Luận văn Xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề “May và Thiết kế thời trang” theo hƣớng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng tại trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề “May và Thiết kế thời trang” theo hƣớng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng tại trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_xay_dung_chong_trinh_dao_tao_so_cap_nghe_may_va_thi.pdf
Nội dung text: Luận văn Xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề “May và Thiết kế thời trang” theo hƣớng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng tại trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ VƯƠNG CHÍ LỢI XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SƠ CẤP NGHỀ “MAY VÀ THIẾT KẾ THỜI TRANG” THEO HƯỚNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƯỜNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S K C0 0 3 7 3 5 Tp. Hồ Chí Minh, năm 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ VƯỚNG CHÍ LỢI XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SƠ CẤP NGHỀ “MAY VÀ THIẾT KẾ THỜI TRANG” THEO HƯỚNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƯỜNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Tp. Hồ Chí Minh, năm 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ VƯƠNG CHÍ LỢI XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SƠ CẤP NGHỀ “MAY VÀ THIẾT KẾ THỜI TRANG” THEO HƯỚNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƯỜNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ DIỆU THẢO Tp. Hồ Chí Minh, năm 2012
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC: Họ & tên: Vƣơng Chí Lợi Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 20/05/1985 Nơi sinh: An Giang Quê quán: An Giang Dân tộc: Kinh Địa chỉ liên lạc: 613 Nguyễn Huệ -Ấp Nam Sơn – Thị trấn Núi Sập – Huyện Thoại Sơn – Tỉnh An Giang. Điện thoại cơ quan: 07103.821327 Điện thoại riêng: 0916363294 E-mail: vuongloi1985@yahoo.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Trung học chuyên nghiệp: 2. Đại học: Hệ đào tạo: Chính qui. Thời gian đào tạo: 4 năm. Nơi học: Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngành học: Thiết kế thời trang. Luận án tốt nghiệp: Ứng dụng áo sƣờn xám vào trang phục áo cƣới. Nơi thi tốt nghiệp: Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngƣời hƣớng dẫn: GV Mồng Phát Kim Phƣợng. III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Từ 09/2008 đến nay Trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ Giáo viên i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 10 năm 2012 Vƣơng Chí Lợi ii
- LỜI CẢM ƠN Xin gởi lời cảm ơn và chúc sức khỏe đến: . Tiến sĩ Nguyễn Thị Diệu Thảo – Phó trƣởng khoa sƣ phạm kỹ thuật. Trƣờng Đại Học Sài Gòn. . Tiến sĩ Võ Thị Xuân – Cố vấn ngành Giáo dục học- Khoa sƣ phạm. Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh . Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh . Ban Giám Hiệu Trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ . Quý Thầy Cô tham gia giảng dạy lớp Cao học giáo dục 11B khóa 2010-2012 tại Cần Thơ. . Các chuyên gia tham gia đánh giá phân tích nghề và chƣơng trình sơ cấp nghề May và thiết kế thời trang. Cô Lê Thị Thơ khoa Sƣ phạm và các giáo viên khoa Công Nghệ May của trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ. . Các cơ sở doanh nghiệp, xí nghiệp dệt may tại thành phố Cần Thơ. . Các bạn lớp Giáo dục học 11B khóa 2010-2012 tại Cần Thơ. Đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Trân trọng cám ơn!. Cần Thơ, ngày 19 tháng 10 năm 2012 Ngƣời nghiên cứu VƢƠNG CHÍ LỢI iii
