Luận văn Tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động (Action learning) môn VLTL/PHCN cho học sinh điều dưỡng trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động (Action learning) môn VLTL/PHCN cho học sinh điều dưỡng trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_to_chuc_day_hoc_thuc_tap_lam_sang_theo_dinh_huong_h.pdf

Nội dung text: Luận văn Tổ chức dạy học thực tập lâm sàng theo định hướng học tập hành động (Action learning) môn VLTL/PHCN cho học sinh điều dưỡng trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÀO THỊ HIỆP TỔ CHỨC DẠY HỌC THỰC TẬP LÂM SÀNG THEO ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP HÀNH ĐỘNG (ACTION LEARNING)S K C 0 0 3 9 5 9 MÔN VLTL/PHCN CHO HỌC SINH ĐIỀU DƯỠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y PHẠM NGỌC THẠCH NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 3 5 8 5 Tp. Hồ Chí Minh, 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ TỔ CHỨC DẠY HỌC THỰC TẬP LÂM SÀNG THEO ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP HÀNH ĐỘNG (ACTION LEARNING) MÔN VLTL/PHCN CHO HỌC SINH ĐIỀU DƯỠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y PHẠM NGỌC THẠCH Chuyên ngành : GIÁO DỤC HỌC Mã số ngành : 601401 GVHD: TS. Nguyễn Văn Tuấn HVTH: Đào Thị Hiệp MSHV: 10081401007 Tp. Hồ Chí Minh, tháng10 năm 2012
  3. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ & tên: ĐÀO THỊ HIỆP Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 10/4/1965 Nơi sinh: Sài Gòn Quê quán: Thái Bình Dân tộc: Kinh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 94/9 Phan Văn Hân, P.17, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Điện thoại cơ quan: Điện thoại nhà riêng: 08 - 38400488 Fax: E-mail: daothihiep@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Trung học chuyên nghiệp: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ: 09/1986 đến 09/1988. Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng Trung học KTYT TW 3 Tp. HCM Ngành học: Vật Lý Trị Liệu 2. Đại học: Hệ đào tạo: Tại chức Thời gian đào tạo từ: 09/1994 đến 09/1998 Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng Đại Học Y Dƣợc TP. HCM Ngành học: Vật Lý Trị Liệu Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: Ngƣời hƣớng dẫn: III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC - i -
  4. Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Trung tâm Phục Hồi Chức năng lao 1988- 2000 Vật Lý Trị Liệu động Thành Phố HCM Trƣờng Đại Học Y Khoa Phạm Giảng viên/ Chủ nhiệm bộ 2001- Nay Ngọc Thạch môn VLTL Ngày 09 tháng 09 năm 2012 XÁC NHẬN CƠ QUAN CỬ ĐI HỌC Ngƣời khai ký tên (Ký tên, đóng dấu) Đào Thị Hiệp - ii -
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10năm 2012 (Ký tên và ghi rõ họ tên) Đào Thị Hiệp - iii -
  6. LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn Khoa Sƣ Phạm Kỹ Thuật, phòng Đào tạo – Bộ phận sau đại học và trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã tạo đƣợc một môi trƣờng học tập tốt để tôi có cơ hội bƣớc vào một chuyên ngành rất đƣợc trân quý ở nƣớc ta cũng nhƣ trên thế giới, đặc biệt quý Thầy Cô giảng dạy lớp Cao học khóa 18 đã mở ra cho tôi một cơ sở vững chắc làm nền tảng cho tri thức và giá trị của con ngƣời.Qua quá trình thực hiện luận văn, ngƣời nghiên cứu xin gởi lời cám ơn chân thành đến: Thầy Ts. Nguyễn Văn Tuấn, Trƣởng khoa sƣ phạm Kỹ thuật, trƣờng ĐHSPKT TP.HCM là cán bộ hƣớng dẫn ngƣời nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cô Ts. Võ Thị Xuân và quý Thầy, Cô giáo trong hội đồng bảo vệ chuyên đề 2 đã có những nhận xét và gợi ý cho quá trình nghiên cứu. Các em HS và cựu HS khoa Điều dƣỡng Kỹ thuật Y học trƣờng ĐHYK PNT đã nhiệt tình tham gia đóng góp ý kiến và tích cực tham gia thực nghiệm sƣ phạm. Quý Thầy, Cô đã tham gia giảng dạy các môn học trong chƣơng trình đào tạo thạc sỹ Giáo dục học đã dẫn dắt và cung cấp kiến thức làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn cao học. Quý tác giả của tài liệu mà ngƣời nghiên cứu đã sử dụng để làm tài liệu tham khảo trong quá trình nghiên cứu. Các bạn học viên cao học khóa 18B đã cùng nhau chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình học tập. Xin chân thành cảm ơn Đào Thị Hiệp - iv -
