Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực tư vấn việc làm cho nhân viên tư vấn tại các trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Cần Thơ (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực tư vấn việc làm cho nhân viên tư vấn tại các trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Cần Thơ (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_thuc_trang_va_giai_phap_nang_cao_nang_luc_tu_van_vi.pdf
Nội dung text: Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực tư vấn việc làm cho nhân viên tư vấn tại các trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Cần Thơ (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRỊNH HOÀN THÚY UYÊN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ VẤN VIỆC LÀM CHO NHÂN VIÊN TƯ VẤN TẠI CÁC TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM THÀNH PHỐ CẦN THƠ NGÀNH GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 4 1 6 4 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRỊNH HOÀN THÚY UYÊN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ VẤN VIỆC LÀM CHO NHÂN VIÊN TƯ VẤN TẠI CÁC TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM THÀNH PHỐ CẦN THƠ Chuyên ngành: GIÁO DỤC HỌC Mã số ngành: 601401 Họ và tên học viên: PHẠM THỊ LỘC Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN VĂN TUẤN TP. HỒ CHÍ MINH, năm 2013
- LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ và tên: Trịnh Hoàn Thúy Uyên Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 27/11/1981 Nơi sinh: Cần Thơ Quê quán: Cần Thơ Dân tộc: Kinh Nhà riêng: 557/1L Trần Quang Diệu, phường An Thới, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ. Địa chỉ liên lạc: Trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Cần Thơ. Điện thoại cơ quan: 0710.3832055 DĐ: 0919.343341 Email: uyendotrinh@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: Đại học: Hệ đào tạo: tại chức Thời gian đào tạo: 1999-2004 Nơi học: Đại học Cần Thơ Ngành học: Anh văn III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 4/2005 đến nay Trung tâm Giới thiệu việc - Nhân viên tư vấn việc làm thành phố Cần Thơ làm trong và ngoài nước - Phó trưởng phòng XKLĐ - Phó trưởng phòng Thông tin-Tư vấn - Trưởng phòng Tư vấn - Trưởng phòng Đào tạo i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 09 năm 2013 Tác giả luận văn TRỊNH HOÀN THÚY UYÊN ii
- TÓM TẮT Tư vấn việc làm là một khâu quan trọng trong hoạt động kết nối việc làm giữa người tìm việc – nhân viên tư vấn – chủ sử dụng lao động tại các Trung tâm Giới thiệu việc làm. Thông qua việc được tư vấn từ các nhân viên tư vấn việc làm, người tìm việc không những có một định hướng việc làm đúng đắn mà còn được cung cấp những kiến thức, kỹ năng cần thiết trong hoạt động tìm việc để có thể gặt hái thành công hơn trong quá trình tìm việc của bản thân. Đối với người sử dụng lao động thì nhờ vào sự hỗ trợ tư vấn và chắp nối việc làm từ nhân viên tư vấn mà họ sẽ tìm được một ứng viên ứng ý nhất, một người lao động đảm bảo được đầy đủ nhất các yêu cầu công việc đang đặt ra từ hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, năng lực tư vấn việc làm của nhân viên tư vấn sẽ đóng vai trò không nhỏ trong sự thành công và hoạt động hiệu quả của một trung tâm Giới thiệu việc làm