean LayDanhSachTinTuc() LuuThongTinTinTuc() Hình III.46: Class diagram cập nhật tin tức SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  68. 68 III.1.5.16. Thêm danh mục ThemDanhMucForm DanhMucControl Danh muc (from Boundary) (from Control) (from Entity) MaDanhMuc : String MoForm() Luu() TenDanhMuc : Single NhapThongTinDanhMuc() MoTa : String ChonThem() KichHoat : Boolean LayDanhMuc() Hình III.47: Class diagram thêm danh mục III.1.5.17. Xóa danh mục XoaDanhMucForm DanhMucControl Danh muc (from Boundary) (from Control) (from Entity) MaDanhMuc : String MoForm() LayDanhSachDanhMuc() TenDanhMuc : Single HienThiDanhSachDanhMuc() Xoa() MoTa : String ChonDanhMuc() KichHoat : Boolean ChonXoa() HienThiKerQua() LayDanhSachDanhMuc() XoaThongTinDanhMuc() Hình III.48: Class diagram xóa danh mục SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  69. 69 III.1.5.18. Sửa danh mục CapNhatDanhMucForm DanhMucControl Danh muc (from Boundary) (from Control) (from Entity) MaDanhMuc : String MoForm() LayDanhSachDanhMuc() TenDanhMuc : Single HienThiThongTinDanhMuc() LuuLai() MoTa : String ChonDanhMuc() KichHoat : Boolean CapNhatThongTin() ChonSua() LayDanhSachDanhMuc() XoaThongTinDanhMuc() Hình III.49: Class diagram sửa danh mục III.1.5.19. Thêm sản phẩm ThemSanPhamForm SanPhamControl (from Boundary) (from Control) MoForm() LayDanhSachDanhMuc() HienThiDanhSachDanhMuc() KiemTra,LuuThongTin() ChonDanhMuc() San pham NhapThongTinSanPham() ChonLuu() (from Entity) MaSanPham : String TenSanPham : String Gia : String Danh muc HinhAnh : String (from Entity) MoTa : String MaDanhMuc : String Loai : String TenDanhMuc : Single NgayTao : Date MoTa : String MaDM : String KichHoat : Boolean MaNhaSanXuat : String KichHoat : Boolean LayDanhSachDanhMuc() LoaiModel : String TaoSanPham() LuuThongTinSanPham() Hình III.50: Class diagram thêm sản phẩm SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  70. 70 III.1.5.20. Xóa sản phẩm SanPhamControl XoaSanPhamForm (from Control) LayDanhSachDanhMuc() MoForm() LayDanhSachSanPham() HienThiDanhSachDanhMuc() Xoa() ChonDanhMuc() HienThiDanhSachSanPham() San pham ChonSanPham() (from Entity) ChonXoa() MaSanPham : String HienThi() TenSanPham : String Gia : String HinhAnh : String Danh muc MoTa : String Loai : String (from Entity) NgayTao : Date MaDanhMuc : String MaDM : String TenDanhMuc : Single MaNhaSanXuat : String MoTa : String KichHoat : Boolean KichHoat : Boolean LoaiModel : String LayDanhSachDanhMuc() LayDanhSachSanPham() XoaThongTinSanPham() Hình III.51: Class diagram xóa sản phẩm SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  71. 71 III.1.5.21. Sửa sản phẩm SanPhamControl (from Control) CapNhatSPForm (from Boundary) LayDanhSachDanhMuc() LayDanhSachSanPham() Danh muc MoForm() LuuLai() (from Entity) HienThiDanhSachDanhMuc() ChonDanhMuc() MaDanhMuc : String HienThiDanhSachSanPham() TenDanhMuc : Single ChonSanPham() MoTa : String CapNhatThongTinSanPham() KichHoat : Boolean ChonSua() San pham LayDanhSachDanhMuc() (from Entity) MaSanPham : String TenSanPham : String Gia : String HinhAnh : String MoTa : String Loai : String NgayTao : Date MaDM : String MaNhaSanXuat : String KichHoat : Boolean LoaiModel : String LayDanhSachSanPham() LuuThongTinSanPham() Hình III.52: Class diagram sửa sản phẩm SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  72. 