  7. TÓM TẮT Dù muốn hay không muốn thì chúng ta đang trong “thời đại kiến thức thông tin thay đổi nhanh” nghĩa là thông tin thay đổi từng giờ từng phút hơn nửa nhƣ một câu nói: “ Kiến thức là hôm qua còn việc học thực sự diễn ra nhờ vào những câu hỏi của hôm nay và ngày mai” (IFAL-USA), thế nên, để có thể thích ứng và phát triển chúng ta phải thay đổi. “Liều thuốc hiệu nghiệm cho sự thay đổi đó là học tập suốt đời”1. Trong đó học tập hành động đã trở nên phổ biến nhƣ là một cách tiếp cận để phát triển con ngƣời bởi việc sử dụng cách học từ công việc, những dự án thật sự hay những vấn đề khó khăn xuất phát từ công việc mỗi ngày, học tập hành động giúp con ngƣời nhận thức sâu sắc công việc bởi sự xây dựng một môi trƣờng học tập xung quanh những thách thức ý nghĩa xuất phát từ công việc thật sự chứ không từ bất cứ một hoạt động nào khác. Học tập hành động, một cách tiếp cận để phát triển con ngƣời đã trở nên phát triển rộng rãi từ các cơ quan, công xƣởng và học tập hành động đã vƣợt qua sự phát triển thông thƣờng ở những phần khác nhau của cách tiếp cận dựa vào hành động đến học tập từ sự trải nghiệm, và quan trọng hơn chính là những giá trị của sự phát triển con ngƣời ngay trong lúc họ thực hiện giải quyết công việc, những dự án thật sự hay những vấn đề tồn tại bằng sức mạnh của những học nhóm, nhiều cái đầu vẫn hơn một cái đầu, họ sẽ học đƣợc cách học nhƣ thế nào từ những hành động đó. Và đây cũng chính là những thách thức của những ngƣời làm thầy ở thế kỷ 21 này, thế kỷ của sự liên tục bùng nổ kiến thức và công nghệ thông tin, bản thân ngƣời thầy muốn thành công trong sự thay đổi của thế giới họ cũng cần hợp tác và phát triển cùng với nguời học. Vẻ đẹp của sự phát triển này chính là GV và HS cùng làm việc, phát hiện cách tiếp cận mới trong dạy học và trong học tập để tạo đƣợc sự tiến bộ, đó chính là mục đích và nội dung của đề tại này. Nội dung đề tài này chia làm 3 phần: 1 Đoàn Huệ Dung,Giáo trình học tập suốt đời, 2010-2012 - v -
  8. Phần 1: Mở Đầu Khái quát về bối cảnh chính trị xã hội đƣa đến sự chọn lựa học tập hành động Phần 2: Nội dung Chương I: Cơ sở lý luận học tập hành động Chương II: Nghiên cứu về thực trạng dạy học môn VLTL tại trƣờng ĐHYK PNT Chương III: Tổ chức dạy học thực hành lâm sàng theo định hƣớng học tập hành động cho điều dƣỡng môn VLTL /PHCN trƣờng ĐHY PNT Phần 3: Kết luận và kiến nghị - vi -
  9. ABSTRACT “Knowledge is a thing of the past, the real learning takes place through questioning the present and the future.” (IFAL-USA). We perceive that we are in “a fast-paced knowledge era”. The world is changing ever more rapidly. Thus, we need to adapt to these changes; “The best way to do this is through life-long learning”2. Action Learning, an approach for personal development that has become increasingly used by organizations and AL grew out of a common interest in different parts of the world towards the action-based approach to learning from experience. People have come to define Action learning in different ways, but at its core, it can be described as: “An approach to working with and developing people