Phương pháp giải Toán 12 - Chuyên đề: Hàm số

pdf 51 trang phuongnguyen 4130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phương pháp giải Toán 12 - Chuyên đề: Hàm số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfphuong_phap_giai_toan_12_chuyen_de_ham_so.pdf

Nội dung text: Phương pháp giải Toán 12 - Chuyên đề: Hàm số

  1. Phương trình chứa ẩn ở căn thức
  2. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Phương trì nh chứa ẩn ở căn thức 2 Ví dụ : Giải phương trì nh: 1 x x2 x 1 x 3 Giải: ĐK 0 x 1. Để giải phương trì nh này thì rõ ràng ta phải tìm cách loại bỏ căn thức. Cĩ những cách nào để loại bỏ căn thức ? Điều đầu tiên chúng ta nghĩ tới đĩ là lũy thừa hai vế. Vì hai vế của phương trì nh đã cho luơn khơng âm nên bì nh phương hai vế ta thu được phương trì nh tương đương. 2 2 2 2 4 2 4 2 2 (1) 1 x x x 1 x 1 x x (x x ) 1 2 x x 3 3 9 2(x x2 ) x x2 0 x x2 2 x x2 3 0 2 x x 0 x 0;x 1 . 2 3 x x VN0 4 Kết hợp với điều kiện ta cĩ nghiệm của phương trì nh: x 0;x 1. Qua lời giải trên ta thấy được x x2 sẽ biểu diến được qua x 1 x nhờ vào đẳng 2 thức x 1 x 1 2 x x2 (*) .Cụ thể nếu ta đặt t x 1 x thì t2 1 x x2 và khi đĩ phương trì nh đã cho trở thành phương trì nh bậc hai với ẩn là 2 t2 1 t: 1 t t2 3t 2 0 t 1;t 2 . 3 x 1 x 1 2 x x2 0 Vậy ta cĩ: x 0;x 1. x 1 x 2 VN0 (VT 2) Việc thay thế biểu thức x 1 x bằng một ẩn mới là t (mà ta gọi là ẩn phụ) là một suy nghĩ hồn tồn phù hợp với tự nhiên ( chúng ta nhớ lại là chúng ta đang tì m cách làm mất căn thức !). Cách làm như thế này ta thường gặp trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta, chẳng hạn khi chúng ta đi xa khơng tiện cho việc mang theo tiền mặt ta cĩ thể đổi qua đơ la, hay thẻ ATM, séc, Cũng như việc chuyển đổi tiền ở trên, để làm mất căn thức ta tìm cách đặt một biểu thức chứa căn thức nào đĩ bằng một biểu thức ẩn mới sao cho phương trì nh ẩn mới cĩ hình thức kết cấu đơn giản hơn phương trì nh ban đầu. Đặt biểu thức chứa căn nào bằng biểu thức ẩn mới như thế nào là vấn đề quan trọng nhất, bước làm này quyết định đến cĩ được lời giải hay khơng và lời giải đĩ tốt hay dở. Để chọn được được cách đặt ẩn phụ thích hợp thì ta cần phải tìm được mối quan hệ của các biểu thức tham gia trong phương trì nh như ở cách giải trên ta đã tạo được mối quan hệ đĩ là đẳng thức (*). Cĩ nhiều cách để tạo ra mối quan hệ giữa các đối tượng tham gia GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 1
  3. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh trong phương trì nh chẳng hạn ở phương trì nh trên ngồi đẳng thức (*) ta cịn cĩ mối quan hệ giữa các biểu thức tham gia trong phương trì nh: 2 2 x 1 x x 1 x 1 ( ) mà từ phương trì nh ta rút được một căn thức qua 3 1 x 3 3t 3 căn thức cịn lại: x . Do đĩ nếu đặt t 1 x x thay vào 2 1 x 3 2t 3 ( ) và biến đổi ta thu được phương trì nh t(t 1)(2t2 4t 3) 0 t 0,t 1 hay x 0,x 1 là nghiệm của phương trì nh. Phương trì nh đã cho chỉ chứa tổng và tích của hai căn thức, đồng thời hai căn thức thỏa mãn ( ) do vậy ta cĩ thể đặt a x,b 1 x thì từ phương trì nh đã cho kết hợp với 2 1 ab a b ( ) ta cĩ hệ phương trì nh: 3 đây là hệ đối xứng loại I, giải hệ này ta 2 2 a b 1 được nghiệm của phương trì nh là x=0 và x=1. Bản chất cách giải này chính là cách đặt ẩn phụ t 1 x mà ta đã giải ở trên . Tiếp tục nhận xét thì đẳng thức ( ) giúp ta liên tưởng đến đẳng thức nào mà ta biết ? Chắc hẳn các bạn sẽ dễ dàng trả lời được đĩ là đẳng thức lượng giác:sin2 cos2 1. Điều này dẫn đến cách giải sau: Đặt x sin2 t, t [0; ] (Điều này hồn tồn hợp lí vì x [0;1] ). Khi đĩ phương trì nh 2 đã cho trở thành: 2 1 sin t.cost sin t cost 3(1 sin t) (1 sin t)(1 sin t)(2sin t 3) 0 3 sin t 1 x 1 x 1 x 1 . 2 3 1 sin t (3 2sin t) 1 sin t sin t(4sin t 6sin t 8) 0 x 0 Qua ví dụ trên ta thấy cĩ nhiều cách để giải phương trì nh và bất phương trì nh vơ tỉ. Mọi phương pháp đều chung một tưởng đĩ là tì m cách loại bỏ căn thức và đưa phương trì nh đã cho về phương trì nh mà ta đã biết cách giải. Sau đây chúng ta sẽ đi vào từng phương pháp giải cụ thể. GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 2
  4. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh I. Phương pháp biến đổi tương đương : Nội dung của phương pháp này là sử dụng các tính chất của lũy thừa và các phép biến đổi tương đương của phương trì nh, bất phương trì nh biến đổi phương trì nh, bất phương trì nh ban đầu về phương trì nh, bất phương trì nh đã biết cách giải. Ta nhơ lại các tính chất của lũy thừa và phép biến đổi tương đổi đối với phương trì nh và bất phương trì nh. 1) (n a )n a ( Nếu n chẵn thì cần thêm điều kiện a 0 ). 2) a b a2n b2n với a và b cùng dấu 3) a b a2n 1 b2n 1 với mọi a,b. 4) a b 0 a2n b2n (Chú ý nếu a,b<0 thì a b a b khi đĩ hai vế cùng khơng âm và lúc đĩ ta mới lũy thừa bậc chẵn hai vế). 2n 1 2n 1 5) a b a b  a,b . Ví dụ 1: Giải phương trì nh: 2x 1 3x 1. Giải: Ta thấy VT luơn khơng âm, do đĩ nếu VP âm thì phương trì nh vơ nghiệm nên ta 1 chỉ cần giải phương trì nh khi 3x 1 0 x . Khi đĩ hai vế đều khơng âm và bì nh 3 1 phương ta thu được phương trì nh tương đương: 2x 1 (3x 1)2 nếu x là 0 3 2 nghiệm của phương trì nh này thì 2x0 1 (3x0 1) 2x0 1 0 do vậy ta khơng cần đặt điều kiện cho biểu thức dưới dấu căn. Vậy : 1 1 x 3x 1 0 x 3 4 Pt 3 x 0, x . 2 2x 1 (3x 1) 2 4 9 9x 4x 0 x 0, x 9 Nhận xét: * Phương trì nh trên cĩ dạng tổng quát: f (x) g(x) , khi gặp dạng này ta g(x) 0 biến đổi tương đương như sau: f (x) g(x) . Ở đây vì sao ta khơng 2 f (x) g (x) cần đặt đk f (x) 0?. * Ở bài tốn trên ta cĩ thể giải bằng cách đặt ẩn phụ t 2x 1 . Ví dụ 2: Giải phương trì nh: x 4 1 x 1 2x . 1 Giải: Đk: 4 x (*) 2 Pt x 4 1 2x 1 x x 4 1 2x 2 (1 2x)(1 x) 1 x GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 3
  5. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 1 2x 1 0 x 2x 1 (1 2x)(1 x) 2 x 0 2 (2x 1) (1 2x)(1 x) 2 2x 7x 0 Đối chiếu điều kiện (*) ta thấy x=0 thỏa mãn. Vậy nghiệm của pt đã cho là x=0. Chú ý : Ở phương trì nh trên vì sao chúng ta lại chuyển 1 x qua rồi mới bình phương? Mục đích của việc làm này là tạo ra hai vế của phương trì nh luơn cùng dấu để sau khi bì nh phương ta thu được phương trì nh tương đương. Ví dụ 3: Giải bất phương trì nh: 2x2 6x 1 x 2 0. Giải: Bất phương trì nh 2x2 6x 1 x 2 (1) Vì VT của (1) luơn khơng âm nên nếu VP(1) 0 thì Bất phương trì nh vơ nghiệm, do đĩ ta chỉ giải Bất phương trì nh khi x 2 0 x 2 . Bì nh phương hai vế ta được Bpt: 2 2 2x 6x 1 (x 2) . Nếu x0 bất phương trì nh này thì ta chưa thể khẳng định được 2 2x0 6x0 1 0 do đĩ ta phải đặt điều kiện cho biểu thức dưới dấu căn. Vậy bất phương trì nh đã cho tương đương với hệ gồm ba bất phương trì nh sau: x 2 x 2 x 2 0 2 3 7 3 7 3 7 3 7 2x 6x 1 0 x V x x V x 2 2 2 2 2 2 2x 6x 1 (x 2) 2 1 x 3 x 2x 3 0 3 7 x 3 là nghiệm của bất phương trì nh đã cho. 2 g(x) 0 Nhận xét: Dạng tổng quát của bất phương trì nh trên là: f (x) g(x) f (x) 0 2 f (x) g (x) Giải hệ bất phương trì nh này ta được nghiệm của bất phương trì nh đã cho. 2(x2 16) 7 x Ví dụ 4: Giải bất phương trì nh : x 3 (ĐH Khối A – 2004 ). x 3 x 3 Giải: ĐK: x 4 . Bpt 2(x2 16) x 3 7 x 2(x2 16) 10 2x (2) Ta cĩ VT (2) 0 nên nếu VP(2) 0 x 5 thì (2) luơn đúng. Nếu VP(2) 0 x 5 2 2 thì bpt (2) 2(x 16) (10 2x) .Nếu x0 bất phương trì nh này thì ta cĩ GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 4