72 III.1.5.22. Xem chi tiết đơn đặt hàng XemChiTietDonDatHangForm DonDatHangControl (from Boundary) XuLyXemChiTietDonDatHang() ChonXemChiTietDonDatHang() Chi tiet don dat hang (from Entity) Don dat hang MaCTDDH : String (from Entity) MaSanPham : String MaDDH : String MaDonDatHang : String SoLuong : String NgayTao : Date MoTa : String TrangThai : String XemChiTietThongTinDonDatHang() LayChiTietDonDatHang() HienThiChiTiet() Hình III.53: Class diagram xem chi tiết đơn đặt hàng SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  73. 73 III.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu III.2.1. Mô tả thực thể kết hợp Mô hình thực thể kết hợp diễn đạt các thành phần dữ liệu ở mức quan niệm dựa trên bảng danh mục các dữ liệu cơ bản. Các loại thực thể có những thuộc tính sau: ™ DanhMuc(MaDanhMuc, TenDanhMuc, MoTaDanhMuc, KichHoat) Tân từ: Mỗi danh mục có một mã danh mục(MaDanhMuc) duy nhất để phân biệt với các danh mục khác. Mỗi danh mục còn được xác định bởi tên danh mục(TenDanhMuc), mô tả danh mục(MoTaDanhMuc) và xác định danh mục ẩn(0) hay hiện(1) (KichHoat). ™ NhaCungCap(MaNhaCungCap, TenNhaCungCap, GhiChu, KichHoat) Tân từ: Mỗi nhà cung cấp có một mã nhà cung cấp(MaNhaCungCap) duy nhất để phân biệt với các nhà cung cấp khác. Mỗi nhà cung cấp còn được xác định bởi tên nhà cung cấp(TenNhaCungCap), mô tả nhà cung cấp(GhiChu), và xác định nhà cung cấp ẩn hay hiện(KichHoat). ™ SanPham(MaSanPham, TenSanPham, GiaSanPham, HinhAnhSanPham, MoTaSanPham, LoaiSanPham, NgayTao, KichHoat, MaDanhMuc, MaNhaCungCap, SoLuongTon, LoaiModel) Tân từ: Mỗi sản phẩm có một mã sản phẩm(MaSanPham) duy nhất để phân biệt với các sản phẩm khác, thuộc một danh mục sản phẩm(MaDanhMuc) của cùng một nhà cung cấp(MaNhaCungCap). Mỗi sản phẩm còn được xác định bởi tên sản phẩm(TenSanPham), giá sản phẩm(GiaSanPham), hình ảnh sản phẩm(HinhAnhSanPham), mô tả sản phẩm (MoTaSanPham), cho biết thuộc loại sản phẩm nào(LoaiSanPham), loại model(LoaiModel), ngày tạo sản phẩm(NgayTao), biết số lượng tồn(SoLuongTon) và xác định sản phẩm ẩn hay hiện(KichHoat). ™ GioHang(MaGioHang, MaSanPham, SoLuong, NgayTaoGioHang) Tân từ: Mỗi giỏ hàng có mã giỏ hàng(MaGioHang) và mã sản phẩm(MaSanPham) để phân biệt với các giỏ hàng khác, xác định số lượng sản phẩm trong giỏ hàng (SoLuong), và ngày tạo giỏ hàng(NgayTaoGioHang). SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  74. 