Luận văn Xây dựng chương trình đào tạo nghề cho người khiếm thính tại các cơ sở đào tạo nghề người khuyết tật (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xây dựng chương trình đào tạo nghề cho người khiếm thính tại các cơ sở đào tạo nghề người khuyết tật (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_xay_dung_chuong_trinh_dao_tao_nghe_cho_nguoi_khiem.pdf
Nội dung text: Luận văn Xây dựng chương trình đào tạo nghề cho người khiếm thính tại các cơ sở đào tạo nghề người khuyết tật (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRẦN DŨNG XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI KHIẾM THÍNH TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S K C0 0 1 7 4 5 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2008
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀ O TẠO NGHỀ CHO NGƯỜ I KHIẾ M THÍNH TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ NGƯỜ I KHUYẾ T TẬT Thực hiện : TRẦN DŨNG Người hướng dẫn : PGS.TS NGUYỄN ĐỨC TRÍ Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2008
- Lời cam đoan Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu trong tài liệu luận văn này là của riêng tôi. Các thông tin, số liệu nghiên cứu của luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong công trình nghiên cứu khoa học nào. Ngƣời nghiên cứu Trần Dũng
- Lời cám ơn Xin chân thành cám ơn: Thầy PGS. TS Nguyễn Đức Trí, Viện Khoa học Giáo Dục Việt Nam, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, Giáo viên hƣớng dẫn nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Thầy ThS. Đỗ Mạnh Cƣờng, Viện trƣởng Viện Nghiên cứu và Phát triển Giáo dục Chuyên nghiệp, cùng tập thể cán bộ của Viện, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian học tập và nghiên cứu luận văn. Quý thầy cô giảng dạy lớp cao học Giáo dục học khóa 14, 2006- 2008, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ chí Minh. Những ngƣời học nghề khiếm thính tham gia cùng với nghiên cứu luận văn. Quý ngƣời thân trong gia đình. Đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn nghiên cứu này. Ngƣời nghiên cứu Trần Dũng
- ABSTRACT Technical and vocational education plays an important role in the process of the development of personality and orient valuable for the deaf people. Thus make a chance to be training to become a work-people, who can perform meaningful products to made active contributions to the social. The needs of vocational trainning for the deaf is the first objective in vocational training system. That is the orginal from the development of socioeconomic, to affirm the roles and made a considerable contribution of the deaf people in recent years. However, at special vocational training center for handicap people, the curricula training is not appropriate with the deaf people. If we determine the approach the problem from suitabe to develop the curiculum efficiently, it will creeate the condition to help the deaf takes part in career to bring up their life. Base on that, the thesis: 1. Study the theorical foundation on curriculum development. 2. Survey the present status of vocational trainning program for the deaf at vocational training center for handicap people. 3. Survey the choosing ocupation and work of the deaf labor. 4. Proposing a model to develop the curriculum for the deaf. 5. Designing experiment of the planting peziza.p. 6. Prepare instruction multimedia for the planting subject, included: Instrutional handouts by image. Electronic interactive lessons with PowerPoint. 7. Organizing experiment and conference to contribute expert ideas to adjust. The result of the research is a foundation for special technical and vocational education school to apply to develop curriculum for the deaf. the deaf must have the same conditions to study, to promote ability in working to confirm their value, enhance their position and integrate justice the life in social.
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Giáo dục nghề nghiêp̣ đóng vai trò qua n troṇ g trong quá trình phát triển nhân cách và định hƣớng giá trị cuộc sống của ngƣời khiếm thính . Tính giá trị đó, không phải chỉ có cơ hội đƣợc giáo dục, mà mỗi cá nhân họ phải là một ngƣời lao động tạo nên các sản phẩm có giá trị đóng góp cho xã hội. Nhu cầu đào tạo và phát triển nghề nghiệp cho ngƣời khiếm thính đang là chƣơng trình mục tiêu trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp, bắt nguồn từ định hƣớng phát triển kinh tế xã hội, sự khẳng định vai trò của ngƣời khiếm thính và đóng góp của họ vào xã hội trong những năm gần đây. Tại các cơ sở đào tạo nghề ngƣời khuyết tật , chƣơng trình đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính chƣa thâṭ sƣ ̣ phù hơp̣ . Nếu xác định đƣợc cách tiếp cận và xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề hiệu quả, thì sẽ góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời khiếm thính tham gia học nghề và ổn định viêc̣ làm. Trên cơ sở đó, luâṇ văn đa ̃ thƣc̣ hiêṇ nôị dung nghiên cƣ́ u nhƣ sau: 1. Nghiên cƣ́ u cơ sở lý luâṇ về xây dƣṇ g chƣơng trình đào taọ . 2. Khảo sát thực trạng chƣơng trình đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính tại các cơ sở đào taọ nghề ngƣời khuyết tâṭ . 3. Khảo sát nhu cầu nghề nghiệp và việc làm của lao động là ngƣời khiếm thính 4. Đề xuất mô hình xây dƣṇ g chƣơng trình đào taọ nghề cho ngƣời khiếm thính. 5. Thiết kế chƣơng trình thƣ̉ nghiêṃ nghề tròng nấm mèo. 6. Xây dƣṇ g bô ̣phƣơng tiêṇ daỵ hoc̣ cho nghề trồng nấm , bao gồm: Bô ̣phiếu hƣớng dâñ thƣc̣ hiêṇ kỹ năng bằng hình ảnh. Bô ̣bài giảng điêṇ tƣ̉ t ƣơng tác bằng phim và hình ảnh trên phần mềm Powerpoint. 7. Tổ chƣ́ c giảng daỵ thƣc̣ nghiêṃ và hôị thảo đóng góp ý kiến chỉnh sƣ̉ a chƣơng trình. Nghiên cứu làm nền tảng giúp các cơ sở đào tạo nghề ngƣời khuyết tật có thể áp dụng để xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính. Ngƣời học phải thực sự đón nhận công bằng các điều kiện học tập , phát huy năng lực lao động để họ tự khẳng định giá trị đích thực của bản thân mình với cuộc sống , giúp ngƣời khiếm thính nâng cao vi ̣thế và sống hòa nhập công bằng trong xã hội.
