Luận văn Xây dựng chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh tại trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xây dựng chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh tại trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_xay_dung_chuan_ky_nang_nghe_ho_sinh_tai_truong_cao.pdf
Nội dung text: Luận văn Xây dựng chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh tại trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẠM THỊ LỘC XÂY DỰNG CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ HỘ SINH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401 S KC 0 0 4 1 6 0 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẠM THỊ LỘC XÂY DỰNG CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ HỘ SINH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI Chuyên ngành: GIÁO DỤC HỌC Mã số ngành: 601401 Họ và tên học viên: PHẠM THỊ LỘC Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ THU LAN Tp. HỒ CHÍ MINH, tháng 8 năm 2013
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ và tên : PHẠM THỊ LỘC Giới tính: Nữ Ngày sinh : 23/06/1964 Nơi sinh: Biên Hòa Quê quán : Hậu Giang Dân tộc: Kinh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 607 Lô A Chung cư Thanh Bình, TP Biên Hòa , Tỉnh Đồng Nai Điện thoại cơ quan : 0612 211154 Điện thoại liên lạc : 0933673247 Email : locpham64@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Đại học: - Chuyên ngành : Bác sĩ Ngoại Sản - Hệ đào tạo : Chính quy - Nơi đào tạo : Trường ĐH Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH - Thời gian đào tạo : 1982 – 1988 2. Sau đại học Bác sĩ chuyên khoa I - Chuyên ngành : Ngoại Nhi - Hệ đào tạo : Chính quy - Nơi đào tạo : Trường ĐH Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH - Thời gian đào tạo : 1994 – 1996 - Xếp loại : Giỏi III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TỪ KHI TỐT NGHIỆP Từ khi tốt nghiệp đại học: Thời gian Nơi công tác Công việc Từ 1989- 2005 Bệnh viện Nhi Đồng Đồng Nai BS điều trị, phó phòng Kế hoạch tổng hợp . Từ 2005-2013 Trường Cao đẳng y tế Đồng Nai Giảng dạy, Trưởng phòng Đào tạo Đồng Nai, ngày 6 tháng 10 năm 2013 NGƢỜI KHAI Phạm Thị Lộc i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan: - Đây là công trình nghiên cứu của tôi. - Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là từ thực tế nghiên cứu. - Đảm bảo tính trung thực của đề tài. - Những kết quả trên chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Đồng Nai, ngày 06 tháng 10 năm 2013 Ngƣời cam đoan Phạm Thị Lộc ii
- Xin chân thành cảm ơn: Cô TS. Nguyễn Thị Thu Lan, PGS TS. Võ Thị Xuân đã tận tình hướng dẫn, theo dõi, định hướng khoa học cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Thầy TS. Phan Long, PGS TS. Ngô Anh Tuấn, TS. Đặng văn Thành đã tận tình đóng góp ý kiến định hướng đề tài trong các đợt báo cáo đề cương, báo cáo tiến độ của luận văn. Quý Thầy, Cô giảng dạy lớp cao học khóa 19B, đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập. Quý lãnh đạo, Quý Thầy, Cô trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến các Anh, Chị, Em lớp cao học khóa 19 đã chia sẽ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học và hoàn thành quyển luận văn thạc sĩ. Người thực hiện luận văn Phạm Thị Lộc
