Luận văn Quản lý bảo hành máy tính

doc 28 trang phuongnguyen 8200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Quản lý bảo hành máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docluan_van_quan_ly_bao_hanh_may_tinh.doc

Nội dung text: Luận văn Quản lý bảo hành máy tính

  1. Luận văn: Quản lý bảo hành máy tính
  2. I.PHÁT BIỂU BÀI TOÁN Một công ty mua,bán và bảo hành thiết bị máy tính được chia làm ba bộ phận với những nhiệm vụ khác nhau:Bộ phận bán hàng, bộ phận bảo hành lắp ráp và bộ phận kho hàng Khi có yêu cầu nhập thiết bị công ty tiến hành ghi phiếu yêu cầu gồm các thông tin chi tiết về t.bị và gửi đến cho nhà cung cấp.Nhà cung cấp sẽ gửi đơn chào hàng chi tiết các t.bị bao gồm các thông tin như: tên, loại t.bị .Qua đơn chào hàng của nhà cung cấp thì công ty sẽ đưa ra đơn đặt hàng và gửi đến cho nhà cung cấp,để đáp ứng nhu cầu nhập t.bị của công ty nhà cung cấp sẽ chuyển thiết bị cho công ty theo hợp đồng mua,bán hàng hóa và biên lai bàn giao t.bị(kiêm hóa đơn thanh toán tiền t.bị).Trước khi nhập hàng vào kho thì công ty sẽ kiểm tra xem đã đủ t.bị chưa theo biên bản bàn giao t.bị mà nhà cung cấp gửi đến,đồng thời công ty sẽ ghi các thông tin cần thiết vào sổ chi và sổ kho. Khi khách có nhu cầu mua thiết bị sẽ lập phiếu yêu cầu với công ty,để đáp ứng yêu cầu của khách bộ phận bán hàng sẽ đưa ra bảng báo giá máy tính cho khách.Nếu khách hàng đồng ý mua thì làm đơn đặt hàng với công ty.Sau đó công ty sẽ tiến hành bàn giao t.bị cho khách thông qua phiếu bảo hành kiêm phiếu bàn giao thiết bị và gửi đến khách hàng hóa đơn thanh toán.Khi khách đã thanh toán tiền thiết bị thì công ty sẽ lập biên lai thu tiền cho khách đồng thời sẽ ghi các thông tin cần thiết vào sổ thu & sổ kho. Khi khách có yêu cầu về bảo hành t.bị thì công ty sẽ nhận t. bị cần bảo hành thông qua biên lai nhận t.bị bảo hành.Bộ phận bảo hành sẽ tiến hành kiểm tra phiếu bảo hành nếu còn hạn bảo hành thì sửa chữa theo bảo hành,còn nếu phiếu bảo hành đã hết hạn thì kèm theo hóa đơn thanh toán tiền sửa chữa khi gửi lại t.bị cho khách thông qua biên lai trả t.bị.Đồng thời ghi các thông tin cần thiết vào sổ bảo hành. Sau một khoảng thời gian nhất định các bộ phận sẽ tổng hợp thông tin mua,bán,bảo hành và các thông tin khác để lập báo cáo lên lãnh đạo công ty. Các hồ sơ dữ liệu
  3. II.BẢNG PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG,TÁC NHÂN VÀ HỒ SƠ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Ghi phiếu yêu cầu nhập Bộ phận bán hàng Tác nhân thiết bị Phiếu yêu cầu Hồ sơ dữ liệu Gửi đơn chào hàng cho Nhà cung cấp Tác nhân công ty Gửi đơn đặt mua thiết bị Nhà cung cấp Tác nhân cho nhà cung cấp Đơn đặt mua thiết bị Hồ sơ dữ liệu Lập hợp đồng mua bán Hợp đồng mua bán thiết Hồ sơ dữ liệu thiết bị bị Biên bản bàn giao thiết Biên bản bàn giao t. bị Hồ sơ dữ liệu bị(kiêm hóa đơn thanh toán tiền t.bị) Bộ phận kho Tác nhân Kiểm tra t.bị đưa đến Biên bán bàn giao t.bị Hồ sơ dữ liệu Ghi sổ chi Sổ chi Hồ sơ dữ liệu Ghi sổ kho Sổ kho Hồ sơ dữ liệu Đưa ra