Luận văn Tìm hiểu đặc điểm hoạt động học tập trên máy tính của học sinh trong phòng máy tại một số trường học ở TP. Bạc Liêu (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Tìm hiểu đặc điểm hoạt động học tập trên máy tính của học sinh trong phòng máy tại một số trường học ở TP. Bạc Liêu (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_tim_hieu_dac_diem_hoat_dong_hoc_tap_tren_may_tinh_c.pdf

Nội dung text: Luận văn Tìm hiểu đặc điểm hoạt động học tập trên máy tính của học sinh trong phòng máy tại một số trường học ở TP. Bạc Liêu (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ HUỲNH HUYỀN TRÂN TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP TRÊN MÁY TÍNH CỦA HỌC SINH TRONG PHÒNG MÁY TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG HỌC Ở TP. BẠC LIÊU NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 4 0 8 8 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ HUỲNH HUYỀN TRÂN TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP TRÊN MÁY TÍNH CỦA HỌC SINH TRONG PHÕNG MÁY TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG HỌC Ở TP. BẠC LIÊU NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ MẠNH CƯỜNG Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/ 2013
  3. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC: Họ & tên: HUỲNH HUYỀN TRÂN Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 01/01/1976 Nơi sinh: Bạc Liêu Quê quán: Bạc Liêu Dân tộc: Kinh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 44 Phan Văn Trị Khóm 1 Phƣờng 2, Tp Bạc Liêu Điện thoại cơ quan: 0781 3822358 E-mail: huyentran.baclieu@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Đại học: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 09/1995 đến 09/ 2000 Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng ĐH Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh Ngành học: Kỹ thuật máy tính Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Xử lý ngôn ngữ tự nhiên: Dịch thuật Anh – Việt bằng máy tính Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: Tp. HCM năm 2000 Ngƣời hƣớng dẫn: PTS. PHAN THỊ TƢƠI III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Trƣờng Tin học & Ngoại ngữ Duy 2002-2006 Giáo viên tin học Tân Trung tâm Giáo Dục Quốc Phòng – 2004-2006 Nhân viên phòng đào tạo Đại học Quốc gia Tp. HCM 2007 đến nay Trƣờng Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu Giáo viên tin học ii
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013 HUỲNH HUYỀN TRÂN iii
  5. LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn Cha mẹ và các anh em trong gia đình đã hết lòng ủng hộ và giúp đỡ con hoàn thành quyển luận văn này. Thầy TS. ĐỖ MẠNH CƢỜNG đã hết lòng hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn và tập thể các thầy cô ở Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Giáo Dục Chuyên Nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn. Tập thể Giáo viên và Công nhân viên Trƣờng Cao Đẳng Nghề đã tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành luận văn . Tập thể Giảng viên và nhân viên bộ phận Sau Đại Học – Trƣờng ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM đã giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn tại trƣờng. Thầy Hiệu trƣởng và giáo viên tổ tin học Trƣờng Lê Văn Đẩu đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Thầy TRẦN NGỌC VĂN và giáo viên tổ tin học Trung tâm Ngoại Ngữ & Tin học thuộc Trung tâm Giáo dục thƣờng xuyên Bạc Liêu đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Ngƣời nghiên cứu Huỳnh Huyền Trân iv