- TÓM TẮT Sự tiến bộ và phát triển nhanh chóng của Khoa học Kỹ thuật y học và nhu cầu dịch vụ chăm sóc sức khỏe ngày càng cao trên thế giới cũng như trong nước cùng với sự hòa nhập nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế thế giới thì việc nâng cao chất lượng đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao, đạt được chuẩn ngành nghề là một đòi hỏi cấp thiết của các cơ sở đào tạo. Vì vậy đề tài “ Xây dựng chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh cho trình độ cao đẳng ” được thực hiện. Đề tài được xây dựng gồm ba chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về phương pháp xây dựng chuẩn ngành, nghề, bao gồm: lý luận về xây dựng chuẩn ngành, lý luận về xây dựng chuẩn kỹ năng nghề và các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: ngành, nghề, chuẩn, chuẩn ngành, chuẩn nghề, , phương pháp và quy trình xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề, mục đích, ý nghĩa và nguyên tắc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Chương 2. Thực trạng đào tạo ,năng lực hành nghề và nhu cầu thị trường lao động về nghề hộ sinh ở Tỉnh Đồng Nai, bao gồm: thực trạng đào tạo nghề hộ sinh tại trường cao đẳng Y tế Đồng Nai, thực trạng về nhu cầu năng lực hành nghề của người hộ sinh của tỉnh Đồng Nai. Chương 3. Xây dựng chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh cho trình độ cao đẳng nghề tại trường cao đẳng Y tế Đồng Nai, bao gồm: phân tích nghề theo phương pháp DACUM, lượng giá và xếp các kỹ năng vào các cấp trình độ kỹ năng nghề thích hợp; soạn và viết tiêu chuẩn kỹ năng cho cao đẳng nghề, đánh giá của các chuyên gia chuyên môn về bộ chuẩn kỹ năng nghề nghiệp và cuối cùng là hoàn thiện bộ chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh cho cao đẳng nghề. Bộ chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh cho cao đẳng nghề bao gồm: phần khái quát gồm có tên nghề, mã số nghề, mô tả nghề và danh mục các công việc của nghề; phần cụ thể gồm có mã số công việc, tên công việc, tiêu chuẩn kiến thức, tiêu chuẩn kỹ năng bao gồm điều kiện thực hiện công việc, tiêu chuẩn thực hiện công việc. Người nghiên cứu mong rằng đề tài này được đưa vào ứng dụng để xây dựng và phát triển chương trình đào tạo nghề hộ sinh cho các trường cao đẳng y tế.
- ABSTRACT The progression and rapid development of science and medical technology anh demand for health care services increasing in the world as well as in VN with the integration of the economy in Vietnam and in the world has improved the quality of training and provided the human resources with high quality, achieving a vocational standard is an urgent requirement of training institutions. Therefore, the subject "Building the skill standard for Midwifery in Dong Nai medical colleges " is done. It includes 3 chapters: Chapter 1. The basic reasoning of this subject include: Reasoning for building an industrial standard , Reasoning for building a vocational standard and concepts related to the research issues such as: occupation, industrial standard, occupational standard, , method and process of building professional skill criteria; purpose, meaning and rules of building professional skill criteria. Chapter 2. The reality of training, professional ability and the needs of job market in Dong Nai province, include: the reality of training midwifery in Dong Nai medical college and the reality of needs ability of midwifery in Dong Nai province. Chapter 3. Building the midwifery skill standard for vocational colleges at Dong Nai medical college, including: analyzing vocation by DACUM method, evaluating and arranging the skill into suitable levels, writing the standards for the skills, appreciating of experts for the professional skill criteria unit, and finally, perfecting the professional midwifery skill criteria unit for vocational colleges. The professional midwifery skill criteria unit of the vocational colleges, including the general part such as: name, code, the description of the job, and the list of professional works of the job; and the specific part such as: codes and names of works, the knowledge and skill standards with condition and standard for performing the works. The author expects this product to be applied for building and developing the professional midwifery training program in medical colleges.
