Luận văn Tổ chức dạy học theo hướng tích cực hóa môn Công nghệ 11 tại trường THPT Bến Cát (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Tổ chức dạy học theo hướng tích cực hóa môn Công nghệ 11 tại trường THPT Bến Cát (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_to_chuc_day_hoc_theo_huong_tich_cuc_hoa_mon_cong_ng.pdf
Nội dung text: Luận văn Tổ chức dạy học theo hướng tích cực hóa môn Công nghệ 11 tại trường THPT Bến Cát (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ BỒ THỊ HỒNG THẮM TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA MÔN CÔNG NGHỆ 11 TẠI TRƯỜNG THPTS K C 0 0 3 9 5 9 BẾN CÁT NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY MÔN KỸ THUẬT - 601410 S KC 0 0 3 8 0 6 Tp. Hồ Chí Minh, 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ BỒ THỊ HỒNG THẮM TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA MÔN CÔNG NGHỆ 11 TẠI TRƯỜNG THPT BẾN CÁT NGÀNH : LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY MÔN KỸ THUẬT MÃ SỐ: 60 1410 Hướng dẫn khoa học: TS. Lưu Đức Tiến Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC - Họ và tên: Bồ Thị Hồng Thắm Giới tính: Nữ - Ngày sinh: 03/11/1987 Nơi sinh: Bình Dƣơng - Quê quán: Bình Dƣơng. Dân tộc: Kinh - Địa chỉ: 8/17 Bình Phƣớc A,Phƣờng Bình Chuẩn, TX. Thuận An, Bình Dƣơng. - Điện thoại cơ quan: 0650.3566.874 Điện thoại nhà: 0650.3659.586 - Email: hongtham.bo@gmail.com. II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO - Hệ đào tạo: Đại học Thời gian đào tạo: 2005-2010 - Nơi học: Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM - Ngành học: Kỹ thuật công nghiệp. - Tên đồ án: “ Biên soạn tài liệu tƣ vấn Hƣớng nghiệp dành cho học sinh phổ thông trung học ở tỉnh Bình Dƣơng” - Giáo viên hƣớng dẫn: Nguyễn Thị Phƣơng Hoa. III. QÚA TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN SAU KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 2010-2012 Trƣờng THPT Bến Cát Giáo viên i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012 (Ký tên và ghi rõ họ tên) BỒ THỊ HỒNG THẮM ii
- LỜI CẢM ƠN - Luận văn này đƣợc thực hiện vào tháng 2-2012 và hoàn chỉnh vào tháng 8-2012 tại trƣờng khoa Sƣ phạm kỹ thuật của Trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật TP.HCM và trƣờng THPT Bến cát, Bình Dƣơng. Trong suốt quá trình thực hiện luận văn này tôi đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ, động viên của Quý Thầy, Quý Cô, gia đình và bạn bè. Chính những lời động viên, giúp đỡ đó đã cho tôi nguồn động lực để thực hiện luận văn của mình. - Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Giáo viên hƣớng dẫn Thầy: TS. LƢU ĐỨC TIẾN, ngƣời đã luôn đồng hành, tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn. - Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến: Ban giám hiệu, cùng các Thầy, Cô khoa Sƣ phạm kỹ thuật, phòng quản lý sau Đại học của trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật TP.HCM. Ban giám hiệu, cùng các Thầy, Cô trong tổ bộ môn Lý - KTCN của trƣờng THPT Bến Cát. Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn! TP.HCM, ngày .tháng . năm Ngƣời nghiên cứu Bồ Thị Hồng Thắm iii
