Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Giám định khối lượng và chất lượng than
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Giám định khối lượng và chất lượng than", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tieu_chuan_ky_nang_nghe_giam_dinh_khoi_luong_va_chat_luong_t.pdf
Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Giám định khối lượng và chất lượng than
- TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: GIÁM ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG THAN MÃ SỐ NGHỀ: HÀ NỘI 2009 1
- GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia dựa trên các bước thực hiện sau: * Phân tích nghề: Nghiên cứu, thu thập thông tin về các tiêu chuẩn liên quan đến nghề Giám định khối lượng, chất lượng than, tổ chức xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Giám định khối lượng, chất lượng than. Tìm hiểu lựa chọn doanh nghiệp cần được khảo sát về quy trình của sản xuất, kinh doanh để phục vụ cho phân tích nghề, phân tích công việc v à xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Đến trực tiếp cơ sở sản xuất được lựa chọn tìm hiểu quy trình sản xuất. Tổ chức các cuộc hội thảo và phân tích kết quả khảo sát để lập sơ đồ phân tích nghề. * Phân tích công việc: Lập phiếu phân tích công việc cho tất cả các công việc có trong s ơ đồ phân tích nghề để phân tích theo các nội dung: trình tự thực hiện các bước công việc; tiêu chuẩn thực hiện mà sản xuất hay hoạt động kinh doanh đòi hỏi; kỹ năng cần thiết và kiến thức có liên quan; các điều kiện về công cụ, máy, thiết bị, dụng cụ, nguy ên vật liệu và môi trường làm việc để thực hiện công việc có hiệu quả. Tiến hành hội thảo để hoàn thiện phiếu phân tích công việc. * Xây dựng danh mục các công việc: Căn cứ theo khung của từng bậc trình độ kỹ năng nghề tiến hành lựa chọn và sắp xếp các công việc trong sơ đồ phân tích nghề đã hoàn thiện. Lập phiếu ghi danh mục các công việc đã được xây dựng gửi các chuyên gia có kinh nghiệm và hoàn thiện sau khi có ý kiến của các chuyên gia đó. * Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia Căn cứ vào phiếu phân tích công việc, danh mục công việc v à cấu trúc tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã được hoàn thiện theo đúng quy định để ta tiến hành biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia theo mẫu định dạng tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Tổ chức hội thảo lấy ý kiến đối với tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã được biên soạn để hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và giao cho Ban chủ nhiệm nghiệm thu trước khi tổ chức thẩm định. Sau khi tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được xây dựng và ban hành làm công cụ chỉ đường giúp cho: Người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích luỹ kinh nghiệm trong quá tr ình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. Người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động. Các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây dựng chương trình dạy nghề tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động. 2
- II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Hoàng Văn Khánh P. Hiệu trưởng, Trường ĐHCNQN 2 Trần Hữu Phúc Khoa CK-ĐL, Trường ĐHCNQN 3 Đỗ Văn Thược Khoa CK-ĐL, Trường ĐHCNQN 4 Nguyễn Thị Kim Tuyến Khoa CK-ĐL, Trường ĐHCNQN 5 Nguyễn Thị Phương Khoa CK-ĐL, Trường ĐHCNQN 6 Đặng Thanh Thuỷ Bộ Công thương 7 Nguyễn Thị Ngân Phòng Đào tạo, Trường CĐN Mỏ Hồng Cẩm 8 Nguyễn Bạch Yến Trưởng phòng hoá nghiệm, CT Giám định 9 Nguyễn Thị Tuấn Anh Phòng CN, Công ty TT Hòn Gai III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Chức danh Nơi làm việc trong hội đồng 1 Khiếu Hữu Bộ Chủ tịch Vụ TCCB, Bộ Công Thương 2 Phùng Thế Vang P. Chủ tịch Hội Tuyển khoáng Việt Nam 3 Ths Nguyễn Thiện Nam Thư ký Vụ TCCB, Bộ Công Thương 4 KS. Dương Việt Thanh Ủy viên Phòng KT, Công ty CP Giám định than-TKV 5 Bùi Thị Diễn Ủy viên Phòng CN, Công ty TT Hòn Gai 6 Phạm Văn Pháo Ủy viên Phòng KCS-Tiêu thụ, Công ty CP than Vàng Danh 7 Đỗ Lan Hương Ủy viên Khoa CK, Trường CĐN Mỏ Hồng Cẩm 8 Nguyễn Thị Kim Hoàn Ủy viên Phòng KCS-Tiêu thụ Công ty than Nam Mẫu 3
- MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: GIÁM ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG THAN MÃ SỐ NGHỀ: Nghề Giám định khối lượng và chất lượng than là nghề: - Chuyên lấy mẫu, gia công, phân tích, xác định các chỉ ti êu công nghiệp và hàm lượng nguyên tố trong than. - Chuyên xác định khối lượng than trên kho bãi và các phương tiện vận chuyển. a. Nghề giám định khối lượng, chất lượng than là nghề được người công nhân kỹ thuật thực hiện trong phạm vi nơi sản xuất, chế biến, tiêu thụ than. b. Nghề giám định khối lượng, chất lượng than bao gồm các nhiệm vụ c ơ bản sau: - Lấy mẫu than tại vỉa, kho bãi, trên băng tải và các phương tiện vận tải - Gia công mẫu bao gồm: Đập mẫu vỉa, sấy mẫu, nghiền mẫu, trộn đều, giản l ược, lưu mẫu - Phân tích xác định các chỉ tiêu: Công nghiệp, cơ lý, hóa lý nhằm đánh giá chất lượng của than - Giám định khối lượng của than trên kho bãi và các phương tiện vận chuyển. - Quản lý công tác giám định, lập hồ s ơ giám định và phát triển nghề nghiệp c. Người công nhân làm việc trong nghề Giám định khối lượng chất lượng than phải lao động trong điều kiện môi trường độc hại và nguy hiểm (Bụi, ồn, không gian chật hẹp, có nhiều yếu tố nguy hiểm ). Do vậy ng ười công nhân phải có đủ sức khỏe để thực hiện được các nhiệm vụ của nghề. d) Bối cảnh thực hiện các công việc của nghề Nghề giám định khối lượng, chất lượng than thay đổi theo thời gian trong các ca sản xuất nhằm duy trì sự hoạt động của các cơ sở khai thác, chế biến và tiêu thụ than. e) Các thiết bị, dụng cụ chính được sử dụng để thực hiện các công việc của nghề giám định khối lượng, chất lượng than: - Thiết bị, dụng cụ lấy mẫu: xẻng, ống, hộp, - Thiết bị dụng cụ gia công mẫu:máy đập, nghiền, hộp chia mẫu, bàn trộn mẫu - Tthiết bị phân tích mẫu: lò nung, tủ sấy, cân, bom nhiệt lượng - Thiết bị, dụng cụ đo xác định khối lượng mẫu: 4
- DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: GIÁM ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG THAN MÃ SỐ NGHỀ: Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 A Chuẩn bị làm việc 1 A01 Nhận lệnh giám định khối lượng x 2 A02 Nhận lệnh giám định chất lượng x 3 A03 Liên hệ với các bên liên quan x 4 A04 Vận chuyển thiệt bị vật tư x Chu 5 A05 ẩn bị dụng cụ, thiết bị giám định x khối lượng Chu 6 A06 ẩn bị dụng cụ, thiết bị giám định x chất lượng 7 A07 Chuẩn bị mặt bằng nơi làm việc x B Lấy mẫu 8 B01 Đánh giá chất lượng than bằng cảm x quan 9 B02 Lấy mẫu tại kho, bãi x 10 B03 Lấy mẫu tại hầm tàu x 11 B04 Lấy mẫu tại sà lan x 12 B05 Lấy mẫu trên ô tô x 13 B06 Lấy mẫu tại vỉa x 14 B07 Lấy mẫu than nguyên khai trên toa xe x 15 B08 Lấy mẫu than sạch trên toa xe x 16 B09 Lấy mẫu than nguyên khai trên băng tải x 17 B10 Lấy mẫu than sạch trên băng tải x 18 B11 Trích mẫu ẩm than sạch x 19 B12 Trích mẫu ẩm than nguyên khai x Pha tr êu c 20 B13 ộn than theo y ầu của khách x hàng C Gia công mẫu 21 C01 Đập mẫu vỉa x 22 C02 Sàng mẫu phân tích cấp hạt x 23 C03 Sấy mẫu thô x 24 C04 Nghiền mẫu thô x 25 C05 Trộn mẫu x 5
- Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 26 C06 Chia mẫu x 27 C07 Sấy mẫu thí nghiệm x 28 C08 Nghiền mẫu tinh x 29 C09 Lưu mẫu x 30 C10 Bàn giao mẫu x D Phân tích các chỉ tiêu công nghiệp 31 D01 Phân tích độ tro x 32 D02 Phân tích chất bốc x 33 D03 Phân tích độ ẩm x 34 D04 Xác định nhiệt lượng than x 35 D05 Xác định hàm lượng lưu huỳnh x 36 D06 Xác định chỉ số nghiền x 37 D07 Xác định chỉ tiêu cỡ hạt x E Phân tích các chỉ tiêu cơ lý 38 E01 Xác định độ vỡ vụn x 39 E02 Xác định độ bền nhiệt x 40 E03 Xác định góc ma sát x 41 E04 Xác định góc nghiêng tự nhiên x 42 E05 Xác định độ chảy mềm tro than x 43 E06 Xác định độ bền cơ học x 44 E07 Xác định độ ẩm lưu x 45 E08 Phân tích chìm nổi x 46 E09 Xác định tỉ trọng của than x F Phân tích các chỉ tiêu hoá lý 47 F01 Xác định hàm lượng Clo x 48 F02 Xác định hàm lượng Nitơ x 49 F03 Xác định hàm lượng Cacbon, Hyđrô x Cacbon 50 F04 Xác định hàm lượng x Hyđroxít 51 F05 Xác định hàm lượng các dạng lưu x huỳnh 52 F06 Xác định hàm lượng Ôxy x 53 F07 Xác định hàm lượng Kali x 54 F08 Xác định hàm lượng Titan ôxit (TiO2) x 55 F09 Xác định hàm lượng Canxi, Magiê x 56 F10 Xác định hàm lượng Phôtpho x 57 F11 Xác định hàm lượng Nhôm và Silic x 58 F12 Xác định hàm lượng Sắt x 59 F13 Xác định hàm lượng nguyên tố hiếm x 6
- Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 G Giám định khối lượng Ki ình tr 60 G01 ểm tra hồ sơ và t ạng phương x tiện, thiết bị 61 G02 Đo-đọc mớn nước, hầm nước, hầm dầu x 62 G03 Đo tỉ trọng nước x 63 G04 Tính toán khối lượng phương tiện x 64 G05 Tính toán khối lượng hàng xếp dỡ x 65 G06 Kiểm tra tình trạng kỹ thuật cân x 66 G07 Cân than bằng cân ô tô, toa xe x 67 G08 Cân than bằng cân băng tải x 68 G09 Cân than bằng cân tàu hoả động x 69 G10 Xác định khối lượng riêng của than x 70 G11 Xác định thể tích than x Tính toán kh 71 G12 ối lượng than theo mô x hình H Lập hồ sơ giám định 72 H01 Lập báo cáo kết quả lấy mẫu x 73 H02 Lập báo cáo kết quả phân tích mẫu x 74 H03 Lập biên bản giám định khối lượng x 75 H04 Cấp kết quả giám định x I Quản lý công tác giám định 76 I01 Giám sát quá trình lấy mẫu x 77 I02 Giám sát quá trình gia công mẫu x 78 I03 Giám sát quá trình phân tích mẫu x 79 I04 Quản lý mẫu lưu x 80 I05 Giám sát quá trình xác định khối lượng x 81 I06 Quản lý hồ sơ giám định x 82 I07 Quản lý sử dụng hoá chất x Ki 83 I08 ểm tra nồng độ pH nước thải x phòng thí nghiệm 84 I09 Đặt biển báo nội quy tại các vị trí quy x định L 85 I10 ập kế hoạch kiểm tra công tác giám x định 86 I11 Lập báo cáo kết quả kiểm tra x 87 I12 Lập nhu cầu thiết bị, vật tư, hoá chất x Ki 88 I13 ểm soát thiết bị, dụng cụ, vật tư x phục vụ Luân chuy àm vi 89 I14 ển vị trí l ệc của cán x bộ và giám định viên 7
- Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 90 I15 Xử lý khiếu nại về số lượng x 91 I16 Xử lý khiếu nại về chất lượng x K Phát triển nghề nghiệp 92 K01 Đúc rút kinh nghiệm x 93 K02 Cập nhật kỹ thuật công nghệ mới x 94 K03 Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp x Tham d ên môn 95 K04 ự tập huấn chuy x nghiệp vụ 96 K05 Kèm cặp thợ mới x 97 K06 Tham dự thi tay nghề x 98 K07 Tham dự thi nâng bậc x Tổng cộng 34 28 32 04 0 8
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: NHẬN LỆNH GIÁM ĐỊNH KHỐI LƯỢNG Mã số công việc: A01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Đến nhà giao ca đúng giờ quy định nghe trực ca đọc nhật lệnh sản xuất, kiểm tra v à ký nhận lệnh, hô khẩu hiệu an toàn. Hoàn tất các bước công việc này cần thời gian từ 10 phút 15 phút tuỳ thuộc vào mức độ khó của công việc được giao. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đến nơi làm việc đúng giờ quy định, lắng nghe ca trưởng phổ biến lệnh sản xuất. - Ký nhận lệnh sản xuất đúng cột mục và khối lượng công việc, các biện pháp an to àn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC CẦN CÓ 1. Kỹ năng: - Làm theo được nội quy nề nếp làm việc của phân xưởng. - Xác định được khối lượng công việc được giao, cụ thể hoá được công việc được giao, bố trí nhân công. Hiểu biết được các biện pháp an toàn tại các vị trí bố trí nhân công. 2. Kiến thức: Hiểu được nội quy nề nếp làm việc của phân xưởng , phòng làm việc Hiểu được nội dung công việc được giao. Giải quyết công việc và các biện pháp an toàn chung IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Phòng giao nhận ca, bàn ghế, sổ nhận lệnh sản xuất, bút, các bản nội quy, quy trình làm việc V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Biết đầy đủ nội dung các nội quy, quy - Trình bày đúng nội dung các nội quy, định của phân xưởng. quy định liên quan đến công việc. - Thực hiện đúng luật lao động. - Theo dõi quá trình thực hiện luật lao động tại nơi tham gia lao động. - Cập nhật kịp thời các văn bản pháp quy - Kiểm tra việc cập nhật khi có sự thay mới ban hành. đổi, bổ sung các văn bản về luật lao - Lượng hoá được công việc được giao động. 9