- MỤC LỤC PHẦN 1 : Phần mở đầu 1. Lý do chọn đề tài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 2. Mục tiêu nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 5. Phạm vi nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 6. Phương pháp nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 7. Giả thuyết nghiên cúu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 PHẦN 2 : Phần nội dung Chương 1 : Cơ sở lý luận về phương pháp xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề . . . . . . 4 1.1. Khái niệm các thuật ngữ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 1.2. Lý luận về xây dựng chuẩn ngành. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 1.3. Lý luận về xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 1.3.1. Tổng quan lịch sử về chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh cao đẳng . . . . . . . . . . . . . . . 13 1.3.1.1.Tổng quan chung lĩnh vực nghiên cứu về chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh cao đẳng. 13 1.3.1.2.Kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước về chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh cao đẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17 1.3.2. Các tiêu chí phân loại kiến thức, kỹ năng để xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19 1.3.3. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề, Tiêu chuẩn nghề, và tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp 20 1.3.4. Hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề, kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ 21 1.3.5. Phương pháp và qui trình xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp . . . . . . . . 22 1.4. Qui trình xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Hộ sinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27 1.5. Kết luận chương 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .29 Chương 2 : Thực trạng đào tạo và nhu cầu thị trường lao động về năng lực hành nghề hộ sinh ở Tỉnh Đồng Nai 2.1 Tổng quan về tỉnh Đồng Nai và đào tạo nghề y ở Đồng Nai . . . . . . . . . . . . . . . . 30
- 2.2. Tổng quan trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .30 2.3. Thực trạng đào tạo về năng lực nghề Hộ sinh tại trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai 33 2.3.1. Thực trạng đào tạo nghề Hộ sinh của trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai. . .33 2.3.2. Khả năng ứng dụng chuyên môn vào công việc của học sinh chuyên ngành hộ sinh sau khi tốt nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39 2.3.3. Đánh giá thực trạng đào tạo ngành hộ sinh của trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . .42 2.4. Thực trạng nhu cầu thị trường lao động về năng lực hành nghề hộ sinh của Tỉnh Đồng Nai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .44 2.5. Kết luận chương 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .49 Chương 3 : Xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh ờ trường Cao đẳng y tế Đồng Nai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51 3.1. Các cơ sở căn cứ xây dựng chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .51 3.2. Qui trình xây dựng chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51 3.2.1. Phân tích nghề Hộ sinh theo phương pháp DACUM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .52 3.2.2. Đánh giá ban đầu của các chuyên gia chuyên môn về bảng phân tích nghề và phân tích công việc nghề hộ sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .56 3.2.3. Lượng giá và xếp các kỹ năng vào các cấp trình độ kỹ năng nghề thích hợp. 58 3.2.4. Soạn và viết tiêu chuẩn cho các kỹ năng cấp trình độ cao đẳng nghề hộ sinh. .73 3.2.5. Đánh giá của các chuyên gia chuyên môn về bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp Hộ sinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76 3.3. Đề xuất bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp Hộ sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .78 3.4. Kết luận chương 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .133 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .135 Tài liệu tham khảo
