Luận văn Triển khai dạy học môn thiết kế trang phục II theo định hướng hoạt động tại trường Cao đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Vinatex TP.HCM (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Triển khai dạy học môn thiết kế trang phục II theo định hướng hoạt động tại trường Cao đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Vinatex TP.HCM (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_trien_khai_day_hoc_mon_thiet_ke_trang_phuc_ii_theo.pdf

Nội dung text: Luận văn Triển khai dạy học môn thiết kế trang phục II theo định hướng hoạt động tại trường Cao đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Vinatex TP.HCM (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NINH THỊ VÂN TRIỂN KHAI DẠY HỌC MÔN THIẾT KẾ TRANG PHỤC II THEO HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX TP.HỒ CHÍS K C MINH0 0 3 9 5 9 NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 3 9 8 5 Tp. Hồ Chí Minh, 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NINH THỊ VÂN TRIỂN KHAI DẠY HỌC MÔN THIẾT KẾ TRANG PHỤC II THEO HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX TP.HỒ CHÍ MINH NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ THỊ XUÂN Tp. Hồ Chí Minh, 2013
  3. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC Họ và tên: Ninh Thị Vân Giới tính: Nữ Ngày sinh: 30/08/1980 Nơi sinh: Nam Định Quê quán: Nam Định Dân tộc: Kinh Địa chỉ liên lạc: 48 đƣờng 61 phƣờng Thảo Điền Quận 2 TP.HCM Điện thoại cơ quan: 0838969627 Điện thoại: 0989104709 E-mail: nvancn@yahoo.com.vn II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Cao đẳng: Hệ đào tạo: Chuyên tu Thời gian đào tạo: 2 năm Nơi học: Trƣờng CĐ kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP.HCM Ngành học: Sƣ phạm kỹ thuật may thời trang 2. Đại học: Hệ đào tạo: Chuyên tu Thời gian đào tạo: 2 năm Nơi học: Trƣờng ĐH sƣ phạm Hà Nội Ngành học: Sƣ phạm kỹ thuật III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 2001 – 2012 Trƣờng CĐ kinh tế - Kỹ Giảng viên thuật Vinatex TP.HCM i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Ninh Thị Vân ii
  5. LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc thực hiện vào tháng 9 năm 2012 và hoàn chỉnh vào tháng 2 năm 2013. Trong suốt thời gian thực hiện luận văn này ngoài sự lỗ lực của bản thân, ngƣời nghiên cứu đã nhận đƣợc rất nhiều sự chỉ dẫn, hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của Quý thầy, Quý Cô, Quý Công ty, gia đình, bạn bè, nếu không có họ thì bản thân ngƣời nghiên cứu không thể thực hiện đƣợc. Ngƣời nghiên cứu xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới giảng viên hƣớng dẫn là PGS.TS. VÕ THỊ XUÂN, ngƣời đã luôn đồng hành cùng ngƣời nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện luận văn, Cô không những giúp đỡ về mặt chuyên môn mà còn hƣớng dẫn một cách cặn kẽ về các kinh nghiệm mà Cô đã trải qua. Ngƣời nghiên cứu cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. NGUYỄN VĂN TUẤN đã tận tình chỉ bảo và cho ngƣời nghiên cứu những lời tƣ vấn cũng nhƣ giúp ngƣời nghiên cứu trong quá trình tìm kiếm tài liệu liên quan đến đề tài này. Ngƣời nghiên cứu cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Ban Giám Hiệu, các thầy cô khoa Thiết kế thời trang, các sinh viên trong lớp thực nghiệm sƣ phạm luôn đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Các công ty may tại TP.HCM tôi đã trực tiếp khảo sát. TP. Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2013 Ninh Thị Vân iii