that uses work on actual projects or problems as the way to learn. Participants work in a small groups in order to solve their problems and to learn how to learn from this action”3. Action Learning has gained momentum as an approach to developing people by using “Work on actual projects or problems as the way to learn” Action Learning helps people grow on the job by building a learning environment around meaningful challenges that they or the organization need to address. AL is built around real work, real-life situations not in-class activities. These are somes of the challenges that the teachers have to deal with in the twenty first century. This century will see a continuation in the explosion of knowkedge and advances in technology. For teachers to succeed in this rapidly- changing world, they need to grow alongside the students. The beauty of this action is that the teachers and the students work collaboratively exploring new approaches 2 Đoàn Huệ Dung (2011), Bài giảng Giáo duc suốt đời 2012 3 Judy O’Neil & Victoria J. Marsick(2007),Understanding Action Learning. AMA - vii -
  10. in teaching and learning, and make further improvement to enhance better learning in the future. This thesis is divided into three sections: In the first section, I will make an overview of the curent social and political contexts that give rise to the need for Action Learning in professional learning. In the second section, I will focus on: Chapter 1:Reviewing the major historical roots of Action Learning. Chapter 2: Surveying the real contexts of physiotherapy programs for nursing class at Phạm Ngoc Thạch Medical University Chapter 3: Application of the Action learning model to the nursing class of Physiotherapy program at Phạm Ngọc Thạch medical University. In the last section, these include a discussion and recommendations of the issues and themes that are likely to arise as well as benefits and outcomes. - viii -
  11. MỤC LỤC Trang LÝ LỊCH KHOA HỌC i LỜI CAM ĐOAN iii LỜI CẢM ƠN iv TÓM TẮT v ABSTRACT vii MỤC LỤC ix DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ xiii DANH SÁCH CÁC BẢNG xiv DANH SÁCH CÁC HÌNH xv DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT xvi PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 4 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 5 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu 5 4.2 Khách thể nghiên cứu 5 5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 5 6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI 6 7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6 7.1 Phƣơng pháp tham khảo tài liệu (Nhiệm vụ 1, 3, 4) 6 7.2 Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết 6 - ix -
  12. 7.3 Phƣơng pháp điều tra (Nhiệm vụ 2) 7 7.4 Phƣơng pháp quan sát – phỏng vấn (Nhiệm vụ 2) 7 7.5 Phƣơng pháp thực nghiệm (Nhiệm vụ 4) 7 7.6 Phƣơng pháp thống kê toán học 8 PHẦN NỘI DUNG 9 CHƢƠNG 1 9 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 9 1.1 Khái quát về lịch sử vấn đề nghiên cứu 10 1.2 Một số khái niệm cơ bản 12 1.3 Học tập hành động 15 1.3.1 Lịch sử hình thành 15 1.3.2 Một số quan điểm về học tập hành động 26 1.3.3 Mối liên quan giữa hoạt động và hành động 29 1.3.4 Phân loại học tập hành động 30 1.3.5 Nguyên tắc học tập hành động 32 1.3.6 Các mô hình học tập hành động 35 1.3.7 Giá trị của học tập hành động 37 1.3.8 Đặc điểm của học tập hành động 38 1.4 Tổ chức học tập theo định hƣớng học tập hành động 38 1.4.1 Nguyên tắc thiết kế 38 1.4.2 Các yếu tố cấu thành chƣơng trình AL 39 1.4.3 Môi trƣờng học tập hành động của HS 39 1.4.3 Các điều kiện cơ bản để tiến hành AL 41 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 42 - x -