  6. TÓM TẮT LUẬN VĂN Qua thực tế, chúng tôi thấy rằng học sinh rất thích học tin học nhƣng trong giờ thực hành tin học thì các em lại thƣờng có những hoạt động ngoài mục tiêu học tập. Xuất phát từ mâu thuẫn trên, chúng tôi nghiên cứu mức độ biểu hiện của mâu thuẫn thông qua các hoạt động học tập trên máy tính, nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn và hƣớng giải quyết mâu thuẫn. Để biết đƣợc hoạt động học tập trên máy tính của các em, chúng tôi tiến hành đo thời gian sử dụng máy tính của các em trong giờ thực hành tin học. Từ đó chúng tôi xác định thời gian máy hữu ích và không hữu ích. Để làm sáng tỏ nguyên nhân của vấn đề, chúng tôi tìm hiểu động cơ học tập của các em và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động học tập trên máy tính của học sinh. Điều này giúp chúng tôi tìm ra những hạn chế của việc sử dụng máy tính phục vụ học tập trong giờ thực hành tin học của học sinh và hƣớng khắc phục chúng. Khi tìm ra hƣớng khắc phục những hạn chế của việc sử dụng máy tính có ích cho học tập là chúng tôi đã giải quyết đƣợc mâu thuẫn. Đó là đề xuất giải pháp nâng cao thời gian máy hữu ích. Chúng tôi đề xuất 3 giải pháp dựa theo các phƣơng pháp tạo động cơ học tập cho học sinh. v
  7. ABSTRACT By teaching experience, we realized that the pupils very like informatics subject but they usually have some actions not for study goal. Start at this inconsistency, we researched it’s expression through study actions in computer, it’s reasons and some ways to solve this problem To know about the study actions in computer , we measured the time that pupils used in the computer on the practice hours. Then, we calculated the useful time and not useful time. Beside it, we analysed the study motive of pupils and some factors affect to study actions. It helped us determined some restricts of pupils on the practice hours of informatics subject anh the solutions. When we found out the solutions that means we solved that problem. We try to increase the useful time. We have given three solutions based on the methods to create study motive vi
  8. BẢNG CÁC KÝ HIỆU KHOA HỌC Ký hiệu Ý nghĩa  Con số mong đợi 2 Chi bình phƣơng  Tổng BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa HS Học sinh DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1 Phân cấp hoạt động 12 Hình 2.2 Sự hình thành động cơ 13 Hình 3.1 Giao diện của Child control 2012 22 Hình 3.2 Giao diện của Kid PC Time Adminstrator 23 Hình 3.3 Giao diện của Verity 24 Hình 3.4 Giao diện của WatchDog 24 Hình 3.5 Giao diện của Norton Family 25 Hình 3.6 Giao diện của KuruPira WebFilter 26 Hình 3.7 Giao diện của Isafe 27 Hình 3.8 Giao diện của WinApplWatcher 27 Hình 3.9 Bảng tính phần trăm thời gian sử dụng máy tính 41 Hình 3.10 Phần trăm các chƣơng trình học so với thời gian học tập 42 Hình 3.11 Tỷ lệ phần trăm thời gian truy cập Internet so với tổng thời gian 42 Hình 3.12 Tỷ lệ thời gian chơi game so với tổng thời gian 43 Hình 3.13 Tỷ lệ sử dụng Internet cho các mục đích khác so với tổng thời gian truy cập Internet 44 Hình 3.14 Tần số học sinh vào ra chƣơng trình học vào các thời điểm khác nhau trong 1 ca học 45 Hình 3.15 Tần số số lần học sinh vào ra chƣơng trình học trong 1 ca học 46 vii
