Luận văn Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu qủa đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Bình Định (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu qủa đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Bình Định (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_de_xuat_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_dao_tao_nghe_ch.pdf

Nội dung text: Luận văn Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu qủa đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Bình Định (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ HỒ LÊ NAM BÌNH ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QỦA ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 4 1 4 7 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤ C ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ H Ồ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ HỒ LÊ NAM BÌNH ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành: GIÁO DỤC HỌC Mã ngành: 601401 Hƣớng dẫn khoa học: TS. LƢU Đ ỨC TIẾN TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
  3. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ và tên: Hồ Lê Nam Bình Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 18/08/1983 Nơi sinh: An Nhơn – Bình Định Quê quán: Nam Đàn - Nghệ An Dân tộc: Kinh Địa chỉ liên lạc: 81/17 Ngơ Mây, Quy Nhơn, Bình Định Điện thoại di động: 0935.159.063 Email: nambinhcdnqn@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO - Đại học: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: từ 09/2001 đến 03/2006 Nơi học: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh Ngành học: Cơng nghệ Cắt may - Sau đại học: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: 2011-2013 Nơi học: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh Ngành học: Giáo dục học III. QUÁ TRÌNH CƠNG TÁC CHUYÊN MƠN TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi cơng tác Cơng việc đảm nhiệm Từ 2006 đến nay Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn Cán bộ phịng Đào tạo
  4. LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn Hồ Lê Nam Bình
  5. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Thầy TS.Lưu Đức Tiến đã tận tình hướng dẫn, theo dõi, định hướng khoa học cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài; Tôi xin chân thành cảm ơn Cô PGS.TS Võ Thị Xuân, Thầy PGS.TS Ngô Anh Tuấn, Thầy TS. Phan Long, Thầy TS. Võ Văn Nam, đã tận tình đóng góp ý kiến định hướng đề tài trong đợt báo cáo chuyên đề 2; Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giảng dạy cao học khóa 19B, đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu giúp tôi nhận thức sâu sắc hơn về cuộc sống, về nghề nghiệp; Tôi xin chân thành cảm ơn đến Gia đình, các Anh, Chị, Em lớp cao học khóa 19B đã chia sẽ, giúp đỡ tôi trong lúc khó khăn, hỗ trợ tinh thần cho tôi trong suốt thời gian học và hoàn thành quyển luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hồ Lê Nam Bình
  6. TÓM TẮT Với xu hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong giai đoạn CNH, HĐH đất nước theo hướng tăng dần tỷ trọng cơng nghiệp dịch vụ và giảm tỷ trọng nơng nghiệp, một số lượng lớn lao động nơng thơn chưa được đào tạo và chưa đủ trình độ, tay nghề khĩ cĩ thể tìm một cơng việc phù hợp. Và trước yêu cầu to lớn của sự nghiệp CNH-HĐH nơng nghiệp, nơng thơn địi hỏi những năm tới phải thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn trong đĩ cĩ giải pháp quan trọng là phát triển nguồn nhân lực. Vì vậy đào tạo nghề cho lao động nơng thơn là một trong những nhiệm vụ quan trọng của giáo dục giúp ổn định kinh tế, an sinh xã hội của những vùng nơng thơn và tạo được nguồn nhân lực cho quá trình CNH-HĐH. Vì vậy đề tài “Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nơng thơn tỉnh Bình Định” được thực hiện. Đề tài gồm ba chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài, bao gồm: Các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: Nghề, đào tạo nghề; Lao động nơng thơn; Hiệu quả, hiệu quả đào tạo nghề; Chất lượng, chất lượng đào tạo nghề; Các mơ hình kỹ thuật đánh giá chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề. Các cơ sở thực tiễn gồm: Sự cần thiết của việc đào tạo nghề cho lao động nơng thơn khi chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Cơ sở pháp lý về đào tạo nghề cho lao động nơng thơn. Chƣơng 2: Thực trạng về đào tạo nghề cho lao động nơng thơn trên địa bàn tỉnh Bình Định, bao gồm: Thực trạng về mạng lưới dạy nghề, năng lực dạy nghề, trình độ học vấn, trình độ chuyên mơn kỹ thuật của lao động nơng thơn, Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nơng thơn tỉnh Bình Định, bao gồm: Các giải pháp đã thực hiện trong đề án đào tạo nghề cho lao động nơng thơn tỉnh Bình Định; Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nơng thơn; Đánh giá ban đầu về các giải pháp. Sản phẩm cuối cùng mà đề tài thực hiện được là các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nơng thơn. Sản phẫm đã được trên 90% ý kiến chuyên gia đánh giá ở mức độ hợp lý và rất hợp lý. Tác giả mong muốn sản phẩm này được đưa vào ứng dụng thực tế để đào tạo nghề cho lao động nơng thơn ngày càng đạt hiệu quả.