  6. TÓM TẮT LUẬN VĂN Hiện nay ngành thiết kế thời trang có rất nhiều trƣờng đại học, cao đẳng đào tạo, thời gian đào tạo từ 3-5 năm, tuy nhiên theo các công ty trực tiếp sử dụng lao động ngành thiết kế thời trang đều cho rằng khi nhận sinh viên mới ra trƣờng đa số công ty phải bồi dƣỡng hoặc đào tạo lại do: Sinh viên có chuyên môn nghề chƣa cao, khả năng tiếp cận công việc thực tế còn yếu. Hơn nữa việc dạy cho các sinh viên kỹ năng mềm nhƣ làm việc nhóm, khả năng khai thác thông tin từ các nguồn, khả năng tƣ duy sáng tạo độc lập chƣa đƣợc chú trọng trong giảng dạy. Chính vì nguyên nhân trên khiến tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Triển khai dạy học môn thiết kế trang phục II theo định hướng hoạt động tại trường Cao đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Vinatex TP.HCM”. Vì môn Thiết kế trang phục II là một trong những môn chính, quan trọng trong đào tạo chuyên ngành Thiết kế thời trang. Nội dung chính của luận văn gồm các phần nhƣ sau: Phần mở đầu Phần nội dung: gồm 3 chƣơng Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về dạy học định hƣớng hoạt động. Chƣơng 2: Thực trạng về việc dạy học môn thiết kế trang phục II tại trƣờng Cao đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Vinatex TP.HCM. Chƣơng 3: Triển khai dạy học theo định hƣớng hoạt động môn thiết kế trang phục II tại trƣờng Cao đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Vinatex TP.HCM. Phần kết luận và kiến nghị. iv
  7. ABSTRACT Nowadays, there are so many university or college courses that shall provide an undergraduate degree in 3 or 5 years in the fashion design. However, according to the companies using directly the fashion design workers, most of new graduate students have to be trained or retrained because the lack of specialized training and the weakness in the ability to access to real work. Besides, some soft skills that the students need such as team work, the ability to extract information from other sources, the independent creative thinking ability have not been focused in teaching. That is the reason why the author has studied this subject: “The implement of Teaching Costumes Design II based on orientation and activity at the College of Economics and Technology Vinatex HCMC”, as the costume design II is one of the main subjects, specialized training in the fashion design. The main content of the thesis consists of the following sections. Introduction Content: including 3 chapters Chapter 1: Theoretical basis for teaching-oriented activities. Chapter 2: The reality of teaching costume design II at the College of Economics and Technology Vinatex HCMC. Chapter 3: Implement of teaching based on the orientation activity of costume design II at the College of Economics and Technology Vinatex HCMC. Conclusions and Recommendations v
  8. MỤC LỤC Lý lịch khoa học i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Tóm tắt luận văn iv Mục lục vi Danh mục viết tắt ix Danh mục các hình, biểu đồ x Danh mục các bảng biểu xi PHẦN A. MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3 5. Giả thuyết nghiên cứu 3 6. Phạm vi nghiên cứu 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 3 PHẦN B. NỘI DUNG 5 Chƣơng 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC ĐHHĐ 5 1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề DHĐHHĐ trên thế giới và Việt Nam 5 1.1.1. Trên thế giới 5 1.1.2. Ở Việt Nam 6 1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 8 1.2.1. Hoạt động và hành động 8 1.2.1.1. Hoạt động 8 1.2.1.2. Hành động 8 1.2.2. Năng lực và năng lực thực hiện 8 1.2.2.1. Năng lực 8 1.2.2.2. Năng lực thực hiện 9 1.2.2.3. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực 9 1.2.3. Định hƣớng 11 1.2.4. Phƣơng pháp dạy học 11 1.2.4.1. Phƣơng pháp 11 1.2.4.2. Dạy học 11 vi
