Luận văn Vận dụng dạy học theo nhóm nhỏ trong giảng dạy môn Kỹ năng sống tại trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi, tỉnh Đồng Nai (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Vận dụng dạy học theo nhóm nhỏ trong giảng dạy môn Kỹ năng sống tại trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi, tỉnh Đồng Nai (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_van_dung_day_hoc_theo_nhom_nho_trong_giang_day_mon.pdf

Nội dung text: Luận văn Vận dụng dạy học theo nhóm nhỏ trong giảng dạy môn Kỹ năng sống tại trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi, tỉnh Đồng Nai (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN NGỌC MINH VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO NHÓM NHỎ TRONG GIẢNG DẠY MÔN KỸ NĂNG SỐNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆS K C 0 0 3 9 5 9 VÀ QUẢN TRỊ SONADEZI, TỈNH ĐỒNG NAI NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 3 5 1 1 Tp. Hồ Chí Minh, 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ NGUYỄN NGỌC MINH VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO NHÓM NHỎ TRONG GIẢNG DẠY MÔN KỸ NĂNG SỐNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ SONADEZI, TỈNH ĐỒNG NAI NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Tp. Hồ Chí Minh tháng 5/2012
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ NGUYỄN NGỌC MINH VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO NHÓM NHỎ TRONG GIẢNG DẠY MÔN KỸ NĂNG SỐNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ SONADEZI, TỈNH ĐỒNG NAI NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401 Hƣớng dẫn khoa học GVC. TS. VÕ THỊ NGỌC LAN Tp. Hồ Chí Minh tháng 5/2012
  4. LÝ LỊCH KHOA HỌC 1. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ & tên: Nguyễn Ngọc Minh Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 20.08.1974 Nơi sinh: Vĩnh Long Nguyên quán: Chợ Lách – Bến Tre Dân tộc: Kinh Chức vụ, đơn vị công tác trƣớc khi học tập, nghiên cứu: Giảng viên, khoa Quản Trị - Kinh Doanh, Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 1/4, KP 10, Tân Biên, Biên Hòa, Đồng Nai Điện thoại cơ quan: 06 12 22 78 12 Mobile: +84 91 91 99 849 Điện thoại nhà riêng: 06 13 98 93 18 E-mail: sylminh@gmail.com 2. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 2.1. Đại học Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 9/1993 đến 12/1997 Nơi học (trƣờng, thành phố): Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh Ngành học: Tâm Lý – Giáo Dục Tên đồ án, luận án tốt nghiệp: Tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân và những kiến nghị về việc dạy thêm, học thêm của sinh viên năm thứ I, tại một số trƣờng Đại học địa bàn TP. HCM, niên học 1996 – 1997 Nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: Khoa Tâm Lý – Giáo Dục, trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Bích Hạnh Trình độ ngoại ngữ: Anh văn: tƣơng đƣơng trình độ B1 3. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 10/1997 đến Học Viện Đa Minh – 90 Nguyễn Thái Học Viên tháng 05/2010 Sơn, P 3, Q. Gò Vấp, TP.HCM Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Quản trị 05/2010 đến nay Giảng Viên Sonadezi, Đồng Nai i
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 05 năm 2012 Ngƣời nghiên cứu Nguyễn Ngọc Minh Lớp GDH K17B, 2009 – 2011 ii