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: NHẬN LỆNH GIÁM ĐỊNH CHẤT L ƯỢNG Mã số công việc: A02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Đến nhà giao ca đúng giờ quy định nghe trực ca đọc nhật lệnh sản xuất, kiểm tra v à ký nhận lệnh, hô khẩu hiệu an toàn. Hoàn tất các bước công việc này cần thời gian từ 10 phút 15 phút tuỳ thuộc vào mức độ khó của công việc được giao. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đến nơi làm việc đúng giờ quy định, lắng nghe ca trưởng phổ biến lệnh sản xuất. - Ký nhận lệnh sản xuất đúng cột mục và khối lượng công việc, các biện pháp an to àn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC CẦN CÓ 1. Kỹ năng: - Làm theo được nội quy nề nếp làm việc của phân xưởng. - Xác định được khối lượng công việc được giao, cụ thể hoá được công việc được giao, bố trí nhân công. Hiểu biết được các biện pháp an toàn tại các vị trí bố trí nhân công. 2. Kiến thức: Hiểu được nội quy nề nếp làm việc của phân xưởng , phòng làm việc Hiểu được nội dung công việc được giao. Giải quyết công việc và các biện pháp an toàn chung IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Phòng giao nhận ca, bàn ghế, sổ nhận lệnh sản xuất, bút, các bản nội quy, quy trình làm việc V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Biết đầy đủ nội dung các nội quy, quy - Trình bày đúng nội dung các nội quy, định của phân xưởng. quy định liên quan đến công việc. - Thực hiện đúng luật lao động. - Theo dõi quá trình thực hiện luật lao động tại nơi tham gia lao động. - Cập nhật kịp thời các văn bản pháp quy - Kiểm tra việc cập nhật khi có sự thay mới ban hành. đổi, bổ sung các văn bản về luật lao - Lượng hoá được công việc được giao động. 10
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LIÊN HỆ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN Mã số công việc: A03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Trao đổi nội dung công việc với các đ ơn vị có liên quan. - Hoàn tất các bước công việc này cần thời gian từ 30 phút 240 phút tuỳ thuộc vào mức độ khó của công việc được giao. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thiết lập mối quan hệ với các bộ phận li ên quan với tinh thần hợp tác. - Trao đổi với các bộ phận liên quan đúng nội dung công việc. - Kiểm tra kết quả công việc theo sự hợp tác của các bộ phận liên quan. - Đảm bảo an toàn, đúng thời gian quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC CẦN CÓ 1.Kỹ năng: - Xác định được công việc cần trao đổi với các bên liên quan. - Thực hiện mối quan hệ với các bộ phân li ên quan mang tính hợp tác đạt hiệu quả cao trong công việc. - Chọn lọc được các công việc cần phải trao đổi với các bộ phận liên quan đảm bảo được yêu cầu công việc. 2. Kiến thức: - Có kiến thức về tổ chức, quản lý quá tr ình sản xuất. - Trình bày được nội dung công việc cần trao đổi IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Lệnh sản xuất, quy trình công nghệ của phân xưởng, nội quy an toàn, sơ đồ tổ chức của phân xưởng, văn phòng phẩm, điện thoại. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nội dung công việc trao đổi bàn bạc - Giám sát quá trình thực hiện. với các bên có liên quan mang tính hợp tác đạt hiệu quả cao trong công việc. - Kiểm tra, đánh giá công việc đảm - Theo dõi nhận xét so sánh với tình hình bảo thời gian, chất lượng công việc, thực tế đã thực hiện, so sánh thời gian đảm bảo an toàn . với yêu cầu. 11
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ, VẬT T Ư Mã số công việc: A04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Vận chuyển vật tư thiết bị đến nơi sản xuất - Hoàn tất các bước công việc này cần thời gian từ 30 phút 240 phút tuỳ thuộc vào mức độ khó của công việc được giao. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng nội dung công việc và vị trí vị trí làm việc - Đảm bảo thiết bị vật tư được vận chuyển đúng chủng loại đủ số lượng - Vận chuyển tới vị trí làm việc đảm bảo thời gian - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC CẦN CÓ 1. Kỹ năng: - Phân biệt được các vật tư thiết bị phù hợp cho công việc được giao. - Xác định được phương tiện vận chuyển thiết bị vật tư. - Thực hiện được các biện pháp an toàn trong quá trình vận chuyển 2. Kiến thức: - Trình bày được nội quy, quy định của đơn vị - Mô tả được các vật tư thiết bị cần thiết cho công việc. - Mô tả được công việc được giao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ nhận lệnh sản xuất. - Sơ đồ đường đi của phân xưởng, nhà máy - Bản quy trình làm việc. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vật tư thiết bị đúng chủng loại đủ số - Theo dõi thao tác của người làm, so lượng. sánh với yêu cầu công việc - Vận chuyển đến đúng vị trí làm việc - Giám sát thao tác của người làm so sánh với vị trí làm việc ghi trong phiếu công nghệ. - Đảm bảo thời gian vận chuyển - Theo dõi thao tác của người làm và đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ - Đảm bảo an toàn cho người và thiết - Theo dõi thao tác của người làm và đối bị chiếu với tiêu chuẩn quy .định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động. 12
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ GIÁM ĐỊNH KHỐI LƯỢNG Mã số công việc: A05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị cho quá trình giám định khối lượng. - Hoàn tất các bước công việc này cần thời gian từ 10 phút 30 phút tuỳ thuộc vào mức độ khó của công việc được giao. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được đúng chủng loại thiết bị, dụng cụ phù hợp với công việc - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị đầy đủ, chính xác. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC CẦN CÓ 1. Kỹ năng: - Phân biệt được các loại thiết bị, dụng cụ cần cho công việc - Kiểm đếm được số lượng thiết bị, dụng cụ cần thiết. - Làm đúng nội quy, quy định của đơn vị. 2. Kiến thức: - Liệt kê được các loại thiết bị, dụng cụ cần cho công việc - Trình bày được quy trình làm việc của phân xưởng IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ nhận lệnh sản xuất, thước đo mớn, thước mét, văn phòng phẩm V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị đủ, đúng chủng loại vật t ư - Kiểm tra số lượng, chủng loại vật tư so theo yêu cầu. với yêu cầu công việc. - Xác định được các loại dụng cụ-thiết - So sánh thao tác của người làm với yêu cầu bị cần thiết để giám định khối lượng của công việc ghi trên phiếu công nghệ. - Đảm bảo thời gian theo quy định - Theo dõi thời gian công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. - An toàn lao động và vệ sinh công - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu nghiệp chuẩn quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 13
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Mã số công việc: A06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị cho quá trình giám định chất lượng. - Hoàn tất các bước công việc này cần thời gian từ 10 phút 30 phút tuỳ thuộc vào mức độ khó của công việc được giao. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được đúng chủng loại thiết bị, dụng cụ phù hợp với công việc - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị đầy đủ, chính xác. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC CẦN CÓ 1. Kỹ năng: - Phân biệt được các loại thiết bị, dụng cụ cần cho công việc - Kiểm đếm được số lượng thiết bị, dụng cụ cần thiết. - Làm đúng nội quy, quy định của đơn vị. 2. Kiến thức: - Liệt kê được các loại thiết bị, dụng cụ cần cho công việc - Trình bày được quy trình làm việc của phân xưởng IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Sổ nhận lệnh sản xuất, các dụng cụ lấy mấu, gia công mẫu, các hoá chất vật tư, dụng cụ phục vụ phân tích mẫu, văn phòng phẩm V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị đủ, đúng chủng loại vật t ư - Kiểm tra số lượng, chủng loại vật tư so theo yêu cầu. với yêu cầu công việc. - Xác định được các loại dụng cụ, thiết - So sánh thao tác của người làm với yêu cầu bị cần thiết để giám định chất lượng của công việc ghi trên phiếu công nghệ. - Đảm bảo thời gian theo quy định - Theo dõi thời gian công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. - An toàn lao động và vệ sinh công - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu nghiệp chuẩn quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 14
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ MẶT BẰNG NƠI LÀM VIỆC Mã công việc: A07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Chuẩn bị mặt bằng làm việc đảm bảo an toàn, củng cố vị trí làm việc; lựa chọn các thiết bị phù hợp với công việc . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí mặt bằng nơi làm việc, - Vị trí làm việc phải đảo bảo an toàn cho người và thiết bị. - Xếp gọn vật liệu thừa, dọn vệ sinh công nghiệp sạch sẽ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC CẦN CÓ 1. Kỹ năng: - Sắp xếp các bước công việc trong ca gọn gàng, hợp lý. - Chọn lọc được các dụng cụ, vật tư cần thiết - Sử dụng thành thạo dụng cụ thiết bị. 2. Kiến thức: - Nhắc lại được các bước công việc cần làm trong ca - Nhận biết các tính năng các dụng cụ, vật tư theo công việc. - Xác định được vị trí của mặt bằng nơi làm việc. - Biết và thực hiện đúng quy định an toàn và đi lại làm việc trong phân xưởng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Vị trí sản xuất, nội quy an toàn, lệnh sản xuất, văn phòng phẩm V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị vị trí làm việc phù hợp với - Theo dõi thao tác của người làm so nội dung, vị trí công việc sánh với yêu cầu của công việc. - Bố trí hợp lý vị trí làm việc - Giám sát thao tác sắp xếp công việc phù hợp theo trình tự quy định. - Đảm bảo thời gian theo quy định - So sánh với thời gian theo quy định ghi trên phiếu công nghệ - An toàn lao động và vệ sinh công - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu nghiệp chuẩn quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 15
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THAN BẰNG CẢM QUAN Mã số công việc: B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Quan sát lô than để đánh giá chất lượng than bằng cảm quan II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận dạng được lô than cần đánh giá - Đánh giá được chất lượng than bằng cảm quan - So sánh với tiêu chuẩn của đơn vị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định được công việc trong ca theo trình tự - Thành thạo công việc lấy mẫu than - Có khả năng quan sát để phân loại than - Tổng hợp được kết quả đánh giá chất lượng than bằng cảm quan 2. Kiến thức - Nhắc lại bước công việc cần làm trong ca - Trình bày được phương pháp lấy mẫu than - Đánh giá được chất lượng than bằng cảm quan - Phân tích được các thông số về chất lượng than bằng cảm quan - Trình bày được nội quy làm việc trong phân xưởng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn về chất lượng - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 16
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Lấy mẫu than đúng quy trình - Kiểm tra so với quy trình lấy mẫu than của đơn vị -Quan sát tỉ mỉ, chính xác - So sánh thao tác của người làm với yêu cầu kỹ thuật - Phân loại được chất lượng than - So sánh với tiêu chuẩn về chất lượng sản - Tổng hợp và báo cáo kết quả đánh phẩm giá chất lượng than bằng cảm quan - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. với yêu cầu công việc. - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy định. - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 17
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẤY MẪU TẠI KHO BÃI Mã số của công việc: B2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng dụng cụ phù hợp để tiến hành lấy mẫu than tại kho, bãi phục vụ cho việc giám định chất lượng than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy đúng vị trí theo phương án đã lập - Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ lấy mẫu, bảo quản mẫu - Lấy đủ số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn theo yêu cầu - Lấy đúng sơ đồ phân bố điểm lấy mẫu - Ghi vé mẫu đúng đủ các thông số - Bảo quản mẫu đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng vị trí lấy mẫu - Sử dụng dụng cụ lấy mẫu thành thạo - Thao tác lấy mẫu đúng quy trình - Ghi được các thông số cần thiết trên vé mẫu - Thực hiện được việc bảo quản mẫu, đảm bảo không bị nhầm mẫu và mất mẫu 2. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo, công dụng của dụng cụ lấy mẫu - Trình bày được nội dung của phương pháp lấy mẫu - Tóm tắt được quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Trình bày được nội quy làm việc trong phân xưởng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn TCVN 1693:95 - Quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 18