74 ™ DonDatHang(MaDonDatHang, MaKhachHang, EmailNguoiNhan, DienThoaiNguoiNhan, TenNguoiNhan, MoTaDonDatHang, NgayTao, TrangThai, KichHoat, TongTien) Tân từ: Mỗi đơn đặt hàng có một mã đơn đặt hàng (MaDonDatHang) duy nhất để phân biệt với các đơn đặt hàng khác, ghi nhận lượt đặt của khách hàng (MaKhachHang), thời điểm đặt(NgayTao), tổng số tiền(TongTien), trạng thái(TrangThai), và xác định đơn đặt hàng ẩn hay hiện(KichHoat). ™ ChiTietDonDatHang(MaSanPham, MaDonDatHang, SoLuong, MoTaChiTiet, TrangThaiChiTiet, XoaChiTiet) Tân từ: Mỗi chi tiết đơn đặt hàng phải có một mã sản phẩm(MaSanPham) phân biệt trong cùng một đơn đặt hàng(MaDonDatHang), ghi số lượng(SoLuong) và mô tả chi tiết(MoTaChiTiet) đặt hàng, xác định trạng thái chi tiết(TrangThaiChiTiet). ™ ThanhVien(TenDangNhap, MatKhau, HoTen, Email, DiaChi, DienThoai, Fax, Loai) Tân từ: Mỗi thành viên có một tên đăng nhập(TenDangNhap) duy nhất để phân biệt với các thành viên khác. Mỗi thành viên còn được xác định bởi tên thành viên(HoTen), Email, số điện thoại(DienThoai), Fax, và loại đối tượng(Loai)- là khách hàng hay người quản trị). ™ TinTuc(MaTinTuc, TieuDe, NoiDungNgan, NoiDung, NoiDungHTML, HinhAnh, NgayTao, KichHoat) Tân từ: Mỗi tin tức có một mã tin tức (MaTinTuc) duy nhất để phân biệt với các tin tức khác. Mỗi tin tức còn được xác định bởi tiêu đề(TieuDe), nội dung(NoiDung), nội dung HTML(NoiDungHTML), hình ảnh minh hoạ(HinhAnh), ngày tạo(NgayTao) và xác định tin tức ẩn hay hiện(KichHoat). III.2.2. Mô tả các mối kết hợp Thể hiện sự quan hệ ngữ nghĩa giữa những thực thể ở ít nhất 2 loại thực thể khác nhau. ™ Mối kết hợp: DanhMuc và SanPham SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  75. 75 Có DanhMuc SanPham Ý nghĩa: + Một danh mục có thể có 1 hoặc nhiều sản phẩm. + Mỗi sản phẩm chỉ thuộc một danh mục. ™ Mối kết hợp: NhaCungCap và SanPham NhaCungCap Có SanPham Ý nghĩa: + Một nhà cung cấp có thể có 1 hoặc nhiều sản phẩm. + Mỗi sản phẩm chỉ thuộc một nhà cung cấp. ™ Mối kết hợp: KhachHang và DonDatHang KhachHang Có DonDathang Ý nghĩa: + Một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều đơn đặt hàng. + Mỗi đơn đặt hàng chỉ thuộc một khách hàng. ™ Mối kết hợp: SanPham và DonDatHang ChiTiet SanPham DonDathang DonDatHang SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  76. 76 Ý nghĩa: + Một mặt hàng có thể có 1 hoặc nhiều đơn đặt hàng và mỗi đơn đặt hàng cũng có thể có 1 hoặc nhiều mặt hàng. III.2.3. Mô tả chi tiết các bảng ™ Danh mục: Bảng chứa thông tin các danh mục sản phẩm. Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc MaDanhMuc Int 4 Mã danh mục Khóa chính TenDanhMuc Nvarchar 100 Tên danh mục Mô tả danh MoTaDanhMuc Nvarchar 1000 mục Kích hoạt KichHoat Bit danh mục ™ Nhà cung cấp: Bảng chứa thông tin các nhà cung cấp. Vùng Kiểu dữ liệuKích thước Diễn giải Ràng buộc Mã nhà cung MaNhaCungCap Int 4 Khóa chính cấp Tên nhà TenNhaCungCap Nvarchar 100 cung cấp Mô tả nhà GhiChu Nvarchar 1000 cung cấp Kích hoạt KichHoat Bit nhà cung cấp ™ Sản phẩm: Bảng chứa thông tin các sản phẩm. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  77. 