  6. LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, đồng nghiệp, các sinh viên và gia đình. Trước hết, xin gởi lời tri ân sâu sắc nhất tới Tiến sĩ Võ Thị Ngọc Lan. Những hướng dẫn, chỉ bảo tận tình về học thuật của cô đã giúp tôi vượt qua những khó khăn và thêm nghị lực để hoàn thành các nhiệm vụ nghiên cứu đề ra. Tiếp theo, xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến TS. Nguyễn Văn Tuấn, trưởng khoa Sư Phạm kỹ thuật; TS. Võ Thị Xuân, cố vấn học tập; TS Nguyễn Toàn và TS. Đoàn Huệ Dung, những người đã giảng dạy, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô, TS. Nguyễn Thị Thu Lan và thầy, PGS. TS. Võ Văn Lộc vì đã đồng ý tham gia phản biện đề tài. Xin ghi ơn đặc biệt Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM, Phòng Đào tạo, các giảng viên khoa Sư phạm kỹ thuật đã hết lòng truyền đạt kiến thức cho chúng tôi trong suốt thời gian diễn ra khóa học Thạc sĩ Giáo dục học tại nhà trường. Xin trân trọng biết ơn Ban giám hiệu, đặc biệt TS. Lưu Phước Dũng - hiệu trưởng, quý thầy cô giảng viên, đồng nghiệp, các cán bộ phụ trách các khoa QTKD, CNTT, CN-DG, phòng QHQT, trường Cao đẳng CN&QT Sonadezi, về những giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài; xin cảm ơn các bạn đồng môn lớp cao học Giáo dục học K17B, những người đã chia sẽ, đồng cảm với tôi trong thời gian qua. Xin gửi những lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, cán bộ quản lý tại các công ty, doanh nghiệp, tỉnh Đồng Nai, đã giúp đỡ tôi trong tiến trình thực hiện nhiệm vụ đề tài. Những ý kiến đóng góp nhiệt tình của các anh/chị đã mang lại giá trị thực tiễn cho nội dung của luận văn. Không quên gởi đến sinh viên các lớp: QTKD1& QTKD2, K5; CNTT1&CNTT2, K7 - hệ Chính Quy; QTKD K1; QTKD K2 – hệ VLVH, những người cộng sự trẻ, lời cảm ơn thân thương nhất về những tháng ngày miệt mài với môn học, bài học KNS. Những tham gia, đóng góp của các bạn là nguồn lực lớn giúp tôi hoàn thành tốt đẹp các nhiệm vụ của đề tài. Và gia đình, cộng đoàn nơi có những người đã cho tôi niềm tin, sự chia sẽ và nguồn động viên để hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cám ơn! iii
  7. TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN Trong những năm vừa qua, vấn đề đổi mới toàn diện ngành Giáo dục luôn là một trong những vấn đề nhận đƣợc sự quan tâm của Nhà nƣớc và toàn xã hội. Trong đó, vấn đề đổi mới về nội dung, phƣơng pháp trong các cấp học, bậc học luôn đƣợc đặt lên hàng đầu. Đáp lại sự quan tâm trên, các cơ quan chức năng ngành Giáo dục, đứng đầu là Bộ GD&ĐT đã đề ra những chủ trƣơng, nhiệm vụ chiến lƣợc đƣa giáo dục Việt Nam đến năm 2020, với mục tiêu: đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến trên thế giới; có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trƣờng Cụ thể, về nội dung: góp phần tạo nên một thế hệ ngƣời lao động có tri thức, có đạo đức, có bản lĩnh trung thực, có kỹ năng sống, kỹ năng giải quyết vấn đề và kỹ năng nghề nghiệp ; về phƣơng pháp: chú trọng trang bị cách học, giúp ngƣời học có thể chủ động, tích cực, kiến tạo kiến thức, phát triển kỹ năng và vận dụng những điều đã học vào cuộc sống . Cho thấy, nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới giáo dục là vừa nhấn mạnh đến đổi mới nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, vừa nhấn mạnh đến vấn đề giáo dục - đào tạo kỹ năng nghề, và kỹ năng sống nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. Cũng từ các nhiệm vụ trọng tâm trên cho thấy, kỹ năng sống là một trong những nội dung giáo dục cần thiết ở các cấp học và đang nhận đƣợc nhiều sự chú ý trong giai đoạn hiện nay. Thế nhƣng, hoạt động dạy học kỹ năng sống trong các nhà trƣờng hiện chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu, yêu cầu đề ra. Nội dung, hình thức tổ chức đều còn mới mẻ; lực lƣợng giảng viên còn mỏng; phƣơng pháp dạy học mang tính truyền thống nên chƣa phát huy cao độ tính độc lập, sáng tạo của ngƣời học, cũng nhƣ ngƣời học chƣa nhiều cơ hội tiếp cận và sự quan tâm đúng mức với môn học này. Do vậy, làm thế nào để sinh viên chủ động tự học và có thái độ hứng thú, tự giác tham gia rèn luyện với môn kỹ năng sống này trong nhà trƣờng? Làm thế nào để sinh viên có dịp rèn luyện môn học không chỉ từ các bài giảng mà còn từ kinh nghiệm, vốn sống của bản thân và bạn bè thông qua các hoạt động tƣơng tác từ trong cho đến ngoài lớp? Chính từ những lý do trên thúc đẩy ngƣời nghiên cứu thực hiện đề tài “vận dụng dạy học theo nhóm nhỏ trong giảng dạy môn Kỹ năng sống tại trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi, tỉnh Đồng Nai”. Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi và một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ tháng 09 năm iv
