Luận văn Xây dựng tiêu chí năng lực cho kỹ thuật viên trung cấp chuyên ngành điện tử tại trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp Đồng Nai đáp ứng nhu cầu thị trường lao động (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xây dựng tiêu chí năng lực cho kỹ thuật viên trung cấp chuyên ngành điện tử tại trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp Đồng Nai đáp ứng nhu cầu thị trường lao động (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_xay_dung_tieu_chi_nang_luc_cho_ky_thuat_vien_trung.pdf
Nội dung text: Luận văn Xây dựng tiêu chí năng lực cho kỹ thuật viên trung cấp chuyên ngành điện tử tại trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp Đồng Nai đáp ứng nhu cầu thị trường lao động (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRỊNH THỊ MỸ HIỀN XÂY DỰNG TIÊU CHÍ NĂNG LỰC CHO KỸ THUẬT VIÊN TRUNG CẤP CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN TỬ CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP ĐỒNG NAI ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S K C0 0 1 7 2 0 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 08/2007
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRỊNH THỊ MỸ HIỀN XÂY DỰNG TIÊU CHÍ NĂNG LỰC CHO KỸ THUẬT VIÊN TRUNG CẤP CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN TỬ CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP ĐỒNG NAI ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Chuyên ngành: GIÁO DỤC HỌC Mã số ngành: 60 14 01 TP. HCM, tháng 8 năm 2007
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRỊNH THỊ MỸ HIỀN XÂY DỰNG TIÊU CHÍ NĂNG LỰC CHO KỸ THUẬT VIÊN TRUNG CẤP CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN TỬ CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP ĐỒNG NAI ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Họ và tên học viên: KS. TRỊNH THỊ MỸ HIỀN Người hướng dẫn: TS. LƯU ĐỨC TIẾN TP. HCM, tháng 8 năm 2007
- Ờ Ả Ơ L I C M N Lời đầu tiên tơi xin chân thành cảm ơn Thầy TS. Lƣu Đức Tiến đã tận tình hướng dẫn, theo dõi, định hướng khoa học cho tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài; Tơi xin chân thành cảm ơn Thầy PGS, TS Nguyễn Đức Trí đã quan tâm, dành nhiều thời gian quý báu để đĩng gĩp xây dựng và định hướng khoa học cho đề tài tơi được hồn thiện; Tơi xin chân thành cảm ơn Cơ TS. Võ Thị Xuân đã tận tình truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu, hỗ trợ tơi trong suốt quá trình thực hiện quyển luận văn này; Tơi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cơ giảng dạy lớp cao học khĩa 13, đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu giúp tơi nhận thức sâu sắc hơn về cuộc sống, về nghề nghiệp; Tơi xin chân thành cảm ơn Quý lãnh đạo, Quý Thầy, Cơ trường Trung học Kỹ thuật Cơng nghiệp Đồng Nai, các cơng ty, xí nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp; Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn đến Gia đình, các Anh, Chị, Em lớp cao học khĩa 13 đã chia sẽ, giúp đỡ tơi trong những lúc khĩ khăn, hỗ trợ tinh thần cho tơi trong suốt thời gian học và hồn thành quyển luận văn thạc sĩ. Tơi xin trân trọng cảm ơn!. Người thực hiện luận văn KS. Trịnh Thị Mỹ Hiền
- TĨM TẮT Để đáp ứng được yêu cầu của cơng nghiệp hố, hiện đại hĩa và hội nhập WTO, cần phải cĩ một đội ngũ nhân lực đơng đảo, cĩ trình độ, kỹ năng lao động cần thiết. Trong đĩ, đào tạo lao động kỹ thuật là một bộ phận quan trọng cấu thành hệ thống đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố và việc “chuyển từ đào tạo theo khả năng sang đào tạo theo nhu cầu” cũng đã được Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân nhấn mạnh. Vì vậy đề tài “xây dựng tiêu chí năng lực cho kỹ thuật viên trung cấp chuyên ngành điện tử tại trường TH KTCN ĐN đáp ứng nhu cầu thị trường lao động” được thực hiện. Đề tài được thiết kế gồm ba chương: Chương 1. Cơ sở lí luận về việc xây dựng tiêu chí năng lực nghề nghiệp cho kỹ thuật viên trung cấp, bao gồm các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: tiêu chuẩn nghề, tiêu chí năng lực, phân tích nghề, lao động kỹ thuật, kỹ thuật viên, chất lượng và hiệu quả đào tạo, đánh giá chất lượng đào tạo và thị trường lao động. Ngồi ra trong nội dung chương này cịn cĩ một số quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, mối quan hệ giữa đào tạo và sản suất, đặc điểm của trường Trung học Kỹ thuật, vai trị, ý nghĩa của việc xây dựng tiêu chí năng lực nghề nghiệp cho KTV trung cấp và các thơng tin cần thiết trong tiêu chí năng lực nghề nghiệp. Chương 2. Thực trạng đào tạo và nhu cầu thị trường lao động về chuyên ngành điện tử tại Đồng Nai, bao gồm vài nét về trường Trung học Kỹ thuật Cơng nghiệp Đồng Nai, thực trạng đào tạo KTV trung cấp chuyên ngành điện tử tại trường TH KTCN ĐN, nhu cầu và yêu cầu của thị trường lao động về chuyên ngành điện tử tại Đồng Nai Chương 3. Xây dựng tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử tại trường TH KTCN ĐN, bao gồm: Cơ sở để xây dựng tiêu chí năng lực, các bước trong quy trình xây dựng tiêu chí năng lực nghề nghiệp, dự thảo tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử tại trường TH KTCN ĐN, kết quả ý kiến chuyên gia về dự thảo và cuối cùng là hồn chỉnh bộ tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử. Sản phẩm cuối cùng mà đề tài thực hiện được là bộ tiêu chí năng lực của KTV Kỹ thuật điện tử. Trong đĩ cĩ các nhiệm vụ, các cơng việc mà các KTV thực hiện tại các cơng ty, xí nghiệp; cĩ sự mơ tả cơng việc, tiêu chí để thực hiện cơng việc, điều kiện thực hiện cơng việc và các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để thực hiện cơng việc. Sản phẩm đã được trên 90% ý kiến chuyên gia đánh giá ở mức độ hợp lí và rất hợp lí. Tác giả mong muốn sản phẩm này được đưa vào quá trình giảng dạy và đánh giá năng lực của học sinh chuyên ngành điện tử sau khi tốt nghiệp ra trường tại các trường cĩ đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành điện tử.
