Luận văn Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề may tại trường Trung cấp nghề Quang Trung (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề may tại trường Trung cấp nghề Quang Trung (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_xay_dung_ngan_hang_cau_hoi_trac_nghiem_khach_quan_l.pdf

Nội dung text: Luận văn Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề may tại trường Trung cấp nghề Quang Trung (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LƯU NGỌC THANH XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN LÝ THUYẾT NGHỀ MAY TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUANG TRUNG NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 4 0 9 4 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LƯU NGỌC THANH XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN LÝ THUYẾT NGHỀ MAY TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUANGTRUNG NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRẦN NGHĨA Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11/2013
  3. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC: Họ & tên: LƯU NGỌC THANH Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 15/09/1980 Nơi sinh: Tp. HCM Quê quán: Tp.HCM Dân tộc: Hoa Địa chỉ liên lạc: 43/4 đường TTN01, phường Tân Thới Nhất, quận 12. Điện thoại cơ quan: / Điện thoại : 0939245492 Fax: / E-mail: luuthanh180@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Trung học chuyên nghiệp: Hệ đào tạo: / Thời gian đào tạo: / Nơi học (trường, thành phố): / Ngành học: / 2. Đại học: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 09/2006 đến 07/2010 Nơi học (trường, thành phố): Đại học Sư phạm kỹ thuật Tp. HCM Ngành học: Công nghệ may Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: / Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: / Người hướng dẫn: / III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm - Phó trưởng khoa cơ bản Từ năm 2010 đến Trường trung cấp nghề - Trưởng bộ môn May thời trang. nay Quang Trung - Giáo viên giảng dạy nghề May thời trang i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 10 năm 2013 Người cam đoan Lưu Ngọc Thanh ii
  5. LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập, nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ chân tình và hiệu quả. Là một học viên và tác giả của luận văn này, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến: TS. Nguyễn Trần Nghĩa, cán bộ hướng dẫn khoa học, thầy đã nhiệt tình giúp đỡ và định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn tất luận văn. Quý Thầy, Cô giáo khoa Sư phạm kỹ thuật trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Tp. HCM đã tận tình giảng dạy, đóng góp ý kiến cho tôi khi nghiên cứu đề tài. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè cùng lớp đã chia sẻ, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn. Lưu Ngọc Thanh iii
  6. TÓM TẮT Ngày nay, để hòa nhập theo phương pháp giảng dạy theo chuẩn quốc tế và quốc gia việc tổ chức thi trắc nghiệm tại các kỳ thi và sử dụng cho các cấp học, các ngành học đã được hầu hết giáo viên trong cả nước quan tâm một cách tích cực. Trắc nghiệm khách quan phải được xây dựng khoa học, phải đảm bảo các tiêu chuẩn định tính, định lượng cho từng câu hỏi. Bài trắc nghiệm phải đủ độ tin cậy và bao quát nội dung chương trình cần kiểm tra đánh giá. Với cách tiếp cận như vậy, người nghiên cứu đã thực hiện luận văn tốt nghiệp với tên đề tài là: “ Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề may thời trang tại trường trung cấp nghề Quang Trung” Vì điều kiện hạn chế về thời gian, mục tiêu nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong phạm vi: xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề may thời trang. Nội dung chính của đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở thực tiễn để xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề may thời trang tại trường trung cấp nghề Quang Trung. Chương 3: Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề may thời trang tại trường trung cấp nghề Quang Trung. 