  13. CHƢƠNG 2 43 THỰC TRẠNG VIỆC GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ 43 TRỊ LIỆU TẠI TRƢỜNG ĐHYK PNT 43 2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về trƣờng ĐHYK PNT 43 2.2 Thực trạng dạy và học thực tập môn VLTL cho HS điều dƣỡng tại trƣờng ĐHYK PNT 49 2.2.1 Kế hoạch đào tạo nghề điều dƣỡng tại trƣờng ĐHYK PNT 49 2.2.2 Giới thiệu môn VLTL/PHCN 51 2.3 Đánh giá thực trạng việc giảng dạy môn VLTL tại trƣờng ĐHYK PNT 55 2.3.1 Công cụ khảo sát: 55 2.3.2 Kết quả khảo sát 56 KẾT LUẬN CHƢƠNG II 65 CHƢƠNG 3 66 TỔ CHỨC DẠY HỌC THỰC TẬP LÂM SÀNG THEO ĐỊNH HƢỚNG HỌC TẬP HÀNH ĐỘNG MÔN 66 VLTL CHO HỆ ĐIỀU DƢỠNG TRƢỜNG ĐHYK PNT 66 3.1 Cơ cở của việc xây dựng quy trình học tập hành động môn VLTL 66 3.2 Xây dựng quy trình dạy học theo định hƣớng học tập hành động 66 3.3 Thực nghiệm sƣ phạm 73 3.3.1 Mục đích thực nghiệm 73 3.3.2 Nội dung – Quá trình thực nghiệm 73 3.4 Xử lý số liệu và đánh giá kết quả thực nghiệm 74 3.4.1 Phân tích, đánh giá tác động của việc Tổ chức dạy học theo định hƣớng học tập hành động đến kết quả kiểm tra ở nhóm ĐC và nhóm TN 74 - xi -
  14. 3.4.2 Kiểm nghiệm giả thuyết thống kê: 77 3.5 Nhận xét kết quả thực nghiệm 78 3.6 Phân tích, so sánh, đánh giá tác động của tổ chức dạy học theo định hƣớng học tập hành động 81 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 91 1. Tóm tắt đề tài 91 2. Tự đánh giá đóng góp của đề tài 92 2.1 Lý Luận 92 2.2 Thực Tiễn 93 3. Hƣớng phát triển của đề tài 93 4. Kiến nghị 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 97 TÀI LIỆU TRONG NƢỚC 97 TÀI LIỆU NƢỚC NGOÀI 97 TRANG WEB 98 PHỤ LỤC - xii -
  15. DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1 Sự tự tin của HS khi ra trƣờng 57 Biểu đồ 2.2 Khả năng suy nghĩ 58 Biểu đồ 2.3 Biểu diễn nguyên nhân công việc của mình 59 Biểu đồ 2.4 Quyết định hành động 60 Biểu đồ 2.5 Khả năng phân tích-so sánh công việc với đồng nghiệp 61 Biểu đồ 2.6 Công cụ phản hồi 62 Biểu đồ 2.7 Sử dụng công cụ phản hồi 63 Biểu đồ 2.8 Ý kiến đóng góp 64 Biểu đồ 3.1 Biểu đồ so sánh biểu diễn sự tự tin hai nhóm 82 Biểu đồ 3.2 Biểu diễn quan điểm về nguyên nhân của sự thiếu tự tin 83 Biểu đồ 3.3 Biểu đồ biểu diễn sự khả năng diễn tả sự việc mỗi ngày 84 Biểu đồ 3.4 Biểu diễn khả năng ra quyết định hành động 85 Biểu đồ 3.5 Biểu diễn khả năng phản hồi 86 Biểu đồ 3.6 Biểu diễn ý kiến về những ích lợi AL đem đến cho mỗi HS 87 - xiii -
  16. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng Trang Bảng 1.1: Thờì gian tiến hành thực nghiệm 8 Bảng 1.2: Phân loại học tập hành động 30 Bảng 2.1: Cấu trúc kiến thức của chƣơng trình 51 Bảng 2.2: Chƣơng trình môn học VLTL/PHCN 52 Bảng 2.3: Nội dung chƣơng trình môn thực tập VLTL/PHCN 53 Bảng 3.1: Áp dụng dạy học hành động cho các nội dung thực tập 67 Bảng 3.2: Tóm tắt quy trình học tập hành động môn VLTL 71 Bảng 3.3 Kết quả kiểm tra của lớp đối chứng và thực nghiệm 75 Bảng 3.4 Phân bố điểm của HS 75 Bảng 3.5 Kết quả học tập của HS 76 - xiv -
  17. DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình Trang Hình 1.1 Sơ đồ biểu diễn lý thuyết học tâp ngƣời lớn - cơ sở lý luận AL 17 Hình 1.2 Cấu trúc của một hoạt động theo nhà tâm lý học nga Leonchiep 30 Hình 1.3 Biều diễn mức độ học tập hành động 34 Hình 1.4 Mô hình xoắn ốc phát triển của Dewey 35 Hình 1.5 Mô hình học tập Kolb 35 Hình 1.6 Mô hình phản hồi của Gibbs 36 Hình 1.7 Mô hình What của Rolfe 2001 36 Hình 1.8 Mô hình Drissoll 2007 37 Hình 2.1 Hình mặt tiền TTĐT&BDCBYT 43 Hình 2.2 Trƣờng Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch 43 Hình 2.3 Khuôn viên TTĐT&BDCBYT 44 Hình 2.4 Khuôn viên trƣờng ĐHYPNT 46 Hình 2.5 Lễ trao bằng tốt nghiệp Bác sỹ Đa khoa khóa 14 47 Hình 2.6 Lễ tuyên thệ trƣớc khi ra trƣờng của học sinh ĐD 48 Hình 3.1 Quy trình Thực tập lâm sàng môn vật lý trị liệu 68 - xv -