- ABSTRACT To meet the requirement of industrialization, modernization and International Cooperation, we have to train high skilled workers. Training technical labour is one of important components constructive system instruct manpower for industrialization, modernization and “we change the ability – based training to need – based training” is said by minister of Education Nguyen Thien Nhan. So that, subject “Building competency criteria for technician at Dong Nai Industrial Technical Secondary School to meet the demand of labour market” is done. It includes 3 chapters. In the first chapter, I present the methodology of building professional competency criteria for technician. It is includes: concepts about reseach matter: occupational standards, competency criteria, occupational analysis, technical labour, technician, training qualification and effect, assessment qualification training and labour market. Chapter 2. Reality training and demand labour market about electronic professional labour in Dong Nai. It is includes: description of Dong Nai Industrial Technical Secondary School, reality of instruct and demand labour market about electronic professional labour in Dong Nai. Chapter 3. Building competency criteria for technician at Dong Nai Industrial Technical Secondary School to meet the demand of labour market. It is includes: methodology of building competency criteria, steps in process, draft criteria, ideas of expert about draft and complete electronic professional competency criteria for technician. Final product is electronic professional competency criteria for technician. There are duties, jobs, jobs description, performance jobs criteria, performance condition and knowledge, skill, attitude needed to do works. Result is agreed with over 90% idea experts who assess it is good and very good. Author expect this product practice in teach process and assess competency students professional electronics after graduating in school training electronic professional technician.
- CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. TH KTCN ĐN Trung học kỹ thuật công nghiệp Đồng Nai 2. KTV Kỹ thuật viên 3. GDNN Giáo dục nghề nghiệp 4. KT – XH Kinh tế – xã hội 5. KH – CN Khoa học – cơng nghệ 6. GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 7. NL Năng lực 8. NLCM Năng lực chuyên môn 9. NLNN Năng lực nghề nghiệp 10. NLTH Năng lực thực hiện 11. TTLĐ Thị trường lao động 12. LĐ Lao động 13. GD Giáo dục 14. GDKT&DN Giáo dục kỹ thuật và dạy nghề 15. GDNN Giáo dục nghề nghiệp 16. TCCN Trung cấp chuyên nghiệp 17. THCN Trung học chuyên nghiệp 18. THCS Trung học cơ sở 19. LĐKT Lao động kỹ thuật 20. THPT Trung học phổ thơng 21. THCS Trung học cơ sở 22. CLĐT Chất lượng đào tạo 23. KSA Kiến thức, kỹ năng và thái độ 24. HS Học sinh 25. QLNN Quản lý nhà nước 26. QLĐT Quản lý đào tạo 27. QLDN Quản lý doanh nghiệp 28. HQ Hiệu quả 29. CTĐT Chương trình đào tạo 30. XHCN Xã hội chủ nghĩa
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH 1. Danh mục các hình: Trang Hình 1 : Sơ đồ về quá trình nhận thức và hình thành kỹ năng, thái độ nghề nghiệp 7 Hình 2: Sơ đồ triết lí đào tạo theo năng lực thực hiện 8 Hình 3: Quy trình và phương pháp xây dựng tiêu chuẩn nghề 11 Hình 4: Sơ đồ về chất lượng đào tạo 15 Hình 5: Sơ đồ tổng thể quá trình đào tạo – thị trường lao động 21 2. Danh mục các biểu đồ: Trang Biểu đồ 1. Số lượng tuyển sinh hệ THCS từ năm 2000 đến 2006 26 Biểu đồ 2. Số lượng tuyển sinh hệ THPT từ năm 2000 đến 2006 26 Biểu đồ 3. Số lượng tốt nghiệp hệ THCS từ năm 2000 đến 2006 26 Biểu đồ 4. Số lượng tốt nghiệp hệ THPT từ năm 2000 đến 2006 27 Biểu đồ 5. Số lượng tuyển sinh ngành Điện tử hệ THCS từ năm 2000 đến 2006 28 Biểu đồ 6. Số lượng tuyển sinh ngành Điện tử hệ THPT từ năm 2000 đến 2006 29 Biểu đồ 7. Số lượng tốt nghiệp ngành Điện tử hệ THCS từ năm 2000 đến 2003 29 Biểu đồ 8. Số lượng tốt nghiệp ngành Điện tử hệ THCS từ năm 2000 đến 2004 29 Biểu đồ 9. Kết quả tổng hợp bảng phân tích hoạt động nghề nghiệp của KTV ĐTCN 52 Biểu đồ 11. Kết quả tổng hợp tiêu chí năng lực nghề nghiệp của KTV ĐTCN 55