  6. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 2 2(x0 16) 0 do đĩ ta khơng cần đặt điều kiện cho biểu thức dưới dấu căn Vậy để giải bất phương trì nh (2) ta chia làm hai trường hợp x 4 (đ k) TH1: x 5. 10 2x 0 10 2x 0 4 x 5 TH2: 10 34 x 5 . 2 2 2 2(x 16) (10 2x) x 20x 66 0 Lấy hợp hai trường hợp ta cĩ nghiệm bất phương trì nh là: x 10 34 . Nhận xét: Dạng tổng quát của bất phương trì nh (2) là: f (x) g(x) . Để giải bpt này ta chia làm hai trường hợp: f (x) 0 TH 1: g(x) 0 g(x) 0 TH 2: 2 f (x) g (x) Ví dụ 5: Giải phương trì nh: 2x 6x2 1 x 1. Giải: x 1 0 x 1 Pt 2 2 2 2 2x 6x 1 (x 1) 6x 1 x 1 x 1 x 1 x 0,x 2 . 2 2 2 4 2 6x 1 (x 1) x 4x 0 Ví dụ 6: Giải phương trì nh: x(x 1) x(x 2) 2 x2 . x 1 Giải: ĐK: x 2 (*) . x 0 Phương trì nh 2x2 x 2 x2 (x 1)(x 2) 4x2 2 x2 (x2 x 2) x(2x 1) 4x2 (x2 x 2) x2 (2x 1)2 (do đk (*) ). x 0 2 x (8x 9) 0 9 cả hai giá trị này đều thỏa mãn (*). x 8 9 Vậy nghiệm của phương trì nh đã cho là: x 0; x . 4 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 5
  7. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Chú ý : 1) Bài tốn trên cị n cĩ cách giải khác như sau * x 0 là một nghiệm của phương trì nh. * x 1 PT x 1 x 2 2 x 2 x2 x 2 2x 1 9 4x2 4x 8 4x2 4x 1 x (nhận). 8 * x 2 PT x(1 x) x( x 2) 2 ( x)( x) 9 1 x x 2 2 x 2 x2 x 2 2x 1 x (loại). 8 9 Vậy nghiệm của phương trì nh đã cho là: x 0; x . 4 2) Khi biến đổi như trên chúng ta sai lầm khi cho rằng a.b a. b ! Nên nhớ đẳng thức này chỉ đúng khi a,b 0 ! Nếu a,b 0 thì ab a. b . Ví dụ 7: Giải phương trì nh: 3 x 1 3 x 2 3 2x 3 . Giải: Phương trì nh 2x 3 33 (x 1)(x 2)(3 x 1 3 x 2) 2x 3 3 3 3 x 1 x 2 2x 3 (*) 3 (x 1)(x 2)(2x 3) 0 3 x 1;x 2;x . 2 Chú ý : * Khi giải phương trì nh trên chúng ta thường biến đổi như sau 2x 3 33 (x 1)(x 2)(3 x 1 3 x 2) 2x 3 3 (x 1)(x 2)(2x 3) 0 !? Phép biến đổi này khơng phải là phép biến đổi tương đương! Vì ở đây chúng ta đã thừa nhận phương trì nh ban đầu cĩ nghiệm !. Do đĩ để cĩ được phép biến đổi tương đương thì ta phải đưa về hệ như trên. Chẳng hạn ta xét phương trì nh sau 3 1 x 3 1 x 1 2 33 1 x2 (3 1 x 3 1 x) 1 3 1 x2 1 x 0. Nhưng thay vào phương trì nh ban đầu ta thấy x=0 khơng thỏa mãn phương trì nh ! * Với dạng tổng quát 3 a 3 b 3 c ta lập phương hai vế và sử dụng hằng đẳng thức (a b)3 a3 b3 3ab(a b) ta cĩ phương trì nh tương đương với hệ 3 a 3 b 3 c . Giải hệ này ta cĩ được nghiệm của phương trì nh. 3 a b 3 a.b.c c GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 6
  8. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Ví dụ 8: Giải phương trì nh: 4 3 10 3x x 2 (HSG QG 2000). Giải: x 2 x 2 Phương trì nh 2 2 4 3 10 3x x 4x 4 4x x 3 10 3x 2 x 4 2 x 4 4 3 2 3 2 x 8x 16x 27x 90 0 (x 3)(x 5x x 30) 0 2 x 4 x 3. 2 (x 3)(x 2)(x 7x 15) 0 Ví dụ 9: Giải phương trì nh: 4x y2 y 2 4x2 y . Giải: Phương trì nh 4x y2 4x2 y y 2 4x y2 4x2 4y 2 2 (y 2)(4x2 y) 1 2 2 2 x (2x 1) (y 2) 2 (y 2)(4x y) 0 2 . y 2 Thử lại ta thấy cặp (x;y) này thảo mãn phương trì nh. 1 x Vậy nghiệm của phương trì nh đã cho là: 2 . y 2 Ví dụ 9: Giải phương trì nh: x 3 1) x2 x 7 7 . 2) 4x 1 3x 2 . 5 Giải: 1) Phương trì nh x2 (x 7) (x x 7) 0 (x x 7)(x x 7 1) 0 x 7 x (1) x 7 x 1 (2) x 0 1 29 * (1) x . 2 x x 7 0 2 x 1 * (2) x 2. 2 x x 6 0 1 29 Vậy phương trì nh đã cho cĩ hai nghiệm x 2;x . 2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 7
  9. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 2) Phương trì nh 5( 4x 1 3x 2) (4x 1) (3x 2) 5( 4x 1 3x 2) ( 4x 1 3x 2)( 4x 1 3x 2) 4x 1 3x 2 0 x 2. 4x 1 3x 2 5 Nhận xét: *Với bài 1 ta cĩ thể giải như sau: Đặt y x 7 ta cĩ hệ phương trì nh 2 y x 7 trừ vế theo vế hai phương trì nh ta được:(y x)(y x 1). Từ đây giải ra ta 2 x y 7 tì m được x. * Câu 1 cĩ dạng tổng quát như sau: x2 x a a . * Với bài tốn 2 ta cịn cĩ cách giải khác như sau x 2 Phương trì nh ( 4x 1 3) ( 3x 2 2) 5 x 2 4(x 2) 3(x 2) x 2 3x 2 4x 1 1 1 4x 1 3 3x 2 2 5 (*) ( 4x+1 3)( 3x 2 2) 5 2 Vì VT(*) 0 (do x ) nên (*) vơ nghiệm. 3 Ví dụ 10: Giải bất phương trì nh : x2 1) x 4 2) (x2 3x) 2x2 3x 2 0. (1 1 x)2 Giải: 1) ĐK: x 1 * Với x 0 ta thấy Bpt luơn đúng * Với x 0 1 x 1 0 . Nhận lượng liên hợp ở VT của Bpt ta được x2 (1 x 1)2 x 4 (1 x 1)2 x 4 x 1 3 x 8 (1 x 1)2 (1 x 1)2 Vậy nghiệm của Bpt đã cho là: T [ 1;8). 2) Ta xét hai trường hợp 1 TH 1: 2x2 3x 2 0 x 2,x . Khi đĩ BPT luơn đúng 2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 8
  10. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 2 1 2x 3 2 0 x V x 2 1 TH 2: Bpt 2 x V x 3 . x2 3x 0 2 x 0 V x 3 1 Vậy nghiệm của Bpt đã cho là: T( ; ] {2} [3; ). 2 Chú ý : * Ở bài tốn 2 ta thường khơng chú ý đến trường hợp 1, đây là sai lầm mà chúng ta thường gặp trong giải phương trì nh và bất phương trì nh vơ tỉ. * Khi giải bất phương trì nh nếu ta muốn nhân hoặc chia hai vế cảu bất phương trì nh cho một biểu thức thì ta phải xác định được dấu của biểu thức đĩ. Nếu chưa xác định được dấu của biểu thức mà ta muốn nhân thì ta cĩ thể chia làm hai trường hợp. Ví dụ 11: Giải bất phương trì nh : 51 2x x2 1) (x 3) x2 4 x2 9 2) 1. 1 x Giải: 1) * Với x 3 bất phương trì nh đúng. x 3 x 3 * Với x 3 Bpt x 3. 2 2 2 x 4 x 3 x 4 x 3 x 3 x 3 5 * Với x 3 Bpt 3 x 3 x . 2 x 4 x 3 6 6x 5 0 5 Vậy nghiệm của bất phương trì nh dã cho là: x V x 3. 6 2) x 1 x 1 2 * Nếu 1 x 0 x 1 Bpt 51 2x x 0 1 52 x 1 52 2 2 51 2x x 1 x x 25 1 52 x 5. *Nếu x 1 luơn đúng vì VT 0 1. Vậy nghiệm bất phương trì nh đã cho là : 1 52 x 5 V x 1. Ví dụ 12: Tì m m để phương trì nh x2 2mx 1 m 2 cĩ nghiệm. Giải: * Nếu m 2 phương trì nh vơ nghiệm GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 9
  11. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh * Với m 2 Phương trì nh x2 2mx 1 m2 4m 4 x2 2mx m2 4m 3 0 Phương trì nh cĩ nghiệm ' 2m2 4m 3 0 đúng mọi m Vậy m 2 là những giá trị cần tìm. Ví dụ 13: Tì m m để phương trì nh: 2x 2 mx 3 x 1 cĩ hai nghiệm phân biệt. Giải: x 1 Phương trì nh . 2 x (m 2)x 4 0 (*) Phương trì nh (*) luơn cĩ hai nghiệm : 2 m m2 4m 8 2 m m2 4m 8 x 0; x 0 1 2 2 2 Phương trì nh đã cho cĩ hai nghiệm (*) cĩ hai nghiệm phân biệt 1 m 4 x 1 4 m m2 4m 8 m 2. 2 2 2 (4 m) m 4m 8 Vậy m 2 là những giá trị cần tìm. Ví dụ 14: Tì m m để phương trì nh 2x2 mx x2 4 0 cĩ nghiệm. Giải: 2 x 4 0 (1) Phương trì nh 2x2 mx x2 4 2 x mx 4 0 (2) (2) cĩ nghiệm m2 160 0 | m | 4 (*) . Khi đĩ (2) cĩ hai nghiệm là: m m2 16 x . 1,2 2 2 2 2 2 Nghiệm x1 thỏa mãn (1) (m m 16) 16 0 m m m 16 16 0 m 4 m 4 m2 16( m2 16 m) 0 . 2 m 16 m m 4 2 2 2 2 Nghiệm x2 thỏa mãn (1) (m m 16) 16 0 m m m 16 16 0 m 4 m 4 m2 16( m2 16 m) 0 . 2 m 16 m m 4 Vậy | m | 4 thì phương trì nh đã cho cĩ nghiệm. GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 10
  12. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Chú ý : Bài tốn trên ta cĩ thể giải ngắn ngọn hơn như sau: Nếu (2) cĩ nghiệm thì | x1 | 2 | x1 x 2 | 4 nên phương trì nh đã cho cĩ nghiệm 0 | m | 4 . | x2 | 2 Bài tập Bài 1: Giải các phương trì nh sau 1) 3x 3 5 x 2x 4 2) 8x2 6x 1 4x 1 0 36 4 3) (x 5)(3x 4) 4(x 1) 4) 28 4 x 2 y 1 x 2 y 1 x2 5) x 4 6) x 2 x 1 x( x 1) x2 x 0 (1 1 x)2 7) x x 1 x 1 8) ax4 x4 x2 a x2 a(a 1) 9) (x 2)(2x 1) 3 x 6 4 (x 6)(2x 1) 3 x 2 . 4 1 5 10) x 1 x3 x2 x 1 1 x4 1. 11) x x 2x . x x x 12) 3 2x 1 x3 16 3 2x 1 13) x x 5 5 14) x4 2x2 x2 2x 16 2x2 6x 20 0. 15) 4x2 5x 1 2 x2 x 1 9x 3. Bài 2: Giải các bất phương trì nh sau: 1) 4(x 1)2 (2x 10)(1 3 2x)2 2) x 2 x 1 x 3) (x 5)(3x 4) 4(x 1) 4) 7x 13 3x 9 5x 27 5) 1 x 1 x x 6) 3x 4 x 3 4x 9 7) x2 4x 3 2x2 3x 1 x 1 8) 25 x2 x2 7x 3 2x 9) x2 8x 15 x2 2x 15 4x2 18x 18 10) 2x 1 1 2x 9 1 1 2 11) x x 12) x2 3x 2 x2 4x 3 2 x2 5x 4 x2 x2 x 3x2 x 4 2 13) 2 14) 1 2x 1 2x 2 x2 x GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 11