  8. 2010 đến tháng 12 năm 2011. Cuốn luận văn này trình bày kết quả nghiên cứu trong 03 phần nhƣ sau: Phần mở đầu: Trình bày lý do, tính cấp thiết của đề tài; Xác định mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu, khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, giới hạn phạm vị và phƣơng pháp nghiên cứu. Phần nội dung: gồm 3 chƣơng - Chƣơng 1 – Cơ sở lý luận về dạy học theo nhóm nhỏ và kỹ năng sống: Tổng hợp cô đọng các lý thuyết cần thiết về dạy học theo nhóm nhỏ và kỹ năng sống nhƣ: khái niệm, đặc điểm, phân loại; Ngoài ra, với dạy học theo nhóm: trình bày khái quát về lịch sử nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, các kết quả nghiên cứu trong nƣớc đã đạt đƣợc, những ƣu và nhƣợc điểm, tƣơng quan với các phƣơng pháp dạy học và đề xuất quy trình dạy học theo nhóm. Với Kỹ năng sống: trình bày khái quát về vị trí, vai trò môn học trong nhà trƣờng, ý nghĩa của giáo dục kỹ năng sống, các yếu tố đặc trƣng của hoạt động giảng dạy môn học này. - Chƣơng 2 – Thực trạng giảng dạy môn kỹ năng sống tại trƣờng Cao đẳng Sonadezi: Trình bày tổng quan về nhà trƣờng, đặc điểm các khoa và sinh viên trong diện nghiên cứu; Qua đó, trình bày kết quả xác định thực trạng về các mặt: tính cấp thiết, tính hữu ích của nội dung, phƣơng pháp giảng dạy môn KNS, đặc biệt đối với cách dạy học theo nhóm nhỏ trong môn học này. - Chƣơng 3 – Tổ chức và thực nghiệm dạy học theo nhóm nhỏ môn kỹ năng sống tại trƣờng Cao đẳng Sonadezi: Trình bày tiến trình tổ chức dạy học gồm các công việc nhƣ: biên soạn nội dung, giáo án, thiết kế quy trình DHTNN, lập kế hoạch giảng dạy ; trình bày kết quả sau khi thực nghiệm về nhận thức của sinh viên đối với: nội dung, phƣơng pháp dạy học môn KNS, qua đó khẳng định tính cấp thiết, tính khả thi của các nội dung kiến thức, phƣơng pháp đã vận dụng, cũng nhƣ xác định những ƣu và khuyết điểm của cách học này; và kết quả các góp ý, nhận định của chuyên gia. Phần kết luận và kiến nghị: Các kết quả chính yếu của đề tài: - Xây dựng nội dung môn Kỹ năng sống gồm 11 kỹ năng, sắp xếp theo tính cấp thiết và tính hữu dụng. • Biên soạn bài giảng cho 11 kỹ năng, giáo án tích hợp cho 2 kỹ năng có tính cấp thiết nhất. • Xây dựng đƣợc 4 quy trình dạy học theo nhóm nhỏ, trong đó hai quy trình vận dụng cho toàn buổi học và 2 quy trình vận dụng xen kẽ. - Tổ chức thành công dạy học theo nhóm nhỏ với 4 quy trình đã xây dựng. v
  9. ABSTRACT In recent years, the issue of comprehensive renovation in education has always been a problem in getting the attention from Government and the whole country. In particular, the issue of renewing the content and methods in every grades is put on the top of consideration. In response to this matter, the Departments of Education, headed by the Ministry of Education and Training of Viet Nam has set out guidelines and strategic mission to Vietnam's education by 2020, namely: to reach the advanced level in area and access to the advanced level in the world educcation standard, with high competitiveness, be able to cope with market mechanisms Specifically, the content: contributing to provide well-trained labour resources with high ethics, honesty, life skills, problem-solving