  9. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 1.1 Sinh viên sử dụng Internet để làm gì 5 Bảng 1.2 Thời gian sử dụng Internet/ tuần 5 Bảng 1.3 Các chƣơng trình của học sinh sử dụng máy tính và Internet ở nhà 6 Bảng 1.4 Tỷ lệ các hoạt động trực tuyến 7 Bảng 1.5 Kết quả điều tra tình trạng chơi game online 8 Bảng 2.1 Sự khác nhau giữa ngƣời lớn học tập và trẻ em học tập 18 Bảng 3.1 Một ca học trích từ mail 30 Bảng 3.2 Dữ liệu một ca học thu từ file XML 32 Bảng 3.3 Kết quả đo tổng quát 40 Bảng 3.4 Phần trăm thời gian sử dụng máy tính dựa trên kết quả tổng quát 40 Bảng 3.5 Kết quả thời gian sử dụng máy tính theo chƣơng trình học tập 41 Bảng 3.6 Tỷ lệ phần trăm các chƣơng trình học so với tổng thời gian học tập 41 Bảng 3.7 Thời gian truy cập Internet 42 Bảng 3.8 Thời gian chơi game 43 Bảng 3.9 Tỷ lệ thời gian chơi game 43 Bảng 3.10 Thời gian sử dụng Internet theo các mục đích khác 44 Bảng 3.11 Tỷ lệ phần trăm thời gian sử dụng Internet cho các mục đích khác của ba nhóm so với tổng thời gian truy cập Internet 44 Bảng 3.12 Tần số vào ra chƣơng trình học vào các thời điểm khác nhau 45 Bảng 3.13 Tần số số lần vào ra trong 1 ca học 46 viii
  10. MỤC LỤC Trang tựa Quyết định giao đề tài Xác nhận của GVHD Lý lịch khoa học ii Lời cam đoan iii Lời cảm ơn iv Tóm tắt luận văn v Tóm tắt luận văn (tiếng anh) vi Bảng ký hiệu khoa học và từ viết tắt vii Danh sách các hình và sơ đồ vii Danh sách các bảng viii Mục lục x PHẦN MỞ ĐẦU 1 1 . Tên đề tài 1 2 . Lý do chọn đề tài 1 3 . Mục tiêu nghiên cứu 2 4. Giả thuyết nghiên cứu 2 5 . Nhiệm vụ nghiên cứu 2 6 . Nội dung nghiên cứu 2 7 . Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3 8 . Phạm vi nghiên cứu 3 9 . Giới hạn đề tài 3 10 . Phƣơng pháp nghiên cứu 3 PHẦN NỘI DUNG 5 Chƣơng I: Tổng quan 5 1.1.Tình hình nghiên cứu trên thế giới 5 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc 7 ix
  11. 1.3. Kết luận 7 Chƣơng II: Cơ sở lý luận 11 2.1. Định nghĩa hoạt động học 11 2.2. Lý thuyết hoạt động tâm lý của A.N.LEONCHEV 11 2.3. Hoạt động học và động cơ học tập 13 2.3.1 Sự hình thành động cơ 13 2.3.2 Phân loại động cơ 14 2.3.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến động cơ học tập 16 2.4 Các đặc điểm của hoạt động học tập trên máy tính 17 2.5 Đặc điểm của học viên ngƣởi lớn trong thuyết ngƣời lớn học tập 17 2.5.1. Đặc điểm học viên ngƣởi lớn 17 2.5.2. Sự khác biệt giữa trẻ em học tập và ngƣời lớn học tập 18 Chƣơng III: Đặc điểm hoạt động học tập trên máy tính của học sinh 20 3.1. Phƣơng pháp đo và xử lý kết quả 20 3.1.1. Phƣơng pháp đo 20 3.1.2. Phƣơng pháp xử lý kết quả 20 3.2. Phƣơng pháp tổ chức thu thập dữ liệu 21 3.2.1. Khảo sát công cụ đo 21 3.2.2. Kết quả khảo sát thực tế phòng máy và yêu cầu của giáo viên 28 3.2.3. Quyết định chọn công cụ đo 28 3.2.4. Phân tích dữ liệu trong giai đoạn dùng thử 29 3.2.5. Cài đặt và ghi nhận dữ lieu chính thức 30 3.3. Dữ liệu thô và cách xử lý sơ bộ 30 3.4. Phân tích mối quan hệ giữa nội dung học tập – đối tƣợng học tập đối với hoạt động học tập trong giờ thực hành tin học 34 3.4.1.Mối liên hệ giữa nội dung học tập với hoạt động học tập ở từng đối tƣợng học tập 35 3.4.2 Phân tích một số bài tập thực hành 36 x
  12. 3.5. Đặc điểm hoạt động học tập trên máy tính của học sinh thông qua số liệu đo dƣợc 40 3.5.1. Đặc điểm tổng quát 40 3.5.2. Đặc điểm theo đối tƣợng học tập và chƣơng trình học tập 40 3.5.3. Đặc điểm học tập theo quá trình học 45 PHẦN KẾT LUẬN 48 1. Kết luận nghiên cứu 48 2. Những hạn chế của đề tài 49 3. Hƣớng giải quyết vấn đề 49 4. Những đóng góp của đề tài 50 5. Kiến nghị 51 Tài liệu tham khảo 52 Phụ lục 1 Giới thiệu các trƣờng học tham gia vào đề tài 54 Phụ lục 2 Kết quả điều tra 65 xi