  13. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Phương pháp đặt ẩn phụ: Nội dung của phương pháp này là đặt một biểu thức chứa căn thức bằng một biểu thức ẩn mới mà ta gọi là ẩn phụ, rồi chuyển phương trì nh ẩn phụ vừa đặt. Giải phương trì nh ẩn phụ tì m nghiệm rồi thay vào biểu thức vừa đặt để tìm ẩn ban đầu. Với phương pháp này ta thường tiến hành theo các bước sau B1: Chọn cách đặt ẩn phụ, tìm điều kiện xác định của ẩn phụ Bước này là bước quan trọng nhất. Ta cần phải chọn biểu thức thích hợp để đặt ẩn phụ, để làm tốt bước này ta phải nhận xét được mối quan hệ của các biểu thức cĩ mặt trong phương trì nh, bất phương trì nh. Cụ thể là ta phải tìm được sự biểu diễn của các biểu thức chứa ẩn trong phương trì nh qua một đại lượng khác. B2: Chuyển phương trì nh (bpt) ban đầu về phương trì nh (bpt) ẩn phụ vừa đặt. Thơng thường sau khi đặt ẩn phụ thì phương trì nh thu được thường là những phương trì nh (bpt) mà ta đã biết cách giải. Khi tì m được nghiệm ta cần chú ý đến điều kiện của ẩn phụ để chọn những nghiệm thích hợp. B3: Giải phương trì nh (bpt) với ẩn phụ vừa tì m được và kết luận tập nghiệm. Cĩ rất nhiều cách để đặt ẩn phụ. Ta đi xét một số dạng phương trì nh (bpt) mà ta thường hay gặp. Dạng 1: F(n f (x)) 0, với dạng này ta đặt t n f (x) (nếu n chẵn thì phải cĩ điều kiện t 0 ) và chuyển về phương trì nh F(t) 0 giải phương trì nh này ta tì m được t x . Trong dạng này ta thường gặp dạng bậc hai: af (x) b f (x) c 0 . Ví dụ 1: Giải phương trì nh 1)x2 x2 11 31 2)(x 5)(2 x) 3 x2 3x Giải: 1) Đặt t x2 11, t 0 . Khi đĩ phương trì nh đã cho trở thành: t2 t 42 0 t 6 x2 11 6 x 5. 2) Phương trì nh x2 3x 3 x2 3x 10 0 Đặt t x2 3x, t 0. Phương trì nh đã cho trở thành 3 109 t2 3t 10 0 t 5 x2 3x 5 x2 3x 25 0 x . 2 Ví dụ 2: Giải bất phương trì nh : 1) x2 2x 22 x2 2x 24 0 2) x 9 x x2 9x 6 Giải: GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 12
  14. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 1) Đặt t x2 2x 24, ( t 0) x2 2x 24 t2 x2 2x 22 2 t2 Bất phương trì nh trở thành: 2 t2 t 0 t2 t 2 0 0 t 1 2 x 2x 24 0 4 x 6 x2 2x 24 1 2 x 2x 23 0 x 1 2 6 V x 1 2 6 4 x 1 2 6 là nghiệm của bất phương trì nh đã cho. 1 2 6 x 6 2) ĐK: 0 x 9 Bất phương trì nh đã cho 9 2 9x x2 x2 9x 6 9x x2 2 9x x2 3 0 9x x2 3 x2 9x 9 0 9 3 5 9 3 5 x . 2 2 9 3 5 9 3 5 Kết hợp với điều kiện ta cĩ nghiệm của bất phương trì nh là: x . 2 2 Ví dụ 3 : Tì m m để các phương trì nh sau cĩ nghiệm: x 2 2x 2m 5 2x x 2 m2 . Giải: Đặt t 5 2x x2 6 (x 1)2 t [0; 6] và x2 2x 5 t2 Khi đĩ phương trì nh đã cho trở thành: t2 2mt m2 5 0 (*) t m 5 Phương trì nh đã cho cĩ nghiệm (*) cĩ nghiệm t [0; 6] hay 0 m 5 6 5 m 6 5 . 0 m 5 6 5 m 6 5 Ví dụ 4: Chứng minh rằng với m 0 thì phương trì nh sau luơn cĩ nghiệm: 5 x2 (m2 ) x2 4 2 m3 0. 3 Giải: Đặt t x2 4 t 2 . Khi đĩ phương trì nh đã cho trở thành 5 f (t) t2 (m2 )t m3 2 0 (*). 3 5 Vì m 0 (*) luơn cĩ hai nghiệm t phân biệt (Do (m2 )2 4(m3 2) 0 ) và 3 4 f (2) (m3 2m2 ) 3 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 13
  15. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 4 Ta sẽ chứng minh m3 2m2 0  m 0 (1) . 3 * Nếu m 2 m3 2m2 0 (1) đúng 32 2 4 32 * Nếu 0 m 2 m3 2m2 (m )(m )2 0 m3 2m2 27 3 3 27 4 32 4 m3 2m2 0 (1) đúng. 3 27 27 f (2) 0 (*) luơn cĩ một nghiệm t 2 hay phương trì nh đã cho luơn cĩ nghiệm. Chú ý : * Nếu tam thức f (x) ax2 bx+c thỏa mãn af ( ) 0 tam thức luơn cĩ nghiệm và nếu a>0 thì nghiệm đĩ nếu a<0 thì nghiệm đĩ . 4 * Để chứng minh m3 2m2 0 ta cĩ thể sử dụng phương pháp hàm số hoặc BĐT 3 Dạng 2: m( f (x) g(x)) 2n f (x).g(x) n(f (x) g(x)) p 0. Với dạng này ta đặt t f (x) g(x) .Bì nh phương hai vế ta sẽ biểu diễn được những đại lượng cịn lại qua t và chuyển phương trì nh (bpt) ban đầu về phương trì nh (bpt) bậc hại đối với t. Ví dụ 1: Cho phương trì nh: 3 x 6 x m (3 x)(6 x) . 1) Giải phương trì nh khi m=3. 2) Tì m m để phương trì nh đã cho cĩ nghiệm. Giải: Đặt t 3 x 6 x t2 9 2 (3 x)(6 x) (*) Áp dụng BĐT Cơsi ta cĩ 2 (3 x)(6 x) 9 nên từ (*) 3 t 3 2 . t2 9 Phương trì nh đã cho trở thành: t m t2 2t 9 2m (1) 2 1) Với m 3 ta cĩ phương trì nh: t2 2t 3 0 t 3thay vào (*) ta được x 3 (3 x)(6 x) 0 . x 6 2) Phương trì nh đã cho cĩ nghiệm (1) cĩ nghiệm t [3;3 2]. 2 Xét hàm số f (t) t 2t 9 với t [3;3 2], ta thấy f(t) là một hàm đồng biến 6 f (3) f (t) f (3 2) 9 6 2 t [3;3 2] 6 2 9 Do vậy (1) cĩ nghiệm t [3;3 2] 6 2m 9 6 2 m 3. 2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 14
  16. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 6 2 9 Vậy m 3 là những giá trị cần tìm. 2 Chú ý : Nếu hàm số xác định trên D và cĩ tập giá trị là Y thì phương trì nh f (x) k cĩ nghiệm trên D k Y . Ví dụ 2: Giải phương trì nh: 2x 3 x 1 3x 2 (2x 3)(x 1) 16. Giải: Đk: x 1. Đặt t 2x 3 x 1, t 0 t2 3x 2 (2x 3)(x 1) 4 (*) Khi đĩ phương trì nh trở thành: t t2 20 t2 t 20 0 t 5 Thay t 5 vào (*) ta được: 1 x 7 21 3x 2 2x2 5x 3 2 2 441 126x 9x 8x 20x 12 1 x 7 x 3 là nghiệm của phương trì nh đã cho. 2 x 146x 429 0 Ví dụ 3: Giải phương trì nh: x3 35 x3 (x 3 35 x3 ) 30 . Giải: t3 35 Đặt t x 3 35 x t3 35 3x3 35 x3 (x 3 35 x3 ) x3 35 x3 (*) 3t t3 35 Phương trì nh đã cho trở thành: .t 30 t 5 thay vào (*) ta cĩ: 3t 3 3 3 3 6 3 x 3 x 35 x 6 x (35 x ) 216 x 35x 216 0 . x 2 1 x2 5 1 x2 x Ví dụ 4: Giải phương trì nh: ( ) 2 0 . 2 2 x 1 x 2 x 1 x2 Giải: ĐK: 1 x 1. 1 x2 x 1 x2 Đặt t t2 1. 2 2 x 1 x2 x 1 x 1 Phương trì nh đã cho trở thành: 2t2 5t 2 0 t 2;t . 2 1 x 0 1 x2 x 1 * t 2 2 1 x2 x . x 1 x2 3 2 x2 1 x2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 15
  17. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 1 x 0 1 x2 x 1 * t 2 1 x2 3 vơ nghiệm. x 1 x2 2 x2 1 x2 4 1 Vậy phương trì nh đã cho cĩ nghiệm duy nhất x . 2 Ví dụ 4: Giải bất phương trì nh : 7x 7 7x 6 2 49x2 7x 42 181 14x . 6 Giải: ĐK x 7 Đặt t 7x 7 7x 6, (t 0) 14x 2 49x2 7x 42 t2 1 Bất phương trì nh đã cho trở thành: t t2 1 181 t2 t 182 0 0 t 13 7x 7 7x 6 13 (*) Vì hàm số f (x) 7x 7 7x 6 là hàm đồng biến và f (6) 13 (*) x 6 6 Kết hợp với điều kiện ta cĩ nghiệm của bất phương trì nh : x 6. 7 5 1 Ví dụ 5: Giải bất phương trì nh : 5 x 2x 4. 2 x 2x Giải: ĐK: x 0 . 1 1 Bpt 5( x ) 2(x ) 4 . 2 x 4x 1 1 Đặt t x , (t 2) x t2 1 và bất phương trì nh trở thành: 2 x 4x 5t 2(t2 1) 4 2t2 5t 2 0 t 2 (do t 2 ) 3 2 2 0 x 1 2 2 t 2 x 3 4x 12x 1 0 là nghiệm của bất phương 4x 3 2 2 x 2 trì nh đã cho. Bài tập Bài 1: Giải các phương trì nh sau 1) 3x 2 x 1 4x 9 2 3x2 5x 2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 16
  18. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh x 1 2) (x 3)(x 1) 4(x 3) 3 0 3) x2 x 2 x2 x x 3 4) 4 x x2 1 x x2 1 2 5) x x 7 2 x2 7x 35 2x 4 1 5 6) x2 x 4 x2 x 1 2x2 2x 9 7) x x 2x x x x 8) 4x 3 2x 1 6x 8x2 10x 3 16 9) 18x2 18x 5 33 9x2 9x 2 10) x2 x 12 x 1 36 . Bài 2: Giải các bất phương trì nh sau: 1) 5x2 10x 1 7 2x x2 2) 2x2 x2 5x 6 10x 15 3) x2 2x 8 4 (4 x)(x 2) 0 4) 3 24 x 12 x 6 1 3x 5) 2x 1 x2 x 6) 1 2 1 x 1 x2 1 x2 5 1 x2 x 7) ( ) 2 0 2 2 x 1 x 2 x 1 x2 12 x x 2 82 9) (12 x) (x 2) x 2 12 x 3 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 17
