Luận văn Khảo sát các yếu tố hình thành chiến lược học tập của sinh viên năm nhất tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Khảo sát các yếu tố hình thành chiến lược học tập của sinh viên năm nhất tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_khao_sat_cac_yeu_to_hinh_thanh_chien_luoc_hoc_tap_c.pdf

Nội dung text: Luận văn Khảo sát các yếu tố hình thành chiến lược học tập của sinh viên năm nhất tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THÂN ĐỖ DIỆU HƯƠNG KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NĂM NHẤT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S K C0 0 4 6 2 7 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THÂN ĐỖ DIỆU HƯƠNG KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NĂM NHẤT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2015
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THÂN ĐỖ DIỆU HƯƠNG KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NĂM NHẤT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN THỊ HUỆ DUNG Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2015
  4. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC: Họ và tên: Thân Đỗ Diệu Hƣơng Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 14/04/1984 Nơi sinh: Đồng Nai Quê quán: Đồng Nai Dân tộc: Kinh Địa chỉ liên lạc: 77/69, tổ 30, kp3, Bình Đa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Điện thoại cơ quan: 0838.974.560 Điện thoại nhà riêng: 0613.838.619 Fax: E-mail: thandodieuhuong@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Trung học chuyên nghiệp: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 9/2003 đến 9/2005 Nơi học: Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Đồng Nai Ngành học: sƣ phạm Mầm non 2. Đại học: -Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 9/2006 đến 9/2010 Nơi học: Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn TP.HCM Ngành học: Quản lý giáo dục -Hệ đào tạo: Văn bằng 2 hệ Vừa làm vừa học Thời gian đào tạo từ 11/2011 đến 12/2014 Nơi học: Trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM Ngành học: Ngôn ngữ Anh III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Công ty TNHH Gỗ Hạnh phúc, khu công 2010 - 2011 Nhân viên nhân sự nghiệp Tam Phƣớc, Biên Hòa-Đồng Nai 2011 - nay Trƣờng Đại học Nông Lâm TP.HCM Chuyên viên i
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Học viên Thân Đỗ Diệu Hƣơng ii
  6. LỜI CẢM TẠ Để thực hiện và hoàn thành đƣợc đề tài “Khảo sát các yếu tố hình thành chiến lƣợc học tập của sinh viên năm nhất tại trƣờng Đại học Nông Lâm TP.HCM”, đó không chỉ là công sức của riêng tôi. Vì lẽ đó, lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đoàn Thị Huệ Dung đã hƣớng dẫn tận tình trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài. Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn các phòng ban trƣờng Đại học Nông Lâm Tp.HCM đã cung cấp các dữ liệu cần thiết giúp tôi hoàn thành đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những ngƣời thân, đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ trong suốt thời gian qua. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Học viên Thân Đỗ Diệu Hƣơng iii
