Luận văn Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_de_xuat_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_dao_tao_nghe_ch.pdf

Nội dung text: Luận văn Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÊ QUANG DŨNG ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG TỈNH TIỀN GIANG NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 4 1 0 8 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÊ QUANG DŨNG ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG TỈNH TIỀN GIANG NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÊ QUANG DŨNG ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG TỈNH TIỀN GIANG NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Hướng dẫn khoa học: PGS. TS: VÕ VĂN LỘC Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
  4. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Võ Văn Lộc Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Đỗ Mạnh Cường Cán bộ chấm nhận xét 2: PGS.TS Võ Thị Xuân Luận văn thạc sĩ được bảo vệ trước HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT, Ngày02 tháng 10 năm 2013
  5. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC Họ và tên: LÊ QUANG DŨNG Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 22/02/1978 Nơi sinh: Tiền Giang Quê quán: Xã Bình Nghị Dân tộc: Kinh Địa chỉ liên lạc: 36 Khu phố 2, Phường 5, Thị xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Điện thoại cơ quan: 073 3846454 Điện thoại nhà riêng: 073 3842071 E-mail: lequangdung2202@yahoo.com.vn II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Đại học Hệ đào tạo: Tại chức Thời gian đào tạo: từ 2006 đến 2007 Nơi học: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh Ngành học: Điện khí hoá và cung cấp điện Thi tốt nghiệp 2. Sau đại học Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: 2011 đến 2013 Nơi học: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh Ngành học: Giáo dục học III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Từ năm 2007 Trung tâm Giáo dục Thường xuyên - Giáo viên giảng dạy môn đến nay Hướng nghiệp huyện Gò Công Đông. điệndân dụng Ngày 07 tháng 10 năm 2013 Người khai Lê Quang Dũng i
  6. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 10 năm 2013 Lê Quang Dũng ii
  7. LỜI CẢM ƠN Xin chân thành gởi lời cảm ơn đến:  Thầy PGS.TS Võ Văn Lộc - Trưởng phòng khoa học công nghệ - Trường Đại học Sài Gòn, Tp.Hồ Chí Minh, Thầy đã tận tình giúp đỡ và định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài.  Ban giám hiệu, phòng đào tạo sau đại học và khoa Sư phạm trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.  Quý Thầy, Cô giảng viên tham gia giảng dạy lớp Cao học Giáo dục học khóa 2011- 2013 (B), Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.  Ban Giám đốc, quý Thầy, Cô tại Trung tâm Giáo dục Thường xuyên - Hướng nghiệp huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang, đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.  Các bạn học viên lớp Giáo dục học khóa 19B và gia đình đã động viên, giúp đỡ người nghiên cứu trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Trân trọng cảm ơn! Tiền Giang, ngày 07 tháng 10 năm 2013 Người nghiên cứu Lê Quang Dũng iii
  8. TÓM TẮT Những năm gần đây, cùng với cả nước thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Nhằm cung cấp nguồn nhân lực năng động cho xã hội, huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang cũng đã và đang thực hiện công tác này. Nhìn nhận từ thực tế việc giảng dạy nghề nông thôn cho lao động nông thôn, người nghiên cứu nhận thấy công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn chưa đạt hiệu quả. Chính vì những lý do trên, việc thực hiện đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang” đã được người nghiên cứu thực hiện và hoàn thành với các nội dung sau: Nội dung của đề tài được triển khai và thể hiện ở ba phần được cấu trúc như sau: Phần mở đầu: Người nghiên cứu trình bày những vấn đề chung của đề tài nghiên cứu như: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, khách thể và đối tượng nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, giới hạn và đóng góp của đề tài. Phần nội dung: Gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn giúp của đề tài. Chương 2: Thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Gò Công Đông. Chương 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang. Phần kết luận và kiến nghị: Kết luận của đề tài, nêu lên những đóng góp, hướng phát triển của đề tài và những kiến nghị. iv
