Luận văn Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tại trường Trung học cơ sở Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tại trường Trung học cơ sở Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_thuc_trang_va_giai_phap_nham_nang_cao_chat_luong_gi.pdf
Nội dung text: Luận văn Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tại trường Trung học cơ sở Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ HỒ THỊ MỸ LỆ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƯỜNG S KTRUNGC 0 0 34 92 5 98 HỌC CƠ SỞ TAM LỘC, HUYỆN PHÚ NINH, TỈNH QUẢNG NAM NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 4 2 6 1 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ HỒ THỊ MỸ LỆ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TAM LỘC, HUYỆN PHÚ NINH, TỈNH QUẢNG NAM NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4/2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ HỒ THỊ MỸ LỆ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TAM LỘC, HUYỆN PHÚ NINH, TỈNH QUẢNG NAM NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Hƣớng dẫn khoa học: PGS, TS. VÕ THỊ XUÂN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4/2014
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC: Họ và tên: Hồ Thị Mỹ Lệ Giới tính: Nữ Ngày tháng năm sinh: 20/08/1979 Nơi sinh: Quảng Nam Quê quán: Quảng Nam Dân tộc: Kinh Địa chỉ liên lạc: 0964969225 Căn hộ 214, nhà chung cƣ số 3, khu chung cƣ Nại Hiên Đông 2, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Điện thoại cơ quan: Điện thoại nhà riêng: Fax: E-mail:homyle208@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Trung cấp Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ tháng 9/1996 đến 9/1998 Nơi học: Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Đà Nẵng, Thành phố Đà Nẵng Ngành học: Mầm Non. 2. Đại học Hệ đào tạo: Tại chức Thời gian: tháng 9/2003 đến 9/2008. Ngành học: May công nghiệp. Nơi học: Trƣờng Cao Đẳng Nghề Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng. III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP, ĐẠI HỌC: Công việc Thời gian Nơi công tác đảm nhiệm Từ tháng 9/1998 - 7/2011 Trƣờng Mầm Non tƣ thục Minh Đức Giáo viên Từ tháng 10/2009 nay Trƣờng Cao Đẳng Nghề Đà Nẵng Giáo viên i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 4 năm 2014 Ngƣời cam đoan Hồ Thị Mỹ Lệ ii
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS, TS. Võ Thị Xuân, những hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình về học thuật của cô đã giúp tôi vƣợt qua những khó khăn và thêm nghị lực để hoàn thành các nhiệm vụ nghiên cứu đề ra. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng đào tạo sau đại học và các thầy cô giáo trong khoa sƣ phạm trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Lộc, phó trƣởng phòng giáo dục phổ thông tỉnh Quảng Nam, thầy Nguyễn Thanh Bình, hiệu trƣởng Trƣờng trung học cơ sở Tam Lộc cùng tập thể giáo viên, học sinh của trƣờng đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình khảo sát trực trạng và thực nghiệm tại trƣờng. Xin chân thành cảm ơn GS, TS. Nguyễn Lộc, Phó viện trƣởng Viện nghiên cứu khoa học Giáo dục Việt Nam, đã góp ý cho tôi trong quá trình chọn lựa những kỹ năng sống thiết thực tại địa phƣơng và Thầy cũng là nguồn động viên tinh thần vô cùng quan trọng để tôi vững tin đối với nội dung những kỹ năng sống mà tôi đã chọn để thực nghiệm . Và cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các em học sinh hai khối lớp 8&9 tại trƣờng THCS Tam Lộc đã nổ lực cố gắng rèn luyện kỹ năng với tôi trong những ngày qua. Sự hăng hái nhiệt tình, vui vẻ và phấn khởi của các em là niềm vui và sự hạnh phúc lơn lao đối với tôi trong công trình nghiên cứu này. Gửi lời cảm ơn đến các bậc phụ huynh đã đến thăm và cổ vũ động viên tôi trong thời gian tôi thực nghiệm tại trƣờng, sự đồng tình ủng hộ của quý phụ huynh cũng là là nguồn động viên lớn cho tôi hoàn thành các giải pháp tôi xây dựng trong đề tài. Xin cảm ơn các anh chị, bạn bè đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tác giả Hồ Thị Mỹ Lệ iii