1. Xây dựng ngân hàng câu hỏi 2. Thử nghiệm các câu hỏi đã biên soạn 3. Phân tích kết quả thử nghiệm Kết quả nghiên cứu của đề tài: Biên soạn được ngân hàng câu hỏi gồm 360 câu hỏi trắc nghiệm được sắp xếp thành 4 hình thức câu trắc nghiệm. Thông qua phương pháp nghiên cứu lấy ý kiến chuyên gia, phân tích và thử nghiệm, các câu hỏi trong bộ câu hỏi trắc nghiệm đã đảm bảo các tiêu chuẩn về nội dung cũng như hình thức của câu trắc nghiệm. Xác định những nội dung có liên quan đến đề tài sẽ tiếp tục được thực hiện và phát triển sau này. iv
  7. ABSTRACT Nowadays, to integrate teaching method of Vietnam into the standard of international and national teaching method, the organization of the tests in the examinations are used for all education levels, have been cared by most teachers of whole country positively. The objective multiple choice test should be established scientifically in each question, in other words, each question needs to satisfy the required qualitative and qualitative standards. The multiple choice test needs to be reliable and cover adequately the content of the program to be assessed. With the above approach, the author has chosen the thesis with the title: “Buiding the test question bank for vocational fashion garment theory at Quang Trung Technical College” Because of time limitations so the objectives of thesis are limited in scope: Buiding the test question bank for vocational fashion garment theory. The main content of the thesis consists of three chapters: Chapter 1: Theoretical basis of studied issue Chapter 2: Practical basis of building the test question bank vocational theory fashion garment Quang Trung technical college Quang Trung technical college Chapter 3: Buiding the test question bank for vocational fashion garment theory at Quang Trung Technical College 1. Building test question bank 2. Testing composed question 3. Analyzing the testing results Results of project: Compiled 360 questions are arranged into four type of test question. After consulting experts and testing, objective test questions meet the standards in both content and form. Define the content related topic will be more to be done and developed later. v
  8. MỤC LỤC TÓM TẮT iv ABSTRACT v MỤC LỤC vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT x DANH MỤC BẢNG BIỂU xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ xiii PHẦN A: MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 2 3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu 3 4. Giả thuyết nghiên cứu 3 5. Phương pháp nghiên cứu 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 4 PHẦN B: NỘI DUNG 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 5 1.1. Vài nét về lịch sử ứng dụng trắc nghiệm khách quan 5 1.1.1. Trên thế giới 5 1.1.2. Ở Việt Nam 6 1.2. Tổng quan về ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan 7 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản 7 1.2.1.1. Kiểm tra đánh giá 7 1.2.1.2. Trắc nghiệm 7 1.2.1.3. Trắc nghiệm khách quan 8 1.2.1.4. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm 9 1.2.2. So sánh phương pháp trắc nghiệm khách quan và tự luận 9 1.2.3. Mục đích sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan 11 1.2.3.1. Sử dụng trong giảng dạy 11 1.2.3.2. Sử dụng trong học tập 12 vi
