Luận văn Xây dựng mô hình liên kết đào tạo giữa Trường Cao Đẳng Công Thương TP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất giấy & bột giấy (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xây dựng mô hình liên kết đào tạo giữa Trường Cao Đẳng Công Thương TP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất giấy & bột giấy (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_xay_dung_mo_hinh_lien_ket_dao_tao_giua_truong_cao_d.pdf
Nội dung text: Luận văn Xây dựng mô hình liên kết đào tạo giữa Trường Cao Đẳng Công Thương TP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất giấy & bột giấy (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ MỸ XUÂN XÂY DỰNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP.HCM VÀ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY & BỘT GIẤY NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 4 1 1 7 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ MỸ XUÂN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƢƠNG TP.HCM VÀ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY & BỘT GIẤY NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC MÃ NGÀNH: 601401 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ MỸ XUÂN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƢƠNG TP.HCM VÀ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY & BỘT GIẤY NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC- 601401 Hƣớng Dẫn Khoa Học: TIẾN SĨ. NGUYỄN VĂN Y Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2013
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC: Họ & tên: NGUYỄN THỊ MỸ XUÂN Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 04/01/1986 Nơi sinh: Đức Hòa- Long An Quê quán: Đức Hòa- Long An Dân tộc: Kinh Địa chỉ liên lạc: Bộ môn Công Nghệ Giấy, Khoa Công Nghệ Hóa Học, Trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM, 20 Tăng Nhơn Phú A, Phƣớc Long B, Quận 9, Tp.HCM. Điện thoại cơ quan: 08.37313631 Điện thoại nhà riêng: 0918 214 071 Fax: 08.38978501 E-mail: xuannguyen4186@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: * Đại học: Hệ đào tạo: Chính Quy Thời gian đào tạo: từ 9 / 2004 đến 2 / 2009 Nơi học (trƣờng, thành phố): Đại Học Nông Lâm TP.HCM. Ngành học: Chế biến Lâm sản - chuyên ngành: Công Nghệ giấy và bột giấy. Tên đề tài tốt nghiệp: Khảo sát công nghệ sản xuất bột giấy làm carton lớp sóng trên dây chuyền Andritz tại Công ty cổ phần giấy An Bình. Ngày & nơi bảo vệ đề tài: 28/2/2009 - ĐH Nông Lâm TP.HCM Ngƣời hƣớng dẫn: KS. Nguyễn Văn Bang. III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 3/2009 Công ty CP Giấy An Bình Kiểm tra chất lƣợng bột giấy, hóa chất 6/2009- nay Trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM Giảng viên
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Tp. Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 10 năm 2013 (Ký tên và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Mỹ Xuân ii
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn: TS. Nguyễn Văn Y đã trực tiếp hƣớng dẫn đề tài, giúp định hƣớng, giải quyết vấn đề, chỉ dẫn, động viên trong suốt quá trình thực hiện luận văn. TS. Nguyễn Toàn đã góp ý về cách thức thực hiện khi xây dựng mô hình liên kết đào tạo, góp phần hoàn thiện luận văn và tăng tính khả thi cho đề tài. PGS.TS. Võ Thị Xuân đã góp ý, chỉnh sửa những nội dung còn thiếu sót, cung cấp những định hƣớng cho tác giả trong quá trình bắt đầu thực hiện đề tài. TS. Phan Long, TS. Nguyễn Ánh Hồng đã có ý kiến giúp tác giả hoàn tất đề tài. KS. Trần Mai Loan đã tƣ vấn, góp ý cho mô hình liên