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phân bố điểm lấy mẫu theo khối - So sánh với tiêu chuẩn của đơn vị lượng lô than trong kho - Xác định đúng, đủ số mẫu đơn, khối - So sánh thao tác của người làm với tiêu lượng mẫu đơn chuẩn của đơn vị - Quy trình lấy mẫu than tại kho, bãi - Kiểm tra so với quy trình lấy mẫu than tại - Cách ghi vé mẫu và các thông số ghi kho, bãi trên vé mẫu đúng quy định - So sánh thao tác của người làm với yêu - Bàn giao mẫu đúng quy định cầu của đơn vị - Theo dõi diến biến lấy mẫu - So sánh với quy định của đơn vị - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. - Ghi diễn biến lấy mẫu - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu với yêu cầu công việc. - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy định. - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 19
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẤY MẪU TẠI HẦM TẦU Mã số công việc: B3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng dụng cụ lấy mẫu tại hầm tầu để phục vụ công tác giám định chất l ượng than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy đúng vị trí theo phương án đã lập - Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ lấy mẫu, bảo quản mẫu - Lấy đủ số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn theo yêu cầu - Lấy đúng sơ đồ phân bố điểm lấy mẫu - Ghi vé mẫu đúng chủng loại - Bảo quản mẫu đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng vị trí lấy mẫu - Sử dụng dụng cụ lấy mẫu một cách th ành thạo - Thao tác lấy mẫu đúng quy trình - Ghi được các thông số cần thiết trên vé mẫu - Thực hiện được việc bảo quản mẫu, đảm bảo không bị nhầm mẫu và mất mẫu 2. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo, công dụng của dụng cụ lấy mẫu - Trình bày được nội dung của phương pháp lấy mẫu - Tóm tắt được quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Trình bày được nội quy làm việc trong phân xưởng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn về số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn - Quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 20
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phân bố điểm lấy mẫu trong hầm tầu - So sánh với tiêu chuẩn của đơn vị - Xác định đúng, đủ số mẫu đơn, khối lượng mẫu đơn - So sánh thao tác của người làm với tiêu - Quy trình lấy mẫu than tại hầm tầu chuẩn của đơn vị - Cách ghi vé mẫu và các thông số ghi - Kiểm tra so với quy trình lấy mẫu than tại trên vé mẫu hầm tầu - Theo dõi diễn biến của quá trình lấy - So sánh thao tác của người làm với yêu mẫu cầu của đơn vị - Bàn giao mẫu đúng quy định - Quan sát, so sánh với quy định của đơn vị - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu với yêu cầu công việc. - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy định. - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 21
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẤY MẪU TẠI XÀ LAN Mã số của công việc: B4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng cụ tiến hành lấy mẫu tại xà lan để phục vụ công tác giám định chất l ượng than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy đúng vị trí theo phương án đã lập - Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ lấy mẫu, bảo quản mẫu - Lấy đủ số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn theo yêu cầu - Lấy đúng sơ đồ phân bố điểm lấy mẫu - Ghi vé mẫu đúng chủng loại - Bảo quản mẫu đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng vị trí lấy mẫu - Sử dụng dụng cụ lấy mẫu một cách th ành thạo - Thao tác lấy mẫu đúng quy trình - Ghi được các thông số cần thiết trên vé mẫu - Thực hiện được việc bảo quản mẫu, đảm bảo không bị nhầm mẫu và mất mẫu 2. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo, công dụng của dụng cụ lấy mẫu - Trình bày được nội dung của phương pháp lấy mẫu - Tóm tắt được quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Trình bày được nội quy làm việc trong phân xưởng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn về số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn - Quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 22
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra xà lan - So sánh với phiếu giám sát xà lan chuyển tải - Xác định đúng, đủ số mẫu đơn, khối - So sánh thao tác của người làm với tiêu lượng mẫu đơn chuẩn của đơn vị - Thực hiện đúng quy trình lấy mẫu - Kiểm tra so với quy trình lấy mẫu than tại than tại xà lan xà lan - Cách ghi vé mẫu và các thông số ghi - So sánh thao tác của người làm với yêu trên vé mẫu cầu của đơn vị - Theo dõi diễn biến của quá trình lấy mẫu - Ghi lại diễn biến lấy mẫu - Bảo quản mẫu đúng quy định - Quan sát, so với quy định của đơn vị - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu với yêu cầu công việc. - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy định. - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn bị. quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 23
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẤY MẪU TRÊN ÔTÔ Mã số của công việc: B5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng dụng cụ tiến hành lấy mẫu trên ô tô để phục vụ công tác giám định chất lượng than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy đúng vị trí theo phương án đã lập - Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ lấy mẫu, bảo quản mẫu - Lấy đủ số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn theo yêu cầu - Lấy đúng sơ đồ phân bố điểm lấy mẫu - Ghi vé mẫu đúng chủng loại - Bảo quản mẫu đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng vị trí lấy mẫu - Sử dụng dụng cụ lấy mẫu một cách th ành thạo - Thao tác lấy mẫu đúng quy trình - Ghi được các thông số cần thiết trên vé mẫu - Thực hiện được việc bảo quản mẫu, đảm bảo không bị nhầm mẫu và mất mẫu 2. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo, công dụng của dụng cụ lấy mẫu - Trình bày được nội dung của phương pháp lấy mẫu - Tóm tắt được quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Trình bày được nội quy làm việc trong phân xưởng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn về số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn - Quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 24
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra ô tô - So sánh với phiếu giám sát ô tô - Xác định đúng, đủ số mẫu đơn, khối - So sánh thao tác của người làm với tiêu lượng mẫu đơn chuẩn của đơn vị - Thực hiện đúng quy trình lấy mẫu - Kiểm tra so với quy trình lấy mẫu than than trên ô tô trên ô tô - Cách ghi vé mẫu và các thông số ghi - So sánh thao tác của người làm với yêu trên vé mẫu cầu của đơn vị - Theo dõi diễn biến của quá trình lấy - Ghi lại diễn biến lấy mẫu mẫu - Bảo quản mẫu đúng quy định - Quan sát, so với quy định của đơn vị - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu với yêu cầu công việc. - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy định. - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn bị. quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 25
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẤY MẪU VỈA Mã số của công việc: B6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng dụng cụ để lấy mẫu tại vỉa phục vụ công việc giám định chất l ượng than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Lấy đúng vị trí theo phương án đã lập - Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ lấy mẫu, bảo quản mẫu - Lấy đủ số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn theo yêu cầu - Lấy đúng sơ đồ phân bố điểm lấy mẫu - Ghi vé mẫu đúng chủng loại - Bảo quản mẫu đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng vị trí lấy mẫu - Sử dụng dụng cụ lấy mẫu một cách th ành thạo - Thao tác lấy mẫu đúng quy trình - Ghi được các thông số cần thiết trên vé mẫu - Thực hiện được việc bảo quản mẫu, đảm bảo không bị nhầm mẫu và mất mẫu 2. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo, công dụng của dụng cụ lấy mẫu - Trình bày được nội dung của phương pháp lấy mẫu - Tóm tắt được quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Trình bày được nội quy làm việc tại vỉa. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆ C - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn về số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn - Quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 26
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra vị trí lấy mẫu - So sánh với phiếu lấy mẫu - Xác định đúng, đủ số mẫu đơn, khối - So sánh thao tác của người làm với tiêu lượng mẫu đơn chuẩn của đơn vị - Thực hiện đúng quy trình lấy mẫu - Kiểm tra so với quy trình lấy mẫu than tại than tại vỉa vỉa - Cách ghi vé mẫu và các thông số ghi - So sánh thao tác của người làm với yêu trên vé mẫu cầu của đơn vị - Theo dõi diễn biến của quá trình lấy - Ghi lại diễn biến lấy mẫu mẫu - Bảo quản mẫu đúng quy định - Quan sát, so với quy định của đơn vị - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu với yêu cầu công việc. - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy định. - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn bị khi tiến hành lấy mẫu tại vỉa quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 27
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẤY MẪU THAN NGUYÊN KHAI TRÊN TOA XE Mã số của công việc: B7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng dụng cụ để lấy mẫu than nguy ên khai trên toa xe phục vụ công việc giám định chất lượng than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phân bố số mẫu đơn theo tải trọng toa xe - Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ lấy mẫu, bảo quản mẫu - Lấy đủ số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn theo yêu cầu - Lấy đúng sơ đồ phân bố điểm lấy mẫu - Ghi vé mẫu đúng chủng loại - Bảo quản mẫu đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng vị trí lấy mẫu - Sử dụng dụng cụ lấy mẫu một cách th ành thạo - Thao tác lấy mẫu đúng quy trình - Ghi được các thông số cần thiết trên vé mẫu - Thực hiện được việc bảo quản mẫu, đảm bảo không bị nhầm mẫu và mất mẫu 2. Kiến thức - Lựa chọn đúng dụng cụ lấy mẫu - Trình bày được nội dung của phương pháp lấy mẫu - Tóm tắt được quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Trình bày được nội quy làm việc trên toa xe. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn về số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn - Quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 28
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định đúng, đủ số mẫu đơn, khối - So sánh với tiêu chuẩn của đơn vị lượng mẫu đơn - Phân bổ số mẫu đơn trên từng toa xe - So sánh thao tác của người làm với tải - Thực hiện đúng quy trình lấy mẫu trọng của toa xe và số toa xe than nguyên khai trên toa xe - Kiểm tra so với quy trình lấy mẫu than - Không để nhầm lẫn thẻ trên toa xe - Cách ghi vé mẫu và các thông số ghi - So sánh thao tác của người làm với yêu trên vé mẫu cầu của đơn vị - Theo dõi diễn biến của quá trình lấy mẫu - Ghi lại diễn biến lấy mẫu - Bảo quản mẫu đúng quy định - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. - Quan sát, so với quy định của đơn vị - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. với yêu cầu công việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. định. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu - Đảm bảo an toàn cho người và thiết công nghệ. bị khi tiến hành lấy mẫu trên toa xe - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 29