  9. ABSTRACT Recent years, Go Cong Dong district, Tien Giang province has carried out the resolution 1956/QĐ-TTg of Prime Minister about “Training occupation for agricultural labors until 2020” to provide human resource fo social. However, the result is not very good, trained agricultural labors could not find suitable jobs because of inadequate training. From above reasons, we chose and carried out the subject “Suggest solutions to enhance the effect of occpational training for agricultural labors it Go Cong Dong District, Tien Giang Province” The contents of the subject are organized and and presents into three parts as follows: Introduction: The rationale background information such as why the topic was chosen, research contents, objects and subjects of the study, hypotheses, research methods, limitations and implication of the research. Results and discussion Chapter 1: Basic of theory and practice of subject Chapter 2: Real sistuation of occupation training for agricultural labors in Go Cong Dong District. Chapter 3: Suggestion solutions to enhance effects of occupational training for agricultural labors in Go Cong Dong District, Tien Giang province Conclusions and suggestions: Conclution, contribution, development trend and suggestions. v
  10. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3 5. Giả thuyết nghiên cứu 3 6. Phạm vi nghiên cứu 4 7. Phương pháp nghiên cứu 4 8. Đóng góp của đề tài 5 PHẦN NỘI DUNG 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 6 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản 7 1.3. Định hướng đào tạo LĐKT gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động 19 1.4. Một số mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn 20 1.5. Các mô hình và kỹ thuật đánh giá hiệu quả đào tạo 28 1.6. Các điều kiện đảm bảo quy mô và hiệu quả đào tạo 31 Kết luận chương 1 33 Chương 2. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG 34 2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Gò Công Đông 34 2.2. Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm dạy nghề 41 2.3. Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn huyện Gò Công Đông . 43 2.4. Đánh giá thực trạng đào tạo nghề LĐNT tại huyện Gò Công Đông 59 Kết luận chương 2 64 Chương 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG 65 3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp 65 vi
  11. 3.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT tại huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang 68 3.3. Đánh giá ban đầu về các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT tại huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 91 1. Tóm tắt công trình nghiên cứu 91 2. Tự nhận xét đánh giá mức độ đóng góp đề tài 91 3. Hướng phát triển 92 4. Kết luận 92 5. Kiến nghị 92 Tài liệu tham khảo 94 PHỤ LỤC vii
  12. DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ CHỮ VIẾT TẮT 1 Ban chỉ đạo BCĐ 2 Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CNH-HĐH 3 Công nhân kỹ thuật CNKT 4 Chương trình đào tạo CTĐT 5 Cơ cấu đào tạo CCĐT 6 Cơ cấu lao động CCLĐ 7 Cơ sở dạy nghề CSDN 8 Cơ cấu kinh tế CCKT 9 Cơ sở vật chất CSVC 10 Đồng bằng sông cửu long ĐBSCL 11 Đào tạo nghề nông thôn ĐTNNT 12 Giáo viên, học viên GV, HV 13 Giáo dục và đào tạo GD & ĐT 14 Lao động nông thôn LĐNT 15 Lao động Thương binh và Xã hội LĐTB & XH 16 Lao động kỹ thuật LĐKT 17 Tổng sản phẩm quốc nội GDP(Gross Dometic Product) 18 Ủy ban nhân dân UBND 19 Trung tâm Giáo Dục thường xuyên-Hướng nghiệp TTGDTX-HN 20 Lý thuyết - Thực hành LT - TH 21 Tốt nghiệp TN 22 Cơ sở sản xuất CSSX 23 Nông thôn NT 24 Khuyến nông – Khuyến ngư KN – KN 25 Nông nghiệp và phát triển nông thôn NN & PTNT viii