kết đào tạo, tạo điều kiện trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Th.S Nguyễn Thị Minh, Ban giám hiệu, các giảng viên, cán bộ, sinh viên của Trƣờng Cao Đẳng Công Thƣơng TP.HCM đã tạo điều kiện, tƣ vấn, ủng hộ để tác giả hoàn thành đề tài. Th.S Huỳnh Ngọc Hƣng cùng các Thầy Cô, Anh Chị, các Bạn lớp DH03CB, DH03GB, DH04GB Khoa Lâm Nghiệp, Trƣờng ĐH Nông Lâm TP.HCM đã góp ý về nội dung, hình thức liên kết phù hợp cho mô hình liên kết đào tạo. Ban giám Đốc, Phòng Ban của các Doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần giấy Sài Gòn, Công ty Cổ Phần giấy Vĩnh Huê, Công ty Cổ phần giấy Linh Xuân, Nhà máy giấy Bình An- Tập đoàn Tân Mai, Nhà máy giấy Đồng Nai- Tập đoàn Tân Mai, Nhà máy giấy Tân Mai- Tập đoàn Tân Mai, Công ty Cổ Phần giấy Xuân Đức, Công ty TNHH giấy Hƣng Thịnh, đã tạo điều kiện, đóng góp ý kiến cho đề tài. Th.S Châu Kim Lang, PGS.TS.Ngô Anh Tuấn, TS.Nguyễn Thị Lan, PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn cùng các Thầy Cô khoa Sƣ Phạm Kỹ Thuật đã cung cấp những tri thức trong quá trình học đã giúp tác giả có cơ sở khoa học để hoàn thành tốt đề tài. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn ở bên cạnh động viên, chia sẻ và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Nguyễn Thị Mỹ Xuân iii
- TÓM TẮT Ngày nay, đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội là vấn đề đang đƣợc quan tâm. Uy tín và danh tiếng của một cơ sở giáo dục phụ thuộc vào sản phầm đào tạo, là ngƣời học, có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp- ngƣời sử dụng lao động. Liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp là một trong những giải pháp giúp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội, phù hợp với xu thế phát triển của giáo dục và kinh tế xã hội. Đề tài “ Xây dựng mô hình liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao Đẳng Công Thƣơng TP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất giấy & bột giấy” đƣợc thực hiện dựa trên nhu cầu nhân sự, nhu cầu liên kết đào tạo, nhu cầu học tập trong điều kiện thực tế của doanh nghiệp, nhà trƣờng và ngƣời học. Phƣơng pháp thực hiện đề tài là dùng bảng hỏi cho 156 ngƣời gồm: 51 ngƣời tại 7 doanh nghiệp sản xuất giấy & bột giấy; 26 ngƣời là cán bộ, giảng viên; 79 sinh viên chuyên ngành Công nghệ Giấy và Bột giấy. Khảo nghiệm ý kiến 131 ngƣời gồm: 24 chuyên gia làm việc tại cơ sở giáo dục; 8 chuyên gia làm việc tại doanh nghiệp; 60 sinh viên chuyên ngành Công nghệ Giấy và Bột giấy;39 sinh viên chuyên ngành Hóa Hữu Cơ. Qua thống kê kiểm nghiệm số liệu thực tế, tác giả đã đề xuất hai mô hình liên kết đào tạo. Thứ nhất, là mô hình liên kết đào tạo ngắn hạn quản lý chất lƣợng chuyên ngành Công nghệ giấy và bột giấy, Bao bì giấy. Mô hình này có tính khả thi cao, dễ thực hiện vì sinh viên đƣợc học lý thuyết tại trƣờng và thực hành làm việc trong môi trƣờng sản xuất với sự giảng dạy và hƣớng dẫn của các bộ doanh nghiệp. Sinh viên có thể làm việc ở rất nhiều lĩnh vực khác nhau có liên quan đến quản lý và kiểm tra chất lƣợng sản phẩm giấy hoặc liên quan đến giấy, bột giấy. Mô hình này đã đƣợc cho phép thực hiện tại Khoa Công Nghệ Hóa Học trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM và nhà máy giấy Bình An, Đồng Nai thuộc Công ty Tập Đoàn Tân Mai với khóa đào tạo “Kiểm tra chất lƣợng giấy”. Thứ hai, là mô hình liên kết đào tạo ngắn hạn thông qua đề tài nghiên cứu khoa học. Mô hình này có tính phù hợp và cần thiết đối với học phần đồ án/khóa luận tốt nghiệp trong chƣơng trình đào tạo ngành Công nghệ giấy và bột