  7. ABSTRACT With the trend of economic restructuring in the period of industrialization and modernization of the country by increasing the proportion of service industry and decreasing the proportion of agricultural, it is very difficult for rural labor force, who is not trained and doesn’t have degree and skill, to find a suitable job. And by the large requirements of industrialization and modernization of agriculture and rural, it has been required that the state has to carry out many synchronous solutions to promote the development of agricultural and rural economy, in which the important solution is human resources development. Therefore, vocational training for rural labors is one of the important tasks of education to help to stable the economy, the social security of the rural areas and to create human resources for industrialization and modernization process . Therefore, the study "Propose some solutions to improve the effect of vocational training for rural labor in Binh Dinh province" is done . The study consists of three chapters: Chapter 1: Rational, presents some definitions related to research issues such as career , vocational training , rural labor , effect , the effect of vocational training, quality, the quality of vocational training , the model and technology of evaluating quality and effect of vocational training . The practical basic yields the need of vocational training for rural labor in economic restructuring process, and the legal basis for vocational training for rural labor . Chapter 2: Actual situations of vocational training for rural labor in Binh Dinh province, concerns: Actual situations of the system of vocational training institutions, , vocational competence, education, qualification of rural labor, Chapter 3: Some solutions to improve the effect of vocational training for rural labor in Binh Dinh province are proposed in this chapter. This includes three sections. The first section is the executed solutions in the vocational training project for rural labor in Binh Dinh Province. The second section is to propose some solutions to improve the effect of vocational training for rural lobor. And the last section is to look into some initial evaluation of the solutions.
  8. To sum up, the study is the solutions to improve the effect of vocational training for rural labor. This study was evaluated reasonably and very reasonably by over experts. The writer wishes that this study will be applied in the real life to improve the effect of vocational training for rural labor.
  9. MỤC LỤC Quyết định giao đề tài i Xác nhận của cán bộ hướng dẫn ii Lý lịch cá nhân iii Lời cam đoan iv Lời cảm ơn v Tĩm tắt vi Mục lục vii Danh mục các chữ viết tắt viii Danh mục các bảng biểu, hình ảnh ix Phần A: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 3 3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu 3 4. Giả thuyết nghiên cứu 3 5. Phạm vi nghiên cứu 3 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 3 7. Cấu trúc luận văn 4 Phần B: NỘI DUNG Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Một số khái niệm cơ bản 5 1.1.1. Nghề, đào tạo nghề 5 1.1.2. Lao động nơng thơn 6 1.1.3. Chất lượng và chất lượng đào tạo 7 1.1.4. Hiệu quả và hiệu quả đào tạo 9 1.1.5. Quan hệ giữa chất lượng và hiệu quả đào tạo. 11 1.1.6. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động 12 1.2. Mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế với cơ cấu đào tạo và cơ cấu lao động 13 1.3. Các mơ h nh và k thuật đánh giá chất lƣợng, hiệu quả đào tạo 13