- MỤC LỤC Trang TÓM TẮT LUẬN VĂN 4 MỤC LỤC 2 DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG 4 MỞ ĐẦU 6 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 6 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 7 3. GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU 7 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 8 5. NHIÊṂ VỤ NGHIÊN CƢ́ U 8 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́ U 8 7. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU 9 8. NHƢ̃ NG GIÁ TRỊ ĐÓ NG GÓP CÚA LUÂṆ VĂN 9 9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN 11 NÔỊ DUNG NGHIÊN CƢ́ U 12 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DƢṆ G CHƢƠNG TRÌNH ĐÀ O TẠO NGHỀ CHO NGƢỜI KHIẾ M THÍNH 12 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 12 1.1. Thuật ngữ về xây dựng chƣơng trình 12 1.2. Thuật ngữ về ngƣời khiếm thính 14 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 15 2.1. Lý thuyết về xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề 15 2.2. Dạy nghề theo năng lực thực hiện (Competency-Based training): 26 2.3. Nguyên tắc học thông thạo 28 2.4. Nguyên tắc về dạy học cá nhân hóa 29 2.5. Đặc điểm tâm lý và nhận thức về ngƣời khiếm thính 29 CHƢƠNG II: ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ KHẢO SÁT NHU CẦU NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƢỜI KHIẾM THÍNH 36 1. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ 36 1.1. Đánh giá chƣơng trình đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính hiêṇ nay 36 1.2. Khảo sát nhu cầu nghề nghiệp của ngƣời khiếm thính 38 2. CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU 41 3. CHỌN MẪU 41 4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT 42 4.1. Đánh giá chƣơng trình đào tạo 42 4.2. Khảo sát nhu cầu nghề nghiệp của ngƣời khiếm thính 51 4.3. Thực trạng đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho ngƣời khiếm thính 62 2
- 4.4. Đánh giá chung 64 CHƢƠNG III: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH XÂY DƢṆ G CHƢƠNG TRÌNH ĐÀ O TẠO NGHỀ CHO NGƢỜI KHIẾ M THÍNH 66 1. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH 66 1.1. Đề xuất mô hình xây dựng chƣơng trình đào tạo 66 1.2. Cấu trúc chƣơng trình đào tạo 68 1.3. Thiết kế phƣơng tiện dạy học 74 2. THIẾT KẾ CHƢƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM 75 2.1. Lựa chọn ngành nghề 75 2.2. Phân tích nghề 77 2.3. Khảo sát nhu cầu năng lực 77 2.4. Xây dƣng chƣơng trình 78 2.5. Thiết kế phƣơng tiện dạy học 82 2.6. Thử nghiệm chƣơng trình đào tạo 86 2.7. Đánh giá chƣơng trình đào tạo 87 2.8. Sản phẩm nghiên cứu 88 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 90 1. KẾT LUẬN 90 2. HƢỚ NG PHÁT TRIỂ N CỦA ĐỀ TÀI 91 3. KIẾN NGHỊ 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO 92 PHỤ LỤC THAM KHẢ O 94 3
- DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG 1. Danh mục hình Hình I. 1. Hệ thống đào tạo nghề 18 Hình I. 2. Mô hình thiết kế phát triển hệ thống ISD 19 Hình I. 3. Mô hình Hệ thống công nghệ đào tạo. 20 Hình I. 4. Mô hình phân tích Trƣớc - sau FEA 22 Hình I. 5. Mô hình phát triển Chƣơng trình đào tạo 23 Hình I. 7. Mô hình đào tạo nghề theo năng lực thực hiện 26 Hình I. 8. Mô hình đặc điểm ngƣời khiếm thính 30 Hình I. 9. Mô hình giao tiếp truyền thông 31 Hình I. 10. Mô hình hệ thống hoạt động 32 Hình II. 1. Cơ sở xây dựng chƣơng trình 42 Hình II. 2. Vấn đề nhà trƣờng quan tâm khi xây dựng 43 Hình II. 3. Chỉnh sửa, bổ sung chƣơng trình đào tạo nghề 44 Hình II. 4. Giáo viên nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp 45 Hình II. 5. Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng cho ngƣời học 46 Hình II. 6. Mục tiêu lựa chọn ngành nghề để đào tạo 47 Hình II. 7. Giải quyết việc làm cho ngƣời học nghề sau đào tạo. 48 Hình II. 8. khả năng làm việc của ngƣời học nghề 49 Hình II. 9. Bồi dƣỡng phƣơng pháp xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề 50 Hình II. 10. Giới tính 51 Hình II. 11. Khu vực sinh sống 52 Hình II. 12. Trình độ văn hoá 53 Hình II. 13. Độ tuổi lao động 54 Hình II. 14. Lĩnh vực nghề nghiệp theo học và làm việc 55 Hình II. 15. Nơi học nghề 56 Hình II. 16. Thời gian học nghề 57 Hình II. 17. Vấn đề ngƣời học quan tâm khi tham gia học nghề 58 Hình II. 18. Hình thức học nghề 59 Hình II. 19. Mong ƣớc của ngƣời học về công việc sau khi học nghề 60 Hình II. 20. Tài liệu học tập 61 Hình II. 21. Thực trạng đào tạo nghề và giải quyết việc làm 63 Hình III. 1. Mô hình xây dựng chƣơng trình đào tạo 67 Hình III. 2. Mô hình cấu trúc chƣơng trình đào tạo 68 Hình III. 3. Mô hình cấu trúc mô đun của chƣơng trình đào tạo 69 Hình III. 4. Cấu trúc các mô đun chƣơng trình nghề trồng nấm mèo 81 Hình III. 5. Phiếu hƣớng dẫn thực hiện kỹ năng bằng hình ảnh 85 Hình III. 6. Trang slile trình chiếu bài giảng tƣơng tác 85 4