  9. 1.2.3.3. Sử dụng để kiểm tra, đánh giá 12 1.2.4. Phương pháp biên soạn câu trắc nghiệm khách quan 13 1.2.4.1. Loại câu trắc nghiệm đúng - sai 13 1.2.4.2. Loại câu trắc nghiệm có nhiều lựa chọn 15 1.2.4.3. Loại câu trắc nghiệm ghép hợp (ghép đôi) 18 1.2.4.4. Loại câu trắc nghiệm điền khuyết 19 1.2.5. Phân tích câu trắc nghiệm 20 1.2.5.1. Đánh giá độ khó của câu trắc nghiệm 21 1.2.5.2. Đánh giá độ phân biệt (phân cách) của câu trắc nghiệm 23 1.2.5.3. Phân tích các mồi nhử của câu trắc nghiệm 24 1.2.6. Tính tin cậy và giá trị của bài trắc nghiệm 25 1.2.6.1. Tính tin cậy 25 1.2.6.2. Tính giá trị 26 1.2.6.3. Mối quan hệ giữa tính giá trị và tính tin cậy 27 1.3. Quy trình xây dựng ngân hàng CHTN khách quan 28 1.3.1. Phân tích nội dung cần kiểm tra 28 1.3.2. Xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá 29 1.3.3. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm 32 1.3.4. Biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm 33 1.3.5. Lấy ý kiến tham khảo về các câu hỏi 34 1.3.6. Thử nghiệm và phân tích các câu hỏi trắc nghiệm 34 1.3.7. Lập ngân hàng các câu hỏi trắc nghiệm 35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 36 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỂ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CHTN KHÁCH QUAN LTN MAY THỜI TRANG TẠI TRƯỜNG TCN QUANG TRUNG 37 2.1. Sơ lược về trường TCN Quang Trung 37 2.1.1. Hình thành và phát triển 37 2.1.2. Chức năng – nhiệm vụ 38 vii
  10. 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý 38 2.1.4. Năng lực đào tạo 39 2.1.5. Các hệ đào tạo của trường 39 2.2. Giới thiệu chương trình đào tạo TCN May thời trang 39 2.2.1. Khung chương trình đào tạo TCN May thời trang 39 2.2.2. Điều kiện được thi tốt nghiệp lý thuyết nghề 40 2.2.3. Mục tiêu ôn thi tốt nghiệp lý thuyết nghề May thời trang 40 2.2.4. Đề cương ôn thi lý thuyết nghề May thời trang 41 2.3. Thực trạng về kiểm tra đánh giá tại trường TCN Quang Trung 41 2.3.1. Quy mô và đối tượng khảo sát 41 2.3.2. Thiết kế phiếu khảo sát 42 2.3.3. Thống kê ý kiến khảo sát: 42 2.3.4. Kết quả khảo sát 46 2.3.4.1. Thực trạng về hình thức thi tốt nghiệp LTN tại trường TCN Quang Trung 46 2.3.4.2. Nhận thức về tầm quan trọng của việc đánh giá chính xác KQHT môn thi tốt nghiệp LTN 48 2.3.4.3. Đề xuất của CBQL-GV về đổi mới phương pháp KTĐG 49 2.3.4.4. Nhu cầu sử dụng phương pháp kiểm tra TNKQ thi tốt nghiệp LTN tại trường TCN Quang Trung hiện nay 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 52 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CHTN KHÁCH QUAN LTN NGHỀ MAY THỜI TRANG 53 3.1. Phân tích nội dung cần kiểm tra 53 3.2. Xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá 55 3.3. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm 57 3.4. Biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm 63 3.5. Lấy ý kiến tham khảo về các câu hỏi 64 3.6. Thử nghiệm và phân tích các câu hỏi trắc nghiệm 66 viii
  11. 3.6.1. Thử nghiệm 66 3.6.2. Phân tích các câu hỏi trắc nghiệm 69 3.6.3. Đánh giá kết quả thử nghiệm và đối chứng 77 3.7. Lập ngân hàng các câu hỏi trắc nghiệm 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 80 PHẦN C: KẾT LUẬN 81 1. Kết luận 81 2. Hướng phát triển của đề tài 82 3. Khuyến nghị 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO 85 ix