nói chung Tuy nhiên, trên thực tế thì năng lực tư vấn việc làm của các nhân viên tư vấn hiện nay chưa được các cấp quản lý và các trung tâm Giới thiệu việc làm quan tâm đúng mức, các trung tâm có đầu tư đào tạo nhưng đầu tư không đồng đều và không thống nhất dẫn đến năng lực tư vấn việc làm của các tư vấn viên không đều nhau ảnh hưởng đến chất lượng tư vấn việc làm cho khách hàng nói chung. Để góp phần nâng cao năng lực tư vấn việc làm cho nhân viên tư vấn tại địa phương, người nghiên cứu chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực tư vấn việc làm cho nhân viên tư vấn tại các trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Cần Thơ”. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận – kiến nghị, nội dung luận văn gồm 3 chương: - Chƣơng I: Cơ sở lý luận: Tổng hợp cô đọng các lý thuyết cần thiết về nghề nghiệp, việc làm và tư vấn việc làm - Chƣơng II: Thực trạng hoạt động tư vấn việc làm: Trình bày kết quả khảo sát thực trạng và thực tiễn hoạt động tư vấn việc làm cho người lao động tại các trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Cần Thơ iv
- - Chƣơng III: Đề xuất giải pháp: Trình bày 3 nhóm giải pháp nâng cao năng lực tư vấn việc làm cho nhân viên tư vấn gồm: nhóm giải pháp về quản lý, nhóm giải pháp về bồi dưỡng và nhóm giải pháp về phương tiện và cơ sở vật chất. v
- ABSTRACT Employment counseling is an important step in job connected activities to Job- seeker – Counselor– Employer at the Employment Services center. Thanks to counsel, the Job-seeker does not have a proper job oriented but also provides the needed knowledge and skills to be more sucessful in job seeking activities. For the employers, thanks to counsel and job connected activities, they will have the best candidate application, a worker ensures fullest requirements of business activities. Thus, job counsultant competency plays an important role in the successful and efficient operation of the Employment Services center . However, the fact that the local leaders and Employment Services centers have not yet cared of the counselor’s job counsultant competency. Because of irregular and inconsistent in training to counselor, the counselor’s counsultant competency is unequal in consultant field at Employment Services centers in Can Tho city. That reason why the quality service of the centers don’t provide as well as regulation in generally. To contribute into improving of the quality of local counselor’s job counsultant competency, the researcher chose the theme: “The real Situation and proposing solutions to improve the quality of counselor’s job counsultant competency in Employment Services centers in Can Tho city”. In addition to the opening and concluding recommendations, the dissertation consists of three chapters: - Chapter I: Rationale: the general in necessarily condensed theories about job, emloyment and job consultant, such as: competency, job, emloyment, job consultant, job consultant competency, - Chapter II: The real Situation of counselor’s job consultant competency: the survey results about the counselor’s job counsultant competency at Employment Services centers in Can Tho city. vi
