Luận văn Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn văn hóa ẩm thực Việt Nam tại trường Đại học Sài Gòn (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn văn hóa ẩm thực Việt Nam tại trường Đại học Sài Gòn (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_xay_dung_bo_cau_hoi_trac_nghiem_khach_quan_mon_van.pdf
Nội dung text: Luận văn Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn văn hóa ẩm thực Việt Nam tại trường Đại học Sài Gòn (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐẶNG THỊ THANH LỄ XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MÔN VĂN HÓA ẨM THỰC VIỆT NAM TẠI TRƯỜNGS K C 0 0 3 9 5ĐẠI9 HỌC SÀI GÒN NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 3 8 2 2 Tp. Hồ Chí Minh, 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẶNG THỊ THANH LỄ XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MÔN VĂN HÓA ẨM THỰC VIỆT NAM TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÕN NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012 1
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC: Họ & tên : Đặng Thị Thanh Lễ Giới tính : Nữ Ngày, tháng, năm sinh : 01/03/1987 Nơi sinh : Phú Yên Quê quán : Phú Yên Dân tộc : Kinh Địa chỉ liên lạc: 111/2A-Đƣờng Quang Trung – P.Phƣớc Long B - Q.9 –Tp. Hồ Chí Minh. Điện thoại (cơ quan): 01224 937 578 Điện thoại nhà riêng: Fax: E-mail: thanh_le314@yahoo.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Trung học chuyên nghiệp: Hệ đào tạo: Thời gian đào tạo từ / . đến năm ./ . Nơi học: Ngành học: 2. Đại học: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 9/2005 đến năm 6/2010 Nơi học: Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh Ngành học: Kỹ Thuật Nữ Công Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận văn hoặc thi tốt nghiệp: Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật T.P Hồ Chí Minh III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Trƣờng Trung cấp Nghề Lê 2011 - 2012 Chuyên viên Phòng Đào Tạo. Thị Riêng. Quận 9. Tp.HCM Trang i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TP.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2012 Ngƣời cam đoan Đặng Thị Thanh Lễ Trang ii
- LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn: Ban Giám Hiệu, phòng Đào Tạo Sau Đại Học, các Thầy Cô Giáo khoa Sƣ Phạm Kỹ Thuật, quý Thầy Cô tham gia giảng dạy lớp Cao học Giáo Dục Học khóa 18B tại trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi về học tập, tận tụy trong giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Phòng Đào Tạo, các Thầy Cô giáo khoa Sƣ Phạm Kỹ Thuật và các em SV lớp DVI1082; DVI1081; DVI1083; CVI1091; CVI1092; CVI1093; DVI1092; DVI1093; DVI1091. trƣờng Đại học Sài Gòn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả điều tra, khảo sát, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Những tình cảm quý báu của gia đình, bạn bè đã cổ vũ, động viên và giúp đỡ tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu của mình. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo – Tiến sĩ Nguyễn Thị Diệu Thảo, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong việc định hƣớng về nội dung đề tài, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học và thƣờng xuyên quan tâm giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Dù đã cố gắng rất nhiều, song chắc luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót kính mong sự góp ý của Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! Tp.HCM, ngày 15 tháng 9 năm 2012. Ngƣời nghiên cứu Đặng Thị Thanh Lễ Trang iii