  12. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 CH Câu hỏi 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CHTN Câu hỏi trắc nghiệm 4 ĐG Đánh giá 5 GD Giáo dục 6 GV Giáo viên 7 HS Học sinh 8 KT Kiểm tra 9 KTĐG Kiểm tra đánh giá 10 KQHT Kết quả học tập 11 LTN Lý thuyết nghề 12 MTT May thời trang 13 NXB Nhà xuất bản 14 STT Số thứ tự 15 SL Số lượng 16 TCN Trung cấp nghề 17 TL Tự luận 18 TN Trắc nghiệm 19 TNKQ Trắc nghiệm khách quan 20 NHCHTN Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm x
  13. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: So sánh ưu thế của trắc nghiệm khách quan và tự luận 10 Bảng 1.2: Bảng tóm tắt các cấp độ nhận thức theo quan niệm của Bloom 30 Bảng 1.3: Mẫu dàn bài trắc nghiệm khách quan 33 Bảng 2.1: Quy mô và đối tượng khảo sát 42 Bảng 2.2: Tổng hợp đối tượng khảo sát 43 Bảng 2.3: Tổng hợp ý kiến khảo sát CBQL/ giáo viên. 43 Bảng 2.4: Tổng hợp ý kiến khảo sát học sinh 45 Bảng 2.5: Tỉ lệ CBQL - GV tham gia khảo sát về hình thức thi tốt nghiệp LTN 47 Bảng 2.6: Thực trạng hình thức thi tốt nghiệp LTN trường TCN Quang Trung. 47 Bảng 2.7: Tổng hợp ý kiến về tầm quan trọng của việc đánh giá chính xác KQHT môn thi tốt nghiệp LTN 48 Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến đề xuất của CBQL-GV về đổi mới phương pháp KTĐG 49 Bảng 2.9: Ý kiến đề xuất của CBQL-GV và HS về hình thức thi tốt nghiệp LTN-50 Bảng 3.1: Bảng phân tích nội dung cần kiểm tra đánh giá 53 Bảng 3.2: Thống kê số lượng nội dung cần kiểm tra ứng với mức độ nhận thức 55 Bảng 3.3: Mục tiêu kiểm tra đánh giá lý thuyết nghề May thời trang 56 Bảng 3.4: Dàn bài trắc nghiệm lý thuyết nghề May thời trang 57 Bảng 3.5: Số lượng CH theo hình thức TN và nội dung chi tiết (chương 1) 60 Bảng 3.6: Số lượng CH theo hình thức TN và nội dung chi tiết (chương 2) 60 Bảng 3.7: Số lượng CH theo hình thức TN và nội dung chi tiết (chương 3) 61 Bảng 3.8: Số lượng CH theo hình thức TN và nội dung chi tiết (chương 4) 61 Bảng 3.9: Số lượng CH theo hình thức TN và nội dung chi tiết (chương 5) 62 Bảng 3.10: Thống kê số lượng CH theo hình thức TN tương ứng với nội dung chi tiết của từng chương. 63 Bảng 3.11: Tổng hợp ý kiến về bộ CHTN lý thuyết nghề May thời trang 64 xi
  14. Bảng 3.12: Thống kê số lượng và hình thức CHTN cho từng đề thi thử nghiệm 67 Bảng 3.13: Bảng phân bố số lượng CHTN trong đề thi thử nghiệm theo nội dung chi tiết LTN May thời trang 67 Bảng 3.14: Thống kê tần số câu trắc nghiệm theo độ khó 70 Bảng 3.15: Tổng hợp tần số câu theo độ khó 70 Bảng 3.16: Thống kê tần số câu trắc nghiệm theo độ phân biệt 71 Bảng 3.17: Tổng hợp tần số câu theo độ phân biệt 72 Bảng 3.18: Bảng thống kê các CH có độ phân biệt kém 73 Bảng 3.19: Bảng thống kê số lượng và hình thức ngân hàng CHTN khách quan LTN May thời trang 79 xii
  15. DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỉ lệ CBQL-GV tham gia khảo sát 47 Biểu đồ 2.2: Tổng hợp các phương pháp KTĐG thi tốt nghiệp LYN 48 Biểu đồ 2.3: Tổng hợp ý kiến khảo sát của CBQL-GV về phương pháp KTĐG thi tốt nghiệp LTN 48 Biểu đồ 2.4: Ý kiến của CBQL - GV và HS về mức độ quan trọng của việc đánh giá chính xác KQHT thi tốt nghiệp LTN 49 Biểu đồ 2.5: Mức độ đề xuất của CBQL-GV về đổi mới phương pháp KTĐG 50 Biểu đồ 2.6: Mức độ đề xuất hình thức thi tốt nghiệp LTN của CBQL-GV và HS 51 Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ nội dung cần kiểm tra so với mức độ nhận thức 55 Biểu đồ 3.2: Phân bố độ khó của các câu trắc nghiệm 71 Biểu đồ 3.3: Phân bố độ phân biệt của các câu trắc nghiệm 72 Biểu đồ 3.4: Phân bố điểm của lớp thử nghiệm và lớp đối chứng 78 Biểu đồ 3.5: Tỉ lệ các hình thức CHTN khách quan LTN May thời trang 79 Hình 3.1: Lớp MTT10-3.5 + 11-2 (lớp tham gia thử nghiệm) 69 Sơ đồ 2.1: Vị trí trường TCN Quang Trung 37 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức trường TCN Quang Trung 38 xiii