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẤY MẪU THAN SẠCH TRÊN TOA XE Mã số của công việc: B8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng dụng cụ để lấy mẫu than sạch trên toa xe phục vụ công việc giám định chất lượng than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phân bố số mẫu đơn theo tải trọng toa xe - Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ lấy mẫu, bảo quản mẫu - Lấy đủ số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn theo yêu cầu - Lấy đúng chu kỳ lấy mẫu đã xác định - Ghi vé mẫu đúng chủng loại - Bảo quản mẫu đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng vị trí lấy mẫu - Sử dụng dụng cụ lấy mẫu một cách thành thạo - Thao tác lấy mẫu đúng quy trình - Ghi được các thông số cần thiết trên vé mẫu - Thực hiện được việc bảo quản mẫu, đảm bảo không bị nhầm mẫu và mất mẫu 2. Kiến thức - Lựa chọn đúng dụng cụ lấy mẫu - Trình bày được nội dung của phương pháp lấy mẫu - Tóm tắt được quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Trình bày được nội quy làm việc trên toa xe IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn về số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn - Quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 30
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định đúng, đủ số mẫu đơn, khối - So sánh với tiêu chuẩn của đơn vị lượng mẫu đơn - Xác định đúng chu kỳ lấy mẫu - So sánh thao tác của người làmvới số toa xe - Thực hiện đúng quy trình lấy mẫu - Kiểm tra so với quy trình lấy mẫu than than nguyên khai trên toa xe trên toa xe - Cách ghi vé mẫu và các thông số ghi - So sánh thao tác của người làm với yêu trên vé mẫu cầu của đơn vị - Theo dõi diễn biến của quá trình lấy - Ghi lại diễn biến lấy mẫu mẫu - Quan sát, so với quy định của đơn vị - Bảo quản mẫu đúng quy định - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. với yêu cầu công việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. định. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn - Đảm bảo an toàn cho người và thiết quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ bị khi tiến hành lấy mẫu trên toa xe lao động. 31
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẤY MẪU THAN NGUYÊN KHAI TRÊN BĂNG TẢI Mã số công việc: B9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng dụng cụ để lấy mẫu than nguy ên khai trên băng tải phục vụ công việc giám định chất lượng than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định vị trí lấy mẫu, khoảng thời gian giữa hai lần lấy mẫu - Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ lấy mẫu, bảo quản mẫu - Lấy đủ số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn theo yêu cầu - Ghi vé mẫu đúng chủng loại - Bảo quản mẫu đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng vị trí lấy mẫu - Sử dụng dụng cụ lấy mẫu một cách th ành thạo - Thao tác lấy mẫu đúng quy trình - Ghi được các thông số cần thiết trên vé mẫu - Thực hiện được việc bảo quản mẫu, đảm bảo không bị nhầm mẫu và mất mẫu 2. Kiến thức - Lựa chọn đúng dụng cụ lấy mẫu - Trình bày được nội dung của phương pháp lấy mẫu - Tóm tắt được quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Trình bày được nội quy làm việc với tuyến băng IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn về số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn - Quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 32
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định đúng, đủ số mẫu đơn, khối - So sánh với tiêu chuẩn của đơn vị lượng mẫu đơn - Xác định khoảng thời gian giữa hai - So sánh thao tác của người làmvới tiêu lần lấy mẫu chuẩn của đơn vị - Xác định đúng năng suất dòng băng - So sánh với công nghệ của ca sản xuất - Thực hiện đúng quy trình lấy mẫu than nguyên khai trên băng tải - Kiểm tra so với quy trình lấy mẫu than - Cách ghi vé mẫu và các thông số ghi trên băng tải trên vé mẫu - So sánh thao tác của người làm với yêu - Theo dõi diễn biến của quá trình lấy cầu của đơn vị mẫu - Ghi lại diễn biến lấy mẫu - Bảo quản mẫu đúng quy định - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. - Quan sát, so với quy định của đơn vị - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. với yêu cầu công việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. định. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu - Đảm bảo an toàn cho người và thiết công nghệ. bị khi tiến hành lấy mẫu trên băng tải - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 33
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẤY MẪU THAN SẠCH TRÊN BĂNG TẢI Mã số công việc: B10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng dụng cụ để lấy mẫu than nguy ên khai trên băng tải phục vụ công việc giám định chất lượng than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định vị trí lấy mẫu, khoảng thời gian giữa hai lần lấy mẫu - Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ lấy mẫu, bảo quản mẫu - Lấy đủ số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn theo yêu cầu - Ghi vé mẫu đúng chủng loại - Bảo quản mẫu đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng vị trí lấy mẫu - Sử dụng dụng cụ lấy mẫu một cách th ành thạo - Thao tác lấy mẫu đúng quy trình - Ghi được các thông số cần thiết trên vé mẫu - Thực hiện được việc bảo quản mẫu, đảm bảo không bị nhầm mẫu và mất mẫu 2. Kiến thức - Lựa chọn đúng dụng cụ lấy mẫu - Trình bày được nội dung của phương pháp lấy mẫu - Tóm tắt được quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Trình bày được nội quy làm việc với tuyến băng IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn về số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn - Quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 34
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định đúng, đủ số mẫu đơn, khối - So sánh với tiêu chuẩn của đơn vị lượng mẫu đơn - Xác định khoảng thời gian giữa hai - So sánh thao tác của người làmvới tiêu lần lấy mẫu chuẩn của đơn vị - Xác định đúng năng suất dòng băng - So sánh với công nghệ của ca sản xuất - Thực hiện đúng quy trình lấy mẫu than nguyên khai trên băng tải - Kiểm tra so với quy trình lấy mẫu than - Cách ghi vé mẫu và các thông số ghi trên băng tải trên vé mẫu - So sánh thao tác của người làm với yêu - Theo dõi diễn biến của quá trình lấy cầu của đơn vị mẫu - Ghi lại diễn biến lấy mẫu - Bảo quản mẫu đúng quy định - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. - Quan sát, so với quy định của đơn vị - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. với yêu cầu công việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. định. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu - Đảm bảo an toàn cho người và thiết công nghệ. bị khi tiến hành lấy mẫu trên băng tải - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 35
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: TRÍCH MẪU ẨM THAN SẠCH Mã số công việc: B11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng dụng cụ tiến hành trích mẫu ẩm than sạch phục vụ cho phân tích độ ẩm than sạch. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định cỡ hạt than - Xác định khối lượng mẫu đơn - Phân bố điểm trích mẫu phù hợp - Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ trích mẫu, gia công, bảo quản mẫu - Thưc hiện đúng quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng tính chất lô than ghi tr ên phiếu mẫu - Sử dụng dụng cụ trích mẫu, gia công sơ bộ mẫu một cách thành thạo - Thao tác trích mẫu đúng quy trình - Ghi được các thông số cần thiết trên vé mẫu - Thực hiện được việc bảo quản mẫu, đảm bảo không bị nhầm mẫu và mất mẫu 2. Kiến thức - Lựa chọn đúng dụng cụ lấy mẫu - Trình bày được nội dung của phương pháp trích mẫu ẩm - Tóm tắt được quy trình trích mẫu, bảo quản mẫu - Trình bày được nội quy làm việc của phân xưởng IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn về số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn - Quy trình trích mẫu, bảo quản mẫu - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 36
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định đúng khối lượng mẫu đơn - Căn cứ vào cỡ hạt than - Phân bổ điểm trích mẫu phù hợp - So sánh với tiêu chuẩn của đơn vị - Thực hiện trích mẫu ẩm đúng quy - So sánh thao tác của người làmvới quy trình trình trích mẫu ẩm than sạch - Cách ghi vé mẫu và các thông số ghi - So sánh thao tác của người làm với yêu trên vé mẫu cầu của đơn vị - Bảo quản mẫu đúng quy định - Quan sát, so với quy định của đơn vị - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu với yêu cầu công việc. - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy định. - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn bị quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 37
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: TRÍCH MẪU ẨM THAN NGUYÊN KHAI Mã số công việc: B12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng dụng cụ tiến hành trích mẫu ẩm than nguyên khai phục vụ cho phân tích độ ẩm than nguyên khai. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định cỡ hạt than - Xác định khối lượng mẫu đơn - Phân bố điểm trích mẫu phù hợp - Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ trích mẫu, gia công, bảo quản mẫu - Thưc hiện đúng quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng tính chất lô than ghi tr ên phiếu mẫu - Xử lý được lượng than +150mm - Sử dụng dụng cụ trích mẫu, gia công s ơ bộ mẫu một cách thành thạo - Thao tác trích mẫu đúng quy trình - Ghi được các thông số cần thiết trên vé mẫu - Thực hiện được việc bảo quản mẫu, đảm bảo không bị nhầm mẫu và mất mẫu 2. Kiến thức - Lựa chọn đúng dụng cụ trích mẫu - Trình bày được nội dung của phương pháp trích mẫu ẩm - Tóm tắt được quy trình trích mẫu, bảo quản mẫu - Trình bày được nội quy làm việc của phân xưởng IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn về số mẫu đơn và khối lượng mẫu đơn - Quy trình trích mẫu, bảo quản mẫu - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 38
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định đúng khối lượng mẫu đơn - So sánh với TCVN - Đập than cỡ hạt lớn theo quy định - Phân bổ điểm trích mẫu phù hợp - So sánh với tiêu chuẩn của đơn vị - Thực hiện trích mẫu ẩm đúng quy - So sánh thao tác của người làmvới quy trình trình trích mẫu ẩm than sạch - Cách ghi vé mẫu và các thông số ghi - So sánh thao tác của người làm với yêu trên vé mẫu cầu của đơn vị - Bảo quản mẫu đúng quy định - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. - Quan sát, so với quy định của đơn vị - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. với yêu cầu công việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. định. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu - Đảm bảo an toàn cho người và thiết công nghệ. bị - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 39
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: PHA TRỘN THAN THEO YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG Mã số công việc: B13 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng dụng cụ, pha trộn các loại than đ ã có để có được một loại than mới đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định chất lượng từng lô than - Xác định chất lượng than sau pha trộn - Tính tỉ lệ pha trộn - Phương pháp pha trộn - Chuẩn bị và sử dụng dụng cụ pha trộn than - Thưc hiện quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng chủng loại từng lô than ghi tr ên phiếu mẫu - Xác định chất lượng than sau pha trộn theo yêu cầu của khách hàng - Tính toán được tỉ lệ pha trộn - Xác định đúng phương pháp pha trộn than - Chỉ đạo pha trộn đúng quy trình 2. Kiến thức - Trình bày được cách tính toán tỉ lệ pha trộn - Trình bày được quy trình pha trộn than - Phân loại phẩm cấp than - Nêu được công dụng, cách sử dụng các phương tiện, dụng cụ pha trộn than IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các lô than cần pha trộn - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Tiêu chuẩn về sản phẩm sau pha trộn - Quy trình pha trộn than, bàn giao sản phẩm - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 40
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định đúng lô than cần pha trộn - Căn cứ vào thông tin ghi trên vé mẫu - Xác định đúng chất lượng than sau - Căn cứ vào phiếu yêu cầu pha trộn than pha trộn theo yêu cầu của khách hàng - Tính được tỉ lệ pha trộn - So sánh với tiêu chuẩn của đơn vị - Lựa chọn đúng phương pháp pha - So sánh thao tác của người làm với yêu trộn than cầu của đơn vị - Thao tác đúng quy trình - Quan sát, so với quy định của đơn vị - Bàn giao sản phẩm đúng quy định - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu với yêu cầu công việc. - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy định. - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn bị quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 41