- TÓM TẮT Theo Chiến lƣợc phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 – 2020, một trong những mục tiêu cụ thể của chiến lƣợc này đƣa ra là phấn đấu đến năm 2015 có 40% tỷ lệ LĐ qua đào tạo nghề; tỷ lệ này đƣợc nâng lên 55% vào năm 2020. Với chiến lƣợc này cho thấy tầm quan trọng của đào tạo nghề đang đóng một vai trò hết sức to lớn, với định hƣớng sau khi học xong các chƣơng trình đào tạo nghề thì ngƣời học có khả năng tham gia trực tiếp vào các vị trí làm việc tại các cơ sở sản xuất, với kiến thức và kỹ năng tay nghề đảm bảo thực hiện tốt các công việc đƣợc giao, đồng thời đáp ứng đƣợc các yêu cầu của nhà tuyển dụng và sử dụng LĐ, ngoài ra ngƣời học cũng có khả năng tự tạo việc làm từ nghề đã học. Hiện nay với sự phát triển kinh tế-xã hội thì nghề “May và thiết kế thời trang” (M & TKTT) là một trong những nghề dễ kiếm việc làm và dễ tự tạo việc làm khi tham gia vào thị trƣờng lao động. Tuy nhiên, thực tế cho thấy vẫn chƣa có chƣơng trình đào tạo nghề “M & TKTT” phù hợp về thời gian và nhiều đối tƣợng ngƣời học. Trên cơ sở đó đề tài “Xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề “May và Thiết kế thời trang” theo hƣớng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng tại trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ” là rất cần thiết và đƣợc thực hiện với nội dung sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề theo hƣớng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng. Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn về chƣơng trình đào tạo nghề “M & TKTT” tại trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ theo hƣớng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng. Chƣơng 3: Xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề “M & TKTT” theo hƣớng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng tại trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ. Với những nội dung trên thì chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề “M & TKTT” sẽ giúp ngƣời học tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí, đồng thời giúp giải quyết đƣợc công ăn việc làm cho một lực lƣợng không nhỏ trong xã hội khi không có điều kiện tham gia học chƣơng trình đào tạo dài hạn. Do đó, “Chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề M & TKTT” góp phần đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo về chất lƣợng tay nghề, đầy đủ về số lƣợng cho thành phố Cần Thơ và góp phần làm phong phú thêm loại hình đào tạo tại trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ. iv
- ABSTRACT According to human resource development strategy of Vietnam from 2011 to 2020, one of the specific objectives of this strategy is that to strive in 2015 40% of the rate of trained labor; This rate is increased to 55 percent in 2020. This strategy shows the importance of vocational training which plays a great role and practical orientation, after finishing the training program, The students have the ability to participate directly at the positions in the companies, and the knowledge and skills ensure them successful implementation of the assigned work, meet the need of the employer. In addition the learners are also capable of self-employment from vocational school. Nowadays, the socio-economic development, “garment and fashion design ’is one of the easiest job which can get a job and self-employment participation in the labor market. However, the fact that there is no training program garment and fashion design which is suitable time for people. On the basis of topic "Building the primary training program Garment & fashion design in order to meet market