  13. PHẦN MỞ ĐẦU I. TÊN ĐỀ TÀI Tìm hiểu đặc điểm hoạt động học tập trên máy tính của học sinh trong phòng máy tại một số trƣờng học ở Tp Bạc Liêu. II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngày nay, hầu nhƣ các trƣờng học đều có phòng máy tính. Môn tin học trở thành môn học cơ sở cho tất cả các nghề, kể cả học sinh phổ thông cũng học tin học. Qua nhiều năm giảng dạy môn tin học, chúng tôi nhận thấy học sinh rất thích môn học này. Các em rất siêng học và thích thú tìm hiểu về máy tính. Nhƣng trong giờ thực hành tin học thì các em lại không tận dụng thời gian học về tin học mà có những hoạt động không vì mục tiêu học tập nhƣ chơi game, vào mạng xã hội Ở đây có sự mâu thuẫn giữa thái độ học tập và hành vi học tập. Mâu thuẫn giữa một bên là ý thức muốn học tin học và một bên là hành vi sử dụng máy tính ngoài mục đích học tập. Tại sao lại có mâu thuẫn nhƣ vậy? Mức độ mâu thuẫn nhƣ thế nào? Và ở các đối tƣợng học tập khác nhau có khác nhau không? Chúng tôi thấy rằng mâu thuẫn trên có ảnh hƣởng rất lớn đối với việc học tập môn tin học của các em. Nó làm các em mất tập trung, sao nhãng việc học, tuy các em có sử dụng máy tính nhƣng lại không có ích cho học tập. Nhƣ vậy các em vừa lãng phí thời gian vừa lãng phí cơ sở vật chất của nhà trƣờng. Điều này dẫn đến kết quả học tập của các em không cao. Nếu chúng ta tìm ra đƣợc nguyên nhân và cách khắc phục thì chúng ta sẽ làm cho các em tập trung học tập hơn, thời gian sử dụng máy tính cho việc học tăng lên, kết quả học cũng sẽ đƣợc cải thiện. Các nghiên cứu về việc học tập trên máy tính trƣớc đây chủ yếu là dùng phƣơng pháp phỏng vấn và bảng hỏi. Và nghiên cứu chỉ dừng lại bên ngoài lớp học. Chúng tôi sử dụng phƣơng pháp quan sát tham dự gián tiếp thông qua phần mềm. Số liệu chúng tôi thu đƣợc chính xác hơn, khoa học hơn và đầy đủ hơn các phƣơng pháp trƣớc đây. Với lòng yêu nghề và mong muốn học sinh học tốt môn tin học, sử dụng máy tính trong giờ học có ích hơn, chúng tôi thực hiện đề tài ““TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM 1
  14. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP TRÊN MÁY TÍNH CỦA HỌC SINH TRONG PHÒNG MÁY TẠI MỘT SỐ TRƢỜNG HỌC Ở TP. BẠC LIÊU”. Do những hạn chế về thời gian, chúng tôi chỉ thực hiện nghiên cứu trong phạm vi thành phố Bạc Liêu. Hy vọng nghiên cứu sẽ góp chút công sức vào quá trình dạy môn tin học trong nhà trƣờng. III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Phát hiện các đặc điểm học tập trên máy tính của học sinh trong phòng máy đối với ba đối tƣợng học sinh (HS) phổ thông, HS nghề và HS tự do. 2. Xác định những nguyên nhân thuộc về động cơ học tập của hiện tƣợng HS có những hoạt động ngoài mục tiêu học tập. IV. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Các yếu tố về tâm lý lứa tuổi, động cơ học tập và giá trị ứng dụng của hệ thống bài thực hành có ảnh hƣởng rất nhiều đến đặc điểm hoạt động học tập trên máy tính của học sinh trong giờ thực hành tin học. Việc phát hiện những đặc điểm hoạt động học tập đặc trƣng của học sinh giúp chúng ta đề ra phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính trong giờ học thực hành phù hợp với các đối tƣợng ngƣời học. V. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 1. Tìm hiểu hoạt động học của học sinh/sinh viên trong giờ thực hành tin học 2. Tìm hiểu các nguyên nhân thuộc về động cơ học tập. 3. Xác định quan hệ giữa nội dung học tập – đối tƣợng học tập – mục đích học tập đối với hoạt động học tập trong giờ thực hành tin học. VI. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Tổng quan các nghiên cứu về vấn đề nghiên cứu đã xác định. 2. Quan sát, ghi nhận các hoạt động học theo mục đích học tập và ngoài mục đích học tập của học sinh/sinh viên với các đối tƣợng ngƣời học, mục đích học tập, nội dung học tập khác nhau. 3. Phân tích nguyên nhân HS có những hoạt động ngoài học tập: thể hiện qua mối quan hệ giữa nội dung học tập, đối tƣợng học tập và mục tiêu học tập đối với hoạt động học tập trên máy tính. 2