  9. 1.2.4.3. Phƣơng pháp dạy học 11 1.2.4.4. Lựa chọn phƣơng pháp dạy học 12 1.2.5. Phƣơng pháp dạy học kỹ thuật 12 1.2.5.1. Kỹ thuật 12 1.2.5.2. Phƣơng pháp dạy học kỹ thuật 12 1.3. Quan điểm dạy học định hƣớng hoạt động 13 1.3.1. Khái niệm 13 1.3.2. Bản chất 14 1.3.3. Đặc điểm 15 1.3.4. Quy trình DH ĐHHĐ 20 1.3.5. Một số PP DH ĐHHĐ 23 1.3.5.1. PP dạy thực hành 6 bƣớc 23 1.3.5.2. PP dạy học theo dự án 24 1.3.6. Những nguyên tắc triển khai DH ĐHHĐ 26 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến DH ĐHHĐ 27 1.4.1. Tác động của tâm lý học 27 1.4.2. Tác động của triết học 29 1.4.3. Tác động của cơ sở vật chất 29 Kết luận chƣơng 1 31 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC DẠY HỌC MÔN THIẾT KẾ TRANG PHỤC II TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX TP.HCM 32 2.1. Giới thiệu tổng quan về trƣờng CĐ kinh tế - kỹ thuật Vinatex TP.HCM 32 2.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về trƣờng 32 2.1.2. Các ngành đào tạo chính quy tại trƣờng 33 2.1.3. Đội ngũ giảng viên – cơ sở vật chất 33 2.1.4. Giới thiệu sơ lƣợc về khoa Thiết Kế Thời Trang 36 2.1.5. Giới thiệu ngành Thiết Kế Thời Trang 37 2.2. Thực trạng PPGD môn thiết kế trang phục II tại trƣờng 37 2.2.1. Giới thiệu chƣơng trình đào tạo ngành Thiết Kế Thời Trang 37 2.2.2. Giới thiệu đề cƣơng chi tiết môn thiết kế trang phục II 39 2.2.3. Khảo sát thực trạng phƣơng pháp dạy học môn TKTP II tại trƣờng 43 2.2.4. Yêu cầu của thị trƣờng lao động đối với SV ngành TKTT 51 Kết luận chƣơng 2 60 vii
  10. Chƣơng 3: TRIỂN KHAI DH THEO ĐHHĐ MÔN THIẾT KẾ TRANG PHỤC II TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX TP.HCM 62 3.1. Cơ sở đề xuất đổi mới PPGD, đề xuất cải tiến ppgd môn TKTP II theo ĐHHĐ tại trƣờng 62 3.2. Phân tích chƣơng trình đào tạo môn thiết kế trang phục II 64 3.2.1. Mục tiêu của môn học 64 3.2.2. Chƣơng trình môn học 65 3.2.3. Điều kiện cần thiết cho việc ứng dụng PPGD theo ĐHHĐ 65 3.3. Triển khai dạy học theo ĐHHĐ môn TKTP II 68 3.4. Thực nghiệm sƣ phạm 71 3.4.1. Mục đích, đối tƣợng, thời gian và địa điểm thực nghiệm 71 3.4.2. Xây dựng bộ công cụ và chọn mẫu thực nghiệm 71 3.4.3. Nội dung và cách thực nghiệm 72 3.4.4. Thu thập và xử lý số liệu 82 3.4.5. Xử lý số liệu và đánh giá kết quả thực nghiệm bằng điểm số 90 Kết luận chƣơng 3 101 PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103 1. Kết luận 103 2. Kiến nghị 104 3. Hƣớng phát triển của đề tài 105 Tài liệu tham khảo 107 viii
  11. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Nội dung viết tắt Ký hiệu chữ viết tắt 1 Cao đẳng CĐ 2 Dạy học DH 3 Dạy học định hƣớng hoạt động DH ĐHHĐ 4 Dự án DA 5 Đơn vị học trình ĐVHT 6 Đối chứng ĐC 7 Giáo dục GD 8 Giáo viên GV 9 Hoạt động HĐ 10 Học sinh HS 11 Phƣơng pháp PP 12 Phƣơng pháp dạy học PPDH 13 Phƣơng pháp dạy học kỹ thuật PPDHKT 14 Phƣơng pháp giảng dạy PPGD 15 Phƣơng pháp thực hành PPTH 16 Sinh viên SV 17 Quá trình dạy học QTDH 18 Tình huống học tập THHT 19 Thành phố Hố Chí Minh TP.HCM 20 Thiết kế thời trang TKTT 21 Thiết kế trang phục TKTP 22 Thực hành TH 23 Thực nghiệm TN ix
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ STT TÊN CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TRANG Hình 1.1 Các thành phần cấu trúc của năng lực 9 Hình 1.2 Đặc điểm dạy học ĐHHĐ 15 Hình 1.3 Vai trò của GV và HS theo quan điểm DH ĐHHĐ 16 Hình 1.4 Đặc điểm của dạy học định hƣớng hoạt động 16 Hình 1.5 Quy trình dạy học định hƣớng hoạt động 20 Hình 1.6 Cấu trúc mô hình phƣơng pháp dạy thực hành 6 bƣớc 23 Hình 3.1 Quy trình dạy học định hƣớng hoạt động 77 Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ % nhận xét của giảng viên về thái độ 44 Biểu đồ 2.2 Tỷ lệ % các yếu tố ảnh hƣởng nhiều 45 Biểu đồ 2.3 Tỷ lệ % xu hƣớng đổi mới PPGD ở nhà trƣờng 45 Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ % các yếu tố để chọn PPGD 47 Biểu đồ 2.5 Mức độ sử dụng phƣơng tiện dạy học 48 Biểu đồ 2.6 Tỷ lệ % những khó khăn 49 Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ % lãnh đạo nhận xét về mức độ đáp ứng 52 Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ % lãnh đạo nhận xét về khả năng 52 Biểu đồ 2.9 Tỷ lệ % xác nhận của lãnh đạo công ty 53 Biểu đồ 2.10 Tỷ lệ % ý kiến của lãnh đạo về việc lồng ghép 53 Biểu đồ 2.11 Tỷ lệ % đánh giá của lãnh đạo về kỹ năng làm việc 54 Biểu đồ 2.12 Tỷ lệ % cựu SV về những khó khăn khi đi làm 56 Biểu đồ 2.13 Tỷ lệ % sự cần thiết của môn TKTP II khi đi làm 56 Biểu đồ 2.14 Tỷ lệ % các kỹ năng cần trang bị làm việc 57 Biểu đồ 2.15 Tỷ lệ % các kỹ năng đƣợc trang bị khi học 58 Biểu đồ 2.16 Tỷ lệ % về mức độ hài lòng của SV 59 Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ % việc vận dụng PPGD theo mô hình 6 bƣớc 84 Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ % đánh giá của GV về hiệu quả học tập 84 Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ % SV xác nhận những nhƣợc điểm PPGD 88 Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ % mức độ ủng hộ việc GV sử dụng PPGD 89 Biểu đồ 3.5 Biểu đồ biểu diễn đƣờng tần số bài kiểm tra số 1 91 Biểu đồ 3.6 Tỷ lệ % kết quả xếp loại học tập bài kiểm tra số 1 92 Biểu đồ 3.7 Biểu đồ biểu diễn đƣờng tần số bài kiểm tra số 2 94 Biểu đồ 3.8 Tỷ lệ % kết quả xếp loại học tập bài kiểm tra số 2 95 Biểu đồ 3.9 Biểu đồ biểu diễn đƣờng tần số bài kiểm tra số 3 97 Biểu đồ 3.10 Tỷ lệ % kết quả xếp loại học tập bài kiểm tra số 3 98 x
  13. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT TÊN CÁC BẢNG BIỂU TRANG Bảng 1.1 Nội dụng DH theo quan điểm phát triển năng lực 10 Bảng 1.2 Qui trình thực hiện dạy học theo dự án 25 Bảng 2.1 Bảng đánh giá về hoạt động học của sinh viên 44 Bảng 2.2 Tỷ lệ % mức độ sử dụng các PPDH của giảng viên 46 Bảng 2.3 Bảng khảo sát về các PPGD hƣớng về ngƣời học 47 Bảng 2.4 Bảng khảo sát mức độ hiểu biết về quan điểm DH 49 Bảng 2.5 Bảng ý kiến của lãnh đạo cho việc đổi mới 54 Bảng 3.1 Nội dung môn học 65 Bảng 3.2 Bài học áp dụng DH ĐHHD trong môn TKTP II 68 Bảng 3.3 Tên bài dạy ĐHHĐ trong môn học TKTP II 68 Bảng 3.4 Tổng hợp nội dung và hoạt động giảng dạy 69 Bảng 3.5 Bảng nhận định của GV về những ƣu điểm 83 Bảng 3.6 Bảng nhận định của GV về việc triển khai DH 83 Bảng 3.7 Bảng mức độ hƣởng ứng của GV về việc sử dụng 85 Bảng 3.8 SV nhận định về việc giảng viên sử dụng các PPGD 85 Bảng 3.9 SV nhận định về việc giảng viên sử dụng các PPGD tích 86 cựu hóa ngƣời học trong giờ giảng môn TKTP II Bảng 3.10 SV xác nhận những ƣu điểm PPGD mà GV sử dụng 86 Bảng 3.11 Bảng thống kê điểm trung bình bài kiểm tra số 1 90 Bảng 3.12 Bảng phân phối tần số bài kiểm tra số 1 91 Bảng 3.13 Bảng xếp loại kết quả học tập bài kiểm tra số 1 92 Bảng 3.14 Bảng thống kê điểm trung bình bài kiểm tra số 2 93 Bảng 3.15 Bảng phân phối tần số bài kiểm tra số 2 94 Bảng 3.16 Bảng xếp loại kết quả học tập bài kiểm tra số 2 95 Bảng 3.17 Bảng thống kê điểm trung bình bài kiểm tra số 3 96 Bảng 3.18 Bảng phân phối tần số bài kiểm tra số 3 97 Bảng 3.19 Bảng xếp loại kết quả học tập bài kiểm tra số 3 98 xi