requirements at Can Tho Vocational Colleges ’ is very important and done with the following contents: Chapter 1: Rationale of the construction of the primary training program in order to meet market requirements. Chapter 2: Practical basis about the training program "Garment & Fashion Design" at Can Tho Vocational colleges in order to meet market requirements. Chapter 3: Building the primary training program “garment and fashion design" in order to meet market requirements at Can Tho Vocational colleges. . The contents of “the primary training program garment and fashion design ”will help students save time and costs, and solve the jobs for a small force in social the absence of conditions for participating long-term training program. Therefore, the "primary training program garment and fashion design" contributes human resource training to ensure quality workmanship, quantity of labors for Can Tho city and enrich types of training in Can Tho Vocational College. v
- MỤC LỤC Trang tựa Trang LÝ LỊCH KHOA HỌC i LỜI CAM ĐOAN ii LỜI CẢM ƠN iii TÓM TẮT iv MỤC LỤC vi DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT x DANH SÁCH CÁC HÌNH xi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài i 2. Mục tiêu nghiên cứu 4 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 4 4. Giả thuyết nghiên cứu 4 5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 4 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 5 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 5 PHẦN NỘI DUNG Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SƠ CẤP NGHỀ THEO HƢỚNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƢỜNG 7 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN. 7 1.1.1. Xây dựng chƣơng trình 7 1.1.2. Giáo dục nghề nghiệp. 10 vi
- 1.1.3. May và thiết kế thời trang. 12 1.1.4. Đáp ứng nhu cầu thị trƣờng. 13 1.2. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH 14 1.2.1. Xây dựng chƣơng trình theo hƣớng tiếp cận. 14 1.2.2. Xây dựng chƣơng trình trên cơ sở phân tích nghề. 15 1.2.3. Phƣơng pháp DACUM 16 1.2.3.1. Khái quát về DACUM 16 1.2.3.2. Tổ chức và qui trình phân tích nghề theo PP DACUM. 16 1.2.3.3. Định dạng sơ đồ phân tích nghề 18 1.2.3.4. Mô tả công việc. 18 1.3. MỘT SỐ MÔ HÌNH XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ. . 19 1.3.1. Mô hình hệ thống công nghệ đào tạo . 19 1.3.2. Mô hình phát triển chƣơng trình đào tạo . 20 1.3.3. Mô hình hệ thống xây dựng chƣơng trình giảng dạy. 23 1.3.4. Mô hình xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề 25 1.3.5. Mô hình hệ thống thiết kế dạy học dựa trên sự thực hiện. 27 1.4. QUI TRÌNH XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ THEO MÔ–ĐUN. 29 1.4.1. Nguyên tắc xây dựng chƣơng trình đào tạo ngắn hạn. 31 1.4.2. Quy trình xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề. 31 1.4.3. Đánh giá đào tạo nghề 33 KẾT LUẬN CHƢƠNG I 34 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 37 2.1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH L Đ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ DỆT MAY. 37 2.1.1. Ở Việt Nam. 37 2.1.1.1. Về lực lƣợng lao động và hệ thống đào tạo nghề 37 2.1.1.2.Thực trạng ngành dệt may Việt Nam trong những năm gần đây 37 2.1.1.3. Phát triển nguồn nhân lực cho ngành dệt may. 39 vii