báng báo giá máy Bảng báo giá máy tính Hồ sơ dữ liệu tính cho khách Khách hàng Tác nhân Lập đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Hồ sơ dữ liệu Ghi phiếu bảo hành kiêm Phiếu bảo hành kiêm Hồ sơ dữ liệu phiếu bàn giao thiết bị phiếu bàn giao Ghi hóa đơn thanh toán Hóa đơn thanh toán Hồ sơ dữ liệu Lập biên lai thu tiền Biên lai thu tiền Hồ sơ dữ liệu Ghi sổ thu Sổ thu Hồ sơ dữ liệu Ghi biên lai nhận thiết bị Biên lai nhận thiết bị bảo Hồ sơ dữ liệu bảo hành hành Kiểm tra phiếu bảo hành Phiếu bảo hành Hồ sơ dữ liệu Ghi biên lai trả thiết bị Bộ phận bảo hành Tác nhân bảo hành Biên lai trả thiết bị bảo Hồ sơ dữ liệu Lập hóa đơn thanh toán hành nếu hết hạn bảo hành Hóa đơn thanh toán Hồ sơ dữ liệu Lập báo cáo Ban lãnh đạo Tác nhân
  4. III.THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH Trả tiền Biên lai thu tiền 0 Yêu cầu mua TB Phiếu yêu cầu nhập thiết bị Khách Hàng Bảng báo giá MT Hệ thống Đơn chào hàng Nhà Cung Cấp Yêu cầu BHTB quản lý Biên lai nhận TBBH mua,bán và Đơn đặt hàng bảo hành Biên bản bàn giao TB Đơn đặt mua TB thiết bị máy Bàn giao TB tính Yêu cầu báo cáo Báo cáo Ban lãnh đạo
  5. IV.LẬP BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG Quản lý mua,bán& bảo hành thiết bị máy vi tính 1.Nhập thiết bị 2.Bán thiết bị 3.Bảo hành 4.Báo cáo 1.1Ghi phiếu Y/c 2.1Đưa ra bảng 3.1Ghi biên lai 4.1Lập báo nhập thiết bị báo giá T.bị nhận T.bị bảo cáo hành 1.2Gửi đơn đặt 2.2Lập đơn mua mua T.bị T.bị 3.2Kiểm tra phiếu bảo hành 1.3Lập hợp đồng 2.3Ghi phiếu bảo mua bán T.bị hành (kiêm phiếu 3.3Ghi biên lai bàn giao T.bị) trả T.bị bảo hành 1.4Ghi biên bản bàn giaoT.bị(kiêm 3.4 Ghi hóa đơn 2.4Ghi sổ kho hóađơnthanhtoán) thanh toán nếu T.bị hết hạn bảo hành 1.5Ghi sổ chi 2.5Lập hóa đơn thanh toán 3.5 Ghi sổ bảo 1.6 kiểm tra đơn hành hàng 2.6Lập biên lai thu tiền 1.7Ghi sổ kho 2.7 Ghi sổ thu
  6. V.MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨC NĂNG LÁ: (1.1)Ghi phiếu yêu cầu nhập thiết bị:Khi công ty muốn nhập thiết bị nào thì bộ phận kho hàng sẽ ghi phiếu yêu cầu và đưa lên ban lãnh đạo của công ty để duyệt (1.2)Gửi đơn đặt mua thiết bị:Sau khi xem xét phiếu yêu cầu mà bộ phận kho hàng đưa lên ban lãnh đạo công ty sẽ dựa vào đó để lập ra đơn đặt hàng và gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp (1.3)Lập hợp đồng mua bán thiết bị:Nhà cung cấp sẽ lập ra hợp đồng mua,bán thiết bị khi có đơn đặt hàng của công ty gửi đến (1.4)Ghi biên bản bàn giao thiết bị(kiêm hóa đơn thanh toán):Nhà cung cấp đưa số lượng,giá tiền của mỗi thiết bị mà công ty yêu cầu mua và tổng số tiền mà công ty phải trả cho nhà cung cấp (1.5)Ghi sổ chi:Công ty sẽ ghi số lượng và giá nhập t.bị vào sổ chi (1.6)Kiểm tra đơn hàng:Khi nhà cung cấp giao thiết bị thì bộ phận kho hàng sẽ kiểm tra xem đã đủ thiết bị yêu cầu theo đơn đặt hàng hay không,nếu không đủ thì công ty sẽ không nhận hàng ngược lại thì công ty sẽ nhận hàng (1.7)Ghi sổ kho:ghi các thông tin về các t.bị có trong kho của c.ty. (2.1)Đưa ra bảng báo giá thiết bị:Công