- TÓM TẮT Cuộc sống ngày càng nhiều rủi ro và phức tạp bởi sự thay đổi của điều kiện kinh tế, xã hội, môi trƣờng ngày càng chóng mặt nhƣ hiện nay. Tất cả những vấn đề nêu trên một cách trực tiếp hay gián tiếp đều ảnh hƣởng đến con ngƣời sống trong xã hội, và mức độ ảnh hƣởng đáng lƣu tâm nhất vẫn là học sinh và đặc biệt là các em học sinh ở trƣờng Trung học cơ sở Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Tình trạng có lối sống lệch lạc, bạo lực học đƣờng, bỏ học, vi phạm pháp luật tất cả là do đâu? Để trả lời cho câu hỏi này ngƣời nghiên cứu trả lời phải chăng do các em chƣa có điều kiện tiếp cận với những kỹ năng sống mà kỹ năng sống là một trong những nội dung giáo dục cần thiết ở các cấp học và đang nhận đƣợc nhiều sự chú ý trong giai đoạn hiện nay. Thế nhƣng, hoạt động dạy học kỹ năng sống trong các nhà trƣờng hiện chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu, yêu cầu đề ra. Nội dung, hình thức tổ chức đều còn mới mẻ; lực lƣợng giảng viên còn mỏng; phƣơng pháp dạy học mang tính truyền thống nên chƣa phát huy cao độ tính độc lập, sáng tạo của ngƣời học, cũng nhƣ ngƣời học chƣa nhiều cơ hội tiếp cận và sự quan tâm đúng mức với môn học này. Vậy nên các em chƣa thể hòa nhập đƣợc với xã hội và đặc biệt các em chƣa có kỹ năng sống cơ bản để ứng phó hiệu quả với môi trƣờng để các em có đƣợc sức khỏe, vui vẻ học hành. Đề tài: “Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tại trường Trung học cơ sở Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam” đƣợc ngƣời nghiên cứu thực hiện với mong muốn góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục kỹ năng sống cho các em học sinh nơi đây. Trong đề tài này, ngƣời nghiên cứu đã trình bày tính cấp thiết của đề tài cũng nhƣ những nhiệm vụ và phƣơng pháp nghiên cứu mà ngƣời nghiên cứu đã thực hiện để làm sáng tỏ đề tài. iv
- Chƣơng 1. “Cơ sở lý luận về giáo dục kỹ năng sống”. Ngƣời nghiên cứu đã trình bày hệ thống các luận cứ và luận chứng khoa học của các nƣớc trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam và chọn lọc ra những kỹ năng sống có liên quan đến học sinh tại trƣờng Trung học cơ sở Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Chƣơng 2. “Khảo sát thực trạng giáo dục kỹ năng sống tại trƣờng Trung học cơ sở Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam”. Qua chƣơng này ngƣời nghiên cứu đã thực hiện phiếu khảo sát gần 200 học sinh, 30 giáo viên và 13 chuyên gia trong ngành giáo dục 2 cán bộ Lãnh đạo sở giáo dục tỉnh Quảng Nam và và 1 lãnh đạo xã Tam Lộc. Qua phiếu khảo sát, ngƣời nghiên cứu đã có cơ sở thực tế để đƣa ra các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục kỹ năng sống cho các em. Chƣơng 3. “ Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trƣờng Trung học cơ sở Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam” Kết quả của đề tài là đề xuất các giải pháp với mong muốn sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng cho các em học sinh ở vùng trung du miền núi vốn đã chịu nhiều thiệt thòi về mọi mặt của xã hội so với các bạn cùng trang lứa ở các thành phố lớn, hy vọng sẽ giúp ích cho các em phần nào để các em biết cách bảo vệ mình tốt hơn, hòa nhập đƣợc với xã hội và góp phần vào nâng cao chất lƣợng cho nguồn nhân lực nƣớc nhà. v