  16. PHẦN A: MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Những năm gần đây, việc đổi mới công tác giáo dục diễn ra rất sôi động trên thế giới và ở nước ta. Sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hoá đất nước đòi hỏi ngành giáo dục và đào tạo cần phải có những đổi mới thực sự để có thể thực hiện được nhiệm vụ của mình trong tiến trình đi lên của xã hội. Tại đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ IX và các nghị quyết trung ương của Đảng đã có những khẳng định rõ ràng về vấn đề mà giáo dục, phải chăm lo: "Đổi mới phương pháp dạy học ở tất cả các cấp bậc học, áp dụng những phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề ", nhiệm vụ của sự nghiệp giáo dục đào tạo là phải góp phần quyết định vào việc bồi dưỡng cho thế hệ trẻ tiềm năng trí tuệ, năng lực tự tìm tòi chiếm lĩnh tri thức, năng lực giải quyết vấn đề để thích ứng được với thực tiễn công việc và cuộc sống hiện tại. Muốn đổi mới phương pháp dạy học, trước hết cần phải cải tiến và đổi mới hệ thống cách thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh đã, đang và luôn là vấn đề mang tính cấp thiết. Kiểm tra đánh giá là một hoạt động thường xuyên, giữ một vai trò quan trọng trong việc quyết định chất lượng đào tạo. Trong dạy học, kiểm tra đánh giá tốt sẽ phản ánh đầy đủ việc dạy của thầy và việc học của trò, người dạy hoàn thiện quá trình dạy, người học tự đánh giá lại bản thân, các nhà quản lý có cái nhìn khách quan hơn về chương trình cách tổ chức đào tạo. Cụ thể là đối với thầy, kết quả của việc kiểm tra đánh giá sẽ giúp họ biết trò của mình học như thế nào để từ đó hoàn thiện phương pháp dạy học của mình. Đối với trò, việc kiểm tra sẽ giúp họ tự đánh giá, tạo động lực thúc đẩy họ chăm lo học tập tốt hơn. Đối với các nhà quản lý giáo dục, kiểm tra đánh giá đúng sẽ giúp họ có cái nhìn khách quan hơn để từ đó có sự điều chỉnh về nội dung chương trình cũng như về cách thức tổ chức đào tạo tại trường. Câu hỏi được đặt ra hiện nay là làm thế nào để kiểm tra đánh giá được tốt, đây là một trong những vấn đề mang tính thời sự, thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trong lĩnh vực giáo dục. 1
  17. Trong mấy năm gần đây, khi nhà nước chủ trương sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan vào một số kỳ thi quốc gia quan trọng và sử dụng một phần ở các bậc học, ngày càng có nhiều người, đặc biệt là các nhà giáo quan tâm đến phương pháp này. Phương pháp trắc nghiệm khách quan là một trong những dạng trắc nghiệm viết thường được gọi tắt là trắc nghiệm, kỹ thuật trắc nghiệm này được dùng phổ biến để đo lường năng lực của con người trong nhận thức, hoạt động và cảm xúc, được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực như y học, tâm lý học, giáo dục học,. ở nhiều nước trên thế giới. Phương pháp này cho phép xử lí kết quả theo nhiều chiều với từng học sinh cũng như tổng thể cả lớp học hoặc một trường học. Từ thực tế giảng dạy tại đơn vị và nhận thức được tầm quan trọng của hình thức kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan cho các môn lý thuyết chuyên ngành May thời trang, tác giả đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề May thời trang tại trường trung cấp nghề Quang Trung”, với mong muốn góp phần tăng thêm hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, định hướng quá trình giảng dạy của giáo viên từ đó góp phần nâng cao chất lượng kiểm tra đánh giá tại trường trung cấp nghề Quang Trung. 