- 2. Danh mục bảng Bảng I. 1. So sánh dạy nghề theo năng lực thực hiện với dạy học truyền thống 27 Bảng II. 1. Một số định hƣớng câu hỏi đánh giá chƣơng trình đào tạo 36 Bảng II. 2. Một số định hƣớng khảo sát ngƣời quản lý chƣơng trình đào tạo 37 Bảng II. 3. Một số định hƣớng câu hỏi về nghề nghiệp 39 Bảng II. 4. Một số định hƣớng câu hỏi về nghề nghiệp 40 Bảng II. 5. Phân bố mẫu khảo sát nhu cầu nghề nghiệp 41 Bảng II. 6. Cơ sở xây dựng chƣơng trình 42 Bảng II. 7. Vấn đề nhà trƣờng quan tâm khi xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề . 43 Bảng II. 8. Chỉnh sửa, bổ sung chƣơng trình đào tạo nghề 44 Bảng II. 9. Giáo viên nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp 45 Bảng II. 10. Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng cho ngƣời học 46 Bảng II. 11. Mục tiêu lựa chọn ngành nghề để đào tạo 47 Bảng II. 12. Giải quyết việc làm cho ngƣời học nghề sau đào tạo 48 Bảng II. 13. Khả năng làm việc của ngƣời học nghề 49 Bảng II. 14. Bồi dƣỡng phƣơng pháp xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề 50 Bảng II. 15. Giới tính 51 Bảng II. 16. Khu vực sinh sống 52 Bảng II. 17. Trình độ văn hoá 53 Bảng II. 18. Độ tuổi lao động 54 Bảng II. 19. Lĩnh vực nghề nghiệp theo học và làm việc 55 Bảng II. 20. Nơi học nghề 56 Bảng II. 21. Thời gian học nghề 57 Bảng II. 22. Vấn đề ngƣời học quan tâm khi tham gia học nghề 58 Bảng II. 23. Hình thức học nghề 59 Bảng II. 24. Mong ƣớc của ngƣời học về công việc sau khi học nghề 60 Bảng II. 25. Tài liệu học tập 61 Bảng II. 26. Thông tin đào tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề ngƣời khiếm thính 62 Bảng III. 1. Qui trình xây dựng chƣơng trình đào tạo 67 Bảng III. 2. Mô tả thông tin của chƣơng trình đào tạo 69 Bảng III. 3. Mô tả danh mục các mô đun và công việc của chƣơng trình 71 Bảng III. 4. Mô tả thông tin của mô đun 71 Bảng III. 5. Phiếu hƣớng dẫn viết mục tiêu thực hiện công việc 72 Bảng III. 6. Phiếu hƣớng dẫn tính thời gian đào tạo một kỹ năng 73 Bảng III. 7. Phiếu hƣớng dẫn viết bài tập thực hành tổng hợp cuối mô đun 74 Bảng III. 8. Năng lực các nhiệm vụ và công việc 77 Bảng III. 9. Những khác biệt trong chƣơng trình của SVTC và Viện NCPT GD 78 Bảng III. 10. Cấu trúc nội dung chƣơng trình đào tạo nghề trồng nấm mèo 80 Bảng III. 11. Phiếu hƣớng dẫn thực hiện mục tiêu TPO 81 Bảng III. 12. Bài tập thực hành cuối mô đun 81 Bảng III. 13. Kịch bản sƣ phạm một nội dung kỹ năng cấy chuyền giống 85 Bảng III. 14. Các kỹ năng giảng dạy thử nghiệm 86 5
- MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Giáo dục gắn liền với tính nhân bản của con ngƣời, giáo dục hƣớng đến tri thức, để giúp con ngƣời nhận ra chân giá trị đích thực của chính bản thân mình. Giáo dục thể hiện sự công bằng trong điều kiện tạo ra nhiều cơ hội học tập cho mọi ngƣời và khả năng thích ứng của ngƣời học. Nhƣ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng ta đã nhấn mạnh: “Phấn đấu xây dựng nền giáo dục hiện đại, của dân, do dân và vì dân, bảo đảm công bằng về cơ hội học tập cho mọi người, tạo điều kiện để toàn xã hội học tập và học tập suốt đời, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”.[14] Sự công bằng về cơ hội học tập mang lại cho mỗi con ngƣời trong xã hội nhận đƣợc sự quan tâm, hỗ trợ và cung cấp các điều kiện thuận lợi nhất để họ có thể tham gia vào phát huy năng lực cá nhân của mình cùng với cộng đồng trong xã hội. Đối với ngƣời khiếm thính, giáo dục càng trở nên đặc biệt, bởi họ là giá trị thể hiện do giáo dục và cuộc sống mang lại. Tính giá trị đó, không phải chỉ có cơ hội đƣợc giáo dục, mà mỗi cá nhân họ phải là một ngƣời lao động tạo nên các sản phẩm có giá trị đóng góp cho xã hội. Trong những năm qua, nhà nƣớc đã có chính sách định hƣớng phát triển một hệ thống đào tạo nghề cho ngƣời khuyết tật nói chung, ngƣời khiếm thính nói riêng. Nhu cầu đào tạo và phát triển nghề nghiệp cho ngƣời khiếm thính đang là chƣơng trình mục tiêu trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp, bắt nguồn từ định hƣớng phát triển kinh tế xã hội và sự khẳng định vai trò của ngƣời khiếm thính trong các lĩnh vực nghề nghiệp và đóng góp của họ vào xã hội trong những năm gần đây. Tuy nhiên, trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp cho ngƣời khiếm thính, có môṭ số thông tin chú ý nhƣ sau: Theo thống kê của Viện Khoa học Giáo dục Việ t Nam (2004) về lao đôṇ g viêc̣ làm cho ngƣời khuyết tâṭ , hiện nay nƣớc ta có trên 6.8 triệu ngƣời khuyết tật. Chiếm 6.34% dân số. Trong đó, số ngƣời khiếm thính chiếm 13% tổng số ngƣời khuyết tật. Số ngƣời trong độ tuổi lao động từ 16 - 55/60 tuổi chiếm 69.2%. Số ngƣời sống tập trung chủ yếu ở nông thôn, chiếm 87.3%. Chỉ có 2.36% có chuyên môn, kỹ thuật và tập trung chủ yếu ở đô thị. Số ngƣời khiếm thính sống phụ thuộc vào gia đình chiếm tỷ lệ cao, trung bình 70%.