giấy. Tuy nhiên, để đạt đƣợc mức độ khả thi và áp dụng rộng rãi cho nhiều chuyên ngành khác thì cần phải tổ chức hội thảo quy mô cấp trƣờng để lấy thêm ý kiến của nhiều chuyên gia và doanh nghiệp. Tóm lại, kết quả đạt đƣợc của đề tài đã hoàn thành mục tiêu nghiên cứu là đề xuất đƣợc hai mô hình liên kết đào tạo ngắn hạn giữa Trƣờng Cao Đẳng Công Thƣơng TP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất giấy & bột giấy góp phần tạo mối quan hệ sâu sắc giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp, nâng cao chất lƣợng đầu ra phù hợp với nhu cầu xã hội. Đồng thời, từ kết quả của đề tài có thể phát triển thêm nhiều mô hình khác từ hai mô hình đã đề xuất và có thể áp dụng trong ngắn hạn và dài hạn theo chiến lƣợc của doanh nghiệp, nhà trƣờng và nhu cầu hoc tập của ngƣời học. iv
- ABSTRACT Today, training for social needs of is being concerned. Prestige and reputation of an educational institution depends on training products, i.e. the learners that can meet the needs of the business - the employers or not. The link between university and enterprises in training is one of the solutions to help improve the quality of human resources to meet social needs , in line with the developmental trend of education and socio-economy. The thesis with topic " Building a model train link between Ho Chi Minh City Industry and Trade College and pulp and paper production Enterprises " is based on personnel needs, joint training needs, educational needs in terms of actual conditions of businesses, educational institution and learners. The questionnaire is used for 156 people including 51 people in 7 paper & pulp production enterprises, 26 people who are staff and faculty members at Ho Chi Minh City Industry and Trade College , 79 students of Pulp and Paper Technology. Assay comments 131 people including 24 experts in educational institutions; 8 experts in business and 60 students of Pulp and Paper Technology, 39 students of Organic Chemistry Technology. Through the test statistic of factors, the author has proposed two models of joint training. First, a short term linking training model for quality management formajor of pulp and paper technology. This model is feasible, easy to implement because students learn the theory and practice in working in a production environment with the teaching and guidance of experts and staffs in the enterprise. Students can work in many different areas related to management and quality control of products related to paper or pulp. This model has been implemented for Chemical Technology Faculty of Ho Chi Minh City Industry and Trade College and Binh An Factory, Dong Nai Factory of Tan Mai Group Company with short course "Checking Paper Quality ". Second, a short -term linking training model through scientific research . This model is necessary and appropriate for the module about projects / thesis in training for Pulp and Paper Technology programs . However, to achieve the feasible degree and wide application to many other fields, it needs specialized workshops to get more opinion of many professionals and businesses. In summary , results of the study have completed the research objectiveswhich aim to propose two models for shortterm training links between Ho Chi Minh City Industry and Trade College and Enterprises in Paper & pulp production. They contribute deeper relationships between educational institution and businesses as well as improves the quality of output consistent with the needs of society . At the same time , the development from the results of the research can create different models applied in the short term and the long term strategy of the business, the university and students. v