  13. DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Trình độ học vấn của LĐN 49 Biểu đồ 2.2: Ý kiến của HV về những khó khăn khi tham gia học nghề 50 Biểu đồ 2.3: Tình hình việc làm sau khi tham gia học nghề 51 Biểu đồ 2.4: Nhận xét của CBQLDN về liên kết đào tạo 52 Biểu đồ 2.5: Ý kiến của GV và HV về mức độ phù hợp chương trình đào tạo 53 Biểu đồ 2.6: Nhận xét của CBQLDN về mức độ phù hợp chương trình đào tạo 54 Biểu đồ 2.7: Nhận xét về phương pháp sử dụng 55 Biểu đồ 2.8: HV xác nhận về phương pháp GV sử dụng 55 Biểu đồ 2.9: Ý kiến của GCBQL -GV-HV về giờ LT, TH 56 Biểu đồ 2.10: Ý kiến của GV và HV về CSVC, nguyên liệu thực hành, tài liệu 57 Biểu đồ 2.11: Nhận xét của HV về trình độ chuyên môn - nghiệp vụ sư phạm của GV trực tiếp dạy nghề cho LĐNT 58 Biểu đồ 2.12: Nhận xét GV và CBQL dạy nghề về hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá xếp loại kết quả học nghề của LĐNT .59 Biểu đồ 3.1: Giải pháp về người tham gia học nghề 86 Biểu đồ 3.2: Giải pháp định hướng học nghề 87 Biểu đồ 3.3: Thay đổi hình thức đào tạo 87 Biểu đồ 3.4: Giải pháp phát triển ngành nghề 87 Biểu đồ 3.5: Tăng cường CSVC 88 Biểu đồ 3.6: Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên 88 Biểu đồ 3.7:Giải pháp xây dựng chương trình đào tạo 88 Biểu đồ 3.8: Giải pháp phối hợp giải quyết việc làm 89 Biểu đồ 3.9: Giải pháp đẩy mạnh mô hình ĐTN lưu động NT 89 Biểu đồ 3.10:Giải pháp phát triển mô hình nông dân truyền nghề cho nông dân 89 ix
  14. DANH SÁCH HÌNH ẢNH - SƠ ĐỒ - BIỂU THỨC Hình 1.1: Quan hệ giữa mục tiêu và chất lượng đào tạo. 9 Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo 10 Hình 1.3: Mô hình tổng thể về quá trình đào tạo nghề. 21 Hình 1.4: Mức độ đào tạo thành công trong tổ chức của Donald Kikpatrick 29 Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang 34 Hình 2.2: Trung tâm dạy nghề huyện Gò Công Đông 41 Sơ đồ 3.1: Nhiệm vụ của phòng LĐTB & XH huyện 71 Sơ đồ 3.2: Mô hình đào tạo song hành. 73 Sơ đồ 3.3: Mô hình đào tạo luân phiên 73 Sơ đồ 3.4: Mô hình đào tạo tuần tự 74 Sơ đồ 3.5: Mô hình tổng quát vế đào tạo nghề lưu động 83 Biểu thức 1.1: Biểu thức tính hiệu quả trong 11 Biểu thức 1.2: Biểu thức tính tỷ lệ tuyển sinh so với kế hoạch 12 Biểu thức 1.3: Biểu thức tính tỷ lệ học viên tốt nghiệp 12 Biểu thức 1.4: Biểu thức tính HV trên GV 12 Biểu thức 1.5: Biểu thức tính chi phí đào tạo 12 Biểu thức 1.6: Biểu thức tính hiệu quả ngoài 13 Biểu thức 1.7: Biểu thức tính tỷ lệ việc làm 13 Biểu thức 1.8: Biểu thức tính tỷ lệ việc làm đúng nghề 14 Biểu thức 1.9: Biểu thức tính tỷ lệ HV được đào tạo lại 14 Biểu thức 1.10: Biểu thức tính tỷ lệ HV thoát nghèo 15 x
  15. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1: Số lượng giáo viên và học sinh phổ thông. 43 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ chuyên môn - kỹ thuật 44 Bảng 2.3: Trình độ học vấn của LĐNT tham gia khảo sát 49 Bảng 2.4: Ý kiến của học viên về những khó khăn khi học nghề 50 Bảng 2.5: Tình hình việc làm sau khi tham gia học nghề 51 Bảng 2.6: Nhận xét của CBQLDN về liên kết đàotạo 52 Bảng 2.7: Ý kiến của GV và HV về mức độ phù hợp chương trình đào tạo 53 Bảng 2.8: Nhận xét của CBQL và DN về mức độ phù hợp chương trình đào tạo 53 Bảng 2.9: Nhận xét về phương pháp mà GV sử dụng 54 Bảng 2.10: Ý kiến của CBQL-GV và HV về mức độ phù hợp của giờ LT, TH 56 Bảng 2.11: Ý kiến của GV và HV về CSVC, nguyên liệu thực hành, tài liệu 56 Bảng 2.12: Ý kiến của HV về trình độ chuyên môn - nghiệp vụ sư phạm của GV trực tiếp dạy nghề cho LĐNT 57 Bảng 2.13: Nhận xét GV và CBQL dạy nghề về hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá xếp loại kết quả học nghề của LĐNT . 58 Bảng 3.1: Danh sách chuyên gia đóng góp ý kiến 76 Bảng 3.2: Thống kê số lượng ý kiến chuyên gia về các nhóm giải pháp. 85 Bảng 3.3: Áp dụng mô hình vào các nghề 86 xi
  16. PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Những năm gần đây, do tác động của quá trình đô thị hóa nên một số vùng của đất nước xảy ra tình trạng mất cân đối về cung và cầu giữa lao động nông thôn với thành thị. Một trong những tình trạng đó là các doanh nghiệp mới thành lập không tuyển đủ số lao động cần thiết (lao động có tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ) trong khi đó ở nông thôn, lao động phổ thông không kiếm được việc làm khá nhiều. Để tránh tình trạng này, và để đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông nghiệp và công nghiệp hóa đất nước, vì sự phát triển tiến lên giàu có của nông dân, chúng ta nhất định phải tiến hành đào tạo chuyển nghề cho lao động nông thôn (LĐNT) và đào tạo nâng cao trình độ cho nông dân tiếp tục làm nông nghiệp. Vì vậy, có thể khẳng định đào tạo nghề và tạo việc làm là điều cần phải làm trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia để hướng tới sự phát triển bền vững. Nông nghiệp, nông thôn, nông dân có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp cách mạng và công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội của đất nước. Chính vì