  14. 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong luật giáo dục năm 2005, bản điều chỉnh năm 2009 của nƣớc ta, tại điều 36b nêu rõ: “Phương pháp giáo dục đại học phải coi trọng việc bồi dưỡng năng lực tự học, tự nghiên cứu, tạo điều kiện cho người học phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng”. Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 - 2020, ở mục IV ghi rõ: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập”. Để thực hiện chiến lƣợc phát triển giáo dục và đào tạo thì nền giáo dục nƣớc ta cần có sự đổi mới và một trong đó là đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH). Lâu nay, chúng ta cung cấp kiến thức cho ngƣời học chỉ quan tâm nhiều đến đầu vào mà không quan tâm đến định hƣớng đầu ra – định hƣớng năng lực. Bên cạnh đó, cách dạy cho ngƣời học vẫn mang nặng tƣ duy ban phát kiến thức một chiều, nặng về kiến thức chung chung thiếu kỹ năng thực hành. Nhu cầu cần một tƣ duy mới trong giáo dục nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. Những quan tâm đến tiếp cận dựa trên năng lực đang tăng lên. Một trong những phƣơng pháp giảng dạy tiếp cận đào tạo theo năng lực thì hình thức dạy học theo định hƣớng hoạt động (DH ĐHHĐ) là một hình thức trụ cột để nâng cao tính tích cực hóa của học sinh, giúp học sinh có đƣợc những kiến thức, kỹ năng và thái độ đáp ứng tiêu chuẩn đầu ra của ngành đào tạo. Do đặc thù của ngành cũng nhƣ thực trạng đào tạo hiện nay, nhu cầu cần nâng cao chất lƣợng dạy và học trong toàn trƣờng. Ngƣời nghiên cứu thấy rằng cần phải nghiên cứu, đƣa ra những mô hình bài dạy phù hợp với mục tiêu, nội dung đào tạo mà quan trọng hơn nữa là đáp ứng cho xã hội đội ngũ lao động có tay nghề, năng động sáng tạo trong công việc, khả năng thích nghi với mọi điều kiện làm việc. Từ những phân tích trên cho thấy việc đổi mới PPDH là hết sức cần thiết trong đào tạo nói chung đặc biệt với đào tạo chuyên nghề thiết kế thời trang nói 1
  15. riêng vì nhà thiết kế đòi hỏi phải có tài năng và óc sáng tạo không ngừng. Những tác phẩm tạo ra phải là những tác phẩm nghệ thuật. Vì vậy đào tạo nhà thiết kế thời trang song song với việc đào tạo chuyên môn, lồng ghép trang bị cho sinh viên (SV) phải có óc sáng tạo, nhạy bén với sự thay đổi xu hƣớng thời trang, vốn văn hóa sâu rộng, biết nghiên cứu các yếu tố thị trƣờng, có thói quen theo dõi các tạp chí, các buổi biểu diễn, các trang web thời trang để cập nhật những xu hƣớng thời trang mới theo thời đại, đặc biệt trong giai đoạn đi thực tế SV phải nghiêm túc tham gia vào hoạt động sản xuất của công ty để có kiến thức từ thực tế khi đi làm sẽ bắt kịp và làm tốt công việc. Tuy nhiên tại trƣờng Cao đẳng (CĐ) Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex, môn Thiết kế trang phục (TKTP) II là môn chính trong ngành học Thiết kế thời trang (TKTT) và với phƣơng pháp dạy học hiện nay thì khi ra trƣờng ngƣời học khó thích ứng ngay đƣợc với môi trƣờng làm việc, không chấp nhận đƣợc những khó khăn, khó bắt kịp với những nhu cầu của xã hội. Ngƣời nghiên cứu thấy rằng cần phải cải tiến lại phƣơng pháp dạy học nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu, nội dung đào tạo, góp phần nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy và học của trƣờng. Với những lý do nêu trên ngƣời nghiên cứu xin chọn đề tài “Triển khai dạy học môn thiết kế trang phục II theo định hướng hoạt động tại trường Cao đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Vinatex TP.HCM.” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Triển khai dạy học theo định hƣớng hoạt động môn thiết kế trang phục II tại trƣờng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP.HCM. 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Với mục tiêu trên ngƣời nghiên cứu đƣa ra các nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau: 1- Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học định hƣớng hoạt động. 2- Khảo sát thực trạng phƣơng pháp dạy học môn Thiết kế trang phục II tại trƣờng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP.HCM. 3- Triển khai dạy học theo định hƣớng hoạt động môn thiết kế trang phục II tại trƣờng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP.HCM. 2