- 2.1.2. Thành phố Cần Thơ. 40 2.1.2.1. Tình hình đào tạo nghề tại TP. Cần Thơ. [34] 41 2.1.2.2. Nhu cầu lao động ngành dệt may tại TP.Cần Thơ 42 2.1.3. Giới thiệu về trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ. 43 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy và nhân sự. . 44 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ. 46 2.1.3.3. Những thuận lợi và khó khăn của Trƣờng CĐ Nghề Cần Thơ 47 2.1.3.4. Những phƣơng hƣớng phát triển đào tạo tại trƣờng CĐN Cần Thơ. . 48 2.2. THỰC TRẠNG VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ “M & TKTT” ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƢỜNG TẠI TRƢỜNG CĐ NGHỀ CẦN THƠ. 49 2.2.1. Mục tiêu khảo sát 49 2.2.2. Qui trình thực hiện 49 2.2.2.1. Đối tƣợng khảo sát 49 2.2.2.2. Mẫu khảo sát 49 2.2.3. Kết quả khảo sát 50 2.2.3.1. Thực trạng đào tạo nghề M & TKTT tại trƣờng CĐ nghề Cần Thơ. 51 2.2.3.2. Thực trạng đào tạo nghề M & TKTT đáp ứng nhu cầu thị trƣờng 59 2.2.3.3. Nhu cầu về việc xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề “M & TKTT” theo hƣớng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng. 70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 75 Chƣơng 3: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SƠ CẤP NGHỀ MAY VÀ THIẾT KẾ THỜI TRANG THEO HƢỚNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƢỜNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ 76 3.1. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH. 76 3.2. QUI TRÌNH XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH 78 3.2.1. Khảo sát thực trạng nghề. 78 3.2.2. Xác định nhu cầu đào tạo nghề. 78 3.2.3. Xác định mục tiêu đào tạo. 79 3.2.4. Phân tích nghề. 79 viii
- 3.2.4.1. Sơ đồ DACUM 79 3.2.4.2. Phiếu phân tích công việc 80 3.2.4.3. Bảng mức độ về độ khó của các công việc 85 3.2.5. Xây dựng chƣơng trình 85 3.2.5.1. Cấu trúc mô-đun 85 3.2.5.2. Thông tin chƣơng trình 87 3.2.5.3. Thông tin chi tiết từng mô-đun 90 3.2.6. Đánh giá chƣơng trình. 123 3.2.6.1. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề “M & TKTT”. 123 3.2.6.2. Tiến trình thực hiện. 123 3.26.3. Kết quả khảo sát. 124 KẾT LUẬN CHƢƠNG III 130 KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN 132 2. NHỮNG GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN 134 2.1. Tính mới của luận văn: 134 2.2. Tính khoa học 134 2.3. Hiệu quả kinh tế xã hội 135 2.4. Hƣớng phát triển của đề tài 135 3. KHUYẾN NGHỊ 136 TÀI LIỆU THAM KHẢO 138 PHỤ LỤC 143 ix
- DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Ý nghĩa 1 BLĐTB & XH Bộ Lao động thƣơng binh và xã hội 2 CBQL Cán bộ quản lý 3 CĐ Cao đẳng 4 CNM Công nghệ may 5 CSĐTN Cơ sở đào tạo nghề 6 CTy Công ty 7 DN Doanh nghiệp 8 ĐH Đại học 9 ĐT Đào tạo 10 HS Học sinh 11 GD - ĐT Giáo dục - Đào tạo 12 GDKT - DN Giáo dục kỹ thuật - Dạy nghề 13 KS Kỹ sƣ 14 KTNC Kỹ thuật nữ công 15 LĐ Lao động 16 LĐKT Lao động kỹ thuật 17 LT Lý thuyết 18 MCN May công nghiệp 19 MTT May thời trang 20 M & TKTT May và thiết kế thời trang 21 SV Sinh viên 22 TH Thực hành 23 TT Thời trang x
- DANH SÁCH CÁC HÌNH Trang 1. HÌNH Hình 1.1: Mô hình hệ thống công nghệ đào tạo- Nguồn: Finch, Curtis R and Crunkilton, John R. 1993 20 Hình 1.2 : Mô hình phát triển chƣơng trình đào tạo của John Collum,TITI- Nepal: 22 Hình 1.3 : Sơ đồ SCID của Trung tâm giáo dục và đào tạo việc làm tại “ The Ohio State University” 24 Hình 1.4 : Mô hình phát triển chƣơng trình đào tạo nghề của Dr.John Collum 26 Hình 1.5: Mô hình Hệ thống thiết kế dạy học dựa trên sự thực hiện 28 Hình 1.6 : Qui trình xây dựng chƣơng trình theo Dự án SVTC (1995-2008) 31 Hình 1.7 :Quy trình xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề “M & TKTT” 32 Hình 1.8 : Mức độ thành công của đào tạo trong tổ chức của Donaild Kikpatrick 33 Hình 2.1 : Kim ngạch xuất khẩu dệt may qua các năm 38 Hình 2.2 : Trƣờng Cao đẳng nghề Cần Thơ 43 Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức Trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ 44 Hình 2.4: Ý kiến của GV về mức độ phù hợp giữa mục tiêu, nội dung đào tạo nghề May và thiết kế thời trang 51 Hình 2.5: Ý kiến của GV về nội dung đào tạo ngành May và thiết kế thời trang cho các môn học trong chƣơng trình hiện tại 52 Hình 2.6: Ý kiến của giáo viên về thời lƣợng kiến thức giữa may và thiết kế thời trang 52 Hình 2.7: Đánh giá của sinh viên về mức độ kỹ năng tay nghề đã đƣợc học đối với vị trí việc làm tại nơi làm việc 53 Hình 2.8: Tỷ lệ kiến thức sinh viên áp dụng vào công việc sau khi học nghề 53 Hình 2.9:Ý kiến của sinh viên về mức độ phù hợp của chƣơng trình đào tạo đang học 54 Hình 2.10: Ý kiến của sinh viên về thời lƣợng giữa kiến thức May và kiến thức về Thiết kế thời trang trong chƣơng trình đào tạo nghề “M &TKTT” hiện nay tại trƣờng CĐ Nghề Cần Thơ 55 xi
- Hình 2.11: Những khó khăn khi sinh viên tham gia làm việc 56 Hình 2.12: Lý do sinh viên đã tốt nghiệp chƣa đi làm 56 Hình 2.13: Mức độ hài lòng về thu nhập đối với việc làm của SV sau khi đã học nghề. 57 Hình 2.14: Đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trƣờng phục vụ cho công tác đào tạo nghề “M &TKTT” 58 Hình 2.15: Đánh giá của DN về mục tiêu và nội dung chƣơng trình đào tạo nghề May hiện nay của các CSĐTN thông qua ngƣời học 59 Hình 2.16: Đánh giá về trình độ ngƣời LĐ đã qua đào tạo ở các cơ sở dạy nghề mà DN đang sử dụng 60 Hình 2.17: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ mà DN có nhu cầu cao khi tuyển LĐ ngành “M &TKTT” 61 Hình 2.18: Nguồn tuyển dụng LĐ chuyên ngành “M &TKTT” của DN 61 Hình 2.19: Những khó khăn trong việc tuyển dụng và sử dụng lao động đã qua đào tạo hiện nay của các doanh nghiệp 62 Hinh 2.20 : Hình thức đào tạo lại tại doanh nghiệp 63 Hình 2.21: Đánh giá của ngƣời LĐ về mức độ phù hợp giữa mục tiêu, nội dung đào tạo nghề “M &TKTT” đã đƣợc học so với nhu cầu xã hội hiện nay 64 Hình 2.22: Đánh giá của ngƣời LĐ về mức độ phù hợp của nội dung đào tạo các mô- đun trong chƣơng trình nghề “M &TKTT” 64 Hình 2.23: Đánh giá của ngƣời học về tỷ trọng học LT và TH trong các chƣơng trình đào tạo nghề May hiện nay 65 Hình 2.24: Cách thức tìm việc của ngƣời lao động ngành “M &TKTT” 66 Hình 2.25:Thời gian đào tạo lại tại DN sau khi ngƣời LĐ đƣợc tuyển dụng 66 Hình 2.26: Khó khăn của ngƣời lao động khi tham gia học nghề “M &TKTT” 67 Hình 2.27: Những khó khăn của ngƣời LĐ khi tham gia làm việc 68 Hình 2.28: Mức độ tác động của các yếu tố đến cuộc sống thông qua công việc đang làm của ngƣời lao động 69 Hình 2.29: Những nội dung mà GV đề cập đến khi tƣ vấn cho học sinh về đặc trƣng của nghề “M & TKTT” sau khi học viên tốt nghiệp 71 xii
- Hình 2.30: Lý do ngƣời học chọn nghề “M &TKTT” 72 Hình 2.31: Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc học nghề mà nghề “M & TKTT” có thể đáp ứng 73 Hình 2.32: Sự cần thiết để xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề “M &TKTT” đáp ứng nhu cầu của ngƣời học nếu ngƣời học có quỹ thời gian ít và không có điều kiện làm việc xa nhà 73 Hình 3.1: Mô tả trình độ GV cho ý kiến 124 Hình 3 2: Mô tả số năm giảng dạy GV 124 Hình 3.3 : Đánh giá mức độ phù hợp giữa mục tiêu của các chƣơng trình đề xuất so với nhu cầu của các DN tại TP.Cần Thơ hiện nay 124 Hình 3.4: Đánh giá về sự cần thiết của nội dung các mô-đun trong chƣơng trình 125 Hình 3.5 : Đánh giá về sự phù hợp giữa nội dung với mục tiêu của các mô-đun trong chƣơng trình 126 Hình 3.6: Đánh giá về thời gian đào tạo LT của các mô-đun trong chƣơng trình 127 Hình 3.7: Đánh giá về thời gian đào tạo TH của các mô-đun trong chƣơng trình 127 Hình 3.8: Đánh giá về tải trong giữa LT và TH 128 Hình 3.9: Đánh giá về sự cần thiết và tính khả thi của chƣơng trình 129 2. BẢNG Bảng 1.1: Nội dung các môn học trong mô đun đào tạo 32 Bảng 2.1:Nhu cầu đào tạo lao động dệt may giai đoạn 2008-2020 39 Bảng 2.2: Chỉ tiêu kế hoạch đào tạo nghề trên địa bàn TP Cần Thơ năm 2012 41 Bảng 2.3: Số lƣợng GV dạy nghề tại trƣờng CĐN Cần Thơ từ 2004 – 2012 45 Bảng 2.4: Tiêu chí khảo sát trạng về nghề “M &TKTT” trên địa bàn TP Cần Thơ 50 xiii
