Luận văn Dạy mô đun Kỹ năng tổng hợp theo phương pháp dự án cho hệ trung cấp tại khoa Cơ khí chế tạo trường Cao đẳng nghề Việt Nam Singapore (Phần 1)

pdf 14 trang phuongnguyen 110
Bạn đang xem tài liệu "Luận văn Dạy mô đun Kỹ năng tổng hợp theo phương pháp dự án cho hệ trung cấp tại khoa Cơ khí chế tạo trường Cao đẳng nghề Việt Nam Singapore (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_day_mo_dun_ky_nang_tong_hop_theo_phuong_phap_du_an.pdf

Nội dung text: Luận văn Dạy mô đun Kỹ năng tổng hợp theo phương pháp dự án cho hệ trung cấp tại khoa Cơ khí chế tạo trường Cao đẳng nghề Việt Nam Singapore (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRẦN HÙNG PHONG DẠY MÔ ĐUN KỸ NĂNG TỔNG HỢP THEO PHƯƠNG PHÁP DỰ ÁN CHO HỆ TRUNG CẤP TẠI KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO TRƯỜNG S K C 0 0 0 2 8 1 CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM SINGAPORE NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY MÔN KỸ THUẬT - 601410 S K C 0 0 3 8 0 3 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  LUẬN VĂN THẠC SĨ TRẦN HÙNG PHONG DẠY MÔ ĐUN KỸ NĂNG TỔNG HỢP THEO PHƯƠNG PHÁP DỰ ÁN CHO HỆ TRUNG CẤP TẠI KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM SINGAPORE NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY MÔN KỸ THUẬT MÃ SỐ: 601410 Hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN VĂN TUẤN Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 10 năm 2012
  3. TÓM TẮT Sự phát triển kinh tế xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa đặt ra những yêu cầu mới đối với nguồn nhân lực. “Kỹ năng thế kỷ 21” không những được đề cập rất nhiều trong các chiến lược phát triển nguồn nhân lực của nền kinh tế mà còn cụ thể hóa trong xu hướng giáo dục đào tạo hiện nay trên thế giới. “Kỹ năng thế kỷ 21” ngoài năng lực cá thể, năng lực chuyên môn thì người lao động còn cần phải có năng lực xã hội và năng lực phương pháp. Để đáp ứng được vấn đề này, giáo dục đào tạo phải có thay đổi và cải cách mà quan trọng đó là việc thay đổi về phương pháp dạy và học. Một trong những giải pháp, mà đã vận dụng thành công ở nhiều nơi trên thế giới, đó là “Phương pháp dự án” hay “Học tập theo dự án”. Phương pháp dự án mang lại rất nhiều lợi ích cho cả giáo viên lẫn học sinh. Tuy nhiên, khi vận dụng vào thực tế thì gặp nhiều thách thức, khó khăn. Đặc biệt là sự thay đổi thói quen dạy và học theo kiểu truyền thống. Nếu việc tiếp cận mục tiêu giáo dục năng lực thế kỷ 21 được chú trọng một cách nghiêm túc thì PPDA phải là mô hình trung tâm trong quá trình đào tạo. Chính vì vậy, người nghiên cứu chọn đề tài “ Dạy mô đun kỹ năng tổng hợp theo PPDA cho hệ trung cấp tại khoa Cơ khí Chế tạo trường Cao đẳng nghề Việt Nam Singapore” với các nội dung chính sau: A- Phần mở đầu B- Phần nội dung Chương 1: Cơ sở lý luận. Chương 2: Thực trạng về tổ chức dạy học mô đun kỹ năng tổng hợp Chương 3: Vận dụng phương pháp dự án cho mô đun kỹ năng tổng hợp C- Phần kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục
  4. ABSTRACT The globalization of economic and social development demands on the new human sources. “21st century skills” is not only touched on the strategies of economic development in human sources but also trended towards modern education over the world. “21st century skills” includes professional, individual, social and methodical competencies. On demands, the vocational education has to change and reform itself and it is important approach of modern teaching and learning method. One of good solutions, that has been successfully applying in many countries on the world, is “Project method” or “Project based learning”. “Project based learning” brings to the teachers and students a lot of benefit. However, The real applications face up to challenges and dificulties. It is especially changed the traditional teaching models. If it is serious about reaching 21st Century educational goals, “Project based learning” must be at the center of 21st Century instruction. Therefore, the topic “Teaching Modul Integrated Project of Machining intermediate course with Project Method at Vietnam Singapore Vocational College” was chosen as my master thesis meaningfully. The thesis includes 3 parts as follows: A- Introdution B- Contents Chapter 1: Theoretical foundation Chapter 2: The reality of teaching model for Modul Integrated Project Chương 3: Teaching Modul Integrated Project with Project Method C- Conclusion and Recommendation Bibliography Appendixes
  5. MỤC LỤC Quyết định giao đề tài Xác nhận của Cán bộ hướng dẫn Lý lịch khoa học i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Tóm tắt iv Abstract v Mục lục vi Danh mục bảng biểu ix Danh mục hình vẽ x Bảng chữ viết tắt xi PHẦN A: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 5 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 5 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6 5. Giả thuyết nghiên cứu 6 6. Phương pháp nghiên cứu 6 7. Phân tích công trình nghiên cứu có liên quan 7 PHẦN B: NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Khái quát về lịch sử của lĩnh vực nghiên cứu 8 1.1.1. Sự phát triển của PPDA trên thế giới 8 1.1.2. Sự phát triển của PPDA ở Việt Nam 9 1.2. Cơ sở lý luận của việc vận dụng PPDA 12 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản 12 1.2.2. Định hướng đổi mới PPDH và các tiếp cận cho PPDA 16 1.3. Dạy học dự án 25 1.3.1. Khái quát về PPDA 25
  6. 1.3.2. Phân loại PPDA 28 1.3.3. Đặc điểm của PPDA 29 1.3.4. Hạn chế của PPDA 31 1.3.5. Vai trò của GV và HS trong PPDA 32 1.3.6. Quy trình thực hiện PPDA 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔ ĐUN KỸ NĂNG TỔNG HỢP NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI. 2.1. Giới thiệu tổng quan về trường CĐN Việt Nam Singapore 37 2.2. Giới thiệu về Khoa Cơ Khí Chế tạo. 40 2.3. Chương trình nghề cắt gọt kim loại hệ trung cấp 40 2.4. Vị trí, nội dung và mục tiêu mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp 41 2.4.1. Vị trí của mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp trong chương trình 41 2.4.2. Mục tiêu mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp 41 2.4.3. Nội dung mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp 42 2.5. Khảo sát thực trạng về tổ chức dạy và học mô đun KNTH 42 2.5.1. Nhiệm vụ khảo sát 43 2.5.2. Phương pháp khảo sát 44 2.6. Đánh giá thực trạng dạy và học mô đun KNTH 44 2.6.1. Thực trạng về tổ chức dạy mô đun KNTH 44 2.6.2. Thực trạng hoạt động học tập mô đun KNTH 55 Kết luận chương 2 65 CHƯƠNG 3: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DỰ ÁN CHO MÔ ĐUN KỸ NĂNG TỔNG HỢP NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI 3.1. Đề xuất cho việc vận dụng PPDA trong giảng dạy mô đun KNTH 67 3.1.1. Cơ sở đề xuất 67 3.1.2. Đề xuất loại dự án được vận dụng vào mô đun KNTH 69 3.1.3. Đề xuất quy trình PPDA được vận dụng vào mô đun KNTH 70 3.1.4 Đề xuất cấu trúc nội dung và bổ sung mục tiêu mô đun KNTH 70 3.2. Vận dụng PPDA theo đề xuất cho quá trình dạy mô đun KNTH 73 3.2.1. Kế hoạch tổng quát thực hiện mô đun KNTH 73 3.2.2. Quy trình PPDA vận dụng giảng dạy mô đun KNTH 74