- MỤC LỤC Nội dung Trang Phần mở đầu 1 Lý do chọn đề tài 2 Mục đích nghiên cứu 2 Nhiệm vụ nghiên cứu 2 Phạm vi nghiên cứu 2 Phương pháp nghiên cứu 2 Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3 Giả thuyết nghiên cứu 3 Đĩng gĩp mới của luận văn 3 Chương 1. Cơ sở lí luận về xây dựng tiêu chí năng lực cho KTV trung 4 cấp 1.1 Các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu 4 1.1.1 . Tiêu chuẩn nghề 4 1.1.2 Tiêu chí năng lực 4 1.1.3 Phân tích nghề 12 1.1.4 Lao động kỹ thuật 14 1.1.5 Kỹ thuật viên 14 1.1.6 Chất lượng và hiệu quả đào tạo 14 1.1.7 Đánh giá chất lượng đào tạo 17 1.1.8 Thị trường lao động 18 1.2 Một số quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp 18 1.3 Mối quan hệ giữa đào tạo và sản suất 20 1.4 Đặc điểm của trường Trung học Kỹ thuật 21 1.5 Vai trị, ý nghĩa của việc xây dựng tiêu chí năng lực nghề nghiệp cho KTV trung cấp 22 1.6 Các thơng tin cần thiết trong tiêu chí năng lực nghề nghiệp 22 Chương 2. Thực trạng đào tạo và nhu cầu thị trường lao động về chuyên ngành điện tử tại Đồng Nai 23 2.1 Vài nét về trường Trung học Kỹ thuật Cơng nghiệp Đồng Nai 23 2.2 Thực trạng đào tạo KTV trung cấp chuyên ngành điện tử tại trường TH KTCN ĐN 25 2.2.1 Thực trạng đào tạo tại trường TH KTCN ĐN 26 2.2.2 Thực trạng đào tạo học sinh chuyên ngành Điện tử tại trường THKTCN ĐN 28 2.2.3 Khả năng ứng dụng chuyên mơn vào cơng việc của học viên ngành điện tử sau khi tốt nghiệp 32
- 2.2.4 Đánh giá thực trạng 34 2.2.5 Đánh giá chung về chất lượng đào tạo TCCN 35 2.3 Nhu cầu của thị trường lao động về chuyên ngành điện tử tại Đồng Nai 36 2.3.1 Nhu cầu sử dụng KTV trung cấp điện tử của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai 36 2.3.2 Yêu cầu đào tạo về năng lực nghề nghiệp cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử của các Giáo viên 37 2.3.3 Yêu cầu về năng lực nghề nghiệp của KTV trung cấp chuyên ngành điện tử của thị trường lao động tỉnh Đồng Nai 39 Chương 3. Xây dựng tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử tại trường TH KTCN ĐN 43 3.1 Cơ sở để xây dựng tiêu chí năng lực 43 3.2 Xây dựng tiêu chí năng lực nghề nghiệp 43 3.2.1 Nguyên tắc chủ đạo để xây dựng bộ tiêu chí 44 3.2.2 Các bước trong quy trình xây dựng tiêu chí năng lực nghề nghiệp 45 3.2.3 Dự thảo tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử tại trường TH KTCN ĐN 48 3.3 Kết quả ý kiến chuyên gia về dự thảo tiêu chí năng lực 48 3.4 Hồn thiện tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử 54 Phần kết luận 80 1. Tĩm tắt cơng trình nghiên cứu 80 2.Tự nhận xét và đánh giá mức độ đĩng gĩp của đề tài 80 3. Hướng phát triển đề tài 81 4. Kết luận 81 5. Kiến nghị 81
- PHẦN MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sự phát triển kinh tế – xã hội của nƣớc ta đang cĩ những chuyển biến mạnh mẽ theo hƣớng cơng nghiệp hố, hiện đại hố với nhiều tác động nhƣ: Xu thế tồn cầu hố, sự phát triển nhƣ vũ bão của tiến bộ khoa học kỹ thuật, chính sách rộng mở giao lƣu với các nƣớc trong mọi lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, thƣơng mại,v.v Sự phát triển KT – XH địi hỏi phải đáp ứng một lực lƣợng lao động kỹ thuật cĩ năng lực phù hợp với yêu cầu mới của thị trƣờng lao động trong và ngồi nƣớc. Sứ mạng của Giáo dục và Đào tạo là phát triển tổng thể nguồn nhân lực cho đất nƣớc, cung cấp nguồn nhân lực cho nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động, thỏa mãn nhu cầu xã hội. Đối với các nƣớc, đặt biệt là các nƣớc cơng nghiệp phát triển vận hành theo nền kinh tế thị trƣờng nhƣ: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh Quốc, Singapore, vấn đề đào tạo nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội đã đƣợc thực hiện và điều tiết khá đồng bộ và hiệu quả. Nhu cầu xã hội cĩ thể gộp thành 3 nhĩm nhu cầu cơ bản sau: nhu cầu của nhà nƣớc, nhu cầu của doanh nghiệp và nhu cầu của ngƣời học. Trong đĩ nhu cầu của doanh nghiệp là đào tạo lao động chuyên mơn trực tiếp, địi hỏi ngƣời học cĩ thể làm việc đƣợc ngay, phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Nhu cầu đào tạo này phù hợp với các trình độ: đại học theo hƣớng nghề nghiệp ứng dụng, kỹ thuật viên trình độ cao đẳng, TCCN và dạy nghề.