- TÓM TẮT Giáo dục là nền tảng của sự phát triển, để nâng cao chất lƣợng giáo dục cần có những chuyển biến cơ bản, cập nhật toàn diện về mọi mặt. Các thành tố của quá trình giáo dục và đào tạo gồm: mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện và kiểm tra đánh giá. Các thành tố này tác động qua lại, có mối liên hệ chặt chẽ, hổ trợ lẫn nhau. Do đó muốn tạo ra sự chuyển biến tích cực trong quá trình thì phải tác động đến tất cả các thành tố trên mới mong đem lại hiệu quả cao. Vì vậy, trong những năm gần đây, Bộ giáo dục và đào tạo đã khuyến khích sử dụng phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan trong việc đánh giá năng lực ngƣời học. Thực tế hiện nay ở các trƣờng đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp vẫn còn tiến hành kiểm tra, đánh giá theo phƣơng pháp truyền thống cho nhiều môn học. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả mạnh dạn vận dụng kiến thức đã học để thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Văn hóa ẩm thực”. Trong điều kiện hạn chế về thời gian, mục tiêu nghiên cứu của đề tài đƣợc giới hạn ở phạm vi:“Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam tại trường Đại học Sài Gòn”. Đề tài đƣợc thực hiện gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu, các thuật ngữ, các vấn đề kiểm tra, đánh giá. Cơ sở lý thuyết trắc nghiệm khách quan, mục đích, nhiệm vụ, giới hạn và phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 2: Trình bày cơ sở thực tiễn của việc xây dựng bộ câu hỏi tại trƣờng Đại học Sài Gòn. Chƣơng 3: Giới thiệu môn học Văn hóa ẩm thực Việt Nam, thống kê, phân tích các số liệu liên quan đến quá trình xây dựng bộ câu hỏi. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đạt đƣợc những kết quả sau: Góp phần làm sáng tỏ các khái niệm, quy trình và cách biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Biên soạn đƣợc 240 câu hỏi trắc nghiệm cho môn Văn hóa Ẩm thực Việt Nam. Xử lý bằng phần mềm Excel. Kết quả phân tích thu đƣợc 225 câu đảm bảocác tiêu chuẩn của câu hỏi trắc nghiệm; 25 câu lƣu lại chỉnh sửa và thử nghiệm sau. Xác định các nội dung liên quan đến đề tài sẽ tiếp tục đƣợc thực hiện và phát triển sau này. Trang iv
- ABSTRACT Education is the foundation of the development, improving the quality of education needs the fundamental changes and the comprehensive update on all aspects. The elements of the process of education and training including: objectives, contents, methods and means of assessment. These elements interact with each other in a supporting and closely relationship. Thus, getting a efficiency positive change in this process requires an impact on all elements, which rated as the most important factor in evaluating the quality and clarifying the last result of this process. Current practice in universities, colleges and specializes schools still use the traditional method in testing and evaluation in teaching and studying