  7. TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu nhằm tìm hiểu các yếu tố của chiến lƣợc học tập đƣợc sinh viên năm nhất trƣờng Đại học Nông Lâm Tp.HCM sử dụng, tìm hiểu sinh viên còn gặp những khó khăn nào trong học tập để từ đó đề xuất những kiến nghị giúp nhà trƣờng hỗ trợ sinh viên năm nhất thích ứng với môi trƣờng học tập mới và những đề xuất nhằm giúp sinh viên năm nhất nhanh chóng thích ứng với môi trƣờng học tập mới. Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên khảo sát bằng phiếu điều tra 358 sinh viên và phỏng vấn sâu giảng viên, cố vấn học tập tại trƣờng nhằm khám phá các yếu tố hình thành chiến lƣợc học tập và mức độ sử dụng các yếu tố của sinh viên năm nhất. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 yếu tố hình thành chiến lƣợc học tập của sinh viên năm nhất (1) Mục đích học tập, (2) Động cơ học tập, (3) Kế hoạch học tập, (4) Phƣơng pháp học tập, (5) Tự kiểm tra-đánh giá quá trình học tập. Trong đó yếu tố “Mục đích học tập” và “Động cơ học tập” đƣợc sinh viên thực hiện tốt nhất. Kiểm định tƣơng quan giữa các yếu tố chiến lƣợc học tập và khả năng thích ứng cho thấy có 4 yếu tố yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng thích ứng của sinh viên năm nhất (1) Động cơ học tập, (2) Kế hoạch học tập, (3) Phƣơng pháp học tập, (4) Tự kiểm tra- đánh giá quá trình học tập. Kết quả cũng cho thấy không có sự khác biệt về các yếu tố chiến lƣợc học tập theo nơi trƣờng trú và có sự khác biệt theo giới tính, học lực, điểm thi đại học, ngành học. iv
  8. ABSTRACT This study focuses on the elements of Nong Lam university freshman’s learning strategies. Freshmen get any difficulty in their learning. This study helps Nong Lam university find out recommendation to support freshmen can adapt to environmental university and helps freshmen easy to adapt new life. In this study, we studied with 358 sample freshmen and interviewed teachers to analyze elements of learning strategies, how did they use learning strategies. The results show that learning strategies including (1) Goal (2) Motivation (3) Oganization (4) Method learning (5) Self-evaluate the learning process. Freshmen do in get their learning goal and motivation. Correlation testing show that, Oganization, Method learning, Self-evaluate the learning process influence freshmen’s adaption Additionally, the result detected four factors of learning strategies have relationship with (1) gender, (2) academic performence, (3) income score (4) facutly, not have relationship with place of residence. v
  9. MỤC LỤC TRANG LÝ LỊCH KHOA HỌC i LỜI CAM ĐOAN ii LỜI CẢM TẠ iii TÓM TẮT iv ABSTRACT v MỤC LỤC vi DANH S CH CH VI T TẮT x DANH SÁCH CÁC HÌNH xi DANH S CH C C BẢNG, BIỂU ĐỒ xii Chƣơng 1: TỔNG QUAN 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu 4 1.4 Đối tƣợng nghiên cứu-khách thể nghiên cứu 4 1.5 Nhiệm vụ nghiên cứu 4 1.6 Phạm vi nghiên cứu 4 1.7 Giả thuyết nghiên cứu 5 1.8 Phƣơng pháp nghiên cứu 5 1.9 Đóng góp của đề tài 6 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI N LƢỢC 7 HỌC TẬP 7 2.1 Các khái niệm cơ bản 7 2.1.1 Khái niệm chiến lƣợc (strategy) 7 2.1.2 Khái niệm học tập (learning) 9 2.1.3 Khái niệm chiến lƣợc học tập (learning strategy) 10 2.1.4 Đặc trƣng của chiến lƣợc học tập 13 2.2 Các nghiên cứu liên quan đến chiến lƣợc học tập 16 vi