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: ĐẬP MẪU VỈA Mã Công Việc: C1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sử dụng búa để đập mẫu nhằm giảm kích thước cục vật liệu đến độ hạt yêu cầu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Nhận đúng lệnh sản xuất, mang đầy đủ bảo hộ lao động. - Thời gian đập mẫu đúng với thời gian định mức ghi tron g phiếu công nghệ. - Sử dụng búa đập mẫu để giảm kích th ước đến cỡ hạt yêu cầu trong phiếu công nghệ. - Thực hiện đầy đủ quy trình về bao gói sản phẩm và có tem, nhãn mác sản phẩm đi kèm. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị, dụng cụ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Nhận đúng nhiệm vụ và vị trí làm việc được giao - Lựa chọn dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc - Quan sát và đập đúng loại than cần đập - Thao tác ghi phiếu mẫu, cách đóng gói mẫu 2. Kiến thức: - Nắm được nhiệm vụ và vị trí làm việc trong ca. - Chỉ ra được các dụng cụ, vật tư và các dụng cụ có liên quan khác - Lựa chọn đúng loại than cần đập. - Phương pháp bao gói mẫu và ghi phiếu mẫu - Đưa ra được kích thước độ hạt của sản phẩm - Các qui định về vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Trang bị bảo hộ lao động - Búa đập tay - Dụng cụ chuyên dùng và các loại dụng cụ khác có liên quan - Túi nilon, bao dứa - Phiếu mẫu, chì kẹp - Sổ ghi chép, phiếu công nghệ 42
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mẫu được giảm kích thước đến độ hạt - Kiểm tra thành phần độ hạt của sản yêu cầu phẩm đập bằng phương pháp phân tích rây - Sự phù hợp giữa thời gian đập mẫu - Theo dõi thời gian gia công thực tế so với thời gian định mức ghi trong phiếu sánh với thời gian định mức được quy công nghệ định trong phiếu công nghệ - Bao gói sản phẩm và có dán tem, nhãn Quan sát quá trình thực hiện, Kiểm tra mác tem phiếu mẫu đối chiếu với phiếu công nghệ - Kẹp chì sau khi đã dán tem và bao gói - Kiểm tra thao tác thực hiện và đối sản phẩm chiếu với trình tự kẹp chì theo quy định 43
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: SÀNG MẪU PHÂN TÍCH CẤP HẠT Mã Công Việc: C2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sử dụng bộ sàng (rây) tiêu chuẩn để xác định tỷ lệ tham gia của các cấp hạt trong mẫu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Sàng mẫu theo đúng quy trình thực hiện của đơn vị - Cân xác định khối lượng các cấp hạt chính xác - Đảm bảo sai số cho phép - Bảo quản mẫu theo đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị, dụng cụ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Lựa chọn dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc. - Phân biệt được kích thước lỗ lười sàng phù hợp với nội dung công việc - Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thành thạo - Tính toán được tỷ lệ tham gia các cấp hạt - Bao gói sản phẩm và ghi phiếu mẫu theo qquy định 2. Kiến thức: - Mô tả được dụng cụ cần thiết phục vụ cho công việc - Trình bày được quy trình sàng mẫu để phân tích cấp hạt - Trình bày được công thức tính toán tỷ lệ phần trăm các cấp hạt - Phương pháp bao gói mẫu và ghi phiếu mẫu - Các qui định về vệ sinh công nghiệp, an to àn lao động IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Trang bị bảo hộ lao động, Sổ ghi chép, phiếu công nghệ - Xẻng xúc mẫu, và các loại dụng cụ khác có liên quan - Túi nilon, bao dứa, cân đồng hồ có độ chính xác cao - Bộ sàng (rây) tiêu chuẩn - Phiếu mẫu, chì kẹp 44
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lựa chọn và sử dụng thành thạo các - Giám sát quá trình lựa chọn, đối chiếu dụng cụ chuyên dùng với yêu cầu trong phiếu công nghệ - Trình tự phân tích đúng theo trình tự - Giám sát thao tác thực hiện và đối của bài phân tích sàng (rây) chiếu với TCVN 251 - Lập được bảng thành phần độ hạt, xác -So sánh, kiểm tra và cách thức tính định được thu hoạch của các cấp hạt toán số liệu trong bảng TPĐH tương ứng - Sự phù hợp giữa thời gian phân tích - Theo dõi thời gian phân tích thực tế so với thời gian định mức ghi trong phiếu sánh với thời gian định mức được quy công nghệ định trong phiếu công nghệ - Bao gói sản phẩm và có dãn tem, nhãn Quan sát quá trình thực hiện, Kiểm tra tem mác phiếu mẫu đối chiếu với phiếu công nghệ - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Kiểm tra thao tác thực hiện và đối chiếu quy định an toàn khi thực hiện công việc. 45
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: SẤY MẪU THÔ Mã Công Việc: C3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Dùng phương pháp tự nhiên hoặc phương pháp nhân tạo để sấy mẫu đến độ ẩm phù hợp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Sấy mẫu theo TCVN 1693:95 - Đảm bảo không làm mất mát mẫu và không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu chất lượng khác của mẫu. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Xác định được nhiệt độ và thời gian sấy mẫu theo TCVN 1693:95 - Lựa chọn dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc - Sử dụng thành thạo các dụng cụ phục vụ cho công việc - Ghi được các thông số trên phiếu mẫu. - Bao gói mẫu theo quy định 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình sấy mẫu bằng phương pháp sấy tự nhiên hay sấy nhân tạo. - Mô tả được các dụng cụ cần thiết cho công việc sấy mẫu - Trình bày được quy trình sử dụng tủ sấy, cân kỹ thuật IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tủ sấy, cân kỹ thuật, khay đựng mẫu, đũa đảo mẫu, vị trí sấy mẫu thự nhiên, mẫu thô, văn phòng phẩm V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lựa chọn đúng phương pháp sấy mẫu - Giám sát quá trình lựa chọn, đối chiếu với yêu cầu trong phiếu công nghệ - Quy trình sấy mẫu - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình công nghệ và phiếu công nghệ - Thời gian sấy mẫu - Theo dõi và so sánh với quy trình sấy mẫu đã được chuẩn hoá theo TCVN - Sự an toàn cho con người, thiết bị và - Theo dõi quá trình thực hiện và đối dụng cụ chiếu với tiêu chuẩn quy định 46
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: NGHIỀN MẪU THÔ Mã Công Việc: C4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Sử dụng máy nghiền chuyên dùng để nghiền mẫu đến cỡ hạt -10mm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Sử dụng máy nghiền theo đúng quy trình hướng dẫn. - Giảm độ hạt của mẫu theo yêu cầu - Đảm bảo không làm nhầm lẫn và mất mát mẫu - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Lựa chọn dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc - Vận hành được máy nghiền chuyên dùng. - Kiểm tra được kích thước vật liệu sau nghiền - Thực hiện đúng nội quy an toàn của đơn vị 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình vận hành máy nghiền - Mô tả được các dụng cụ cần thiết cho việc xác định cỡ hạt sau nghiền - Trình bày được nội quy an toàn khi thực hiện công việc IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Máy nghiền, mẫu thô - Dụng cụ đựng mẫu - Lưới sàng 10 - Nội quy an toàn và hướng dẫn sử dụng máy nghiền - Văn phòng phẩm, phiếu công nghệ 47
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lựa chọn và sử dụng thành thạo các - Giám sát quá trình lựa chọn, đối chiếu dụng cụ chuyên dùng với yêu cầu trong phiếu công nghệ -Kỹ năng vận hành máy nghiền theo - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu đúng quy trình với tiêu chuẩn quy định trong quy trình công nghệ và phiếu công nghệ - Đảm bảo đúng trình tự nghiền mẫu thô - Kiểm tra và so sánh với trình tự quy định trong phiếu công nghệ - Sự phù hợp giữa thời gian nghiền mẫu - Theo dõi thời gian nghiền mẫu thực tế với thời gian định mức ghi trong phiếu so sánh với thời gian định mức được công nghệ quy định trong phiếu công nghệ - Sự an toàn cho con người, thiết bị và - Theo dõi quá trình thực hiện và đối dụng cụ chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động 48
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: TRỘN MẪU Mã Công Việc: C5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Sử dụng dụng cụ phù hợp trộn mẫu đến mức đồng nhất. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Sử dụng đúng phương pháp trộn mẫu phù hợp với khối lượng mẫu và kích thước hạt lớn nhất trong mẫu. - Đảm bảo thời gian theo quy định - Không làm thay đổi chất lượng của mẫu - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Lựa chọn dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc - Đọc được lý lịch của mẫu, xác định chỉ tiêu cần phân tích sau khi gia công. - Thành thạo các thao tác khi trộn mẫu 2. Kiến thức: - Trình bày được nội dung các phương pháp trộn mẫu - Mô tả được các dụng cụ trộn mẫu - Trình bày được nội quy an toàn khi thực hiện công việc IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Mẫu than, bàn trộn mẫu, vị trí trộn mẫu, dụng cụ trộn mẫu (xẻng, bay trộn ) V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Làm sạch vị trí trộn mẫu - Kiểm tra mức độ nhiễm bẩn của vị trí trộn mẫu - Lựa chọn phương pháp trộn phù hợp - Kiểm tra và so sánh với TCVN 1693- với khối lượng mẫu và kích thước hạt 1995 - Lựa chọn các dụng cụ phù hợp - Giám sát các thao tác so sách với các quy định - Thao tác trộn mẫu thành thạo - Theo dõi các thao tác so sánh với quy trình. - Đảm bảo thời gian theo quy định - So sánh thời gian thực tế với thời gian ghi trên phiếu công nghệ - An toàn cho người và thiết bị - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 49
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: CHIA MẪU Mã Công Việc: C6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sử dụng dụng cụ phù hợp chia mẫu thành các phần có khối lượng và chất lượng tương tự nhau. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Các phần mẫu nhận được phải có khối lượng và chất lượng tương tự nhau - Đảm bảo thời gian - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị, dụng cụ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Sử dụng được các dụng cụ chia mẫu - Trình bày được nguyên tắc chia mẫu - Ghi được các thông tin trên phiếu mẫu; Thành thạo việc bao gói sản phẩm 2. Kiến thức: - Mô tả được dụng cụ chia mẫu - Trình bày được quy trình chia mẫu than bằng máng chia - Mô tả được cách bao gói mẫu và ghi phiếu mẫu - Trình bày được nội quy an toàn của phân xưởng IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Mẫu sau khi đã trộn đều, vị trí chia mẫu, bàn trộn mẫu, dụng cụ chia mẫu, dụng cụ đựng mẫu, phiếu mẫu, văn phòng phẩm V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Làm vệ sinh dụng cụ chia mẫu - Kiểm tra độ nhiễm bẩn của dụng cụ chia mẫu - Chia mẫu thành các phần nhỏ phù hợp - Giám sát thao tác chia mẫu và đối với mục đích nghiên cứu theo đúng chiếu với số mẫu, khối lượng mẫu quy trình tự định trong phiếu công nghệ - Đảm bảo thời gian theo quy định - Theo dõi thời gian nghiền mẫu thực tế so sánh với thời gian định mức được quy định trong phiếu công nghệ - Sự an toàn cho con người, thiết bị và - Theo dõi quá trình thực hiện và đối dụng cụ chiếu với quy định về ATVSLĐ - Bao gói sản phẩm có ghi các thông số - Kiểm tra phiếu mẫu, so sánh với tr ình của mẫu tự ghi phiếu mẫu chuẩn 50
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: SẤY MẪU THÍ NGHIỆM Mã Công Việc: C7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Dùng phương pháp nhân tạo để sấy mẫu đến độ ẩm phù hợp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Sấy mẫu theo TCVN 1693:95 - Đảm bảo không làm mất mát mẫu và không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu chất lượng khác của mẫu. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Xác định được nhiệt độ và thời gian sấy mẫu theo TCVN 1693:95 - Lựa chọn dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc. - Điều chỉnh được nhiệt độ sấy mẫu phù hợp với loại than. - Ghi được các thông số trên phiếu mẫu. - Bao gói mẫu theo quy định 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình sấy mẫu phương pháp sấy nhân tạo. - Mô tả được các dụng cụ cần thiết cho công việc sấy mẫu - Trình bày được quy trình sử dụng tủ sấy, cân kỹ thuật IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tủ sấy, cân kỹ thuật, khay đựng mẫu, đũa đảo mẫu, mẫu thí nghiệm, văn phòng phẩm V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lựa chọn đúng phương pháp sấy mẫu - Giám sát quá trình lựa chọn, đối chiếu với yêu cầu trong phiếu công nghệ - Quy trình sấy mẫu - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình công nghệ và phiếu công nghệ - Thời gian sấy mẫu - Theo dõi và so sánh với quy trình sấy mẫu đã được chuẩn hoá theo TCVN - Sự an toàn cho con người, thiết bị và - Theo dõi quá trình thực hiện và đối dụng cụ chiếu với tiêu chuẩn quy định 51