  15. VII. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu: Các hoạt động đặc trƣng trên máy tính của học sinh 2. Khách thể nghiên cứu: Nhật ký hoạt động trên máy tính của từng ca học VIII. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu tiến hành điều tra một số trƣờng học trong phạm vi thành phố Bạc Liêu bao gồm: - Trƣờng Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu - Trƣờng THPT Lê Văn Đẩu - Trung tâm Giáo Dục Thƣờng Xuyên Tỉnh Bạc Liêu IX. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI - Nghiên cứu thực hiện trong giờ thực hành tin học của các trƣờng học. Mỗi em học sinh sử dụng một máy vi tính trong suốt buổi học (gọi là ca học). Các chƣơng trình học sinh sử dụng trên một máy tính trong một ca học đƣợc ghi nhận lại trong nhật ký hoạt động của máy tính đó. Mỗi ca học có ý nghĩa nhƣ nhau trong nghiên cứu. - Nghiên cứu chỉ tìm hiểu giới hạn trong lý thuyết hoạt động. X. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong quá trình thực hiện, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: 1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Ngƣời nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp này để nghiên cứu các vấn đề sau: - Nghiên cứu tổng quan về vấn đề nghiên cứu trong nƣớc và thế giới. - Xây dựng cơ sở lý luận: bao gồm các định nghĩa về hoạt động học, lý thuyết hoạt động, động cơ và các yếu tố ảnh hƣởng. - Nghiên cứu các phần mềm ghi lại nhật ký hoạt động của máy tính phục vụ điều tra. 2. Phƣơng pháp quan sát: Để nghiên cứu về hoạt động học tập của học sinh trên máy tính, ngƣời nghiên cứu đã sử dụng phƣơng pháp quan sát tham dự với công cụ là phần mềm tin học. Đƣợc sự đồng ý của các thầy cô, ngƣời 3
  16. nghiên cứu cài phần mềm vào máy tính của học sinh sử dụng, sau mỗi ca học phần mềm sẽ lƣu lại nhật ký hoạt động của máy tính. Trong nhật ký hoạt động của máy tính, thời gian sử dụng các chƣơng trình của học sinh đƣợc ghi nhận. 4
  17. PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI Trên thế giới vấn đề đƣợc nghiên cứu đầu tiên ở Mỹ và mới bắt đầu khoảng 2 thập niên gần đây. Ban đầu ngƣời ta nghiên cứu vấn đề ở đối tƣợng là giáo viên, sau đó là sinh viên, học sinh từ nghiên cứu trên lớp đến ở nhà. Năm 2002, Pew Internet & American Life công bố đề tài “The Internet goes to College” Nghiên cứu tìm hiểu sinh viên sử dụng Internet nhƣ thế nào và những cảm nhận của sinh viên về Internet. Trong kết quả công bố có một số vấn đề chúng ta cần quan tâm trình bày ở bảng 1.1 và bảng 1.2: Bảng 1.1: Sinh viên sử dụng Internet để làm gì: Mục đích Tỷ lệ phần trăm Email 62% Tin nhắn trực tiếp 29% Truy cập Web 5% Chat 2% Nhóm 1% Và một vấn đề nữa đó là thời gian sinh viên sử dụng Intrernet trong tuần Bảng 1.2: Thời gian sử dụng Internet/ tuần Thời gian sử dụng Internet Tỷ lệ phần trăm Ít hơn 3 giờ/ tuần 31% Từ 3-7 giờ/ tuần 38% Trên 7 giờ 31% Kết quả ở bảng 1.1 và 1.2 cho thấy trung bình sinh viên sử dụng Internet 1 giờ mỗi ngày. Và công việc chủ yếu là Email ( chiếm 62%). Mức độ sử dụng Internet cho các hoạt động khác nhƣ chat, nhóm rất thấp chƣa đến10% . Nhƣ vậy trong giai đoạn này sinh viên dùng Internet chủ yếu để liên lạc qua Mail hay nhắn 5