vậy, Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển nguồn nhân lực đến năm 2020, phát triển nguồn nhân lực Việt Nam với chỉ số ước đạt 55% lao động có tay nghề cao nhằm đáp ứng được thách thức của nền kinh tế thị trường trong hiện tại và tương lai. Hiện nay, Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp có tới 60,9 triệu người sống ở nông thôn chiếm 69,4% dân số cả nước, LĐNT từ 15 tuổi trở lên chiếm 48,0% lực lượng lao động toàn xã hội (Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội Việt Nam năm 2011- Tổng cục thống kê). Nhằm cụ thể hóa chương trình hành động trên, ngày 27 tháng 11 năm 2009 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” (gọi tắt là Đề án 1956) [11] Đề án nêu rõ quan điểm: a) Đào tạo nghề cho LĐNT là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Nhà nước tăng cường đầu tư để phát triển đào tạo nghề cho LĐNT, có chính sách bảo đảm thực hiện công 1
  17. bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nông thôn, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề cho LĐNT; b) Học nghề là quyền lợi và nghĩa vụ của LĐNT nhằm tạo việc làm, chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống; c) Chuyển mạnh đào tạo nghề cho LĐNT từ đào tạo theo năng lực sẳn có của cơ sở đào tạo sang đào tạo theo nhu cầu học nghề của LĐNT và yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của cả nước, từng vùng, từng ngành, từng địa phương; d) Đổi mới và phát triển đào tạo nghề cho LĐNT theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để LĐNT tham gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học nghề của mình; e) Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng các bộ, công chức, tạo sự chuyển biến sâu sắc về mặt chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng; nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã đủ tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức, đủ trình độ, bản lĩnh lãnh đạo, quản lý và thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở xã phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Đại hội Đảng toàn quốc lần XI về mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 là: “Nông nghiệp có bước phát triển theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững, nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động; tỉ lệ lao động nông nghiệp khoảng 30 - 35% lao động xã hội” [24] Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh Tiền Giang lần thứ IX [25] đã xác định mục tiêu tổng quát giai đoạn 2010 - 2015 là: “Phát triển kinh tế với tốc độ nhanh, hợp lý và bền vững; chuyển dịch mạnh mẽ, đồng bộ cơ cấu kinh tế nông - công nghiệp và thương mại dịch vụ, phát triển nông nghiệp công nghiệp trên cơ sở công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đi đôi với phát triển mạnh công nghiệp và thương mại dịch vụ. Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 45% năm 2015, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là 36%, giảm tỷ lệ lao động thất nghiệp khu vực thành thị còn dưới 4% vào năm 2015”. 2
  18. Đại hội đại biểu Đảng bộ Huyện Gò Công Đông lần thứ X, nhiệm kỳ 2010 - 2015 đề ra chỉ tiêu đến năm 2015 “Về nông - lâm - thủy sản chiếm 46,3%; công nghiệp - xây dựng 21%; thương mại- dịch vụ 32,7%; mỗi năm tạo việc làm cho khoảng 3000 lao động”. [33] Từ những vấn đề cấp thiết, ý nghĩa nêu trên, trong nông nghiệp mỗi địa phương lại có đặc thù riêng, nên việc có một mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn là vô cùng cần thiết. Do đó người nghiên cứu đã chọn đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang” để làm đề tài nghiên cứu. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề xuất các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang. 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài. 3.2. Khảo sát thực trạng đào tạo nghề, nhu cầu học nghề, tình hình việc làm và những đóng góp cho xã hội sau khi được đào tạo của LĐNT. 3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT. 3.4. Lấy ý kiến chuyên gia nhằm đánh giá tính khả thi của các nhóm giải pháp. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề thường xuyên cho LĐNT huyện Gò Công Đông. 4.2. Khách thể nghiên cứu Lao động nông thôn đã qua đào tạo nghề, các tổ chức, quản lý, hoạt động đào tạo nghề tại huyện Gò Công Đông. 5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Công tác đào tạo nghề cho LĐNT tại huyện Gò Công Đông còn nhiều hạn chế. Nếu nghiên cứu tìm ra được những giải pháp khả thi thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang 3