- 1. Lý do chọn đề tài 1.1 Lý do khách quan Nƣớc ta đang trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, việc đào tạo một đội ngũ LĐ có chất lƣợng cao, đồng bộ về cơ cấu ngành nghề và trình độ đang trở thành một vấn đề cấp bách hiện nay. Trong thời gian qua đào tạo nghề ở nƣớc ta chủ yếu dựa trên khả năng thực tế của các cơ sở dạy nghề, chỉ tiêu đào tạo đƣợc phân bổ từ trên xuống, chƣa chú trọng đúng mức nhu cầu thực tế của xã hội và thị trƣờng LĐ. Theo số liệu của Tổng cục dạy nghề, cơ cấu LĐ qua đào tạo của Việt Nam hiện nay là 1:3 [52] nghĩa là cứ một SV tốt nghiệp đại học thì có ba học viên tốt nghiệp trƣờng nghề, trong khi đó, cơ cấu ở các nƣớc tiên tiến trong khu vực là 1:10, nghĩa là cứ một SV tốt nghiệp đại học thì có 10 học viên tốt nghiệp trƣờng nghề. Nhƣ vậy, để phục vụ sự nghiệp phát triển đất nƣớc, lực lƣợng “thợ kỹ thuật” của nƣớc ta còn thiếu trầm trọng. Trƣớc tình trạng “thừa thầy thiếu thợ” nhƣ hiện nay thì chƣơng trình đào tạo tại các trƣờng nghề và các trung tâm dạy nghề đã góp phần giải quyết những vấn đề này một cách hợp lý và mang hiệu quả cao, vừa trang bị cho ngƣời học một nghề nghiệp ổn định, vừa cung cấp cho xã hội một lực lƣợng LĐ dồi dào, có trình độ chuyên môn và đồng bộ. Tuy nhiên, trong tình hình thực tế ngày nay, thì việc dạy nghề vừa tạo thời cơ lớn, vừa đặt ra những thách thức không nhỏ cho giáo dục dạy nghề nƣớc ta. Do đó, đòi hỏi các trƣờng dạy nghề phải luôn luôn phát triển không ngừng, nắm bắt nhu cầu xã hội và đƣa ra những phƣơng hƣớng phù hợp với nhu cầu của xã hội và của ngƣời học để góp phần phát triển xã hội, đào tạo cho ngƣời học sau khi ra trƣờng có khả năng tự học để học tập suốt đời, cung cấp cho xã hội một lực lƣợng LĐ có chất lƣợng cao về kiến thức, kỹ năng và thái độ làm việc tốt. Cũng không nằm ngoài sự vận động và phát triển kinh tế-xã hội, nhu cầu thị trƣờng LĐ của xã hội nhƣ đã phân tích ở trên, nghề “M & TKTT” đang đƣợc xem là một trong những nghề đang đƣợc quan tâm và yêu thích, đồng thời cũng đƣợc xem là ngành tiềm năng lớn của Việt Nam nói chung và ở tại các địa phƣơng nói riêng. Theo đánh giá của một chuyên gia ở một lĩnh vực này thì thời trang Việt Nam 1
- so với thế giới vẫn chƣa phát triển. Ngành thời trang Việt Nam chƣa phát triển vì không có “công nghệ về thời trang” với quy trình đào tạo chuyên nghiệp. Cái ngƣời ta nhìn thấy ở thời trang Việt Nam hiện nay chỉ mới là từng cá nhân, chứ không thể gọi là tổng thể. Do đó để lĩnh vực “M & TKTT” phát triển đòi hỏi chúng ta phải có một nguồn nhân lực có chuyên môn nhất định làm nền tảng và có điều kiện để không ngừng nâng cao trình độ để có thể hòa nhập với tốc độ phát triển của thời trang trên thế giới. Với xu thế phát triển hiện nay, ngành thời trang đang có nhiều cơ hội lớn và trông chờ vào một đội ngũ LĐ kỹ thuật có tay nghề đảm bảo chất lƣợng, đầy đủ về số lƣợng và đã qua đào tạo. Vấn đề này đang nhận đƣợc sự quan tâm của xã hội nhằm góp phần thúc đẩy và phát huy lĩnh vực thiết kế, may mặc thời trang cho Việt Nam ngày càng phát triển mạnh. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ điều kiện, khả năng vào các trƣờng đại học, cao đẳng. Trong hoàn cảnh đó, học nghề ngắn hạn là một hƣớng đi ngắn nhất để lực lƣợng LĐ, nhất là những đối tƣợng ngƣời học không có nhiều điều kiện về thời gian và tài chính để trở thành kỹ thuật viên với nhiều cơ hội việc làm. Học nghề ngắn hạn là một biện pháp hữu hiệu để giảm thất nghiệp, tự tạo thêm việc làm, góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển đất nƣớc. Đại hội Đảng lần thứ X đã một lần nữa khẳng định: “Để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển nguồn nhân lực cần đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao” [13]. Tạo chuyển biến căn bản về chất lƣợng dạy nghề, tiếp cận với trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới. Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích phát triển các hình thức dạy nghề đa dạng, linh hoạt tạo điều kiện cho ngƣời LĐ học nghề, lập nghiệp. 1.2 Lý do chủ quan Nhận thức sâu sắc giáo dục - đào tạo cùng với khoa học công nghệ là nhân tố quyết định sự tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội. Và nghị quyết Đại hội IX đã chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và phƣơng pháp đào tạo đội ngũ LĐ có chất lƣợng cao”. Trƣờng CĐ nghề Cần Thơ trong thời gian qua đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định trong việc đáp ứng nguồn nhân lực có kỹ năng nghề cao, song vẫn còn một số hạn chế chƣa đáp ứng 2
- hết những yêu cầu khách quan trong giai đoạn hiện nay, trong đó đặc biệt cần quan tâm là đáp ứng nhu cầu xã hội và của ngƣời học. Qua quá trình công tác tại trƣờng CĐ nghề Cần Thơ, với việc trao đổi, tiếp xúc và tìm hiểu nhu cầu của ngƣời học cũng nhƣ các xí nghiệp may cho thấy học viên có rất nhiều những khó khăn (về thời gian và kinh phí) khi tham gia các khoá học và trong thời gian học cũng nhƣ sau khi tốt nghiệp, các DN thì gặp các vấn đề về tuyển dụng và sử dụng LĐ. Phần lớn các chƣơng trình đào tạo dài hạn, còn chƣơng trình ngắn hạn thì tập trung vào lĩnh vực MCN mà chƣa kết hợp với lĩnh vực thời trang. Việc tập trung đào tạo chủ yếu MCN nhằm đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của các xí nghiệp may nên học viên sau khi học xong chỉ có thể làm việc tại các xí nghiệp MCN. Với tình hình thực tế ở các địa phƣơng nói chung và TP Cần Thơ nói riêng, thì có một số lƣợng lớn học viên sau khi ra trƣờng không có điều kiện xa nhà nên không thể làm việc đúng nhƣ chuyên môn đã học và cũng rất khó khăn trong quá trình tìm việc làm hoặc việc làm không ổn định. Với trình độ sơ cấp nghề “M & TKTT” có tính chất là sau khi tốt nghiệp, học viên hoặc có thể xin vào làm trong nhà máy, xí nghiệp, hoặc có thể tự mở cửa hàng để kinh doanh. Học viên không mất nhiều thời gian và chi phí, chỉ trong vài tháng ngƣời học nghề sẽ đƣợc trang bị một nghề có thể đảm bảo cuộc sống của mình. Hơn nữa đây là một con đƣờng tạo cơ hội có việc làm ổn định, thu nhập cao và có thể phát triển lâu dài cho ngƣời học yêu nghề. Đồng thời đào tạo nghề “M & TKTT” trình độ sơ cấp cũng phù hợp với tình hình thực tế tại Cần Thơ, khi có một lực lƣợng lớn LĐ nông thôn cần việc làm với các hạn chế về thời gian, chi phí đào tạo và khả năng không thể làm việc xa nhà. Với những lý do đó, ngƣời nghiên cứu mạnh dạn vận dụng kiến thức đã học và kinh nghiệm thực tiễn cùng với việc thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc là đào tạo nhà trƣờng gắn liền nhu cầu của xã hội để thực hiện đề tài : “XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SƠ CẤP NGHỀ MAY & THIẾT KẾ THỜI TRANG THEO HƢỚNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƢỜNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ ”. 3