  18. tin trực tiếp. Các hoạt động khác chƣa phổ biến. Nghiên cứu không cho biết sinh viên sử dụng Internet để phục vụ học tập nhƣ thế nào. Năm 2006 một nghiên cứu khác của Trung tâm thống kê giáo dục Mỹ “Computer and Internet use by students in 2003” Nghiên cứu tìm hiểu việc sử dụng máy tính ở học sinh từ mẫu giáo đến trung học và những ảnh hƣởng của cấp học, giới tính, chủng tộc, trƣờng công hay trƣờng tƣ. Các kết quả nghiên cứu ở bảng 1.3: Bảng 1.3 : Các chƣơng trình của học sinh sử dụng máy tính và Internet ở nhà Lớp Game Bài tập Internet Word Email Hình ảnh Dữ liệu Nhà trẻ 43% 8% 15% 5% 4% - - Mẫu giáo 52% 12% 21% 8% 7% - - Lớp 1-5 56% 35% 34% 19% 16% - - Lớp 6-8 61% 62% 54% 42% 44% - - Lớp 9-12 57% 69% 64% 52% 56% 26% 13% Kết quả từ bảng 1.3 cho thấy việc sử dụng máy tính của học sinh trong đề tài đƣợc nghiên cứu ở mức độ sử dụng các phần mềm Từ học sinh mẫu giáo đến trung học đều sử dụng maý tính và học sinh trung học sữ dụng máy tính nhiều nhất. Các em sử dụng máy tính ở nhà để làm bài tập, sử dụng mail và chơi game. Nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt về mức độ sử dụng máy tính giữa các cấp học. Đối với độ tuổi trẻ mẫu giáo thì sử dụng máy tính chủ yếu là chơi game (chiếm trên 50%), các chƣơng trình khác sử dụng rất ít. Cấp tiểu học và trung học cơ sở thì bên cạnh chơi game các em còn làm bài tập và sử dụng các chƣơng trình khác nhƣ Word, Mail và Internet. Riêng học sinh trung học phổ thông máy tính bây giờ đƣợc dùng để làm bài tập (69%) và truy cập Internet (64%), chơi game không còn là mục tiêu đứng đầu nữa mà nó ngang bằng các chƣơng trình khác nhƣ Word , Mail. Đặc biệt, chỉ có học sinh trung học mới sử dụng máy tính xử lý hình ảnh và dữ liệu. Công việc này cho thấy học sinh trung học sử dụng máy tính có tính chuyên sâu hơn. Tuy nhiên 6
  19. nghiên cứu chƣa tìm hiểu về việc sử dụng máy tính của học sinh ở trƣờng học mà chỉ tìm hiểu ở nhà. Những năm về sau này, khi Internet phát triển và đi vào đời sống xã hội cũa mọi ngƣời thì việc nghiên cứu đã chuyển sang giai đoạn mới. Đó là nghiên cứu Internet nhƣ một “cộng đồng” xã hội ảo. Gọi là cộng đồng mạng. Việc nghiên cứu sử dụng Intrenet trong học đƣờng chuyển sang học trực tuyến, E- Learning Nhận xét: Trên đây là một số nghiên cứu về việc sử dụng máy tính và Internet của học sinh/ sinh viên. Tuy nhiên các nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc học sinh/ sinh viên sử dụng máy tính ở nhà mà không nghiên cứu ở trƣờng và không nghiên cứu sâu hơn nữa. 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC Ở nƣớc ta các nghiên cứu chỉ mới bắt đầu vài năm trở lại đây. Các nghiên cứu tập trung ở năm 2010, do các tổ chức cơ quan hoặc cá nhân nghiên cứu trên phạm vi ở một địa phƣơng. Các nghiên cứu chỉ tập trung vào nghiên cứu hành vi sử dụng internet, và chơi game Năm 2010, theo báo cáo về tình hình sử dụng và phát triển Internet tại Việt Nam của NetCitizens - nghiên cứu thực hiện trên 6 tỉnh thành lớn nhất VN là Hà Nội, TP HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang và Cần Thơ, số lƣợng mẫu khoảng 3000 ngƣời đại diện. Tính đến thời điểm năm 2009 thì VN có 22,5 triệu ngƣời truy cập Internet, chiếm 26% dân số. Trong số đó khoảng 90% truy cập Internet nhiều hơn 1 lần mỗi tuần, khoảng 70% truy cập Internet mỗi ngày. Phần lớn mọi ngƣời truy cập Internet tại nhà (75%), tại nơi làm việc (28%) và tại dịch vụ Inernet (21%). Tính theo độ tuổi, từ 15-24 là 38%, từ 25-34 là 36%, từ 35-49 là 19%, từ 50-64 là 7%. Số liệu này cho biết đa số ngƣời sử dụng Internet là giới trẻ. Trong đó một phần ba số ngƣời sử dụng Internet là học sinh/ sinh viên. Bảng 1.4 Tỷ lệ các hoạt động trực tuyến ( mẫu khoảng 3000 ngƣời) Các hoạt động trực tuyến Tỷ lệ Tìm kiếm và đọc tin tức 90% Nghe nhạc 76% 7