[20] Để đáp ứng đƣợc yêu cầu của cơng nghiệp hố, hiện đại hĩa và hội nhập WTO, cần phải cĩ một đội ngũ nhân lực đơng đảo, cĩ trình độ, kỹ năng lao động cần thiết. Trong đĩ, đào tạo lao động kỹ thuật là một bộ phận quan trọng cấu thành hệ thống đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố.[2] Trong phiên trả lời chất vấn các đại biểu Quốc hội khố XI vào ngày 27/11/2006, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục – đào tạo Nguyễn Thiện Nhân cho biết: “phấn đấu đến đầu năm 2008 sẽ xây dựng khung chiến lược phát triển giáo dục sau năm 2010; trong đĩ tập trung một số nội dung cơ bản: thứ nhất là chuyển từ đào tạo theo khả năng sang đào tạo theo nhu cầu ”. Trong lí luận dạy học hiện nay, với xu thế áp đảo của cách tiệm cận hiện đại đƣợc gọi là “đào tạo dựa trên năng lực” gần nhƣ tạo một cuộc cách mạng trong lĩnh vực đào tạo, bồi dƣỡng, trong đĩ cĩ lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực. Khiếm khuyết trầm trọng của đào tạo bồi dƣỡng cho đến nay là tập trung vào việc cung cấp kiến thức, nặng về lý thuyết mà chƣa hề quan tâm đến năng lực thực hiện của đội ngũ lao động kỹ thuật. Trong khi đĩ một trong những yếu tố quyết định chất lƣợng đào tạo là kết quả làm việc của học sinh sau khi tốt nghiệp. Hơn nữa chƣơng trình khung của Bộ hiện nay đang trong tình trạng “ba chƣa”: chƣa chú trọng nhiều đến kỹ năng thực hành, chƣa tạo điều kiện để ngƣời học tích luỹ dần kiến thức để đạt tới một trình độ nhất định, chƣa thu hút đƣợc sự tham gia, đĩng gĩp của doanh nghiệp, các nhà tuyển dụng.[18] Cùng với nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội, xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề tồn cầu hố, các trƣờng trung cấp, cao đẳng và đại học cũng khơng ngừng nâng cao, đổi mới về cơ sở vật chất, cơng tác tổ chức quản lý, chƣơng trình, nội Trang 1
- dung và phƣơng pháp giảng dạy nhằm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động mà trƣờng TH KTCN ĐN cũng là một trong số đĩ. Hơn nữa, trƣờng nằm trong khu vực tam giác cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai và Bình Dƣơng nên việc đào tạo đội ngũ kỹ thuật viên cĩ kiến thức vững vàng, cĩ kỹ năng thành thạo, cĩ tác phong cơng nghiệp để phục vụ cho nhu cầu các khu cơng nghiệp trong phạm vi tỉnh nĩi riêng và cả nƣớc nĩi chung là đều hết sức quan trọng và cần thiết. Để thực hiện đƣợc điều này, cần phải xác định chi tiết mục tiêu đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp, tập trung vào việc lƣợng giá thành tích của ngƣời học liên quan đến mức độ hay bộ phận năng lực nào đĩ (kiến thức, kỹ năng, thái độ). Chính vì những lý do trên tác giả mong muốn “xây dựng tiêu chí năng lực cho kỹ thuật viên trung cấp chuyên ngành điện tử tại trường TH KTCN ĐN đáp ứng nhu cầu thị trường lao động” nhằm cụ thể hĩa chƣơng trình đào tạo từ chƣơng trình khung của Bộ GD&ĐT theo hƣớng đáp ứng thị trƣờng lao động, sao cho học sinh sau khi ra trƣờng làm việc trực tiếp tại doanh nghiệp mà khơng phải đào tạo lại, nhà trƣờng cĩ thể giảng dạy theo đơn đặt hàng của cơng ty, học sinh luơn tự tin khi học liên thơng lên cao đẳng, đại học hay làm việc tại bất kỳ một nơi nào khác. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Tìm hiểu các yêu cầu của thị trƣờng lao động của tỉnh Đồng Nai đối với kỹ thuật viên (KTV) trung cấp chuyên ngành điện tử qua đĩ xây dựng tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử nhằm đáp ứng các yêu cầu này và phục vụ cho cơng tác đào tạo tại trƣờng TH KTCN ĐN. III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 1. Khảo sát yêu cầu của thị trƣờng lao động về năng lực của KTV trung cấp chuyên ngành điện tử 2. Đánh giá chất lƣợng đào tạo chuyên ngành điện tử của trƣờng TH KTCN ĐN so với nhu cầu thị trƣờng lao động 3. Phân tích hoạt động nghề nghiệp cho KTV điện tử 4. Xây dựng tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử tại trƣờng TH KTCN ĐN. IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Do điều kiện thực tiễn nên đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Đồng Nai và chủ yếu là năng lực chuyên mơn nghề nghiệp của KTV trung cấp chuyên ngành điện tử. V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5.1 Nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố, sách, báo, tạp chí khoa học, các văn bản pháp qui, để phân tích, chọn lọc, vận dụng vào đề tài một cách logic và cĩ khoa học. 5.2 Nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp điều tra – phỏng vấn để thu thập thơng tin thực tế về ngành đào tạo điện tử của trƣờng TH KTCN ĐN Phƣơng pháp chuyên gia để tham khảo ý kiến về xây dựng và đánh giá tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử Trang 2
- Phƣơng pháp phân tích – định lƣợng kết quả đã khảo sát. Phƣơng pháp thống kê để xử lý số liệu. VI. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 6.1 Khách thể nghiên cứu Kỹ thuật viên chuyên ngành điện tử Ngƣời quản lý lao động 6.2 Đối tượng nghiên cứu Tiêu chí năng lực của KTV trung cấp chuyên ngành điện tử VII. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Bộ tiêu chí năng lực của KTV chuyên ngành điện tử khi đƣợc áp dụng trong đào tạo ở các trƣờng TCCN sẽ gĩp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả đào tạo đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động. VIII. ĐĨNG GĨP MỚI CỦA LUẬN VĂN Về lí luận: xác định cơ sở lí luận và thực tiễn để xây dựng tiêu chí năng lực của KTV trung cấp chuyên ngành điện tử. Về thực tiễn: xây dựng tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo cho trƣờng TH KTCN ĐN và cĩ thể vận dụng cho các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp khác. IX. CẤU TRƯC LUẬN VĂN Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc thành ba chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lí luận về xây dựng tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp Chƣơng 2. Thực trạng đào tạo và nhu cầu thị trƣờng lao động về chuyên ngành điện tử tại Đồng Nai Chƣơng 3. Xây dựng tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử tại trƣờng TH KTCN ĐN. Trang 3
- Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG TIÊU CHÍ NĂNG LỰC CHO KTV TRUNG CẤP 1.1 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. 1.1.1 Tiêu chuẩn nghề Khái niệm Khái niệm tiêu chuẩn nghề (Occupational Standards) hay tiểu chuẩn kỹ năng nghề (Competency Skill Standards) đƣợc hiểu thống nhất tƣơng đối nhƣ sau: tiêu chuẩn nghề là những cơng bố xác định cụ thể về các kiến thức, kỹ năng và thái độ địi hỏi người lao động phải cĩ trong một nghề nhất định và về trình độ của sự thực hiện hay năng lực thực hiện (Tiêu chí/ Tiêu chuẩn thực hiện) mà người đĩ phải đạt được để hành nghề cĩ kết quả. Các thành phần của tiêu chuẩn nghề Tiêu chuẩn nghề gồm 5 thành phần chủ yếu sau: a. Sự thực hiện (hành động hoặc kỹ năng cần thực hiện): Trong cấu phần này cần trình bày ngắn gọn, bắt đầu bằng động từ chỉ hành động về cơng việc/kỹ năng mà ngƣời lao động cần thực hiện. b. Điều kiện thực hiện: Bao gồm các thơng tin, cơng cụ, trang thiết bị và các nguồn lực cần thiết khác cung cấp cho ngƣời lao động để thực hiện cơng việc/hành động. c. Tiêu chuẩn/ Tiêu chí của sự thực hiện: Trong cấu phần này trình bày các tiêu chí dùng để xác định mức độ cần đạt đƣợc của sự thực hiện. Chúng cĩ thể bao gồm các đặc tính của sản phẩm (ví dụ hình dạng, kích thƣớc, ), các yêu cầu về quá trình hoặc quy trình (ví dụ các quy định về an tồn), các yêu cầu về thời gian và độ chuẩn xác. d. Kiến thức và khả năng cĩ liên quan: Bao gồm các kiến thức và khả năng mà ngƣời lao động (ngƣời tốt nghiệp) cần cĩ để thực hiện cơng việc hoặc kỹ năng. e. Phƣơng pháp đánh giá và lập sơ đồ: Trong nội dung này ghi ra các phƣơng pháp đƣợc dùng để đánh giá hoặc đo lƣờng sự thực hiện cơng việc của một ngƣời và quy trình lập hồ sơ về kết quả đánh giá.