- ABSTRACT The changing economic conditions, social and environment is increasingly dizzy today and life is more risky and complicated. It is realy affects directly and indirectly to our human life in our society. The impact is the most remarkable to the students and specially the students of Tam Loc secondary school in Phu Ninh dictrict, Quang Nam province. The situation becomes chaotic many are aut of school youth and what is the reason behind all of this? The researchers respond to the condition of their life skills or life situation that needs to be heared of. Now they become obsolete and outdated. They cannot integrate and lacking of skill that promote healthy and happy learning environment. Topic: “Survey and propose solutions, to improve the quality of life skill education for students at Tam Loc secondary school, Phu Ninh district, Quang Nam province” was chosen by the researcher, to carry out her wisher contribution to improve the quality life skills of education for students. In this project, the researcher has indicated the great urgency of the project as well as the tasks and methods of the researcher has done to elucidate the subject. Chapter 1: “Rationale for life skills education”. The research presented argument systems and scientific evidence of the countries in the world as well as in Viet Nam and selected the life skills have relation with the students of Tam Loc secondary school, Phu Ninh district, Quang Nam province. Chapter 2: “Surveying the life skills education at Tam Loc Secondary School, Phu Ninh district, Quang Nam province”. Through this program of the research, we make a survey questionnaire to the two hundress students, thirty teachers and 10 educational experts. And two leaders of Department Education in Quang Nam province, and one Tam Loc community of leader. Through the questionnaire, the researcher has been able to provide practical solutions to improve the quality of the life skills education to the children. vi
- Chapter 3: “Propose solutions to improve the quality of life skill education for students at Tam Loc secondary schools, Phu Ninh district, Quang Nam province”. By this contribution, it will improve the quality of the students in the midland region and even in the countryside. It is more advantageous for them in all aspects of society compared with other regions. We are hoping to help the students to know how to protect themselves better, by integrating into the society and contributing to prove education quality for the country’s human resources. vii
- MỤC LỤC Trang tựa TRANG Quyết định giao đề tài LÝ LỊCH KHOA HỌC i LỜI CAM ĐOAN ii LỜI CẢM ƠN iii TÓM TẮT iv ABSTRACT vi MỤC LỤC viii QUY ƢỚC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT xiii DANH SÁCH CÁC BẢNG xiv DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ xv MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 2 5. Giả thuyết nghiên cứu 2 6. Phạm vi nghiên cứu 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 3 8. Cấu trúc luận văn 4 Chƣơng 1 HỆ THỐNG HÓA CƠ SỞ LÝ LUẬN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ 5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề về giáo dục KNS cho học sinh THCS trên giới và ở Việt Nam 5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài 5 1.1.2. Kỹ năng sống ở Việt Nam 9 viii
- 1.2. Một số khái niệm và thuật ngữ cơ bản. 11 1.2.1. Kỹ năng 11 1.2.2. Kỹ năng sống 11 1.2.3. Giáo dục kỹ năng sống 12 1.2.4. Chất lƣợng giáo dục kỹ năng sống 12 1.2.5. Giáo dục 13 1.2.6. Giáo dục trung học cơ sở 14 1.2.7. Chất lƣợng giáo dục 14 1.2.8. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS 15 1.2.9. Giáo dục kỹ năng sống ngoài giờ lên lớp. 16 1.3. Các vấn đề lý luận về kỹ năng sống 16 1.3.1. Đặc điểm của kỹ năng sống 16 1.3.2. Phân loại kỹ năng sống 18 1.3.2.1. Các loại kỹ năng sống 18 1.3.2.2. Mối quan hệ giữa các kỹ năng sống 25 1.3.3. Nội dung giáo dục KNS cho học sinh THCS 26 1.3.3.1. Kỹ năng nhận thức 27 1.3.3.2. Kỹ năng thể hiện sự tự tin 27 1.3.3.3. Kỹ năng giao tiếp 27 1.3.3.4. Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn 27 1.3.3.5. Kỹ năng tƣ duy sáng tạo 27 1.3.3.6. Kỹ năng giải quyết vấn đề 27 1.3.3.7. Kỹ năng kiên định 28 1.3.3.8. Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin 28 1.3.3.9. Kỹ năng làm việc nhóm 28 1.3.3.10. Kỹ năng vá xe đạp 28 1.3.3.11. Kỹ năng sơ cứu khi bị gãy xƣơng 29 1.3.3.12. Kỹ năng hạ sốt 29 1.3.3.13. Kỹ năng phòng chống và sơ cứu khi bị rắn cắn 29 ix