many subjects. Recently, the Ministry of education and training has encouraged the applying Objective test in assessing. In general, by studying these reasons, the author boldly applies the knowledge learned to perform thesis with the thesis: “Building the multiple choice questions objective test for Food culture." In term of time limitations, the research objectives of the project is limited in: " Building the multiple-choice questions objective subject Vietnamese Food culture at the Sai Gon University." The outcomes of thesis are consists of three chapters: Chapter 1: The overview of research issues, terminology, inspection issues and evaluation, goals, tasks, limited topics, and research methods. Chapter 2: The basis theories of objective test using for research. Chapter 3: Introduction to Vietnamese food culture, statistical analysis of data related to the process of building the questionnaires. Research results of the project has achieved the following results: Contribute to clarify the concepts, processes, and methods to compile the objective multiple-choice questions. Compile 240 multiple choice questions for subjects Culture and Cuisine of Vietnam. Process by Excel software: The analysis results are 225 questions to ensure standards of multiple-choice questions; 25 questions are stored to use for editing and testing. Determine the content related to the topic will continue to be made and subsequent development. Trang v
- MỤC LỤC TRANG TỰA TRANG Lý lịch khoa học i Lời cảm ơn iii Tóm tắt iv Mục lục vi Danh sách các chữ viết tắt x Danh mục các bảng xi Danh mục các sơ đồ xiii Danh mục các hình xiv PHẦN MỚ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 4. Giả thuyết nghiên cứu 2 5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu 2 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 3 7. Giới hạn đề tài 3 PHẦN NỘI DUNG 1 CHƢƠNG 1.CỞ SỞ LÝ THUYẾT VIỆC XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 4 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 4 1.1.1 Trên thế giới 5 1.1.2 Tại Việt Nam 8 1.1.3 . Một số đề tài nghiên cứu về việc xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan đã đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM. 11 1.1.4. Một số thuật ngữ liên quan đến đề tài 13 1.2. Một số vấn đề về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập 14 1.2.1. Khái niệm 14 1.2.2. Chức năng của kiểm tra – đánh giá 16 1.2.3. Phân loại kiểm tra – đánh giá 18 Trang vi
- 1.2.4. Mục đích kiểm tra – đánh giá trong giáo dục 19 1.2.5. Các tiêu chuẩn và nguyên tắc của bài kiểm tra 20 1.2.5.1. Công cụ của kiểm tra – đánh giá 20 1.2.5.2. Tiêu chuẩn và nguyên tắc của bài kiểm tra 21 1.2.6. Quy trình kiểm tra – đánh giá 21 1.3. Đại cƣơng về trắc nghiệm khách quan 24 1.3.1. Khái niệm trắc nghiệm khách quan 24 1.3.2. Đặc điểm phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan 26 1.3.3. Mục đích sử dụng của bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan 28 1.3.4. Yêu cầu về độ tin cậy và độ giá trị của bài trắc nghiệm khách quan 30 1.3.5. Các hình thức câu hỏi trắc nghiệm khách quan 32 1.3.5.1. Trắc nghiệm đúng sai 32 1.3.5.2. Loại câu trắc nghiệm có nhiều lựa chọn (đa phƣơng án) 33 1.3.5.3. Loại