  18. DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Nội dung viết tắt Ký hiệu chữ viết tắt 1 Dạy học DH 2 Phƣơng pháp PP 3 Phƣơng pháp dạy học PPDH 4 Giáo viên GV 5 Học sinh HS 6 Năng lực NL 7 Năng lực thực hiện NLTH 8 Mục tiêu MT 9 Hoạt động dạy học HĐDH 10 Mô đun kỹ năng hành nghề MKH 11 Lao động thƣơng binh xã hội LĐTBXH 12 Môi trƣờng hoạt động MTHĐ 13 Action Learning (Học tập hành động) AL 14 Vật lý trị liệu VLTL 15 Phục hồi chức năng PHCN 16 Trung tâm đào tạo & bồi dƣỡng cán bộ y tế TTĐT&BDCBYT 17 Đại học y khoa Phạm Ngọc thạch ĐHYK PNT 18 Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh UBND TP HCM - xvi -
  19. PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nhận thức sâu sắc những đổi mới trong mục tiêu chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Năm 2009-2020 về tầm nhìn giáo dục Việt Nam trong vòng 2 thập kỷ tới với kỳ vọng xây dựng một nền giáo dục Việt Nam mang bản sắc dân tộc; xây dựng xã hội học tập và đào tạo những ngƣời Việt Nam có năng lực tƣ duy độc lập sáng tạo, có khả năng thích ứng, hợp tác và năng lực giải quyết vấn đề, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, có thể lực tốt, có bản lĩnh, trung thực, ý thức làm chủ và tinh thần trách nhiệm công dân gắn bó với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội . với các mục tiêu chiến lƣợc đề cập đến quy mô giáo dục đƣợc phát triển hợp lý và chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lƣợng đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hội nhập quốc tế, mặt khác tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi ngƣời. Về mặt giải pháp chiến lƣợc: thực hiện đào tạo gắn với nhu cầu xã hội, tạo điều kiện để các doanh nghiệp tham gia vào quá trình xây dựng và thực hiện chƣơng trình đào tạo, mở rộng các hình thức hợp tác giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong đào tạo và sử dụng nhân lực, chuyển giao công nghệ. Đây là những quan điểm rất mới soi lối và mở đƣờng cho giáo dục Việt Nam, tạo tiền đề cho sự đột phá của những phƣơng pháp giáo dục đào tạo, lâu nay đã đƣợc những ngƣời đứng trong đội ngũ giáo dục trăn trở và thao thức với sản phẩm trí tuệ của mình, một sản phẩm tuyệt vời trên tất cả mọi sản phẩm, một sản phẩm của con ngƣời Việt Nam mang đậm tính nhân văn và tính chiến đấu không hề khuất phục hay lùi bƣớc trƣớc khó khăn gian khổ để làm nên con ngƣời Việt Nam hôm nay. Vui mừng với những điều kiện thuận lợi trên chúng ta cũng không thể tránh khỏi băn khoăn với những mặt còn hạn chế trong sản phẩm đào tạo của mình. Dƣờng nhƣ còn thiếu sản phẩm của chúng ta thừa sự thông minh nhƣng thiếu sự năng động,tự tin và sáng tạo trong môi trƣờng lao động, chƣa thực sự phát huy thế mạnh của tuổi trẻ, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng lao động, khi ra trƣờng. - 1 -
  20. Sản phẩm của chúng ta chƣa bắt kịp với thực tế lao động, cần nhiều thời gian để đƣợc đào tạo lại tại các doanh nghiệp. Chúng ta nói nhiều về nguyên nhân và cũng đã thực hiện nhiều giải pháp để tạo sự thay đổi, thay đổi cho sản phẩm của chúng ta có thể đáp ứng nhu cầu phát triển đất nƣớc nói chung và trong môi trƣờng làm việc nói riêng, nhƣng cho đến ngày hôm nay giáo dục Viêt Nam vẫn còn nhiều trăn trở, vẫn còn day dứt để đi tìm lối đi cho chƣơng trình đào tạo vẫn còn mang nặng tính hàn lâm nặng về lý thuyết, nhẹ về thực hành, chƣa chú trọng đến việc phát huy năng lực hoạt động của HS, đào tạo chƣa gắn liền với yêu cầu xã hội, chƣa phù hợp với nhu cầu và khả