- TÓM TẮT LUẬN VĂN - Trong thời đại ngày nay khoa học công nghệ ngày càng phát triển, trong bối cảnh đó quốc gia nào cũng muốn tập trung đầu tƣ vào nguồn nhân lực để phục vụ sự phát triển bền vững của đất nƣớc. Để đào tạo đƣợc nguồn nhân lực ngày càng có chất lƣợng thì phụ thuộc vào nền giáo dục, chính vì vậy giáo dục đƣợc xem là “quốc sách” hàng đầu của mỗi quốc gia. - Để đào tạo đƣợc một nguồn nhân lực chất lƣợng, đáp ứng đƣợc yêu cầu của thị trƣờng thì phụ thuộc vào nhiều yếu tố, mà trong đó quan trọng nhất là phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên. Giáo viên có làm cho ngƣời học say mê, hứng thú, tích cực trong hoạt động nhận thức để góp phần hoàn thiện bản thân đáp ứng nhu cầu xã hội hay không là tùy thuộc vào phƣơng pháp, cách thức tổ chức hoạt động nhận thức của giáo viên. - Công nghệ là một môn học tạo nền tảng cơ bản về các lĩnh vực liên quan đến cuộc sống, góp phần quan trọng trong việc định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh bậc phổ thông trung học. Việc lựa chọn nghề nghiệp là một công việc hết sức quan trọng vì bởi nghề nghiệp gắn liền với mỗi con ngƣời suốt cuộc đời của họ, nếu không lựa chọn đúng đắn có thể dẫn đến lãng phí thời gian, vật chất và cả công sức của mỗi ngƣời. Chính vì tầm quan trọng của nó nên ngƣời nghiên cứu chọn môn học này để nghiên cứu và tìm hiểu. - Đó là những lý lo mà ngƣời nghiên cứu lựa chọn đề tài: “ Tổ chức dạy học theo hướng tích cực hóa môn Công nghệ 11 tại trường THPT Bến Cát” để tìm hiểu. - Nội dung chính của luận văn bao gồm những phần chính sau đây: Phần mở đầu Phần nội dung Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tổ chức dạy học theo hƣớng tích cực hóa ngƣời học Chƣơng 2: Khảo sát thực trạng về việc tổ chức dạy học môn Công nghệ 11 tại một số trƣờng THPT ở Bình Dƣơng. iv
- Chƣơng 3: Tổ chức dạy học theo hƣớng tích cực hóa môn Công nghệ 11 tại trƣờng THPT Bến Cát. Phần kết luận- kiến nghị - Mô tả quá trình thực hiện – Kết quả đạt được Dựa trên cơ sở lý luận, cơ sở khảo sát thực tế ngƣời nghiên cứu đã lựa chọn một số kỹ thuật dạy học tích cực, phù hợp với nội dung môn học và triển khai hai kỹ thuật dạy học, đó là kỹ thuật “ mảnh ghép” và kỹ thuật “ khăn phủ bàn” vào tổ chức thực nghiệm thông qua bốn lần thực nghiệm nhằm đánh giá hiệu quả, tính phù hợp của các kỹ thuật dạy học tích cực này đối với chất lƣợng dạy học môn Công nghệ 11 tại trƣờng THPT Bến Cát. Kết quả thu đƣợc rất khả quan vì làm tăng tỉ lệ học sinh khá giỏi và giảm tỉ lệ học sinh trung bình và dƣới trung bình. Bên cạnh đó, thông qua việc tổ chức dạy học theo kỹ thuật “mảnh ghép” và kỹ thuật “khăn phủ bàn” đã làm tăng tính tích cực, hứng thú học tập của học sinh. Chứng tỏ rằng kỹ thuật dạy học mà ngƣời nghiên cứu đã lực chọn mang lại hiệu quả cao hơn phƣơng pháp dạy học truyền thống. Thái độ học tập của học sinh đƣợc cải thiện theo hƣớng tích cực, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học môn học tại trƣờng THPT Bến Cát. v