  10. 2.2.1 Những nghiên cứu ngoài nƣớc 16 2.2.2 Những nghiên cứu trong nƣớc 19 2.3 Các lý thuyết liên quan đến chiến lƣợc học tập 21 2.3.1 Bảng phân loại tầng lớp nhận thức của Bloom (1956) 21 2.3.2 Phƣơng pháp học tập hiệu quả của Robert Feldman (2000) 23 2.3.3 Mô hình của Ambrose và các cộng sự (2010) 24 2.4 Đặc điểm quá trình nhận thức (hoạt động học tập) của sinh viên 26 2.5 Các yếu tố của chiến lƣợc học tập 26 2.5.1 Mục đích học tập 27 2.5.2 Động cơ học tập 27 2.5.3 Kế hoạch học tập 27 2.5.4 Phƣơng pháp học tập 28 2.5.5 Tự kiểm tra-đánh giá quá trình học tập 28 2.6 Sự thích ứng của sinh viên với môi trƣờng học tập đại học 29 Kết luận chƣơng 2 32 Chƣơng 3: CHI N LƢỢC HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NĂM NHẤT TẠI TRƢỜNG ĐH NÔNG LÂM TP. HCM 33 3.1 Giới thiệu về trƣờng Đại học Nông Lâm Tp.HCM 33 3.1.1 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển 33 3.1.2 Tổng quan tình hình học tập của sinh viên năm nhất 35 3.2. Phƣơng pháp khảo sát 36 3.2.4 Xây dựng thang đo 37 3.2.5 Hoàn chỉnh bảng câu hỏi 39 3.3 Kết quả khảo sát chiến lƣợc học tập của sinh viên năm nhất 39 3.3.1 Mô tả mẫu 39 3.3.2 Đánh gía mức độ tin cậy của thang đo 41 3.3.3 Khảo sát thực trạng các yếu tố chiến lƣợc học tập và sự thích ứng của sinh viên năm nhất 44 3.3.3.1 Mục đích học tập 45 3.3.3.2 Động cơ học tập 47 vii
  11. 3.3.3.3 Kế hoạch học tập 49 3.3.3.4 Phƣơng pháp học tập 51 3.3.3.5 Tự kiểm tra-đánh giá quá trình học tập 53 3.3.3.6 Sự thích ứng của sinh viên năm nhất 55 3.3.3.7 Sự khác biệt giữa các yếu tố chiến lƣợc học tập theo nhóm sinh viên .60 Kết luận chƣơng 3 66 Chƣơng 4: K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ 67 4.1 Đóng góp chính của đề tài 67 4.2 Kiến nghị 68 4.2.1 Kiến nghị về “Mục đích học tập” 68 4.2.2 Kiến nghị về “Động cơ học tập” 69 4.2.3 Kiến nghị về “Kế hoạch học tập” 71 4.2.4 Kiến nghị về “Phƣơng pháp học tập” 72 4.2.5 Kiến nghị về “Tự kiểm tra-đánh giá quá trình học tập” 73 4.3 Hƣớng phát triển của đề tài 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO 76 Tiếng Việt 76 Tiếng Anh 78 PHỤ LỤC 81 Phụ lục 1: Dàn bài phỏng vấn sâu sinh viên 81 Phụ lục 2: Dàn bài phỏng vấn sâu dành cho giảng viên, CVHT 82 Phụ lục 3: Phiếu khảo sát sinh viên 83 Phụ lục 4: Thống kê tần số các câu hỏi 86 Phụ lục 5: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo 103 Phụ lục 6: Thống kê mô tả các nhóm câu hỏi 110 Phụ lục 7: Kiểm định hồi qui bội 112 7.1. Kiểm định sự tƣơng quan (pearson) giữa các yếu tố chiến lƣợc học tập và sự thích ứng của sinh viên 112 viii
  12. 7.2. Kiểm định hồi qui - quan hệ giữa chiến lƣợc học tập với sự thích ứng của sinh viên 113 Phụ lục 8: Kiểm định trung bình tổng thể 119 8.1. Kiểm định các yếu tố chiến lƣợc học tập và sự thích ứng theo “giới tính”119 8.2. Kiểm định các yếu tố chiến lƣợc học tập và sự thích ứng theo “thƣờng trú”120 8.3. Kiểm định các yếu tố chiến lƣợc học tập và sự thích ứng theo “học lực” 122 8.4. Kiểm định các yếu tố chiến lƣợc học tập và sự thích ứng theo “điểm thi đại học” 127 8.5. Kiểm định các yếu tố chiến lƣợc học tập và sự thích ứng theo “ngành” 130 Phụ lục 9: Bảng định nghĩa chiến lƣợc học tập của các học giả 133 ix