ty sẽ đưa ra bảng giá của từng thiết bị khi khách có yêu cầu mua (2.2)Lập đơn mua thiết bị:Sau khi xem bảng báo giá nếu khách hàng có nhu cầu mua thiết bị thì công ty sẽ đưa ra phiếu mua thiết bị cho khách và khách hàng sẽ ghi những thiết bị cần mua vào đó và gửi tới bộ phận bán hàng của công ty (2.3)Ghi phiếu bảo hành(kiêm phiếu bàn giao thiết bị):Công ty sẽ đưa ra đầy đủ thời gian bảo hành của từng thiết bị mà khách đã mua. (2.4)Ghi sổ kho:ghi những thiết bị đã được xuất cho khách. (2.5)Lập hóa đơn thanh toán:Công ty đưa ra giá của từng thiết bị mà khách đã mua và tổng số tiền mà khách phải trả (2.6)Lập biên lai thu tiền:Sau khi khách hàng đã thanh toán tiền thì công ty sẽ đưa biên lai thanh toán tiền đó cho khách (2.7)Ghi sổ thu:Sau một ngày bộ phận bán hàng sẽ ghi lại số lượng và số tiền bán thiết bị vào sổ thu của công ty (3.1)Ghi biên lai nhận thiết bị bảo hành:Khi khách hàng có yêu cầu về bảo hành thiết bị thì công ty sẽ ghi biên lai nhận thiết bị bảo hành và đưa cho khách (3.2)Kiểm tra phiếu bảo hành:Bộ phận bảo hành sẽ kiểm tra xem phiếu bảo hành còn có hạn hay không
  7. (3.3)Ghi biên lai trả thiết bị bảo hành:Khi khách đến lấy thiết bị bảo hành thì công ty sẽ ghi biên lai trả thiết bị bảo hành cho khách (3.4)Ghi hóa đơn thanh toán nếu thiết bị hết hạn bảo hành:Đưa cho khách hóa đơn thanh toán tiền nếu thiết bị đã hết hạn bảo hành (3.5)Ghi sổ bảo hành:Bộ phận bán hàng lưu biên lai nhận,biên lai trả và hóa đơn thanh toán tiền thiết bị bảo hành vào sổ bảo hành (4.1)Lập báo cáo:Sau một khoảng thời gian nhất định thì ban lãnh đạo công ty yêu cầu lập báo cáo về tình hình nhập,bán và bảo hành thiết bị của công ty VI.LIỆT KÊ CÁC HỒ SƠ SỬ DỤNG D1.Phiếu yêu cầu D2.Đơn chào hàng D3.Đơn đặt mua thiết bị. D4.Hợp đồng mua bán thiết bị. D5.Biên bản bàn giao thiết bị(kiêm hóa đơn thanh toán) D6.Sổ chi D7.Bảng báo giá t.bị D8.Đơn đặt mua thiết bị của khách D9.Phiếu bảo hành kiêm phiếu bàn giao hàng D10.Hóa đơn thanh toán D11.Biên lai thu tiền D12.Sổ thu D13.Biên lai nhận thiết bị bảo hành D14.Biên lai trả thiết bị bảo hành D15.Sổ bảo hành D16.Hóa đơn thanh toán tiền TBBH D17.Sổ kho D18.Báo cáo VII.LẬP MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG Các thực thể
  8. D1.Phiếu yêu cầu D2.Đơn chào hàng D3.Đơn đặt mua t.bị D4.Hợp đồng mua bán t.bị D5.Biên bản bàn giao t.bị ( hóa đơn thanh toán) D6.Sổ chi D7.Bảng báo giá t.bị D8.Đơn đặt mua thiết bị của khách D9.Phiếu bảo hànhphiếu bàn giao t.bị D10.Hóa đơn thanh toán` D11.Biên lai thu tiền D12.Sổ thu D13.Biên lai nhận thiết bị bảo hành D14.Biên lai trả t.bị bảo hành D15.Sổ bảo hành D16.Hóa đơn thanh toán tiền TBBH D17.Sổ kho D18.Báo cáo Các chức D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D D16 D D năng 15 17 18 nghiệp vụ 1.Nhập t.bị C R C C C U U 2.Bán thiết bị R C C C C U U 3.Bảo hành C C U C 4.Báo cáo R R R C VIII.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 0 D7 Bảng báo giá t.bị D8 Đơn đặt mua T.bị của khách