  16. 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: - Quan điểm dạy học theo định hƣớng hoạt động. 4.2. Khách thể nghiên cứu - Phƣơng pháp giảng dạy môn thiết kế trang phục II tại trƣờng Cao đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Vinatex TP.HCM. - Giảng viên, sinh viên khoa Thiết kế thời trang, cơ sở vật chất tại Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP.HCM. 5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Hiện nay phần lớn các GV dạy môn TKTP II sử dụng các PP chƣa tích cực ngƣời học. Nếu triển khai dạy học theo định hƣớng hoạt động môn TKTP II nhƣ ngƣời nghiên cức đề xuất thì nâng cao chất lƣợng dạy và học, nâng cao tính tích cực, tự giác, sáng tạo và tự học trong học tập, tăng năng lực xã hội và năng lực cá thể ở ngƣời học, giúp sinh viên ra trƣờng đáp ứng đƣợc với nhu cầu của doanh nghiệp. 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Do quy mô của đề tài và thời gian nghiên cứu, nên ngƣời nghiên cứu chỉ tập trung giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu là triển khai dạy thực nghiệm theo định hƣớng hoạt động môn thiết kế trang phục II gồm ba bài: phƣơng pháp thiết kế áo sơ mi nam, phƣơng pháp thiết kế áo veston nữ, phƣơng pháp thiết kế áo veston nam tại Trƣờng Cao đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Vinatex TP.HCM. 7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Để thực hiện đề tài này, ngƣời nghiên cứu đã sử dụng các phƣơng pháp nhƣ sau: 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu - Các văn kiện, văn bản pháp lý liên quan đến đổi mới phƣơng pháp. - Các tài liệu, sách tham khảo có nội dung liên quan đến phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hóa ngƣời học, dạy học theo năng lực thực hiện, dạy học tích hợp để làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. - Tìm kiếm thông tin qua báo chí, các trang web . 3
  17. 7.2. Phƣơng pháp quan sát, điều tra, bút vấn - Khảo sát thông tin từ giảng viên, sinh viên đã tốt nghiệp và đi làm đúng chuyên ngành để thấy thực trạng phƣơng pháp giảng dạy môn thiết kế trang phục II tại trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP.HCM. - Khảo sát ý kiến lãnh đạo và các chuyên gia của các công ty may thời trang tại để thu thập các thông tin cho việc đóng góp cho việc đổi mới phƣơng pháp giảng dạy môn thiết kế trang phục II tại trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP.HCM theo hƣớng định hƣớng hoạt động. 7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm - Dạy thực nghiệm phƣơng pháp giảng dạy theo hƣớng định hƣớng hoạt động để kiểm chứng lại giả thuyết. 7.4. Phƣơng pháp toán thống kê, phân tích, tổng hợp - Phân tích, tổng hợp xử lý dữ liệu thu đƣợc từ nghiên cứu: sử dụng phần mềm Excel, SPSS 4
  18. Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG 1.1. SƠ LƢỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM Dạy học định hƣớng hoạt động (DH ĐHHĐ) là quan điểm dạy học nhằm làm cho hoạt động trí óc và hoạt động chân tay kết hợp chặt chẽ với nhau. Trong quá trình học tập, HS thực hiện các nhiệm vụ học tập và hoàn thành các sản phẩm hoạt động, có sự kết hợp linh hoạt giữa hoạt động trí tuệ và hoạt động tay chân. Đây là một quan điểm dạy học tích cực hoá và tiếp cận toàn thể. Vận dụng DH ĐHHĐ có ý nghĩa quan trọng cho việc thực hiện nguyên lý giáo dục kết hợp lý thuyết với thực tiễn, tƣ duy và hành động, nhà trƣờng và xã hội. 1.1.1. Trên thế giới Quan điểm DH ĐHHĐ có một truyền thống lâu đời vào cuối thế kỷ XVII và đầu thế kỷ XVIII gồm những tác giả sau: - J.A.Komenxki (John Amos Comenius, 1592 – 1679) là nhà Tiệp Khắc yêu nƣớc, nhà sƣ phạm lỗi lạc của thế kỷ 17 đã đƣa ra những biện pháp dạy học bắt HS phải tìm