Luận văn Quản lý bán nước giải khát

doc 18 trang phuongnguyen 5640
Bạn đang xem tài liệu "Luận văn Quản lý bán nước giải khát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docluan_van_quan_ly_ban_nuoc_giai_khat.doc

Nội dung text: Luận văn Quản lý bán nước giải khát

  1. Luận văn: Quản lý bán nước giải khát 1
  2. I:GIỚI THIỆU Quán Trà Tri Kỷ kinh doanh các mặt hàng giải khát,ví dụ như cafe,sinh tố, trà các loại nằm trên số 25 đường Đà Nẵng,thị trấn Núi Đèo, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng.Quản lí cửa hàng được tổ chức như sau:có ba bộ phận chính bao gồm: bộ phận kế toán, bộ phận phục vụ,bộ phận pha chế(đồng thời là bộ phận quản lí hàng hóa). II: KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ THU THẬP THÔNG TIN 1/.Khảo sát hiện trạng thực tế Quán Trà Tri Kỷ là một cửa hàng mới được khai trương. Với lượng khách càng ngày càng tăng, để phục vụ khách được tốt hơn, chính xác hơn và nhanh chóng hơn thì chủ cửa hàng muốn từng bước tin học hoá các khâu quản lí. Đặc biệt là trong công tác kế toán và quản lí hàng hoá.Bởi vì với công tác thủ công mà cửa hàng đang thực hiện đã bộc lộ nhiều hạn chế như sau: -Tra cứu thông tin về hàng hoá, các đại lí cung cấp hàng và khách hàng mất nhiều thời gian và nhiều khi không chính xác. -Lưu trữ thông tin về nhập xuất hàng hoá, về thu chi cần nhiều loại giấy tờ nên cồng kềnh và không đạt hiệu quả. -Cập nhật các thông tin hằng ngày tốn nhiều thời gian và khó khăn trong việc thực hiện báo cáo thống kê, nhất là khi có sự việc đột xuất. Trước tình hình đó vấn đề đặt ra là xây dựng một hệ thống thông tin đáp ứng được các yêu cầu cơ bản sau: -Giảm khối lượng ghi chép nhằm lưu trữ thông tin. -Cập nhật dữ liệu nhanh chóng, chính xác và kịp thời. -Thống kê được số lượng hàng hoá nhập xuất,thu chi và tình hình doanh thu của cửa hàng. -Tự động in các hoá đơn cần thiết như: phiếu yêu cầu nhập hàng, hoá đơn nhập hàng, phiếu thu, phiếu chi. -Có khả năng lưu trữ thông tin lâu dài, đảm bảo truy vấn nhanh khi cần thiết 2/.Thu thập thông tin 2.1. Mẫu kế hoạch phỏng vấn Kế hoạch phỏng vấn Người được hỏi: Người phỏng vấn : Cù Thị Nho 1) Lê Huy Vân : chủ cửa hàng Thời gian hẹn :8h ngày 26/04/2006 2) Đào Thị Loan : kế toán Thời gian bắt đầu : 8h15’ 3) Vũ Thị Lượng : nhân viên pha chế. Đối tượng: Các yêu cầu: -Cần thông tin về quản lí cửa hàng. -Có phương pháp và kinh nghiệm quản lí. -Phương pháp lưu sổ sách,thu,chi. -Có kinh nghiệm làm việc. -Nhập hàng và phục vụ yêu cầu của khách. -Đóng vai trò chính trong từng bộ phận cụ thể. Chương trình: Ước lượng thời gian: -Giới thiệu về bản thân người phỏng vấn. 2 phút -Trình bày tổng quan về chương trình quản lí́. 4 phút -Tổng quan về chương trình quản lí và xin 4 phút phép ghi âm. Chủ đề 1:phương thức chung quản lí cửa hàng. 20 phút Chủ đề 2: vấn đề về thu, chi và doanh thu. . 10 phút 2