skills and career skills ; methods: focuses on providing learning, helping learners can actively, positively, create knowledge, develop necessary skills and apply what they have learned in life Shows, the focus of educational reform has emphasized that innovation content, programs curriculums, approaches in a way of standardization, modernization, has emphasized education - vocational skills training, and life skills to improve the quality of human resources. Also from the central task on the show, life skills is one of the most essential content of education at all levels and is receiving much attention in the current period. However, active teaching life skills in schools is not meeting objectives and requirements set forth. The contents and forms of organization are still new; there are not enough teachers for this subject; traditional methods should not promote highly independent and creative learners. Students don’t have much oppotunities to approach this subject so they pay not much attention on it. So how do students learn and are actively interested attitude, self discipline involved with this subject of life skills in schools? How do students have the opportunity training courses not only from lectures but also from experience, which lives for themselves and friends through interactive activities from the outside layer to inside? It is from these reasons promoting the implementation of research the thesis "applied learning in small groups in teaching life skills at the College of Technology and Management Sonadezi, Dong Nai Province." Research done at the College of Technology and Management Sonadezi and some businesses in Dong Nai province from May 09, 2010 to December 2011. This thesis presents his findings in 03 parts as follows: vi
  10. + Introduction: Describe the reason for the urgency of the subject. Define objectives, research purpose, customers and research subjects, research hypothesis, limited scope and methodology. + The content includes 3 chapters - Chapter 1 - The rationale for teaching in small groups and life skills: Synthesis of condensed theories needed for teaching in small groups and life skills such as: concept, characteristics and classification; In addition, with group- based learning: an overview presentation on the history and foreign researchers, the research results achieved in the country, the pros and cons, relative to their teaching methods and proposed group-based learning process. With life skills: presenting an overview of the position and role in the school subjects, the meaning of life skills education, the peculiarities of teaching this subject. - Chapter 2 - Status of teaching life skills at the College Sonadezi: Presenting an overview of the school, characteristics of faculty and students in the study area; Thereby, the present results identify the status of aspects: the necessary, the usefulness of the contents and methods of teaching life skills, especially for the small-group teaching in this course. - Chapter 3 - Organization and practice in small groups of subjects taught life skills at the College Sonadezi: Presentation held teaching process includes tasks such as compiling the content, lesson plans, designing the process taught in small groups, planning, teaching ; presented experimental results after the students' perception of content, teaching life skills subjects, which confirmed the urgency and feasibility of the internal knowledge, has employed methods, as well as identifying the pros and cons of this learning, and the resulting comments, said the experts. + The conclusions and recommendations: Summary of results from the tasks set; practical contributions and subsequent development of the subject. The main results of the research: - Building life skills content of the skills consists of 11, sorted by the urgency and usefulness • Compiling for 11 skill lessons, lesson plans for integrating two skills are the most urgent. • Building the four learning processes in small groups, in which two processes apply to all sessions and two alternate procedures apply. - Organizing successful teaching in small groups with 4 built process. vii