- ABSTRACT In this era, science and technology increasingly developed. In that context, every country focused on investment in human resources to serve development of the country. To train the quality human resources depend on education. So, education is considered “national policy” of each country. To trained the human resources quality and satisfy the requirement society depend on many factors, in which the most important is the teacher’s methods. The students have to be fond-of, interest, and positive cognitive activity to contribute to perfecting ourselves to demand satisfy social depend on teacher’s methods, the organization active awareness of teachers. Technology is the subject make basic background about many fields, which concerned with life. It is important subject to help students oriented an occupation for themselves. Choosing a career is important task because the career attached to every human being throughout their life. Because of unless choose right can lead to wasted time, wealth, and strength of each person. That is the reason why researcher choice the topic: “To set up to organize teaching by active-oriented for technology 11 subject at Ben Cat high school” The content topic is deployed on three main parts: Preface Content: this part included three main chapters + Chapter 1: Research and analyze the theoretics of set up to organize teaching by active-oriented learning. + Chapter 2: Survey the actual situation of set up to organize teaching and learning the technology subject at some high school in Binh Duong. + Chapter 3: Suggest the solutions and experiment pedagogical. Conclusion – Recommendation vi
- Description process- Result Basic on the theoretics and the the actual situation, the author has suggested some of teaching positive technique, which gets along with the subject content. Relay on that foundation, the author deeply researched two technique, that is the jigsaw technique and coverlet technique. Then, the author organized experiments four times to check value effect and get along with of positive technique with teaching quality of technology 11 subject at Ben Cat high school. The results very positive with the higher rate of good and fairly students while the average and weak students were fewer. In the other hand, Set up to organize following jigsaw technique and coverlet technique accelerated students to practicipate actively and interested in learning. It was proven that the teaching technique is better than the traditionally method. The students’s attitude were improved toward actively in learning to gain better results that contribute to rasing teaching quality at the Ben Cat high school in Binh Duong. vii
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3 3. ĐỐI TƢỢNG - KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 4 4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 4 5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 4 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4 7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4 8. Ý NGHĨA ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI 5 PHẦN NỘI DUNG 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HỌC SINH 6 1.1 LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 6 1.1.1 Trên thế giới 6 1.1.2 Việt nam 7 1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN 9 1.2.1 Tổ chức dạy học 9 1.2.2 Hình thức tổ chức dạy học 10 1.2.3 Tính tích cực 10 1.2.4 Tích cực hóa học sinh 11 1.2.5 Phƣơng pháp dạy học 12 1.2.6 Phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hóa học sinh 13 1.2.7 Kỹ thuật dạy học 13 viii