năng của ngƣời học. Chúng ta còn trăn trở vì phƣơng pháp dạy học chƣa phát huy đƣợc năng lực chuyên môn, năng lực nhận thức, khả năng phản hồi để có tƣ duy sáng tạo và tinh thần tích cực tự học, chủ động tìm cách giải quyết từ sự trải nghiệm của bản thân. Chúng ta còn lo lắng vì những sản phẩm thông minh của chúng ta vẫn còn đơn độc trong chuyến hành trình hoàn thiện bản thân, chƣa thực sự phát huy đƣợc sức mạnh của một tập thể xung quanh mình, sức mạnh cần thiết trong chuyến hành trình đi vào thế kỷ 21, thế kỷ đầy ắp thông tin và kiến thức. Chỉ số kinh tế trí thức KEI4 (2012) là: 3.40/10 xếp thứ 104/146 quốc gia đƣợc phân loại, chất lƣợng nguồn nhân lực của Việt Nam so với thế giới chƣa đạt đến mức độ trung bình 2.99/10. Để rút ngắn khoảng cách về chất lƣợng nguồn nhân lực của Việt Nam, đáp ứng về số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực cho sự nghiệp phát triển đất nƣớc và hội nhập thế giới. Đảng và nhà nƣớc ta đã đề ra chiến lƣợc phát triển giáo dục 2009- 2020 cụ thể là ở giáo dục nghề nghiệp là đến năm 2020 có 60% lao động ở độ tuổi lao động đã qua đào tạo và 95% trong số đó đƣợc các nhà tuyển dụng đánh giá là đạt yêu cầu công việc. Từ những lý do trên, các cơ sở giáo dục nói chung và từng bản thân của mỗi nhà giáo nói riêng đều có những suy nghĩ về thực trạng và những định hƣớng thiết thực và khả thi trong công tác chuyên môn nhƣ ứng dụng quan điểm dạy học, mô 4 Knowledge economics index. - 2 -
  21. hình dạy học thành công trên thế giới và khả thi tại Việt Nam nhằm tạo một thang điểm mới, thang điểm cao cho nhân lực Việt Nam (Thang điểm nhất thế giới hiện nay của sweeden với KI 9.43 và nguồn nhân lực là: 8.92) . Là một giảng viên của trƣờng ĐHYK PNTTP. HCM, một đơn vị chuyên đào tạo nguồn nhân lực về y tế cho các tỉnh phía nam và thành phố Hồ Chí minh, cũng đã từng trăn trở vì sản phẩm giáo dục của mình cần nhiều hơn nữa khả năng hành động xuất phát từ nhận thức, từ sự phản hồi trải nghiệm và quan trọng là sự giải quyết vấn đề hợp lý và xuất phát từ sự tự nhận thức, khả năng tƣ duy nhạy bén và giải quyết vấn đề hợp lý hợp tình khi đứng trên quan điểm một ngƣời ngƣời thầy thuốc tƣơng lai Không chỉ đứng trên quan điểm của ngƣời thầy giáo mà còn là ngƣời quản lý nguồn nhân lực lao động, hơn ai hết ngƣời viết hiểu những điều cần thiết cho những sản phẩm của mình, nên chăng một bƣớc liên kết chặt chẽ hơn với môi trƣờng lao động, đặt hành động vào học tập, học tập từ chính việc làm của mình (Learning by doing) trong học tập hành động (Action Learning/AL) Học tập hành động (AL) là khả năng học tập từ sự phản hồi, từ sự làm việc, từ cách đặt câu hỏi do chính bản thân ngƣời học và từ ngƣời khác, đem họ lại gần nhau hơn, tạo thành một nhóm và chính nơi đây họ có thể đạt đƣợc sự tƣơng trợ lẫn nhau, sự tự tin từ những ngƣời cùng làm việc với mình và phát triển những cách làm mới suy nghĩ mới nhiều năng động và hứa hẹn. Đƣa ra câu hỏi để giải quyết vấn đề không phải là thực tế đổi mới mà cách đây hàng ngàn năm nhà triết học lỗi lạc Socrates đã từng sử dụng quan điểm này và đƣợc diễn tả nhƣ “ Kỹ thuật hỏi” nhấn mạnh sự quan trọng của trải nghiệm, và phản hồi trong quá trình học tập cá nhân và học tập nhóm nhằm xóa bỏ mọi ngăn cách trong nhà trƣờng, nâng cao năng lực tự nhận thức, làm việc nhóm, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề, biết tự trang bị và bổ sung hành trang vào đời, tự chỉnh sửa những lỗ hổng của trí thức, biết chọn lọc các kiến thức hiện đại đáp ứng đƣợc yêu cầu của nền kinh tế trí thức, yêu cầu học tập suốt đời và quan trọng là sự nhạy cảm, cởi mở, đồng cảm trong mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời. - 3 -