  3. Chủ đề 3: nhập, xuất hàng và phục vụ khách. 15 phút Chủ đề 4: giải quyết sự cố - báo cáo. 10 phút Tổng hợp nội dung chính ý kiến của người 7 phút được phỏng vấn. Kết thúc. 2 phút (dự kiến thời gian tổng cộng : 74 phút) 2.2. Lưu đồ công việc Dự án Tiểu dự án:QUẢN LÍ HÀNG Trang xxxx Loại lưu đồ Nhiệm vụ :Lập phiếu và tiếp nhận Ngày 26/04/2006 hàng Bộ phận pha chế (đồng thời quản Chủ cửa hàng Bên ngoài lí hàng hoá) (D2) Phiếu y/c mua hàng Kiểm tra hàng và lập phếu y/c nhập hàng (T1) ĐẠI LÍ Kiểm tra hàng(T2) Tiếp nhận hàng và kiểm tra hàng (T3) (D5) Sổ theo dõi hàng (D3) Hoá đơn nhập hàng 2.3 Phiếu phỏng vấn PHIẾU PHỎNG VẤN Dự án: Quản lí kinh doanh Tiểu dự án: Quản lí nhập hàng 3
  4. Người được hỏi: Lê Huy Vân Ngày: 26/04/2006 Người hỏi: Cù Thị Nho Câu hỏi Ghi chú Câu 1: Anh có sử dụng doanh số nhập hàng mà Trả lời: hệ thống tổng hợp không? Có.Tôi đã yêu cầu làm báo cáo về hàng nhập Nếu có, có thường xuyên không? trong từng thời gian cụ thể, như trong 1 tuần, 1 (Nếu không thì sang câu 2) tháng Quan sát: hình như chủ cửa hàng không biết sử dụng máy tính nên không biết máy tính có thể tổng hợp thông tin bất kì lúc nào. Câu 2:Anh quan tâm đến điều gì trong hệ Trả lời: thống? Doanh số nhập hàng đưa ra bằng hiện vật và giá trị. Quan sát: hệ thống có thể đưa ra doanh số nhập hàng một cách chi tiết theo yêu cầu của người dùng. Đánh giá chung: -Chủ cửa hàng hình như bận, có thể cần thêm một vài ngày để họ chuẩn bị rồi tiến hành phỏng vấn tiếp.Máy tính tắt hoặc không có người dùng máy. -Chưa kết luận được vấn đề, có chủ đề chưa đề cập đến. -Họ cần thu thập số liệu nhập hàng trong 6 tháng đầu năm. 2.4 Bảng mô tả chi tiết tài liệu Dự án Tiểu dự án:Lập đơn hàng Trang xxxx Loại: phân tích hiện trạng Mô tả dữ liệu Số thứ tự:1 Ngày 27/04/2006 Tên dữ liệu: Đại lí + Định nghĩa: dùng để chỉ những người cung cấp hàng thường xuyên, nó cho phếp xác định mỗi đại lí khác nhau. + Cấu trúc và khuôn dạng: kiểu kí tự,gồm từ 20 đến 40 kí tự, một số chữ viết đầu hay chữ viết tắt viết hoa. + Loại hình: sơ cấp(dữ liệu gốc). + Số lượng: 7 đại lí(mức tối đa). + Ví dụ: Đại lí cấp 1 Bia HENIKEN( viết tắt HENIKEN) + Lời bình: Tên đại lí thường có tên đầy đủ và tên viết tắt. Đôi khi còn có tên tiếng Anh. Đi theo tên đại lí còn có những đặc trưng sau: địa chỉ, điện thoại, mặt hàng cung cấp 4
  5. 2.5 Bảng mô tả chi tiết công việc Dự án Tiểu dự án:Lập đơn hàng Trang xxxxx Loại: phân tích hiện trạng Mô tả công việc Số TT:12 Ngày 27/04/2006 Công việc: Lập phiếu yêu cầu nhập hàng +Điều kiện bắt đầu(kích hoạt): - Có đề nghị cung ứng của khách hàng. - Đề nghị hấp dẫn của đại lí cung cấp. - Hàng còn lại dưới mức quy định. - Đến ngày lập đơn hàng theo quy định quản lí. +Thông tin đầu vào: danh sách các đại lí, đơn chào hàng, sổ theo dõi hàng. +Kết quả đầu ra: một đơn đặt hàng được lập và gửi đi (có bản mẫu kèm theo) hoặc một cú điện thoại đặt