- MỤC LỤC Lời cam đoan ii Tóm tắt iv Mục lục vi Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt ix Danh sách các hình x Danh sách các bảng xi Danh sách các bảng xi PHẦN MỞ ĐẦU 1 PHẦN NỘI DUNG 5 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp 5 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 5 1.1.1. Nƣớc ngoài 5 1.1.2. Trong nƣớc 9 1.2. Các khái niệm cơ bản. 13 1.3. Tiếp cận việc liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp 16 1.3.1. Cơ sở khoa học 16 1.3.2. Cơ sở thực tiễn 19 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp 21 1.5. Những thành tố trong liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp 22 1.6. Một số mô hình đào tạo gắn với nhu cầu doanh nghiệp 25 1.6.1. Mô hình tổng quát 25 1.6.2. Mô hình cho cơ sở đào tạo nằm ngoài doanh nghiệp 26 1.6.3. Mô hình cho cơ sở đào tạo nằm trong doanh nghiệp 27 1.6.4. Mô hình đơn vị sản xuất nằm trong trƣờng 28 1.6.5. Mô hình đào tạo song hành 28 vi
- 1.6.6. Mô hình đào tạo luân phiên 29 1.6.7. Mô hình đào tạo tuần tự 29 Chƣơng 2: Thực trạng và nhu cầu liên kết đào tạo giữa trƣờng CĐ Công ThƣơngTP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất Bột giấy và Giấy 30 2.1. Ngành giấy Việt Nam 31 2.2.Giới thiệu về trƣờng Cao đẳng Công Thƣơng TP.HCM. 32 2.2.1. Ngành và bậc đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Công Thƣơng TP.HCM 33 2.2.2. Mô hình đào tạo các hệ tại trƣờng Cao đẳng Công Thƣơng TP.HCM 33 2.3. Kết quả khảo sát về nhu cầu nhân lực và liên kết đào tạo tại các doanh nghiệp sản xuất giấy& bột giấy 34 2.3.1. Đánh giá của doanh nghiệp với nguồn lao động tốt nghiệp chuyên ngành Công Nghệ giấy và Bột giấy 34 2.3.2. Đánh giá của doanh nghiệp về liên kết đào tạo với nhà trƣờng 38 2.4. Kết quả khảo sát về nhu cầu nhân lực và liên kết đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng Công Thƣơng TP.HCM 46 2.4.1. Đánh giá của nhà trƣờng về chƣơng trình đào tạo chuyên ngành Công Nghệ giấy và Bột giấy 47 2.4.2. Đánh giá của nhà trƣờng về liên kết đào tạo với doanh nghiệp 48 2.4.3. Đánh giá của sinh viên về chƣơng trình đào tạo chuyên ngành Công nghệ Giấy và Bột giấy 53 2.4.4. Đánh giá của sinh viên về liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp 54 Chƣơng 3: Xây dựng mô hình liên kết đào tạo 60 3.1. Các nguyên tắc có tính định hƣớng trong xây dựng mô hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp 60 3.1.1. Đảm bảo tính thực tế dựa trên nhu cầu đƣợc đào tạo, nhu cầu đào tạo và liên kết đào tạo 60 3.1.2. Đảm bảo tính khoa học 60 vii
- 3.1.3 Đảm bảo các bên tham gia cùng có lợi và cùng chia sẻ các giá trị có đƣợc sau khi liên kết đào tạo 61 3.2. Quy trình thực hiện xây dựng mô hình liên kết đào tạo. 62 3.3. Cơ sở lựa chọn dữ liệu xây dựng mô hình liên kết đào tạo 64 3.4. Thực hiện xây dựng mô hình liên kết đào tạo 69 3.4.1. Mô hình 1: Mô hình liên kết đào tạo ngắn hạn về quản lý chất lƣợng chuyên ngành công nghệ giấy, bột giấy và bao bì giấy. 69 3.4.2. Mô hình 2: Mô hình liên kết đào tạo học phần đồ án tốt nghiệp thông qua đề tài nghiên cứu khoa học 71 3.5. Khảo nghiệm lấy ý kiến chuyên gia, giảng viên, sinh viên 74 3.5.1. Kết quả khảo nghiệm 74 3.5.2. Ƣu nhƣợc điểm của mô hình 1. 86 3.5.3. Ƣu nhƣợc điểm của mô hình 2. 87 3.6. Đề xuất mô hình liên kết đào tạo phù hợp với điều kiện thực tế. 88 3.6.1. Mô hình đề xuất 88 3.6.2. Áp dụng 97 PHẦN KẾT LUẬN 99 I. Kết luận 99 II. Hƣớng phát triển của đề tài 101 II.1.Hƣớng nghiên cứu 101 II.2. Hƣớng thực tiễn: 102 III. Kiến nghị 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO 105 PHỤ LỤC 109 viii