[15] Số ngành nghề đào tạo cho ngƣời khiếm thính còn rất ít, không đủ để đáp ứng nhu cầu lựa chọn phù hợp với khả năng học nghề và việc làm của ngƣời khiếm thính. Các cơ sở dạy nghề khuyết tật chỉ dạy nghề cho thanh niên khiếm thính tuổi nhỏ. Trong khi tại các cơ sở sản xuất dành cho ngƣời khiếm thính chỉ giới hạn một số vị trí việc làm nhất định. Đào tạo nghề chủ yếu dựa theo kinh nghiệm của giáo viên, thiếu chƣơng trình và hệ thống các kỹ năng nghề cụ thể. 6
- Đào tạo nghề chƣa đi sâu vào nghiên cứu đặc điểm học nghề của ngƣời học, nên thiếu sự thích ứng khi xác định khả năng học nghề và chất lƣợng đào tạo. Hiệu quả đào tạo cho ngƣời khiếm thính còn thấp. Một bộ phận lớn khi vào làm tại doanh nghiệp phải đƣợc đào tạo lại hoặc chuyển đổi nghề. Nhƣ vậy, hệ thống đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính vẫn chƣa giải quyết hết vấn đề cơ bản giữa đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho ngƣời khiếm thính. Đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính cần phải đƣợc chú ý đến các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình đào tạo. Bao gồm thiết kế nội dung chƣơng trình, lựa chọn mô hình đào tạo, biên soạn tài liệu, tổ chức giảng dạy và giải quyết việc làm sau đào tạo. Một trong những yếu tố làm nền tảng cho quả trình thiết kế hệ thống này chính là chƣơng trình đào tạo. Chƣơng trình đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính phải mang tính thích ứng, phù hợp với đặc điểm tâm lý và khả năng học tập nhằm phát triển năng lực mỗi cá nhân. Ngƣời học phải đƣợc thích ứng với nội dung chƣơng trình, lựa chọn điều kiện học tập và tự hình thành năng lực làm việc. Ngƣời học phải thực sự đón nhận công bằng các điều kiện học tập, phát huy năng lực lao động để họ tự khẳng định giá trị đích thực của bản thân mình với cuộc sống, hòa nhập công bằng trong xã hội. Vì thế, cần có những nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực xây dựng chƣơng trình làm cơ sở phát triển hệ thống đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính tại các cơ sở đào tạo nghề cho ngƣời khuyết tật. Xuất phát từ những ý tƣởng đó, ngƣời nghiên cứu thực hiện nghiên cứu đề tài: “Xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính tại các cơ sở đào tạo nghề ngƣời khuyết tật” làm luận văn tốt nghiệp. Ngƣời nghiên cứu mong ƣớc kết quả luận văn đóng góp hữu ích vào việc xây dựng một hệ thống giáo dục nghề nghiệp hiệu quả, mang đậm tính nhân bản và phù hợp với đặc điểm học nghề của ngƣời khiếm thính trong sự nghiệp phát triển hệ giáo dục nghề nghiệp ngƣời khuyết tâṭ . Luận văn đƣợc thực hiện với sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Đức Trí, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Thiết kế mô hình xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính. Nghiên cứu làm nền tảng giúp các cơ sở đào tạo nghề ngƣời khuyết tật có thể áp dụng để xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính. Cũng nhƣ có thể áp dụng để xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề cho các nhóm ngƣời khuyết tật. 3. GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU Nếu xác định đƣợc cách tiếp cận và xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề phù hợp, hiệu quả, thì sẽ góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời khiếm thính tham gia học nghề và tạo công ăn việc làm, giúp ổn định cuộc sống, hòa nhập với cộng đồng và nâng cao vị thế ngƣời khiếm thính trong xã hội. 7
- 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu: Chƣơng trình đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính. Khách thể nghiên cứu: Nghề nghiêp̣ của ngƣời khiếm thính. 5. NHIÊṂ VU ̣ NGHIÊN CƢ́ U 1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề. 2. Khảo sát chƣơng trình đào taọ nghề hiêṇ nay cho ngƣời khiếm thính và nhu cầu nghề nghiêp̣ viêc̣ làm của ngƣời khiếm thính. 3. Đề xuất mô hình xây dƣṇ g chƣơng trìn h và thƣ̉ nghiêṃ với nghề trồng nấm mèo. 6. PHƢƠNG PHÁ P NGHIÊN CƢ́ U Những phƣơng pháp nghiên cƣ́ u cơ bản sử dụng để thực hiện luâṇ văn là: Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cƣ́ u nôị dung các văn bản về ngƣời khuyết tâṭ , các lý thuyết làm cơ sở lý luâṇ nghiên cƣ́ u đề tài , lý thuyết xây dƣṇ g chƣơng trình đào taọ và các đăc̣ điểm tâm lý nhâṇ thƣ́ c của ngƣời khiếm thính, các lý thuyết về dạy học theo năng lực và mô hình dạy học theo cá nhân hóa . Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu làm cơ sở để phát triển cơ sở lý luận của đề tài. Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thông qua nghiên cƣ́ u thƣc̣ traṇ g các điều kiện thực tế , nghiên cƣ́ u xây dƣṇ g các tiêu chí đánh giá và thiết kế các bảng hỏi để thu nhận thông tin làm cơ sở đánh giá về thực trạng chƣơng trình đào tạo , đánh giá nhu cầu nghề nghiêp̣ , viêc̣ làm và đánh giá chƣơng trình đào tạo thử nghiệm. Phƣơng pháp thực nghiệm: Nghiên cƣ́ u sƣ̉ duṇ g phƣơng ph áp thực nghiệm để xác định tính khả thi của chƣơng trình thƣ̉ nghiêṃ . Thƣc̣ nghiêṃ đƣơc̣ tiến hành trong điều liêṇ thƣc̣ tế taị nơi sản xuất và có sƣ ̣ tham gia của chủ cơ sở theo dõi để theo dõi và đánh giá. Hội thảo chuyên đề: Sƣ̉ duṇ g các bảng đánh gia đánh giá và góp ý trƣc̣ tiếp theo các tiêu chí về đánh giá chƣơng trình , nhằm cập nhật thông tin để có chỉnh sửa và hoàn thiện cuối cùng. Đánh giá đƣợc thực hiện thông qua hội thảo đóng góp ý kiến của các chuyên gia phƣơng pháp, chuyên gia nôị dung , các nhà quản lý nghề , quản lý cơ sở đào tạo , giáo viên giảng dạy, chủ các cơ sở trồng nấm có kinh nghiêṃ lâu năm. Phƣơng pháp xử lý thống kê toán học: Các số thông tin khảo sát đƣợc mã hóa và xƣ̉ lý bằng thống kê toán hoc̣ để phân tích nhằm đƣa ra các dƣ ̣ báo để đánh giá chính xác các thông tin. 8
- 7. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU Trong điều kiêṇ giới haṇ nghiên cƣ́ u, luận văn thực hiện một số nội dung nhƣ sau: Nghiên cƣ́ u cơ sở lý luận về cơ sở xây dƣṇ g chƣơng trình , đặc điểm tâm lý học nghề của ngƣời khiếm thính. Thiết kế phiếu khảo sát và tiến hành điều tra đánh giá thƣc̣ traṇ g xây dƣṇ g chƣơng trình đào taọ nghề taị 36 cơ sở đào taọ nghề cho n gƣời khuyết tâṭ trong cả nƣớc , khảo sát nhu cầu nghề nghiệp và việc làm của 317 lao đôṇ g là ngƣời khiếm thính đang sinh sống taị 05 tỉnh khu vực phía nam gồm có Đồng Nai , Bình Dƣơng, Bà Rịa vũng Tàu , TP. Hồ Chí Minh, Kiên Giang. Đề xuất mô hình xây dƣṇ g chƣơng trình đào taọ nghề cho ngƣời khiếm thính. Xây dựng chƣơng trình đào taọ thƣ̉ nghiêṃ nghề Trồng nấm mèo trên cơ sở biểu đồ phân tích nghề Dacum. Thiết kế phƣơng tiện dạy học gồm bô ̣phiếu hƣớng d ẫn thực hiện các kỹ năng bằng hình ảnh và bô ̣bài giảng điêṇ tƣ̉ bằng phần mềm powerpoint . Tổ chƣ́ c daỵ thƣ̉ nghiệm chƣơng trình. Hội thảo đóng góp ý kiến chƣơng trình đào tạo. 8. NHƢ̃ NG GIÁ TRI ̣ĐÓ NG GÓ P CÚ A LUÂṆ VĂN 2.1. Tính khoa học Đề tài nghiên cứu là nghiên cứu chính thức đầu tiên về kinh nghiệm xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp của nƣớc ta. Nghiên cứu dựa trên nền tảng các kết quả thực nghiệm khoa học đã đƣợc công nhận kết hợp với các khảo sát thực tế trên phạm vi rộng rãi trong cả nƣớc. Các đề xuất về đặc điểm học nghề là cơ sở cần thiết để thiết kế chƣơng trình và tổ chức đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính. Nghiên cứu đƣợc tiến hành với những cơ sở nền tảng về đặc điểm học nghề ngƣời khiếm thính, tạo nên hiệu quả thích ứng với các điều kiện học tập và phù hợp với nhu cầu nghề nghiệp của ngƣời khiếm thính. Đề xuất bộ tiêu chí khảo sát đánh giá chƣơng trình đào tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề, bộ tiêu chí khảo sát nhu cầu nghề nghiệp của ngƣời khiếm thính. Đề xuất quy trình xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề với hệ thống xây dựng trên cơ sở phân tích các yếu tố tác động mang tính thực tiễn. Xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và của ngay chính bản thân ngƣời học nghề khiếm thính. Đề xuất thiết kế phƣơng tiện học tập của chƣơng trình phù hợp với đặc điểm học nghề và tâm lý nhận thức của ngƣời khiếm thính. 9
- Kết quả nghiên cứu có thể làm cơ sở để áp dụng xây dựng chƣơng trình và thiết kế phƣơng tiện dạy học theo đặc điểm học nghề của ngƣời khiếm thính và các đối tƣợng học nghề khuyết tật khác. 2.2. Hiệu quả kinh tế xã hội Kết quả nghiên cứu của luận văn và các ý kiến đóng góp của các chuyên gia xây dựng chƣơng trình, chuyên gia sản xuất nghề trồng nấm mèo, nhà quản lý các đơn vị dạy nghề cho ngƣời khuyết tật đánh giá kết quả nghiên cứu đã mang lại hiệu quả cao về mặt kinh tế xã hội. Thông qua kết quả nghiên cứu này, đã có những đề xuất về điều chỉnh cơ cấu nghề nghiệp đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính và hệ thống dạy nghề cho ngƣời khuyết tật. Làm giảm chi phí, giảm công sức đầu tƣ, mang lại hiệu quả thiết thực cho hệ thống đào tạo nghề ngƣời khiếm thính. Ngƣời học có khả năng lựa chọn nội dung và thời gian học tập theo điều kiện và nhịp độ học tập của mỗi cá nhân. Không cần thiết phải cùng một lúc học