- 1.3.3.14. Kỹ năng sơ cứu vết thƣơng cầm máu 30 1.3.3.15. Kỹ năng phòng chống đuối nƣớc 30 1.3.4. Hình thức và phƣơng pháp giáo dục KNS cho học sinh THCS 30 1.3.4.1. Hình thức giáo dục KNS cho học sinh THCS 30 1.3.4.2. Phƣơng pháp giáo dục KNS cho HS THCS. 30 1.3.5. Nguyên tắc đƣa kỹ năng sống vào thực tiễn giáo dục 32 1.4. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh THCS 34 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 36 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG THCS TAM LỘC, HUYỆN PHÚ NINH, TỈNH QUẢNG NAM 37 2.1. Khái quát về địa điểm nghiên cứu là trƣờng THCS Tam Lộc huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam 37 2.2. Khảo sát thực tiễn về giáo dục KNS cho học sinh tại trƣờng THCS Tam Lộc huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam 37 2.2.1. Mục tiêu khảo sát 37 2.2.2. Nội dung khảo sát 38 2.2.3. Đối tƣợng khảo sát 38 2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát 38 2.2.5. Kết quả khảo sát 38 2.2.5.1. Thực trạng nhận thức về KNS và giáo dục KNS 39 2.2.5.2. Thực trạng xác định mục tiêu giáo dục KNS cho học sinh tại trƣờng THCS Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. 42 2.2.5.3. Thực trạng giáo dục KNS tại trƣờng THCS Tam Lộc huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam. 44 2.2.5.4. Mức độ sử dụng các phƣơng tiện dạy học 50 2.2.5.5. Thực trạng rèn luyện KNS của học sinh tại trƣờng 51 2.2.5.6. Các cơ sở mà giáo viên dựa vào để giáo dục KNS cho học sinh. 54 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 56 x
- Chƣơng 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TAM LỘC, HUYỆN PHÚ NINH, TỈNH QUẢNG NAM 57 3.1. Nguyên tắc chỉ đạo đề xuất xây dựng giải pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. 57 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu 57 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa 58 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống 59 3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao CL-GDKNS cho học sinh tại trƣờng THCS Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. 59 3.2.1. Giải pháp 1: Giải pháp về quản lý giáo dục và tổ chức tập huấn cho giáo viên về GDKNS cho học sinh trung học cơ sở 59 3.2.1.1. Mục đích: 59 3.2.1.2. Nội dung: 60 3.2.1.3. Cách thức thực hiện: 60 3.2.2. Giải pháp 2: Giải pháp về cơ sở vật chất, phƣơng tiện dạy học 60 3.2.2.1. Mục đích: 60 3.2.2.2. Nội dung: 61 3.2.2.3. Cách thức thực hiện: 61 3.2.3. Giải pháp 3: Xây dựng nội dung giáo dục KNS cho học sinh tại trƣờng Trung học sơ sở Tam Lộc huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam 61 3.2.3.1. Mục đích: 61 3.2.3.2. Nội dung: 61 3.2.3.3. Cách thức thực hiện: 94 3.3. Đánh giá của học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý trƣờng THCS Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam về giải pháp xây dựng nội dung GDKNS 94 3.3.1. Kết quả đánh giá của học sinh về tính cần thiết của các nội dung KNS 95 3.3.2. Kết quả đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về tính cần thiết và tính khả thi của các nội dung GDKNS 97 xi
- 3.3.2.1. Kết quả đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về tính cần thiết của các nội dung GDKNS 97 3.3.2.2. Kết quả đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về tính khả thi của các nội dung GDKNS 98 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 100 KẾT LUẬN 101 1. Kết luận 101 2. Kiến nghị 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO 105 xii