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TT KÝ HIỆU VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 CB Cán bộ 2 CBDN Cán bộ doanh nghiệp 3 CC Chứng chỉ 4 CBNC Cán bộ thực hiện nghiên cứu 5 CBHD Cán bộ hƣớng dẫn 6 CN Chuyên ngành 7 Cty CPTĐ Công ty Cổ phần Tập Đoàn 8 DN Doanh nghiệp 9 HPDA Học phần đồ án/ khóa luận tốt nghiệp 10 GVNC Giảng viên thƣc hiện nghiên cứu 11 GVHD Giảng viên hƣớng dẫn 12 KQ Báo cáo kết quả 13 KT Kiểm tra 14 KT1 Kiểm tra chất lƣợng Bột giấy 15 KT 2 Kiểm tra chất lƣợng Giấy 16 KT3 Kiểm tra chất lƣợng Bao bì giấy 17 LT Phần lý thuyết của học phần 18 LKĐT Liên kết đào tạo 19 MH Mô hình 20 NT Nhà trƣờng 21 QLCL Quản lý chất lƣợng 22 SV Sinh viên 23 TH Phần thực hành của học phần 24 TC Công tác tổ chức 25 TQ Quản lý chất lƣợng tổng quát 26 VDSX Vấn đề trong sản xuất 27 VDSXn Vấn đề trong sản xuất đƣợc chia thành các vấn đề đơn giản ix
- DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1: Mô hình 4 phƣơng thức đào tạo phù hợp với nhu cầu trong tƣơng lai. 6 Hình 1.2: Mô phỏng mô hình đào tạo gắn với nhu cầu doanh nghiệp. 25 Hình 1.3: Các điều kiện đảm bảo thành công của đào tạo gắn với nhu cầu doanh nghiệp 26 Hình 1.4: Mô hình cho cơ sở đào tạo nằm ngoài doanh nghiệp. 27 Hình 1.5: Mô hình cho cơ sở đào tạo nằm trong doanh nghiệp 27 Hình 1.6: Mô hình đơn vị sản xuất nằm trong trƣờng. 28 Hình 2.1: Mô hình đào tạo các hệ tại trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM 34 Hình 3.1: Sơ đồ quy trình thực hiện xây dựng mô hình liên kết đào tạo. 62 Hình 3.2. Mô hình liên kết đào tạo ngắn hạn về quản lý chất lƣợng chuyên ngành công nghệ giấy& bột giấy 69 Hình 3.3. Mô hình liên kết đào tạo học phần đồ án tốt nghiệp thông qua đề tài nghiên cứu khoa học 71 Hình 3.4: Mô hình liên kết đào tạo ngắn hạn quản lý chất lƣợng chuyên ngành 89 Hình 3.5: Mô hình liên kết đào tạo ngắn hạn thông qua đề tài nghiên cứu khoa học (mô hình 2 sau chỉnh sửa) 93 x
- DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 1.1: Sự khác biệt giữa đại học truyền thống trong doanh nghiệp và dịch vụ học tập. 5 Bảng 2.1. Danh sách các ngành và bậc đào tạo tại trƣờng Cao Đẳng Công Thƣơng TP.HCM 33 Bảng 3.1. Ý nghĩa các thành tố trong mô hình 1. 70 Bảng 3.2: Ý nghĩa các thành tố trong mô hình 2. 71 Bảng 3.3: Ý nghĩa các thành tố trong mô hình liên kết đào tạo ngắn hạn quản lý chất lƣợng chuyên ngành 90 Bảng 3.4: Ý nghĩa các thành tố trong mô hình liên kết đào tạo ngắn hạn thông qua đề tài nghiên cứu khoa học. 93 xi
- DANH SÁCH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Mô hình đào tạo song hành. 28 Biểu đồ 1.2: Mô hình đào tạo luân phiên. 29 Biểu đồ 1.3: Mô hình đào tạo tuần tự. 30 Biểu đồ 2.1: Đánh giá chung của doanh nghiệp về chất lƣợng nguồn lao động chyên ngành Công nghệ giấy và bột giấy. 35 Biểu đồ 2.2: Trình độ nhân sự phục vụ sản xuất giấy&bột giấy tại doanh nghiệp. . 36 Biểu đồ 2.3: Nhu cầu nhân sự có trình độ chuyên môn về chuyên ngành Công nghệ giấy và bột giấy. 37 Biểu đồ 2.4: Vị trí làm việc của nhân sự là ngƣời tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Công nghệ Giấy và Bột giấy. 37 Biều đồ 2.5: Mức độ quan tâm của Doanh nghiệp đến việc nhận sinh viên thực tập 38 Biểu đồ 2.6: Những nội dung thực tập tại doanh nghiệp 39 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nhân viên đến thử việc hoặc sinh viên ở lại làm việc. 39 Biểu đồ 2.8: Mức độ đào tạo bồi dƣỡng kiến thức chuyên ngành tại doanh nghiệ. . 