  13. DANH SÁCH CH VI T TẮT ANOVA Phân tích phƣơng sai (Analysis of Variance) CVHT Cố vấn học tập ĐH Đại học HCM Hồ Chí Minh LASSI Learning and study strategies inventory Max Giá trị lớn nhất (Maximum) Min Giá trị nhỏ nhất (Minimum) N Kích thƣớc mẫu NXB Nhà xuất bản SACQ Student adaption to college questionnaire manual Sig. Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level) SPSS Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences) TB Trung bình Tp Thành phố x
  14. DANH SÁCH CÁC HÌNH HÌNH TRANG Hình 1.2: Mô hình học tập tự định hƣớng 23 Hình 1.3: Các yếu tố hình thành chiến lƣợc học tập 29 xi
  15. DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ BẢNG TRANG Bảng 2.1: Bảng định nghĩa chiến lƣợc học tập của các học giả 17 Bảng 2.2: Bảng phân loại các tầng lớp nhận thức của Bloom 20 Bảng 3.1: Số lƣợng sinh viên của các khoa, bộ môn (từ năm 2011 – 2014) 35 Bảng 3.2: Kết quả của sinh viên năm nhất học kỳ I năm học 2014-2015 35 Bảng 3.3: Số lƣợng sinh viên năm nhất bị cảnh báo học vụ học kỳ I (2014-2015) 36 Bảng 3.4: Mẫu khảo sát 37 Bảng 3.5: Mô tả mẫu theo giới tính và nơi thƣờng trú 38 Bảng 3.6: Mô tả mẫu theo học lực 38 Bảng 3.7: Kết quả tính toán Cronbach alpha của các yếu tố và khả năng thích ứng 43 Bảng 3.8: Giá trị trung bình các yếu tố của chiến lƣợc học tập 44 Bảng 3.9: Giá trị trung bình các khía cạnh Mục đích học tập 45 Bảng 3.10: Giá trị trung bình các khía cạnh của Động cơ học tập 47 Bảng 3.11: Giá trị trung bình các khía cạnh của lập kế hoạch học tập 49 Bảng 3.12: Giá trị trung bình các khía cạnh của Phƣơng pháp học tập 51 Bảng 3.13: Giá trị trung bình các khía cạnh của tự kiểm tra đánh giá 53 Bảng 3.14: Giá trị trung bình các khía cạnh của khả năng thích ứng 55 Bảng 3.15: Hệ số tƣơng quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc 57 Bảng 3.16: Hệ số hồi quy của các biến 58 Bảng 3.17: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính 59 Bảng 3.18: Kiểm định sự khác biệt theo nơi thƣờng trú 60 Bảng 3.19: Kiểm định sự khác biệt theo học lực 61 Bảng 3.20: Kiểm định sự khác biệt theo điểm thi đại học 62 Bảng 3.21: Kiểm định sự khác biệt theo theo ngành 63 Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ lựa chọn các khía cạnh Mục đích học tập của sinh viên 46 xii
  16. Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ lựa chọn các khía cạnh Động cơ học tập của sinh viên 48 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ lựa chọn các khía cạnh Kế hoạch học tập của sinh viên 50 Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ lựa chọn các khía cạnh Phƣơng pháp học tập của sinh viên 53 Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ lựa chọn các khía cạnh Tự kiểm tra-đánh giá của sinh viên 54 Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ lựa chọn khả năng thích ứng của sinh viên 56 xiii
  17. Chƣơng 1: TỔNG QUAN 1.1 Lý do chọn đề tài Chiến lƣợc học tập đƣợc xem nhƣ là một trong những yếu tố quyết định thành tích học tập của sinh viên, chiến lƣợc học tập có vai trò quan trọng trong quá trình lĩnh hội tri thức của sinh viên, chiến lƣợc học tập giúp sinh viên cải thiện và nâng cao kết quả học tập, vì chất lƣợng học tập phụ thuộc phần lớn vào phƣơng pháp học tập của sinh viên, chính sinh viên là nhân tố quyết định thành tích của họ trong môi trƣờng học tập. Do đó điều này phụ thuộc vào quan niệm của ngƣời học cho rằng họ biết gì về việc học của mình cũng nhƣ chiến lƣợc học tập trong môi trƣờng mới. Nhiều học