Nguyên lý kĩ thuật hạt giống cây rừng

ppt 50 trang phuongnguyen 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nguyên lý kĩ thuật hạt giống cây rừng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptnguyen_ly_ki_thuat_hat_giong_cay_rung.ppt

Nội dung text: Nguyên lý kĩ thuật hạt giống cây rừng

  1. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Chương 1 Nguyên lý kĩ thuật hạt giống cây rừng 1.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của công tác giống 1.2. Năng lực ra hoa kết quả của cây rừng 1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng ra hoa kết quả và sản lượng của hạt giống 1.4. Điều tra dự báo sản lượng hạt giống 1.5. Thu hát cất trữ và kiểm nghiệm hạt giống 1.6. Xây dựng và quản lý rừng giống, vườn giống
  2. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Điều tra dự báo sản lượng hạt giống Cấu tạo của hạt giống Các phần Chức năng 1 và 2 : vỏ hạt Bảo vệ 3: Phôi Pt thành cây tương lai 3.1. Lá mầm Pt thành lá 3.2 Trụ mầm PT thành thân 3.3. Cuông mầm PT thành rễ 4. Nội nhũ Các tế bào ding dưỡng
  3. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Các loại quả thông dụng ở vùng nhiệt đới Quả nang Quả hạch Quả đại Quả mở Quả có cánh Quả nón
  4. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Điều tra sản lượng hạt giống Ý nghĩa: + Làm cơ sở cho kế hoạch thu hái, kế hoạch trồng rừng + Tài liệu khoa học phục vụ việc nghiên cứu về giống (quy luật ra hoa quả, biện pháp nâng cao sản lượng hạt ) Đơn vị tính sản lượng: + Thường là trọng lượng /số lượng hạt trên 1 đơn vị diện tích, hoặc trên 1 cây 4
  5. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Phương pháp điều tra 1. Ước lượng bằng mắt: - Cách làm: + Chọn 1 OTC có S= 2-4 ha + Quan sát 3 lần ở 3 thời gian: ra hoa, hình thành quả, và trước khi quả chín + So sánh sản lượng của các nhóm cây khác nhau: - Cây mọc lẻ, cây bìa rừng, và cây trong rừng - Phân cây theo 5 cấp: Cấp 0: Không ra hoa Câp 1: rất ít hoa Cấp 2: Ít hoa Cấp 3: Hoa trung bình Cấp 4: Hoa nhiều 5 Cấp 5: Hoa rất nhiều
  6. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU - Sau đó ước lượng cho mỗi cây ở mỗi cấp, vào dự đoán sản lượng Ưu nhược điểm: - Phương pháp đơn giản - Kém chính xác (do sai số chủ quan) - Chỉ thích hợp khu rừng giống, vườn giống thu hái tận thu 6
  7. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 2.Phương pháp cây tiêu chuẩn: - Cơ sở: Sản lượng hoa quả có tỷ lệ thuận với đường kính tán, đường kính thân cây - Cách làm: + Lập OTC 0,25-.5 ha , điều tra đường kính , chiều cao, đường kính tán từng cây. Sau đó tính các giá trị trung bình + Đo 5 cây có các chỉ số gần các giá trị trung bình. Thu hát toàn bộ quả trên các cây tiêu chuẩn. Tính sản lượng TB cho 1 cây tiêu chuẩn, rồi suy ra cho toàn lâm phần Z= (N.B.C.F.P)/5.10.000 ^2 Kg/ha Trong đó: Z: sản lượng hạt trên 1 ha N: số cây trên 1 ha B: tổng số quả của 5 cây TC C: số hạt bình quân/quả F: độ thuần của hạt (%) P. Trọng lượng 1.000 hạt (gr) 7
  8. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU _ Phương pháp này khá chính xác, với sản lượng thường cao hơn thực tế (20-30 %) 8
  9. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 3. Phương pháp OTC - Cơ sở: nhằm chọn OTC đại diện - Cách làm: + Lập OTC 0,25-.5 ha + Thu hoạch toàn bộ quả + suy ra sản lượng của khu rừng (theo tỷ lệ về diện tích) - Phương pháp này khá chính xác, thường áp dụng trong NCKH - Khá tốn kém 9
  10. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 4. Phương pháp thu hát hạt trên mặt đất - Cách làm: + Lập OTC diện tích 0.25 ha, chia thành các ô vuông có diện tích nhỏ + Sử dụng dụng cụ nhặt quả hạt (thùng, lưới ) hoặc rây cỏ + Hát định kì ở các thùng, lưới, hay ô vuông (thương 2-3 ngày lần) + Tính sản lượng - Áp dụng: + Thích hợp loại quả to, nặng ra tại chỗ + Dê theo dõi vật hậu của cây. 10
  11. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Thu hái bảo quản và kiểm nghiệm hạt giống Hạt chín và các đặc trưng chín của hạt - Quá trình chín của hạt là quá trình phát triển của phôi, nội nhũ và vỏ - Đặc trưng chín của hạt là quá trình tích lũy và biến đổi các chất hữu cơ trong hạt, dẫn đến thay đổi về hình thái của hạt (kích thước, màu sắc, mùi vị ) + Lượng chất khô tăng lên + Lượng nước giảm đến mức thấp + Hạt to dần và cứng 11
  12. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Hạt chín và các đặc trưng chín của hạt (cont.) Phân loại hạt chín: a) Chín sinh lý - Phôi phát triển đầy đủ, có năng lực nẩy mần, tuy nhiên quá trình tích lũy và phát triển của hạt chưa hoàn chỉnh - Lượng nước còn nhiều, lượng chất khô chưa đầy đủ - Hoạt động sinh lý còn mạnh - Hạt khó cất chữa và tỷ lệ nẩy mần thấp - Không nên thu hoạch 12
  13. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Hạt chín và các đặc trưng chín của hạt (cont.) Phân loại hạt chín: b) Chín thu hoạch (chín hình thái) - Chín hoàn toàn: các chất hữu cơ tích lũy đầy đủ, lượng nước giảm, vỏ hạt dầy và cứng - Bước vào giai đoạn „ngủ“: quá trình sinh lý thấp nhất - Hạt có thể bảo quản và cất trữ lâu - Hạt nẩy mần thành bình thường và cây con phát triển bình thường 13
  14. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Cách nhận biết hạt chín thu hoach: + Hình thái bên ngoài: Màu sắc vỏ quả: xanh xám/ đen nâu Quả thường khô cứng (với loại quả khô), vỏ quả chín mền (với loại quả thịt) Tỷ trọng của hạt: tỷ trọng hạt giảm dần + Giải phẫu hạt: hạt chín có nhân hạt cứng , lớn + Thí nghiệm sinh lý (gieo ươm): gieo thí nghiệm, có tỷ lệ nẩy mần cao nhất 14
  15. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Thời kì rơi rụng hạt - Đa số hạt chín thì dần dần rơi rụng - Thời kì rơi rụng phụ thục vào đặc điểm loài và loại quả (thời điểm rơi rụng và thời gian rơi rụng), và đặc điểm thời tiết Ví dụ: + Phi lao, Bạch đàn: hạt nhỏ rơi bay xa, từ lúc hạt chín đến lúc rơi rụng khoảng 10 ngày, cần thu hát trước khi hạt rơi + Xoan, bồ kếp: quả chín treo trên cây một thời gian dài 15
  16. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Thời kì thu hoạch hạt giống - Xác định dựa trên cơ sở quy luật hạt chín và rơi rụng - Những loài chín và rơi rụng gần nhau cần thu hoạch sớm 16
  17. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Thời kì thu hoạch hạt giống 17
  18. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Phương pháp thu hoạch hạt giống Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hoạc hạt - Điều kiện thời tiết khi thu hoạch: + Mùa khô là tốt nhất, thời tiết ẩm ướt không phù hợp + Điều kiện gió - Cây mẹ + Chiều cao và hành thái cây mẹ + Vị trí tiếp cận cây mẹ - Loại quả và hạt + To nhỏ, có cánh hay không - Các vấn đề về ảnh hưởng đến cây mẹ, sản lượng quả hạt mùa tới, an toàn lao động và chí phí 18
  19. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Các phương pháp thu hoạch hạt 1) Thu nhặt trên mặt đất 1.1. Khi quả/hạt rơi rụng tự nhiên - Loại quả to, chín rụng - Ưu điểm: + Tiết kiệm thời gian và chí phí + Không hại đến cây + Không cần thiết bị hiện đại - Nhược điểm: + Không thu được các hạt phát tán + Dễ bị sâu bệnh hại và côn trùng xâm hại và ăn mất + Độ ẩm mặt đất thường cao, dễ nẩy mần 19
  20. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 20
  21. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Các phương pháp thu hoạch hạt 1) Thu nhặt trên mặt đất 1.1. Thu hát sau khi rung cây - Áp dụng cho các cây tương đối thấp, có nhiều quả - Ưu điểm: + Thu được nhiều hơn so với để rụng tự nhiên + Giảm ảnh hưởng của hạt phát tán, thời gian thu hát và bị động vật ăn hạt, cũng như nẩy mần - Nhược điểm: + Chỉ phù hợp với it loài, quả rễ rung (loaih quả mọng, thịt vv) 21