  20. Xem phim 45% Email hoặc chat 70% Tham gia diễn đàn, blog 45% Nghiên cứu, học tập 73% Kết quả bảng 1.4 cho thấy Internet đƣợc sử dụng không chỉ để đọc tin tức, giải trí mà còn dùng nó để tìm kiếm thông tin, thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu hay học tập. Ngƣời dùng Internet chủ yếu là để tìm kiếm thông tin hay đọc tin tức , hoạt động này chiếm 90%. Các hoạt động giải trí trên Internet cũng khá phổ biến, chiếm trên 70%. Hoạt động học tập, nghiên cứu trên Internetđã đƣợc sữ dụng rộng rãi, điều này thể hiện qua số liệu là có trên hai phần ba ngƣời dùng Internet phục vụ học tập nghiên cứu. Tháng 10 năm 2010, Viện Xã hội học thuộc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam đã chính thức công bố Báo cáo Khảo sát xã hội học về dịch vụ trò chơi trực tuyến ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Đây là bản khảo sát mang tính chất tƣơng đối toàn diện đầu tiên về game online đƣợc tiến hành ở VN. Bản khảo sát đƣợc thực hiện tại 6 tỉnh, thành phố bao gồm Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ, Đồng Nai và Hải Dƣơng với trên 1.300 ngƣời tham gia phỏng vấn. Đề tài nghiên cứu chỉ giới hạn về việc chơi game trên Internet. Vì trong thời gian này việc chơi game online của giới trẻ xảy ra nhiều việc tiêu cực. Mà trong đó học sinh/ sinh viên là chủ yếu nên chúng tôi rất quan tâm đến vấn đề này. Bảng 1.5 Kết quả điều tra tình trạng chơi game online Các nhóm Tỷ lệ Độ tuổi Tuổi 10-15 26.3% Tuổi 16-20 42% Tuổi 26-30 9.5% 8
  21. Tần suất chơi game Hàng ngày 34% 3-4 lần/ tuần 25% Vài lần / tháng Không đáng kể Địa điểm chơi Đại lý Internet 64% Tại nhà 49% Theo kết quả khảo sát, có sự khác biệt về mặt nghề nghiệp, giới tính, độ tuổi trong mức độ chơi game online. Cụ thể là có tới 42% ngƣời chơi game online thuộc lứa tuổi 16-20, nhóm tuổi đã có khả năng nhận thức đầy đủ về các hành vi của mình. Tiếp đến là nhóm tuổi 10-15 chiếm 26,3%; nhóm tuổi từ 26-30 chỉ chiếm 9,5%. Số liệu này cho thấy nhóm tuổi từ 10-20 chiếm đa số, mà đây là lứa tuổi học sinh/ sinh viên là đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài của chúng tôi. Bên cạnh đó, số lƣợng ngƣời chơi game online với tần suất hàng ngày chiếm tới 34%; chơi với tần suất 3-4 lần/tuần chiếm 25%, tỷ lệ ngƣời trả lời chơi ở mức độ một vài lần trong tháng chiếm tỷ lệ không đáng kể. Địa điểm chơi game online cũng khá phổ biến từ ở nhà, công sở cho tới các đại lý internet. Trong đó, đƣợc lựa chọn nhiều nhất là các đại lý internet với tỷ lệ 64,7% và tại nhà với tỷ lệ 49,6%. Cũng trong năm 2010, Sở Giáo Dục & Đào Tạo Hà Nội phối hợp cùng 1.121 trƣờng học trong địa bàn đã tổ chức khảo sát về thực trạng học sinh chơi game online, với tổng số học sinh tham gia là 370.387. Kết quả cho thấy, hầu hết các em trả lời từng đến đại lý Internet để chơi game online trong khoảng từ 1 tới hơn 10 lần/tuần. Gần nửa số HS trả lời chơi vào ngày thƣờng, trong giờ hành chính. Các game đƣợc các em chơi nhiều nhƣ: Games play, Kiếm thế, Đột kích, Thời trang, Gunny, Audition lựa chọn các quán ở gần nhà và cách xa trƣờng học. Tiền chơi chủ yếu từ bố mẹ, tiền tiết kiệm ăn sáng, đóng học phí Kết quả cho thấy việc các em trốn học đi chơi game là không ít (vì chơi ở ngày thƣờng và trong giờ hành 9