[15] 1.1.2 Tiêu chí năng lực Khái niệm tiêu chí “Tiêu chí là đặc trƣng, dấu hiệu làm cơ sở, căn cứ để nhận biết, xếp loại các sự vật, các khái niệm” [21, trang 1640] “Tiêu chí là dấu hiệu dựa vào mà đánh giá hay là cơ sở của một điều phê phán”. Tiêu chí gồm nhiều chỉ số. [24] Chỉ số là mức độ yêu cầu và điều kiện về một thành phần cụ thể của tiêu chí. [7, trang 1819] Khi xác định vấn đề đào tạo, cần xác định tiêu chí về những gì ngƣời lao động cần thực hiện đƣợc. Cĩ hai quan điểm về tiêu chí: Trang 4
- Thứ nhất, theo Springer, 1980: tiêu chí là tiêu chuẩn thực hiện, tức là chuẩn thấp nhất cĩ thể chấp nhận đƣợc về sự thực hiện cơng việc. Thứ hai, theo Odiorne, 1979: tiêu chí là mục tiêu thực hiện, tức là những mong đợi về sự thực hiện cơng việc .[1] Vì vậy trong phạm vi nội dung đề tài, tác giả nhận thấy tiêu chí là những dấu hiệu, tính chất làm căn cứ để đánh giá kết quả của sự thực hiện cơng việc. Khái niệm tiêu chuẩn Tiêu chuẩn là “điều quy định làm căn cứ để đánh giá” hay “mức quy định đƣợc hƣởng, đƣợc cung cấp theo chế độ”.[21] Ngồi ra, theo TS. Nguyễn Đức Trí-Viện chiến lƣợc và chƣơng trình giáo dục: “Tiêu chuẩn là những quy định về yêu cầu, chỉ tiêu đƣợc đặt ra tuân thủ những nguyên tắc nhất định, đƣợc dùng làm thƣớc đo đánh giá hoạt động, cơng việc, sản phẩm, dịch vụ,v.v trong một lĩnh vực nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của con ngƣời”. Tiêu chuẩn thƣờng do các tổ chức, cơ quan đƣợc cơng nhận và ủy quyền hoặc cĩ trách nhiệm tiến hành xây dựng và ban hành. Tiêu chuẩn thƣờng phải đáp ứng nhu cầu của cộng đồng, của ngành hay lĩnh vực đời sống xã hội nào đĩ thơng qua một quá trình xây dựng, trong đĩ việc lấy ý kiến và thảo luận rộng rãi với những ngƣời liên quan là địi hỏi cĩ tính nguyên tắc bắt buộc. Và thuật ngữ tiêu chuẩn NL nghề nghiệp đƣợc xác định đĩ là “một tập hợp các quy định tối thiểu về các cơng việc cần làm và mức độ cần đạt đƣợc khi thực hiện các cơng việc đĩ trong điều kiện trang thiết bị, dụng cụ ở cấp trình độ nghề tƣơng ứng phù hợp với thực tế; và những kiến thức cần thiết làm cơ sở cho việc thực hiện các cơng việc trên”. Năng lực đĩ gồm KSA mà một ngƣời cần cĩ để thành cơng tại nơi làm việc. Khái niệm năng lực Theo từ điển tiếng Việt, Viện Ngơn ngữ học, xuất bản năm 2002 “năng lực” đƣợc hiểu là “khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẳn cĩ để thực hiện một hoạt động nào đĩ” hoặc “là phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con ngƣời khả năng hồn thành một loại hoạt động nào đĩ với chất lƣợng cao” Năng lực là khả năng ứng dụng hiểu biết và kỹ năng chuyên mơn một cách cĩ kết quả trong thực tiễn.[13] Năng lực là phẩm chất sinh lý, tâm lý tạo cho con ngƣời khả năng hồn thành một loại hoạt động đĩ với chất lƣợng cao. Hay năng lực là sự tổng hợp nhiều kỹ năng và kiến thức để thực hiện thành cơng một nhiệm vụ.[19] Trong lí luận day học hiện nay, khái niệm “năng lực” gần nhƣ đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận bao gồm ba thành tố với chức năng ngang nhau, thể hiện nhƣ sau: Kiến thức Thái độ Kỹ năng Trong đĩ: Trang 5