  10. 1.3.1. Các mơ hình đánh giá 13 1.3.2. Kỹ thuật đánh giá 17 1.3.3. Các điều kiện đảm bảo qui mơ và chất lượng đào tạo 18 1.4. Sự cần thiết của việc đào tạo nghề cho lao động nơng thơn khi chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 19 1.5. Cơ sở pháp lý về đào tạo nghề cho lao động nơng thơn. 21 ết luận chƣơng 1 23 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH 2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, dân số, kinh tế xã hội của B nh Định cĩ tác động đến đào tạo nghề cho lao động nơng thơn 24 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, dân số, kinh tế xã hội của Bình Định 24 2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội. 25 2.1.3. Về lao động - việc làm. 26 2.2. ết quả điều tra, khảo sát, tổng hợp số liệu 26 2.2.1. Thực trạng 1: Mạng lưới các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh 26 2.2.2. Thực trạng 2: Đội ngũ giáo viên dạy nghề cho LĐNT tỉnh 27 2.2.3. Thực trạng 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại các trung tâm dạy nghề cơng lập 29 2.2.4. Thực trạng 4: Nội dung, chương trình đào tạo nghề cho LĐNT 30 2.2.5. Thực trạng 5: Ngành nghề đào tạo cho lao động nơng thơn 31 2.2.6. Thực trạng 6: Cơng tác tuyển sinh và tư vấn học nghề cho LĐNT 32 2.2.7. Thực trạng 7: Những nguyên nhân khĩ khăn làm ảnh hưởng chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề 34 2.2.8. Thực trạng 8: Lĩnh vực kinh tế đang hoạt động 35 2.2.9. Thực trạng 9: Đánh giá của GV và HS về số giờ thực hành 35 2.2.10. Thực trạng 10: Mức độ áp dụng kiến thức đã học vào thực tế 36 2.3. Tính hiệu quả của cơng tác đào tạo nghề cho LĐNT hiện nay tại tỉnh Bình Định 36 2.3.1. Những mặt được 36 2.3.2. Một số tồn tại, hạn chế 37
  11. ết luận chƣơng 2 38 CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH 3.1. Các giải pháp đã thực hiện trong Đề án đào tạo nghề cho LĐNT tỉnh B nh Định 39 3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nơng thơn tỉnh B nh Định 40 3.2.1. Nhĩm 01: Giải pháp về Cơ chế chính sách 41 3.2.2. Nhĩm 02: Giải pháp về Thơng tin - Tuyên truyền 45 3.2.3. Nhĩm 03: Giải pháp về Năng lực dạy nghề 48 3.2.4. Nhĩm 04: Giải pháp về Người học 51 3.3. Đánh giá ban đầu về các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT 52 3.3.1. Đánh giá định tính 53 3.3.2. Đánh giá định lượng 53 ết luận chƣơng 3 57 PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO 62 PHỤ LỤC 64 Phụ lục 1 64 Phụ lục 2 74 Phụ lục 3 84
  12. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT Ý NGHĨA 1 CCĐT Cơ cấu đào tạo 2 CCLĐ Cơ cấu lao động 3 CCKT Cơ cấu kinh tế 4 CĐN Cao đẳng nghề 5 CĐ-XD-NL TB Cơ điện – Xây dựng – Nông lâm Trung bộ 6 CNH Công nghiệp hóa 7 CSDN Cơ sở dạy nghề 8 CSVC Cơ sở vật chất 9 DN Doanh nghiệp 10 GV Giáo viên 11 HĐH Hiện đại hóa 12 GQVL Giải quyết việc làm 13 HS Học sinh 14 HV Học viên 15 LĐ Lao động 16 LĐKT Lao động kỹ thuật 17 LĐNT Lao động nông thôn 18 NCHN Nhu cầu học nghề 19 NNC Người nghiên cứu 20 THCS Trung học cơ sở 21 THPT Trung học phổ thông 22 TTDN Trung tâm dạy nghề 23 TTLĐ Thị trường lao động 24 % Tỷ lệ phần trăm
  13. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH STT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TRANG 2.1 Mạng lưới các cơ sở 31 2.2 Số lượng tham gia dạy nghề cho LĐNT 32 2.3 Biểu đồ Ý kiến của GV và HS về mức độ phù hợp 34 của chương trình đào tạo 2.4 Các nghề đào tạo cho LĐNT 35 2.5 Ý kiến của LĐNT về nguồn thơng báo, thơng tin học 36 nghề 2.6 Biểu đồ Ý kiến của LĐNT về nguồn thơng tin học 36 nghề 2.7 Các lý do chọn nghề để học nghề của LĐNT 37 2.8 Biểu đồ Tỷ lệ % lý do chọn nghề để học 37 2.9 Các mục đích học nghề của LĐNT 37 2.10 Biểu đồ % các mục đích học nghề 38 2.11 Những khĩ khăn khi tham gia học nghề 38 2.12 Biểu đồ % những khĩ khăn khi tham gia học nghề 39 2.13 Bảng đánh giá mức độ phù hợp của số giờ học thực 40 hành của GV và HS 2.14 Biểu đồ % về mức độ phù hợp của số giờ học thực 40 hành của GV và HS 2.15 Bảng mức độ áp dụng các kiến thức đã học 40 3.1 Biểu đồ đánh giá nhĩm giải pháp cơ chế chính sách 58 3.2 Biểu đồ đánh giá nhĩm giải pháp thơng tin tuyên truyền 3.3 Biểu đồ đánh giá giải pháp Mạng lưới các CSDN 59 3.4 Biểu đồ đánh giá giải pháp về nâng cao năng lực giáo 59 viên 3.5 Biểu đồ đánh giá giải pháp CSVC, trang thiết bị, vật 60 tư thực hành 3.6 Biểu đồ đánh giá giải pháp lựa chọn cơ cấu ngành 60 nghề đào tạo 3.7 Biểu đồ đánh giá giải pháp về nội dung, chương trình 60 đào tạo