  22. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 22
  23. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 2) Thu nhặt ở cây đã chặt ngả - Áp dụng nhiều loài cây thu hái cùng với khi khai thác - Ưu điểm: + Thu được trực tiếp, thu hái được nhiều và thời gian ngắn - Nhược điểm: + Mất nguồn cây giống + Thời gian thu hát không chủ động, có thể lúc khai thác không trùng với thời điểm chín thu hoạch 23
  24. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 24
  25. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 3) Thu nhặt trên cây đứng - Áp dụng nhiều loài cây thấy có cành thấp, loai quả hạt nhỏ, dẽ bị bay vv - Ưu điểm: + nhanh, tránh được mất hạt - Nhược điểm: + Mất công + Yêu cầu thiết bị 25
  26. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 26
  27. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 27
  28. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 28
  29. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 29
  30. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Phiếu thu hái hạt giống Phiếu thu hái hạt giống là cần thiết vì: - Xác định rõ nguồn hay xuất xứ của lô hạt - xác định nguồn gen của lô hạt thông qua việc xác đinh số cây mẹ - Tuổi của rừng / vườn giống - Tên của người hay tổ chức thu hái - (có thê) kết quả kiểm tra hạt giống - Chỉ ra phương pháp cất trữ, đóng gói, vân chuyển 30
  31. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Hình ví dụ về Report on seed collection 31
  32. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Bảo quản, chế biến và cất trữ hạt giống Bảo quản hạt giữa thời gian thu hái và chế biến Tại sao: - Việc bảo quản hạt sau khi thu hát là cần thiết nhằm : i) Duy trì sức sống của hạt ii) Duy trì hồ sơ về hạt giống 32
  33. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU i) Duy trì sức sống của hạt (seed vialibilary) Hạt ngủ, hạt nẩy mần và sức sống của hạt - Hạt ngủ: + Ở trạng thái ngủ hạt hô hấp rất yếu, chất dinh dưỡng tiêu hao ít. + Ngủ cưỡng bức (ngủ ngắn): sau khi chín gặp điều kiện môi trường thích hợp có thể nẩy mần ngay (đa số hạt ở các nước nhiệt đới thuộc loại hạt này) + Ngủ sinh lý (ngủ dài): là hạt sau khi chín nếu đem gieo ngay cũng chưa thể nẩy mần mà cần phải trải qua một thời gian cần thiết để hoàn thành quá trình „xuân hóa“ (phát triển phôi hoàn toàn) . Đa số hạt ở vùng ôn đới thuộc loại này 33
  34. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU - Hạt nẩy mần: + Ở giai đoạn nẩy mần quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ + Các giai đoạn của quá trình nẩy mần Giai đoạn vật lý: hút nước mạnh và trương nên Giai đoạn sinh hóa: Chuyển hóa các chất hữa cơ từ dạng khó hòa tan sang dạng dễ hòa tan Giai đoạn sinh lý: Phôi sinh trưởng và phá võ vỏ hạt ra ngoài 34
  35. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU - Các nhân tố ảnh hưởng đến sức sống của hạt Sức sống của hạt liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của hạt. Muốn hạt có sức sống lâu cần hạn chế quá trình chuyển hóa vật chất trong hạt. Ngoài yếu tố di truyền, các nhân tố môi trường sau có ảnh hưởng lớn đến sức sống của hạt: + Lượng nước chứa trong hạt: nước nhiều – hô hấp mạnh. Lượng nước tối thiểu để duy trì sức sống của hạt giọ là lương nước tiêu chuẩn. Mỗi loài có lượng nước tiêu chuân khác nhau (thấp– sấy, cao thời phơi nhẹ ) + Độ ẩm tương đối của không khí: liên quan đến lượng nước chứa trong hạt. Lượng nước cân bằng là lượng nước ở thời điểm lượng nước hấp thu vào bằng lượng nước thoát ra qua hô hấp. Sự hút ẩm liên quan đến cấu tạo vỏ hạt 35
  36. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU + Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hoạt động của enzim sức sống của hạt + Không khí: thiếu O2 , hô hấp không thuận lợi giảm sức sống + Sinh vật: sâu nấm. Chuột vv 36