hết toàn bộ chƣơng trình đào tạo, có thể vừa học vừa làm để nâng cao trình độ nghề nghiệp. Nên giảm đƣợc nhiều lãng phí cho ngƣời học. Hiệu quả đào tạo cao, tạo cơ hội việc làm ổn định, làm giảm tỷ trọng thất nghiệp, nâng cao hệ số lao động qua đào tạo, góp phần ổn định cuộc sống cho ngƣời khiếm thính, tạo điều kiện phục vụ chính sách phát triển xã hội. 2.3. Khả năng triển khai ứng dụng vào thực tế Các kết quả nghiên cứu của đề tài hoàn toàn có khả năng ứng dụng vào thực tế đào tạo nghề của ngƣời khiếm thính và các đối tƣợng khác. Mô hình xây dƣṇ g chƣơng trình có thể áp duṇ g để xây dƣṇ g các chƣơng trình đào taọ nghề cho ngƣời khiếm thính và các đối tƣơṇ g hoc̣ nghề ngắn haṇ khác trong hê ̣thống giáo dục nghề nghiệp. Nghiên cứu có thể áp dụng phát triển mô hình đào tạo lƣu động, đào tạo tại chỗ tại cơ sở sản xuất theo hình thức kềm cặp học việc. Đây cũng là mô hình đào tạo thích hợp với các nhóm đối tƣợng đặc biệt trong xu thế phát triển của hệ thống giáo dục nghề nghiệp nƣớc ta hiện nay. Các sản phẩm của chƣơng trình áp dụng hiệu quả dạy nghề cho ngƣời khiếm thính. Các tài liệu trình bày ngắn gọn, rõ ràng, dễ sử dụng, mang tính trực quan cao, phù hợp với đặc điểm học nghề cho ngƣời khiếm thính. Với chƣơng trình thƣc̣ nghiêṃ nghề trồng nấm mèo, có thể áp dụng cho các đối tƣợng học nghề khác trong hệ thống dạy nghề nông thôn, các doanh nghiệp sản xuất trồng nấm mèo. Chƣơng trình xây dựng gắn liền với thực tiễn sản xuất, ngƣời học sau khi học nghề đều có khả năng tham gia làm việc cho các trại trồng nấm. Điển hình nhƣ trong khóa dạy thử nghiệm, tất cả học viên đều có việc làm và thu nhập ổn định. Sản phẩm chƣơng trình đào tạo và bộ phƣơng tiện đƣợc áp dụng vào chuyển giao công nghệ. Trung tâm hỗ trơ ̣ nông dân tỉnh Kiên Giang , Trung tâm dạy nghề Huyện Định Quán Đồng Nai đã đăng ký nhận chuyển giao công nghệ trồng nấm mèo qua đề tài này. 10
- 9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN Cấu trúc luận văn gồm 3 phần, Phần nôị dung gồm 3 chƣơng. Phần Mở đầu Phần nôị dung - Chƣơng I: Cơ sở lý luận về xây dƣṇ g chƣơng trình đào taọ nghề cho ngƣời khiếm thính - Chƣơng II: Đánh giá chƣơng trình đào tạo và khảo sát nhu cầu nghề nghiệp của ngƣời khiếm thính - Chƣơng III: Đề xuất mô hình xây dƣṇ g chƣơng trình đào taọ cho ngƣời khiếm thính. Phần Kết luận – kiến nghị 11
- NÔỊ DUNG NGHIÊN CƢ́ U CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DƢṆ G CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƢỜI KHIẾ M THÍNH 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. Thuật ngữ về xây dựng chƣơng trình Chƣơng triǹ h Theo Tự điển tiếng việt phổ thông (Viện ngôn ngữ học, 2002), “Chƣơng trình là toàn bộ nội dung học tập, giảng dạy nêu vắn tắt, đƣợc qui định chính thức cho từng môn, từng lớp học hoặc từng cấp học”.[28] Theo John Mcnail (1985), “Chƣơng trình học thƣờng đƣợc xem là một khóa học hoặc một kế hoạch học tập cho những gì đƣợc dạy trong nhà trƣờng”. [39] Định nghĩa trên chỉ quan tâm đến việc xem xét chƣơng trình đó chứa đựng cái gì chứ chƣa hƣớng đến mục đích, mục tiêu gì và có những biện pháp gì để đạt đƣợc mục đích, mục tiêu đó. Theo Mash (1977), Mash và Willis (1995), Mash và Stafford (1988) thì “Chƣơng trình học là hệ thống các kế hoạch và kinh nghiệm có liên quan với nhau mà ngƣời học phải đạt, dƣới sự hƣớng dẫn của nhà trƣờng”.[31] Định nghĩa này hƣớng đến ba yếu tố liên quan mật thiết với nhau, tác động lên ngƣời học và quá trình học tập: Kế hoạch, kinh nghiệm và nhà trƣờng. Kế hoạch là bƣớc đi, thứ tự logic của nó. Kinh nghiệm là nội dung học tập thích hợp cần thiết trong lĩnh vực cụ thể nào đó. Và cuối cùng cả kế hoạch và kinh nghiệm đều xảy ra trong một môi trƣờng cụ thể là nhà trƣờng với các định chế về tổ chức, nhân sự, cơ sở vật chất và các điều kiện khác về tiêu chuẩn, kiểm tra, đánh giá. Định nghĩa của Maurists Johnson (1970) hƣớng đến thiết kế chƣơng trình đào tạo nhằm vào nhóm đối tƣợng ngƣời học: “Chƣơng trình học là một kế hoạch nhằm cung cấp những cơ hội học tập để đạt đƣợc những mục đích và mục tiêu cụ thể cho một nhóm đối tƣợng, và ở một nhà trƣờng nào đó”.[40] John Colum (1998) điṇ h nghiã : “Chƣơng trình đào tạo là một hệ thống thông tin biên soạn cho giáo viên bao gồm: Trình tự về nội dung, trang thiết bị, dụng cụ, vật tƣ tiêu hao, các yêu cầu về tiêu chuẩn đạt đƣợc”.[2] Nhƣ vâỵ , xét theo hệ thống thì chƣơng trình đào tạo nghề bao gồm hệ thống kế hoac̣ h, đầy đủ các nôị dung đào taọ , đáp ƣ́ ng các tiêu chuẩn hành nghề , các quy điṇ h hƣớng dâñ sƣ̉ duṇ g và hƣớng đến đăc̣ điểm của ngƣời hoc̣ . Từ các định nghĩa trên, ngƣời nghiên cứu khái quát lại định nghĩa về chƣơng trình đào tạo nghề cho ngƣời khiếm thính nhƣ sau: Chương trình đào tạo là một hệ thống kế hoạch bao gồm các thông tin: Trình tự về nội dung, trang thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao, các yêu cầu về tiêu chuẩn đạt được nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo cụ thể cho một nhóm đối tượng. 12