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: NGHIỀN MẪU TINH Mã Công Việc: C8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Sử dụng máy nghiền để nghiền mẫu đến cỡ hạt -0.2mm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Sử dụng máy nghiền theo đúng quy trình hướng dẫn. - Giảm độ hạt của mẫu theo yêu cầu - Đảm bảo không làm nhầm lẫn và mất mát mẫu - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Lựa chọn dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc - Vận hành được máy nghiền chuyên dùng. - Kiểm tra được kích thước vật liệu sau nghiền - Thực hiện đúng nội quy an toàn của đơn vị 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình vận hành máy nghiền - Mô tả được các dụng cụ cần thiết cho việc xác định cỡ hạt sau nghiền - Trình bày được nội quy an toàn khi thực hiện công việc IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Máy nghiền tinh, mẫu thí nghiệm - Dụng cụ đựng mẫu - Rây có kích thước lỗ lưới 0,2mm - Nội quy an toàn và hướng dẫn sử dụng máy nghiền - Văn phòng phẩm, phiếu công nghệ 52
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lựa chọn và sử dụng thành thạo các - Giám sát quá trình lựa chọn, đối chiếu dụng cụ chuyên dùng với yêu cầu trong phiếu công nghệ -Kỹ năng vận hành máy nghiền theo - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu đúng quy trình với tiêu chuẩn quy định trong quy trình công nghệ và phiếu công nghệ - Đảm bảo đúng trình tự nghiền mẫu thô - Kiểm tra và so sánh với trình tự quy định trong phiếu công nghệ - Sự phù hợp giữa thời gian nghiền mẫu - Theo dõi thời gian nghiền mẫu thực tế với thời gian định mức ghi trong phiếu so sánh với thời gian định mức được công nghệ quy định trong phiếu công nghệ - Sự an toàn cho con người, thiết bị và - Theo dõi quá trình thực hiện và đối dụng cụ chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động 53
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: LƯU MẪU Mã Công Việc: C9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lưu mẫu trong túi túi nilon 2 lớp hoặc lọ có nút nhám trong những điều k iện theo quy định. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đảm bảo mẫu không bị ảnh hưởng của môi trường xung quanh. - Thời hạn lưu mẫu theo quy định ứng với từng loại mẫu. - Không làm mất mát hoặc nhầm lẫn mẫu - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân biệt được thời hạn lưu mẫu ứng với từng loại mẫu theo quy định. - Đóng gói mẫu gọn gàng. - Ghi được các thông tin hoặc mã hoá mẫu trên phiếu mẫu. - Sắp xếp mẫu theo đúng sơ đồ phù hợp với từng loại mẫu. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình lưu mẫu của đơn vị - Mô tả được các dụng cụ chứa mẫu lưu - Mô tả được sơ đồ lưu chứa mẫu - Trình bày được quy định an toàn lao động vè vệ sinh công nghiệp của đơn vị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Mãu lưu, dụng cụ đựng mẫu (túi nilon, lọ nút nhám ), giá đựng mẫu, văn phòng phẩm V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phân loại được mẫu lưu theo quy định - Theo dõi các thao tác so sánh với quy định của đơn vị - Đóng gói mẫu theo quy trình không - Kiểm tra sản phẩm thực tế so sánh với làm ảnh hưởng tới chất lượng của mẫu mẫu chuẩn - Để mẫu đúng vị trí quy định cho từng - Theo dõi các thao tác so sánh với sơ loại. đồ lưu giữ mẫu - Cập nhật được thời gian lưu giữ mẫu - Theo dõi thời gian cập nhật so sánh với quy định của đơn vị - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Giám sát việt thực hiện so sánh với quy định ATLĐ của đơn vị. 54
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: BÀN GIAO MẪU Mã Công Việc: C10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Tiến hành bàn giao mẫu cơ sở, mẫu thí nghiệm, mẫu phân tích, mẫu l ưu cho các bộ phận tiếp theo. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện đầy đủ trang bị bảo hộ lao đông - Đầy đủ dụng cụ, vật tư theo công việc - Bàn giao mẫu đúng khối lượng và chất lượng tương ứng với các loại mẫu - Thời gian bàn giao đúng với thời gian định mức ghi trong phiếu công nghệ - Vệ sinh công nghiệp, ghi phiếu mẫu v à ghi sổ bàn giao mẫu theo quy định III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Xác định được trình tự công việc trong ca. - Thực hiện đầy đủ về nội qui an toàn nơi làm việc và thiết bị. - Lựa chọn đúng dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc - Thực hiện đầy đủ các thủ tục bàn giao các loại mẫu - Ghi và báo cáo số liệu 2. Kiến thức: - Nắm được công việc, nhiệm vụ cần làm trong ca - Trình tự kiểm tra mẫu trước khi bàn giao - Trình tự bàn giao mẫu - Các quy ước và ký hiệu trong biên bản bàn giao IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ bản giao, các loại mẫu, văn phòng phẩm V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đảm bảo khối lượng, chất lượng, cỡ hạt - Kiểm tra sản phẩm, so sánh với quy định đối với các loại mẫu tương ứng - Thực hiện được đúng trình tự bàn giao - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu mẫu với quy trình thực hiện bàn giao mẫu - Đảm bảo thời gian - Theo dõi thời gian bàn giao và so sánh với thời gian được quy định trong phiếu công nghệ 55
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: PHÂN TÍCH ĐỘ TRO Mã Công Việc: D1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Đốt cháy hoàn toàn mẫu ở những điều kiện theo tiêu chuẩn, tính toán xác định độ tro của than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện theo đúng tiêu chuẩn ghi trên phiếu công nghệ. - Mẫu phân tích phải được gia công đến cỡ hạt -0,2mm - Trung thực với số liệu phân tích và tính toán. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Xác định được nhiệt độ đốt mẫu phù hợp với tiêu chuẩn đang áp dụng. - Lựa chọn đúng dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc. - Sử dụng thành thạo cân phân tích - Điều chỉnh nhiệt độ lò đốt đúng quy định - Ghi chép và tính toán được độ tro của than. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình đốt mẫu xác định độ tro của than. - Trình bày được quy trình sử dụng cân phân tích, lò đốt - Quy trình sử dụng cân phân tích - Mô tả được công thức tính toán độ tro của than - Trình bày được nội quy định an toàn của đơn vị IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Lò đốt, cân phân tích, mẫu phân tích, chén đốt mẫu, kìm gắp mẫu, tấm chịu nhiệt, Bình hút ẩm, văn phòng phẩm, máy tính 56
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra độ hạt của mẫu phân tích - Đưa mẫu không phù hợp, theo dõi sự phát hiện của người làm - Thao tác sử dụng cân phân tích để cân - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu mẫu đảm bảo kỹ thuật với quy trình sử dụng cân phân tích - Đốt mẫu theo đúng quy trình - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu với tiêu chuẩn đang áp dụng - Tính toán độ tro theo đúng công thức - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn đang áp dụng - Đảm bảo thời gian - Theo dõi thời gian thực tế so sánh với thời gian định mức được quy định trong phiếu công nghệ - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động 57
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: PHÂN TÍCH CHẤT BỐC Mã Công Việc: D2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Nhiệt phân than ở những điều kiện theo ti êu chuẩn, tính toán xác định chất bốc của than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện theo đúng tiêu chuẩn ghi trên phiếu công nghệ. - Mẫu phân tích phải được gia công đến cỡ hạt -0,2mm - Trung thực với số liệu phân tích và tính toán. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Xác định được nhiệt độ, thời gian đốt mẫu phù hợp với tiêu chuẩn đang áp dụng. - Lựa chọn đúng dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc. - Sử dụng thành thạo cân phân tích - Điều chỉnh nhiệt độ lò đốt đúng quy định - Ghi chép và tính toán được chất bốc của than. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình đốt mẫu xác định chất bốc của than. - Trình bày được quy trình sử dụng cân phân tích, lò đốt - Quy trình sử dụng cân phân tích - Mô tả được công thức tính toán chất bốc của than - Trình bày được nội quy định an toàn của đơn vị IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Lò đốt, cân phân tích, mẫu phân tích, đồng hồ bấm giây, chén đốt mẫu, kìm gắp mẫu, tấm chịu nhiệt, Bình hút ẩm, văn phòng phẩm, máy tính 58
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra độ hạt của mẫu phân tích - Đưa mẫu không phù hợp, theo dõi sự phát hiện của người làm - Thao tác sử dụng cân phân tích để cân - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu mẫu đảm bảo kỹ thuật với quy trình sử dụng cân phân tích - Đốt mẫu theo đúng quy trình - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu với tiêu chuẩn đang áp dụng - Tính toán độ tro theo đúng công thức - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn đang áp dụng - Đảm bảo thời gian - Theo dõi thời gian thực tế so sánh với thời gian định mức được quy định trong phiếu công nghệ - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động 59
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: PHÂN TÍCH ĐỘ ẨM Mã Công Việc: D3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sấy mẫu ở điều kiện nhiệt độ theo ti êu chuẩn, xác định lượng hao hụt của mẫu sau khi sấy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện theo đúng tiêu chuẩn ghi trên phiếu công nghệ. - Trung thực với số liệu phân tích và tính toán. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Xác định được nhiệt độ sấy mẫu phù hợp với tiêu chuẩn đang áp dụng. - Lựa chọn đúng dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc. - Sử dụng thành thạo cân phân tích - Điều chỉnh nhiệt độ tủ sấy đúng quy định - Ghi chép và tính toán được độ ẩm của than. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình đốt mẫu xác định độ ẩm của than. - Trình bày được quy trình sử dụng cân phân tích, tủ sấy - Quy trình sử dụng cân phân tích - Mô tả được công thức tính toán độ ẩm của than - Trình bày được nội quy định an toàn của đơn vị IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Lò đốt, cân phân tích, mẫu phân tích, khay sấy mẫu, kìm gắp mẫu, tấm chịu nhiệt, Bình hút ẩm, văn phòng phẩm, máy tính 60
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra độ hạt của mẫu phân tích - Đưa mẫu không phù hợp, theo dõi sự phát hiện của người làm - Thao tác sử dụng cân phân tích để cân - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu mẫu đảm bảo kỹ thuật với quy trình sử dụng cân phân tích - Đốt mẫu theo đúng quy trình - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu với tiêu chuẩn đang áp dụng - Tính toán độ tro theo đúng công thức - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn đang áp dụng - Đảm bảo thời gian - Theo dõi thời gian thực tế so sánh với thời gian định mức được quy định trong phiếu công nghệ - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động 61
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: XÁC ĐỊNH NHIỆT LƯỢNG THAN Mã Công Việc: D4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Sử dụng bom nhiệt lượng để xác định trị số toả nhiệt của than II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị mẫu thử theo đúng TCVN 1693:95 - Xác định trị số toả nhiệt của than theo TCVN 200:2006 hoặc các ti êu chuẩn tương đương. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Chuẩn bị được mẫu thử theo đúng TCVN 1693:95 - Thành thạo các thao tác sử dụng bom nhiệt lượng. - Đọc được chỉ số thể hiện trên nhiệt kế. - Ghi chép được số liệu và tính toán được trị số toả nhiệt của than. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình sử dựng bom nhiệt lượng - Trình bày được quy trình chuẩn bị mẫu để xác định trị số toả nhiệt của than. - Mô tả được cách sử dụng nhiệt kế. - Trình bày được công thức xác định trị số toả nhiệt của than và giải thích được ý nghĩa của các thành phần trong công thức. - Mô tả được nội quy an toàn khi sử dụng bom nhiệt lượng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bộ bom nhiệt lượng, bình ôxy, đồng hồ bấm giây, chất chỉ thị mầu, chén đựng mẫu, cân phân tích, bông mồi, nước cất, nhiệt kế, văn phòng phẩm 62