77 Vùng Kiểu dữ liệu Kích thướcDiễn giải Ràng buộc MaSanPham Int 4 Mã sản phẩm Khóa chính Tên sản TenSanPham Nvarchar 100 phẩm GiaSanPham Decimal Giá sản phẩm Hình sản HinhAnhSanPham Nvarchar 100 phẩm Mô tả sản MoTaSanPham Nvarchar Max phẩm Sản phẩm thuộc loại LoaiSanPham Nvarchar 100 nào (siêu cấp, cao cấp, trung cấp ) NgayTao Smalldatetime Ngày tạo Kích hoạt sản KichHoat Bit phầm MaDanhMuc Int 4 Mã danh mục Khóa ngoại Mã nhà cung MaNhaCungCap Int 4 Khóa ngoại cấp SoLuongTon Sản phẩm thuộc loại LoaiModel Nvarchar 100 model(trượt, nắp gập ) SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  78. 78 ™ Giỏ hàng: Bảng chứa thông tin các sản phẩm được đưa vào giỏ hàng của khách hàng. Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc MaGioHang Nvarchar 100 Mã giỏ hàng Khóa chính Mã sản Khoá chính, MaSanPham Int 4 phẩm Khoá ngoại SoLuong Int 4 Số lượng Ngày tạo NgayTaoGioHang Smalldatetime giỏ hàng ™ Đơn đặt hàng: Bảng chứa thông tin đơn đặt hàng của khách hàng. Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc Mã đơn Khóa chính MaDonDatHang Int 4 đặt hàng Mã khách Khóa ngoại MaKhachHang Nvarchar 50 hàng Email người EmailNguoiNhan Varchar 100 nhận hàng Điện thoại của DienThoaiNguoiNhan Nvarchar 50 người nhận hàng Họ tên người TenNguoiNhan Nvarchar 100 nhận hàng SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  79. 79 Mô tả MoTaDonDatHang Nvarchar 100 đơn đặt hàng Ngày tạo NgayTao Smalldatetime đơn đặt hàng Tình trạng của TrangThai Int 4 đơn đặt hàng Kích hoạt KichHoat Bit đơn đặt hàng TongTien Decimal ™ Chi tiết đơn đặt hàng: Bảng chứa thông tin chi tiết đơn đặt hàng của khách hàng. Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc Mã sản Khóa chính, MaSanPham Int 4 phẩm Khóa ngoại Mã đơn Khóa chính, MaDonDatHang Int 4 đặt hàng Khóa ngoại SoLuong Int 4 Số lượng Mô tả chi MoTaChiTiet Nvarchar 50 tiết đơn đặt hàng Hủy bỏ chi tiết XoaChiTiet Bit đơn đặt hàng SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  80. 80 ™ Tin tức: Bảng chứa thông tin tin tức. Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc MaTinTuc Int 4 Mã tin tức Khóa chính TieuDe Nvarchar 255 Tiêu đề Nội dung NoiDungNgan Ntext ngắn NoiDung Ntext Nội dung Nội dung tin NoiDungHTML Ntext tức dưới dạng HTML Hình ảnh tin HinhAnh Nvarchar 50 tức NgayTao Smalldatetime Ngày tạo Kích hoạt tin KichHoat Bit tức ™ Thành viên: Bảng chứa thông tin về các loại thành viên của cửa hàng. Vùng Kiểu dữ liệuKích thước Diễn giải Ràng buộc TenDangNhap Nvarchar 50 Tên đăng nhập Khóa chính MatKhau Nvarchar 50 Mật khẩu HoTen Nvarchar 100 Họ và tên Email Varchar 100 Email DiaChi Nvarchar 100 Địa chỉ DienThoai Nvarchar 50 Điện thoại Fax Nvarchar 50 Fax Loại thành viên Loại Nvarchar 50 (Admin hay khách hàng) SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  81. 81 III.2.4. Sơ đồ quan hệ dữ liệu giữa các bảng Hình III.55: Sơ đồ quan hệ dữ liệu giữa các bảng SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  82. 82 III.2.5. Mô tả các ràng buộc toàn vẹn ™ Table SanPham: MaSanPham là khóa chính của SanPham, mã tự động tăng, không cho phép rỗng. Ràng buộc: Mỗi sản phẩm phải có một mã số phân biệt với các sản phẩm khác. Bối cảnh: SanPham. Điều kiện: Sp1 ∈ SanPham, Sp2 ∈ SanPham: Sp1.MaSanPham Dm2.Ma DanhMuc. Dm1.TenDanhMuc = ! Null. Bảng tầm ảnh hưởng: Quan hệ Thêm Xoá Sửa DanhMuc + - +(MaDanhMuc) DanhMuc + - +(TenDanhMuc) ™ Table NhaCungCap: MaNhaCungCap là khóa chính của NhaCungCap, mã tự động tăng, không cho phép rỗng. Ràng buộc: Mỗi nhà cung cấp phải có một mã số phân biệt với các nhà cung cấp khác. Bối cảnh: NhaCungCap. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  83. 83 Điều kiện: Cc1 ∈ NhaCungCap, Cc2 ∈ NhaCungCap: Cc1.MaNhaCungCap Tt2.MaTinTuc. Bảng tầm ảnh hưởng: Quan hệ Thêm Xoá Sửa TinTuc + - +(MaTinTuc) ™ Table DonDatHang: MaDonDatHang là khóa chính của DonDatHang, mã tự động tăng, không cho phép rỗng. Ràng buộc: Mỗi đơn đặt hàng phải có một mã số phân biệt với các đơn đặt hàng khác. Bối cảnh: DonDatHang. Điều kiện: Dh1 ∈ DonDatHang, Dh2 ∈ DonDatHang: Dh1.MaDonDatHang <> Dh2.MaDonDatHang. Bảng tầm ảnh hưởng: Quan hệ Thêm Xoá Sửa DonDatHang + - +(MaDonDatHang) SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  84. 84 ™ Table ThanhVien: TenDangNhap là khóa chính của ThanhVien, không cho phép rỗng. Ràng buộc: Mỗi thành viên phải có một mã số phân biệt với các thành viên khác. Bối cảnh: ThanhVien. Điều kiện: Tv1 ∈ ThanhVien, Tv2 ∈ ThanhVien: Tv1.TenDangNhap ∃y ∈ NhaCungCap : x.MaNhaCungCap = y.MaNhaCungCap. ™ Table SanPham: MaDanhMuc là khóa ngoại của SanPham được tham chiếu từ DanhMuc. ∀x ∈ SanPham => ∃y ∈ DanhMuc : x.MaDanhMuc = y.MaDanhMuc. ™ Table DonDatHang: MaKhachHang là khóa ngoại của DonDatHang được tham chiếu từ ThanhVien. ∀x ∈ DonDatHang => ∃y ∈ ThanhVien : x.MaKhachHang = y.TenDangNhap. ™ Table ChiTietDonDatHang: MaSanPham và MaDonDatHang là khóa chính của ChiTietDonDatHang được tham chiếu từ SanPham và DonDatHang. ™ Table DonDatHang, SanPham: Tổng tiền trong đơn đặt hàng có giá trị lớn hơn hay bằng giá sản phẩm ghi trong quan hệ sản phẩm. ™ Table SanPham, ChiTietDonDatHang : Ràng buộc: Số lượng hàng trong ChiTietDonDatHang phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hàng trong quan hệ SanPham. Bối cảnh: SanPham, ChiTietDonDatHang. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  85. 85 Điều kiện: Dh ∈ DonDatHang: Dh1.TongTien > 0. Bảng tầm ảnh hưởng: Quan hệ Thêm Xoá Sửa DonDatHang + - +(TongTien) ™ Table DonDatHang: Ràng buộc: Tổng tiền có giá trị > 0, ngày tạo đơn đặt hàng là ngày hiện hành. Bối cảnh: DonDatHang Điều kiện: ∀ Ct ∈ ChiTietDatHang, ∃ Sp ∈ SanPham: Ct.MaSanPham = Sp.MaSanPham thì Ct.SoLuong < Sp.SoLuongTon Bảng tầm ảnh hưởng: Quan hệ Thêm Xoá Sửa DonDatHang + - +(TongTien) ™ Table DonDatHang, ChiTietDonDatHang: Ràng buộc: Mỗi chi tiết đơn đặt hàng phải thuộc một đơn đặt hàng. Bối cảnh: DonDatHang, ChiTietDonDatHang. Điều kiện: ∀ Ct ∈ ChiTietDonDatHang, ∃ Dh ∈ DonDatHang. Ct.MaDonDatHang = Dh.MaDonDatHang. Bảng tầm ảnh hưởng: Quan hệ Thêm Xoá Sửa ChiTietDonDatHang + - +(MaDonDatHang) DonDatHang - + +(MaDonDatHang) SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  86. 86 CHƯƠNG IV: HIỆN THỰC CHƯƠNG TRÌNH IV.1. Trang TrangChu.aspx Hình IV.1: Trang chủ SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  87. 