hàng. +Nơi sử dụng: đại lí, chủ cửa hàng, bộ phận pha chế. +Tần suất: tuỳ thuộc vào ngày trong tuần - Thứ 2: 0 đến 2 lần - Thứ 3,4,5,6: 2 đến 4 lần. - Thứ 7, chủ nhật: 4 đến 6 lần. +Thời lượng: 3phút/ đơn hàng điện thoại 10 phút/ đơn hàng viết tay +Quy tắc: - Quy định một số người cụ thể lập đơn nhập hàng. - Những đơn hàng trên 4 triệu phải được bộ phận kế toán thông qua. - Số lượng đặt mỗi loại dưới mức quy định cho trước. +Lời bình: - Đôi khi phải đặt hàng trong những tình huống đột xuất, chẳng hạn có dự báo khan hiếm một số mặt hàng trong thời gian tới hoặc giá cả có sự giảm mạnh. - Một số mặt hàng còn lại dưới mức tối thiểu và cách ước lượng còn mang tính chủ quan. 2.6 Bảng tổng hợp công việc STT Mô tả công việc Vị trí làm việc Tần Hồ sơ Hồ sơ suất vào ra T1 Lập phiếu yêu cầu mua hàng:xuất phát Bộ phận pha 2-6đơn/ D5 D2 từ nhu cầu cung ứng, menu đồ uống hay chế ngày đề nghị hấp dẫn của các đại lí, đơn hàng 4-8dòng/ lập và chuyển đi bằng điện thoại(20%), đơn viết(80%), sắp các đơn hàng vào sổ theo dõi hàng để đối chiếu và theo dõi. T2 5
  6. 2.7Bảng tổng hợp hồ sơ, tài liệu (thực thể dữ liệu) STT Tên- vai trò Công việc liên quan D1 Menu đồ uống:ghi tên các đồ uống mà cửa hàng bán T7 D2 Phiếu yêu cầu nhập hàng: ghi tên các mặt hàng cần nhập về T1, T2 D3 Hoá đơn nhập hàng: ghi tên các mặt hàng được đại lí cung cấp T5 ,T6 D4 Phiếu chi: ghi tên các mặt hàng nhập về kèm theo đơn vị tính, đơn T6, T4,T11 giá,số lượng,thành tiền và tổng số tiền chi. D5 Sổ theo dõi hàng: lưu số lượng hàng nhập về và số hàng còn lại T1, T3, T4, T13 D6 Phiếu yêu cầu đồ uống: ghi các đồ uống mà khách yêu cầu kèm T7, T8 , T9 , T10 theo đơn giá,số lượng, thành tiền. D7 Phiếu thu: ghi số tiền thực tế mà khách hàng phải thanh toán T11, T9 D8 Sổ thu chi: ghi số tiền thu,chi T11, T13, T10, T6 D9 Biên bản sự cố: ghi các thông tin liên quan đến sự cố (nếu có) T12, T13 D10 Báo cáo: thống kê tình hình kinh doanh của cửa hàng T13, T11, T4, T12 T1: yêu cầu nhập hàng T8: phục vụ yêu cầu của khách T2: kiểm tra hàng T9: viết hoá đơn thanh toán cho khách T3: nhập hàng vào kho T10: viết phiếu thu T4: lưu sổ theo dõi hàng T11: Ghi sổ thu chi T5: Tạo hoá đơn nhập hàng T12: lập biên bản T6: thanh toán tiền hàng T13: lập báo cáo T7: yêu cầu đồ uống 2.8 Bảng tổng hợp từ điển dữ liệu STT Tên gọi-ý nghĩa Kiểu Cỡ Khuôn dạng Lĩnh vực Quy tắc,ràng buộc 1 số hoá đơn Kí tự 8 Kế toán chữ hoa hoặc số 2 Tên hàng hoá Kí tự 20 Kế toán chữ hoa hoặc chữ thường 3 Ngày hoá đơn kí tự 8 dd-mm-yy Kế toán Ngày, tháng có 1 chữ số thì phải thêm số 0 vào trước 4 6