- QUY ƢỚC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDKNS Giáo dục kỹ năng sống HS Học sinh HS-THCS Học sinh trung học cơ sở KNS Kỹ năng sống KNSNGLL Kỹ năng sống ngoài giờ lên lớp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TP Thành phố UNESCO Tổ chức giáo dục, khoa học, văn hóa thế giới UNICEF Quỹ nhi đồng liên hiệp quốc WHO Tổ chức y tế thế giới xiii
- DANH SÁCH CÁC BẢNG BẢNG TRANG Bảng 2.1: Kết quả khảo sát nhận thức của giáo viên và học sinh THCS về khái niệm KNS 39 Bảng 2.2: Ý kiến về việc xác định mục tiêu giáo dục KNS của giáo viên. 42 Bảng 2.3: Ý kiến về việc xác định mục tiêu của học sinh 43 Bảng 2.4: Đánh giá của giáo viên về các hình thức tổ chức giáo dục KNS đạt hiệu quả cao. 45 Bảng 2.5: Mức độ sử dụng các phƣơng pháp dạy học 49 Bảng 2.6: Mức độ nhận thức về bản thân của các em học sinh 52 Bảng 2.7: Cơ sở vận dụng các biện pháp giáo dục KNS cho học sinh 54 Bảng 2.8: Nhận định của giáo viên về biện pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh 55 Bảng 3.1: Bảng đánh giá của chuyên gia về mức độ hợp lý của các giải pháp 95 Bảng 3.2: Đánh giá về mức độ thực hiện các giải pháp 98 xiv
- DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ 2.1: Kết quả khảo sát giáo viên về mức độ cần thiết phải rèn luyện KNS cho học sinh. 41 Biểu đồ 2.2: Mức độ tích hợp giáo dục KNS trong giờ dạy của giáo viên. 44 Biểu đồ 2.3: Ý kiến của giáo viên về việc cơ sở vật chất chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu giáo dục KNS. 47 Biểu đồ 2.4: Ý kiến của giáo viên về chƣa đƣợc tập huấn phƣơng pháp tích hợp KNS vào môn học. 47 Biểu đồ 2.5: Phƣơng pháp giảng dạy ảnh hƣởng đến giáo dục kỹ năng sống 49 Biểu đồ 2.6: Mức độ tham gia rèn luyện KNS của học sinh 51 Biểu đồ 2.7: Đánh giá của học sinh về sự hình thành năng lực của bản thân 53 xv
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục kỹ năng sống nói chung và giáo dục kỹ năng sống phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của học sinh hết sức quan trọng. Để hỗ trợ cho các nội dung này thì Đảng và Nhà nƣớc ta đã có các chỉ thị: Chỉ thị 10/GD & ĐT ngày 30/6/1995 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục- Đào tạo về tăng cƣờng công tác phòng chống AIDS và các tệ nạn xã hội trong ngành Giáo dục và Đào tạo. Chỉ thị 24/- Giáo dục- đào tạo ngày 11/11/1996 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cƣờng công tác phòng chống tệ nạn ma túy ở các trƣờng học Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDDT ngày 22/7/2008 của bộ trƣởng bộ giáo dục và đào tạo về việc phát động phong trào thi đua “xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trƣờng phổ thông giai đoạn 2008-2013, 3 trang. Chỉ thị số 3399/2010/CT-BGDDT ngày 16/08/2010 của bộ trƣởng bộ giáo dục và đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục phổ thông năm học 2010-2011, 7 trang. Thông tƣ số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của bộ trƣởng bộ giáo dục và đào tạo (ban hành kèm theo) “Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và trƣờng có nhiều cấp bậc”, 24 trang. Ngoài những văn bản trên thì còn lý do không kém phần quan trọng đó là đặc điểm tâm lý của tuổi học sinh THCS là giai đoạn phát triển của trẻ từ 11 - 15 tuổi, các em đƣợc vào học ở trƣờng trung học cơ sở (từ lớp 6 - 9). Lứa tuổi này có một vị trí đặc biệt và tầm quan trọng trong thời kỳ phát triển của trẻ em, vì nó là thời kỳ chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trƣởng thành và đƣợc phản ánh bằng những tên gọi khác nhau nhƣ: “thời kỳ quá độ“, “tuổi khó bảo“, “tuổi khủng hoảng “, “tuổi bất trị” Đây là lứa tuổi có bƣớc nhảy vọt về thể chất lẫn tinh thần, các em đang tách dần khỏi thời thơ ấu để tiến sang giai đoạn phát triển cao hơn (ngƣời trƣởng thành) tạo nên nội dung cơ bản và sự khác biệt trong mọi mặt phát triển: thể chất, trí tuệ, tình cảm, đạo đức của thời kỳ này. Vậy nên quan tâm đến việc GDKNS ở lứa tuổi này là thật sự cần thiết. Bên cạnh lý do khách quan trên còn một lý do chủ quan 1