2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan thi tốt nghiệp lý thuyết nghề May thời trang tại trường trung cấp nghề Quang Trung. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu. - Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu cơ sở thực tiễn để xây dựng ngân hàng CHTN khách quan LTN May thời trang - Nhiệm vụ 3: Tiến hành xây dựng ngân hàng CHTN khách quan LTN May thời trang. - Nhiệm vụ 4: Thử nghiệm, phân tích và điều chỉnh các câu hỏi trong ngân hàng CHTN khách quan LTN May thời trang. 2
  18. 3. ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: - Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan LTN May thời trang tại trường trung cấp nghề Quang Trung. 3.2. Khách thể nghiên cứu: - Chương trình đào tạo TCN May thời trang, đề cương chi tiết ôn thi tốt nghiệp LTN May thời trang trường TCN Quang Trung. - Học sinh đang học nghề May thời trang trường TCN Quang Trung và giáo viên tham gia giảng dạy các môn học/ mô đun trong chương trình đào tạo nghề May thời trang. 4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU: Nếu xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm một cách khoa học và áp dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan lý thuyết nghề May thời trang vào thi tốt nghiệp tại trường trung cấp nghề Quang Trung thì sẽ góp phần tăng thêm hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, định hướng quá trình giảng dạy của giáo viên. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các văn bản, tài liệu về trắc nghiệm, xây dựng ngân hàng câu hỏi về trắc nghiệm để từ đó phân tích, tổng hợp làm cơ sở lý luận cho đề tài. 5.2. Phương pháp khảo sát, điều tra: Thu thập thông tin, đánh giá về thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trường TCN Quang Trung và nhu cầu cần thiết để xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết nghề. 5.3. Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến, thông tin phản hồi của các giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy nghề May thời trang và các chuyên gia trong lĩnh vực trắc nghiệm. 5.4. Phương pháp thử nghiệm: 3
  19. Biên soạn một số đề thi có nội dung được lấy từ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, đưa ra thử nghiệm ở một số lớp, từ đó tiến hành phân tích đánh giá tính khả thi của ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm. 5.6. Phương pháp thống kê toán học: Xử lý số liệu thu thập được từ kết quả thử nghiệm để phân tích và có những điều chỉnh hợp lý trong ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm. 6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Vì thời gian cho phép thực hiện đề tài có hạn, người nghiên cứu chưa có kinh nghiệm trong việc soạn thảo ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và do đặc thù của môn thi tốt nghiệp lý thuyết nghề nên người nghiên cứu chỉ tập trung xây dựng và biên soạn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm (dạng thô) dựa vào phân tích nội dung của đề cương ôn thi tốt nghiệp lý thuyết nghề May thời trang tại trường trung cấp nghề Quang Trung. 4