  37. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Hình (quan hệ độ ẩm và lượng nước, nhiệt độ) 37
  38. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Chế biến và phân loại hạt giống Mục đích: - Để dạt được hạt sạch, có độ thuần cao, chất lượng tốt phục vụ cho việc cất trữ, bảo quản và xử lý sau này Các bước cơ bản (4 bước): 1. Làm sạch sơ bộ (loại bỏ cành, lá vụn, quả không hạt vv) 2. Tách hạt (bằng nước (soaking), phơi khô (drying), sử dụng sinh vật) 3. Loại bỏ tạp vật và làm sạch hạt: bỏ cánh, hạt lép, các tạp vật khác bằng nhiều phương pháp khác nhau như dùng sàng qua nước, gió, gia tốc quay vv) 4. Phân loại hạt (loại bỏ hạt chết, bị sâu hại vv ), thương phân theo kích thước 38
  39. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Cất trữ/bảo quản hạt giống (seed storage) Mục đích: - Đảm bảo nguồn hạt phục vụ công tác trồng rừng khi cần - Phải duy trì sức sống của hạt trong thời gian cần thiết Phân loại khả năng cất trứ/bảo quản của hạt - Khả năng cất biến động giũa các loài - Hạt giống thường được phân loại làm 2 nhóm chính dựa theo khả năng cất trữ của hạt: hạt khô (orthodox seed) và hạt ẩm (recalcitrant) - Điều kiện cất trữ các loại hạt cũng khác nhau: Hạt khô Hạt trung Hạt ẩm vùng Hạt ẩm vùng gian ôn đới nhiệt đới Độ ẩm cất trữ Thấp Thấp Cao Cao Nhiệt độ cất Thấp Cao Thấp Cao trữ 39
  40. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Độ ẩm : 2-5 % (orthodox); > 12 % -35 %(recalcitrant) Nhiệt độ: -15-20 o C; -3- 12,15 o C Phương pháp cất trữ: khô và ẩm ( picture) 40
  41. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 41
  42. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 42
  43. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Kiểm nghiệm hạt giống (seed testing) Mục đích: - Xác định chất lượng của hạt giống - Thế giới hay dựa và tiêu chuẩn của International Seed Testing Association (ISTA) Thời điểm và các chỉ tiêu cần kiểm nghiệm Khi thu Chế biến Trước cất trữ Khi cất hoạch trữ Kiểm tra đơn Độ chín, tình Tình trạng, giản trạng, lượng lượng nước, nước độ thuần Kiểm nghiệm Trọng lượng, độ Nẩy mần, tiêu chuẩn thuần, luợng lượng nước, nẩy mần nước 43
  44. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 1.6. Quản lý vườn ươm Những mục đích sau đây ảnh hưởng đến thiết kế vườn ươm: - Đáp ứng nhu cầu cây con mỗi năm - Kiểu vườn ươm (tạm thời hay lâu dài) - Loài và chu kì sản xuất - Kiểu cây con (rễ trần hay có bầu) - Cơ giới hóa hay thủ công 44
  45. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Chọn địa điểm lập vườn ươm - Điều kiện tự nhiên: + khá tương đồng với nơi trồng rừng (độ cao, độ vĩ, lượng mưa, chế độ nhiệt) + Không quá ẩm ướt hay quá khô + Không quá dốc - Vị trí: + Gần nơi trồng rừng + Dễ tiếp cận + Gần đường vận chuyển + Tránh nơi nguy hiểm: lũ quét, lở đất 45
  46. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Chọn địa điểm lập vườn ươm (cont) - Đất + Tránh nơi đất quá sét, nghèo dinh dưỡng + Chọn nơi đất thoát nước tốt: đất pha cát + Mực nước ngầm không quá cao hay thấy - 46
  47. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU Thiết kế vườn ươm - Kích thước vườn ươm + Phải thiết kế sau cho phù hợp với: kĩ thuật sản xuất: cây lá rộng, rễ trần hay cây con có bầu + Thời gian lưu cây ở vườn ươm + Cơ sở hạ tầng (25 %) 47
  48. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU - Chuẩn bị: + Phát dọn + Chặt bỏ các cây to che bóng nhiều + Đào bỏ rễ cây + Đo đạc 48
  49. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU - Các phân khu chức năng của vườn ươm + Khu hành chính: gần đường, thuận tiện để quản lý + Khu hoạt động: sử lý hạt, gieo hạt, làm hỗn hợp bầu vv + Khu sản xuất: cấy cây con, nhân giống, đảo bầu + Khu vật tư: + Các đường ống thiết bị + Đường xá 49
  50. Tuan, Do Anh Silviculture Department, VFU 50