  14. 3.8 Biểu đồ đánh giá giải pháp về người học 61 STT DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH TRANG 1.1 Mơ hình quản lý chất lượng theo ISO 900:2000 14 1.2 Mơ hình hệ thống đánh giá chất lượng theo Hệ thống 16 Châu Âu 1.3 Đánh giá chất lượng theo đầu vào – quá trình – đầu ra 17 của Mỹ 1.4 Mơ hình đánh giá thành quả chương trình của Mỹ 21 2.1 Bảng đồ hành chính tỉnh Bình Định 28 3.1 Các nội dung kiểm tra, đánh giá 46 3.2 Quy trình tổ chức thực hiện cơng tác đào tạo nghề cho 47 LĐNT 3.3 Nhiệm vụ của Phịng Lao động, Thương binh, Xã hội 51 huyện
  15. 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu 4. Giả thiết nghiên cứu 5. Phạm vi nghiên cứu 6. Phương pháp nghiên cứu 7. Cấu trúc luận văn
  16. 1. Lý do chọn đề tài Với xu hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong giai đoạn CNH, HĐH đất nước theo hướng tăng dần tỷ trọng cơng nghiệp dịch vụ và giảm tỷ trọng nơng nghiệp, một số lượng lớn lao động nơng thơn chưa được đào tạo và chưa đủ trình độ, tay nghề khĩ cĩ thể tìm một cơng việc phù hợp và trước yêu cầu to lớn của sự nghiệp CNH-HĐH nơng nghiệp, nơng thơn địi hỏi những năm tới phải thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn trong đĩ cĩ giải pháp quan trọng là phát triển nguồn nhân lực. Vì vậy đào tạo nghề cho lao động nơng thơn là một trong những nhiệm vụ quan trọng của giáo dục giúp ổn định kinh tế, an sinh xã hội của những vùng nơng thơn và tạo được nguồn nhân lực cho quá trình CNH-HĐH. Nhận rõ tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của việc đào tạo nghề cho lao động nơng thơn, thực hiện Nghị quyết của Trung ương Đảng, ngày 28-10-2008 Chính phủ đã ra Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ban hành Chương trình hành động của Chính phủ, trong đĩ cĩ mục tiêu: “Tập trung đào tạo nguồn nhân lực ở nơng thơn, chuyển một bộ phận lao động nơng nghiệp sang cơng nghiệp và dịch vụ, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập của dân cư nơng thơn tăng lên 2,5 lần so với hiện nay”. Một trong những nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động của Chính phủ là: “Xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về đào tạo nguồn nhân lực nơng thơn. Tập trung xây dựng kế hoạch và giải pháp đào tạo cho bộ phận con em nơng dân đủ trình độ, năng lực vào làm việc ở các cơ sở cơng nghiệp, thủ cơng nghiệp và dịch vụ và chuyển nghề; bộ phận nơng dân cịn tiếp tục sản xuất nơng nghiệp được đào tạo về kiến thức và kỹ năng để thực hành sản xuất nơng nghiệp hiện đại; đồng thời tập trung đào tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ quản lý, cán bộ cơ sở”. Để cụ thể hĩa Chương trình hành động, ngày 27-11-2009, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn đến năm 2020” (gọi tắt là Đề án 1956). Trong Quyết định này đã thể hiện rõ quan điểm của Đảng và Nhà nước ta là: “Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nơng thơn, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nơng nghiệp, nơng thơn. Nhà nước tăng cường đầu tư để phát triển đào tạo nghề cho lao động nơng thơn, cĩ chính sách bảo đảm thực hiện cơng bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nơng thơn, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tồn 1
  17. xã hội tham gia đào tạo nghề cho lao động nơng thơn”. Đề án 1956 đã đề ra mục tiêu tổng quát: “ ình quân hằng năm đào tạo nghề cho khoảng 1 triệu lao động nơng thơn, trong đĩ đào tạo, bồi dư ng 100.000 lượt cán bộ, cơng chức xã. Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập của lao động nơng thơn; gĩp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn ”. Đối tượng của Đề án này là lao động nơng thơn trong độ tuổi lao động, cĩ trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học. Trong đĩ ưu tiên đào tạo nghề cho các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi, người cĩ cơng với cách mạng, hộ ngh o, hộ cĩ thu nhập tối đa bằng 150 thu nhập của hộ ngh o, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người thuộc diện cĩ đất thu hồi Cĩ thể nĩi, chưa bao giờ vấn đề đào tạo nghề nĩi chung và đào tạo nghề cho lao động nơng thơn lại được Đảng và Nhà nước quan tâm như hiện nay và đã