- - Chapter III: Proposed solution: Presentation of 3 group solutions to improve the conselor’s job counsultant competency: the group of management solutions, training solutions and media and facilities solutions. vii
- MỤC LỤC Trang tựa Trang Quyết định giao đề tài Xác nhận của cán bộ hướng dẫn Lý lịch khoa học i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Tóm tắt iv Mục lục viii Danh mục các ký hiệu và viết tắt xiii Danh mục các bảng xiv Danh mục các hình xv Danh mục các sơ đồ xvii PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 4 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 4 4. Giả thuyết nghiên cứu 5 5. Phạm vi nghiên cứu 5 6. Phương pháp nghiên cứu 5 PHẦN NỘI DUNG 7 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM VÀ TƢ VẤN VIỆC LÀM 7 1.1. Tổng quan về hoạt động tƣ vấn việc làm 7 1.1.1. Trên thế giới 7 1.1.2. Ở Việt Nam 8 1.2 Các khái niệm liên quan 10 1.2.1 Năng lực 10 viii
- 1.2.2 Tư vấn 11 1.2.3 Việc làm 11 1.2.4 Nghề nghiệp 12 1.2.5 Tư vấn việc làm 13 1.2.6 Năng lực tư vấn việc làm 14 1.2.7 Tham vấn 14 1.2.8 Tư vấn hướng nghiệp 15 1.2.9 Giải pháp 15 1.2.10 Các khái niệm về lao động, nguồn nhân lực và thị trường lao động 16 1.3 Nội dung liên quan về tƣ vấn việc làm 17 1.3.1. Mục đích của tư vấn việc làm 17 1.3.2 Yêu cần của tư vấn việc làm 18 1.3.3 Vai trò của tư vấn việc làm 18 1.3.4 Vị trí, nhiệm vụ của tư vấn việc làm trong hệ thống trung tâm giới thiệu việc làm 19 1.3.5 Các hình thức tư vấn việc làm trong trung tâm giới thiệu việc làm 21 1.3.6 Vai trò của nhân viên tư vấn đối với người tìm việc 23 1.3.7 Mô hình các nhóm năng lực cần có của nhân viên tư vấn tại các trung tâm giới thiệu việc làm 23 1.3.7.1 Nhóm kỹ năng đối thoại 24 1.3.7.2 Nhóm các kỹ năng về phương pháp can thiệp khi tư vấn việc làm .27 1.3.7.3 Nhóm các kỹ năng tư vấn 34 1.3.7.4 Nhóm các kỹ năng về phương pháp quản lý hồ sơ người tìm việc 42 1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực tƣ vấn của của nhân viên tƣ vấn tại các trung tâm giới thiệu việc làm 46 Kết luận chương I 48 ix
- CHƢƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM THÀNH PHỐ CẦN THƠ 50 2.1 Khái quát về hệ thống trung tâm giới thiệu việc làm và cơ sở đào tạo nghề 50 2.2 Khái quát về thành phố Cần Thơ 52 2.2.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên 52 2.2.2 Cơ cấu lao động 53 2.2.3 Kinh tế-xã hội 53 2.2.4 Giáo dục-đào tạo, nghề nghiệp và việc làm 53 2.3 Đặc điểm về trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Cần Thơ 54 2.4 Đặc điểm của trung tâm Giới thiệu việc làm thanh niên 56 2.5 Số liệu về thực trạng lao động, việc làm tại thành phố Cần Thơ 58 2.6 Thực trạng năng lực tƣ vấn việc làm của nhân viên tƣ vấn tại các trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Cần Thơ 60 2.6.1 Cách thức xác định thực trạng 60 2.6.2 Xây dựng công cụ 60 2.6.3 Tiến hành khảo sát 61 2.6.3.1 Kết quả kháo sát người tìm việc 61 2.6.3.2 Kết quả khảo sát người sử dụng lao động 74 2.6.3.3 Kết quả khảo sát nhân viên tư vấn 78 Tóm lại đánh giá năng lực tƣ vấn của nhân viên tƣ vấn tại các trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Cần Thơ 93 Kết luận chương II 97 CHƢƠNG III ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TƢ VẤN VIỆC LÀM CHO NHÂN VIÊN TƢ VẤN TẠI CÁC TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM THÀNH PHỐ CẦN THƠ 99 3.1. Cơ sở và định hƣớng đề xuất giải pháp cho hoạt động tƣ vấn việc làm 99 3.1.1. Cơ sở pháp lý 99 3.1.2 Cơ sở thực tiễn 99 x