- 1.3 PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC 14 1.3.1 Đặc điểm cơ bản của phƣơng pháp dạy học 14 1.3.2 Cấu trúc của phƣơng pháp dạy học 14 1.3.3 Phân loại hệ thống các phƣơng pháp dạy học 15 1.3.3.1 Căn cứ vào mục đích của lý luận dạy học 16 1.3.3.2 Căn cứ vào nguồn kiến thức và tính đặc trƣng của sự tri giác thông tin 16 1.3.3.3 Căn cứ vào đặc trƣng hoạt động nhận thức của học sinh 16 1.3.3.4 Căn cứ vào mức độ tích cực sáng tạo của học sinh 16 1.3.3.5 Phân loại theo mặt trong và mặt ngoài: 17 1.3.4 Quan điểm dạy học – Phƣơng pháp dạy học – kỹ thuật dạy học 18 1.4 HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC HỌC 20 1.4.1 Hình thức tổ chức dạy 20 1.4.2 Hình thức tổ chức học 21 1.4.2.1 Dạy học toàn lớp – trực diện 21 1.4.2.2 Dạy học cá nhân – chuyên biệt hóa 21 1.4.2.3 Dạy học theo nhóm 21 1.5 DẠY HỌC TÍCH CỰC 24 1.5.1 Đặc điểm và đặc trƣng của dạy học tích cực 24 1.5.1.1 Đặc điểm của dạy học tích cực 24 1.5.1.2 Đặc trƣng của dạy học tích cực 25 1.5.2 Sự khác biệt giữa phƣơng pháp dạy học truyền thống và dạy học tích cực 26 1.5.3 Các kỹ thuật dạy học tích cực hóa ngƣời học 29 1.5.3.1 Động não 29 1.5.3.2 Kỹ thuật “ XYZ” 30 1.5.3.3 Kỹ thuật “3 lần 3” 30 1.5.3.4 Lƣợc đồ tƣ duy 31 1.5.3.5 Kỹ thuật mảnh ghép 33 1.5.3.6 Kỹ thuật “KWL” 36 ix
- 1.5.3.7 Kỹ thuật khăn phủ bàn 38 1.5.4 Vai trò của giáo viên trong dạy học tích cực 40 1.5.5 Điều kiện áp dụng phƣơng pháp dạy học phát huy tính tích cực 41 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 43 CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG VIỆC DẠY VÀ HỌC MÔN CÔNG NGHỆ TẠI TRƯỜNG THPT BẾN CÁT 44 2.1 TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG THPT BẾN CÁT 44 2.2. GIỚI THIỆU VỀ MÔN CÔNG NGHỆ 45 2.2.1 Mục tiêu của môn Công Nghệ 11 45 2.2.2. Vị trí của môn Công nghệ 46 2.2.3 Đặc điểm môn Công Nghệ 11 46 2.3 CHƢƠNG TRÌNH MÔN CÔNG NGHỆ 11 Ở TRƢỜNG THPT BẾN CÁT 47 2.3.1 Nội dung môn Công nghệ 11 47 2.3.2 Hình thức tổ chức 48 2.4 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 11 TẠI TRƢỜNG THPT BẾN CÁT 48 2.4.1 Mục tiêu khảo sát 48 2.4.2 Nội dung khảo sát 48 2.4.3 Chọn mẫu khảo sát 48 2.4.4 Phƣơng pháp và thời gian khảo sát 49 2.4.5 Thực trạng tổ chức dạy học môn công nghệ tại trƣờng. 49 2.4.5.1 Thực trạng hoạt động dạy môn CN11 49 2.4.5.2 Thực trạng hoạt động học môn CN11 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 73 CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA MÔN CÔNG NGHỆ 11 TẠI TRƯỜNG THPT BẾN CÁT. 74 3.1 NHỮNG CƠ SỞ ĐỂ LỰA CHỌN CÁC PPDH TÍCH CỰC HÓA 74 3.2 TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO HƢỚNG TÍCH CỰC HÓA MÔN CN11. 75 3.2.1 Mục tiêu dạy học môn học theo hƣớng tích cực hóa 75 x