- MỤC LỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1 : Phiếu trưng cầu ý kiến . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 Phụ lục 1a : Phiếu trưng cầu ý kiến HS tốt nghiệp về kiến thức, kỹ năng, thái độ. . . . . 1 Phụ lục 1b: Phiếu trưng cầu ý kiến các người quản lý, các hộ sinh có kinh nghiệm về kiến thức, kỹ năng, thái độ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 Phụ lục 1c: Phiếu trưng cầu ý kiến các người quản lý, các hộ sinh có kinh nghiệm về các năng lực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 Phụ lục 1d : Phiếu trưng cầu ý kiến về bảng phân tích nghề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 Phụ lục 1e : Phiếu trưng cầu ý kiến về mức độ các kỹ năng nghề . . . . . . . . . . . . . . . 7 Phụ lục 1f : Phiếu trưng cầu ý kiến về bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh . . . . . . . 11 Phụ lục 2 : Các bảng thống kê Bảng 2.1a : Số sinh viên học sinh tuyển sinh chung các ngành của trường . . . . . . . . 13 Bảng 2.1b : Số sinh viên học sinh tuyển sinh ngành Hộ sinh Trung cấp – Cao đẳng .13 Bảng 2.2a :Số sinh viên học sinh tốt nghiệp các ngành hàng năm . . . . . . . . . . . . . . .13 Bảng 2.2b :Số học sinh ngành Hộ sinh tốt nghiệp các năm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 Bảng 2.3 : Thống kê đánh giá về kiến thức của HS được đào tạo . . . . . . . . . . . . . . . . 13 Bảng 2.4 : Thống kê đánh giá về kỹ năng của HS được đào tạo . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 Bảng 2.5 : Thống kê đánh giá về Kiến thức kỹ năng cần bổ sung của HS được đào tạo 15 Bảng 2.6 : Thống kê đánh giá về kiến thức của các người quản lý, các hộ sinh có kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .15 Bảng 2.7 : Thống kê đánh giá về kỹ năng của các người quản lý, các hộ sinh có kinh nghiệm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17 Bảng 2.8 : Thống kê đánh giá về thái độ của các người quản lý, các hộ sinh có kinh nghiệm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .18 Bảng 3.2a. Kiểm định Cronbach Alpha đánh giá ý kiến bảng phân tích nghề Hộ sinh . .18 Bảng 3.2b. Kiểm định tương quan biến tổng bảng đánh giá ý kiến phân tích nghề . 18 Bảng 3.2c. Phân tích nhân tố bảng đánh giá ý kiến phân tích nghề Hộ sinh. . . . . . . . .19 Bảng 3.2d. Phân tích nhân tố bảng đánh giá ý kiến phân tích nghề Hộ sinh. . . . . . . . .19
- Bảng 3.3a. Kiểm định Cronbach Alpha đánh giá ý kiến xếp mức độ thường xuyên từng kỹ năng nghề hộ sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19 Bảng 3.3b. Kiểm định Cronbach Alpha đánh giá ý kiến xếp mức độ khó khăn từng kỹ năng nghề hộ sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23 Bảng 3.3c. Kiểm định Cronbach Alpha đánh giá ý kiến xếp mức độ trầm trọng từng kỹ năng nghề hộ sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .26 Bảng 3.6a. Kiểm định Cronbach Alpha đánh giá ý kiến Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề Hộ sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .29 Bảng 3.6b. Kiểm định tương quan biến tổng bảng đánh giá ý kiến Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề Hộ sinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .30 Bảng 3.6c. Phân tích nhân tố bảng đánh giá ý kiến Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề Hộ sinh 30 Bảng 3.6d. Phân tích nhân tố bảng đánh giá ý kiến Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề Hộ sinh 30 Phụ lục 3 : Quyết định 09 / 2008/QĐ BLĐTBXH về qui định Nguyên tắc , qui trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. . . . . . . . . . . . . . . 