cĩ những cơ chế, chính sách và các giải pháp đồng bộ để thực hiện. Đến nay đã cĩ gần 80 số tỉnh đã đưa nội dung đào tạo nghề cho lao động nơng thơn vào nghị quyết của đại hội đảng bộ tỉnh giai đoạn 2011-2015. Trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh ình Định đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (theo Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày 14/4/2009), ình Định được xác định sẽ trở thành tỉnh cĩ nền cơng nghiệp hiện đại và là một trong những trung tâm phát triển về kinh tế - xã hội, đĩng gĩp tích cực vào sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước. Phấn đấu nâng số lượng lao động được giải quyết việc làm lên 25.000 - 30.000 lao động/năm thời kỳ sau năm 2010; trong đĩ, nhu cầu việc làm của lao động trong tỉnh hàng năm là 16.000 - 17.000 lao động. Tỉnh đã thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nơng thơn theo Quyết định 1956 trên địa bàn tỉnh kịp thời và đúng tiến độ. Việc xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện một số hoạt động của Đề án đạt kết quả tương đối tốt. Kinh phí phân bổ cho các hoạt động dạy nghề kịp thời, đúng mục tiêu. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề cơng lập. Tuy nhiên, chất lượng đào đạo nghề chưa cao, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhất là trong lĩnh vực nơng nghiệp; Các cơ sở dạy nghề chưa cĩ phối hợp chặc chẽ với Uỷ ban 2
  18. nhân dân các cấp và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong việc dạy nghề gắn với giải quyết việc làm cho người lao động. Xuất phát từ thực tiễn yêu cầu đĩ người nghiên cứu chọn đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác đào tạo nghề cho lao động nơng thơn tại tỉnh Bình Định”. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nơng thơn tỉnh ình Định. 2.2. Nhiệm vụ của đề tài: - Nghiên cứu cơ sở lý luận và cở sở thực tiễn liên quan đến đề tài. - Khảo sát thực trạng đào tạo nghề, nhu cầu học nghề, tình hình việc làm và những đĩng gĩp cho xã hội sau khi được đào tạo. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nơng thơn tỉnh ình Định. - Lấy ý kiến chuyên gia nhằm đánh giá tính khả thi của đề tài. 3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nơng thơntỉnh ình Định. 3.2. Khách thể nghiên cứu Chất lượng cơng tác đào tạo nghề cho lao động nơng thơn tỉnh Bình Định 4. Giả thuyết nghiên cứu Nếu giải pháp này được áp dụng vào đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn tỉnh ình Định thì sẽ gĩp phần nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nơng thơn. 5. Phạm vi nghiên cứu Do điều kiện thực tiễn nên đề tài chỉ nghiên cứu đào tạo nghề cho lao động nơng thơn ở trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên ở những vùng cĩ đối tượng lao động nơng thơn học nghề đơng. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu. 6.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu - Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu 3
  19. - Các thành tựu, kết quả nghiên cứu cĩ liên quan đến đề tài nghiên cứu - Các nghiên cứu của đồng nghiệp đã cơng bố trên các ấn phẩm cĩ liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Các chủ trương, chính sách cĩ liên quan đến đề tài nghiên cứu - Các số liệu thơng kê cĩ liên quan đến đề tài nghiên cứu 6.2. Phương pháp điều tra, khảo sát: - Phát phiếu điều tra, khảo sát người lao động, người sử dụng lao động, giáo viên giảng dạy -Dùng các m u phiếu xin ý kiến chuyên gia để đánh giá tính khả thi của các giải pháp. 6.3. Phương pháp xử lý số liệu Từ phiếu điều tra thu được, tổng hợp, xử lí và phân tích dữ liệu để lập nên các bảng biểu để đưa ra kết quả nghiên cứu;qua đĩ rút ra kết luận và đưa những đề xuất. 7. Cấu trúc luận văn: Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành ba chương Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài Chƣơng 2: Thực trạng đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn tỉnh ình Định Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT tỉnh ình Định. 4