  11. MỤC LỤC Quyết định giao đề tài Lý lịch khoa học i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Tóm tắt iv Mục lục viii Danh mục các chữ viết tắt xi Danh mục các ký hiệu xii Danh sách các hình xiii Danh sách các bảng xiv Danh sách các biểu đồ xv PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 4 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 4 4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 4 5. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4 6. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 5 7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5 8. NHỮNG GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN 5 PHẦN II: NỘI DUNG Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC THEO NHÓM NHỎ VÀ KỸ NĂNG SỐNG 9 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 6 1.1.1. Dạy học theo nhóm nhỏ 6 1.1.2. Kỹ năng sống 7 1.1.3. Dạy học Kỹ năng sống 8 1.2. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 9 1.2.1. Trên thế giới 9 viii
  12. 1.2.2. Tại Việt Nam 15 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ 20 1.4. KHÁI QUÁT VỀ DẠY HỌC THEO NHÓM NHỎ 21 1.4.1. Đặc trƣng của nhóm và nhóm học tập 21 1.4.2. Đặc trƣng của dạy học theo nhóm nhỏ 24 1.4.3. Ý nghĩa của dạy học theo nhóm 28 1.4.4. Phân nhóm trong dạy học 29 1.4.5. Các hoạt động của ngƣời học trong nhóm 31 1.4.6. Tƣơng quan với các phƣơng pháp dạy học 32 1.4.7. Quy trình dạy học theo nhóm 34 1.5. KHÁI QUÁT VỀ KỸ NĂNG SỐNG 37 1.5.1. Đặc điểm, phân loại kỹ năng 37 1.5.2. Đặc điểm, phân loại Kỹ năng sống 38 1.6. Dạy học Kỹ năng sống 41 1.6.1. Bản chất 41 1.6.2. Nguyên tắc 42 1.6.3. Nội dung 43 1.6.4. Phƣơng pháp 44 1.6.5. Đánh giá 45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 45 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN KỸ NĂNG SỐNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CN &QT SONADEZI 7 2.1. TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG CĐ CN&QT SONADEZI 47 2.1.1. Hình thành và phát triển 47 2.1.2. Sứ mạng 47 2.1.3. Quy mô đào tạo 48 2.1.4. Một số đặc điểm của sinh viên 48 2.2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN KỸ NĂNG SỐNG 50 2.2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng 50 2.2.2. Thực trạng dạy và học môn Kỹ năng sống 52 2.2.3. Nguyên nhân của các thực trạng 79 ix
  13. 2.2.4. Biện pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo 80 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Chƣơng 3: TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO NHÓM NHỎ MÔN KỸ NĂNG SỐNG TẠI TRƢỜNG CĐ CN&QT SONADEZI 77 3.1. NỘI DUNG MÔN KỸ NĂNG SỐNG 84 3.1.1. Đề cƣơng bài giảng: kỹ năng giao tiếp 84 3.1.2. Đề cƣơng bài giảng: Kỹ năng làm việc nhóm 84 3.2. QUY TRÌNH DẠY HỌC THEO NHÓM 85 3.2.1. Quy trình vận dụng cho toàn buổi học 85 3.2.2. Qui trình vận dụng xen kẽ trong giờ lên lớp 95 3.3. KIỂM NGHIỆM ĐÁNH GIÁ 97 3.3.1. Phƣơng pháp thực nghiệm 97 3.3.2. Phƣơng pháp chuyên gia 124 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN 128 2. TỰ ĐÁNH GIÁ TÍNH MỚI MẺ VÀ NHỮNG GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI 131 2.1. Về mặt lý luận 131 2.2. Về mặt thực tiễn 131 2.3. Khả năng triển khai ứng dụng vào thực tế 132 3. HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 133 4. KIẾN NGHỊ 133 4.1. Đối với trƣờng CĐ CN & QT Sonadezi 133 4.2. Đối với các khoa trong nhà trƣờng 134 4.3. Đối với giảng viên giảng dạy môn KNS 134 4.4. Đối với các tổ chức doanh nghiệp 134 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC x