  7. 3.2.3. Hồ sơ dạy học với PPDA cho mô đun KNTH 79 3.2.4. Tiêu chí đánh giá 83 3.3 Thực nghiệm – Đánh giá 84 3.3.1. Mục đích và phương pháp Thực nghiệm- đánh giá 84 3.3.2. Đối tượng, thời gian và địa điểm thực nghiệm 84 3.3.3. Nội dung thực nghiệm 84 3.3.4. Cách thức thực nghiệm 84 3.3.5. Tổ chức thực nghiệm 85 3.3.5.1 Chuẩn bị thực nghiệm 85 3.3.5.2 Triển khai thực nghiệm 86 3.3.5.3 Kết quả thực nghiệm 86 1- Nhận xét của học sinh về mô đun KNTH và các mô đun nghề cơ bản 86 2- Đánh giá sự đa dạng hóa các PPDH khi học mô đun KNTH 88 3- Đánh giá mức độ đạt được năng lực xã hội và phương pháp 90 4- Đánh giá thái độ học tập của học sinh đối với mô đun KNTH 92 5- Đánh giá tính tích cực, chủ động học tập của HS 94 6- Đánh giá sự phát triển kỹ năng trình bày của HS 95 7- Đánh giá kết quả học tập của học sinh 97 Kết luận chương 3 102 PHẦN C: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 103 1.1 Tóm tắt để tài nghiên cứu 103 1.2 Tự nhận xét đánh giá 103 1.2.1 Những đóng góp về mặt lý luận 103 1.2.2 Những đóng góp về mặt thực tiễn 104 1.2.3 Những hạn chế 104 1.3 Hướng phát triển của đề tài 105 2. Kiến nghị 105 2.1 Kiến nghị đối với trường CĐN Việt Nam Singapore 105 2.2 Kiến nghị đối với giáo viên mô đun KNTH 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1-1: Quy trình PPDA 5 giai đoạn 44 Bảng 2-1: Nội dung tổng quát và phân bố thời gian mô đun KNTH 42 Bảng 2-2: So sánh giữa mô đun KNTH với các mô đun nghề 44 Bảng 2-3: GV xác nhận về mức độ sử dụng PPDH khi dạy LT trong các mô đun nghề 46 Bảng 2.4: Giáo viên xác nhận về mức độ sử dụng PPDH khi dạy thực hành ở các mô đun nghề 48 Bảng 2.5: Giáo viên xác nhận về mức độ sử dụng PPDH khi dạy lý thuyết trong mô đun KNTH. 49 Bảng 2.6: Giáo viên xác nhận về mức độ sử dụng PPDH khi dạy thực hành trong mô đun KNTH 50 Bảng 2.7: Sự hình thành năng lực XH và PP trong quá trình HT các mô đun nghề 51 Bảng 2-8: Sự hình thành năng lực XH và PP trong quá trình HT mô đun KNTH 52 Bảng 2.9: Biện pháp để nâng cao chất lượng đào tạo mô đun KNTH (GV) 53 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát HS so sánh giữa mô đun KNTH với các mô đun nghề 55 Bảng 2.11: Học sinh xác nhận về mức độ áp dụng PPDH khi dạy LT của GV 56 Bảng 2.12: Học sinh xác nhận về mức độ sử dụng PPDH khi dạy TH của GV 57 Bảng 2.13: Học sinh xác nhận về mức độ sử dụng PPDH khi dạy LT trong mô đun KNTH của GV 58 Bảng 2.14: Học sinh xác nhận về mức độ sử dụng PPDH khi dạy TH trong mô đun KNTH của GV 58 Bảng 2.15: Năng lực XH và PP hình thành trong các mô đun nghề 60 Bảng 2.16: Sự hình thành năng lực XH và PP trong quá trình HT 60 Bảng 2.17: Kết quả khảo sát thái độ của học sinh 62 Bảng 2.18: Kết quả khảo sát sự tích cực, chủ động của HS 63 Bảng 2.19: Biện pháp để nâng cao chất lượng đào tạo mô đun KNTH (HS) 63 Bảng 3.1: Đề xuất cấu trúc ND và bổ sung MT mô đun KNTH 70 Bảng 3.2: Kế hoạch chung thực hiện mô đun KNTH vận dụng PPDA 73 Bảng 3.3: Hồ sơ dạy học chung cho mô đun KNTH vận dụng PPDA 79 Bảng 3.4: Số lượng học sinh các lớp thực nghiệm và đối chứng 85 Bảng 3.5: So sánh giữa mô đun Kỹ năng