  20. PHẦN B: NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Vài nét về lịch sử ứng dụng trắc nghiệm khách quan: 1.1.1. Trên thế giới: Các phương pháp trắc nghiệm đo lường thành quả học tập đầu tiên được tiến hành vào thế kỷ XVII - XVIII tại Châu Âu. Sang thế kỉ XIX đầu thể kỉ XX, các phương pháp trắc nghiệm đo lường thành quả học tập đã được chú ý. Năm 1904, nhà tâm lí học người Pháp - Alfred Binet trong quá trình nghiên cứu trẻ em mắc bệnh tâm thần, đã xây dựng một số bài trắc nghiệm về trí thông minh. Năm 1916, Lewis Terman đã dịch và soạn các bài trắc nghiệm này ra tiếng Anh từ đó trắc nghiệm trí thông minh được gọi là trắc nghiệm Stanford - Binet. Vào đầu thế kỷ XX, E. Thorm Dike là người đầu tiên đã dùng trắc nghiệm khách quan như là phương pháp "khách quan và nhanh chóng" để đo trình độ học sinh, bắt đầu dùng với môn số học và sau đó là một số môn khác. Những mốc quan trọng trong quá trình phát triển khoa học đo lường đánh giá, nhất là trắc nghiệm khách quan, như Trắc nghiệm trí tuệ Simon - Binet được xây dựng bởi hai nhà tâm lý học người Pháp Alfred Binet và Theodore Simon vào khoảng năm 1905, tiếp đến được cải tiến tại Đại học Standford tại Mỹ bởi Lewis Terman năm 1916, sau đó được cải tiến liên tục và được sử dụng ngày nay với tên gọi là Trắc nghiệm trí tuệ IQ (Intelligence Quotient). Bộ trắc nghiệm thành quả học tập đầu tiên Standford Achievement Test ra đời vào năm 1923 ở Mỹ. Hiện nay trên thế giới, trong các kì kiểm tra, thi tuyển một số môn đã sử dụng trắc nghiệm khá phổ biến. Có thể kể ra một số tổ chức và kỳ thi trắc nghiệm phổ biến như: “Dịch vụ trắc nghiệm giáo dục” (Educational Testing Services – ETS) là một tập đoàn tư nhân sản xuất các đề thi và tổ chức các kỳ thi trắc nghiệm tiêu chuẩn hóa lớn nhất Hoa Kỳ. Trong số các kỳ thi trắc nghiệm nổi tiếng của công ty này có thể kể đến: Trắc nghiệm Đánh giá Học vấn (Scholastic Assesment Test – 5
  21. SAT) để phục vụ kỳ thi tuyển sinh đại học; các kỳ thi Ghi nhận sau đại học (Graduate Record Examination – GRE) bao gồm đề thi đại cương và các đề thi theo một số môn học xác định; Trắc nghiệm tuyển sinh Sau đại học ngành Quản lý (Graduate Management Admission Test – GMAT) hỗ trợ tuyển sinh sau đại học vào các ngành quản trị kinh doanh; Trắc nghiệm Ngoại ngữ tiếng Anh (Test of English as a Foreign Language – TOEFL). 1.1.2. Ở Việt Nam: Trắc nghiệm đã được đề cập đến vào thập niên 50 của thế kỷ XX, kiến thức về trắc nghiệm được thu thập qua các tài liệu giáo dục học và tâm lý học chủ yếu của Liên Xô. Năm 1964, tại miền Nam Việt Nam, đã thành lập một cơ quan đặc trách về trắc nghiệm có tên là “Trung tâm trắc nghiệm và hướng dẫn”, là cơ quan phổ biến tài liệu hướng dẫn về trắc nghiệm. Năm học 1965 – 1966, kỳ thi trung học đệ nhất cấp, các môn Sử, Địa, Công dân được thi dưới hình thức trắc nghiệm. Năm học 1973 - 1974, tất cả các môn học trong kỳ thi tú tài đều thi trắc nghiệm. Tuy vậy, tài liệu hướng dẫn giáo viên biên soạn trắc nghiệm vẫn còn ít phổ biến. Năm 1971, ở miền Bắc, tạp chí nghiên cứu giáo dục mới có bài giới thiệu về trắc nghiệm khách quan. Từ năm 1975 đến năm 1993, hình thức trắc nghiệm được áp dụng trong kiểm tra thành tích học tập của học sinh nhưng không phổ biến rộng rãi, thường chỉ áp dụng cho các môn học ngoại ngữ. Từ đầu năm 1994, khi Bộ Giáo dục – Đào tạo có những hoạt động cụ thể như tập huấn về trắc nghiệm, khuyến khích sử dụng phương pháp trắc nghiệm thì tại nhiều trường đại học đã sử dụng trắc nghiệm thành tích học tập cho các môn thi, kiểm tra đánh giá. Sau khi triển khai kỳ thi tuyển sinh đại học bằng giải pháp “3 chung”, Bộ Giáo dục – Đào tạo đã chủ trương từng bước đưa phương pháp trắc nghiệm khách quan vào kỳ thi tuyển sinh đại học và kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông. Bắt đầu từ năm học 2006 - 2007, Bộ Giáo dục – Đào tạo đã sử dụng đề thi theo hình thức trắc nghiệm cho một số môn trong các kỳ thi tuyển sinh đại học và kỳ thi tốt nghiệp 6