  14. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACCI : The Australian Chamber of Commerce and Industry ANTA : The Australian National Training Authority – ASTD : The American Society of Training and Development BCA : The Business Council of Australia CBC : Conference Board of Canada CĐ CN&QT Sonadezi : Trƣờng Cao Đẳng Công Nghệ và Quản Trị Sonadezi CNTT : Công nghệ thông tin CNDG : Công nghệ da giày DEST : The Department of Education, Science and Training DHTN : Dạy học theo nhóm DHTNN : Dạy học theo nhóm nhỏ ESS : Singapore Employability Skills System GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên HRSDC : Human Resources and Skills Development Canada KN : Kỹ năng KNS : Kỹ năng sống QCA : Qualification and Curriculum Authority QTKD : Quản trị kinh doanh SV : Sinh viên UNESCO : The United Nations Educational Scientific and Cultural Organization UNICEF : The United Nations International Childrent’s Emergency Fund USDL : The U.S. Department of Labor WDA : Workforce Development Agency WHO : World Health Organization xi
  15. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU α : Mức ý nghĩa của kiểm nghiệm t và 2 Independent-samples T-test : Kiểm nghiệm t cho hai mẫu độc lập; p : (p-value) giá trị tìm đƣợc trong kiểm nghiệm 2 Paired-samples T-test : Kiểm nghiệm t cho hai mẫu liên hệ. Sig. : Trị số tìm đƣợc của kiểm nghiệm t ứng với mức ý nghĩa α. T-test : Kiểm nghiệm t; X : (mean) trị trung bình 2 : (Chi-square) Kiểm nghiệm Chi bình phƣơng xii
  16. DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1: Tƣơng tác giữa các thành viên trong nhóm. 22 Hình 1.2: Sinh viên không có xu hƣớng hình thành nhóm 22 Hình 1.3: Sinh viên có xu hƣớng hình thành nhóm 23 Hình 1.4: Vị trí giao nhau giữa PPDH VÀ HTTCDH của DHTN 25 Hình 1.5: Biểu diễn các đặc trƣng của DHTNN 26 Hình 1.6: Cấu trúc của PPDH ở cao đẳng, đại học 32 Hình 1.7: Quy trình dạy học theo nhóm nhỏ 36 xiii
  17. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mục tiêu học tập môn kỹ năng sống 52 Bảng 2.2: Các nội dung KNS sinh viên đã đƣợc học 53 Bảng 2.3. Xác nhận của sinh viên về mức độ vận dụng DHTN 62 Bảng 2.4: Xác nhận của sinh viên về mục đích vận dụng DHTN 63 Bảng 2.5: Sinh viên nhận định về các ƣu điểm 64 Bảng 2.6: Sinh viên nhận xét về nhƣợc điểm của dạy học theo nhóm 66 Bảng 2.7: Sinh viên nhận định tính hữu ích của DHTN 68 Bảng 2.8: Sinh viên nhận định về tính thực tiễn 69 Bảng 2.9: Giảng viên nhận định về tính khả thi 71 Bảng 2.10: Quan điểm của các giảng viên 74 Bảng 2.11: Kinh nghiệm vận dụng của giảng viên 75 Bảng 2.12: Thái độ học tập môn Kỹ năng sống 76 Bảng 2.13: Sinh viên tự nhận xét về phƣơng pháp học tập 77 Bảng 2.14: Sinh viên tự nhận xét về năng lực học tập 78 Bảng 2.15: Biện pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo môn KNS 81 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát trình độ đầu vào 98 Bảng 3.2: Thái độ của sinh viên đối với môn KNS 98 Bảng 3.3: Nhận thức của sinh viên về mục đích học tập môn KNS 101 Bảng 3.4: Nhận thức của sinh viên về nội dung môn KNS 103 Bảng 3.5: Nhận thức của sinh viên về tính cấp thiết của các kỹ năng 106 Bảng 3.6: Nhận thức của sinh viên về tính hữu dụng của các kỹ năng 108 Bảng 3.7: Thái độ của sinh viên đối với các phƣơng pháp dạy học 110 Bảng 3.8: Nhận thức của sinh viên về mặt hạn chế của phƣơng pháp dạy học 112 Bảng 3.9: Nhận thức của sinh viên về các ƣu điểm của phƣơng pháp dạy học 114 Bảng 3.10: Nhận thức của sinh viên về các ĐK-PTDH và phong cách giảng viên 116 Bảng 3.11: Kết quả đánh giá bài viết của sinh viên 119 Bảng 3.12: Kết quả đánh giá bài thực hành của sinh viên 120 Bảng 3.13: So sánh kết quả đánh giá học tập của sinh viên 121 Bảng 3.14: Thống kê tỷ lệ chuyên gia khảo nghiệm 124 xiv
  18. DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.2: Nhận định của sinh viên về tính cấp thiết 55 Biểu đồ 2.3: So sánh nhận định của sinh viên và các nhà tuyển dụng 57 Biểu đồ 2.5: Kết hợp nhận định của sinh viên và nhà tuyển dụng 59 Biểu đồ 2.6: So sánh nhận định của giảng viên và sinh viên về PPDH 61 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ sinh viên đã tham gia cách học theo nhóm 62 Biểu đồ 2.8: Mức độ vận dụng DHTN của GV 63 Biểu đồ 2.9: So sánh nhận định về tính cấp thiết của DHTN 67 Biểu đồ 2.10: Nhận định về lợi ích của DHTN trong môn KNS 69 Biểu đồ 2.11: Nhận định của giảng viên và sinh viên về tính thực tiễn 70 Biểu đồ 2.12: So sánh nhận định của giảng viên và sinh viên 72 Biểu đồ 2.13: Nhận định của giảng viên và sinh viên về các thuận lợi 74 Biểu đồ 3.1: Thái độ của sinh viên đối với môn KNS 101 Biểu đồ 3.2: Nhận thức của sinh viên về mục đích học tập 103 Biểu đồ 3.3: Nhận định của SV về nội dung kiến thức môn học 105 Biểu đồ 3.4: Nhận thức của SV về tính cấp thiết của các KN 107 Biểu đồ 3.5: Nhận thức của SV về tính hữu dụng của các KN 109 Biểu đồ 3.6: Thái độ của SV đối với PPDH 111 Biểu đồ 3.7: Nhận thức của SV về hạn chế của PPDG 113 Biểu đồ 3.8: Nhận thức của SV về ƣu điểm của PPDH 116 Biểu đồ 3.9: Nhận thức của SV về ĐK-PT và PC GV 117 Biểu đồ 3.10: Kết quả đánh giá bài viết của sinh viên 119 Biểu đồ 3.11: Kết quả đánh giá bài thực hành của sinh viên 121 Biểu đồ 3.12: Kết quả ý kiến chuyên gia 126 xv
  19. PHẦN I: MỞ ĐẦU
  20. 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong những thập niên gần đây, vấn đề đổi mới toàn diện ngành Giáo dục - Đào tạo luôn đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và toàn xã hội quan tâm. Theo đó, một trong những vấn đề nhận đƣợc sự quan tâm nhiều nhất là đổi mới nội dung, phƣơng pháp giáo dục và đào tạo ở các bậc học. Nghị quyết Đại hội Đảng lần VII nêu rõ: “Mục tiêu giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, hình thành đội ngũ lao động có tri thức và có tay nghề, có năng lực thực hành, tự chủ, năng động và sáng tạo, ”. Tiếp theo, Đại hội X với chủ trƣơng: “Đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao”. Cụ thể: “đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội dung, phƣơng pháp dạy và học ”. Và nhấn mạnh, “Cần coi trọng cả ba mặt giáo dục: dạy làm ngƣời, dạy chữ, dạy nghề ”[29]. Với các chủ trƣơng trên, ngày 30-12-2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã trình Chính phủ bản dự thảo “Chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam 2009-2020”, nội dung xác định: “Thực hiện đổi mới toàn diện hệ thống đào tạo cao đẳng, đại học, từ mô hình đào tạo tới nội dung và phƣơng pháp nhằm đào tạo đội ngũ cán bộ và công nhân vững vàng về kiến thức khoa học công nghệ cơ bản và kỹ năng nghề nghiệp. Phát triển các khoa công nghệ, quản trị nghề tại các trƣờng cao đẳng công nghệ để đào tạo nghề nghiệp chuyên môn cho số sinh viên đã tốt nghiệp các trƣờng này nhằm cung cấp đủ nhân lực cho các khu công nghiệp”[33, tr. 16]. Cũng trong bản dự thảo này, vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học đƣợc xem là một trong những giải pháp chiến lƣợc: “Thực hiện cuộc vận động toàn ngành đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của ngƣời học, biến quá trình học tập thành quá trình tự học có hƣớng dẫn và quản lý của giáo viên”[33, tr.19]. Tiếp theo, Bộ GD&ĐT cũng đã đặt ra mục tiêu, nhiệm vụ cho giáo dục trung học (GDTH) và giáo dục