- Kiến thức là những điều hiểu biết đƣợc, hoặc do từng trải, hoặc nhờ học tập; hay kiến thức là tổng thể của các tri thức cĩ thể ứng dụng đƣợc phù hợp với tình huống một cách nhanh chĩng và chính xác. Kiến thức đƣợc phân thành hai loại chính: kiến thức hiện đƣợc thể hiện trên các vật mang tri thức nhƣ: sách, tài liệu, đĩa mềm, băng video, và cĩ khả năng lan truyền rộng rãi. Loại thức hai là kiến thức ngầm đƣợc tích lũy trong từng bộ não con ngƣời hoặc một tổ chức cần thiết cho việc khai thác và sự dụng kiến thức hiện đã đƣợc điển chế hĩa. Vì vậy quá trình đào tạo là quá trình thực hiện sự phát triển và chuyển hĩa lẫn nhau giữa kiến thức ngầm và kiến thức hiện. Kỹ năng là khả năng vận dụng những kiến thức thu nhận đƣợc trong một lĩnh vực nào đĩ vào thực tế. Kỹ năng là những thuộc tính khác nhau của nhân cách (những đặc điểm của cá nhân) tạo tiền đề cho việc thực hiện thành cơng những hoạt động nhất định.[13] Kỹ năng xuất hiện trên cơ sở các tri thức và kinh nghiệm lao động thuộc về cá nhân, nĩ phát triển với tốc độ khác nhau và đạt tới trình độ khác nhau, gĩp phần vào việc phát triển năng khiếu và tài năng. Cĩ một kỹ năng khơng đủ mà phải cĩ nhiều kỹ năng thì con ngƣời mới thực hiện đƣợc một loạt hoạt động nào đĩ. Quá trình hình thành kỹ năng là quá trình vận dụng các kiến thức, hiểu biết, kinh nghiệm trong hoạt động thực tiễn. Do đĩ cĩ thể nĩi kỹ năng là kiến thức trong hoạt động. Kỹ năng nghề nghiệp là khả năng vận dụng những kiến thức nghề nghiệp thu nhận đƣợc vào thực tế. Thái độ là những biểu hiện ra bên ngồi (bằng nét mặt, cử chỉ, hành động, lời nĩi) của ý nghĩ, tình cảm với ai, hoặc đối với sự việc nào đĩ. Thái độ nghề nghiệp là sự phản ánh mối quan hệ giữa ý nghĩa, giá trị, yêu cầu, điều kiện của nghề nghiệp với thế giới quan của mỗi cá nhân và đƣợc biểu hiện cụ thể trong học nghề, hành nghề.[16] Đối với học sinh, học tập là một quá trình nhận thức và hành động nhằm thu nhận kiến thức mới, hình thành và phát triển kỹ năng trí tuệ và hành động trong một lĩnh vực cụ thể gĩp phần hình thành và phát triển nhân cách, tạo ra thái độ và giá trị đúng đắn trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp của mỗi cá nhân trong xã hội. Quá trình nhận thức và hình thành kỹ năng, thái độ nghề nghiệp của HS đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Trang 6
- Nhận thức cảm tính Nhận thức lý tính Hành động thực tiễn Trực quan Tƣ duy trừu Hình thành Vận dụng sinh động tƣợng khái niệm thực tiễn (tri thức) Lao động nghề nghiệp: Hình thành Hình thành - Các kiến Luyện tập các thao tác, kỹ năng/ thức động tác thái độ thực hành - Các kỹ năng - Thái độ Hình 1 : Sơ đồ về quá trình nhận thức và hình thành kỹ năng, thái độ nghề nghiệp Ngồi ra trong lĩnh vực đào tạo nghề nghiệp, ngƣời ta hiểu “Năng lực là khả năng bao gồm kiến thức, kỹ năng và thái độ thực hiện nhiệm vụ một cách thành cơng theo chuẩn xác định” (TITI Master Document. Glossary. 8 February 1998). Thuật ngữ năng lực thực hiện cĩ lẽ để chỉ rõ hơn khả năng thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực đào tạo. Do vậy năng lực đƣợc hiểu là NLTH một khả năng thực hiện đƣợc các hoạt động (nhiệm vụ, cơng việc) trong nghề theo tiêu chuẩn đặt ra đối với từng nhiệm vụ, cơng việc đĩ. NLTH bao gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ địi hỏi đối với một ngƣời để thực hiện hoạt động cĩ kết quả ở một cơng việc hay một nghề. NLTH là cái mà ngƣời học cần cĩ để “hành nghề”. Nếu năng lực đƣợc ví nhƣ một tảng băng thì sự thực hiện chính là bề nổi của tảng băng đĩ. Nhƣ vậy, sự thực hiện của một ngƣời thể hiện năng lực của ngƣời đĩ. Do đĩ trong đào tạo để đánh giá NL của HS chúng ta phải dựa vào sự thực hiện của HS sau khi tốt nghiệp. NLTH cịn đƣợc gọi là năng lực chuyên mơn nghề nghiệp hay năng lực hành nghề chỉ cĩ ở ngƣời lao động sau khi đƣợc huấn luyện hoặc tự huấn luyện và đƣợc thể hiện qua bộ 3 các tiêu chí: Kiến thức – Kỹ năng – Thái độ. Khơng cĩ đủ các thành tố trên khơng bao giờ cĩ năng lực. NLTH bao gồm: Các kĩ năng thực hành, giao tiếp, giải quyết vấn đề và các kĩ năng trí tuệ; thể hiện đạo đức lao động nghề nghiệp tốt; cĩ khả năng thích ứng để thay đổi; cĩ khả năng áp dụng kiến thức của mình vào cơng việc; cĩ khát vọng học tập và cải thiện; cĩ khả năng làm việc cùng với ngƣời khác trong tổ, nhĩm, v.v Triết lý của đào tạo theo NLTH cĩ thể tĩm tắt theo sơ đồ sau: Trang 7