- 3.2.1.1 Mục tiêu chung 75 3.2.1.2 Mục tiêu cụ thể 76 3.2.2 Cơ cấu nội dung môn học theo hƣớng tích cực hóa 77 3.2.3 Xây dựng kế hoạch dạy học theo hƣớng tích cực hóa 81 3.2.3.1 Quy trình thực hiện theo kỹ thuật mảnh ghép 81 3.2.3.2 Quy trình thực hiện theo kỹ thuật khăn phủ bàn 83 3.2.3.3 Thiết kế kịch bản thực hiện theo hƣớng tích cực hóa 84 3.2.3.4 Thiết kế giáo án 87 Giáo án bài 23: Cơ cấu trục khủy thanh truyền 89 Phiếu học tập bài 23 98 Giáo án bài 29: Hệ thống đánh lửa 100 3.3. THỰC NGHIỆM: ỨNG DỤNG KỸ THUẬT MẢNH GHÉP VÀ KỸ THUẬT KHĂN PHỦ BÀN ĐỂ TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 11 TẠI TRƢỜNG THPT BẾN CÁT. 106 3.3.1 Mục đích thực nghiệm 106 3.3.2 Nội dung thực nghiệm 106 3.3.3 Thời gian thực nghiệm 106 3.3.4 Đối tƣợng thực nghiệm 106 3.3.5 Tổ chức thực nghiệm 107 3.4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 108 3.4.1. Kết quả định tính 108 3.4.1.1 Nhận xét đánh giá tiết dự giờ của GV 108 3.4.1.2 Tính tích cực trong thái độ học tập của học sinh 109 3.4.2. Kết quả định lƣợng: 117 3.4.2.1 Kết quả điểm số 118 3.4.2.2 Tỉ lệ xếp loại học sinh theo điểm số 125 3.4.2.3 Kiểm nghiệm Kiểm nghiệm Z 131 3.4.2.4 Kiểm nghiệm χ2 (Chi-square) 132 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 133 xi
- PHẦN KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 134 4.1 KẾT LUẬN 134 4.1.1 Tóm tắt 134 4.1.2 Những thành quả đạt đƣợc của đề tài 134 4.1.3 Hƣớng phát triển của đề tài 135 4.2 KIẾN NGHỊ 135 TÀI LIỆU THAM KHẢO 137 PHỤ LỤC 141 xii
- DANH MỤC VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT CỤM TỪ TƯƠNG ỨNG 1 PPDH Phƣơng pháp dạy học 2 GV Giáo viên 3 HS Học sinh 4 THPT Trung học phổ thông 5 CN Công nghệ 6 HTTC Hình thức tổ chức 7 HTTCDH Hình thức tổ chức dạy học 8 PP Phƣơng pháp 9 QĐDH Quan điểm dạy học 9 PTDH Phƣơng tiện dạy học 10 KTDH Kỹ thuật dạy học 10 ĐC Đối chứng 11 TN Thực Nghiệm 12 CB Cơ bản 13 TN Tự nhiên 14 HTNL Hệ thống nhiên liệu 15 CCPPK Cơ cấu phân phối khí xiii
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ STT TÊN CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ TRANG Sơ đồ 1.1 Cấu trúc tổ chức giờ dạy học theo nhóm 21 Sơ đồ 1.2 Kỹ thuật Mảnh ghép 33 Sơ đồ 1.3 Kỹ thuật khăn phủ bàn 39 Hình 2.1 Trƣờng THPT Bến Cát 44 Biểu đồ 2.1 Nhận xét của GV về mục tiêu dạy học môn học 50 Biểu đồ 2.2 Nhận xét của GV về nội dung môn Công nghệ 11 50 Biểu đồ 2.3 Nhận xét của GV về mức độ liên hệ kiến thức với thực tế 51 Biểu đồ 2.4 Nhận xét của GV về mức độ sử dụng PPDH 52 Biểu đồ 2.5 Nhận xét của GV về thái độ học tập của HS 54 Biểu đồ 2.6 Nhận xét của GV về hiệu quả học tập của HS 55 Biểu đồ 2.7 Nhận xét của GV về mức độ sử dụng các biện pháp để 56 nâng cao hiệu quả giảng dạy. Biểu đồ 2.8 Những khó khăn mà GV gặp phải trong quá trình dạy học 57 Biểu đồ 2.9 Thái độ của học sinh đối với môn Công nghệ 11. 59 Biểu đồ 2.10 Nhận xét của HS về nguyên nhân tác động trực tiếp đến 60 thái độ học tập của HS Biểu đồ 2.11 Nhận xét của học sinh về mục đích của việc học môn 60 Công nghệ. Biểu đồ 2.12 Nhận xét của HS về mục đích của việc học môn học. 61 Biểu đồ 2.13 Nhận xét của HS về nội dung môn Công nghệ 11. 