- Xây dựng chƣơng trình [2] Một hệ thống thiết kế thực tiễn và hợp lý, bao gồm việc: Thu thập các dữ liệu cần thiết; đi đến các quyết định; xác định đƣợc nội dung, tiêu chí và các hoạt động giảng dạy; thực hiện đánh giá về các sản phẩm lẫn về quy trình; Cũng nhƣ chỉnh sửa, hiệu chỉnh các chƣơng trình có liên quan tới dạy nghề. Dacum [2] Dacum là viết tắt các chữ cái của Develop A Curriculum. Là một phƣơng pháp phân tích nghề, qua đó một tiểu ban gồm các chuyên gia lành nghề đƣợc tập học và dẫn dắt bởi một thông hoạt viên đã đƣợc đào tạo, để cùng nhau xác định cụ thể và chi tiết đƣợc các nhiệm vụ và công việc mà các công nhân lành nghề phải thực hiện trong nghề nghiệp của họ. Modul [2] Tập hợp một số công việc có liên quan với nhau nhằm cung cấp một số kiến thức và kỹ năng để ngƣời học có thể hành nghề ngay trong một lãnh vực chuyên môn hẹp của nghề hoặc một vị trí nhất định của sản xuất. Nhiệm vụ (Duty) [2] Một trong những hoạt động hoặc nhóm công việc chủ yếu nằm trong một nghề. Một nhóm các công việc tƣơng tự nhau hoặc có liên quan đƣợc sắp xếp một cách thuận tiện hoặc tùy ý. Công việc (Task) [2] Một bộ phận cụ thể, quan sát đƣợc, của một việc làm đã hoàn tất, có điểm khởi đầu và điểm kết thúc xác định, có thể chia thành hai hay nhiều bƣớc và đƣợc thực hiện trong một khoảng thời gian hữu hạn, mà kết quả là một sản phẩm, bán thành phẩm, một dịch vụ hoặc một quyết định, mà thông thƣờng ngƣời thợ đƣợc phân công để thực hiện. Đào tạo (Training) [2] Quá trình cải tiến năng lực của con ngƣời bằng cách cung cấp kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để một cá nhân có thể đạt đƣợc mục tiêu hành nghề cụ thể. Học tập (Learning) [2] Việc đạt đƣợc các tri thức mới, các kỹ năng mới, và thái độ làm việc. Một thay đổi có thể quan sát đƣợc hoặc đánh giá đƣợc về thái độ của học viên. Một điều mà chỉ có ngƣời đó mới có thể làm cho chính họ. Kỹ năng (Skill) [2] Khả năng thực hiện toàn bộ hay một phần của một công việc. Năng lực (Competence) [2] Việc một công nhân thực hiện một công việc bằng cách thể hiện các kiến thức, kỹ năng và thái độ mà công việc đó đòi hỏi. Chuyên gia (Expert) [2] Ngƣời có năng lực sâu trong một lĩnh vực kiến thức và kỹ năng nghề cụ thể. 13
- Thông hoạt viên (Facilitator) [2] Một ngƣời mà công việc chủ yếu là hình thành đƣợc một môi trƣờng trợ giúp trong đó, các tham dự viên đƣợc tự do đóng góp mà không sợ sai lầm. Là ngƣời biết cách rút ra mà không thêm vào các ý kiến đóng góp. Kiến thức kỹ thuật liên hệ (Related technical knowledge) [2] Kiến thức tối thiểu về sự kiện, khái niệm, và nguyên tắc và quy trình cần thiết để hành nghề. Thái độ (attitude) [2] Các cảm xúc và hành vi bề ngoài của một con ngƣời đối với một việc làm hoặc một công việc. Nghề (Job) [2] Là nghề nghiệp trong phạm vi hẹp, cụ thể và chuyên sâu. Một công việc chuyên làm theo sự phân công lao động của xã hội và đƣợc xã hội chấp nhận. Theo tính chất lao động nghề bao gồm: Khảo sát nghề (Occupational reseach) [2] Một phƣơng thức thu thập dữ liệu về một nghề cụ thể để có thể xây dựng đƣợc nội dung đào tạo nghề. Phƣơng thức đó đƣợc thực hiện bằng cách quan sát tại chỗ thao tác công việc của một công nhân, và hỏi chuyện họ về các công việc cụ thể mà họ thực hiện. Phân tích nghề (Job anaysis) [2] Một tiến trình nhằm xác định các nhiệm vụ và công việc mà một công nhân lành nghề phải thực hiện đƣợc trong nghề nghiệp của mình. 1.2. Thuật ngữ về ngƣời khiếm thính Ngƣời tàn tật Ngƣời tàn tật là ngƣời bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dƣới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn. [24] Ngƣời khuyết tật Ngƣời khuyết tật bao gồm những ngƣời có khiếm khuyết lâu dài về thể chất, trí tuệ, tinh thần hoặc giác quan mà khi tƣơng tác với các rào cản khác nhau có thể cản trở sự tham gia đầy đủ và hiệu quả của họ trong xã hội trong một nền tảng công bằng nhƣ những ngƣời khác trong xã hội. [18] Trong phạm vi nghiên cứu luận văn này, ngƣời nghiên cứu dùng từ khuyết tật để gọi chung cho ngƣời tàn tật và khuyết tật. Khiếm thính Khiếm thính là sự khiếm khuyết hoặc suy giảm sức nghe kéo theo nghững hạn chế về sự phát triển ngôn ngữ cũng nhƣ khả năng giao tiếp của con ngƣời. [25] 14