40 Biểu đồ 2.9. Đánh giá của doanh nghiệp về các nội dung thực hiện khi liên kết đào tạo 41 Biểu đồ 2.10: Hình thức liên kết mà doanh nghiệp mong muốn thực hiện. 42 Biểu đồ 2.11: Mức độ cần thiết của việc xây dựng mô hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. 43 Biểu đồ 2.12: Mức cần thiết của hình thức liên kết đào tạo. 43 Biểu đồ 2.13: Hình thức liên kết phù hợp với doanh nghiệp 44 Biểu đồ 2.14: Bộ phận của Doanh nghiệp phụ trách hợp tác khi liên kết đào tạo. 45 Biểu đồ 2.15: Đánh giá của nhà trƣờng về sự đáp ứng của nguồn lao động tốt nghiệp chuyên ngành Công Nghệ giấy và Bột giấy. 47 xii
- Biểu đồ 2.16: Đánh giá của giảng viên về khối lƣợng học phần trong chƣơng trình đào tạo ngành Công nghệ giấy và bột giấy tại Trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM. 48 Biểu đồ 2.17: Ý kiến nhà trƣờng về sự cần thiết xây dựng mô hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. 48 Biểu đồ 2.18: Đánh giá của giảng viên về các nội dung thực hiện khi liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. 49 Biểu đồ 2.20: Ý kiến lựa chọn của nhà trƣờng về hình thức liên kết. 50 Biểu đồ 2.21: Đánh giá của nhà trƣờng về mức độ cần thiết của các hình thức liên kết đào tạo 51 Biểu đồ 2.21: Ý kiến lựa chọn của nhà trƣờng về hình thức tổ chức đào tạo phù hợp với điều kiện nhà trƣờng. 52 Biểu đồ 2.22: Ý kiến của sinh viên về mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội của CTĐT. 53 Biểu đồ 2.23: Ý kiến của sinh viên về mức độ cần thiết của xây dựng mô hình LKĐT 54 Biểu đồ 2.24: Đánh giá của sinh viên về các nội dung thực hiện khi liên kết đào tạo 55 Biểu đồ 2.25: Ý kiến của sinh viên về khối lƣợng học phần trong chƣơng trình đào tạo ngành Công nghệ giấy và bột giấy. 56 Biểu đồ 2.26: Ý kiến sinh viên về mức độ cần thiết của các hình thức liên kết đào tạo 57 Biểu đồ 2.27: Ý kiến của sinh viên về hình thức tổ chức khi liên kết đào tạo. 57 Biểu đồ 3.1: Mô hình hóa mô hình 1. 71 Biểu đồ 3.2: Mô hình hóa mô hình 2. 73 Biểu đồ 3.3: Mức độ phù hợp của mô hình 1 75 Biểu đồ 3.4: Mức độ phù hợp của mô hình 2 75 Biểu đồ 3.5: Mức độ cần thiết của mô hình 1 76 Biểu đồ 3.6: Mức độ cần thiết của mô hình 2 76 xiii
- Biểu đồ 3.7: Mức độ khả thi của mô hình 1 76 Biểu đồ 3.8: Mức độ khả thi của mô hình 2 76 Biểu đồ 3.9: Mức độ cần thiết của mô hình 1 so với mô hình 2 76 Biểu đồ 3.10: Điểm trung bình lựa chọn mức độ phù hợp của mô hình 1 77 Biểu đồ 3.11: Điểm trung bình lựa chọn mức độ cần thiết của mô hình 1 77 Biểu đồ 3.12: Điểm trung bình lựa chọn mức độ khả thi của mô hình 1 78 Biểu đồ 3.13: Điểm trung bình lựa chọn mức độ phù hợp của mô hình 2 78 Biểu đồ 3.14: Điểm trung bình lựa chọn mức độ cần thiết của mô hình 2 79 Biểu đồ 3.15: Điểm trung bình lựa chọn mức độ khả thi của mô hình 2 80 Biểu đồ 3.16: Điểm trung bình lựa chọn mức độ cần thiết của mô hình 1 so với mô hình 2 80 Biểu đồ 3.17: Mức độ phù hợp của mô hình 1 so với mô hình 2 81 Biểu đồ 3.18: Mức độ khả thi của mô hình 1 so với mô hình 2 81 Biểu đồ 3.19: Điểm trung bình lựa chọn mức độ phù hợp của mô hình 1 so với mô hình 2 82 Biểu đồ 3.20: Điểm trung bình lựa chọn mức khả thi của mô hình 1 so với mô hình 2 83 Biểu đồ 3.21: Tỷ lệ lựa chọn nội dung cần bổ sung của mô hình 1 84 Biểu đồ 3.22: Tỷ lệ lựa chọn nội dung cần bổ sung của mô hình 2 84 Biểu đồ 3.23: Mô hình hóa mô hình 1 sau chỉnh sửa. 93 Biểu đồ 3.24: Mô hình hóa mô hình 2 sau chỉnh sửa. 96 xiv