  9. D1 Phiếu yêu cầu D5 Biên bản bàn giao t.bị(kiêm HĐ thanh toán) Phiếu bảo hành (Kiêm phiếu bàn giao t.bị ) D3 Đơn đặt mua T.bị y/c mua t.bị Khách Phiếu Y/c nhập t.bị 2.0 Bảng báo giá Đơn chào hàng 1.0 Bán t.bị hàng Nhập D4 Hợp đồng mua t.bị Đ Đơn đặt mua T.bị Nhà CC T.bị bán t.bị y/c thanh toán Đơn đặt hàng Biên lai thu tiền Biên bản bàn giao t.bị D11 Hóa đơn thanh toán (kiêm hóa đơn thanh toán) D12 Biên lai thu tiền D6 Sổ chi D9 Phiếu bảo hành (kiêm phiếu bàn D17 Sổ kho D10 Sổ thu giao t.bị ) D18 Báo cáo 3.0 Y/c bảo hành Bảo Bảo hành 4.0 Y/c thanh toán nếu hết D15 Sổ bảo hành hành Báo BH hạn BH cáo Thanh toán D13 Biên lai nhận D14 Biên lai trả TBBH Y/c báo cáo Báo cáo TBBH D16 Hóa đơn thanh Ban lãnh toán TBBH đạo IX-BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH “1.0.Nhập thiết bị” D3 Đơn đặt mua TB
  10. Đơn đặt mua hàng D2 Đơn chào hàng 1.1 1.2 Ghi Gửi phiếu đơn Y/c Chọn t.bị cần đặt Nhà CC y/c nhập t.bị nhập n nhập mua Đơn chào hàng t.bị t.bị D1 Phiếu yêu cầu 1.3 1.4 Lập hợp đồng Đưa Ghi ra hợp biên D4 Hợp đồng bản D5 Biên bản đồng Mua,ban bàn giao TB mua TB bàn bán giao t.bị t.bị Hóa đơn thanh toán 1.5 1.6 Ghi Kiểm Sổ chi D6 sổ chi tra 1.7 đơn Ghi hàng sổ kho D12 Sổ kho X.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH “2.0 Bán thiết bị” Đơn đặt hàng
  11. Phiếu yêu cầu Khách mua TB 2.1 2.2 hàng Bảng báo giá D7 Bảng báo D8 Đơn đặt Đưa ra giá TB Lập đơn mua TB bảng mua TB của khách báo giá Phiếu TB bảo hành Thời được mua gian bảo hành các TB Các thiết bị được mua 2.3 Ghi phiếu 2.4 bảo hành kiêm Số lượng phiếu bàn D9 Phiếu bảo hành Ghi sổ D17 Sổ kho và giao kiêm thiếu bàn kho đơn giao hành giá nhập TB 2.7 2.5 2.6 Thanh toán tiền Ghi số lượng và đơn giá của các Ghi sổ Lập hóa Lập biên TB thiết bị đã được bán thu đơn lai thu thanh tiền toán D10 Hóa đơn thanh D11 Biên lai thu D12 Sổ thu toán tiền Biên lai thu tiền XI.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH “3.0 Bảo hành” Khách hàng
  12. 3.1 3.2 Yêu cầu bảo hành D9 Phiếu bảo hành Ghi biên Phiếu bảo hành Kiểm tra kiêm phiếu bàn Biên lai nhận TB lai nhận phiếu bảo giao hàng bảo hành TB bảo hành hành Hết Biên hạn lai bảo trả hành TB D13 Biên lai nhận TB bảo bảo hành hành 3.4 3.3 Ghi hóa đơn Ghi biên D14 Biên lai trả thanh toán lai trả TB bảo hành nếu TB hết TB bảo hạn bảo hành hành Hóa đơn thanh toán bảo hành D16 Hóa đơn thanh toán tiền TB bảo hành 3.5 Lưu Ghi sổ bảo D15 Sổ thu hành Phân tích và thiết kế các hệ thống Xuất bản lần 2 Alan Dennis and Barbara Haley Winson
  13. John Wiley & Sons, Inc Quy trình mẫu Chương 6 *Các định nghĩa khoá  Quy trình mẫu Cách thức truyền thống trong việc miêu tả một tổ chức nghiệp vụ Minh họa các hoạt động cụ thể được thực hiện và cách dữ liệu truyền đi giữa các hoạt động đó  Biểu đồ luồng dữ liệu Một kỹ thuật phổ biến tạo các quy trình mẫu *Các định nghĩa khoá  Các quy trình mẫu có tính logic miêu tả những tiến trình không cho thấy cách quản lý các tiến trình đó  Các tiến trình mẫu thuộc về vật lý học bao gồm tiến trình thực hiện thông tin. * Các biểu đồ luồng dữ liệu(DFD) Cách đọc một luồng dữ liệu(DFD) Paitent: Bệnh nhân Check patient status: Kiểm tra tình trạng bệnh nhân