  7. II:PHÁT BIỂU BÀI TOÁN 1. Mua hàng Cửa hàng sẽ được các đại lí khác nhau cung cấp các mặt hàng khác nhau theo phiếu yêu càu của cửa hàng do bộ phận pha chế yêu cầu.Các mặt hàng nhập về được kiểm tra xem có đạt chất lượng như yêu cầu hay không - nếu đạt thì mặt hàng sẽ được nhập. Đối chiếu phiếu yêu cầu mua hàng với các mặt hàng, bộ phận pha chế sẽ tiến hành ghi hoá đơn nhập hàng để chuyển cho bộ phận kế toán. Đồng thời ghi vào sổ theo dõi hàng và bộ phận pha chế sẽ chịu trách nhiệm bảo quản. Nếu không đạt yêu cầu thì gửi thông tin phản hồi với các đại lí.Việc thanh toán cho các đạI lý sẽ do bộ phận kế toán,có thể thanh toán ngay hoặc một vài ngày sau đó.Khi thanh toán sẽ phải viêt phiếu chi. 2. Bán hàng Khi khách vào cửa hàng sẽ được bộ phận phục vụ gửi Menu để khách lựa chọn đồ uống , phiếu yêu cầu sẽ được chuyển cho bộ phận pha chế .Căn cứ vào phiếu yêu cầu của khách,bộ phận pha chế sẽ pha đồ uống cho khách và phục vụ có trách nhiệm chuyển đồ uống cho khách- khi đó phiếu yêu cầu đồng thời cũng là hóa đơn tính tiền sẽ được chuyển ngược lại cho bộ phận kế toán .Khi xét thấy mặt hàng nào đó sắp hết bộ phận pha chế định lượng các hàng cần thiết và yêu cầu chủ cửa hàng nhập hàng về. Lúc nào khách có yêu cầu thanh toán sẽ nhận được hoá đơn tính tiền.Căn cứ vào hoá đơn và số lượng thực tế đã dùng, khách sẽ thanh toán với bộ phận kế toán.Bộ phận kế toán viết phiếu thu và lưu sổ theo dõi hằng ngày. III:MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ BÀI TOÁN 1.Biểu đồ ngữ cảnh t.tin sự cố Y/c mua hàng 0 phiếu chi ĐẠI LÍ Y/c đồ uống phục vụ đồ uống KH ÁCH HỆ THỐNG C/cấp hàng HÀNG Y/c thanh toán QUẢN LÍ CỬA HÀNG Y/c thanh toán gửi phiếu thu GIẢI KHÁT Biên bản sự cố Báo cáo CHỦ CỬA HÀNG Y/c báo cáo H 1: biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 7
  8. 2.Các hồ sơ dữ liệu: 2.1 Hồ sơ tài liệu +D1) Menu đồ uống. +D2) Phiếu yêu cầu mua hàng. +D3) Hoá đơn nhập hàng. +D4) Phiếu chi. +D5) Sổ theo dõi hàng(lưu hàng nhập về và số lượng hàng cũ còn lại) +D6) Phiếu yêu cầu đồ uống (đồng thời là hóa đơn tính tiền). +D7) Phiếu thu. +D8) Sổ thu chi. +D9) Biên bản sự cố. +D10) Báo cáo. 2.2 Tác nhân ngoài: + ĐạI lí + Khách hàng + Chủ cửa hàng 2.3 Tác nhân trong: + Bộ phận pha chế(đồng thời là bộ phận quản lí hàng hoá) + Bộ phận kế toán. + Bộ phận phục vụ 8
  9. 3. Bảng phân tích xác định các chức năng , tác nhân và hồ sơ Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét Yêu cầu mua hàng Phiếu yêu cầu mua hàng Hồ sơ tài liệu Bộ phận pha chế Tác nhân Đại lí Tác nhân Kiểm tra hàng Phiếu yêu cầu mua hàng Hồ sơ tài liệu Bộ phận pha chế(chủ cửa hàng) Tác nhân Nhập hàng vào kho Bộ phận pha chế Tác nhân Hoá đơn nhập hàng Hồ sơ tài liệu Sổ theo dõi hàng Hồ sơ tài liệu Lưu sổ theo dõi hàng Bộ phận pha chế Tác nhân Sổ theo dõi hàng Hồ sơ tài liệu Hoá đơn nhập hàng Hồ sơ tài liệu Tạo hoá đơn nhập hàng Bộ phận pha chế Tác nhân Hoá đơn nhập hàng Hồ sơ tài liệu Thanh toán tiền hàng Đại lí Tác nhân Bộ phận kế toán Tác nhân Phiếu chi Hồ sơ tài liệu Yêu cầu đồ uống Khách Tác nhân Phiếu yêu cầu đồ uống(hóa đơn) Hồ sơ tài liệu Bộ phận phục vụ Tác nhân Bộ phận pha chế Tác nhân Phục vụ đồ uống Bộ phận