- 3.1.3 Nguyên tắc đề xuất giải pháp 99 3.2 Giải pháp nâng cao năng lực tƣ vấn việc làm cho nhân viên tƣ vấn 100 3.2.1 Nhóm giải pháp về quản lý 100 3.2.1.1 Đổi mới trong hoạt động và phối hợp của các đơn vị tham gia giới thiệu việc làm 100 3.2.1.2 Nâng cao nhận thức vị trí, vai trò tư vấn việc làm cho đội ngũ nhân viên tham gia tư vấn việc làm, cán bộ quản lý tại các trung tâm giới thiệu việc làm, người tìm việc và người sử dụng lao động 102 3.2.1.3 Tăng cường chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, tổ chức tốt hoạt động tư vấn việc làm 103 3.2.1.4 Tăng cường công tác kiểm tra và tổng kết đánh giá hoạt động tư vấn việc làm 104 3.2.2 Nhóm giải pháp về bồi dưỡng 105 3.2.2.1 Tập huấn nâng cao năng lực tư vấn việc làm cho nhân viên tư vấn 105 3.2.2.2 Hoàn thiện trình tự tư vấn khách hàng cho nhân viên tư vấn 107 3.2.3 Nhóm giải pháp về phương tiện và cơ sở vật chất 109 3.2.3.1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong tác nghiệp tư vấn 109 3.2.3.2 Tăng cường sử dụng các phương tiện và hình ảnh trực quan trong tư vấn việc làm cho NTV 110 3.2.3.3 Bố trí khu vực riêng để tư vấn người lao động và tiếp xúc với người sử dụng lao động 111 3.3 Kiểm nghiệm đánh giá về những giải pháp đề xuất 112 3.3.1 Mục đích 112 3.3.2 Đối tượng 112 3.3.3 Cách thực hiện 112 3.3.3.1 Phương pháp chuyên gia 112 3.3.3.2 Kết quả đánh giá 112 Kết luận chương III 120 xi
- PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 121 Tài liệu tham khảo 125 Phụ lục xii
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG CHỮ VIẾT TẮT 1 DN Doanh nghiệp 2 ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu long 3 Đoàn TNCS HCM Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 4 GTVL Giới thiệu việc làm 5 KCN-KCX Khu công nghiệp – Khu chế xuất 6 LĐ Lao động 7 LĐTBXH Lao động-Thương binh và Xã hội 8 NLĐ Người lao động 9 NSDLĐ Người sử dụng lao động 10 NTV Người tìm việc 11 NVTV Nhân viên tư vấn 12 UBND Ủy ban nhân dân xiii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang Bảng 1.1 Phương pháp can thiệp theo từng loại hình NLĐ 33 Bảng mô tả mô hình năng lực cần có của NVTV tại các trung tâm Bảng 1.2 GTVL .45 Bảng 2.1 Bảng tổng hợp LĐ, việc làm thành phố Cần Thơ năm 2011 58 Bảng tổng hợp LĐ từ 15 tuổi trở lên có việc làm chia theo trình độ chuyên Bảng 2.2 môn kỹ thuật và giới tính ở Cần Thơ năm 2011 59 Bảng 2.3 Bảng tổng hợp tình hình thất nghiệp thành phố Cần Thơ năm 2011 59 Bảng 2.4 Bảng tổng hợp dự báo nguồn lao động năm 2011 60 xiv
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Nội dung Trang Hình 1.1 Thị trường lao động 17 Hình 1.2 Vùng chọn nghề tối ưu 18 Hình 2.1 Sàn giao dịch việc làm tại trung tâm GTVL Cần Thơ 51 Hình 2.2 Bản đồ hành chính thành phố Cần Thơ 52 Hình 2.3 Trung tâm GTVL thành phố Cần Thơ 54 Hình 2.4 Trung tâm GTVL thanh niên 57 Hình 2.5 Biểu đồ vai trò của tư vấn việc làm đối với việc lựa chọn việc làm của NTV 62 Hình 2.6 Biểu đồ thời điểm NTV đến trung tâm GTVL tư vấn 63 Hình 2.7 Biểu đồ đánh giá về chất lượng tư vấn việc làm của NVTV 65 Hình 2.8 Mô hình một điểm đến trong tư vấn việc làm cho NTV 66 Hình 