câu ghép đôi ( xứng – hợp; đối chiếu cặp đôi) 35 1.3.5.4. Loại câu điền khuyết 36 1.3.5.5. Các loại hình trắc nghiệm khách quan 38 1.3.6. Một số yếu tố tác động đến quá trình xây dựng bộ câu hỏi 38 1.3.7. Quy trình xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho môn học 39 1.3.7.1. Phân tích nội dung môn học 40 1.3.7.2. Xác định mục tiêu dạy học trong mỗi nội dung của môn học 41 1.3.7.3. Lập dàn bài trắc nghiệm 45 1.3.7.4. Biên soạn các câu trắc nghiệm 47 1.3.7.5. Lấy ý kiến tham khảo về các câu trắc nghiệm 47 1.3.7.6. Thử nghiệm và phân tích câu hỏi 47 1.3.7.7. Đánh giá và lập bộ câu hỏi cho môn học 54 Kết luận chƣơng I 57 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰ TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MÔN VĂN HÓA ẨM THỰC VIỆT NAM 58 2.1. Giới thiệu môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam 58 2.1.1. Vai trò, vị trí của môn học 59 2.1.2. Đặc điểm của môn Văn Hóa Ẩm Thực Việt Nam 60 2.1.3. Mục tiêu môn Văn Hóa Ẩm Thực Việt Nam 61 Trang vii
- 2.1.4. Yêu cầu đổi mới kiểm tra, đánh giá tại trƣờng Đại học Sài Gòn 62 2.2. Phân phối chƣơng trình môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam 63 2.3. Thực trạng tổ chức kiểm tra – đánh giá môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam tại trƣờng Đại học Sài Gòn 63 2.3.1. Đặc điểm tình hình nhà trƣờng 63 2.3.2.Thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá môn Văn Hóa Ẩm Thực Việt Nam tại trƣờng ĐH. Sài Gòn 66 Kết luận chƣơng 2 73 CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN VĂN HÓA ẨM THỰC VIỆT NAM 74 3.1. Một số định hƣớng cơ bản cho việc xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam 74 3.1.1. Tính khoa học 74 3.1.2. Tính phát triển toàn diện ngƣời học 74 3.1.3. Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành 74 3.1.4. Đảm bảo yêu cầu phân hóa và đạt hiệu quả cao 75 3.2. Giới thiệu môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam 75 3.2.1. Vị trí môn học 75 3.2.2. Chƣơng trình Văn hóa ẩm thực Việt Nam 75 3.3. Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam 79 3.3.1. Phân tích nội dung môn học 79 3.3.2. Mục tiêu kiểm tra đánh giá 79 3.3.3. Lập dàn bài trắc nghiệm 81 3.3.4. Biên soạn các câu trắc nghiệm 85 3.3.5. Lấy ý kiến tham khảo về các câu trắc nghiệm 87 3.3.6. Tổ chức thử nghiệm, phân tích câu trắc nghiệm 89 3.3.6.1 Thử nghiệm 90 3.3.6.2. Phân tích các câu hỏi trắc nghiệm 91 3.3.6.3. Kết quả phân tích các câu hỏi trắc nghiệm 100 3.3.6.4. Điều chỉnh các câu hỏi trắc nghiệm chƣa phù hợp: 101 3.3.7. Lập bộ câu hỏi cho môn học 103 Kết luận chƣơng 3 106 Trang viii
- PHẦN KẾT LUẬN 106 1. Kết luận 106 1.1. Quá trình thực hiện 107 1.2. Kết quả đã đạt đƣợc 108 2. Tự đánh giá và những đóng góp của đề tài 108 2.1. Về mặt lý luận 108 2.2. Về mặt thực tiễn 109 3. Hƣớng phát triển của đề tài 109 4. Khuyến nghị 110 4.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo: 110 4.2. Đối với các trƣờng Đại học, Cao đẳng 110 4.3. Đối với các nhà quản lý 111 4.4. Đối với các Giáo viên 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO 112 Trang ix