  14. Find possible appointment: Tìm kiếm sắp xếp các khả năng Schedule appointment: Mục lục sắp xếp Appointment: Sắp xếp Cancel appointment: Xoá sắp xếp Desired appointment: sắp xếp theo yêu cầu Possible appointment: Cã thÓ sắp xếp Paitent name: Tên bệnh nhân Verified paitent imformation: Xác nhận thông tin về bệnh nhân Paitent information: thông tin về bệnh nhân Appointment information: sắp xếp thông tin Availiable appointment: sắp xếp theo các trưòng Các bộ phận cấu thành DFD  Tiến trình Một hoạt động hoặc chức năng được thực hiện cho một công việc cụ thể nào đó Bằng tay hoặc đưa vào máy tính  Luồng dữ liệu Một bộ phận đơn lẻ của dữ liệu hoặc một tập hợp logic của dữ liệu Thường bắt đầu hoặc kết thúc ở một tiến trình Các bộ phận cấu thành DFD  Kho dữ liệu Một tập hợp dữ liệu được lưu trữ ở nơi nào đó Luồng dữ liệu truyền ra ngoài được phục hồi từ kho dữ liệu Luồng dữ liệu cập nhật hoặc được đưa vào kho dữ liệu  Thực thể ngoài Một người,tổ chức hoặc hệ thống ở bên ngoài hệ thống nhưng tương tác với hệ thống Tên gọi và vẽ các bộ phận cấu thành DFD Bộ phận biểu đồ Đặc trưng của phần Biểu tượng Biểu tượng luồng dữ liệu mền hỗ trợ máy tính Gane và demarco và Saron yourdan
  15. Mỗi quá trình có : - Nhãn hiệu -Số - Loại(tiến trình) -Tên(cụm động từ) - Miêu tả(đây là cái - Miêu tả gì) - Một hoặc nhiều -Số tiến trình luồng dữ liệu đầu vào - Miêu tả tiến Tên - Một hoặc nhiều trình(cấu trúc tiếng Tên luồng dữ liệu đầu ra anh) - Ghi chú Mỗi luồng dữ liệu Nhãn hiệu gồm có: - Loại(luồng) - Số - Miêu tả Tên Tên - Tên (danh từ) - Nhãn hiệu khác - Một hoặc nhiều - Kết cấu(Miêu tả đường nối những thành phần dữ liệu) - Ghi chú Mỗi kho dữ liệu có : - Loại(kho) -Số - Miêu tả -Tên(danh từ) - Nhãn hiệu khác D1 tên D1 tên - Miêu tả - Kết cấu(Miêu tả - Một hoặc nhiều những thành phần luồng dữ liệu đầu vào dữ liệu) - Một hoặc nhiều - Ghi chú luồng dữ liệu đầu ra Mỗi bề ngoài - Nhãn hiệu thực thể gồm: - Loại(thực thể) - Tên(danh từ) - Miêu tả thực thể Tên Tên - Miêu tả - Nhãn hiệu khác - - Miêu tả - Ghi chú Miêu tả các tiến trình nghiệp vụ bằng DFD -Các tiến trình nghiệp vụ quá phức tạp sẽ được cho thấy trên một biểu đồ luồng dữ liệu đơn lẻ (DFD) -Sự phân tích là tiến trình miêu tả hệ thống trong một hệ thống cấp bậc của DFD .Trong chi tiết lớn hơn,các biểu đồ con thể hiện một phần của biểu đồ gốc Định nghĩa khoá
  16. Việc làm cho cân bằng gồm việc đảm bảo thông tin được đưa ra ngay khi mức của một DFD được thể hiện một cách chính xác ở mức DFD tiếp theo Mối quan hệ giữa các mức DFD Context diagram: biểu đồ tình huống Level 0 diagram: biểu đồ mức 0 Level 1 diagram: biểu đồ mức 1 Level 2 diagram: biểu đồ mức 2 Context diagram: biểu đồ tình huống Entity A : thực thể A Information system: hệ thống thông tin Entity B: thực thể B Level 0 DBF: DBF mức 0 Entity A : thực thể A Process T: tiến trình T Process U: tiến trình U Process V: tiến trình V Data store N: kho dữ liệu N