- 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Lý thuyết về xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề 2.1.1. Đặc trƣng chƣơng trình đào tạo nghề: Cùng với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của hệ thống tri thức, việc học của con ngƣời ngày càng mở rộng theo chiều hƣớng tiếp cận và khái quát hóa. Tuy nhiên, nền tảng cơ bản về triết lý giáo dục vẫn không thay đổi. Tất cả các nguyên lý chi phối giáo dục đều hƣớng vào phát triển bản sắc nhân văn của con ngƣời. Một trong các mục đích cuối cùng của giáo dục là phát triển con ngƣời toàn diện (Bowen, 1991; Diamond, 1998). Ở góc độ đó, chƣơng trình đào tạo phải hƣớng tới ba mục tiêu chính. Mục tiêu tri thức Mục tiêu kỹ năng Mục tiêu tình cảm – giá trị Đối với mục tiêu tri thức, chƣơng trình đào tạo phải trả lời câu hỏi: Con ngƣời trong một xã hội giáo dục cần biết những gì? Mục tiêu kỹ năng đòi hỏi chƣơng trình đào tạo xác định: Con ngƣời có thể làm đƣợc những gì? Và mục tiêu thứ ba, mục tiêu tình cảm – giá trị, chƣơng trình đào tạo hƣớng tới: Con ngƣời nên nhận chân giá trị gì và họ cần cƣ xử nhƣ thế nào trong cuộc sống. Nhƣ vậy, đặc trƣng cơ bản của một chƣơng trình đào tạo nghề không chỉ tập trung vào quá trình dạy học mà còn chú trọng đến hiệu quả đào tạo, giúp ngƣời học có đủ năng lực để hành nghề và thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống. 2.1.2. Một số quan điểm xây dựng chƣơng trình đào tạo 2.1.2.1. Xây dựng chƣơng trình theo hƣớng tiếp cận Theo tác giả Lƣu Xuân Mới (2000), xây dƣṇ g chƣơng trình đào taọ theo ba hƣớng hƣớng tiếp câṇ sau: [9] Tiếp cận theo nội dung (content-based approach): Theo cách tiếp cận này, chƣơng trình đƣợc thiết kế bao gồm khối lƣợng nội dung mang lại cho ngƣời học. Phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên sẽ đƣợc thực hiện theo lối truyền thụ và ngƣời học thụ động trong quá trình thu nhận kiến thức. Tiếp cận theo mục tiêu (objective-based approach): Theo cách tiếp cận này, mục tiêu đào tạo đƣợc xác định từ ban đầu và kết quả mong đợi từ ngƣời học sau khi kết thúc khóa học sẽ đạt đƣợc khả năng nhƣ thế nào. Việc lựa chọn nội dung, phƣơng pháp giảng dạy, phƣơng thức kiểm tra đánh giá nhằm đáp ứng mục tiêu đã đƣa ra. Theo hƣớng này mục tiêu đào tạo dùng làm căn cứ để đánh giá chất lƣợng việc xây dựng hoặc thực 15
- thi một chƣơng trình đào tạo và giáo dục đƣợc xem nhƣ một công cụ đào tạo, nhằm phát triển các khả năng tiềm ẩn bên trong mỗi ngƣời học. Tiếp cận phát triển (development-based approach): Theo cách tiếp cận này, giáo dục đƣợc xem nhƣ một phƣơng tiện để giúp ngƣời học phát triển toàn diện và liên tục, có khả năng thích ứng với điều kiện và môi trƣờng làm việc thay đổi. Chƣơng trình đào tạo cho thấy sự phù hợp với nhu cầu học tập của ngƣời học. 2.1.2.2. Xây dựng chƣơng trình trên cơ sở phân tích nghề Có nhiều phƣơng pháp phân tích nghề. Phƣơng pháp phổ biến hiện nay là phân tích nghề Dacum. Theo Robert E. Norton (1997), lý thuyết phân tích nghề Dacum dựa trên nền tảng triết lý: [42] Những người lao động lành nghề có thể mô tả nghề của họ chính xác hơn bất kỳ ai khác. Cách hữu hiệu để định nghĩa một nghề là mô tả những công việc mà những người lao động lành nghề của nghề đó thực hiện. Mọi công việc đều đòi hỏi những kiến thức, kỹ năng, dụng cụ và thái độ nhất định để có thể thực hiện được. Thông qua phân tích nghề, một biểu đồ Dacum đƣợc hình thành, bao gồm ma trận các nhiệm vụ và Kỹ năng (công việc) của một nghề. Ý nghĩa của chƣơng trình đào tạo xây dựng từ phân tích nghề Dacum là chƣơng trình bao trùm các kỹ năng thực tiễn mà ngƣời hành nghề đang làm việc trong môi trƣờng thƣc̣ tiêñ sản xuất. Theo William E. Blank (1982), Xây dƣṇ g chƣơng trình đào tạo trên cơ sở phân tích nghề phù hợp khả năng đào tạo theo năng lực thực hiện của ngƣời học (Competency-Based Training), với các đặc điểm: [46] Chƣơng trình dạy nghề cấu trúc theo mô đun và đƣợc xây dựng dựa trên mục tiêu thực hiện các công việc của nghề. Dạy nghề dựa theo khả năng tiếp thu của ngƣời học nghề để đạt đến trình độ thành thạo. Mục tiêu huấn luyện theo từng kỹ năng của nghề: Quy trình thực hiện, kiến thức kỹ thuật, an toàn lao động, tác phong công nghiệp để hình thành kỹ năng. 2.1.2.3. Xây dựng chƣơng trình theo đặc điểm của ngƣời học Một hƣớng tiếp cận khác phù với đào tạo nghề ngắn hạn nhằm phục vụ đối tƣợng học nghề là những ngƣời trong các nhóm yếu thế đặc biệt. Nghiên cƣ́ u về vấn đề này, Forrest W. Parkay và Glen Hass (2000) đa ̃ phát triển hê ̣thống chƣơng trình đào taọ cho ngƣời hoc̣ theo hê ̣ thống phải tính đến các yếu tố thuâṇ lơị cung cấp cho ngƣời hoc̣ [41]. Trong khi đó Willhok. N. Johnbern (1997) nhấn maṇ h đến các đăc̣ điểm ngƣời hoc̣ để taọ nên sƣ ̣ thích ứng của chƣơng trình [47]. Thƣc̣ tế các nghiên 16
- S K L 0 0 2 1 5 4