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐH : Đại học GD : Giáo dục QTDH : Quá trình dạy học GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo KT- ĐG : Kiểm tra đánh giá GV : Giáo viên SV : Sinh viên TN : Trắc nghiệm TNKQ : Trắc nghiệm khách quan QTGD : Quá trình giáo dục VN : Việt Nam VHAT : Văn hóa ẩm thực Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh SPKT : Sƣ Phạm Kỹ Thuật NXB : Nhà xuất bản Trang x
- DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG TRANG Bảng 1.1: Hệ thống các phƣơng pháp kiểm tra – đánh giá 23 Bảng 1.2: So sánh ƣu thế của phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan và tự luận. 27 Bảng 1.3: Điểm khác biệt giữa phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan và tự luận 28 Bảng 1.4: Gợi ý và lƣu ý khi viết câu dẫn trắc nghiệm nhiều lựa chọn . 34 Bảng 1.5: Gợi ý và lƣu ý khi viết câu dẫn trắc nghiệm điền khuyết 37 Bảng 1.6: Mục tiêu trong các lĩnh vực của quá trình Giáo Dục 42 Bảng 1.7: Mức độ của mục tiêu nhận thức 44 Bảng 1.8: Dàn bài trắc nghiệm 45 Bảng 1.9: Dàn bài trắc nghiệm môn học . 46 Bảng 1.10: Tƣơng quan giữa độ khó và mức độ khó của bộ câu hỏi 48 Bảng 1.11: Tƣơng quan giữa độ phân biệt và đánh giá trắc nghiệm 51 Bảng 2.1: Khung phân phối chƣơng trình Văn hóa ẩm thực Việt Nam 63 Bảng 2.2: Các chuyên ngành đào tạo trƣờng Đại học Sài gòn năm 2012 65 Bảng 2.3: Tổng hợp ý kiến GV và SV về nội dung chƣơng trình VHAT VN 68 Bảng 2.4: Tổng hợp ý kiến GV phƣơng pháp giảng dạy môn VHAT VN 69 Bảng 2.5: Tổng hợp ý kiến GV về khó khăn khi xây dựng bộ câu hỏi 70 Bảng 2.6: Tổng hợp ý kiến SV về nhu cầu kiểm tra, đánh giá môn VHAT VN 71 Bảng 3.1: Mục tiêu chung môn VHAT VN 76 Bảng 3.2: Mục tiêu cụ thể môn VHAT VN 77 Bảng 3.3: Trọng số mỗi đề thi hết môn 82 Bảng 3.4: Trọng số chƣơng 1 83 Bảng 3.5: Trọng số chủ đề 1, chƣơng 2 83 Bảng 3.6: Trọng số chủ đề 2, chƣơng 2 84 Bảng 3.7: Trọng số chủ đề 3, chƣơng 2 84 Bảng 3.8 : Tổng hợp trọng số câu hỏi đƣa vào bộ câu hỏi 86 Bảng 3.9: Tổng hợp ý kiến chuyên gia về bộ câu hỏi 87 Bảng 3.10: Mã hóa câu trắc nghiệm 90 Bảng 3.11: Thống kê số lƣợng câu hỏi các đề thi 90 Trang xi
- Bảng 3.12: Thống kê điểm số các bài kiểm tra 91 Bảng 3.13: Thông tin tổng quátt bài kiểm tra đề 1 92 Bảng 3.14: Tổng hợp số SV lựa chọn phƣơng án trả lời 93 Bảng 3.15: Thống kê độ khó và độ phân cách đề 1 93 Bảng 3.16: Phân bố tần số các câu trắc nghiệm đề 1 theo độ phân cách 95 Bảng 3.17: Thống kê % số lƣợng SV lựa chọn phƣơng án trả lời 96 Bảng 3.18: Thống kê phân tích tính mồi nhử các câu hỏi đề 1 98 Bảng 3.19: Thông tin tổng quát bài kiểm tra đề 2 166 Bảng 3.20: Tổng hợp số SV lựa chọn phƣơng án trả lời 166 Bảng 3.21: Thống kê độ khó và độ phân cách đề 2 167 Bảng 3.22: Phân bố tần số các câu trắc nghiệm đề 2 theo độ phân cách 169 Bảng 3.23: Thống kê % số lƣợng SV lựa chọn phƣơng án trả lời 171 Bảng 3.24: Thống kê phân tích tính mồi nhử các câu hỏi đề 2 172 Bảng 3.25: Thống kê nhận xét các câu hỏi TN đề 2 174 Bảng 3.26: Thống kê số lƣợng câu hỏi TN sau khi thử nghiệm & phân tích đề 2 177 Bảng 3.27: Thông tin tổng quát bài kiểm tra đề 3 178 Bảng 3.28: Tổng hợp số SV lựa chọn phƣơng án trả lời 178 Bảng 3.29: Thống kê độ khó và độ phân cách đề 3 179 Bảng 3.30: Phân bố tần số các câu trắc nghiệm đề 3 theo độ phân cách 181 Bảng 3.31: Thống kê % số lƣợng SV lựa chọn phƣơng án trả lời 183 Bảng 3.32: Thống kê