  19. 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Chủ yếu ở phạm vi phục vụ công tác dạy nghề cho nông dân trên địa bàn huyện, áp dụng cho công tác định hướng dạy nghề theo chuyển dịch cơ cấu lao động, tạo điều kiện học nghề và chính sách việc làm cho nông dân của huyện Gò Công Đông giai đoạn 2012-2015. 7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: - Mục đích: Thu thập tài liệu nhằm xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài nghiên cứu. - Cách tiến hành: + Tham khảo, tiến hành phân tích các tài liệu như các văn bản, chỉ thị của Bộ, Sở Lao Động-Thương Binh và Xã Hội. + Các tạp chí giáo dục, các trang web về giáo dục, tin báo chí Từ đó định hướng các giải pháp của đề tài. 7.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu: - Mục đích: Nhằm làm rõ thực trạng hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn huyện Gò Công Đông. - Cách tiến hành: Sử dụng các phiếu điều tra, phiếu thăm dò ý kiến của giáo viên, học viên, cán bộ quản lý về một số vấn đề liên quan đến hoạt động đào tạo nghề. 7.3. Phương pháp phỏng vấn: - Mục đích: Điều tra quan điểm, thái độ của các đối tượng được phỏng vấn về một số vấn đề liên quan đến hoạt động đào tạo nghề. - Cách tiến hành: Trao đổi trực tiếp đến một số đối tượng khảo sát để thu thập thông tin. 7.4. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu: - Mục đích: Chứng minh bằng số liệu các giả thuyết của đề tài đã đưa ra. 4
  20. - Cách tiến hành: Thu thập các phiếu khảo sát, các số liệu, lượng hóa các dữ liệu trong các phiếu điều tra, phiếu thăm dò thành các số liệu có giá trị cho việc nghiên cứu. 7.5. Phương pháp chuyên gia: - Mục đích: Nhằm đánh giá tính khả thi của các giải pháp. - Cách tiến hành: Dùng các mẫu phiếu xin ý kiến của các chuyên gia để đánh giá. 8. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI - Về mặt lý luận: Vận dụng các mô hình và kỹ thuật đánh giá chất lượng, hiệu quả đào tạo để xác định nội dung cần thiết cho việc điều tra khảo sát thực tiễn làm cơ sở đề xuất các giải pháp của đề tài. - Về mặt thực tiễn: + Góp phần đưa ra các hướng giải quyết cụ thể về đào tạo nghề cho LĐNT của huyện Gò Công Đông. + Các nhóm giải pháp người nghiên cứu mang tính chất cụ thể cho tình hình thực tiễn của huyện hiện nay, có thể áp dụng vào hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT (tuyển sinh, chương trình đào tạo, giải quyết việc làm . ) hoặc làm cơ sở bổ sung thông tin cho huyện tổ chức xây dựng đề án, kế hoạch đào tạo cho LĐNT giai đoạn 2012-2015 và đến năm 2020 theo chủ trương đào tạo nghề của Đề án 1956. 5
  21. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ [13], Công văn số 664/LĐTBXH-TCDN ngày 09/3/2010 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 và Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 10/6/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân huyện Gò Công Đông xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn huyện Gò Công Đông. Trong 02 năm, từ năm 2010 đến năm 2012 phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện đã tiến hành ký hợp đồng đào tạo giữa Trung tâm Day nghề với Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư huyện, ký liên tịch với Ban chấp hành Hội nông dân huyện về việc phối hợp tổ chức dạy nghề cho lao động nông thôn, sau đó hợp bàn kế hoạch mở lớp và triển khai cho các xã, thị trấn về các danh mục ngành nghề đào tạo, thời gian khai giảng, số lượng học viên, thủ tục đăng ký tham gia học và chế độ thực hiện kinh phí theo quy định tại công văn số 928/LN-SLĐTBXH-STC ngày 27/5/2010 của sở Lao động Thương binh và Xã hội với sở Tài chính để các xã, thị trấn tiến hành triển khai tuyên truyền, vận động người lao động tham gia học nghề. Trong giai đoạn 2010-2012, huyện Gò Công Đông đã tổ chức được 52 lớp dạy nghề cho 1524 lao động nông thôn, trong đó có 791 lao động thuộc hộ nghèo. Ngành nghề đào tạo các nghề phi nông nghiệp như: may công nghiệp, điện dân dụng, khảm ốc xà cừ, sửa chữa máy nổ, đan lát (lục bình, cói), các nghề thuộc lĩnh vực nông nghiệp gồm có trồng rau an toàn và nấm các loại, kỹ thuật nuôi trồng thuỷ hải sản, kỹ thuật chăn nuôi và phòng trị bệnh cho heo, bò, dê, nuôi trùn quế, kỹ thuật trồng lúa nhân giống lúa cao sản chuyển đổi mạnh mẽ công tác đào tạo 6