tòi, suy nghĩ để nắm những bản chất của sự vật và hiện tƣợng. Theo Komenxki: “Giáo dục có mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đoán, phát triển nhân cách, hãy tìm ra phƣơng pháp cho phép giáo viên dạy ít hơn, học sinh học nhiều hơn”. - Jean – Jacques Rousseaus (1712 - 1778) là một nhà giáo dục lớn của Pháp, Ông cho rằng phải hƣớng học sinh tích cực tự dành lấy kiến thức bằng cách tìm hiểu, khám phá và sáng tạo. Và theo Ông kiểu mẫu giáo dục toàn diện, giáo dục hoàn hảo. - Johann Heinrich Pestalozzis (1746 - 1827) nguyên lý giáo dục cơ bản là sự thống nhất của khối óc, trái tim và bàn tay. - Adolph Diesterweg (1790 - 1866), Friedrich Wilhelm Froebel (1782 - 1852) nguyên lý giáo dục tự bản thân. - K.D.Usinxki (Konstantin Dmitrievich Ushinski, 1824 – 1871), nhà sƣ phạm dân chủ ngƣời Nga, ngƣời sáng lập khoa học giáo dục Nga. Usinki nhấn mạnh tầm quan trọng của việc GV điều khiển, dẫn dắt học sinh tự chiếm lĩnh kiến thức - Hugo Gaudig (1860 - 1923) nguyên lý học tập tự do tƣ duy 5
  19. - Paul Oestreich (1878 - 1959) dạy học tích hợp với quá trình sản xuất của xã hội. - Georg Kerschensteiner (1854 - 1932) Sƣ phạm nghề, tăng cƣờng hoạt động thực hành trong quá trình đào tạo. - John Dewey (1859 - 1952) và William Heard Kilpatrick (1871 - 1965) nguyên lý học thông qua hoạt động – qua đó học sinh nhận thức đƣợc ý nghĩa của thực tiễn. - Ce1lestin Freinet (1896 - 1966)/ Maria Montessori (1870 - 1952) nhấn mạnh ảnh hƣởng của học tập thông qua hoạt động thực hành. - Lý thuyết DH ĐHHĐ ngày nay dựa trên hai học thuyết Lý thuyết hoạt động của 2 nhà tâm lý học Xô Viết là Lew Wygotski (1896 - 1934) và Alexej Leontjew (1903 - 1979). Lý thuyết về nền tảng phát triển tƣ duy của quá trình học tập của Jean Piaget (1896 - 1980) và Hans Aebli (1923 - 1990) - Đầu thế kỷ XX, nƣớc Mỹ đã diễn ra một phong trào cải cách giáo dục (GD) rộng lớn. Tƣ tƣởng định hƣớng quan trọng của cuộc cải cách này là chuyển từ dạy học lấy ngƣời dạy làm trung tâm sang quan điểm dạy học lấy ngƣời học làm trung tâm, nhằm phát huy tính tích cực của HS trong quá trình dạy học (DH). Các tác giả của quan điểm này là: Skinner, J.Deway, C.Roger Dạy học lấy HS làm trung tâm đề cao đƣợc hứng thú cá nhân cũng nhƣ vai trò chủ động, tự lực của HS trong toàn bộ quá trình học cũng nhƣ trong việc lựa chọn nội dung DH, nhằm khắc phục kiểu DH áp đặt một chiều từ phía ngƣời dạy. - Cuối năm 1960, Châu Âu bắt đầu cải cách GD mới. Các tƣ tƣởng DH lấy HS làm trung tâm, phát huy tính tích cực của HS đƣợc sử dụng rộng rãi và tiếp tục phát triển trên cơ sở những tri thức khoa học GD hiện đại với những mô hình và thuật ngữ khác nhau. 1.1.2. Ở Việt Nam Qua tìm hiểu một số các đề tài nghiên cứu sau: 1. Nguyễn Hƣng Hòa, “Áp dụng phương pháp dạy học định hướng hoạt động cho môn Thực hành bệnh viện Chuyên ngành Gây mê hồi sức tại Đại học y dược TP.HCM”. Trong đề tài này, tác giả đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận của đề tài theo hình thức DH ĐHHĐ áp dụng theo mô hình Action learning, tác giả đã tiến hành dạy thực nghiệm 2 bài, sau khi thực nghiệm tác giả đã phân tích rất kỹ kết quả thu đƣợc, sau khi phân tích tác giả đã chứng tỏ rằng áp dụng mô hình dạy học mới thì kết quả 6