phân tích tính mồi nhử các câu hỏi đề 3 184 Bảng 3.33: Thống kê nhận xét các câu hỏi TN đề 3 187 Bảng 3.34: Thống kê số lƣợng câu hỏi TN sau khi thử nghiệm & phân tích đề 3 190 Bảng 3.35: Thông tin tổng quát bài kiểm tra đề 4 191 Bảng 3.36: Tổng hợp số SV lựa chọn phƣơng án trả lời 191 Bảng 3.37: Thống kê độ khó và độ phân cách đề 4 192 Bảng 3.38: Thống kê % số lƣợng SV lựa chọn phƣơng án trả lời 195 Bảng 3.39: Thống kê phân tích tính mồi nhử các câu hỏi đề 4 197 Bảng 3.40: Thống kê nhận xét các câu hỏi TN đề 4 199 Bảng 3.41: Thống kê số lƣợng câu hỏi TN sau khi thử nghiệm & phân tích đề 4 201 Bảng 3.42: Thống kê số lƣợng bộ câu hỏi sau phân tích 104 Bảng 3.43: Thống kê số lƣợng câu hỏi chƣa đƣợc phân tích 104 Trang xii
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Chu trình khép kín của QTDH 16 Sơ đồ 1.2: Chức năng của kiểm tra trong QTDH 17 Sơ đồ 1.3: Phân loại kiểm tra 18 Sơ đồ 1.4: Phân loại đánh giá. 18 Sơ đồ 1.5:Phân loại kiểm tra – đánh giá 19 Sơ đồ 1.6: Quy trình Kiểm tra – Đánh giá 22 Sơ đồ 1.7: Quy trình xây dựng bộ câu hỏi TNKQ 40 Sơ đồ 1.8: Mối quan hệ giữa thƣ viện câu hỏi – Ma trận đề kiểm tra 57 Sơ đồ 3.1: Phân bố tần số các câu TN theo độ khó đề 1 94 Sơ đồ 3.2: Phân bố tần số các câu TN theo độ khó đề 2 168 Sơ đồ 3.3: Phân bố tần số các câu TN theo độ khó đề 3 180 Sơ đồ 3.4: Phân bố tần số các câu TN theo độ khó đề 4 193 Sơ đồ 3.5: Phân bố tần số các câu TN theo độ phân cách đề 4 194 Trang xiii
- DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH Hình 2.1: Trƣờng Đại học Sài Gòn 64 Hình 2.2: Biểu đồ ý kiến GV và SV về nội dung chƣơng trình học 68 Hình 2.3: Biểu đồ ý kiến GV về phƣơng pháp giảng dạy 69 Hình 2.4: Biểu đồ khó khăn khi xây dựng bộ câu hỏi 71 Hình 2.5: Biểu đồ nhu cầu SV về hình thức KT-ĐG 72 Hình 3.1: Biểu đồ phân bố độ khó các câu TN đề 1 95 Hình 3.2: Biểu đồ phân bố độ phân cách các câu TN đề 1 96 Hình 3.3: Biểu đồ phân bố độ khó các câu TN đề 2 169 Hình 3.4: Biểu đồ phân bố độ phân cách các câu TN đề 2 170 Hình 3.5: Biểu đồ phân bố độ khó các câu TN đề 3 181 Hình 3.6: Biểu đồ phân bố độ phân cách các câu TN đề 3 182 Hình 3.7: Biểu đồ phân bố độ khó các câu TN đề 4 194 Hình 3.8: Biểu đồ phân bố độ phân cách các câu TN đề 4 195 Trang xiv
- MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Đất nƣớc ta có một nền giáo dục dân tộc hình thành từ lâu. Ngay từ khi mới ra đời, Đảng ta đã rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục. Từ năm 1930 trên mặt trận giáo dục, sự lãnh đạo của Đảng luôn kịp thời, sắc bén, điều này thể hiện rõ qua ba cuộc cải cách giáo dục về mọi mặt của nƣớc ta từ năm 1950 đến nay. Hiện nay đất nƣớc ta đang trong giai đoạn thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế quốc tế, nhân tố quyết định thắng lợi của các công cuộc này chính là nguồn lực con ngƣời, nguồn nhân lực trẻ, có năng lực, sức sáng tạo, sự cần cù và chịu khó Nhận thấy đƣợc vai trò quan trọng của nguồn lực này, đất nƣớc ta đã và đang đi vào xây dựng xã hội học tập để chuẩn bị cho việc xây dựng một nền kinh tế tri thức nhằm phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng. Xét trên cơ sở mặt bằng dân trí cao thì việc này đƣợc bắt nguồn từ giáo dục. Đã từ lâu, trong các kỳ đại hội Đảng, giáo dục đào tạo luôn đƣợc khẳng định là quốc sách hàng đầu. Mặc khác, đứng trƣớc sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, thông tin liên lạc trên thế giới, đòi hỏi sự thay đổi vô cùng to lớn về yếu tố con ngƣời. Trong xã hội mới, tri thức là yếu tố quyết định, con ngƣời là lực lƣợng sản xuất cơ bản nhất, do đó giáo dục con ngƣời đóng vai trò then chốt trong sự phát triển, và gián tiếp tạo nên sự hùng mạnh về kinh tế của một quốc gia. Bất kỳ một quá trình giáo dục nào mà một con ngƣời tham gia cũng nhằm tạo ra những biến đổi nhất định trong con ngƣời đó. Muốn biết những biến đổi đó xảy ra ở mức độ nào phải đánh giá hành vi của ngƣời đó trong một tình huống nhất định. Điều này khẳng định vị trí của đánh giá trong quá trình tạo ra sự biến đổi rất quan trọng. Tuy nằm cuối quá trình nhƣng không vì thế mà kiểm tra, đánh giá giảm đi giá trị của nó trong quá trình. Môn học Văn hóa ẩm thực Việt Nam và thế giới hiện đang đƣợc giảng dạy tại trƣờng Đại học Sài Gòn là môn học lý thuyết, nội dung môn học thể hiện diện mạo của Văn hóa ẩm thực Việt Nam và thế giới một cách toàn diện, đại quát và cơ 1
- bản. Hầu nhƣ tất cả những vấn đề cơ bản nhất của Văn hóa ẩm thực Việt Nam nói riêng đã đƣợc đề cập đến trong môn học này. Nói đến ẩm thực, đặc biệt là ẩm thực Việt Nam là một đề tài rất rộng, Văn hóa ẩm thực Việt Nam là một nội dung hiện đang đƣợc chú ý khai thác và nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực nhƣ thƣơng mại du lịch, dịch vụ ăn uống, hay trong ngành văn hoá, xã hội Tuy nhiên, cho đến hôm nay hình thức kiểm tra, đánh giá cho môn học này vẫn theo hình thức tự luận là chủ yếu. Nhận thấy đây là môn học đòi hỏi ở ngƣời học phải có kiến thức sâu và rộng về mỗi nội dung đƣợc học, nên ngƣời nghiên cứu đã chọn đề tài: “ Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam tại trƣờng đại học Sài Gòn” với mong muốn giúp cho quá trình dạy học ở môn học này nói riêng đạt đƣợc hiệu quả, mục tiêu đã đề ra. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam, góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng giảng dạy môn học tại trƣờng Đại học Sài Gòn. 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu cơ sở lý luận về trắc nghiệm, quy trình xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm. - Khảo sát thực trạng dạy học môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam tại trƣờng Đại học Sài Gòn, từ đó tìm ra nguyên nhân của thực trạng. - Xây dựng câu hỏi TN đánh giá kết quả học tập môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam ở ngƣời học. 4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Nếu xây dựng đƣợc bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra đánh giá khách quan kết quả học tập của ngƣời học, thuận lợi cho việc tổ chức thi cử trong quá trình dạy học. Nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam. 5. ĐỐI TƢỢNG, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam. 2