- 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề “M & TKTT” cho trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ. - Xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề “M & TKTT” làm nền tảng giúp các cơ sở đào tạo nghề có thể áp dụng để sáng tạo, thiết kế các mẫu thời trang, đào tạo nghề cho ngƣời học để nâng cao hiệu quả việc làm cho nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề. - Khảo sát và đánh giá nhu cầu nghề “M & TKTT” hiện nay tại TP Cần Thơ. - Dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng đào tạo nghề “M & TKTT”, từ đó đề xuất xây dựng chƣơng trình đào t ạo sơ cấp nghề “M & TKTT” cho Trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ. 4. Giả thuyết nghiên cứu Thực trạng hiện nay việc đào tạo nghề “M & TKTT” chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng LĐ trên địa bàn TP Cần Thơ. Nếu xây dựng đƣợc chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề “M & TKTT” phù hợp nhu cầu học nghề và điều kiện ngƣời học nghề thì sẽ góp phần đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng LĐ ngành “M & TKTT” tại TP Cần Thơ, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo nghề, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của TP Cần Thơ nói riêng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung. 5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu Chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề “M & TKTT” tại trƣờng CĐ nghề Cần Thơ. 5.2. Khách thể nghiên cứu: - Các yếu tố của thị trƣờng LĐ tại Cần Thơ. - Lý luận về giáo dục nghề nghiệp. - Chƣơng trình đào tạo nghề “M & TKTT”. - Giáo viên và học sinh đang dạy và học ngành “M & TKTT”. - Cán bộ quản lý trƣờng CĐ nghề Cần Thơ. 4
- - Các chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực “M & TKTT”. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Trong điều kiêṇ thực tế nghiên cƣ́ u , luận văn chỉ thực hiện một số nội dung trong phạm vi nhƣ sau: - Khảo sát nhu cầu nghề “M & TKTT” trên khu vực TP Cần Thơ. - Khảo sát một số chƣơng trình đào tạo có liên quan đến nghề “M & TKTT” tại các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn TP Cần Thơ. - Xây dựng đề cƣơng chi tiết chƣơng trình đào tạo nghề “M & TKTT” trình độ sơ cấp (không qua thực nghiệm). - Khảo sát ý kiến chuyên gia nhằm đánh giá về tính khả thi và tính hiệu quả của chƣơng trình đã đƣợc xây dựng. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu cơ sở lý luận về các thuật ngữ, nền tảng lý luận khoa học về xây dựng chƣơng trình, một số các mô hình xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề “M & TKTT”, và phƣơng pháp tiếp cận đào tạo theo mô-đun, các văn bản Nhà nƣớc có liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu nội dung về “M & TKTT” để xây dựng chƣơng trình thiết thực. 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp điều tra khảo sát: Nghiên cƣ́ u thƣc̣ traṇ g các điều kiêṇ thƣc̣ tế , ngƣời nghiên cƣ́ u thiết kế các phi ếu hỏi, các bảng hỏi để thu nhâṇ thông tin làm cơ sở đánh giá thƣc̣ traṇ g v ề chƣơng trình đào taọ và đánh giá nhu cầu c ần thiết học nghề “M & TKTT”. - Phƣơng pháp quan sát: Quan sát trực tiếp về phƣơng pháp giảng dạy, đối tƣợng ngƣời học nghề tại một số cơ sở đào tạo nghề “M & TKTT”. Đồng thời quan sát, điều tra về nhu cầu trang phục hiện có trên thị trƣờng và nhu cầu tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực trong thị trƣờng LĐ ngành “M & TKTT” hiện nay. - Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm: Thông qua một số chƣơng trình đào tạo về lĩnh vực “M & TKTT” để tham khảo, tổng hợp ý tƣởng. 5
- S K L 0 0 2 1 5 4