giả khẳng định rằng chiến lƣợc học tập là một phần không thể thiếu trong quá trình lĩnh hội tri thức của ngƣời học, chiến lƣợc học tập giúp ngƣời học có thể tiếp cận những nhiệm vụ hoặc vấn đề phải đối mặt trong suốt quá trình học, Weinstein và Mayer (1986) cho rằng muốn giảng dạy tốt bao gồm cả cách dạy ngƣời học cách học nhƣ làm thế nào để nhớ, để tƣ duy và thúc đẩy đƣợc động cơ học tập của ngƣời học. Các tác giả cho rằng việc giúp học sinh phát triển những phƣơng pháp học tập hiệu quả để xử lý các thông tin cũng nhƣ quá trình tƣ duy đó là một trong những mục tiêu chính của hệ thống giáo dục. Strichart và Mangrum (1993) cũng nêu lý do tại sao sinh viên cần thực hành các chiến lƣợc học tập. Họ cho rằng để quá trình học tập diễn ra dễ dàng, ngƣời học phải có khả năng nhớ thông tin mới và sử dụng chúng thành thạo khi cần thiết. Các nghiên cứu khác của Lance A. Lawson (2009), Micheal C.W.Yip (2003) cũng chứng minh rằng, sử dụng các chiến lƣợc học tập có thể cải thiện thành tích học tập của ngƣời học. Thật vậy, chiến lƣợc học tập không chỉ giúp sinh viên cải thiện thành tích học tập mà còn hỗ trợ sinh viên sau khi ra trƣờng, thực tế chứng minh rằng, hiện nay nhiều ngành nghề đòi hỏi ngƣời lao động phải thích ứng nhanh chóng với sự thay đổi của công nghệ, nghĩa là ngƣời lao động muốn tồn tại thì phải kịp bắt nhịp với những kỹ năng mới hoàn toàn khác những kỹ năng mà họ đƣợc học ở trƣờng (Gettinger & Seibert, 2002), tất cả những điều đó cho thấy chiến lƣợc học tập còn liên quan đến kết quả đầu ra của sinh viên. 1
  18. Năm thứ nhất đại học đƣợc xem là năm “bản lề” của quá trình chuyển tiếp từ bậc phổ thông trung học đến bậc đại học. Trong năm học đầu tiên sinh viên phải đối diện với nhiều thử thách, đặc biệt là sự thích ứng với môi trƣờng học tập mới, nếu nhƣ ở bậc phổ thông bài học đƣợc giáo viên giảng dạy kỹ càng, chi tiết thì ở bậc đại học giảng viên chủ yếu là gợi mở, định hƣớng cho sinh viên tự tìm hiểu vấn đề, khối lƣợng kiến thức nhiều, chuyên sâu hơn. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo để học một giờ tín chỉ, ngƣời học phải có 2-3 giờ tự học để chuẩn bị bài trƣớc và sau khi lên lớp, điều này đã khiến nhiều sinh viên năm nhất chƣa thích ứng kịp với nội dung và cách thức, phƣơng pháp học tập ở bậc đại học, kết quả nhiều sinh viên mất phƣơng hƣớng trong năm học đầu tiên, ảnh hƣởng không nhỏ đến kết quả học tập của sinh viên. Trong một nghiên cứu của Nguyễn Thị Thiên Kim (2007) đã chứng minh rằng một trong những nguyên nhân gây khó khăn cho sinh viên năm nhất đó chính là bản thân sinh viên chƣa tìm cho mình phƣơng pháp học tập phù hợp do nội dung, kiến thức chuyên sâu và khó. Khác với phƣơng pháp học tập ở bậc phổ thông, phƣơng pháp học tập ở đại học chủ yếu là phƣơng pháp tự học, tuy nhiên nhiều sinh viên vẫn chƣa biết cách lập kế hoạch học tập, họ còn bỡ ngỡ trong việc sắp xếp và quản lý thời gian học tập và sinh hoạt (Trƣơng Thị Ngọc Điệp, 2012). Do đó những sinh viên nào chuẩn bị tốt cho cuộc sống ở bậc đại học, có phƣơng pháp học tập phù hợp sẽ quyết định thành tích và dễ dàng hòa nhập với môi trƣờng học tập mới, ngƣợc lại những sinh viên nào chƣa thích ứng khi lần đầu tiên sống xa nhà, môi trƣờng mới, cách học mới khác hẳn bậc phổ thông sẽ gặp không ít khó khăn, thậm chí rơi