2.9 Biểu đồ thời gian NTV chờ gặp NVTV 67 Hình 2.10 Biểu đồ đánh giá nội dung thông tin NVTV cung cấp 68 Hình 2.11 Biểu đồ đánh giá tự tin độc lập hơn của NTV sau khi đươc tư vấn 69 Hình 2.12 Biểu đồ các kỹ năng mà NVTV cần nâng cao do NTV đánh giá 71 Hình 2.13 Gặp gỡ và phỏng vấn ông Nguyễn Quốc Vững, giám đốc Trung tâm GTVL thanh niên 72 Hình 2.14 Biểu đồ đánh giá chất lượng dịch vụ của trung tâm GTVL từ NSDLĐ 75 Hình 2.15 Biểu đồ thời gian cung ứng NTV phù hợp đến NSDLĐ 76 Hình 2.16 Biểu đồ về thông báo tiến triển cung ứng lao động của các trung tâm GTVL 78 Hình 2.17 Gặp gỡ và phỏng vấn ông Nguyễn Minh Trí, giám đốc trung tâm GTVL Cần Thơ 79 xv
- Hình 2.18 Biểu đồ trình độ CMKT của NVTV 80 Hình 2.19 Biểu đồ thâm niên công tác của NVTV việc làm 81 Hình 2.20 Biểu đồ Phương thức đào tạo kỹ năng cho NVTV 82 Hình 2.21 Biểu đồ mức độ cập nhật thông tin của NVTV 83 Hình 2.22 Biểu đồ về phương tiện tiếp cận thông tin của NVTV 84 Hình 2.23 Biểu đồ thực trạng khó khăn của NVTV trong tư vấn NTV 85 Hình 2.24 Biểu đồ mức độ sử dụng phương tiện trực quan trong tư vấn NTV 86 Biểu đồ xác định sự cần thiết trong nâng cao năng lực tư vấn việc làm cho Hình 2.25 NVTV 88 Biểu đồ yêu cầu cần được nâng cao của NVTV về nhóm kỹ năng đàm thoại Hình 2.26 89 Hình 2.27 Biểu đồ yêu cầu cần được nâng cao của NVTV về nhóm kỹ năng tư vấn 90 Biểu đồ yêu cầu cần được nâng cao của NVTV về nhóm phương pháp can thiệp Hình 2.28 khi tư vấn việc làm 91 Biểu đồ yêu cầu cần được nâng cao của NVTV về nhóm phương pháp quản lý Hình 2.29 hồ sơ NTV 92 Hình 3.1 Biểu đồ mức độ khả thi của nhóm giải pháp quản lý 115 Hình 3.2 Biểu đồ mức độ khả thi của nhóm giải pháp bồi dưỡng 117 Biểu đồ mức độ khả thi của nhóm giải pháp về phương tiện và cơ sở vật chất Hình 3.3 118 xvi
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Nội dung Trang Sơ đồ 1.1 Quá trình tư vấn việc làm 38 Sơ đồ 1.2 Quy trình trợ giúp NSDLĐ 40 Sơ đồ 1.3 Quy trình kết nối việc làm 42 Sơ đồ 1.4 Quy trình trợ giúp NTV 44 xvii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quá trình toàn cầu hóa ngày càng mạnh mẽ và thiết thực đã góp phần tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển, cùng với việc tăng dân số và quá trình đô thị hóa làm cho nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực có trình độ và tay nghề cao ngày càng tăng. Chất lượng lao động mặc dầu đã được cải thiện trong hơn thập kỷ qua nhưng so với các nước tỷ lệ lao động Việt Nam có trình độ chuyên môn cao vẫn là con số khiêm tốn. Sự phát triển của khoa học và công nghệ ứng dụng vào sản xuất đã làm cho thị trường lao động luôn biến đổi. Tình trạng khó tuyển hay khan hiếm lao động đáp ứng công việc đang trở nên phổ biến. Bên cạnh đó, trong bốn trụ cột của giáo dục: “học để biết, học để làm việc, học để chung sống và học để tự khẳng định mình”, con người cũng cần phát triển năng lực làm việc trong cộng đồng và năng lực đối mặt với những tình huống đa dạng, thường không thể đoán trước được. Vì thế, sự gắn kết giữa giáo dục và định hướng nghề nghiệp, việc làm của giáo dục cần được khuyến khích. Một trong những mục tiêu quan trọng của chiến lược đó là “Đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình giáo dục”. Trong đó, đối với giáo dục nghề nghiệp: “Xây dựng