phục vụ Tác nhân Hóa đơn Hồ sơ tài liệu Khách Tác nhân Viết hoá đơn Bộ phận kế toán Tác nhân Hóa đơn Hồ sơ tài liệu Viết phiếu thu Khách Tác nhân Bộ phận kế toán Tác nhân Phiếu thu Hồ sơ tài liệu Hoá đơn Hồ sơ tài liệu Ghi sổ thu chi Bộ phận kế toán Tác nhân Sổ thu chi Hồ sơ tài liệu Phiếu thu Hồ sơ tài liệu Phiếu chi Hồ sơ tài liệu Lập biên bản Hồ sơ tài liệu Biên bản Lập báo cáo Tác nhân Chủ cửa hàng Hồ sơ tài liệu Báo cáo 9
  10. 4.Biểu đồ phân rã chức năng HỆ THỐNG QUẢN LÍ 1.NHẬP HÀNG 2. BÁN HÀNG 3.GQ SỰ CỐ 4.BÁO CÁO 1.1 Y/c nhập hàng 2.1Y/c đồ uống 3.1 Lập biên bản 4.1Lập báo cáo 1.2 Kiểm tra hàng 2.2 Phục vụ đồ uống 3.2 Xử lí sự cố 1.3 Nhập hàng vào kho 2.3 Viết hoá đơn 1.4 Tạo hoá đơn nhập 2.4 Viết phiếu thu 1.5 Lưu sổ hàng 2.5 Ghi sổ thu chi 1.6 Viết phiếu chi 2.6 Lưu sổ hàng 1.7 Ghi sổ thu chi H2:Biểu đồ phân rã chức năng 10
  11. 5. Mô tả chi tiết các chức năng lá (1.1) Yêu cầu nhập hàng: bộ phận pha chế dựa vào Menu của cửa hàng, từ đó sẽ yêu cầu mua các mặt hàng cần thiết. Hoặc khi hết các mặt hàng thì sẽ báo để cửa hàng nhập hàng về. (1.2) Kiểm tra hàng :hàng nhập về sẽ được bộ phận pha chế kiểm ta xem có đạt tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng hay không. Nếu đạt thì nhập kho,ngược lại sẽ gửi thông báo phản hồi cho đại lí. (1.3) Nhập hàng vào kho: hàng được các đại lí chuyển đến sẽ được bộ phận pha chế tiếp nhận và bảo quản. (1.4) Tạo hoá đơn nhập: Dựa vào số hàng mà các đại lí cung cấp thì bộ phận pha chế sẽ viết hoá đơn nhập hàng cho các đại lí để các đại lí yêu cầu bộ phận kế toán thanh toán tiền hàng. (1.5) Lưu vào sổ theo dõi hàng :Hàng nhập về sẽ lưu vào sổ theo dõi hàng để tiện cho việc theo dõi hàng hóa (1.6) Viết phiếu chi: khi nhận được yêu cầu thanh toán tiền hàng cho các đại lí thì bộ phận kế toán sẽ xác nhận, thanh toán và viết phiếu chi. (1.7) Ghi sổ thu chi: sau khi thanh toán xong ,bộ phận kế toán sẽ lưu sổ thu chi của cửa hàng để dễ dàng cho việc tổng kết doanh thu của cửa hàng. (2.1) Yêu cầu đồ uống:dựa vào Menu của nhà hàng,khách sẽ gọI đồ uống theo nhu cầu của mình và được bộ phận phục vụ ghi lại vào phiếu yêu cầu. (2.2) Phục vụ đồ uống :từ phiếu yêu cầu của khách bộ phận pha chế sẽ pha đồ uống cho khách và được phục vụ chuyển tới cho khách. (2.3) Viết hoá đơn: nhận được yêu cầu thanh toán của khách,bộ phận kế toán sẽ tính tiền dựa vào phiếu yêu cầu mà khách đã yêu cầu. (2.4) Viết phiếu thu: căn cứ vào số lượng thực tế mà khách đã dùng,bộ phận kế toán viết phiếu thu số tiền thực tế mà khách phải trả. (2.5) Lưu vào sổ theo dõi hàng: hết một ngày,bộ phận pha chế sẽ kiểm tra để thống kê số hàng còn lại.Từ đó sẽ yêu cầu nhập hàng nếu cần thiết. (3.1) Lập biên bản sự cố:nếu xảy ra sự cố ví dụ như vỡ cốc,hoặc làm hỏng đồ dùng của quán hay làm mất đồ của khách thì quản lí cửa hàng sẽ tiến hành lập biên bản. (3.2) Xử lí sự cố :xem xét đối tượng gây ra sự cố thì sẽ tiến hành bồi thường cho khách nếu lỗi do cửa hàng hay yêu cầu khách bồi th ường nếu lỗI do khách . (4.1) Báo cáo :chủ cửa hàng sẽ yêu cầu tổng kết tình hình kinh doanh của cửa hàng theo từng ngày, tùng tuần,từng tháng hoặc theo quý,năm 11