- THẾ GIỚI LAO ĐỘNG THẾ GIỚI ĐÀO TẠO CHO LĐ NGHỀ / VIỆC LÀM ĐÀO TẠO NGHỀ THEO NLTH (Occupation/ Job) (CBT) Phân tích nghề Mục tiêu đào tạo (Nhiệm vụ - Cơng việc) (Các năng lực thực hiện) Năng lực thực hiện Kiến thức Kỹ năng Thái độ (Kiến thức - Kỹ năng - Thái độ) Hoạt động Điều kiện Tiêu chuẩn Mục tiêu tạo khả năng Cho trƣớc Tốc độ Hành vi cái gì Sự chính Mục tiêu thực hiện Địa điểm xác Sự thực Thời gian hiện Chất lƣợng Hoạt động Điều kiện Tiêu chuẩn ĐÁNH GIÁ THEO CÁC ĐÁNH GIÁ THEO CÁC CHUẨN CƠNG NGHIỆP MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Hình 2: Sơ đồ triết lí đào tạo theo năng lực thực hiện Hiện nay, năng lực hành nghề của một ngƣời LĐKT đƣợc xem là quan trọng hàng đầu và khơng thể thiếu, ngành nghề nào cũng phải cĩ để hồn thành đƣợc các nhiệm vụ đƣợc giao trong quá trình hành nghề theo các vị trí lao động mà thị trƣờng địi hỏi. Khái niệm tiêu chí năng lực Tiêu chuẩn/tiêu chí năng lực là sự mơ tả (dƣới dạng văn bản) về kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để thực hiện một cơng việc hoặc một nghề tƣơng ứng với các tiêu chuẩn về NLTH do nơi làm việc yêu cầu. Trang 8
- Tiêu chí thực hiện chỉ rõ những yêu cầu thực hiện đƣợc sử dụng để đánh giá năng lực đạt đƣợc. Tiêu chí thực hiện cĩ thể chỉ ra các nhiệm vụ, chức năng, kỹ năng và kiến thức áp dụng để làm tƣờng minh năng lực thực hiện.[31] Theo TS. Nguyễn Lộc – Viện chiến lƣợc và chƣơng trình giáo dục, tiêu chí NL cần phải bao gồm: Năng lực chuyên mơn Năng lực quan hệ Năng lực con ngƣời khái quát Trong đĩ: HỆ THỐNG TIÊU CHÍ NĂNG LỰC Năng lực chuyên mơn Năng lực quan hệ Năng lực khái quát con ngƣời NL chuyên mơn theo NL quan hệ con ngƣời NL khái quát dài hạn ngành đối với cá nhân NL quan hệ con ngƣời NL chuyên mơn hỗ trợ NL khái quát cập nhật đối với nhĩm NL chuyên mơn về quản lý NL chuyên mơn theo ngành: tiêu chí năng lực này yêu cầu ngƣời LĐKT phải cĩ kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp với lĩnh vực chuyên mơn theo ngành mà họ làm việc. Ngồi ra, theo phƣơng thức đào tạo MES và AMES của Inwent, Tổ chức bồi dƣỡng và phát triển quốc tế Đức, năng lực nghề nghiệp bao gồm: 4 1 NĂNG 2 NĂNG LỰC LỰC NĂNG LỰC CHUYÊN PHƢƠNG HÀNH MƠN PHÁP ĐỘNG 3 NĂNG LỰC XÃ HỘI Trang 9
- Ƣu điểm của phƣơng pháp đào tạo nghề theo NLTH là đáp ứng đƣợc nhu cầu của cả ngƣời học lẫn ngƣời sử dụng lao động. Ngƣời tốt nghiệp chƣơng trình đào tạo theo NLTH đạt đƣợc sự thành thạo theo các tiêu chuẩn quy định trong cơng nghiệp, đồng thời cĩ thể dễ dàng tham gia vào các khố đào tạo nâng cao hoặc cập nhật các năng lực mới để di chuyển vị trí làm việc. Mặt hạn chế của đào tạo theo NLTH là ngƣời học khơng đƣợc trang bị một cách cơ bản, tồn diện và hệ thống các kiến thức theo lơgíc khoa học, khơng hiểu sâu bản chất của các sự vật và hiện tƣợng, bởi vậy năng lực sáng tạo bị hạn chế khi hành nghề. Quy trình xây dựng tiêu chí năng lực Căn cứ trên quy trình và phƣơng pháp xây dựng tiêu chuẩn nghề của tiểu bang phân tích nghề DACUM.[15, trang 13] Trong phạm vi đề tài xây dựng tiêu chí năng lực cho KTV trung cấp chuyên ngành điện tử, tác giả thực hiện quy trình xây dựng tiêu chí thực hiện cho trình độ KTV trung cấp trên cơ sở kế thừa cĩ sửa đổi, bảng phân tích nghề DACUM, trên cơ sở đã tham khảo ý kiến của tác giả là PGS,TS Nguyễn Đức Trí – Viện phát triển và chƣơng trình giáo dục, cụ thể nhƣ sau: Trang 10
- QUÁ TRÌNH SẢN PHẨM Bước 1. Lựa chọn và xác định tên nghề Bước 2. Phân tích nghề ra các nhiệm Bảng phân tích nghề vụ và cơng việc Chưa đạt Bước 3. Lấy ý kiến về sự đúng đắn và hợp lý của bảng phân tích nghề Đạt Bước 4. Viết tiêu chí thực Dự thảo tiêu chí năng lực hiện cho các cơng việc nghề nghiệp theo mẫu định dạng Chưa đạt Bước 5. Lấy ý kiến về sự đúng đắn và hợp lý của bảng tiêu chí năng lực Đạt Bước 6. Hồn chỉnh bảng Bộ tiêu chí năng lực nghề tiêu chí năng lực nghiệp đã hồn thiện Hình 3: Quy trình xây dựng tiêu chí năng lực Trang 11