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, ngành giấy đang rất cần nguồn nhân lực chất lƣợng để phục vụ cho doanh nghiệp. Song song đó, nhu cầu của nhà trƣờng là mong muốn chất lƣợng đầu ra của sinh viên ngành Công Nghệ Giấy và Bột giấy đáp ứng đƣợc nhu cầu doanh nghiệp; phòng Nghiên Cứu Khoa Học tại trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM mong muốn giảng viên, sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học hƣớng về phục vụ thực tiễn ngành học và giảng dạy. Với mong muốn chƣơng trình đào tạo ngành Công Nghệ Giấy và Bột giấy của khoa Công Nghệ Hóa Học trƣờng Cao Đẳng Công Thƣơng TP.HCM đáp ứng đƣợc nhu cầu của các Doanh nghiệp sản xuất bột giấy và giấy, với thực tế tại đơn vị, ngƣời nghiên cứu lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Xây dựng mô hình liên kết đào tạo giữa Trường Cao Đẳng Công Thương TP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất Giấy & Bột giấy” nhằm tìm ra mô hình liên kết đào tạo phù hợp cho nhà trƣờng và doanh nghiệp để đầu ra của chƣơng trình đào tạo ngành Công nghệ Giấy và Bột giấy tại trƣờng đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất thực tế của doanh nghiệp, tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa trƣờng và doanh nghiệp. 2. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Đào tạo sinh viên cao đẳng ngành Công Nghệ Giấy và Bột giấy đáp ứng nhu cầu xã hội và tạo mối quan hệ giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. - Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất đƣợc mô hình liên kết đào tạo giữa trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM với các doanh nghiệp sản xuất Giấy& Bột giấy trong đào tạo ngành Công Nghệ Giấy và Bột giấy. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và những thuật ngữ liên quan về mô hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp nhằm đảm bảo đào tạo đáp ứng đƣợc nhu cầu xã hội. 1
- Khảo sát thực trạng chƣơng trình đào tạo của ngành Công nghệ Giấy và Bột giấy tại trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM và nhu cầu sử dụng lao động tại Doanh nghiệp sản xuất bột giấy và giấy. Xây dựng mô hình liên kết đào tạo từ dữ liệu thực tế khảo sát. Lấy ý kiến chuyên gia và sinh viên. Đề xuất mô hình liên kết đào tạo đƣợc lựa chọn. 4. Giả thuyết nghiên cứu Nếu xây dựng đƣợc mô hình liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao Đẳng Công Thƣơng TP.HCM và Doanh Nghiệp sản xuất Giấy & Bột giấy thì mô hình sẽ đƣợc áp dụng vào thực tế trong điều kiện của nhà trƣờng, nhu cầu học tập của sinh viên ngành Công Nghệ Giấy và Bột giấy nhằm nâng cao chất lƣợng đầu ra đáp ứng đƣợc nhu cầu của Doanh nghiệp sản xuất giấy & bột giấy với sự đồng thuận của nhà trƣờng, doanh nghiệp và sinh viên. 5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là những mô hình cho việc liên kết đào tạo ngƣời học giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. - Khách thể nghiên cứu: Khách thể nghiên cứu gồm có chƣơng trình đào tạo chuyên ngành Công nghệ giấy và bột giấy tại trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM; nhu cầu đào tạo, tuyển dụng nhân sự của các Doanh nghiệp sản xuất bột giấy, giấy; nhu cầu học tập, phát triển nghề nghiệp của sinh viên. 6. Phạm vi nghiên cứu Do hạn chế về thời gian làm đề tài cũng nhƣ vị trí hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nên đề tài thực hiện khảo sát tại: - Công ty Cổ phần Giấy Xuân Đức: 54B Nam Hòa, P. Phƣớc Long A, Q. 9,Tp. Hồ Chí Minh - Công ty Cổ phần Giấy Linh Xuân: 34 Đƣờng 9, Khu Phố 5, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh 2