  12. 6.Lập ma trận thực thể chức năng Các thực thể D1.Menu đồ uống D2.Phiếu yêu cầu mua hàng D3.Hoá đơn nhập hàng D4.Phiếu chi D5.Sổ theo dõi hàng D6.Phiếu yêu cầu đồ uống D7.Phi ếu thu D8. Sổ thu chi D9. Bi ên b ản D10.B áo c áo Các chức năng D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 1.1 Y/c nh ập hàng R 1.2 Kiểm tra hàng R 1.3 Nh ập h àng v ào kho U 1.4 T ạo ho á đ ơn nh ập C 1.5 L ưu s ổ theo d õi h àng U 1.6 Vi ết phi ếu chi R C 1.7 Ghi s ổ thu chi R U Nh ập hàng R U U U U 2.1 Y êu c ầu đ ồ u ống R C 2.2 Ph ục v ụ đ ồ u ống R 2.3 Vi ết ho á đ ơn U 2.4 Vi ết phi ếu thu C 2.5 Ghi s ổ thu chi R U 2.6 L ưu s ổ h àng U B án h àng R U U U U 3.1 Lập biên bản C 3.2 X ử l í s ự c ố U GQ s ự cố U 4.1 Lập báo cáo R R R C B áo c áo R R R C H3: Ma trận thực thể -chức năng 12
  13. IV. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 D2 Phiếu yêu cầu mua hàng Y/c nhập hàng 1.0 D3 Hoá đơn nhập hàng Thanh toán tiền hàng ĐẠI LÍ Cung cấp hàng NHẬP HÀNG D4 Phiếu chi Y/c thanh toán D5 Sổ theo dõi hàng D8 Sổ thu chi Y/c đồ uống 2.0 KHÁCH HÀNG Y/c thanh toán D6 Phiếu y/c đồ uống phục vụ đồ uống BÁN gửi hoá đơn HÀNG D7 Phiếu thu D1 Menu Thông tin sự cố 3.0 D9 Biên bản sự cố Biên bản sự cố GQ SỰ CỐ Y/c báo cáo 4.0 D10 Báo cáo CHỦ CỬA HÀNG Báo cáo BÁO CÁO 13
  14. 2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng “NHẬP HÀNG” 1.1.1 D2 Phiếu y/c nhập hàng Y/c nhập hàng Y/c nhập hàng 1.2.1 D3 Hoá đơn nhập hàng Kiểm tra Cung cấp hàng hàng D5 Sổ theo dõi hàng ĐẠI LÍ 1.3.1 Nhập hàng vào kho 1.4.1 gửi phiếu nhập Tạo hoá đơn nhập 1.5.1 Lưu sổ theo dõi hàng D4 Phiếu chi 1.6.1 gửi phiếu chi Viết phiếu chi D8 Sổ thu chi 1.7.1 Ghi sổ thu chi 14
  15. 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng “BÁN HÀNG” 2.1.1 Y/c D1 Menu Y/c đồ uống đồ uống D6 Phiếu y/c đồ uống 2.2.1 Phục vụ P/vụ đồ uống KHÁCH HÀNG đồ uống Y/c thanh toán 2.3.1 Viết hoá gửi hoá đơn đơn Thanh toán tiền 2.4.1 Viết gửi phiếu thu phiếu D7 Phiếu thu thu 2.5.1 Ghi sổ D8 Sổ thu chi thu chi 2.6.1 D5 Sổ theo dõi hàng Lưu sổ theo dõi hàng 15
  16. 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng “GIẢi QUYẾT SỰ CỐ” 3.1.1 D9 Biên bản sự cố Lập biên bản sự cố Cung cấp t.tin sự cố KHÁCH HÀNG gửi biên bản 3.2.1 Xử lí đền bù sự cố bồi thường 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng “BÁO CÁO” D5 Sổ theo dõi hàng 4.1.1 Y/c báo cáo D8 Sổ thu chi CHỦ CỬA HÀNG LẬP Báo cáo BÁO CÁO D9 Biên bản sự cố D10 Báo cáo 16
  17. V.THIẾT KẾ GIAO DIỆN 1.Giao diện lập “Phiếu yêu cầu nhập hàng” 2.Giao diện “Phiếu chi” 17
  18. 3.Giao diện “Phiếu thanh toán cho khách” The end! 18