- 5.2. Khách thể nghiên cứu: - Mục tiêu, nội dung đề cƣơng chi tiết môn học Văn hóa ẩm thực Việt Nam. - Quá trình dạy học môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam của trƣờng Đại học Sài Gòn. 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các văn bản pháp lý, các tài liệu liên quan về cơ sở lý luận để xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam. 6.2. Phƣơng pháp thử nghiệm: Thử nghiệm các câu hỏi trong điều kiện thực tế để xác định tính khả thi của bài thi khi áp dụng vào thực tiễn, phân tích các câu trắc nghiệm để trên cơ sở đó tiến hành điều chỉnh cho phù hợp với các yêu cầu khi xây dựng bộ câu hỏi. 6.3. Phƣơng pháp thống kê, phân tích dữ liệu: Thống kê, tổng hợp các số liệu của quá trình thử nghiệm để trên cơ sở đó phân tích các câu trắc nghiệm, đồng thời đƣa ra kết luận điều chỉnh nội dung nghiên cứu. 6.4. Phƣơng pháp tổng hợp ý kiến: Trao đổi, phát phiếu khảo sát lấy ý kiến của các chuyên gia, giáo viên, sinh viên trong ngành về bộ câu hỏi. 7. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI Do thời gian nghiên cứu có hạn nên ngƣời nghiên cứu chỉ thực hiện đề tài với nội dung sau: Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam dựa trên giáo trình môn học của trƣờng Đại học Sài Gòn. Đồng thời ngƣời nghiên cứu xin giới hạn bộ câu hỏi chỉ biên soạn theo hình thức trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, Bộ câu hỏi sẽ đƣợc thử nghiệm trên các lớp: DVI1082; DVI1081; DVI1083; CVI1091; CVI1092; CVI1093; DVI1092; DVI1093; DVI1091; thuộc trƣờng Đại học Sài Gòn. Bộ câu hỏi đƣợc xử lý bằng phần mềm Excel và xét độ khó, độ phân cách và phân tích mồi nhử của câu hỏi để đƣa ra kết luận. 3
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VIỆC XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Từ buổi sơ khai của khoa học và lịch sử loài ngƣời, trong quá trình lao động, con ngƣời đã sử dụng các phép đo lƣờng ở mọi mặt của cuộc sống một cách đơn giản, bộc phát tƣởng chừng nhƣ thô thiển. Về sau với sự phát triển của một số ngành khoa học thì độ chính xác trong phép đo ấy cũng nâng cao. Việc dạy và học xuất hiện trong lịch sử loài ngƣời hàng nghìn năm trƣớc đây, trong lịch sử giáo dục (GD), nhằm giúp nhà vua đánh giá đúng hiền tài, triều đình phải tổ chức các kỳ thi từ thấp đến cao, năng lực của sĩ tử đƣợc đo lƣờng qua các bài thi dựa vào sự nhận xét chủ quan cá nhân ngƣời chấm. Việc học và thi trên thế giới đã diễn ra từ rất lâu, nhƣng một khoa học về đo lƣờng trong GD thật sự có thể xem nhƣ bắt đầu cách đây chỉ khoảng hơn một thế kỷ. Trắc nghiệm (TN) xuất hiện từ thế kỉ 19, do một nhà khoa học ngƣời Mỹ J. MC.Catlen (1860-1944) cho ra đời cuốn sách “Các trắc nghiệm về đo lƣờng trí tuệ” xuất bản năm1890 tại NewYork nhằm đánh giá trí thông minh của con ngƣời. Sau đó, nhà tâm lý học ngƣời Pháp Alfred Binet và bác sĩ tâm thần Theodore Simon làm TN nghiên cứu năng lực trí tuệ của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau vào năm 1905. Trong thế kỷ XX, khoa học về đo lƣờng trong GD phát triển xuất phát từ Châu Âu nhƣng phát triển mạnh khi du nhập vào Hoa Kỳ. Cho đến thập niên 1970 thì khoa học về đo lƣờng trong GD phát triển tƣơng đối hoàn chỉnh trong khuôn khổ một lý thuyết đƣợc gọi là lý thuyết TN cổ điển (classical test theory – CTT) đã đạt đƣợc một số thành tựu, tạo cơ sở khoa học để thiết kế các phép đo tƣơng đối chính xác. Tại Việt Nam (VN), Giáo sƣ (GS) Dƣơng Thiệu Tống đã xuất bản cuốn sách về TN cổ điển có tên gọi là Trắc nghiệm và Đo lƣờng trong thành quả học tập. 4