và ban hành danh mục ngành nghề đào tạo, đổi mới và chuẩn hoá nội dung chương trình đào tạo theo hướng mềm dẻo, nâng cao kỹ năng thực hành, tự tạo việc làm, thích ứng với sự biến đổi nhanh chóng của công nghệ và thực tế sản xuất, ”. Thực tế hiện nay, đa số NLĐ đang làm việc tại các DN vừa và nhỏ, nguyên nhân là do số lượng DN vừa và nhỏ chiếm đa số trong tổng số DN đang hoạt động (96,6% năm 2006 theo số liệu của Tổng Cục thống kê). Xu thế chung hiện nay của các DN vừa và nhỏ là đang giảm dần qui mô lao động thông qua việc các DN tiến hành cơ khí hóa, hiện đại hóa sản xuất, áp dụng máy móc hiện đại để giảm thiểu chi phí sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm, mẫu mã và làm gia tăng giá trị sản phẩm để cạnh tranh và đứng vững trên thị trường. Kết quả, chỉ những LĐ đáp ứng chuyên môn, phù hợp với yêu cầu hiện đại hóa hoặc công nghệ tiên tiến của DN thì sẽ trụ 1
- lại DN. Số không đáp ứng chuyên môn có khả năng mất việc làm hoặc phải chuyển công việc kém hấp dẫn hơn, tiềm ẩn nguy cơ nghèo đói và tính bền vững của việc làm. [7, 115] Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XI của Đảng đã khẳng định: Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo. Trong đó ghi rõ: “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là cán bộ, quản lý giỏi; đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ, văn hóa đầu đàn; đội ngũ doanh nhân và lao động lành nghề. Đẩy mạnh đào tạo nghề theo nhu cầu phát triển của xã hội; có cơ chế và chính sách thiết lập mối liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp với cơ sở đào tạo .” gắn kết chặt chẽ với phát triển và khoa học, công nghệ. Thành phố Cần Thơ chính thức trở thành đô thị loại I trực thuộc trung ương kể từ ngày 24/6/2009, thông qua quyết định số 889/QĐ-TTg được thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng ký công nhận thành phố Cần Thơ là đô thị loại I trực thuộc trung ương. Năm 2011, dân số Cần Thơ là 1.209.192 người, trong đó: dân cư thành thị 791.800 người chiếm 65,5% và dân cư nông thôn 408.500 người chiếm 34,5%. [18] Thành phố Cần Thơ cơ bản trở thành thành phố công nghiệp trước năm 2020; là trung tâm kinh tế-xã hội, trung tâm giáo dục-đào tạo và khoa học-công nghệ, trung tâm y tế và văn hóa Vùng ĐBSCL; là đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội vùng và liên vận quốc tế; là địa bàn trọng điểm giữ vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh của Vùng ĐBSCL và của cả nước; là một cực phát triển, đóng vai trò động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của toàn Vùng ĐBSCL. [13] Thị trường lao động trong các năm vừa qua ở thành phố Cần Thơ có bước phát triển khá nhanh nhưng tự phát là chủ yếu, mặc dầu đã có sự tác động của Nhà nước thông qua việc tổ chức các hội chợ việc làm, điểm hẹn việc làm, ngày hội việc làm, phiên giao dịch việc làm định kỳ từ hoạt động của các trung tâm GTVL tại thành phố Cần Thơ. Điều này thể hiện rõ trong tỷ lệ người có việc làm thông qua các tác động bên trong tổng số người được giải quyết việc làm hàng năm vẫn còn thấp. Kết quả giải quyết việc làm mới đáp ứng được nhu cầu việc làm cho khoảng 70% số LĐ phát sinh thêm và 80% số LĐ có nhu cầu cấp thiết về việc làm. Số người được giải 2
- S K C 0 0 4 1 6 0