  19. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Dạng 3: F(n f (x), n g(x)) 0 , trong đĩ F(t) là một phương trì nh đẳng cấp bậc k. Với dạng này ta xét hai trường hợp: TH1: g(x)=0 thay vào phương trì nh ta kiểm tra, k f (x) TH2: g(x) 0 chia hai vế phương trì nh cho g (x) và đặt t n ta được phương g(x) trì nh F1 (t) 0 là phương trì nh đa thức bậc k. Ta thường gặp dạng: a.f (x) b.g(x) c. f (x)g(x) 0 Ví dụ 1: Giải phương trì nh: 5 x3 1 2(x2 2). Giải: ĐK: x 1. Phương trì nh 5 (x 1)(x2 x 1) 2(x2 x 1) 2(x 1) x 1 x 1 2 5 2 0 (Do x2 x 1 0  x ). x2 x 1 x2 x 1 t 2 x 1 2 Đặt t , t 0 , ta cĩ phương trì nh: 2t 5t 2 0 1 . x2 x 1 t 2 x 1 * t 2 4 4x2 5x 3 0 phương trì nh vơ nghiệm. x2 x 1 1 x 1 1 5 37 * t x2 5x 3 0 x . 2 x2 x 1 4 2 Nhận xét: Qua cách giải trên ta thấy được cơ sở của phương pháp giải dạng tốn này và cũng là con đường để sáng tác ra những bài tốn thuộc dạng trên là xuất phát từ phương trì nh đẳng cấp hai ẩn dạng a2 ab b2 0 (cĩ thể bậc cao hơn) ta thay thế a,b bằng các biểu thức chứa x và biến đổi đi chút ít để che dấu đi bản chất sao cho phương trì nh thu được dễ nhìn về mặt hình thức và mối quan hệ giữa các đối tượng tham gia trong phương trì nh càng khĩ nhận ra thì bài tốn càng khĩ. Do đĩ với dạng tốn này chúng ta cần biết nhận xét mối quan hệ giữa các biểu thức cĩ mặt trong phương trì nh. Tuy nhiên nếu khéo léo giấu đi mối quan hệ đĩ thì việc tìm ra lời giải là một vấn đề hết sức khĩ khăn. Ta xét ví dụ sau. Ví dụ 2: Giải phương trì nh: 5x2 14x 9 x2 x 20 5 x 1. Giải: ĐK x 5. Phương trì nh 5x2 14x 9 x2 x 20 5 x 1 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 18
  20. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 5x2 14x 9 x2 24x 5 10 (x 1)(x2 x 20) 2x2 5x 2 5 (x 1)(x2 x 20) 5 (x 1)(x 4)(x 5) 2(x2 4x 5) 3(x 4) 5 (x2 4x 5)(x 4) x2 4x 5 x2 4x 5 2 5 3 0 . x 4 x 4 x2 4x 5 3 Đặt t , t 0, ta cĩ phương trì nh: 2t2 5t 3 0 t 1;t . x 4 2 5 61 x 5 (n) 2 2 * t 1 x 5x 9 0 . 5 61 x 5 (l) 2 x 8 (n) 3 2 * t 4x 25x 56 0 7 2 x (l) 2 5 61 Vậy phương tì nh đã cho cĩ hai nghiệm: x ;x 8. 2 Chú ý : Trong nhiều bài tốn ta cĩ thể đưa vào những ẩn phụ khác để làm đơn giản hình thức bài tốn và từ đĩ ta dễ dàng tìm được lời giải. Ví dụ 3: Giải phương trì nh: x2 2x 2x 1 3x2 4x 1 . Giải: Đặt a x2 2x, b 2x 1 3x2 4x 1 3a2 b2 Phương trì nh trở thành: a b 3a2 b2 a2 ab b2 0 1 5 1 5 a b x2 2x 2x 1. Giải phương trì nh này ta được nghiệm 2 2 1 5 x và đây là nghiệm duy nhất của phương trì nh đã cho. 2 Ví dụ 4: Giải phương trì nh: (x2 6x 11) x2 x 1 2(x2 4x 7) x 2 . Giải: ĐK: x 2 . Đặt a x 2;b x2 x 1 , ta cĩ: x2 6x 11 (x2 x 1) 5(x 2) b2 5a2 x2 4x 7 x2 x 1 3(x 2) b2 3a2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 19
  21. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Do vậy phương trì nh đã cho trở thành: (b2 5a2 )b 2(b2 3a2 )a a 1 1 6a3 5a2 b 2ab2 b3 0 6t3 5t2 2t 1 0 (t ) t 1,t ,t . b 2 3 * t 1 a b x2 2x 3 0 phương trì nh vơ nghiệm. 1 * t b 2a vơ nghiệm do a,b 0 . 2 1 * t b 3a x2 10x 19 0 x 5 6 . 3 Đối chiếu với điều kiện ta cĩ nghiệm của phương trì nh là: x 5 6 . Nhận xét: Xuất phát từ phương trì nh : (a b)(2a b)(3a b) 0 ta thay a x 2;b x2 x 1 và biến đổi ta thu được phương trì nh trên. Ví dụ 5: Giải phương trì nh: 18x2 13x 2 3(81x4 108x3 56x2 12x 1) . Giải: Ta cĩ: 18x2 13x 2 2(2x 1)2 x 2a x (a (3x 1)2 ) 81x4 108x3 56x2 12x 1 (3x 1)4 2x2 a2 2x2 Vậy phương tì nh đã cho trở thành: a 2x a 2x 2a x 3(a2 2x2 ) 2 2 a 4ax 5x 0 a x;a 5x x 2x * a x vơ nghiệm. 2 9x 5x 1 0 5x 2x 11 85 * a 5x x . 2 9x 11x 1 0 18 11 85 Vậy phương trì nh đã cho cĩ hai nghiệm: x . 18 Ví dụ 6: Tì m m để phương trì nh sau cĩ nghiệm: 1 x 1 x 1 m 4 1 m 4 24 1- m2 . 1 x 1 x Giải: ĐK: 1 x 1. GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 20
  22. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 1 x 2 Đặt t 4 4 1 t (0; ) và phương tì nh trở thành: 1 x 1 x 1 m 1 m.t2 24 (1 m)(1 m).t 1 m 0 4 1 m.t 4 1 m t 4 . 1 m 1 m Phương trì nh đã cho cĩ nghiệm 4 0 1 m 1. 1 m Ví dụ 7 (ĐH Khối A – 2007 ): Tì m m để phương trì nh sau cĩ nghiệm: 3 x 1 m x 1 24 x2 1 . Giải: ĐK: x 1. * x=1 là nghiệm phương trì nh m 0. x 1 x 1 * x 1 chia hai vế phương trì nh cho 4 x2 1 ta được: 34 m4 2. x 1 x 1 x 1 2 Đặt t 4 4 1 0 t 1  t 1 và phương trì nh trở thành: x 1 x 1 m 3t 2 3t2 2t m (*) . t Phương trì nh đã cho cĩ nghiệm (*) cĩ nghiệm t (0;1) . 1 Vì 3t2 2t 1  t (0;1) (*) cĩ nghiệm t (0;1) 3 1 1 m 1 1 m . 3 3 1 Vậy 1 m là giá trị cần tìm. 3 Qua các ví dụ trên ta thấy việc đặt biểu thức nào bằng ẩn phụ là mẫu chốt của bài tốn. Để chọn được biểu thức đặt ẩn phụ thích hợp thì sau khi đặt ta phải biểu diễn được các biểu thức chứa x khác trong phương trì nh , bất phương trì nh đã cho qua ẩn phụ vừa đặt. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp chúng ta khơng thể biểu diến hết các biểu thức chứa x cĩ mặt trong phương trì nh , bất phương trì nh qua ẩn phụ được ( Chẳng hạn phương trì nh : 2(1 x) x2 2x 1 x2 2x 1) mà ta chỉ biểu diễn được một phần nào đĩ qua ẩn phụ và phương trì nh thu đượclà một phương trì nh hai ẩn gồm ẩn cũ và ẩn phụ vừa đặt. Ta xét dạng tốn sau. GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 21
  23. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Dạng 4: a.f (x) g(x) f (x) h(x) 0 . Với phương trì nh dạng này ta cĩ thể đặt t f (x) , khi đĩ ta được phương trì nh theo ẩn t: at2 g(x)t h(x) 0 , ta giải phương trì nh này theo t, xem x là tham số (Tức là trong phương trì nh vừa cĩ t vừa cĩ x) nên ta thường gọi dạng này là dạng đặt ẩn phụ khơng triệt để. Ví dụ 1: Giải phương trì nh: 2(1 x) x2 2x 1 x2 2x 1. Giải: Đặt t x2 2x 1, ta được phương trì nh: t2 2(1 x)t 4x 0 đây là phương trì nh bậc hai ẩn t cĩ ' (x 1)2 , do đĩ phương trì nh này cĩ hai nghiệm: t 2,t 2x . * t 2 x2 2x 1 2 x2 2x 5 0 x 1 6 . x 0 * t 2x x2 2x 1 2x hệ này vơ nghiệm. 2 3x 2x 1 0 Vậy phương trì nh đã cho cĩ hai nghiệm x 1 6 . 12 8x Ví dụ 2: Giải phương trì nh: 2x 4 2 2 x . 9x2 16 Giải: ĐK: 2 x 2 (*). Ta cĩ: 12 8x 2(2x 4 4(2 x)) 2[( 2x 4)2 (2 2 x)2 ] Phương trì nh:( 2x 4 2 2 x)(2 2x 4 4 2 x 9x2 16) 0 2x 4 2 2 x 0 (1) 2 2 2x 4 4 2 x 9x 16 (2) 2 Ta cĩ: (1) 2x 4 8 4x x thỏa mãn (*). 3 (2) 48 8x 16 8 2x2 9x2 16 4(8 2x2 ) 16 8 2x2 x2 8x 0 2 2 2 t x Đặt t 2 8 2x , t 0 , ta đươc: t 8t x 8x 0 . t x 8 0 x 2 4 2 * t x 2 8 2x2 x x . 2 2 32 8x x 3 * t x 8 2 8 2x2 x 8 0 phương trì nh này vơ nghiệm (do (*)). 2 4 2 Vậy phương trì nh đã cho cĩ hai nghiệm: x ;x . 3 3 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 22
  24. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Ví dụ 3: Giải phương trì nh: 3x3 13x2 30x 4 (6x 2)(3x 4)3 (1). 4 1 Giải: ĐK: x V x . 3 3 Ta cĩ 3x2 13x2 30x 4 2(6x 2) (x2 3x 2)(3x 4) 1 * Nếu x VT(1) 0 VP (1) vơ nghiệm. 3 4 3 * Nếu x chia hai vế phương trì nh cho 3x 4(do x khơng là nghiệm của 3 4 6x 2 6x 2 phương trì nh) ta được: 2. (3x 4) x2 3x 2 0 . 3x 4 3x 4 6x 2 Đặt t , t 0. Phương trì nh trở thành: 3x 4 t x 1 2 2 2t (3x 4)t x 3x 2 0 x 2 . t 2 4 x 4 6x 2 3 x * t x 1 x 1 3 x 3 3x 4 6x 2 (x 1)2 (x 3)(3x2 x 2) 0 3x 4 x 2 6x 2 x 2 x 2 * t . 3 2 2 3x 4 2 3x 16x 4x 24 0 (*) Sử dụng máy tính ta thấy (*) cĩ duy nhất nghiệm x 5,362870693. Vậy phương trì nh đã cho cĩ nghiệm x 3 và nghiệm gần đúng x 5,362870693. Bài 1: Giải các phương trì nh sau: 9 193 17 3 73 1) 2x2 5x 2 4 2(x3 21x 20) (ĐS: x ; x ) 4 4 1 x2 2) x4 2x2 2x2 2x 1 (x3 x) HD:PT chỉ cĩ nghiệm khi 0 x 1. Đặt x a x(x 1);b 1 x . ĐS: x 1 2 ). 3) x3 3x2 2 (x 2)3 6x 0 (Đặt y x 2 . ĐS: x 2;x 2 2 3 ) 4) 2(x2 3x 2) 3 x3 8 ( x 3 13 ). GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 23
  25. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh x 1 1 1 1 1 5 4) 2x 1 3 x ( t 1 . ĐS: x ) x x x x 2 1 5) x2 3x 1 x4 x2 1 ( x 1 ). 3 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 24