- - Công ty Cổ phần giấy Vĩnh Huê: 66/5 Quốc Lộ 1K, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức,Tp. Hồ Chí Minh - Công ty Cổ phần giấy Sài Gòn: thực hiện khảo sát tại nhà máy Sài Gòn-Mỹ Xuân- KCN Mỹ Xuân A, Mỹ Xuân,Tân Thành, Bà Rịa-Vũng Tàu. - Công ty TNHH Giấy Hưng Thịnh: Khu Công Nghiệp Sóng Thần 1, Lô O, Kho Số 8, Đƣờng 10, TX. Dĩ An, Bình Dƣơng. - Công ty Cổ phần Tập Đoàn Tân Mai: Khu phố 1, Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai. (khảo sát tại Nhà máy giấy Bình An; Nhà máy giấy Tân Mai, Nhà máy giấy Đồng Nai). 7. Phƣơng pháp nghiên cứu * Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: - Thu thập tài liệu, sách báo, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan đến mô hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. - Tham khảo các văn bản, nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc, Bộ giáo dục và đào tạo, liên quan đến liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. * Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Các phƣơng pháp: Điều tra, phỏng vấn, bảng câu hỏi nhằm khảo sát, thu thập thông tin về thực trạng đào tạo và nhu cầu liên kết đào tạo để có thêm các thông tin thực tế có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Dùng bảng hỏi cho 156 ngƣời gồm: 51 ngƣời tại 7 doanh nghiệp sản xuất giấy & bột giấy; 26 ngƣời là cán bộ- giảng viên, 79 sinh viên chuyên ngành Công nghệ Giấy và Bột giấy. - Phƣơng pháp chuyên gia: Trao đổi, tham khảo ý kiến, thăm dò về tính khả thi và tính hợp lý của mô hình liên kết đào tạo. Khảo nghiệm ý kiến 131 ngƣời gồm: 24 chuyên gia làm việc tại cơ sở giáo dục; 8 chuyên gia làm việc tại doanh nghiệp; 60 sinh viên chuyên ngành Công nghệ Giấy và Bột giấy;39 sinh viên chuyên ngành Hóa Hữu Cơ. Qua thống kê kiểm nghiệm số liệu thực tế, tác giả đã đề xuất hai mô hình liên kết đào tạo. *Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng công cụ vi tính với phần mềm Excell 2010 vẽ biểu đồ, SPSS16.0 xử lý thống kế kết quả nghiên cứu. 3
- 8. Đóng góp của đề tài * Ý nghĩa lý luận của đề tài: - Đề tài sẽ phân tích và tổng hợp những yêu cầu, lợi ích, khó khăn trong việc thực hiện đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng lao động. - Tìm ra những xu hƣớng liên kết, hình thức tổ chức phù hợp với nội dung đào tạo trong mô hình liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp để thực hiện nhiệm vụ đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. * Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: - Hỗ trợ tìm nguyên nhân và giải pháp cho những vấn đề khó khăn trong sản xuất cho doanh nghiệp. - Thông qua mô hình xây dựng cho ngành Công Nghệ Giấy và Bột giấy, nhà trƣờng có thể tham khảo và áp dụng để xây dựng mô hình liên kết cho các ngành khác. - Tạo sự năng động, tìm tòi khám phá, tăng khả năng nghiên cứu khoa học trong sinh viên và giảng viên. - Tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trên cơ sở tất cả các bên cùng có lợi. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài các danh mục chữ viết tắt, danh mục các hình, danh mục các bảng, tài liệu tham khảo, phụ lục thì luận văn bao gồm ba phần: Phần mở đầu Phần nội dung Chƣơng 1: Cơ sở lý luận liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng và nhu cầu liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao Đẳng Công Thƣơng TP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất Bột giấy , Giấy Chƣơng 3: Xây dựng mô hình liên kết đào tạo giữa trƣờng Cao Đẳng Công Thƣơng TP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất Bột giấy, Giấy Phần kết luận 4