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị mẫu theo TCVN - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu với quy trình chuẩn bị mẫu theo TCVN 1693-1995 - Tháo lắp bom nhiệt lượng đúng quy - Quan sát và đánh giá các thao tác thực tế trình - Nạp ôxy vào bom đúng kỹ thuật - Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu với quy trình thực hiện theo TCVN 200- 86 - Đọc, ghi số liệu chính xác - Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình công nghệ và phiếu CN - Tính toán chính xác trị số toả nhiệt của - Theo dõi các thao tác và so sánh v ới quy than theo công thức trình hướng dẫn. - Đảm bảo an toàn cho người, thiết bị, - Theo dõi quá trình thực hiện và đối dụng cụ chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và BHLĐ 63
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LƯU HUỲNH Mã Công Việc: D5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Nung mẫu than với hỗn hợp Eska ở nhiệt độ theo ti êu chuẩn, chiết mẫu để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị mẫu thử theo đúng TCVN 1693:95 - Chuẩn bị hỗn hợp Eska theo đúng quy định. - Xác định hàm lượng lưu huỳnh trong than theo TCVN hoặc các tiêu chuẩn tương đương. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, đảm bảo an toàn khi sử dụng hoá chất. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Chuẩn bị được mẫu thử theo đúng TCVN 1693:95 - Thành thạo các thao tác pha trộn hỗn hợp Eska. - Thành thạo các thao tác lọc, rửa, chuẩn độ mẫu. - Đốt mẫu theo đúng quy trình. - Ghi chép số liệu chính xác và tính toán được hàm lượng lưu huỳnh theo công thức. - Sử dụng an toàn hoá chất và các thiết bị. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình chuẩn bị mẫu để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong than. - Trình bày được quy trình đốt mẫu với hỗn hợp Eska. - Mô tả được quy trinhd lọc, rửa, chuẩn độ mẫu. - Mô tả được công thức toán hàm lượng lưu huỳnh. - Trình bày được nội quy an toàn khi sử dụng hoá chất và các thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Cân phân tích, chén, lò nung, bình hút ẩm, hỗn hợp Eska đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh có nắp, bếp điện, bếp cách thuỷ, pipet, giấy lọc, mẫu than, văn phòng phẩm . 64
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị mẫu theo TCVN - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu với quy trình chuẩn bị mẫu theo TCVN 1693-1995 - Trộn mẫu với hỗn hợp Eska đúng khối - Quan sát và đánh giá các thao tác th ực tế lượng đảm bảo kỹ thuật. so sánh với quy trình thực hiện. - Đốt mẫu đúng quy trình thực hiện - Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu với quy trình thực hiện - Đọc, ghi số liệu chính xác - Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình công nghệ và phiếu CN - Tính toán chính xác trị hàm lượng lưu - Theo dõi các thao tác và so sánh v ới quy huỳnh trong than theo công thức trình hướng dẫn. - Đảm bảo an toàn cho người, thiết bị, - Theo dõi quá trình thực hiện và đối dụng cụ chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và BHLĐ 65
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NGHIỀN Mã Công Việc: D6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Nghiền mẫu bằng máy nghiền Hardgrove , sàng mẫu sau khi nghiền bàng bộ sàng tiêu chuẩn để xác định chỉ số nghiền than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định chỉ số nghiền của than theo đúng TCVN- 6015 hoặc các tiêu chuẩn tương đương. - Sàng mẫu đúng quy trình - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Làm được công việc vệ sinh máy nghiền tr ước khi thực hiện công việc. - Sử dụng máy nghiền Hardgrove thành thạo. - Sử dụng bộ sàng thành thạo - Biết cách sử dụng đồ thị chuẩn Hardgrove - Thực hiện quy định an toàn khi thực hện công việc. 2. Kiến thức: - Trình bày được nguyên lý làm việc của máy nghiền Hardgrov. - Mô tả được quy trình vận hành máy nghiền. - Mô tả được quy trình sàng mẫu sau khi nghiền. - Trình bày được cách sử dụng đồ thị chuẩn Hardgrove để tính toán chỉ số nghiền của tha n. - Trình bày được nội quy an toàn khi thực hiện công việc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Máy nghiền Hardgrove và bộ dụng cụ chuyên dùng; Bộ sàng tiêu chuẩn; Cân kỹ thuật, văn phòng phẩm 66
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị mẫu đảm bảo khối lượng và độ - Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu hạt theo quy định với tiêu chuẩn TCVN- 6015 hoặc các tiêu chuẩn tương đương. - Thực hiện đúng quy trình nghiền mẫu - Theo dõi sự thực hiện và đối chiếu với quy trình nghiền mẫu - Kỹ năng vận hành máy theo đúng quy - Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu trình công nghệ với tiêu chuẩn quy định trong quy trình công nghệ và phiếu CN - Sử dụng đồ thị Hardgrove và tính được - Quan sát và kiểm tra kết quả với cách chỉ số nghiền thức sử dụng đồ thị Hardgrove ghi trong quy trình thự hiện - Đảm bảo sai số trong giới hạn cho phép Giám sát và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định về sai số - Sự an toàn cho người, thiết bị, dụng cụ - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và BHLĐ 67
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CỠ HẠT Mã Công Việc: D7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng sàng có kích thước lỗ lưới giới hạn trên và giới hạn dưới của cấp hạt để sàng mẫu, tính toán xác định tỷ lệ cấp hạt trên và dưới cỡ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Sàng mẫu theo đúng quy trình thực hiện của đơn vị - Cân xác định khối lượng các cấp hạt chính xác - Đảm bảo sai số cho phép - Bảo quản mẫu theo đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị, dụng cụ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Lựa chọn dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc. - Phân biệt được kích thước lỗ lười sàng phù hợp với nội dung công việc - Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thành thạo - Tính toán được tỷ lệ tham gia của cấp hạt trên cỡ và dưới cỡ - Bao gói sản phẩm và ghi phiếu mẫu theo quy định 2. Kiến thức: - Mô tả được dụng cụ cần thiết phục vụ cho công việc - Trình bày được quy trình sàng mẫu để phân tích cấp hạt - Trình bày được công thức tính toán tỷ lệ phần trăm các cấp hạt - Phương pháp bao gói mẫu và ghi phiếu mẫu - Các qui định về vệ sinh công nghiệp, an to àn lao động IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Dụng cụ xúc mẫu, dụng cụ đựng mẫu, bộ sàng có kích thước lỗ lưới phù hợp, cân kỹ thuật, văn phòng phẩm . 68
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lựa chọn và sử dụng thành thạo các - Giám sát quá trình lựa chọn, đối chiếu dụng cụ chuyên dùng với yêu cầu trong phiếu công nghệ - Thực hiện đúng quy trình xác định tỷ - Giám sát thao tác thực hiện và đối lệ cỡ hạt chiếu với TCVN 251 - Tính toán chính xác tỷ lệ tham gia của -Theo dõi các thao tác của người làm, cấp hạt trên và dưới cỡ. so sánh với quy trình thực hiện - Thời gian thực hiện - Giám sát thao tác của người làm, so sánh với thời gian ghi trên phiếu công nghệ - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Theo dõi thao tác của người làm, so sánh với quy định an toàn khi thực hiện công việc. 69
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: XÁC ĐỊNH ĐỘ VỠ VỤN Mã Công Việc: E1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng máy đập chuyên dùng để đập than, sàng mẫu theo phương pháp sàng thủ công để xác định độ vỡ vụn của mẫu than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đập mẫu bằng máy đập chuyên dùng - Thời gian đập mẫu đúng với thời gian định mức - Sàng mẫu bằng phương pháp thủ công - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Thành thạo công việc vận hành máy đập - Thao tác sàng thủ công thành thạo - Tính toán được độ vỡ vụn của than theo công thức ghi trong quy tr ình thực hiện. - Thực hiện đúng nội quy an toàn theo quy định. 2. Kiến thức: - Mô tả được nguyên lý vận hành máy đập - Mô tả được quy trình sàng mẫu sau đập - Trình bày được công thức tính toán độ vỡ vụn của than. - Trình bày được nội quy an toàn khi thực hiện công việc IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Máy đập chuyên dùng và bộ dụng cụ chuyên dùng; Bộ sàng tiêu chuẩn; Cân đồng hồ, Mẫu thí nghiệm; Dụng cụ đựng mẫu; văn phòng phẩm . 70
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lựa chọn đầy đủ và đúng chủng loại - Giám sát thao tác thực hiện việc lấy dụng cụ và vật tư cần dùng dụng cụ. Đối chiếu với kế hoạch sử dụng dụng cụ trong phiếu công nghệ - Thực hiện đúng quy trình đập mẫu - Theo dõi sự thực hiện và đối chiếu với quy trình nghiền mẫu - Kỹ năng vận hành máy theo đúng quy - Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu trình công nghệ với tiêu chuẩn quy định trong quy trình công nghệ. - Sàng mẫu đúng trình tự - Giám sát thao tác của người làm và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định - Sự an toàn cho người, thiết bị, dụng cụ - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và BHLĐ 71
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT Mã Công Việc: E2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Xác định độ bền nhiệt của than - Sử dụng bom nhiệt lượng để xác định - Vệ sinh công nghiệp, dụng cụ và thiết bị sau khi xác định II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện đầy đủ trang bị bảo hộ lao đông - Đầy đủ dụng cụ, vật tư theo công việc - Đảm bảo việc nạp ôxy vào bom đến áp suất cần thiết - Lượng nước cấp vào bình đúng định lượng - Nối đúng dây mồi và lắp thiết bị máy khuấy làm việc đúng tốc độ - Đọc được các thông số trên nhiệt lượng kế - Vệ sinh bảo dưỡng bom đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Xác định được trình tự công việc trong ca. - Lựa chọn đúng dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc - Thao tác sử dụng cân phân tích - Kỹ năng đọc các thông số trên nhiệt lượng kế - Nối dây mồi và đổ nước vào bom - Thực hiện trình tự lắp bom vào trong bình nhiệt lượng - Thực hiện trình tự tháo bom ra khỏi bình nhiệt lượng - Thực hiện đúng trình tự vệ sinh công nghiệp và thủ tục bàn giao 2. Kiến thức: - Nắm được công việc, nhiệm vụ cần làm trong ca - Quy trình sử dụng cân phân tích - Phương pháp đấu nối dây mồi qua điện cực - Phương pháp nạp ôxy vào bom - Phương pháp cấp nước vào bom - Phương pháp lắp và vận hành máy khuấy - Quy trình tháo, lắp bom ra khỏi bình nhiệt lượng - Nắm và xác định được quy định, kích thước an toàn trong khu làm việc 72
- - Các quy định về vệ sinh công nghiệp, an to àn lao động cho người và thiết bị IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ tay ghi chép, sổ tay thiết bị, máy tính, bút viết - Sổ công nghệ, phiếu công nghệ - Cân phân tích - Bom ôxy, đồng hồ đo áp suất - Dây mồi đốt Niken- Crôm - Bình nhiệt lượng - Chất chỉ thị màu, bột nhôm ôxit loại tinh khiết - Chén mẫu, mẫu than, ống đựng nước cất - Máy khuấy, nhiệt lượng kế V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận lệnh sản xuất, mang đầy đủ BHLĐ - Kiểm tra trang phục đúng với quy định về an toàn và bảo hộ lao động - Sử dụng thành thạo cân phân tích, cân - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu mẫu đúng khối lượng quy định với quy trình sử dụng cân và khối luợng đối chiếu theo TCVN 1693-1995 - Đảm bảo độ chính xác khi nạp ô xy v ào - Quan sát và so sánh với loại than bom antraxit đảm bảo áp suất 25 2at - Thực hiện đúng trình tự lắp, tháo bom và - Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu đấu nối dây mồi với quy trình thực hiện theo TCVN 200- 86 - Kỹ năng vận hành máy theo đúng quy - Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu trình công nghệ với tiêu chuẩn quy định trong quy trình công nghệ và phiếu CN - Tính toán xác định độ bền nhiệt của mẫu - Giám sát thao tác tính toán. Kiểm tra và than so sánh kết quả với kết quả phân tích chuẩn - Sự an toàn cho người, thiết bị, dụng cụ - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và BHLĐ 73