  20. vƣợt trội hơn PP cũ. Tuy nhiên đọc toàn bộ nội dung luận văn ngƣời nghiên cứu nhận thấy tác giả có rất nhiều chỗ còn nhầm lẫn về cách gọi của quan điểm dạy học theo ĐHHĐ. Đây là một quan điểm hay là một hình thức dạy học không phải là PP DH ĐHHĐ. 2) Trƣơng Hồng Liên, “Triển khai dạy học định hướng hoạt động trong mô đun “Gia công trên máy tiện CNC” tại Trường Cao đẳng Nghề Việt Nam – Singapore”. Đề tài này, tác giả đã phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn, tác giả đã triển khai DHĐHHĐ trong mô đun môn học. Tác giả đã vận dụng DHĐHHĐ vào việc thiết kế giảng dạy bài học trong chƣơng trình mô đun Gia công trên máy tiện CNC và tiến hành thực nghiệm sƣ phạm trên 2 lớp Cắt gọt kim loại. Sau khi thực nghiệm, tác giả đã cho HS làm bài kiểm tra, đồng thời phát phiếu thăm dò nhằm đánh giá tác động của việc triển khai quan điểm DH đến kết quả học tập của ngƣời học. Những kết quả nghiên cứu đã khẳng định tính khả thi và giá trị của việc triển khai DHĐHHĐ, góp phần nâng cao kết quả học tập, giúp HS phát triển năng lực xã hội, năng lực chuyên môn và năng lực phƣơng pháp. 3) Trần Thị Ngọc Lan, “Dạy học định hướng hoạt động trong mô đun sửa chữa vận hành máy điện hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Bạc Liêu”. Đề tài này, tác giả đã phân tích cơ sở lý luận và khảo sát thực trạng giảng dạy mô đun sửa chữa vận hành máy điện, tác giả đã vận dụng quan điểm DH ĐHHĐ vào thực nghiệm 4 bài, sau phần thực nghiệm tác giả đã đánh giá kết quả thực nghiệm và lấy ý kiến dự giờ của giảng viên. Những kết quả nghiên cứu đã khẳng định tính khả thi và giá trị của việc triển khai DHĐHHĐ, giúp SV phát triển các năng lực cần thiết để dễ dàng hòa nhập với đời sống lao động sản xuất. Trong tất cả các luận văn của các tác giả trước thì chưa có tác giả nào vận dụng quan điểm DH ĐHHĐ vào giảng dạy môn thiết kế trang phục II, ngoài ra người nghiên cứu nhận thấy các luận văn đều hướng tới việc thay đổi vai trò của người dạy và người học nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả trong giảng dạy đáp ứng được mục tiêu và nội dung giáo dục trong giai đoạn phát triển mới. Trong đó người học chuyển từ vai trò là người thu nhận thông tin sang vai trò chủ động, sáng tạo, tự tìm kiếm kiến thức để làm chủ tri thức, còn giảng viên từ vai trò chủ động chuyển sang vai trò là người hướng dẫn, tổ chức, giúp đỡ sinh viên trong quá trình khám phá tri thức. 7
  21. 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.2.1. Hoạt động và hành động 1.2.1.1. Hoạt động - Theo quan điểm của Tâm lý học: Hoạt động (HĐ) là quá trình tác động qua lại giữa con ngƣời với thế giới xung quanh. Trong đó, con ngƣời là chủ thể làm biến đổi thế giới, tạo ra sản phẩm có chứa đựng tâm lý – ý thức – tính cách của mình. Đồng thời thế giới tác động trở lại làm cho con ngƣời có nhận thức mới, năng lực mới. - Theo từ điển giáo dục học: Hoạt động [5] là hình thức biểu hiện quan trọng nhất của mối quan hệ tích cực, chủ động của con ngƣời đối với thực tiễn xung quanh. Hoạt động của con ngƣời luôn luôn xuất phát từ những động cơ nhất định do có sự thôi thúc của nhu cầu, hứng thú, tình cảm, ý thức trách nhiệm Cả động cơ và mục đích cùng thúc đẩy con ngƣời tích cực và kiên trì khắc phục mọi khó khăn để đạt đƣợc kết quả mong muốn. 1.2.1.2. Hành động - Hành động là một đơn vị cơ bản của hoạt động. Mỗi một hoạt động bao gồm nhiều hành động khác nhau. Hành động luôn luôn đƣợc thực hiện để đạt đƣợc mục đích nhất định (tính mục đích của hành động) và thực hiện trong các môi trƣờng, điều kiện, phƣơng tiện lao động cụ thể. 1.2.2. Năng lực và năng lực thực hiện 1.2.2.1. Năng lực - Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm, cũng nhƣ sự sẵn sàng hành động. - Năng lực là sự tích hợp các kĩ năng tác động một cách tự nhiên lên các nội dung trong một loại tình huống cho trƣớc để giải quyết vấn đề mà tình huống này đặt ra. [23] - Trong dạy học định hƣớng hoạt động, khái niệm phát triển năng lực đƣợc hiểu đồng nghĩa với phát triển năng lực hành động. Năng lực hành động bao gồm: + Năng lực tìm tòi, khám phá. + Năng lực xử lí thông tin. + Năng lực vận dụng và giải quyết vấn đề. + Năng lực hợp tác 8