31 Phụ lục 4 : Danh sách cơ sở y tế và người tham gia điều tra Phụ lục 4a : Danh sách cơ sở y tế tham gia điều tra. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54 Phụ lục 4b : Danh sách HS tốt nghiệp làm việc tại các cơ sở y tế trong tỉnh tham gia điều tra. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55 Phụ lục 4c : Danh sách các người quản lý, các hộ sinh có kinh nghiệm làm việc tại các cơ sở y tế trong tỉnh tham gia điều tra . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57 Phụ lục 4d : Danh sách các chuyên gia tham gia góp ý bảng phân tích nghề . . . . . . 59 Phụ lục 4e : Danh sách các chuyên gia tham gia góp ý mức độ các kỹ năng . . . . . . .62 Phụ lục 4f : Danh sách các chuyên gia tham gia góp ý bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề. . 65 PHỤ LỤC 5 : SƠ ĐỒ DACUM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .68 PHỤ LỤC 6 : BẢNG PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .73 PHỤ LỤC 7 : DỰ THẢO BỘ TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ HỘ SINH. . . .305
- BỘ TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ HỘ SINH STT DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRANG 1. Mô tả nghề hộ sinh 78 2. Trang thiết bị, dụng cụ 83 3. Nhiệm vụ tư vấn 84 4. Nhiệm vụ giao tiếp 94 5. Nhiệm vụ khám thai 96 6. Nhiệm vụ khám phụ khoa 101 7. Nhiệm vụ kế hoạch hóa gia đình 104 8. Nhiệm vụ chăm sóc thai phụ trong chuyển dạ 108 9. Nhiệm vụ đỡ sanh 112 10. Nhiệm vụ chăm sóc sản phụ sau sanh 117 11. Nhiệm vụ chăm sóc trẻ sơ sinh 121 12. Nhiệm vụ tiêm chủng 125 13. Nhiệm vụ quản lý hồ sơ 127 14. Nhiệm vụ nâng cao nghiệp vụ 129
- Mô tả nghề hộ sinh 79 Trang thiết bị, dụng cụ 84 Nhiệm vụ tư vấn 85 Nhiệm vụ giao tiếp 95 Nhiệm vụ khám thai 97 Nhiệm vụ khám phụ khoa 102 Nhiệm vụ kế hoạch hóa gia đình 105 Nhiệm vụ chăm sóc thai phụ trong chuyển dạ 109 Nhiệm vụ đỡ sanh 113 Nhiệm vụ chăm sóc sản phụ sau sanh 118 Nhiệm vụ chăm sóc trẻ sơ sinh 122 Nhiệm vụ tiêm chủng 126 Nhiệm vụ ghi chép hồ sơ 128 Nhiệm vụ nâng cao tay nghề 130
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH ẢNH STT DANH MỤC CÁC BẢNG TRANG 1. Bảng 1.1: Phân mức trình độ kiến thức, kỹ năng 19 2. Bảng 1.2: Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia 22 Bảng 2.9 : Thống kê nhu cầu năng lực nghề hộ sinh cao đẳng trên 3. 47 địa bàn Tỉnh Đồng Nai 4. Bảng 3.1: Bảng phân tích nghề Hộ sinh 53 5. Bảng 3.2: Kết quả thống kê ý kiến về bảng phân tích nghề Hộ sinh 56 6. Bảng 3.3: Thống kê kết quả khảo sát về các mức độ của kỹ năng 58 Bảng 3.4: Các phạm vi chia khoảng điểm trung bình của các mức 7. 69 độ Bảng 3.5: Danh mục các kỹ năng ứng với các cấp trình độ kỹ năng 8. 70 nghề Bảng 3.6: Thống kê kết quả đánh giá của các chuyên gia về bộ tiêu 9. 76 chuẩn kỹ năng nghề Hộ sinh cho cao đẳng nghề STT DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ 2.1: Số sinh viên học sinh tuyển sinh chung các ngành của 1. 33 trường Biểu đồ 2.2: Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành bậc cao đẳng nghề và 2. 34 trung cấp nghề Biểu đồ 2.3 : Số sinh viên học sinh các ngành tốt nghiệp hàng năm 3. 34 Biểu đồ 2.4 : Số lượng học sinh trung cấp hộ sinh tốt nghiệp hàng 4. 34 năm Biểu đồ 2.5 : Nội dung kiến thức ngành hộ sinh được đào tạo 5. 40 6. Biểu đồ 2.6 : Những kỹ năngngành hộ sinh được đào tạo 41 7. Biểu đồ 2.7 : Những kiến thức kỹ năng cần bổ sung 41 8. Biểu đồ 2.8. Về kiến thức chuyên môn 45 9. Biểu đồ 2.9. Về Kỹ năng 46 Biểu đồ 3.1: Thống kê đánh giá của các chuyên gia về bảng phân 10. 57 tích nghề Hộ sinh