  26. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Đặt ẩn phụ các hàm lượng giác: Khi giải phương trì nh lượng giác ta thường đặt ẩn phụ cho các hàm số lượng giác và chuyển về phương trì nh đại số cơ bản mà ta đã biết giải. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp cách làm ngược lại tỏ ra khá hiệu quả, bằng những tính chất của hàm số lượng giác ta sẽ chuyển bài tốn đại số về bài tốn lượng giác và giải giải quyết bài tốn lượng giác này. Chúng ta nên lưu ý đến những tính chất đặc trưng của các hàm số lượng giác: Với hàm số sin và cơsin: * Tập giá trị của hai hàm số này là [ 1;1]. * sin2 cos2 1 1 sin2 cos2 Với hai hàm số tan và cotan * Tập giá trị là R 1 1 * 1 tan2 ;1 cot2 cos2 sin2 Hai tính chất trên là cơ sở để chúng ta lựa chọn phương pháp này. Ta xét các ví dụ sau : Ví dụ 1: Giải phương trì nh: 1 1 x2 2x2 . Giải: ĐK: | x | 1. Với bài tốn này chúng ta cĩ thể giải bằng phương pháp bì nh phương hoặc đặt ẩn phụ. Cách tiến hành hai phương pháp này tuy khác nhau nhưng cùng một mục đích là làm mất căn thức. Dĩ nhiên một câu hỏi đặt ra là ngồi hai cách nĩi trên cịn cĩ cách nào để loại bỏ căn thức nữa hay khơng ?. Để trả lời câu hỏi này thì chúng ta cần phải xác định là cần làm xuất hiện gì thì sẽ loại bỏ được căn thức ? Ta phải biến đổi 1 x2 a2 ! đẳng thức này sẽ gợi cho chúng ta nhớ đến cơng thức lượng giác giữa sin và cosin. Điều này hồn tồn hợp lí vì ta thấy được điều kiện xác định của x là đoạn [ 1;1]. Vậy ta cĩ cách giải như sau: Đặt x cost, t [0; ]. Khi đĩ phương trì nh trở thành: 1 1 1 cos2 t 2cos2 t 2sin2 t sin t 1 0 sin t (do sin t 0 ). 2 3 Vậy x cost 1 sin2 t là nghiệm của phương trì nh đã cho. 2 Nhận xét: Cơ sở để dẫn đến cách đặt như trên là miến xác định của x [ 1;1] và cần biến đổi 1 x2 a2 . Từ đây ta cĩ được nhận xét tổng quát hơn như sau: * Nếu | u(x) | a thì ta cĩ thể thực hiện phép đặt u(x) asin t , t [ ;], hoặc đặt 2 2 u(x) a cost, t [0; ] * Nếu u(x) [0;a] thì ta cĩ thể đặt u(x) asin2 t, t [0; ]. 2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 25
  27. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Ví dụ 2: Giải phương trì nh: x3 (1 x2 ) 3 x 2(1 x2 ) Giải: ĐK: | x | 1. Đặt x cost, t [0; ] . Phương trì nh trở thành: cos3 t sin3 t 2 costsin t (sin t cost)(1 sin t cost) 2 sin t.cost u2 1 u2 1 u(1 ) 2 u3 2u2 3u 2 0 ( u sin t cost,| u | 2 ) 2 2 (u 2)(u2 2 2u 1) 0 u 2;u 2 1 2 * u 2 cos(t ) 1 t x cos . 4 4 4 2 x 1 2 * u 1 2 x 1 x2 1 2 2 2 1 x (1 2 x) x 1 2 1 2 2 2 x . 2 x (1 2)x 1 2 0 2 2 1 2 2 2 Vậy phương trì nh đã cho cĩ hai nghiệm: x ;x . 2 2 Ví dụ 2: Giải phương trì nh: 2 2 1 x2 x(1 1 x2 ). Giải: ĐK: |x| 1. Đặt x sin t, t [ ;]. Phương trì nh đã cho trở thành: 2 2 2 2 1 sin2 t sin t(1 1 sin2 t ) 2(1 cost) sin t(1 cost) t t t t t 2 | sin | 2sin t cos2 | sin | 2sin cos3 (*). 2 2 2 2 2 t t *Nếu t [ ;0) (*) sin (2cos3 1) 0 vơ nghiệm . 2 2 2 t 1 cos 3 t 3 t 2 2 * Nếu t [0; ] (*) sin (2cos 1) 0 2 2 2 t sin 0 2 t 1 t 1 t +) Với cos sin 1 (do t [0; ] sin 0 ) 2 3 2 2 3 4 2 2 t t x sin t 2sin cos 3 4 1 . 2 2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 26
  28. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh t +) Với sin 0 t 0 x sin t 0 . 2 Vậy phương trì nh đã cho cĩ hai nghiệm: x 3 4 1; x 0 . Chú ý : * Ở trên ta thực hiện phép đặt x sin t , ta cũng cĩ thể đặt x cos t tuy nhiên nếu đặt x cos t thì sẽ dẫn đến bài tốn biến đổi phức tạp hơn. t t * Vì t [ ;] [ ;] nên ta chưa khẳng định được sin dương hay âm, do 2 2 2 4 4 2 đĩ khi đưa ra khỏi căn thức thì ta phải cĩ trí tuyệt đối. 2 Ví dụ 4: Giải phương trì nh: 1 2x x2 1 2x x2 . | x 1| Giải: ĐK: 0 x 2. Ta thấy 0 2x x2 1, nên ta đặt 2x x2 cost, t [0; ] | x 1| sin t 2 2 Phương trì nh trở thành: 1 cost 1 cost | sin t | 4 2(1 sin t) sin3 t sin2 t 2 0 sin t 1 cost 0 sin2 t 2x x2 0 x 0,x 2. Vậy phương trì nh đã cho cĩ hai nghiệm x 0,x 2. Ví dụ 5: Giải phương trì nh: x3 3x x 2 . Giải: ĐK: x 2 * Với x 2 x3 3x x x(x2 4) x x 2 phương trì nh vơ nghiệm. * Với 2 x 2 , đặt x 2cost, t [0; ]. Khi đĩ phương trì nh đã cho trở thành t 0 3 t 8cos t 6cost 2 2cost cos3t cos 4 4 . 2 t ; t 5 7 4 4 Vậy phương trì nh đã cho cĩ ba nghiệm: x 2;x cos ;x cos . 5 7 Ví dụ 6: Giải phương trì nh: 64x3 112x2 56x 7 2 1 x . Giải: ĐK: x 1. GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 27
  29. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Nếu x 0 VT 0 mà VP 0 nên phương trì nh vơ nghiệm. Do vậy ta chỉ giải phương trì nh khi 0 x 1. Do vậy ta cĩ thể đặt x cos2 t, t [0; ). Khi đĩ phương 2 trì nh đã cho trở thành: 64cos6 t 112cos4 t 56cos2 t 7 2sin t (*). Mặt khác cos7t 64cost7 112cos5 t 56cos3 t 7cost nên 2 t k 18 9 (*) cos7t 2sin t cost cos7t sin 2t cos( 2t) . 2 2 t k 10 5 5 3 Vì t [0; ) nên ta cĩ các nghiệm t ;t ;t . 2 18 18 10 5 3 Vậy phương trì nh đã cho cĩ các nghiệm là:x cos2 ;x cos2 ;x cos2 . 18 18 10 Chú ý : Ta cĩ sự biểu diễn cosnx qua cosx như sau: n [] 2 n 2k k n n 1 2k k cosnx  an,k .cos x . Trong đĩ an,k ( 1) 2 Cn k . k 0 n k (1 x2 ) 3 Ví dụ 7: Giải phương trì nh : 2x 1 x2 . 1 x2 Giải: ĐK : x 1. Đặt x tan t, t ( ; );t . Phương trì nh đã cho trở thành 2 2 4 (1 tan2 t)3 2sin t 1 1 2tan t 1 tan2 t cos2t(2sin t 1) 1 1 tan2 t cost cost.cos2t sin t 0 2 2 (1 2sin t)(2sin t 1) 1 2sint(2sin t sin t 1) 0 1 . sin t 2 * sin t 0 t 0 x tan t 0. 1 1 * sin t t t tan . 2 6 6 3 1 Vậy phương trì nh cĩ hai nghiệm: x 0 và x . 3 Bài tập: Bài 1: Giải các phương trì nh sau: GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 28
  30. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 1) 1 1 x2 x(1 2 1 x2 ) 1 2 2 2) 1 x2 4x3 3x ( x ;x ). 2 4 3) 1 1 x2 [ (1 x)3 (1 x)3 ] 2 1 x2 2 4) 1 x x2 x 1 x 3 1 2x 1 x2 1 2 2 5) 1 2x2 ( x ;x ). 2 2 2 6) x3 (1 x2 ) 3 x 2(1 x2 ) . 2 7) 1 x2 ( x)2 . 3 8) 729x4 8 1 x2 36. 1 x 3 5 9) . x x2 1 2 10) x 1 8 x 3 (x 1)(8 x) 3 . GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 29
  31. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trì nh. Ví dụ 1: Giải phương trì nh: 3 x 6 x 3 (3 x)(6 x) . Phương trì nh này chúng ta đã cĩ cách giải ở trên. Ta thấy VT của phương trì nh trên là tổng của hai căn thức, cịn VP chứa tích của hai căn thức đĩ và ta nhận thấy hai căn thức ở VT cĩ quan hệ tổng bình phương của chúng bằng 9, do đĩ nếu ta đặt a x 3 , a b 3 ab b 6 x thì ta cĩ được hệ phương trì nh . Đây là hệ đối xứng loại I, 2 2 a b 9 a 0 a 3 giải hệ này ta được V . b 3 b 0 * a 3 x 0. * a 0 x 3. Nhận xét: Dạng tổng quát của phương trì nh trên là: F(f (x),n a f(x),m b f(x)) c . Để giải phương trì nh này ta đặt: u n a f (x), v m b f (x) , lúc đĩ ta cĩ hệ phương f (u,v) c trì nh: giải hệ này ta tìm được u, v. Từ đây ta cĩ được x. n m u v a b Chú ý : Để tìm x ta chỉ cần giải một trong hai phương trì nh: n a f (x) u hoặc m b f (x) v . Ví dụ 2: Giải phương trì nh: 3 24 x 12 x 6. Giải: ĐK: x 12. Đặt u 3 24 x; v 12 x u 3 36, v 0, ta cĩ hệ phương trì nh: u v 6 v 6 u v 6 u 3 2 3 2 2 u v 36 u (6 u) 36 u(u u 12) 0 (*) Phương trì nh (*) cĩ ba nghiệm : u 0;u 4;u 3 thỏa mãn u 3 36 . Từ đây ta tì m được: x 24;x 88;x 3. Vậy phương trì nh đã cho cĩ ba nghiệm: x 24;x 88;x 3. Ví dụ 3: Giải phương trì nh: 4 x 4 17 x 3. Giải: ĐK: 0 x 2. Đặt a 4 x; b 4 17 x; a,b 0. Ta cĩ hệ phương trì nh GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 30