  20. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Một số khái niệm cơ bản: 1.1.1. Nghề, đào tạo nghề: 1.1.1.1. Nghề Job : Nghề nghiệp nảy sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của xã hội lồi người. Cho đến nay, cĩ rất nhiều quan điểm khác nhau về nghề nghiệp. Karl Mark cho rằng: “Nghề là một khâu độc lập của phân cơng lao động trong xã hội.” Viện Khoa học Dạy nghề Liên Xơ trước đây đưa ra định nghĩa về nghề như sau: “ Nghề là sự thực hiện một nhĩm các thao tác lao động cĩ ích cho xã hội được phân biệt do sự phân cơng lao động và được các cơng nhân thực hiện lặp đi lặp lại cĩ hệ thống phù hợp với kiến thức, khả năng và đem lại nguồn sống cho bản thân và cho gia đình họ.” Nghề được chia thành nghề xã hội và nghề đào tạo. Theo từ điển Tiếng Việt: “Nghề xã hội là tập hợp các hoạt động được lặp đi, lặp lại của người lao động nhằm hồn thành những nhiệm vụ nhất định theo sự phân cơng của xã hội”. Nghề đào tạo là nghề mà những người lao động muốn hành nghề nhất thiết phải qua đào tạo theo mục tiêu, chương trình quy định và được chứng nhận bằng văn bằng, chứng chỉ. Tuỳ theo tính phức tạp của nghề, khối lượng kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo mà thời gian đào tạo của mỗi nghề khác nhau. Trong lĩnh vực đào tạo, Nghề là những hoạt động địi hỏi tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thích ứng được phân biệt do sự phân cơng lao động xã hội, người lao động sẽ cĩ việc làm, tạo ra thu nhập đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đĩ, nhờ được đào tạo, con người cĩ được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đĩ, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội. 1.1.1.2. Đào tạo nghề: Đào tạo là quá trình trang bị tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, hình thành nhân cách người lao động, chuẩn bị cho các cá nhân tham gia vào hoạt động lao động cụ thể, chuyên nghiệp trong xã hội. Đào tạo nghề là một hoạt động cĩ tổ chức được điều khiển trong một thời gian xác định nhằm trang bị những kiến thức về chuyên mơn, kỹ năng, kỹ xảo và hình 5
  21. thành nhân cách để người lao động cĩ thể đảm nhận và nâng cao tay nghề đối với một cơng việc cụ thể. - Dạy nghề trình độ sơ cấp: “nhằm trang bị cho người học nghề năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành của một số cơng việc của một nghề; cĩ đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, cĩ sức khỏe, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp cĩ khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn”1 Thời gian học nghề trình độ sơ cấp: “ được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm đối với người cĩ trình độ học vấn, sức khỏe phù hợp với nghề cần học”2 - Dạy nghề thường xuyên: “được thực hiện linh hoạt về thời gian, địa điểm, phương pháp đào tạo để phù hợp với yêu cầu của người học nghề nhằm tạo điều kiện cho người lao động học suốt đời, nâng cao trình độ kỹ năng nghề thích ứng với yêu cầu của thị trường lao động, tạo cơ hội tìm việc làm, tự tạo việc làm” 3 Đặc điểm của đào tạo nghề - Đào tạo nghề là hình thành nhân cách người lao động mới. - Đào tạo nghề gắn liền với quá trình sản xuất. - Đào tạo nghề là đào tạo thực hành sản xuất. Những nhân tố ảnh hƣởng đến đào tạo nghề - Tốc độ phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Cơ hội và thách thức của tồn cầu hố và yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế - Đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển dạy nghề - Các yếu tố dân số - Thái độ xã hội về nghề và cơng tác đào tạo nghề 1.1.2. Lao động nơng thơn: Lao động là hoạt động cĩ mục đích của con người nhằm biến đổi các vật chất tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Trong quá trình sản xuất, con người sử cơng cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ cho lợi ích của con người. Lao động là điều kiện chủ yếu cho tồn tại của xã hội lồi người, là cơ sở của sự tiến bộ về kinh tế, văn hố và xã hội. Nĩ là nhân tố quyết định của bất cứ quá trình sản xuất nào. 1 Điều 10, Luật dạy nghề, năm 2006 2 Điều 11, Luật dạy nghề, năm 2006 3 Điều 32 – khoản 2, Luật dạy nghề, năm 2006 6