vào trạng thái mất kiểm soát, mất định hƣớng bản thân. Giảng dạy và học tập trong một thế giới mà khoa học công nghệ biến đổi không ngừng nếu không nói là biến đổi từng giờ, đặc biệt là mạng xã hội và Internet đã xóa tan mọi biên giới, phá vỡ khái niệm học tập và làm việc, nhà trƣờng không còn là nơi độc quyền cung cấp kiến thức cho sinh viên nhƣ ngày xƣa nữa, điều đó không chỉ là thách thức đối với ngƣời dạy mà còn là thách thức lớn đối với ngƣời học. Nếu ngày xƣa nhà trƣờng là nơi chủ yếu truyền thụ kiến thức và đánh giá kết 2
  19. quả học tập của sinh viên chủ yếu qua những kiến thức mà sinh viên thu nhận đƣợc từ ngƣời thầy thì chiến lƣợc học của sinh viên làm sao ghi nhớ hết những gì thầy dạy, thời gian chủ yếu là học trên lớp do đó sinh viên thụ động trong việc lĩnh hội kiến thức từ ngƣời thầy cung cấp. Thì ngày nay với sự phát triển của khoa học công nghệ, đánh giá kết quả học tập của sinh viên chủ yếu bằng việc sinh viên phải hiểu đƣợc bản chất vấn đề và vận dụng đƣợc chúng vào thực tiễn chứ không đơn thuần là chỉ nhớ những gì đã học, do đó chiến lƣợc học của sinh viên cũng phải thay đổi cho phù hợp, sinh viên phải chủ động trong học tập, chủ động tìm kiếm và xử lý thông tin, thời gian học linh động hơn, do đó sinh viên phải biết cách sử dụng quỹ thời gian hợp lý với hiệu quả cao nhất. Vì vậy chiến lƣợc học tập rất cần thiết cho mỗi sinh viên để bắt kịp với xu thế của thời đại và làm chủ đƣợc quá trình học tập của họ. Trƣờng ĐH. Nông Lâm Tp.HCM là một trƣờng đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, là một trong những trƣờng đi đầu về chất lƣợng đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực Nông – Lâm – Ngƣ, với số lƣợng tuyển sinh hàng năm khoảng 5000 sinh viên, thế nhƣng tỉ lệ sinh viên bị cảnh báo học vụ và buộc thôi học vì lý do học lực kém khoảng 400-500 sinh viên/năm, chiếm một tỉ lệ khá cao (khoảng 10%). Kết quả trên phản ảnh sinh viên còn thiếu các chiến lƣợc học tập phù hợp với môi trƣờng học tập bậc đại học, một môi trƣờng hoàn toàn khác môi trƣờng học tập bậc phổ thông. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục không chỉ bắt nguồn từ việc thay đổi, đổi mới ở nhà giáo dục mà còn thay đổi chính từ phía ngƣời học về cách tƣ duy, phƣơng pháp học, sao cho đạt đƣợc thành quả cao trong học tập. Xuất phát từ thực tế đó với kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực hỗ trợ và tƣ vấn cho sinh viên, ngƣời nghiên cứu nhận thấy sự cần thiết xây dựng đề tài : “Khảo sát các yếu tố hình thành chiến lƣợc học tập của sinh viên năm nhất tại trƣờng Đại học Nông Lâm TP.HCM” 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu nhằm mục tiêu tìm hiểu, đánh giá thực trạng và phân tích những yếu tố hình thành chiến lƣợc học tập của sinh viên năm nhất trƣờng Đại học Nông 3