- Biểu đồ 3.2: Thống kê kết quả đánh giá của các chuyên gia về bộ 11. 77 tiêu chuẩn kỹ năng nghề Hộ sinh cho cao đẳng nghề STT DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH TRANG Hình 1.1: Hệ thống Tiêu chuẩn kỹ năng nghề, kiểm tra đánh giá và 1. 21 cấp văn bằng chứng chỉ trong đào tạo theo NLTH 2. Hình 1.2: Quy trình xây dựng chuẩn kỹ năng nghề nghiệp 27
- PHẦN 1 : PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nước ta đang trong giai đoạn đổi mới giáo dục, từng bước phát triển các lĩnh vực đào tạo ra các nhân tài là những kỹ sư, bác sĩ, những người thợ không chỉ có tay nghề cao, mà còn phải có tư duy sáng tạo, có khả năng làm việc trong môi trường công nghiệp cao và có kỹ năng sống. Vì thế các trường trong cả nước đang tiến hành tham gia công cuộc đổi mới này, việc xây dựng chuẩn đầu ra nói chung, chuẩn kỹ năng nghề nói riêng cho các ngành nghề đào tạo là điều cấp thiết hiện nay, đó là bước đi đầu tiên cho bước tiếp theo là đổi mới chương trình đào tạo cho phù hợp với nhu cầu thực tiển của các nhà sử dụng lao động, doanh nghiệp Theo báo cáo về “ Tình trạng hộ sinh thế giới năm 2011 “ mỗi năm có 358.000 phụ nữ tử vong trong thời kỳ mang thai hay trong khi sinh đẻ, khoảng 2 triệu trẻ sơ sinh qua đời trong 24 giờ đầu tiên và có 2,6 triệu trường hợp thai chết lưu, và Việt Nam là 1 trong 58 nước chiếm 91% số ca tử vong mẹ trên toàn cầu – tất cả vì sự yếu kém và thiếu thốn của dịch vụ y tế [ 5 ]. Ngoài ra, Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc Ban Ki Moon đã nói “ Để đảm bảo rằng mọi phụ nữ và trẻ sơ sinh được tiếp cận các dịch vụ hộ sinh có chất lƣợng chúng ta cần có những biện pháp mạnh mẽ hơn nữa để tiếp tục xây dựng trên những gì chúng ta đã đạt được ở cộng đồng, quốc gia, khu vực và trên toàn thế giới “ [ 5 ]. Trong buổi hội nghị này, Ông Bruce Campbell, Trưởng đại diện Quỹ dân số liên hiệp quốc ( UNFPA ) cho rằng “ Nếu không có thêm cán bộ hộ sinh, một lực lượng chính trong những người đỡ đẻ có kỹ năng và không tăng cường cho họ các kỹ năng lâm sàng để đảm bảo họ đáp ứng được các tiêu chuẩn quốc tế thì sẽ còn những ca tử vong tiếp tục xãy ra với các phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh “ Và cũng theo báo cáo của của dự án này trong một điều tra đánh giá có gần 40% người đỡ đẻ chưa có đủ các kỹ năng cần thiết [ 15 ]. Vì thế Bộ Y tế, Vụ sức khỏe sinh sản đã đề ra kế hoạch hành động tăng cường người đỡ đẻ có kỹ năng 2011-2015 nhằm giảm tỷ lệ chết mẹ và sơ sinh. Ngoài ra hệ thống đào tạo hộ sinh cao đẳng 3 năm trên cả nước mới bắt đầu năm 2008 và Trường Cao đẳng y tế Đồng Nai là trường thứ 2 mở khóa đầu tiên năm 2010. Vì vậy việc xây dựng chuẩn đầu ra nói chung, chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh cao đẳng nói 1
- riêng là cần thiết để góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai nói riêng, cho cả nước nói chung, giúp cho các nhà sử dụng lao động không phải đào tạo lại, các em khi ra trường cũng tự tin khi làm việc độc lập ở các cơ sở y tế địa phương, nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh theo kế hoạch hành động quốc gia 2011-2015 về chăm sóc sức khỏe sinh sản của Vụ sức khỏe bà mẹ trẻ em, Bộ y tế đề ra. Chính vì những lý do trên tác giả mong muốn “xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh cao đẳng ” nhằm nâng cao trình độ người đỡ đẻ có kỹ năng đáp ứng nhu cầu xã hội và làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình đào tạo phù hợp với kỹ năng ngành nghề đòi hỏi yêu cầu. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh tại trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai . 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU. Đối tượng nghiên cứu - Qui trình xây dựng chuẩn kỹ năng nghề. - Các tiêu chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh cao đẳng. Khách thể nghiên cứu - Người hộ sinh đang làm việc ở các cơ sở y tế (Bệnh viện, Trung tâm sức khỏe sinh sản Tỉnh Đồng Nai ). - Người quản lý làm việc trong các cơ sở y tế Tỉnh Đồng Nai. - Giảng viên bộ môn sức khỏe sinh sản Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai. 4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU. 4.1- Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề. 4.2 - Khảo sát thực trạng về đào tạo năng lực nghề hộ sinh tại trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai. 4.3- Khảo sát thực trạng nhu cầu của thị trường lao động về năng lực hành nghề hộ sinh của Tỉnh Đồng Nai 4.4- Xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh tại trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai. 2
- 5. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU. Do quy mô và thời gian có hạn nên người nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu xây dựng chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh dựa trên cơ sở phân tích nghề, nhu cầu lao động trong Tỉnh Đồng Nai và quá trình đào tạo hộ sinh cao đẳng của trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai. 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Phương pháp nghiên cứu lý luận. Nghiên cứu các tài liệu, các công trình nghiên cứu được công bố, sách báo, tạp chí khoa học, các văn bản pháp quy, để phân tích, chọn lọc, vận dụng vào đề tài một cách lôgic và khoa học. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn. - Phương pháp phân tích nghề DACUM. - Phương pháp điều tra – phỏng vấn để thu thập thông tin thực tế về kỹ năng nghề hộ sinh cao đẳng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai . - Phương pháp chuyên gia, tham khảo ý kiến của các chuyên gia ở các cơ sở y tế, trung tâm sức khỏe sinh sản, các giáo viên chuyên ngành về năng lực hành nghề cần thiết của người lao động nghề hộ sinh cao đẳng về bảng phân tích nghề, về lượng giá các kỹ năng, về bộ tiêu chuẩn kỹ năng - Phương pháp thống kê, phân tích – định lượng kết quả được khảo sát. 7. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU. Nếu bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề hộ sinh cao đẳng được áp dụng để đào tạo ở trường Cao đẳng y tế Đồng Nai thì sẽ góp phần làm cơ sở đánh giá người học,đánh giá chương trình đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và các cơ sở y tế sử dụng người hộ sinh có cơ sở trong tuyển dụng người lao động. 3
- PHẦN 2 : PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ HỘ SINH. 1.1. Khái niệm các thuật ngữ. Nghề (Job): - Là tất cả công việc mà con người làm có ý nghĩa, có mục đích, có tên gọi, có tổ chức và có giá trị đối với con người, xã hội hay một nền văn hóa. - Là nhóm công việc có cùng các nhiệm vụ, trách nhiệm phổ biến, làm ra sản phẩm hay công việc phục vụ và hoặc có những đặc điểm của người lao động. - Công việc chuyên làm theo sự phân công lao động trong xã hội, được xã hội chấp nhận. Theo tính chất lao động nghề gồm: o Nghề sản xuất: Tạo ra vật chất cho xã hội gồm các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp, sản phẩm nông, công nghiệp hiện đại (nghề điện, nghề hàn ). o Nghề dịch vụ: Gồm nghề sửa chữa và phục vụ các dịch vụ văn hóa, y tế, xã hội, kinh tế (nghề dạy học, nghề điều dưỡng, hộ sinh, ). Từ các khái niệm nghề của tự điển Việt Nam, Wikipedia, Nghề là một nhóm công việc tay chân hay trí não thường xuyên, có cùng nhiệm vụ, trách nhiệm làm ra sản phẩm hay phục vụ trong nhiều lĩnh vực. Nghề nghiệp phát triển theo sự phát triển và phân công của xã hội. Kỹ năng ( Skill ) - Theo Pear ( 1927 ) [ 29 ] Kỹ năng là sự tích hợp hoạt động tốt của cơ bắp. - Theo Welford (1968 )[ 29 ] Kỹ năng là sự kết hợp các yếu tố năng lực, thực hiện thành thạo, nhanh, chính xác, và cũng như là có sự cân bằng khả năng áp dụng hoạt động tay chân và trí tuệ. - Proctor and Dutta ( 1995 )[ 29 ] kỹ năng có mục tiêu trực tiếp, có hành vi tổ chức tốt mà đòi hỏi qua thực hành và thực hiện với nổ lực tối thiểu. Vậy kỹ năng là sự kết hợp của hoạt động tay chân, giác quan, trí tuệ và mức độ thực hành thao tác các hoạt động đó. 4
- Năng lực ( Competence ) - Khái niệm về năng lực có nhiều bàn cải như Mangham ( 1986) [ 29 ] Năng lực có thể liên quan đến mẫu người, mẫu kết quả, hình mẫu giáo dục và đào tạo cũng như là những tiêu chí , tiêu chuẩn để đánh giá. - Hartle (1995)[ 29 ] Năng lực là một đặc tính của một cá nhân mà nó cho thấy thực hiện tốt công việc bao gồm những năng lực nhìn thấy được của kiến thức và kỹ năng và những yếu tố năng lực bên trong. - Sternberg và Kolligian ( 1990) Staudel ( 1987 )[ 29 ] chia năng lực thành 3 thành phần : o Năng lực Heuristic : Hệ thống các mong đợi tổng quát liên quan đến hiệu quả của khả năng của một người qua những tình huống khác nhau- tự khái niệm tổng quát. o Năng lực nhận thức luận: Sự tin tưởng và tự tin mà một người có những kỹ năng và kiến thức đặc biệt trong lĩnh vực của họ nắm vững các nhiệm vụ và những vấn đề trong lĩnh vực đặc biệt của họ. o Năng lực thực tiễn: Sự tự tin mà một người sở hữu những khả năng, kiến thức và kỹ năng cần thiết cho sự thành công trong việc học và thực hiện tình huống. - Weiner ( 2001) [ 29 ] đưa ra các mức độ năng lực : o Khả năng ( Ability ) o Biết ( Knowledge ) o Hiểu ( Understand ) o Kỹ năng ( Skill ) o Hoạt động ( Action ) o Kinh nghiệm ( Experience ) o Thúc đẩy ( Motivation ) 5
- Vây Năng lực là khả năng chuyên biệt thực hiện một công việc trên nền tảng hiểu rõ về công việc đó ( kiến thức ), thành thạo trong các thao tác ( kỹ năng ) và xử lý được các tình huống khác nhau ( thái độ ) để bảo đảm thành công của người lao động ở nơi làm việc. Hiểu theo nghĩa rộng thì có thể xem kỹ năng và năng lực như nhau nhưng hiểu theo nghĩa hẹp thì kỹ năng là sự thành thạo về các thao tác qua đào tạo và trãi nghiệm nhưng năng lực thì ngoài ra còn tùy thuộc ở mỗi cá nhân có cách thực hiện và giải quyết vấn đề đó như thế nào hay cần phải làm gì để thực hiện thành công công việc đó trong những tình huống khác nhau. Năng lực thực hiện ( Competency ) - Là khả năng thực hiện được các hoạt động ( nhiệm vụ , công việc ) trong nghề theo tiêu chuẩn đặt ra đối với từng nhiệm vụ công việc đó. Năng lực bao gồm các kỹ năng trí tuệ, kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, có khả năng thích ứng để thay đổi, có khả năng áp dụng kiến thức của mình vào công việc, có khát vọng học tập và cải thiện, có khả năng cùng làm việc với người khác, thể hiện đạo đức lao động nghề nghiệp - Năng lực cốt lõi : Là kỹ năng có tính chất chung, cơ bản mà bất kỳ người lao động nào cũng phải có trong năng lực thực hiện của mình, nó tập trung vào khả năng áp dụng kiến thức và kỹ năng, kỹ xảo một cách tích hợp trong các tình huống lao động thực tế. Các kỹ năng cốt lõi là : o Kỹ năng thông tin. o Kỹ năng giao tiếp. o Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động. o Kỹ năng hợp tác. o Kỹ năng giải quyết vấn đề. o Kỹ năng sử dụng công nghệ. 6