  17. Entity B : thực thể B Level 1 DBF fof process 2: DBF mức 1 của tiến trình 2 Process D: tiến trình D Process E: tiến trình E Process F: tiến trình F Data store N: kho dữ liệu -DFD đầu tiên trong mọi tiến trình công việc -Chỉ ra những tình huống mà có những tiến trình thích hợp -Chỉ ra toàn bộ tiến trình như là tiến trình mức 0 -Chỉ ra tất cả các tác động bên ngoài mà nhận thông tin hoặc đóng góp thông tin cho hệ thống Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 -Chỉ ra tất cả các tiến trình chính mà tạo thành hệ thống tổng thể-thành phần bên trong của qui trình 0 -Những chỉ dẫn về các quan hệ qua lại giữa các tiến trình chính với các luồng dữ liệu -Các chỉ dẫn về các tác động bên ngoài và các qui trình chính tác động qua lại với chúng -Thêm vào các kho dữ liệu Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 -Nói chung,một biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 được tạo nên để dùng cho mọi tiến trình chính trên biểu đồ mức 0 -Những chỉ dẫn tất cả các qui trình bên trong tạo thành 1 qui trình đơn trên biểu đồ mức 0 -Những chỉ dẫn về cách thông tin truyền từ trên tới mỗi một qui trình trong các qui trình đó.Nếu 1 tiến trình được phân chia ví dụ phân thành 3 qui trình con thì sẽ phân chia 1 cách toàn bộ và hoàn toàn.Phục hồi các tiến trình gốc Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 -Các chỉ dẫn tất cả các qui trình mà tạo qui trình đơn dựa trên biểu đồ mức 1 -Cho thấy cách thông tin truyền đi tới mỗi một trong các qui trình đó -Các biểu đồ mức 2 có thể không cần cho các tiến trình mức 1 -Việc đánh số chính xác mỗi qui trình giúp người sử dụng hiểu nơi nào tiến trình thích hợp với toàn bộ hệ thống Sự phân chia và kết hợp luồng dữ liệu -Sự phân chia luồng dữ liệu cho thấy nơi luồng bị chia thành những phần để sử dụng trong những qui trình riêng biệt.Sự phân chia luồng dữ liệu khong cần chọn lọc hoặc sử dụng tất cả dữ liệu từ luồng dữ liệu gốc
  18. -Khi chúng ta di chuyển tới mức thấp hơn chúng ta sẽ xác định đúng hơn các dòng dữ liệu.Sự kết hợp luồng dữ liệu cho thấy nơi các bộ phận của nó được kết hợp lại để mô tả 1 luồng dữ liệu hoàn chỉnh hơn Luồng dữ liệu có thể thay thế -Ở đâu một qui trình có thể tạo ra những luồng dữ liệu khác nhau thì đưa đến các điều kiện khác nhau -Chúng ta chỉ ra cả luồng dữ liệu và sử dụng sự miêu tả tiến trình để giải thích tại sao chúng có thể thay thế -Luồng dữ liệu có thể thay thế-Tip-thường diễn ra cùng với cấu trúc IF Your Turn -Tại điểm này trong qui trình dễ để mất dấu của “Big picture” -Miêu tả sự khác nhau giữa các luồng dữ liệu các lưu trữ dữ liệu và các qui trình -miêu tả về quan hệ giữa DFD và ứng dụng mới đang được phát triển Sự miêu tả tiến trình -Sự miêu tả tiến trình kiểm tra sơ bộ cung cấp nhiều thông tin về qui trình hơn là DFD riêng lẻ -Nếu qui trình có tính nền tảng logic thì thực sự phức tạp,nhiều chi tiết hơn có thể được cần trong các dạng: .Cấu trúc tiếng anh .Cây quyết định .Bảng quyết định Cây quyết định