  20. Lâm Tp.HCM. Từ đó đề xuất những kiến nghị cần thiết hỗ trợ sinh viên năm nhất thích ứng với môi trƣờng học tập mới. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Đề tài hƣớng đến trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: 1. Những yếu tố nào hình thành nên chiến lƣợc học tập của sinh viên năm nhất? 2. Chiến lƣợc học tập có mối quan hệ với khả năng thích ứng của sinh viên đối với môi trƣờng học tập mới? 3. Có sự khác biệt nào về chiến lƣợc học tập tính theo giới tính, nơi thƣờng trú, điểm thi đại học, học lực và ngành học của sinh viên hay không? 4. Những kiến nghị, đề xuất nào nhằm tăng khả năng thích ứng của sinh viên năm nhất với môi trƣờng học tập bậc đại học? 1.4 Đối tƣợng nghiên cứu-khách thể nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: những yếu tố hình thành chiến lƣợc học tập của sinh viên năm nhất trƣờng Đại học Nông Lâm Tp.HCM Khách thể nghiên cứu: sinh viên năm nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP.HCM, giảng viên và cố vấn học tập 1.5 Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lý luận về các yếu tố hình thành chiến lƣợc học tập của sinh viên năm nhất thuộc các trƣờng cao đẳng và đại học. Nghiên cứu thực trạng chiến lƣợc học tập của sinh viên năm nhất tại trƣờng Đại học Nông lâm Tp.HCM Đề xuất các kiến nghị hỗ trợ nhằm tăng khả năng thích ứng của sinh viên năm nhất với môi trƣờng học tập bậc đại học. 1.6 Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu chiến lƣợc học tập của sinh viên năm nhất tại trƣờng Đại học Nông Lâm Tp.HCM niên khóa 2014-2018 của khoa Nông học, khoa Chăn nuôi thú ý, khoa Lâm nghiệp, khoa Thủy sản, khoa Cơ khí công nghệ và khoa Công nghệ thông tin. 4
  21. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 2/2015 đến tháng 8/2015 1.7 Giả thuyết nghiên cứu Chiến lƣợc học tập đƣợc hình thành từ 5 yếu tố: (1) Mục đích học tập, (2) Kế hoạch học tập, (3) Động cơ học tập, (4) Phƣơng pháp học tập và (5) Tự kiểm tra, đánh giá quá trình học tập. Chiến lƣợc học tập và sự thích ứng của sinh viên đối với môi trƣờng học tập có quan hệ thuận chiều. Có sự khác biệt trong việc sử dụng các yếu tố của chiến lƣợc học tập theo: giới tính, nơi thƣờng trú, điểm thi đại học, học lực và ngành học. Do đó nếu sinh viên thực hiện tốt các yếu tố của chiến lƣợc học tập thì sẽ giúp sinh viên nhanh chóng thích ứng với môi trƣờng học tập bậc đại học. 1.8 Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua các phƣơng pháp:  Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: tham khảo các nguồn tài liệu nghiên cứu liên quan đến mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Từ đó tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa các nghiên cứu về chiến lƣợc học tập làm cơ sở tiền đề lý luận cho đề tài.  Phƣơng pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Khảo sát thử 10 sinh viên để tìm hiểu các yếu tố hình thành chiến lƣợc học tập của sinh viên và điều chỉnh thuật ngữ sử dụng trong thang đo. Kết quả của bƣớc này là xây dựng đƣợc một bảng hỏi hoàn chỉnh Tiếp đến là khảo sát bằng bảng hỏi đối với 358 sinh viên năm nhất trƣờng Đại học Nông Lâm Tp.HCM thuộc 6 khoa: khoa Công nghệ thông tin, khoa Cơ khí công nghệ, khoa Nông học, khoa Thủy Sản, khoa Chăn nuôi thú y, khoa Lâm nghiệp của trƣờng Đại học Nông Lâm Tp.HCM để tìm hiểu thực trạng chiến lƣợc học tập của sinh viên năm nhất  Phƣơng pháp phỏng vấn sâu: Phỏng vấn sâu 2 giảng viên, 2 cố vấn học tập, 5 sinh viên năm nhất để tìm hiểu thực trạng sinh viên sử dụng các yếu tố của chiến lƣợc học tập và một số kiến nghị nhằm giúp sinh viên thích ứng với môi trƣờng học tập mới.  Phƣơng pháp xử lý phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm thống kê SPSS để phân tích số liệu theo mục tiêu, nhiệm 5
  22. S K L 0 0 2 1 5 4