  32. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh a b 3 a b 3 a b 3 4 4 2 2 2 2 2 2 a b 17 [(a b) 2ab] 2a b 17 a b 18ab 32 0 a b 3 . ab 2 V ab 16 a b 3 a 1 a 2 x 1 Với V . ab 2 b 2 b 1 x 16 a b 2 Với hệ vơ nghiệm. ab 16 Vậy phương trì nh đã cho cĩ hai ngiệm x 1;x 16. Ví dụ 4: Giải phương trì nh: 3 (2 x)2 3 (7 x)2 3 (2 x)(7 x) 3. Giải: Đặt a 3 2 x; b 3 7 x , ta cĩ hệ phương trì nh 2 2 2 a b ab 3 (a b) 3ab 3 a b 3 a 1 a 2 V . 3 3 2 2 a b 9 (a b)(a ab b ) 9 ab 2 b 2 b 1 Từ đây giải ra ta được x 1 và x 6 . Ví dụ 5: Giải phương trì nh: 2x3 1 23 2x 1 . Giải: 3 x 1 2y Đặt y 3 2x 1 y3 1 2x vậy ta cĩ hệ phương trì nh : 3 y 1 2x x3 y3 2(y x) (x y)(x2 xy y2 2) 0 x y y 3 (Do x2 xy y2 2 (x )2 y2 2 0) 2 4 1 5 x3 1 2x x3 2x 1 0 (x 1)(x2 x 1) 0 x 1;x . 2 1 5 Vậy phương trì nh đã cho cĩ ba nghiệm: x 1;x . 2 Chú ý : Dạng tổng quát của bài tốn trên là: f (x) n b an af (x) b , để giải phương n t b ay trì nh này ta đặt t f (x);y n af (x) b ta cĩ hệ: . n y b at GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 31
  33. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh x 3 Ví dụ 6: Giải phương trì nh : 2x2 4x . 2 Giải: ĐK: x 3. (x 1) 2 1 x 1 Phương trì nh 2(x 1)2 2 (x 1)2 1 1 . 2 2 2 x 1 t t Đặt t x 1;y 1 1 y2 1 , ta cĩ hệ phương trì nh: 2 2 2 1 t2 1 y t y 2 1 (t y)(t y ) 0 1 2 1 2 y t y 1 t 2 2 t 1 17 3 17 * t y t2 1 2t2 t 2 0 t x (thỏa đk x 3) 2 4 4 1 1 t 1 13 5 13 * y t (t )2 1 4t2 2t 3 0 t x 2 2 2 4 4 (thỏa đk x 3). 3 17 5 13 Vậy phương trì nh đã cho cĩ bốn nghiệm: x ;x . 4 4 Ví dụ 7: Giải phương trì nh : 4x2 7x 1 2 x 2 . Giải: ĐK: x 2 Phương trì nh (2x 1)2 3x 2 2(2x 1) 3x Đặt t 2x 1;y 2t 3x y2 3x 2t ta cĩ hệ phương trì nh 2 t 3x 2y y t (t y)(t y 2) 0 . 2 y 3x 2t y t 2 x 1 2 2 * y t t 2t 3x 0 4x 3x 1 0 1 . x 4 x 1 2 2 * y t 2 t 3x 2(t 2) 0 4x 11x 7 0 7 . x 4 7 1 Vậy phương trì nh đã cho cĩ ba nghiệm: x 1;x ;x . 4 4 Ví dụ 8: Giải phương trì nh: x2 x 1000 1 8000x 1000 . 1 Giải: ĐK: x 8000 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 32
  34. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Đặt ay b 1 8000x a2 y 2 12aby b2 1 8000x , ta cĩ hệ phương trì nh 2 2 x x 1000(ay b) 1000 x x 1000(b 1) 1000ay . 2 2 2 2 2 2 a y 12aby b 1 8000x a y 12aby b 1 8000x 1 1 1000(b 1) 1000a a 2 Ta xác định a,b: a2 12ab b2 1 8000 b 1 2 x x 2000y ta cĩ hệ: (x y)(x y 1999) 0 x y (Do x y 1999 0 ) 2 y y 2000x x2 2001x 0 x 0;x 2001 là nghiệm của phương trì nh đã cho. Chú ý : * Dạng tổng quát của phương trì nh trên là: ax b r(u.x v)2 dx e , trong đĩ: u ar d;v br e . Để giải phương trì nh này ta đặt: ax b u.y v và đưa về hệ đối xứng loại II. * Tương tự ta cũng cĩ lời giải cho phương trì nh : 3 ax b r(u.x v)3 dx e, trong đĩ: u ar d;v br e . Để giải phương trì nh này ta đặt: 3 ax b u.y v và đưa về hệ đối xứng loại II. Ví dụ 9: Giải phương trì nh: 3 3x 5 8x3 36x2 53x 25. Giải: Ta cĩ phương trì nh 3 3x 5 (2x 3)3 x 2 Đặt 3 3x 5 2y 3 (2y 3)2 3x 5, khi đĩ ta cĩ hệ phương trì nh 3 (2x 3) 2y 3 x 2 a3 b3 b a (Với a 2x 3;b 2y 3) 3 (2y 3) 2x 3 x 2 (a b)(a 2 ab b2 1) 0 a b (2x 3)3 3x 5 x 2 3 2 2 8x 36x 51x 22 0 (x 2)(8x 20x 11) 0 5 3 . x 4 5 3 Vậy phương trì nh đã cho cĩ ba nghiệm x 2;x . 4 Ví dụ 10: Giải phương trì nh: 3 2 x2 2 x3 . Giải: x 3 2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 33
  35. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Đặt a 3 2 x2 , a 0 a3 2 x2 a3 x2 2 Mặt khác từ phương trì nh ban đầu a 2 x3 x3 a2 2 3 2 a x 2 Vậy ta cĩ hệ phương trì nh: trừ hai phương trì nh của hệ ta được 3 2 x a 2 a3 x3 (a2 x2 ) 0 (a x)(a2 ax x2 a x) 0 (*) Ta cĩ: a2 ax x2 a x a2 (a x)(x 1) * Với x 1 a x 0 (a x)(x 1) 0 a2 (a x)(x 1) 0 * Với 0 x 1 a 1 a2 ax x2 a x a(a 1) ax x(a 1) 0 * Với x 0 a x 0 (a x)(x 1) 0 a2 (a x)(x 1) 0 a2 ax x2 a x 0  x 0 x 3 2 Do đo (*) a x thay vào hệ ta được: 2 x3 x x 1. 3 2 x x 2 0 Vậy phương trì nh đã cho cĩ nghiệm duy nhất x 1. Ví dụ 11: Giải phương trì nh : 1 x2 4 x2 x 1 6 1 x 1. 1 5 Giải: ĐK: x 1. 2 Đặt a 1 x2 ,b 4 x2 x 1,c 6 1 x;a,b,c 0, ta cĩ hệ phương trì nh : a b c 1 a2 a 2 4 6 a,b,c 0 4 2 4 6 a b c 1. Vì 0 a,b,c 1 b b a b c 1. a b c 1 a,b,c 0 c6 c a a2 4 hệ b b x 1là nghiệm của phương trì nh đã cho. c c6 Ví dụ 12: Giải phương trì nh: 2 x2 (2 x)2 . Giải: ĐK: 0 x 2 . a b 2 Đặt a x;b 2 x , ta cĩ hệ phương trì nh: (I) 4 4 a b 2 2 a2 b2 a b Áp dụng BĐT , ta cĩ: 2 2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 34
  36. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 4 4 2 2 2 4 a b a b a b 4 4 1 a b 2 2 2 2 Vậy (I) a b 1 x 1 là nghiệm của phương trì nh đã cho. Ví dụ 13: Giải phương trì nh : x 3 x 4 x 5 x 4 x 3 x 5 x . Giải: ĐK: 0 x 3. Đặt a 3 x;b 4 x;c 5 x; a,b,c 0 , ta cĩ hệ phương trì nh: 2 ab bc ca 3 a (a c)(a b) 3 2 ab bc ca 4 b (b c)(b a) 4 (a b)(b c)(c a) 2 15 ab bc ca 5 c2 (c a)(c b) 5 3 23 a b 2 a 5 4 15 5 17 671 b c 2 b x là nghiệm của phương trì nh đã cho. 3 4 15 240 15 7 c a c 4 4 15 Bài 1: Giải các phương trì nh sau: 1 9 221 1) 2x 15 32x2 32x 20 (x ;x ) 2 16 1 2) x 4 x(1 x)2 4 (1 x)3 1 x 4 x3 4 x2 (1 x) (ĐS: x 0;x 1;x ) 2 3) 3 7x 1 3 x2 x 8 3 x2 8x 1 2. 4) 3 x 2 x 1 3 5) 3 2 x x 1 1 6) 4 x 4 x 1 4 x 1 7) 4 17 x8 3 2x8 1 1 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 35
  37. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Phương pháp lượng liên hợp x0 Df Ta biết x x0 là nghiệm của phương trì nh f (x) 0 . f (x0 ) 0 Mà theo định lí Bơzu nếu x=a là nghiệm của đa thức P(x) thì P(x) (x a)P1 (x) Từ đĩ ta cĩ nhận xét: Nếu x0 là một nghiệm của phương trì nh f (x) 0 thì ta cĩ thể đưa phương trì nh f (x) 0 về dạng (x x0 )f1 (x) 0 và khi đĩ việc giải phương trì nh f (x) 0quy về giải phương trì nh f1 (x) 0 . Ta xét ví dụ sau: Ví dụ 1: Giải phương trì nh : 3(2 x 2) 2x x 6 . Giải: ĐK: x 2 . Ta thấy x=3 là một nghiệm của phương trì nh ( ta nghĩ đến x=3 vì khi đĩ x-2 và x+6 là những số chính phương) do đĩ ta cĩ thể đưa phương trì nh về dạng: (x 3)f1 (x) 0 nên ta biến đổi phương trì nh như sau: 2(x 3) ( x 6 3 x 2) 0, vấn đề cịn lại của chúng ta là phải phân tích x 6 3 x 2 ra thừa số (x-3) (Chú ý khi x=3 thì x 6 3 x 2 ), vì định lí Bơzu chi ấp dụng cho đa thức nên ta phải biến đổi biểu thức này về dạng cĩ mặt đa thức, tức là ta đưa về dạng (x 6) 9(x 2) 8(x 3) điều này giúp ta liên tưởng đến đẳng thức a2 b2 (a b)(a b) nên ta biến đổi : ( x 6 3 x 2)( x 6 3 x 2) 8(x 3) x 6 3 x 2 x 6 3 x 2 x 6 3 x 2 8 Suy ra phương trì nh (x 3)(2 ) 0 đến đây ta chỉ cần giải x 6 3 x 2 8 phương trì nh: 2 0 x 6 3 x 2 4 phương trì nh nay cĩ x 6 3 x 2 11 3 5 một nghiệm x . 2 11 3 5 Vậy phương trì nh đã cho cĩ hai nghiệm x 3 và x . 2 Qua ví dụ trên ta thấy để bỏ căn thức ta cĩ thể sử dụng hằng đẳng thức an bn (a b)(a n 1 an 2b abn 2 bn 1) hai biểu thức (a b) và (an 1 an 2b abn 2 bn 1) ta gọi là hai biểu thức liên hợp của nhau. Nên phương pháp trên ta gọi là phương pháp nhân lượng liên hợp. x2 Ví dụ 2: Giải phương trì nh : x 4. (1 1 x)2 Giải: ĐK: x 1. GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 36