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: XÁC ĐỊNH GÓC MA SÁT Mã Công Việc: E3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu - Chuẩn bị mẫu - Xác định góc ma sát - Vệ sinh công nghiệp, dụng cụ và thiết bị sau khi xác định II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện đầy đủ trang bị bảo hộ lao đông - Đầy đủ dụng cụ, vật tư theo công việc - Khối lượng mẫu đảm bảo - Hình dạng mẫu đảm bảo - Tiến hành xác định theo đúng quy trình - Vệ sinh bảo dưỡng bộ dụng cụ chuyên dùng đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Xác định được trình tự công việc trong ca. - Lựa chọn đúng dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc - Thao tác sử dụng cân phân tích - Chuẩn bị mẫu theo quy định - Thực hiện đúng trình tự vệ sinh công nghiệp và thủ tục bàn giao 2. Kiến thức: - Nắm được công việc, nhiệm vụ cần làm trong ca - Quy trình sử dụng cân phân tích - Trình tự xác định góc ma sát - Nắm và xác định được quy định, kích thước an toàn trong khu làm việc - Các quy định về vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động cho người và thiết bị IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ tay ghi chép, sổ tay thiết bị, máy tính, bút viết - Sổ công nghệ, phiếu công nghệ - Cân phân tích - Bộ dụng cụ chuyên dùng - Khăn lau 74
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận lệnh sản xuất, mang đầy đủ BHLĐ - Kiểm tra trang phục đúng với quy định về an toàn và bảo hộ lao động - Sử dụng thành thạo cân phân tích, cân - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu mẫu đúng khối lượng quy định với quy trình sử dụng cân và khối luợng đối chiếu theo TCVN 1693-1995 -Đảm bảo đúng trình tự xác định và cả - Theo dõi theo tác và quy trình th ực hiện mặt thời gian các bước chính xác theo quy định trong sổ công nghệ - Sự an toàn cho người, thiết bị, dụng cụ - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và BHLĐ 75
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: XÁC ĐỊNH GÓC NGHIÊNG TỰ NHIÊN Mã Công Việc: E4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu - Chuẩn bị mẫu - Xác định góc nghiêng tự nhiên - Vệ sinh công nghiệp, dụng cụ và thiết bị sau khi xác định II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện đầy đủ trang bị bảo hộ lao đông - Đầy đủ dụng cụ, vật tư theo công việc - Khối lượng mẫu đảm bảo - Hình dạng mẫu đảm bảo - Tiến hành xác định theo đúng quy trình - Vệ sinh bảo dưỡng bộ dụng cụ chuyên dùng đúng quy định - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Xác định được trình tự công việc trong ca. - Lựa chọn đúng dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc - Thao tác sử dụng cân phân tích - Chuẩn bị mẫu theo quy định - Thực hiện đúng trình tự vệ sinh công nghiệp và thủ tục bàn giao 2. Kiến thức: - Nắm được công việc, nhiệm vụ cần làm trong ca - Quy trình sử dụng cân phân tích - Toán học và các phương pháp hình đo đạc - Trình tự xác định góc nghiêng tự nhiên - Nắm và xác định được quy định, kích thước an toàn trong khu làm việc - Các quy định về vệ sinh công nghiệp, an to àn lao động cho người và thiết bị IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ tay ghi chép, sổ tay thiết bị, máy tính, bút viết - Sổ công nghệ, phiếu công nghệ - Cân phân tích - Bộ dụng cụ chuyên dùng - Khăn lau 76
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận lệnh sản xuất, mang đầy đủ BHLĐ - Kiểm tra trang phục đúng với quy định về an toàn và bảo hộ lao động - Sử dụng thành thạo cân phân tích, cân - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu mẫu đúng khối lượng quy định với quy trình sử dụng cân và khối luợng đối chiếu theo TCVN 1693-1995 -Đảm bảo đúng trình tự xác định và cả - Theo dõi theo tác và quy trình th ực hiện mặt thời gian các bước chính xác theo quy định trong sổ công nghệ - Sự an toàn cho người, thiết bị, dụng cụ - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và BHLĐ 77
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẢY MỀM TRO THAN Mã Công Việc: E5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Tiếp nhận mẫu và chuẩn bị mẫu phân tích - Xác định độ chảy mềm tro than - Vệ sinh công nghiệp, dụng cụ và thiết bị sau khi xác định II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện đầy đủ trang bị bảo hộ lao đô ng - Đầy đủ dụng cụ, vật tư theo công việc - Tuân thủ việc xác định độ chảy mềm tro than theo đúng tr ình tự - Đảm bảo sai số và thành thạo kỹ năng tính toán - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và các dụng cụ khác III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Xác định được trình tự công việc trong ca. - Lựa chọn đúng dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc - Chuẩn bị mẫu đúng quy định - Trộn mẫu - Thực hiện được trình tự xác định - Theo dõi, quan sát, chụp ảnh - Thực hiện đúng trình tự vệ sinh công nghiệp và thủ tục bàn giao 2. Kiến thức: - Nắm được công việc, nhiệm vụ cần làm trong ca - Quy trình trộn mẫu, nghiền mẫu và gắn mẫu lên tấm đế chịu nhiệt - Quy trình vận hành lò đốt - Phương pháp cấp khí CO2 vào lò - Xác định tình trạng biến dạng của mẫu - Xác định sai số - Vệ sinh dụng cụ và khu làm mẫu. Chuyển mẫu vào vị trí quy định - Các quy định về vệ sinh công nghiệp, an to àn lao động và an toàn điện cho người và thiết bị IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ tay ghi chép, sổ tay thiết bị, máy tính, bút viết - Sổ công nghệ, phiếu công nghệ - Cối mã não, đĩa thuỷ tinh, thìa, lưỡi dao mỏng - Khuôn, tấm đế chịu nhiệt 78
- - Bình khí CO2 - Máy ảnh, lò nung, cân phân tích V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận lệnh sản xuất, mang đầy đủ BHLĐ - Kiểm tra trang phục đúng với quy định về an toàn và bảo hộ lao động - Lựa chọn đầy đủ và đúng chủng loại - Giám sát thao tác thực hiện việc lấy dụng cụ và vật tư cần dùng dụng cụ. Đối chiếu với kế hoạch sử dụng dụng cụ trong phiếu công nghệ - Quy trình chuẩn bị mẫu đảm bảo đạt yêu dmax 0.075mm. Kiểm tra theo quy định có cầu sử dụng cỗi mã não - Điều chỉnh nhiệt độ lò đúng và phù hợp - Kiểm tra đối chiếu với TCVN 4917 về với từng giai đoạn mức điều chỉnh nhiệt độ lò - Đảm bảo áp suất bình nén khí CO2 và - Theo dõi thao tác thực hiện đối chiếu lưu tốc dòng theo quy định với quy định trong phiếu công nghệ. Áp suất 20psi 5psi; lưu tốc dòng 0.4l/phút - Quá trình quan sát ghi chép, chụp ảnh - Giám sát thao tác thực hiện đối chiếu tình trạng biến dạng của mẫu đầy đủ với tiêu chuẩn quy định trong phiếu công nghệ - Đảm bảo sai số - Kiểm tra và so sánh với sai số cho phép theo quy định - Kỹ năng vận hành máy theo đúng quy - Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu trình công nghệ với tiêu chuẩn quy định trong quy trình công nghệ và phiếu CN - Sự an toàn cho người, thiết bị, dụng cụ - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và BHLĐ 79
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công Việc: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CƠ HỌC Mã Công Việc: E6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Nghiền than bằng trống nghiền - Sàng than và xác định tỉ lệ trọng lượng các cấp hạt sau sàng - Xác định độ bền cơ học của than - Vệ sinh công nghiệp, dụng cụ và thiết bị sau khi xác định II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện đầy đủ trang bị bảo hộ lao đông - Đầy đủ dụng cụ, vật tư theo công việc - Tuân thủ việc xác định độ bền cơ học theo đúng trình tự - Đảm bảo sai số và thành thạo kỹ năng tính toán - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và các dụng cụ khác III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Xác định được trình tự công việc trong ca. - Lựa chọn đúng dụng cụ và vật tư cần thiết cho công việc - Chuẩn bị mẫu đúng quy định - Nghiền, sàng mẫu - Thực hiện được trình tự xác định - Thực hiện đúng trình tự vệ sinh công nghiệp và thủ tục bàn giao 2. Kiến thức: - Nắm được công việc, nhiệm vụ cần làm trong ca - Nắm vững công dụng, cấu tạo, chức năn g của máy nghiền và các dụng cụ chuyên dùng - Quy trình nghiền mẫu, sàng mẫu, cân mẫu - Công thức tính toán xác định độ bền cơ học - Vệ sinh dụng cụ và khu làm mẫu. Chuyển mẫu vào vị trí quy định - Nội quy an toàn khi đi lại và làm việc tại khu vực máy đang chạy - Các quy định về vệ sinh công nghiệp, an to àn lao động và an toàn điện cho người và thiết bị IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ tay ghi chép, sổ tay thiết bị, máy tính, bút viết - Sổ công nghệ, phiếu công nghệ - Máy nghiền, sàng và bộ dụng cụ chuyên dùng - Cân phân tích - Phiếu mẫu, chì kẹp 80
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận lệnh sản xuất, mang đầy đủ BHLĐ - Kiểm tra trang phục đúng với quy định về an toàn và bảo hộ lao động - Lựa chọn đầy đủ và đúng chủng loại - Giám sát thao tác thực hiện việc lấy dụng cụ và vật tư cần dùng dụng cụ. Đối chiếu với kế hoạch sử dụng dụng cụ trong phiếu công nghệ - Quy trình chuẩn bị mẫu đảm bảo đạt yêu - Kiểm tra và so sánh với độ hạt quy định cầu cho việc xác định - Kỹ năng vận hành máy theo đúng quy - Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu trình công nghệ với tiêu chuẩn quy định trong quy trình công nghệ và phiếu công nghệ - Sự an toàn cho người, thiết bị, dụng cụ - Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và BHLĐ 81
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM LƯU Mã số công việc: E7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng dụng cụ, vật tư để xác định độ ẩm lưu trong mẫu than II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định chủng loại than cần phân tích - Xác định phương pháp phân tích - Trình tự phân tích - Sử dụng dụng cụ, thiết bị phân tích mẫu - Thực hiện quy định về AT&BHLĐ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng chủng loại lô than ghi tr ên phiếu mẫu - Sử dụng thành thạo dụng cụ khi phân tích mẫu - Thao tác đúng quy trình - Tính toán kết quả chính xác - Bàn giao kết quả đúng thủ tục 2. Kiến thức - Tóm tắt được quy trình xác định hàm lượng ẩm lưu trong mẫu của đơn vị - Trình bày được công thức tính toán xác định độ ẩm l ưu - Nêu được sai số cho phép của phương pháp theo tiêu chuẩn của đơn vị - Trình bày quy định về AT&BHLĐ IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mẫu vật liệu cần phân tích - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Quy trình phân tích, bàn giao mẫu - Dụng cụ, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 82
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định đúng chủng loại mẫu cần - Căn cứ vào thông tin ghi trên vé mẫu phân tích - Lựa chọn đúng phương pháp phân - So sánh với tiêu chuẩn của đơn vị tích - Sử dụng thành thạo dụng cụ, thiết bị - So sánh thao tác của người làm với yêu thí nghiệm cầu của đơn vị - Thao tác đúng quy trình - Quan sát, so với quy định của đơn vị - Tính toán kết quả chính xác - So sánh với tiêu chuẩn của đơn vị - Bàn giao kết quả đúng quy định - Sử dụng hợp lý các dụng cụ. - Quan sát cách sử dụng dụng cụ đối chiếu với yêu cầu công việc. - Bố trí hợp lý vị trí làm việc. - Quan sát cách bố trí chỗ làm việc theo quy định. - Đảm bảo thời gian theo yêu cầu. - Theo dõi thời gian thực hiện công việc đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết - Theo dõi thao tác đối chiếu với tiêu chuẩn bị quy định trong quy trình an toàn và bảo hộ lao động. 83
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: PHÂN TÍCH CHÌM NỔI Mã số công việc: E8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, dung dịch nặng phù hợp để phân tích chìm nổi mẫu than. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Chủng loại mẫu than cần phân tích - Pha dung dịch nặng theo chủng loại than - Quy trình chuẩn bị mẫu - Quy trình phân tích mẫu, gia công mẫu - Cách tính toán kết quả III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định đúng chủng loại than cần phân tích - Pha dung dịch đúng tỉ trọng - Rửa, sấy mẫu đúng quy trình - Thao tác vớt, rửa mẫu nhanh, chính xác - Tính toán kết quả chính xác - Bàn giao kết quả đúng thủ tục 2. Kiến thức - Tóm tắt được quy trình phân tích chìm nổi của đơn vị - Nêu được trình tự pha và đo xác định tỉ trọng của dung dịch - Trình bày được quy trình gia công mẫu và tính toán kết quả. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mẫu vật liệu cần phân tích - Dung dịch nặng phù hợp với yêu cầu thí nghiệm - Quy trình làm việc, nội quy an toàn - Quy trình phân tích, bàn giao mẫu - Dụng cụ thí nghiệm: bộ thùng đựng dung dịch, bộ thùng đột lỗ đựng mẫu, khay đựng mẫu, đũa thuỷ tinh, muôi vớt mẫu, cân, tủ sấy, bình hút ẩm, vé mẫu, nước cất, mặt bằng làm việc - Sổ ghi chép, bút viết 84