87 IV.2. Trang GioiThieu.aspx Hình IV.2: Giới thiệu IV.3. Trang TinTuc.aspx Hình IV.3 : Tin tức SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  88. 88 IV.4. Trang Download.aspx Hình IV.4: Download IV.5. Trang LienHe.aspx Hình IV.5: Liên hệ SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  89. 89 IV.6. Trang SiteMap.aspx Hình IV. 6: Site map IV.7. Trang DangKyThanhVien.aspx Hình IV.7: Màn hình đăng ký SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  90. 90 IV.8. Trang SanPham.aspx Hình IV.8: Sản phẩm IV.9. Trang ChiTietSanPham.aspx Hình IV. 9: Xem chi tiết sản phẩm SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  91. 91 IV.10. Trang GioHang.aspx Hình IV.10: Giỏ hàng của khách hàng IV.11. Trang TaoDonDatHang.aspx Hình IV.11: Tạo đơn đặt hàng của khách hàng SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  92. 92 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI V.1. Kết luận V.1.1. Kết quả đạt được ∗ Tìm hiểu được mô hình thương mại điện tử B2C. ∗ Phân tích chi tiết và thiết kế đề tài theo UML. ∗ Thiết kế dữ liệu trên MS SQL2005. ∗ Cài đặt chương trình trên Visual Studio 2005. ∗ Thiết kế giao diện dễ nhìn. ∗ Phân loại sản phẩm theo danh mục. ∗ Hiển thị thông tin từng lọai sản phẩm, tin tức ∗ Cung cấp hình thức tìm kiếm theo tên sản phẩm. ∗ Thiết kế giỏ hàng giúp khách hàng chọn mua hàng dễ dàng và cập nhật giỏ hàng. ∗ Khách hàng có thể hiệu chỉnh thông tin cá nhân. ∗ Phân chia chức năng cho admin và user thông qua menu ∗ Người quản trị có các chức năng quản lý, có thể thêm, xóa, sửa một số bảng dữ liệu như: sản phẩm, danh mục, nhà cung cấp, tin tức ∗ Có chức năng tạo đơn đặt hàng cho khách hàng sau khi chọn hàng vào giỏ hàng. V.1.2. Hạn chế ∗ Chưa thưc hiện được các hình thức thanh toán trực tuyến theo mô hình thương mại B2C. ∗ Chưa là một ứng dụng đúng theo mô hình thương mại điện tử, chế độ bảo mật còn thấp. ∗ Phần thiết kế chức năng xử lý đơn đặt hàng chưa được tốt, một số chức năng cần phải thiết kế rõ hơn mới có thể coding được. ∗ Chưa bảo mật được cơ sở dữ liệu. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  93. 93 V.2. Hướng phát triển đề tài ∗ Phát triển mô hình thương mại điện tử theo cơ chế bảo mật cao cho cơ sở dữ liệu. Back up dữ liệu. ∗ Mã hóa mật khẩu và mã PIN theo một cơ chế nhất định. ∗ Thưc hiện thanh toán trực tuyến. ∗ Cho phép khách hàng gửi email đánh giá và nhận xét sản phẩm. ∗ Mở rộng quy mô kinh doanh của Website : có thể bán hàng cho các địa điểm trên nhiều tỉnh thành. ∗ Gia tăng các dịch vụ kinh doanh như : Tặng quà cho khách hàng thân thiết, tổ chức các chương trình khuyến mãi. ∗ Báo cáo định dạng theo Crystal Report. SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn
  94. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Cristian Darie and Karli Watson, 2005. ASP.NET 2.0 E-Commerce in C# 2005 [2] Damon Armstrong, 2005. ASP.NET 2.0 Website Programming. [3] Ngô Thị Bích Phượng, 2007. Tài liệu về UML. [4] Anh Huỳnh Minh Kha, 2006. Luận văn B2C. Luận văn tốt nghiệp, Hung Vuong University [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn