Luận văn Ứng dụng phim giáo khoa trong dạy học môdun kỹ thuật lắp đặt điện Nghề “Điện công nghiệp” tại các trường Trung cấp nghề tỉnh Tây Ninh, nhằm nâng cao tính tích cực nhận thức của người học (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Ứng dụng phim giáo khoa trong dạy học môdun kỹ thuật lắp đặt điện Nghề “Điện công nghiệp” tại các trường Trung cấp nghề tỉnh Tây Ninh, nhằm nâng cao tính tích cực nhận thức của người học (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_ung_dung_phim_giao_khoa_trong_day_hoc_modun_ky_thua.pdf
Nội dung text: Luận văn Ứng dụng phim giáo khoa trong dạy học môdun kỹ thuật lắp đặt điện Nghề “Điện công nghiệp” tại các trường Trung cấp nghề tỉnh Tây Ninh, nhằm nâng cao tính tích cực nhận thức của người học (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÊ MINH ĐỨC ỨNG DỤNG PHIM GIÁO KHOA TRONG DẠY HỌC MƠDUN KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN NGHỀ “ĐIỆN CƠNG NGHIỆP” TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH TÂY NINH, NHẰM NÂNG CAO TÍNH TÍCH CỰC NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI HỌC NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 4 1 7 3 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ LÊ MINH ĐỨC ỨNG DỤNG PHIM GIÁO KHOA TRONG DẠY HỌC MƠDUN KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN NGHỀ “ĐIỆN CƠNG NGHIỆP” TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH TÂY NINH, NHẰM NÂNG CAO TÍNH TÍCH CỰC NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI HỌC Chuyên ngành: Giáo dục học Mã số ngành: 601401 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS NGƠ ANH TUẤN Tp. Hồ Chí Minh, 2013
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC: Họ & tên: LÊ MINH ĐỨC Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 18/12/1966 Nơi sinh: Vĩnh long Quê quán: Nhơn Bình Trà Ơn Vĩnh Long Dân tộc: Kinh Chức vụ, đơn vị cơng tác trƣớc khi học tập, nghiên cứu: Trƣởng phịng Đào tạo trƣờng Trung Cấp nghề khu vực Nam Tây Ninh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 18/15A, Khu phố Lộc Du, Thị Trấn, Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Điện thoại cơ quan: 066.3892420 Điện thoại di động: 0918.387093 Fax: 066.3892420 E-mail: leminhduc1812@yahoo.com.vn II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Đại học: Hệ đào tạo: Tập trung Thời gian đào tạo: từ tháng 09/1994 đến tháng 09/1999 Nơi học: Trƣờng Đại học mở bán cơng TP Hồ Chí Minh Ngành học: Cơng nghiệp Tên đồ án, luận án hoặc mơn thi tốt nghiệp: Thiết kế trạm biến áp 110 - 220 KV 2. Thạc sĩ: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: Từ tháng 10/2011 đến tháng 10/2013 Nơi học: Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp.Hồ Chí Minh Ngành học: Giáo dục học Tên luận văn: Ứng dụng phim giáo khoa trong dạy học mơdun kỹ thuật lắp đặt điện Nghề “Điện cơng nghiệp” tại các trƣờng Trung cấp nghề tỉnh Tây Ninh, nhằm nâng cao tính tích cực nhận thức của ngƣời học. Ngày & nơi bảo vệ luận văn: Tháng 10/2013, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp.Hồ Chí Minh. Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Ngơ Anh Tuấn i
- 3. Trình độ ngoại ngữ: Anh văn trình độ B III. QUÁ TRÌNH CƠNG TÁC CHUYÊN MƠN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi cơng tác Cơng việc đảm nhiệm Lắp đặt điện cho các cơng trình xây dựng 1999 - 2003 cơng nghiệp và dân dụng Trung Tâm Giáo dục thƣờng xuyên Giáo viên Dạy nghề 2003 – 2004 Trảng Bàng Tây Ninh điện dân dụng Cơng ty DOSOOLVINA Khu Cơng 2004 – 2005 Trƣởng phịng kỹ thuật nghiệp Trảng Bàng Tây Ninh Trƣờng Trung Cấp nghề khu vực Nam 2005 - nay Trƣởng phịng Đào tạo Tây Ninh IV. CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ: XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ ĐI HỌC Ngày 7 tháng 10 năm 2013 (Ký tên, đĩng dấu) Ngƣời khai ký tên Lê Minh Đức ii
- LỜI CAM ĐOAN Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2013 Tác giả luận văn Lê Minh Đức iii
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: PGS.TS. Ngơ Anh Tuấn, đã tận tình hƣớng dẫn, động viên, khuyến khích tơi trong suốt qúa trình học tập và nghiên cứu để hồn thành đề tài này. Quí Thầy/Cơ, trong khoa sƣ phạm kỹ thuật, giảng dạy lớp cao học giáo dục học khĩa 19B, đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báo giúp tơi nhận thức sâu hơn về cuộc sống, về nghề nghiệp. Xin chân thành cảm ơn quí lãnh đạo, đồng nghiệp trƣờng Trung Cấp nghề khu vực Nam Tây Ninh, cán bộ - giáo viên – cơng nhân viên trƣờng Trung Cấp nghề Tây Ninh và Học sinh trong đợt khảo sát và thực nghiệm đã tham gia đĩng gĩp ý kiến giúp đỡ tơi hồn thành tốt luận văn. Cảm ơn các bạn học viên lớp cao học giáo dục học; lý luận và phƣơng pháp dạy học khĩa 19B tại trƣờng Đại học sƣ phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh, đã cĩ sự động viên, khích lệ để tơi cĩ thể hồn thành luận văn đúng theo tiến độ thời gian. Xin chân thành cảm ơn gia đình, các học viên cao học các khĩa, các bạn đồng nghiệp, đã gĩp ý động viên, hỗ trợ về mặt tinh thần và điều kiện vật chất trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Do nhiều điều kiện khách quan và chủ quan nên luận văn sẽ khơng tránh khỏi những sai sĩt. Do vậy, tơi rất mong nhận đƣợc sự gĩp ý của quí thầy, cơ; quí vị độc giả cùng các bạn học viên trong lớp. Xin chân thành cảm ơn! iv
- TĨM TẮT LUẬN VĂN Trong giai đoạn hiện nay, xu hƣớng dạy học hiện đại với sự kết hợp những thành tựu CNTT&TT, nhƣng trong đào tạo nghề ứng dụng CNTT&TT cịn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố đặc thù riêng của từng mơn học/mơđun là vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tế. Giáo viên dạy nghề cịn gặp nhiều khĩ khăn trong việc tìm kiếm, xây dựng nguồn tƣ liệu đa phƣơng tiện nhƣ phim, hình ảnh phù hợp với nội dung bài học để sử dụng thiết kế các bài giảng ứng dụng phim vào quá trình dạy học. Vì vậy để nâng cao hiệu quả trong dạy học cần phải khai thác sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng để thiết kế bài giảng và các sản phẩm hổ trợ giảng dạy. Sản phẩm cơng nghệ này sẽ hổ trợ hiệu quả cho các hoạt động dạy học nhằm truyền đạt kiến thức, kỹ năng và thái độ ngành nghề cho học sinh. Xuất phát từ những lý do trên ngƣời nghiên cứu chọn đề tài: “Ứng dụng phim giáo khoa trong dạy học mơdun kỹ thuật lắp đặt điện Nghề “Điện cơng nghiệp” tại các Trƣờng Trung cấp nghề tỉnh Tây Ninh, nhằm nâng cao tính tích cực nhận thức của ngƣời học’’. Phần mở đầu: Nêu rõ lý do, mục tiêu, nhiệm vụ, đối tƣợng nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, điểm mới của luận văn, giá trị thực tiễn. Phần nội dung: Trình bày trong 3 chƣơng, tập trung những vấn đề sau: Các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về ứng dụng phim giáo khoa vào dạy học. Cơ sở của việc ứng dụng CNTT&TT và cơng nghệ đa phƣơng tiện cụ thể là phim giáo khoa, trên cơ sở tâm lý của hoạt động nhận thức trực quan, tính tích cực nhận thức của học sinh và vai trị quan trọng của phim giáo khoa trong quá trình dạy học. Chúng ta cĩ thể ứng dụng phim giáo khoa linh hoạt phù hợp với những nội dung đào tạo vào quá trình dạy học và đĩ cũng chính là cơ sở để thiết kế phim giáo khoa trong dạy học. Qua phân tích thực trạng đánh giá phim giáo khoa chƣa đƣợc ứng dụng vào giảng dạy tại các trƣờng Trung cấp nghề Tây Ninh hiện nay. Ứng dụng phim giáo khoa là một trong những ứng dụng CNTT&TT cĩ nhiều tính năng ƣu việt đạt hiệu quả cao v
- cần để kích thích khả năng nhận thức và hứng thú cho học sinh trong quá trình dạy học, phù hợp với những nội dung đặc thù của đào tạo nghề vào quá trình dạy học, là cơ sở ứng dụng phim giáo khoa vào dạy học. Thực nghiệm sƣ phạm và các kết quả xử lí số liệu thống kê đã cho chúng tơi cơ sở để khẳng định giả thuyết đã đề ra. Việc ứng dụng phim giáo khoa trong dạy học qua bài giảng thực hành vào dạy học, cho học sinh tự học thêm ở nhà là một phƣơng tiện dạy học hiện đại, nĩ cĩ tác dụng tích hợp chức năng của nhiều phƣơng tiện dạy học. Nĩ cĩ tác dụng hỗ trợ tốt cho nhiều mặt của hoạt động dạy và học và gĩp phần đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng nâng cao tích cực nhận thức của học sinh, gĩp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học ở các mơn chuyên ngành ở các trƣờng Trung Cấp nghề Tây Ninh. Kết luận Qua nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của ứng dụng phim giáo khoa đã chứng minh rằng, ứng dụng phim giáo khoa với tƣ cách là phƣơng tiện trực quan gĩp phần nâng cao tính tích cực các hoạt động nhận thức của học sinh, phù hợp với những nội dung đặc thù của đào tạo nghề thúc đẩy nhanh quá trình dạy học là trong những biện pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học. vi
- ABSTRACT During this period, the trend of teaching modern combination achievements of ICT, but the training application of ICT depends on many factors, peculiarities of the individual courses/modules and applicate knowledge and skills into practice. Vocational teachers face many difficulties in finding and building multimedia resources such as videos, images consistent with the lesson content designed to use the lecture video applications in the teaching process . So to improve the effectiveness of teaching need to exploit information technology and communications to design lectures and teaching support products. This product will support technology for effective teaching and learning activities in order to impart knowledge, skills and attitudes for student occupations. Stemming from the above reasons the chosen research topic: "Application of educational films in teaching modules installed electrical engineering profession " Devices " at the Vocational School in Tay Ninh province, to improve positive perceptions of the school''. Introduction: Clearly state the reasons, objectives and tasks, the object of study, research methods, new points of dissertation, practical value. Content: Presented in 3 chapters, focusing the following issues: The research in the world and in Vietnam confirmed the significance of application in teaching educational films. Justification of the application of ICT and technology Multimedia particular educational films, facility psychological operations intuitive awareness, positive perception of students and the important role of educational films faculty in the teaching process. We can apply flexible educational films fit the training into the teaching process and it is also the basis for the design of teaching educational films. Through the analysis of state assessment educational films are not applied to the Tay Ninh Vocational schools today. Application educational films is one application of ICT has many advantages Vietnamese high efficiency needed to vii
- stimulate awareness and excitement for students in the teaching process, in accordance with the specific contents of vocational training in the teaching process, the application base on teaching educational films. Experimental pedagogy and the processing results statistics gave us the basis to confirm the hypothesis proposed. The application of educational films in teaching through lectures on teaching practice, for students to learn at home is a modern teaching facilities, it has the effect of multiple functions integrated teaching facilities. It works well to support many aspects of teaching and learning activities and contribute to innovative teaching methods towards improving positive perceptions of students and contribute to improving the quality of teaching and learning in the specialist subjects industry in the Tay Ninh vocational School. Conclusion By studying the theoretical basis and practical basis of the application were demonstrated proven educational films that applications educational films as visual media contribute positively enhance the learning activity awareness students, in accordance with the specific content of the training to accelerate the learning process of the important measures to improve the quality of teaching. viii
- MỤC LỤC Nội dung Trang LÝ LỊCH KHOA HỌC i LỜI CAM ĐOAN iii LỜI CẢM ƠN iv TĨM TẮT LUẬN VĂN v ABSTRACT vii MỤC LỤC ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT xiii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ xiv DANH MỤC CÁC BẢNG xvii DANH MỤC PHỤ LỤC xviii PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 2 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 3 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 6. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN 3 7. GIÁ TRỊ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN 4 Chƣơng 1 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG 5 PHIM GIÁO KHOA TRONG DẠY HỌC 5 1.1. VIỆC NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHIM GIÁO KHOA TRONG DẠY HỌC TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM 5 ix
- 1.1.1. Trên thế giới 5 1.1.2. Tại Việt Nam 9 1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 10 1.2.1. Phim giáo khoa 10 1.2.2. Phim dạy học 11 1.2.3. Cơng nghệ thơng tin và truyền thơng, (Information and communication technology) thƣờng đƣợc gọi là ICT 11 1.2.4. Multimedia 12 1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC TRỰC QUAN 12 1.3.1. Cơ sở triết học của nhận thức trực quan 12 1.3.2. Cơ sở tâm lý của nhận thức trực quan 12 1.3.3. Cơ sở sinh lý của nhận thức trực quan 13 1.4. TÍNH TÍCH CỰC TRONG HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HS 15 1.5. ỨNG DỤNG CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GIÁO CỤ TRỰC QUAN VÀ CÁC PHƢƠNG TIỆN KỸ THUẬT TRONG DẠY HỌC 16 1.5.1. Ứng dụng Multimedia trong dạy học 19 1.5.1.1. Ƣu điểm của multimedia 21 1.5.1.2. Nhƣợc điểm của multimedia 22 1.6. PHIM GIÁO KHOA TRONG DẠY HỌC 23 1.6.1. Vai trị của phim giáo khoa trong dạy học 23 1.6.2. Các trang thiết bị làm phim giáo khoa 26 1.6.3. Phầm mềm làm phim giáo khoa 26 1.6.4. Qui trình làm phim Giáo khoa (mơ hình làm phim) 27 KẾT LUẬN CHƢƠNG I 32 Chƣơng 2 33 THỰC TRẠNG DẠY HỌC MƠDUN KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TÂY NINH 33 2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TÂY NINH 33 x
- 2.1.1. Sơ lƣợc về chức năng nhiệm vụ các trƣờng Trung cấp nghề Tây Ninh 33 2.1.2. Chƣơng trình đào tạo ngành điện cơng nghiệp 34 2.1.3. Mơ đun đào tạo kỹ thuật lắp đặt điện 36 2.1.4. Đặc thù mơdun Kỹ Thuật Lắp đặt điện 37 2.1.5. Vai trị mơdun Kỹ Thuật Lắp đặt điện 38 2.2. ỨNG DỤNG PHIM GIÁO KHOA TRONG DẠY NGHỀ 39 2.2.1. Ƣu điểm 40 2.2.2. Nhƣợc điểm 41 2.3. KHAI THÁC ỨNG DỤNG PGK TRONG MƠDUN KTLĐĐ 42 2.4. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG PGK CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TÂY NINH 43 2.4.1. Đánh giá thực trạng giảng dạy mơ đun Kỹ Thuật Lắp đặt điện tại các trƣờng trung cấp nghề ở Tây Ninh 44 2.4.1.1. Thực trạng tình hình ứng dụng CNTT đối với học sinh trong dạy học 44 2.4.1.2. Thực trạng tình hình ứng dụng CNTT đối với giáo viên trong dạy học 48 KẾT LUẬN CHƢƠNG II 61 Chƣơng 3 62 ỨNG DỤNG PHIM GIÁO KHOA TRONG DẠY HỌC MƠDUN KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TÂY NINH 62 3.1. ỨNG DỤNG PGK TRONG DẠY HỌC MƠDUN KTLĐĐ 62 3.1.1. Nội dung bài giảng cần thiết kế PGK 62 3.1.2. Thiết kế bài giảng với ứng dụng phim giáo khoa 66 3.1.2.1 Bài 1: CÁC PHƢƠNG PHÁP THỰC HÀNH NỐI DÂY ĐIỆN 66 3.1.2.2. Bài 2: LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN CẦU THANG 73 3.2. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM VÀ ĐÁNH GIÁ ỨNG DỤNG PGK TRONG DẠY HỌC 79 3.2.2. Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm 79 3.2.2.1 Đối tƣợng thực nghiệm 79 3.2.2.2. Nội dung và phƣơng pháp thực nghiệm 80 xi
- 3.3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 83 3.3.1 Về tính tƣơng đƣơng của hai nhĩm đối chứng và thực nghiệm 83 3.3.2. Kết quả khảo sát các tiết thực nghiệm 86 3.4.2.1 Các hoạt động chủ yếu của GV trên lớp 86 3.3.2.2. Các hoạt động chủ yếu của HS khi học với ứng dụng PGK 87 3.3.2.3. Về tính tích cực nhận thức học tập trên lớp 88 3.3.2.4. Tính tích cực học tập ngồi lớp 92 3.3.2.5 Hiệu quả của việc ứng dụng PGK trong dạy học xét theo mục tiêu của bài học 97 3.3.2.6 Hiệu quả của việc ứng dụng PGK trong dạy học xét theo kết quả kiểm tra100 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 106 PHẦN KẾT LUẬN 109 1. KẾT LUẬN 109 2. KIẾN NGHỊ 110 3. HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO 111 CÁC PHỤ LỤC 113 xii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Ý nghĩa 1 CNTT Cơng nghệ thơng tin 2 CNTT&TT Cơng nghệ thơng tin và truyền thơng 3 QTDH Quá trình dạy học 4 HS Học sinh 5 GV Giáo viên 6 KTLĐĐ Kỹ thuật lắp đặt điện 7 PPDH Phƣơng pháp dạy học 8 ĐTDĐ Điện thoại di động 9 PGK Phim giáo khoa 10 ĐC Đối chứng 11 TN Thực nghiệm xiii
- DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Tên hình, biểu đồ Trang Hình 1.1: Ảnh minh họa các website ứng dụng phim giáo khoa 8 Hình 1.2: Màn hình của sony vegas pro 12 28 Hình 1.3: Hộp thoại video track FX 30 Hình 1.4: Hộp thoại Render AS 30 Biểu đồ 2.1: Những hình thức GV ứng dụng CNTT vào dạy học 48 Biểu đồ 2.2: GV ứng dụng CNTT vào dạy học tự phát hay do nhu cầu. 49 Biểu đồ 2.3: Hiệu quả của ứng dụng CNTT vào dạy học 50 Biểu đồ 2.4 Những trở ngại ảnh hƣởng đến ứng dụng CNTT vào dạy học. 50 Biểu đồ 2.5 Những kiến thức sƣ phạm đƣợc trang bị khi ứng dụng PGK. 51 Biểu đồ 2.6 Những am hiểu về cơng nghệ để thực hiện ứng dụng. 52 Biểu đồ 2.7 Chế độ chính sách hổ trợ cho ứng dụng CNTT. 52 Biểu đồ 2.8 Chiến lƣợc cụ thể trong ứng dụng CNTT&TT. 53 Biểu đồ 2.9 GV mong muốn đƣợc tạo ra sản phẩm ứng dụng CNTT. 54 Biểu đồ 2.10 Chính sách ƣu đãi ứng dụng CNTT&TT 54 Biểu đồ 2.11 Mức độ quan tâm của học sinh khi học với ứng dụng CNTT&TT 55 Biểu đồ 2.12 Phƣơng pháp giảng dạy của GV cĩ ứng dụng CNTT&TT cĩ tạo hào hứng lơi cuốn đối với HS 56 Biểu đồ 2.13 Tác dụng khi sử dụng phƣơng tiện dạy học, ứng dụng CNTT&TT 57 Biểu đồ 2.14 Các phần mềm nào GV cĩ thể sử dụng 57 Biểu đồ 2.15 Các tiêu chí cho giờ giảng khi cĩ ứng dụng CNTT&TT khi lên lớp 57 Biểu đồ 2.16 Hiệu quả khi GV sử dụng phƣơng tiện thực hành 58 Biểu đồ 2.17 Các phƣơng tiện dạy học nào khi GV sử dụng 58 Biểu đồ 2.18 Biện pháp nâng cao tính tích cực nhận thức khi dạy thực hành. 59 xiv
- Biểu đờ 3.1 : Xếp loaị hoc̣ lực tính theo điểm trung bình củ a hai lớp thực nghiêṃ (TN) và đới chứng (ĐC) 84 Biểu đờ 3.2 : Phân phới tần sớ HS theo điểm trung bình 85 Biểu đồ 3.3: Thái độ chung của HS lớp TN khi học với UD PGK 89 Biểu đồ 3.4: Biểu đồ thái độ chú ý nghe giảng của 2 lớp TN và ĐC 89 Biểu đồ 3.5: Biểu đồ thái độ tự giác ghi chép bài đầy đủ của 2 lớp TN và ĐC 86 90 Biểu đồ 3.6: Biểu đồ thái độ khi GV đặt câu hỏi HS cố gắng suy nghĩ và tìm câu trả lời của 2 lớp TN và ĐC 90 Biểu đồ 3.7: Biểu đồ thái độ tích cực giơ tay xin phát biểu ý kiến của 2 lớp TN và ĐC 91 Biểu đồ 3.8: Biểu đồ Thái độ nêu thắc mắc về những vấn đề cĩ liên quan đến mơđun/mơn học để hiểu bài rõ hơn của 2 lớp TN và ĐC 92 Biểu đồ 3.9: Biểu đồ Thái độ thái độ tích cực ơn luyện bài trƣớc khi đến lớp của 2 lớp TN và ĐC 93 Biểu đồ 3.10: Biểu đồ thái độ tích cực – đọc bài trƣớc khi đến lớp của 2 lớp TN và ĐC 93 Biểu đồ 3.11: Biểu đồ Thái độ thái độ tích cực –làm thêm bài tập mà GV khơng yêu cầu của 2 lớp TN và ĐC 94 Biểu đồ 3.12: Biểu đồ Thái độ thái độ tích cực- Đọc thêm sách báo cĩ liên quan đến mơn học của 2 lớp TN và ĐC 94 Biểu đồ 3.13: Biểu đồ Thái độ thái độ tích cực – trao đổi thêm các vấn đề cĩ liên quan đến mơn học của 2 lớp TN và ĐC 95 Biểu đồ 3.14: Biểu đồ Thái độ thái độ tích cực – vận dụng kiến thức đã học vào các lĩnh vực trong đời sống của 2 lớp TN và ĐC 96 Biểu đồ 3.15: Biểu đồ Thái độ thái độ tích cực – hƣớng giải quyết khi gặp chủ đề khĩ của 2 lớp TN và ĐC 96 Biểu đồ 3.16 Đồ thị mơ tả mức độ hồn thành cho từng bài học đạt điểm 5 trở lên 98 xv
- Biểu đồ 3.17: Đồ thị mơ tả mức độ hồn thành cho từng bài học đạt điểm 8 trở lên của lớp TN & ĐC 98 Biểu đồ 3.18: Biểu đồ mơ tả thời gian GV làm việc trên lớp với 2 lớp TN và ĐC 99 Biểu đồ 3.19: Sự phân bố số HS theo điểm của 3 lần kiểm tra ở nhĩm TN 101 Biểu đồ 3.20: Sự chuyển dịch phân bố số HS theo điểm kiểm tra ở lần kiểm tra thứ 1 và lần kiểm tra thứ 3 của lớp TN 101 Biểu đồ 3.21: Sự phân bố số HS theo điểm của 3 lần kiểm tra ở nhĩm ĐC 102 Biểu đồ 3.22: Sự chuyển dịch phân bố số HS theo điểm kiểm tra ở lần kiểm tra thứ 1 và lần kiểm tra thứ 3 của lớp ĐC 102 Biểu đồ 3.23: Sự phân bố số HS theo điểm kiểm tra lần 1 (TN và ĐC) 103 Biểu đồ 3.24: Mức độ dịch chuyển phân bố điểm kiểm tra (TN và ĐC) 103 Biểu đồ 3.25: Sự phân bố số HS theo điểm kiểm tra trung bình của 2 nhĩm TN và ĐC 104 xvi
- DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1 Sử dụng các giác quan trong QTDH . 14 Bảng 1.2 Khả năng dẫn thơng của các giác quan 14 Bảng 1.3 Sự lƣu lại của trí nhớ giữa thời gian và các giác quan . 15 Bảng 1.4 Các mức độ nhận thức của Bloom 21 Bảng 2.1. GV cĩ ứng dụng CNTT vào dạy học khơng. 44 Bảng 2.2. Các mơn học nào GV ứng dụng CNTT. 44 Bảng 2.3 GV UDCNTT vào việc gì 45 Bảng 2.4 Khĩ khăn khi học những mơn học cĩ UDCNTT 45 Bảng 2.5 Mức độ về UDCNTT & cơng nghệ Multimedia 46 Bảng 2.6 Nhận thức về các mơn học cĩ UDCNTT& CN Mutimedia 47 Bảng 2.7 GV cĩ ứng dụng CNTT vào dạy học khơng? 48 Bảng 3.1: Các đặc điểm của hai nhĩm lớp ĐC và TN 84 Bảng 3.2: Phân phới tần sớ HS theo điểm trung bình. 85 Bảng 3.3: Một số biểu hiện về tính tích cực nhận thức của HS trên lớp 88 Bảng 3.4: Một số biểu hiện về tính tích cực của HS ở nhà 92 Bảng 3.5: Phân bố số HS theo các điểm Xi của các bài kiểm tra trong đợt TN 100 Bảng 3.6: Các tham số thống kê của các lần kiểm tra 104 xvii
- DANH MỤC PHỤ LỤC Tên các phụ lục Trang PHỤ LỤC 1 113 PHỤ LỤC 2 118 PHỤ LỤC 3 129 PHỤ LỤC 4 133 PHỤ LỤC 5 136 PHỤ LỤC 6 139 PHỤ LỤC 7 144 PHỤ LỤC 8 147 PHỤ LỤC 9 148 PHỤ LỤC 10 149 PHỤ LỤC 11 150 PHỤ LỤC 12 151 PHỤ LỤC 13 153 PHỤ LỤC 14 164 PHỤ LỤC 15 168 PHỤ LỤC 16 172 xviii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Từ thập niên 90 của thế kỉ trƣớc, vấn đề ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào dạy học là một chủ đề lớn đƣợc UNESCO chính thức đƣa ra thành chƣơng trình hành động trƣớc ngƣỡng cửa của thế kỉ XXI. Ngồi ra, UNESCO cịn dự báo: cơng nghệ thơng tin (CNTT) sẽ làm thay đổi nền giáo dục một cách cơ bản vào đầu thế kỉ XXI [10]. Trƣớc tình hình ứng dụng CNTT phát triển mạnh vào giáo dục trên thế giới, trong chỉ thị số: 58 – CT/TW của Bộ Chính trị Ban chấp hành TW Đảng đã chỉ rõ ứng dụng và phát triển CNTT là một nhiệm vụ ƣu tiên trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội [1]. Bên cạnh đĩ, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã cĩ cơng văn số: 4987/BGDĐT-CNTT ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012 – 2013 “Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong trƣờng phổ thơng nhằm đổi mới phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng giáo viên tự tích hợp CNTT vào từng mơn học thay vì học trong mơn tin học. Giáo viên các bộ mơn chủ động tự soạn và tự chọn tài liệu và phần mềm (mã nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng CNTT” [2, 3]. Trong giai đoạn hiện nay, xu hƣớng dạy học hiện đại với sự kết hợp những thành tựu CNTT&TT. Vấn đề trung tâm là tìm kiếm những phƣơng thức mới cĩ hiệu quả để truyền đạt kiến thức, cho phép cung cấp cho học sinh thơng tin đầy đủ và chính xác hơn về những hiện tƣợng đang học, cĩ tác dụng đẩy nhanh quá trình dạy học (QTDH) làm cho QTDH dể dàng và hiệu quả hơn. Việc khai thác sử dụng CNTT và đa phƣơng tiện hiện nay cịn chủ yếu là trình diễn minh họa kiến thức cho học sinh (HS) và chƣa đƣợc quan tâm đầy đủ về 1