  19. Bảng quyết định -trình bày những cách giải quyết những quá trình phức tạp *Cách tạo ra một biểu đồ luồng dữ liệu Integrating Scenario Descriptions -Những DFD được bắt đầu cùng với việc xác định những yêu cầu và những công việc . -Thông thường , những DFD kết hợp các công việc lại với nhau. -Tên của các công việc này trở thành những tiến trình. -Những đầu vào và đầu ra trở thành các luồng dữ liệu -Nguồn dữ liệu đầu vào và đầu ra đơn lẻ kết hợp thành một luồng đơn lẻ Các bước xây dựng các DFD - xây dựng sơ đồ tình huống - tạo ra mỗi đoạn DFD cho mỗi công việc - sắp xếp mỗi đoạn DFD thành biểu đồ mức 0 - phân chia các tiến trình mức 0 thành những tiến trình mức 1 nếu cần, phân chia các tiến trình mức 1 thành những tiến tình mức 2 nếu cần,v v. - kết nối các DFD với trình ứng dụng để đảm bảo công việc được hoàn thành và chính xác. Xây dựng sơ đồ tình huống * vẽ một tiến trình của toàn bộ hệ thống (tiến trình 0) * Tìm tất cả các đầu ra và đầu vào đã được liệt kê ở trên đỉnh của các công việc mà bắt nguồn từ bề ngoài của những thực thể, vẽ giống như những luồng dữ liệu * Vẽ trên thực thể như nguồn hoặc đích của những luồng dữ liệu Ví dụ về sơ đồ tình huống
  20. Tạo ra những đoạn DFD - Mỗi một công việc đổi thành một đoạn DFD - Số tiến trình giống với số công việc - Thay đổi tên tiến trình thành một động từ - Xây dựng các tiến trình từ quan điểm của việc tổ chức hoạt động hệ thống Tạo ra những đoạn DFD - Thêm những luồng dữ liệu để chỉ ra những kho dữ liệu thường dùng như là nguồn và đích của dữ liệu - Sự sắp xếp các vị trí thích hợp + các tiến trình thì ở trung tâm + các dừ liệu đầu vào từ bên trái + các dữ liệu đầu ra ở bên phải + các kho dữ liệu ở dưới những tiến trình Ví dụ một đoạn DFD
  21. Tạo ra biểu đồ mức 0 -Kết hợp những đoạn DFD thành một sơ đồ - Thường là di chuyển từ trên xuống dưới,từ trái sang phải -Giảm tối thiểu những đường gạch ngang -Lặp đi lặp lại nếu cần -Những DFD thường được vẽ nhiều lần trước khi hoàn thành ngay cả đối với những người phân tích hệ thống có nhiều kinh nghiệm Một ví dụ DFD mức 0
  22. Tạo ra biểu đồ mức 1(và thấp hơn) Mỗi ca sử dụng sử dụng nhiều trong DFD Danh sách các bước trong ca sử dụng và mô tả trong mức 1 DFD Danh sách dữ liệu vào và dữ liệu ra trong ca sử dụng trở thành luồng dữ liệu DFD Bao gồm những nguồn và nơi đến của luồng dữ liệu để xử lý và cất giữ trong DFD Có thể bao gồm các thực thể bên ngoài cho rõ ràng Tạo ra những biểu đồ mức 1(và dưới mức 1) -Mỗi công việc thì trở thành một DFD của chính nó -Đưa ra những bước đã liệt kê công việc và miêu tả mỗi tiến trình trên DFD mức 1 -Những công việc đầu vào và đầu ra trở thành luồng dữ liệu trên DFD -Kể cả nguồn và đích của những luồng dữ liệu cùng với những tiến trình và những kho dữ liệu mà không có DFD -Cũng có thể bao gồm bề thực thể bên ngoài Việc tạo ra những biểu đồ mức 1(và dưới mức 1) -Những luồng dữ liệu đầu ra hiện trên một DFD con thường được kết hợp lại thành luồng dữ liệu lớn hơn trên biểu đồ gốc