- không kém phần quan trọng là hiện nay chất lƣợng giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng THCS Tam Lộc huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam chƣa cao thể hiện ở việc bạo lực học đƣờng ngày càng gia tăng, tỉ lệ bỏ học chơi các trò chơi điện tử ngày càng phổ biến, nhận thức về thế giới xung quanh còn nhiều hạn chế Ngoài ra do vùng miền có đặc điểm vị trí địa lí xa xôi, hiểm trở, nhiều khó khăn. Để giúp học sinh có khả năng bảo vệ đƣợc bản thân mình nên ngƣời nghiên cứu chọn đề tại:“ Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tại trƣờng THCS Tam Lộc huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trƣờng THCS Tam Lộc huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam”. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giáo dục KNS cho học sinh THCS. Nhiệm vụ 2: Khảo sát thực trạng GDKNS cho học sinh trƣờng THCS Tam Lộc huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Nhiệm vụ 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao CLGDKNS cho học sinh trƣờng THCS Tam Lộc, Huyện Phú Ninh, Tỉnh Quảng Nam. 4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp giáo dục kỹ năng sống. 4.2. Khách thể nghiên cứu HS trƣờng THCS Tam Lộc, Huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. CBGV trƣờng. Phụ huynh học sinh. Lãnh đạo Sở Giáo dục đào tạo Tỉnh Quảng Nam. Lãnh đạo địa phƣơng. 5. Giả thuyết nghiên cứu Hiện nay chất lƣợng GDKNS cho học sinh trƣờng THCS Tam Lộc, Huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam còn hạn chế: Nhận thức của học sinh về tính cần thiết của các KNS còn thấp 2
- Nội dung GDKNS cho học sinh THCS vùng trung du miền núi huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Thiếu giáo viên chuyên trách dạy KNS cho học sinh Thiếu cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động GDKNS Vì vậy nếu các giải pháp GDKNS mà ngƣời nghiên cứu đề xuất có tính cần thiết và tính khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng GDKNS cho học sinh tại trƣờng THCS Tam Lộc, Huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. 6. Phạm vi nghiên cứu Do thời gian thực hiện đề tài có hạn, ngƣời nghiên cứu chỉ tập trung lấy ý kiến của học sinh hai khối 8 và 9, giáo viên, cán bộ quản lý của trƣờng THCS Tam Lộc, Huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam về tính khả thi, tính cần thiết của giải pháp: “Xây dựng nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trƣờng THCS Tam Lộc, Huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam”. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu, phân tích tài liệu và lựa chọn các khái niệm làm cơ sở cho vấn đề nghiên cứu. Tổng hợp các tài liệu đã phân tích, khái quát hóa và đƣa vào cơ sở lý luận của đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra Ngƣời nghiên cứu sử dụng phiếu khảo sát đối với học sinh hai khối lớp 8 và lớp 9, giáo viên của trƣờng THCS Tam Lộc. Khảo sát lấy ý kiến của chuyên gia Giáo dục, Ban Giám Hiệu trƣờng THCS Tam Lộc về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất. 7.2.2. Phương pháp quan sát sư phạm Tiến hành quan sát các buổi sinh hoạt ngoại khóa của học sinh hai khối lớp 8 và lớp 9 của trƣờng THCS Tam Lộc, theo dõi phƣơng pháp và nội dung mà giáo viên đã thực hiện trong giờ sinh hoạt, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp, nội dung phù hợp với tình hình địa phƣơng nhằm đáp ứng nhu cầu thiết thực. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn 3