  38. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Ta thấy (1 1 x)2 (1 1 x)2 x2 nên ta nhân lượng liên hợp ở VT * Với x 0 bất phương trì nh trở thành: 0 4 (đúng) x 0 là một nghiệm bpt. * Với x 0 1 1 x 0 nên x2 (1 1 x)2 Bpt x 4 1 2 1 x 1 x x 4 x 1 3 x 8 x2 Kết hợp với điều kiện ta cĩ nghiệm bất phương trì nh : 1 x 8. Nhận xét: Ở trên ta nhân liên hợp với mục đích là trục căn thức ở mẫu. Khi nhân cả tử và mẫu ở VT với biểu thức 1 1 x thì biểu thức đĩ phải khác khơng nên ta phải chia làm trường hợp như trên. Ví dụ 3: Giải phương trì nh : x 2 4 x x2 6x 11. Giải: ĐK: 2 x 4 Ta nhận thấy phương trì nh cĩ nghiệm x 3, đồng thời với x 3 thì x 2 4 x 1 Nên ta biến đổi như sau: x 3 3 x Pt x 2 1 4 x 1 x2 6x 9 (x 3)2 x 2 1 4 x 1 1 1 (x 3) (x 3) 0 x 2 1 4 x 1 4 x x 2 (x 3) (x 3) 0 ( x 2 1)( 4 x 1) 3(3 x) (x 3) (x 3) 0 ( x 2 1)( 4 x 1) 4 x x 2 2 3 (x 3) 1 0 x 3 ( x 2 1)( 4 x 1) 4 x x 2 3 ( Vì 1 0 ) ( x 2 1)( 4 x 1) 4 x x 2 Vậy phương trì nh cĩ nghiệm duy nhất: x 3. Chú ý : * Trong cách trên chúng ta khơng nhân liên hợp ngày ở VT mà chúng ta thêm -1 vào mỗi căn thức rồi mới nhân liên hợp, cách làm vậy là để xuất hiện thừa số chung x-3 ở cả hai vế. * Cách giải trên chưa phải là cách giải hay nhất đối với bài tốn trên nhưng nĩ rất tự nhiên. Cách giải hay nhất đối với bài tốn đĩ là cách đánh giá hai vế, cụ thể: GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 37
  39. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh VT 2(x 2 4 x) 2 (*) cị n VP (x 3)2 2 2 ( ). Nên phương trì nh VT VP 2 x 3. Tuy nhiên trong nhiều bài tốn thì việc sử dụng lượng liên hợp sẽ cho chúng ta lời giải tối ưu nhất. Ta xét ví dụ sau. Ví dụ 4: Giải phương trì nh : x 2 4 x 2x2 5x 1. Giải: ĐK: 2 x 4. Mới nhìn vào phương trì nh ta sẽ nghĩ cĩ thể giải phương trì nh này bằng cách đánh giá ! Nhưng ta khơng thể giải theo cách đánh giá vì VP 0 ! Tuy nhiên phương trì nh trên vẫn cĩ nghiệm x 3 nên ta giải phương trì nh trên bằng cách nhân lượng liên hợp PT x 2 1 4 x 1 2x2 5x 3 x 3 x 3 x 3 (x 3)(2x 1) 1 1 x 2 1 4 x 1 2x 1 (*) x 2 1 4 x 1 1 1 1 Ta cĩ: 1; 2 1 VT(*) 2 2 . x 2 1 4 x 1 2 1 Mặt khác x 2 VP(*) 2x 1 5 (*) vơ nghiệm. Vậy phương trì nh đã cho cĩ nghiệm duy nhất: x 3. Nhận xét : * Ta cĩ dạng tổng quát của phương trì nh trên là: b2 a2 b a a b b a x a b x (b a)x2 ( )x ( 2) (ĐK:a 2 b ). 2 2 2 2 * Qua bốn ví dụ trên ta thấy trong phương pháp này việc dự đốn nghiệm của phương trì nh là khâu quan trọng, từ việc đốn nghiệm này ta mới định hướng được các phép biến đổi. 1 x 2x x2 Ví dụ 5: Giải phương trì nh : . x 1 x2 Giải: ĐK 0 x 1. 1 Ta thấy phương trì nh cĩ một nghiệm x nên ta phân tích ra thừa số . 2 Ta cĩ: PT (1 x2 ) 1 x (2x x2 ) x x2 ( 1 x x) ( 1 x 2x x) 0 x2 (1 2x) 1 x 4x3 x2 (1 2x) (1 2x)(2x2 x 1) 0 0 1 x x 1 x 2x x 1 x x 1 x 2x x x2 2x2 x 1 1 (1 2x)( ) 0 x (Do biểu thức trong dấu () >0). 1 x x 1 x 2x x 2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 38
  40. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 1 Vậy phương trì nh cĩ nghiệm duy nhất x . 2 Ví dụ 6: Giải phương trì nh : 3 x 2 3 x 1 3 2x2 3 2x2 1 Giải: Do VT 1 nên VP 1 x 1. Ta thấy nếu 2x2 x 1 thì hai vế của phương trì nh bằng nhau nên ta phân tích ra thừa số 2x2 x 1. Ta cĩ: PT (3 2x2 1 3 x 2) (3 2x2 3 x 1) 0 2x2 x 1 2x2 x 1 0 3 (2x2 1)2 3 (2x2 1)(x 2) 3 (x 2)2 3 4x4 3 2x2 (x 1) 3 (x 1)2 2x2 x 1 0 (do x 1 nên khi đặt 2x2 x 1 làm thừa số thì biểu thức trong dấu () luơn dương ). 1 x 1;x là nghiệm của phương trì nh đã cho. 2 Chú ý : Bài tốn trên cĩ thể giải bằng cách đánh giá như sau 1 * Nếu 2x2 x 1 x 1;x thì hai vế cảu phương trì nh bằng nhau. 2 * Nếu 2x2 x 1 VT VP phương trì nh vơ nghiệm. * Nếu 2x2 x 1 VT VP phương trì nh vơ nghiệm. Ví dụ 7: Giải phương trì nh: x2 x 1 (x 2) x2 2x 2 . Giải: Phương trì nh x2 2x 7 3(x 2) (x 2) x2 2x 2 0 (x 2)(x2 2x 7) x2 2x 7 (x 2)(3 x2 2x 2) 0 x2 2x 7 0 x2 2x 2 3 x 2 (x 1)2 1 (x 1) (x2 2x 7)(1 ) 0 (x2 2x 7)( ) 0 x2 2x 2 3 x2 2x 2 3 x2 2x 7 0 x 1 7 là nghiệm của phương trì nh đã cho. Nhận xét: Qua những ví dụ trên ta thấy sau khi tạo ra thừa số chung, thì ta tìm cách chứng minh biểu thức trong dấu () cịn lại luơn âm hoặc luon dương. Tuy nhiên khơng phải bài nào cũng xảy ra trường hợp đĩ. Ta xét bài tốn sau. Ví dụ 8: Giải phương trì nh: 3 x 24 12 x 6 . Giải: ĐK x 12. GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 39
  41. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Phương trì nh (3 x 24 3) ( 12 x 3) 0 x 3 3 x 0 3 (x 24)2 33 x 24 9 12 x 3 (x 3)( 12 x 3 (x 24)2 33 x 24 6) 0 x 3 3 2 3 12 x (x 24) 3 x 24 6 0 (*) Kết hợp với phương trì nh ban đầu ta cĩ (*) 3 (x 24)2 43 x 24 0 x 24,x 88thử lại ta thấy hai nghiẹm này đều thỏa mãn phương trì nh. Vậy phương trì nh đã cho cĩ ba nghiệm: x 88;x 24;x 3. Nhận xét: Để giải phương trì nh (*) ta phải kết hợp với phương trì nh ban đầu. Ta chú ý rằng phép biến đổi này là phép biến đổi hệ quả do đĩ sau khi giải xong ta phải thử lại các nghiệm để loại đi những nghiệm ngoại lai. Ví dụ 9: Giải phương trì nh: 2 x2 7x 10 x x2 12x 20 . x 2 Giải: ĐK . x 10 Để đơn giản ta đặt a x2 7x 10;b x2 12x 20 2a b x (I) Ta thấy phương trì nh cĩ nghiệm x=1.Ta biến đổi như sau: PT 2 x2 7x 10 (x 1) x2 12x 20 (x 2) 18(x 1) 16(x 1) x2 7x 10 x 1 x2 12x 20 x 2 (Vì 2 phương trì nh x2 7x 10 x 1 0 và x2 12x 20 x 2 0vơ nghiệm ). x 1 9 8 . (I I) a x 1 b x 2 2a b x Kết hợp (I) và (II) ta cĩ hệ phương trì nh : 5a 4x 5 8a 9b x 10 5 2 x 15 5 5 5 x 7x 10 4x 5 4 x . 2 2 x 15x 25 0 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 40
  42. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 15 5 5 Thay vào phương trì nh ban đầu ta thấy chỉ cĩ nghiệm x thỏa mãn. 2 15 5 5 Vậy phương trì nh đã cho cĩ hai nghiệm x 1 và x . 2 Bài tập: Giải các phương trì nh và bất phương trì nh sau: 6 8 3 1) 5x 1 3 9 x 2x2 3x 1 ( x 1) 2) 6 ( x ) 3 x 2 x 2 3) (x 1) x2 2x 5 4x x2 1 2(x 1) (ĐS: x 1) 4) 3 x2 23 x (x 4) x 7 3x 28 0 (ĐS: x=8) 5) 2 x2 3 8 2x x2 x 6) 2x2 11x 21 34 4x 4 7) 3 x2 1 3x3 2 2 3x 8) 3 x2 4 x 1 2x 3 9) x2 9x 24 16x2 59x 149 5 x ( x 5; 10) 2x2 11x 21 33 4x 4 ( x=3 ) 11) x3 3x2 8x 40 84 4x 4 ( x=3 ) 12) 3 x 2 x 1 3 13) 3 2 x x 1 1 14) 4 17 x8 3 2x8 1 1 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 41
  43. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Phương pháp đánh giá Cách 1: Tì m một nghiệm và chứng minh đĩ là nghiệm duy nhất. 6 8 Ví dụ 1. Giải phương trì nh: 6 (1). 3 x 2 x Giải: Điều kiện x 2 . Với phương trì nh vơ tỉ dạng này ta thường dự đốn nghiệm là các giá trị của x mà biểu thức dưới căn thức nhận giá trị là một số chính phương. Nhận thấy nghiệm của (1) phải 3 lớn hơn 1. Bằng cách thử ta thấy rằng PT cĩ một nghiệm là x 2 Ta chứng minh đĩ là nghiệm duy nhất của phương trì nh (1) . Thật vậy 3 6 6 8 8 *Với x 4 2 và 4 2 3 x 3 x 2 x 3 2 2 6 8 3 6 (1) vơ nghiệm trong khoảng ( ;) . 3 x 2 x 2 3 6 8 * Với x 2 chứng minh tương tự, ta cĩ: 6 (1) vơ nghiệm 2 3 x 2 x 3 trong khoảng ( ;2). 2 3 Vậy PT (1) cĩ nghiệm duy nhất x . 2 Nhận xét: *Ta thấy giải phương trì nh bằng cách đánh giá này quan trọng là ta đốn được nghiệm của của nĩ. Để đốn nghiệm ta nên chỉ ra khoảng chứa nghiệm và xét trường hợp đặc biệt để tìm ra nghiệm trong đĩ. * Bài tốn trên cị n cĩ thể giải bằng cách dựa vào tính đơn điệu của hàm số. Ta cĩ VT là một hàm số đồng biến. Ví dụ 2: Giải Phương trì nh: 3x(2 9x2 3) (4x 2)(1 1 x x2 ) 0 (2). Giải: PT 3x(2 (3x)2 3) (2x 1)(2 (2x 1)2 3) 0 3x(2 (3x)2 3) (2x 1)(2 (2x 1)2 3). 1 Từ (2) ta thấy PT chỉ cĩ nghiệm khi x ( ;0) và nhận thấy nếu :3x 2x 1 2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 42