thƣờng xuyên (GDTX) trong năm học 2010-2011 là khắc phục triệt để dạy học theo kiểu “đọc - chép” nhằm hƣớng tới việc đổi mới toàn bộ hệ thống phƣơng pháp dạy học. Cụ thể, ngày 30-7-2010, tại hội nghị triển khai nhiệm vụ trên tổ chức tại Hà Nội, ông Nguyễn Vinh Hiển nhấn mạnh: GDTH và GDTX sẽ tiếp tục tập trung chỉ đạo, thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá tiếp tục triển khai dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng phù hợp với từng đối tƣợng sinh viên [41]. Các chỉ đạo trên cho thấy, Bộ GD&ĐT luôn nhấn mạnh chú trọng đến các phƣơng pháp dạy học tạo cơ hội cho sinh viên phát huy tính tích cực, tự lực nhận thức trong học tập. Đối với bậc cao đẳng, đại học, vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học càng trở nên cấp thiết hơn, bởi vì đây là bậc đào tạo ra những cử nhân, kỹ sƣ, những ngƣời 1
  21. thầy sẽ có trách nhiệm và giữ vai trò chủ chốt trong các nhà trƣờng phổ thông, trƣờng nghề của quốc gia. Nghị quyết 14 của Chính phủ cũng đã xác định mục tiêu: “Đến năm 2020, giáo dục đại học Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến trên thế giới; có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trƣờng ”[32, tr.2], và một trong những giải pháp đƣợc đƣa ra nhằm thực hiện nhiệm vụ trên là: “Đổi mới nội dung, phƣơng pháp và quy trình đào tạo”, với các tiêu chí cụ thể: “trang bị cách học; phát huy tính chủ động của ngƣời học ”. Mặt khác, Bộ GD&ĐT cũng chỉ rõ: “phải góp phần tạo nên một thế hệ ngƣời lao động có tri thức, có đạo đức, có bản lĩnh trung thực, có tƣ duy phê phán, sáng tạo, có kỹ năng sống, kỹ năng giải quyết vấn đề và kỹ năng nghề nghiệp để làm việc hiệu quả trong môi trƣờng toàn cầu hóa ” [33, tr.10]. Do đó, Bộ GD &ĐT đã đề ra nhiệm vụ và giải pháp: “phải có những thay đổi căn bản về giáo dục từ nội dung, phƣơng pháp dạy học đến việc xây dựng những môi trƣờng giáo dục lành mạnh và thuận lợi, giúp ngƣời học có thể chủ động, tích cực, kiến tạo kiến thức, phát triển kỹ năng và vận dụng những điều đã học vào cuộc sống”[33, tr.19]. Nhƣ vậy, vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học luôn nhận đƣợc sự quan tâm của Nhà nƣớc và toàn xã hội, đồng thời đặt ra cho ngành Giáo dục nói chung, và các trƣờng Cao đẳng nghề nói riêng, những thách thức: Cần đổi mới nhƣ thế nào để vừa gia tăng tính chủ động của ngƣời học vừa tăng chất lƣợng đào tạo? Làm thế nào để có đội ngũ cán bộ, nhân sự vừa lành nghề, vừa nắm vững kiến thức chuyên môn, đồng thời có khả năng vận dụng kiến thức vào các lĩnh vực công nghệ hiện đại nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cấp quốc gia đã đề ra? Cho thấy, nhiệm vụ chính yếu của đổi mới giáo dục là vừa nhấn mạnh đến đổi mới nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp giáo dục theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa trong các bậc học, vừa nhấn mạnh đến vấn đề giáo dục - đào tạo kỹ năng nghề và kỹ năng sống cho các thế hệ, đặc biệt là những ngƣời tham gia lao động. Đề cập đến giáo dục Kỹ năng sống, Luật Giáo Dục, điều 38 đã nhấn mạnh ngay từ cấp phổ thông: đào tạo kỹ năng là thành phần quan trọng trong mục tiêu giáo dục hiện nay. Trƣớc đó, điều 27 “mục tiêu giáo dục phổ thông là giúp sinh viên phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo ”; điều 23 nhấn mạnh: “phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của sinh viên bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, khả năng làm việc nhóm, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn ”. [35] Mặt khác, thế kỷ 21 đƣợc Ngân Hàng Thế Giới (WB) gọi là kỷ nguyên của nền kinh tế dựa vào kỹ năng - Skill-Based Economy. Theo đó, năng lực của con ngƣời đƣợc đánh giá trên cả ba khía cạnh: kiến thức, kỹ năng và thái độ. Các nhà 2