62 Biểu đồ 2.14 Nhận xét của HS về phƣơng pháp giảng dạy của GV 63 Biểu đồ 2.15 Nhận xét của HS về hình thức tổ chức dạy học của GV 64 Biểu đồ 2.16 Nhận xét của HS Hiệu quả của việc thảo luận nhóm trong 65 các buổi học Biểu đồ 2.17 Nhận xét của HS về PTDH 66 Biểu đồ 2.18 Nhận xét của HS về tài liệu tham khảo 67 Biểu đồ 2.19 Nhận xét của HS về Thí nghiệm- thực hành 67 Biểu đồ 2.20 Nhận xét của HS về Hình thức kiểm tra- đánh giá 68 Biểu đồ 2.21 Nhận xét của HS về phƣơng pháp học tập của mình 69 Biểu đồ 2.22 Nhận xét của HS về mức độ hiểu bài 70 Biểu đồ 2.23 Nhận định của HS về điểm trung bình đạt đƣợc trong thời 71 gian gần nhất Biểu đồ 2.24 Mong muốn của HS về PPDH cua GV. 72 Biểu đồ 3.1 Nhận xét của HS về thái độ học tập 110 Biểu đồ 3.2 Nhận xét của HS về mức độ hứng thú đối với môn học 111 xiv
- Biểu đồ 3.3 Nhận xét của HS về không khí lớp học 112 Biểu đồ 3.4 Nhận xét của HS về phân bố thời gian thảo luận 113 Biểu đồ 3.5 Nhận xét của HS về tính tự giác chuẩn bị bài học 114 Biểu đồ 3.6 Nhận xét của HS về tính tực giác tìm hiểu kiến thức 115 Biểu đồ 3.7 Nhận định của HS về mức độ hiểu và tiếp thu bài học 116 Biểu đồ 3.8 Mong muốn của HS 117 Biểu đồ 3.9 Đồ thị phân bố tần số điểm kiểm tra lần 1 của lớp tự nhiên 119 Biểu đồ 3.10 Đồ thị phân bố tần số điểm kiểm tra lần 1 của lớp cơ bản 110 Biểu đồ 3.11 Đồ thị phân bố tần số điểm kiểm tra lần 2 của lớp tự nhiên 121 Biểu đồ 3.12 Đồ thị phân bố tần số điểm kiểm tra lần 2 của lớp cơ bản 121 Biểu đồ 3.13 Đồ thị phân bố tần số điểm kiểm tra lần 3 của lớp tự nhiên 122 Biểu đồ 3.14 Đồ thị phân bố tần số điểm kiểm tra lần 3 của lớp cơ bản 123 Biểu đồ 3.15 Đồ thị phân bố tần số điểm kiểm tra lần 4 của lớp TN 124 Biểu đồ 3.16 Đồ thị phân bố tần số điểm kiểm tra lần 4 của lớp CB 125 Biểu đồ 3.17 Biểu đồ xếp loại tỉ lệ học sinh lần 1 của lớp thuộc ban CB 126 Biểu đồ 3.18 Biểu đồ xếp loại tỉ lệ học sinh lần 1 của lớp thuộc ban TN 126 Biểu đồ 3.19 Biểu đồ xếp loại tỉ lệ học sinh lần 2 của lớp thuộc ban CB 127 Biểu đồ 3.20 Biểu đồ xếp loại tỉ lệ học sinh lần 2 của lớp thuộc ban TN 127 Biểu đồ 3.21 Biểu đồ xếp loại tỉ lệ học sinh lần 3 của lớp thuộc ban CB 128 Biểu đồ 3.22 Biểu đồ xếp loại tỉ lệ học sinh lần 3 của lớp thuộc ban TN 129 Biểu đồ 3.23 Biểu đồ xếp loại tỉ lệ học sinh lần 4 của lớp thuộc ban CB 130 Biểu đồ 3.24 Biểu đồ xếp loại tỉ lệ học sinh lần 4 của lớp thuộc ban TN 130 xv
- DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU STT TÊN BẢNG TRANG Bảng 1.1 Hệ thống phƣơng pháp dạy học 19 Bảng 1.2 Sự khác nhau giữa phƣơng pháp dạy học truyền thống và 27 dạy học tích cực Bảng 2.1 Danh sách các lớp đƣợc chọn khảo sát 49 Bảng 2.2 Nhận xét của GV về mục tiêu - nội dung môn học 49 Bảng 2.3 Nhận xét của GV về mức độ liên hệ kiến thức với tình 51 huống thực tế. Bảng 2.4 Nhận xét của GV về mức độ sử dụng PPDH. 52 Bàng 2.5 Nhận xét của GV về thái độ học tập của HS 53 Bảng 2.6 Nhận xét của GV về hiệu quả học tập của HS 54 Bảng 2.7 Mức độ sử dụng các biện pháp để nâng cao hiệu quả 55 giảng dạy