  23. -Những luồng dữ liệu đầu vào hiện ra trên DFD gốc thì thường không được kết hợp trên những biểu đồ con -Khi nào thì những DFD ngừng phân chia? -Theo lý tưởng,một DFD có ít nhất 3 tiến trình và không nhiều hơn 7 đến 9 tiến trình Sự xác nhận tính hợp lệ của DFD -Những lỗi cú pháp Sự đảm bảo chính xác về cấu trúc của DFD Đối với mỗi DFD: Kiểm tra mỗi tiến trình về: Một tên duy nhất:Là cụm động từ chỉ hành động;số,sự miêu tả Ít nhất một luồng dữ liệu đầu vào Ít nhất một luồng dữ liệu đầu ra Những tên của luồng dữ liệu đầu ra thường khác với những luồng dữ liệu đàu vào Giữa 3 và 7 tiến trình trên DFD Sự xác nhận tính hợp lệ của DFD -Đối với mỗi DFD: +Kiểm tra mỗi luồng dữ liệu về: Một tên duy nhất:Danh từ, sự miêu tả Nối với ít nhất một tiến trình Chỉ ra trên một mặt duy nhất(không có hai đầu mũi tên) Số lượng dòng kẻ ngang là ít nhất +Kiểm tra mỗi kho dữ liệu về: Một tên duy nhất:Danh từ, sự miêu tả Ít nhất một luồng dữ liệu đầu vào Ít nhất một luồng dữ liệu đầu ra +Kiểm tra mỗi thực thể bên ngoài Một tên duy nhất:Danh từ, sự miêu tả Ít nhất một luồng dữ liệu đầu vào Ít nhất một luồng dữ liệu đầu ra Sự xác nhận tính hợp lệ của DFD
  24. Những DFD ngang: Những biểu đồ tình huống: Mỗi một sự tạo thành DFD phải có một biểu đồ tình huống -Quan điểm: Có một quan điểm nhất quán về việc hình thành toàn bộ DFD -Sự phân chia Mỗi tiến trình được miêu tả toàn bộ và hoàn thành dựa trên những DFD con của nó -Sự cân bằng Mỗi luồng dữ liệu, kho dữ liệu, và thực thể toàn bộ ở trên một DFD mức cao hơn thì hiện ra trên một DFD mức thấp hơn mà nó phân chia. Những kho dữ liệu và luồng dữ liệu không xuất hiện trên một DFD mức thấp hơn thì không xuất hiện trên DFD gốc của nó. Sự xác nhận tính hợp lệ của DFD -Lỗi về ngữ nghĩa- chuyển tên biểu đồ phải đúng về nghĩa -Đảm bảo sự chính xác mối liên hệ của DFD với những tiến trình giao dịch có thể xảy ra hoặc như mong muốn -Để xác minh tính chính xác của sự miêu tả này, phải sử dụng +Sự tư duy về sự vật +Sắp xếp những tiến trình -Xem xét DFD mức thấp nhất để đảm bảo sự phân chia nhất quán -Xem xét những tên một cách cẩn thận để đảm bảo việc sử dụng nhất quán về các thuật ngữ. Tổng kết -Sơ đồ luồng dữ liệu(DFD) là một công cụ quan trọng để biểu diễn sự miêu tả thông thường của những tiến trình giao dịch -Sử dụng việc ghi chép các tiến trình giao dịch của đầu vào, sự chuyển đổi, đầu ra và là cơ sở cho những mô hình tiến trình -Suy ra việc sử dụng những tình huống và những tiến trình giao dịch hiên đại là những kỹ năng quan trọng cho người phân tích hệ thống giỏi hơn Bản quyền © 2003-John Wiley và Sons,Inc -Những thông tin này đã được cấp bản quyền cho John Wiley và Sons, Inc
  25. -Bản quyền đã được ấn định. Teo điều 117 của luật về bản quyền của liên bang Mỹ, việc tái bản và dịch lại mà không được sự đồng ý của người sở hữu bản quyền là phạm luật -Người mua có thể photo lại cho chính họ mà không phải là phân phát hay là bán lại -Tác giả không chịu trách nhiêm về những lỗi, những thiện hại khi sử dụng chương trình mà lấy những thông tin trong bài này