  44. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 1 1 x thì biểu thức trong căn ở hai vế bằng nhau.Vậy x là một nghiệm của 5 5 1 PT(2) . Ta chứng minh x là nghiệm duy nhất của PT(2). Thật vậy 5 1 1 *Với x ta cĩ: 3x 2x 1 0 (3x)2 (2x 1)2 2 5 2 (3x)2 3 2 (2x 1)2 3 Từ đĩ suy ra: 3x(2 (3x)2 3) (2x 1)(2 (2x 1)2 3) 3x(2 (3x)2 3) (2x 1)(2 (2x 1)2 3) 0 1 1 Vậy (2) khơng cĩ nghiệm trong ( ; ). 2 5 1 *Chứng minh tương tự ta cũng đi đến (2) khơng cĩ nghiệm trong ( ;0) . 5 1 Vậy PT (2) cĩ nghiệm duy nhất x . 5 Chú ý : 1) Bài tốn trên cĩ thể giải theo nhiều cách khác nhau. C 2. Đặt a 3x,b (2x 1) a,b 0 và phương trì nh trở thành f (a) f (b) , trong t2 đĩ f (t) 2t t t2 3 cĩ f '(t) 2 t2 3 0 nên f(t) là hàm đồng biến, t2 3 1 do đĩ f (a) f (b) a b x . 5 C 3. Nhân lượng liên hợp. 2) Thơng thường những bài tốn giải theo cách này thì ta cĩ thể giải bằng cách sử dụng hàm số. Tuy nhiên cách giải trên lại phù hợp với những HS chưa học khái niệm đạo hàm . Cách 2: Đánh giá hai vế Xét PT: f (x) g(x)xác định trên D f (x) m(x) f (x) m(x) Nếu x D thì PT : f (x) g(x) với x D . g(x) m(x) g(x) m(x) Trong cách đánh giá này ta thường dùng các bất đẳng thức quen thuộc (như BĐT Cauchy, BĐT Bunhiacovski, BĐT chứa trị tuyệt đối )để đánh giá hai. Sau đây là một số thí dụ minh họa. GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 43
  45. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Ví dụ 3: Giải phương trì nh: x4 2x2 x2 2x 16 2x2 6x 20 0. Giải: Ta cĩ PT x4 2x2 x2 2x 16 x2 2x 16 x2 4x 4 0 2 2 2 2 2 2 x x 2x 16 0 (x x 2x 16) (x 2) 0 x 2 . x 2 0 Ví dụ 4: Giải phương trì nh: 4 x 1 x2 5x 14. Giải: PT x2 6x 9 x 1 4 x 1 4 0 (x 3)2 ( x 1 2)2 0 x 3 0 x 3 là nghiệm của phương trì nh đã cho. x 1 2 0 Ví dụ 5: Giải phương trì nh : 4x 1 4x2 1 1. 1 Giải: ĐK x . 2 2 1 4x 1 0 2 1 Với x 4x 1 4x 1 1. Đẳng thức xảy ra khi x . 2 2 4x 1 1 1 Vậy phương trì nh đã cho cĩ nghiệm duy nhất x . 2 Ví du 6: Giải phương trì nh: 1 2x x2 1 2x x2 2(x 1)4 (2x2 4x 1) (3). Giải: Điều kiện 0 x 2 Đặt t (x 1)2 , ta cĩ 0 t 1 . PT (3) trở thành: 1 1 1 t 1 1 t 2t2 (2t 1) . Nhận thấy t . 2 Bì nh phương hai vế và rút gọn ta được : 1 1 1 t 2t4 (2t 1)2 2(2t 1)2 t4 t3 t 1 1 Vì t 1 2 2(2t 1)2 . Từ đĩ suy ra t 1 x 2 . t4 t3 t Vậy nghiệm của PT (3) là:x 1. Ví dụ 7: Giải phương trì nh: 2x2 x 1 2x2 x 1 2 . Giải: Áp dụng BĐT Cauchy ta cĩ: GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 44
  46. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh VT 24 (2x2 1 x)(2x2 1 x) 24 (2x2 1)2 x2 24 4x4 3x2 1 2 2x2 x 1 2x2 x 1 Nên PT x 0 là nghiệm của phương trì nh đã cho. x 0 Ví dụ 8: Giải phương trì nh : x 2 4 x x2 6x 11. Giải: ĐK 2 x 4. Áp dụng BĐT a b 2(a2 b2 ) , ta cĩ: x 2 4 x 2(x 2 4 x) 2 . Mặt khác x2 6x 11 (x 3)2 2 2. x 2 4 x 2 Do đĩ PT x 3 là nghiệm của PT đã cho. 2 (x 3) 2 2 Nhận xét : Tương tự ta cĩ bài tổng quát sau: f(x) a b f (x) g2 (x) 2(b a) , trong đĩ a b f (x) b a . Khi đĩ việc giải PT này quy về giải hệ: 2 . g(x) 0 1 x 1 (x 1)2 Ví dụ 9: Giải bất phương trì nh : x 2x 1 . 2 4 8 1 Giải: ĐK: x . 2 Áp dụng BĐT Bunhiacovski ta cĩ: 1 x 1 1 x 1 (x 1)2 VT 1. x 1. 2[x ( )]2 2x 1 VP 2 4 2 4 8 2 1 x 1 1 x 2x 1 2 Đẳng thức cĩ x x x 8x 24 0 VN0. 2 4 2 16 1 Vậy nghiệm của BPT đã cho là: x . 2 1 Ví dụ 10: Giải phương trì nh: 3x2 1 x2 x x x2 1 (7x2 x 4) (*) 2 2 1 Giải: Điều kiện: x 1  x 3 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 45
  47. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Ap dụng BĐT Bunhia cho hai bộ số (1,1,-x) và ( 3x2 1, x2 x, x2 1) ta cĩ VT(*) (x2 2)(5x2 x) .Dấu “=” xảy ra khi x=-1 1 Do x 1  x nên 5x2-x >0 . Ap dụng BĐT Cơsi ta cĩ 3 1 1 VP(*) 5x2 x 2(x2 2) .2 (5x2 x)2(x2 2) 2 2 2 2 4 (5x2 x)(x2 2) .Dấu “=” xảy ra khi x 1 và x 3 Từ đĩ ta cĩ nghiệm của PT (*) là x=-1 Ví dụ 11: Giải bất phương trì nh : 4 (4 x)(x 2) 4 4 x 4 x 2 6x 3x x3 30. Giải: ĐK 2 x 4 Ví dụ 12: Giải phương trì nh: x2 2x 3 2x2 x 1 3x 3x2 (1). 3 15 x 0 6 Giải: ĐK: . 1 3 15 x 2 6 Áp dụng BĐT Bunhicovski ta cĩ: VT(1) 2(2x2 x 1 3x 3x2 ) 2(1 2x x2 ) 2[2 (1 x)2 ] 2 Dấu “=” xảy ra x 1. Mặt khác : VT(1) (x 1)2 2 2. Dấu “=” xảy ra x 1. Từ đĩ suy ra phương trì nh đã cho cĩ nghiệm duy nhất x 1. Ví dụ 13: Giải phương trì nh: 17 1 13x2 6x 10 5x2 13x 17x2 48x 36 (36x 8x2 21) (2). 2 2 Giải: Ta cĩ 5 3 VT(2) (3x 1)2 (2x 3)2 (2x )2 (x )2 x2 (4x 6)2 2 2 5 3x 1 2x x . 2 5 3 3 3 VT(2) 3x 1 2x x 6x 6x . Dấu “=” xảy ra khi x 2 2 2 2 GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 46
  48. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh 1 Mặt khác: VP(6) 12x 3 2(4x2 12x 9) 2 1 1 3 12x 3 2(2x 3)2 (12x 3) 6x 2 2 2 3 Dấu “=” xảy ra khi x (f) 2 3 Từ đĩ ta cĩ nghiêm của PT (2) là x . 2 Giải các phương trì nh sau 1) 4x 1 4x2 1 1 ;2) 4 x 1 x2 5x 4 3) x2 2x 2x 1 3x2 4x 1 4) (x 2) x 1 2x 1 5) (x 2)(2x 1) 3 x 6 4 (x 6)(2x 1) 3 x 2 6) 32x2 4x 1 3 4x (8 x 1) GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 47
  49. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh Phương pháp hàm số: Định lí 1: Nếu hàm số y=f(x) luơn đb (hoặc luơn ngb) thì số nghiệm của pt : f(x)=k Khơng nhiều hơn một và f(x)=f(y) khi và chỉ khi x=y Định lí 2: Nếu hàm số y=f(x) luơn đb (hoặc luơn ngb) và hàm số y=g(x) luơn ngb (hoặc luơn đb) trên D thì số nghiệm trên D của pt: f(x)=g(x) khơng nhiều hơn một Định lí 3: Cho hàm số y=f(x) cĩ đạo hàm đến cấp n và pt f (k) (x) 0 cĩ m nghiệm, khi đĩ pt f (k 1) (x) 0 cĩ nhiều nhất là m+1 nghiệm Định lí 4: Nếu hàm số y=f(x) luơn đồng biến( hoặc luơn nghịch biến) trên D thì f (x) f (y) x y (x y) . Các ví dụ: Ví dụ 1: Giải các phương trì nh sau: 1) 3x 1 x 7x 2 4 2) 5x3 1 3 2x 1 x 4 . 3) 3 x 2 3 x 1 3 2x2 1 3 2x2 Giải: 1) Xét hàm số f (x) 3x 1 x 7x 2 , ta cĩ: 7 1 3 f '(x) 2 7x 2 0 nên hàm số f(x) luơn đồng biến. 2 3x 1 2 x 7x 2 Mặt khác: f (1) 4 pt f (x) f (1) x 1. Vậy x=1 là nghiệm của phương trì nh đã cho. 2) Phương trì nh 5x3 1 3 2x 1 4 x f (x) g(x) 15x 2 2 Với f() x 5x3 1 3 2x 1 cĩ f '(x) 0 nên f(x) là hàm 2 5x3 1 33 (2x 1)2 đồng biến và g(x) 4 x là hàm nghịch biến Mà f (1) g(1) 3 nên phương trì nh đã cho cĩ nghiệm duy nhất x=1. 3) Đặt u 3 x 1, v 3 2x2 thì phương trì nh đã cho trở thành 3 u3 1 u 3 v3 1 v f (u) f (v) , trong đĩ f (t) 3 t3 1 t GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 48
  50. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh t2 Ta cĩ: f '(t) 1 0 nên f(t) là hàm đồng biến 3 (t3 1)2 1 Do đĩ: f (u) f (v) u v 2x2 x 1 x 1,x 2 1 Vậy phương trì nh cĩ hai nghiệm: x 1,x . 2 Ví dụ 2: Giải các bất phương trì nh sau: 1) 5x 1 x 3 4 5 2) 3 3 2x 2x 6 2x 1 3) (x 2)(2x 1) 3 x 6 4 (x 6)(2x 1) 3 x 2 4) 2x3 3x2 6x 16 2 3 4 x 1 Giải:1) Đk: x . 5 5 1 1 Xét hàm số f (x) 5x 1 x 3 , ta cĩ f '(x) 0  x . 2 5x 1 2 x 1 5 Mà f (1) 4 bpt f (x) f (1) x 1. Vậy Bpt đã cho cĩ nghiệm là x 1. 1 3 5 2) Đk: x . Bpt 3 3 2x 2x 6 f (x) g(x) (*) 2 2 2x 1 5 3 5 Trong đĩ: f (x) 3 3 2x , cĩ f '(x) 0 f (x) 2x 1 3 2x ( 2x 1)3 là hàm đồng biến, cịn g(x) 2x 6 là hàm đồng biến và f (1) g(1) 8 *Nếu x 1 f(x) f(1) 8 g(1) g(x) (*) đúng *Nếu x 1 f(x) f(1) 8 g(1) g(x) (*) vơ nghiệm. 3 Vậy nghiệm của Bpt đã cho là: 1 x . 2 1 3) Đk: x . 2 Khi đĩ: Bpt ( x 2 x 6)( 2x 1 3) 4 (*) *Nếu 2x 1 3 0 x 5 (*) luơn đúng. GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 49
  51. Chuyên đề phương trì nh – Bất phương trì nh *Nếu x 5, ta xét hàm số f (x) ( x 2 x 6)( 2x 1 3) cĩ: 1 1 x 2 x 6 f '(x) ( )( 2x 1 3) 0 nên f(x) là hàm đồng 2 x 2 2 x 6 2x 1 biến và f (7) 4 nên (*) f (x) f (7) x 7 . 1 Vậy nghiệm của Bpt đã cho là: x 7. 2 3 2 2x 3x 6x 16 0 4) Đk: 2 x 4. 4 x 0 Khi đĩ, Bpt 2x3 3x2 6x 16 4 x 2 3 f (x) 2 3 (*) Trong đĩ: f (x) 2x3 3x2 6x 16 4 x cĩ 3(x2 x 1) 1 f '(x) 0 nên f(x) là hàm đồng biến 2x3 3x2 6x 16 2 4 x Mà ta cĩ: f (1) 2 3 (*) f (x) f (1) x 1 Kết hợp với điều kiện, ta cĩ nghiệm của Bpt đã cho là: 2 x 1. GV: Nguyến Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hị a – Đồng Nai 50