của GV Bảng 2.8 Những khó khăn mà GV gặp phải trong quá trình giảng 57 dạy Bảng 2.9 Mức độ cần thiết đổi mới PPDH đối với môn học 58 Bảng 2.10 Thái độ của HS đối với môn Công nghệ 11 58 Bảng 2.11 Nhận xét của HS về nguyên nhân tác động trực tiếp đến 59 thái độ học tập của HS Bảng 2.12 60 Nhận xét của HS về mục đích của việc học môn CN 11 Bảng 2.13 61 Bảng 2.14 Nhận xét của HS về nội dung môn CN 11 62 Bảng 2.15 Nhận xét của HS đối với PPDH của GV 63 Bảng 2.16 Nhận xét của HS về hình thức tổ chức dạy học của GV 64 Bảng 2.17 Hiệu quả của việc thảo luận nhóm trong các buổi học 65 Bảng 2.18 Phƣơng tiện dạy học 66 Bảng 2.19.1 67 Trang thiết bị - cơ sở vật chất Bảng 2.19.2 68 Bảng 2.20 Nhận xét của HS về hình thức kiểm tra đánh giá 69 Bảng 2.21 Phƣơng pháp học tập của HS 69 Bảng 2.22 Mức độ hiểu bài của HS 70 Bảng 2.23 Kết quả học tập của HS 71 Bảng 2.24 Mong muốn của HS 71 Bảng 3.1 Cơ cấu nội dung môn học theo hƣớng tích cực hóa 77 Bảng 3.2 Quy trình thực hiện theo kỹ thuật mảnh ghép 82 Bảng 3.3 Kịch bản thực hiện các bài học theo hƣớng tích cực hóa 84 Bảng 3.4 Lựa chọn đối tƣợng thực nghiệm 107 Bảng 3.5 Đánh giá của GV dự giờ về hiệu quả của tiết dạy thực 109 xvi
- nghiệm Bảng 3.6 Mức độ yêu thích tiết học của HS 110 Bảng 3.7 Mức độ hứng thú của HS trong tiết học 110 Bảng 3.8 Nhận xét của HS về không khí lớp học 111 Bảng 3.9 Nhận xét của HS về thời gian phân bố cho thảo luận 112 Bảng 3.10 Tính tự giác học tập của HS thể hiện ờ khía cạnh chuẩn bị 113 bài học Bảng 3.11 Tính tự giác của HS thể hiện ở khía cạnh tham khảo tài 114 liệu ngoài SGK Bảng 3.12 Mức độ hiểu và tiếp thu bài học của HS 115 Bảng 3.13 Mong muốn của HS 116 Bảng 3.14 Bảng phân phối xác xuất điểm kiểm tra lần 1 của lớp tự 119 nhiên Bảng 3.15 Bảng phân phối xác xuất điểm kiểm tra lần 1 của lớp cơ 119 bản Bảng 3.16 Bảng phân phối xác suất điểm kiểm tra lần 2 của lớp tự 120 nhiên Bảng 3.17 Bảng phân phối xác suất điểm kiểm tra lần 2 của lớp cơ 121 bản Bảng 3.18 Bảng phân phối xác suất điểm kiểm tra lần 3 của lớp tự 122 nhiên Bảng 3.19 Bảng phân phối xác suất điểm kiểm tra lần 3 của lớp cơ 123 bản Bảng 3.20 Bảng phân phối xác suất điểm kiểm tra lần 4 của lớpTự 123 nhiên. Bảng 3.21 Bảng phân phối xác suất điểm kiểm tra lần 4 của lớp cơ 124 bản Bảng 3.22 So sánh tỉ lệ xếp loại điểm số của học sinh qua hai bài 125 kiểm tra lần 1 Bảng 3.23 So sánh tỉ lệ xếp loại điểm số của học sinh qua hai bài 127 kiểm tra lần 2 Bảng 3.24 So sánh tỉ lệ xếp loại điểm số của học sinh qua hai bài 128 kiểm tra lần 3 Bảng 3.25 So sánh tỉ lệ xếp loại điểm số của học sinh qua hai bài 129 kiểm tra lần 4 xvii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI - Thời đại hiện nay là thời đại của khoa học và công nghệ, thời đại này diễn ra cuộc chạy đua quyết liệt giữa các quốc gia. Trong bối cảnh đó, quốc gia nào không phát triển được năng lực khoa học - công nghệ của mình thì quốc gia ấy khó tránh được sự tụt hậu, chậm phát triển. Một nền giáo dục tiên tiến phải tạo ra được nguồn nhân lực chất lượng cao có khả năng đóng góp cho sự phát triển năng lực khoa học – công nghệ của quốc gia, thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững là cái đích mà tất cả các quốc gia đều nhắm tới. Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta luôn xem “giáo dục là quốc sách hàng đầu”. - Chiến lược phát triển giáo dục nói chung và giáo dục phổ thông nói riêng được Đảng ta xác định trong các văn kiện Đại hội và đã được Bộ Giáo Dục - Đào tạo cụ thể hóa thành những chương trình, giải pháp và các cuộc vận động lớn, tiêu biểu như: “ Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội, nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, ” [9, 77]. Luật giáo dục của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ghi rõ: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh ” [18, 44]. Mục tiêu chiến lược giáo dục 2009-2020, Đảng và nhà nước ta cũng đã xác định: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện 1
- theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, và hội nhập quốc tế, chất lượng giáo dục phải được nâng cao một cách toàn diện gồm:giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học, đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là năng lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức, đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời của mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập”[47,8]. - Trên đây chính là những phương hướng quan trọng chỉ đạo việc đào tạo thế hệ trẻ, tiếp tục sự nghiệp cách mạng của Đảng và Bác Hồ đã lựa chọn. Nhà trường phổ thông chịu trách nhiệm quan trọng cùng với xã hội hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục thế hệ trẻ trong điều kiện hiện nay. Ở Việt Nam, với nhu cầu phát triển hội nhập quốc tế, với nguy cơ tụt hậu trên con đường phát triển trong thế kỉ XXI đang đòi hỏi chúng ta phải cấp thiết phải đổi mới giáo dục, trong đó căn bản là đổi mới về phương pháp dạy học. Người học có say mê hứng thú với nội dung bài học hay không là tùy thuộc vào phương pháp giảng dạy của giáo viên. Từ đó chúng ta thấy được tầm quan trọng của phương pháp dạy học trong việc đào tạo con người năng động, sáng tạo, đó là những phẩm chất nhân cách mà xã hội hiện đại xem là điều kiện tồn tại của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia. Vì vậy, tích cực hóa là vấn đề cốt lõi thuộc về mục tiêu của giáo dục hiện đại mà mỗi quốc gia đều hướng tới. - Hòa mình cùng với khí thế chung của cả nước thì tại trường THPT Bến Cát nói riêng, tình hình đổi mới phương pháp giảng dạy cũng được tổ chức thực hiện ở tất cả các khối, lớp, các tổ bộ môn. Tuy nhiên, việc đổi mới phương pháp giảng dạy còn mang nặng tính phong trào, hình thức, chất lượng chưa sâu (theo báo cáo tổng kết năm học 2010 - 2011 của trường THPT Bến Cát). - Công Nghệ là một trong những môn học tạo nền tảng cơ bản cho người học liên quan đến những lĩnh vực của cuộc sống từ kinh tế đến kỹ thuật, Là môn học nhằm định hướng cho học sinh phổ thông xác định được năng lực của bản thân, khả năng định hướng lựa chọn nghề nghiệp cho bản thân. Lựa chọn một nghề là một việc làm hết sức quan trọng, lựa chọn nghề phù hợp với bản thân lại càng 2