tổng hợp với các mô đun nghề 86 Bảng 3.6: Đánh giá mức độ sử dụng PPDH của GV khi dạy lý thuyết 88 Bảng 3.7: Đánh giá mức độ sử dụng PPDH của GV khi dạy thực hành 89 Bảng 3.8: Năng lực XH và PP mà HS đạt được giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng 90 Bảng 3.9: Thái độ của học sinh ở nhóm thực nghiệm và đối chứng 92 Bảng 3.10: Tính tích cực của học sinh ở lớp thực nghiệm và đối chứng 94 Bảng 3.11: Thống kê kết quả phát triển kỹ năng trình bày của HS 96 Bảng 3.12: Thống kê kết quả học tập ở nhóm thực nghiệm và đối chứng 100
  9. Bảng 3.13: Kết quả xử lý số liệu thống kê của phần mềm SPSS 100 Bảng 3.14: Phân loại kết quả học tập ở nhóm thực nghiệm và đối chứng 98 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ DH tích cực hóa HS 16 Hình 1.2: Sơ đồ DH định hướng hoạt động 17 Hình 1.3: Sơ đồ các pha của DH trãi nghiệm 18 Hình 1.4: Sơ đồ các đặc điểm của PPDA 19 Hình 1.5: Sơ đồ quy trình PPDA 4 giai đoạn 20 Hình 1.6: Sơ đồ quy trình PPDA 6 giai đoạn 31 Hình 2.1: Trường Cao Đẳng Nghề Việt Nam Singapore 37 Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức trường Trường Cao Đẳng Nghề Việt Nam Singapore 39 Hình 2.3: Đồ thị so sánh sự khác biệt về nội dung giữa mô đun KNTH và mô đun nghề khác 45 Hình 2.4: Đồ thị so sánh sự khác biệt về bài tập giữa mô đun KNTH và mô đun nghề khác. 45 Hình 2.5: Đồ thị so sánh sự khác biệt về kiểm tra đánh giá giữa mô đun KNTH và mô đun nghề khác. 46 Hình 2.6: Đồ thị mức độ sử dụng PPDH trong dạy LT các mô đun nghề 47 Hình 2.7: Đồ thị mức độ sử dụng PPDH trong dạy LT mô đun KNTH. 49 Hình 2.8: Đồ thị so sánh thực trạng kỹ năng làm việc nhóm của HS trong HT mô đun KNTH và các mô đun nghề 53 Hình 2.9: Đồ thị khảo sát biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo mô đun KNTH . 54 Hình 2.10: Đồ thị so sánh sự hình thành các năng lực XH và PP giữa mô đun nghề và mô đun KNTH . 61 Hình 2.11: Đồ thị đề xuất của HS về biện pháp nâng cao kết quả HT mô đun KNTH 64 Hình 3.1: Sơ đồ vâṇ duṇ g kiểu dư ̣ án thực hành liên môn 69 Hình 3.2: Quy trình vận dụng PPDA giảng dạy mô đun KNTH 75 Hình 3.3: Đồ thị so sánh năng lực XH và PP 91 Hình 3.4: Đồ thị so sánh năng lực XH và PP 92 Hình 3.5: Đồ thị so sánh thái độ HT tích cực 93 Hình 3.6: Đồ thị so sánh thái độ HT tiêu cực 94 Hình 3.7: Đồ thị so sánh tính tích cực và chủ động HT giữa lớp thực nghiệm và đối chứng 95 Hình 3.8: Đồ thị biểu thị sự phát triển kỹ năng trình bày của HS 97 Hình 3.9: Đồ thị so sánh kết quả học tập của HS 101
  10. BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT VIẾT TẤT NỘI DUNG CĐ Cao đẳng CĐN Cao đẳng nghề CT Chương trình DA Dự án DH Dạy học DHTDA Dạy học theo dự án ĐH Đại học ĐT Đào tạo GD Giáo dục GV Giáo viên HS Học sinh HT Học tập KH Kế hoạch KNTH Kỹ năng tổng hợp MTDH Mục tiêu dạy học NDDH Nội dung dạy học PP Phương pháp PPDA Phương pháp dự án PPDH Phương pháp dạy học
  11. PHẦN A. MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài  Quan điểm chỉ đạo về giáo dục, Yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội và xu hướng đổi mới phương pháp dạy học: Hiện đại hóa Giáo dục- Đào tạo được Đại hội Đảng Cộng sản Việt nam lần thứ IX đã đặt ra như một trong những nhiệm vụ quan trọng của công tác phát triển sự nghiệp giáo dục ở nước ta trong những thập niên đầu của thế kỷ 21. Trong hơn 10 năm với chủ trương của Đảng, sự quyết tâm và nỗ lực của ngành giáo dục- đào tạo nói riêng và của toàn xã hội nói chung hệ thống giáo dục và đào tạo nghề đã có những thay đỗi sâu sắc toàn diện, có những bước tiến rất lớn về số lượng lẫn chất lượng đào tạo. Quy mô đào tạo tăng cả về cơ sở vật chất lẫn ngành nghề. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng còn tồn tại rất nhiều hạn chế về việc phát triển không đồng bộ giữa các khu vực, trong quản lý đào tào nghề còn chồng chéo giữa các bộ, các chương trình mục tiêu quốc gia đổi mới trang thiết bị và phương pháp, các chương trình dự án giáo viên hạt nhân chưa đi vào thực tiễn một cách sâu rộng. Chính sách và chế độ đãi ngộ còn nhiều bất cập, người làm quản lý và giáo viên khó có thể sống bằng tiền lương của mình và như vậy ảnh hưởng không ít đến chất lượng giáo dục- đào tạo. Nhiệm vụ này đòi hỏi phải có sự đổi mới đồng bộ bao gồm những ý tưởng và hành động trong quản lý, giảng dạy và học tập tại nhà trường. Đổi mới và hiện đại hóa không chỉ là vấn đề xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật hiện đại, phát triển chương trình, học liệu mới mà còn là thay đổi tư duy trong quá trình dạy học, thay đổi mô hình đào tạo, phương pháp giảng dạy theo xu thế hiện đại. Quá trình tiếp cận, tổ chức và triển khai các quan điểm lý luận dạy học hiện đại cũng đã được thực hiện ở nước ta từ những năm cuối thập niên 90. Các quan điểm dạy học hiện đại như giáo dục lấy học sinh làm trung tâm, dạy học tích cực hóa học sinh, đào tạo theo năng lực thực hiện, dạy học định hướng hoạt động và gần đây nhất là đào tạo theo quan điểm CDIO đã dần được hiện thực hóa, triển khai thực nghiệm và phổ biến rộng trong hầu hết tất cả các trường đại học, các cơ sở đào tạo nghề. Cụ thề hóa bằng các hình thức tổ chức dạy học, các phương pháp Trang 1
  12. dạy học và các kỹ thuật dạy học hiện đại hơn trang bị cho người học ngoài kiến thức, kỹ năng và thái độ mà còn trang bị cho họ phương pháp tự học, tính độc lập và chủ động trong công việc. Mỗi hình thức tổ chức và phương pháp dạy học đều có những đặc điểm, thế mạnh riêng nên không thể nói phương pháp nào là nổi trội hơn cả. Vì vậy việc lựa chọn và vận dụng linh hoạt các phương pháp này vào thực tiễn dạy học là rất cần thiết và phải tuân thủ nguyên tắc, đặc trưng riêng của các phương pháp. Có như vậy quá trình dạy học mới hướng đến người học, hình thành năng lực cho người học - đó là các năng lực về chuyên môn (Professional competency), năng lực xã hội (Social competency), năng lực cá thể (Individual competency) và năng lực phương pháp ( Methodical competency). Trong các mô hình và phương pháp dạy học hiện đại, phương pháp dạy học theo dự án, người học không những có khả năng lĩnh hội kiến thức, trau dồi kỹ năng thông qua quá trình giải quyết vấn đề mà còn bao gồm tất cả các năng lực thành phần nêu trên. Đồng thời với quan điểm dạy học tích hợp, lý thuyết đan xen với thực hành, thực tiễn thì phương pháp dự án là một lựa chọn rất phù hợp mà đã được rất nhiều quốc gia có nền giáo dục phát triển áp dụng thành công.  Xuất phát từ những ưu điểm của Phương pháp dự án: Phương pháp dự án là một phương pháp dạy học có ưu điểm đặc biệt trong quá trình dạy và học trong đó gắn liền giữa lý thuyết với thực hành, nhà trường và xã hội, phát huy năng lực làm việc tự lực, sáng tạo, giải quyết vấn đề đa dạng trong thực tiễn; tinh thần trách nhiệm và khả năng hợp tác cùng giải quyết vấn đề của người học. Học theo dự án là phương pháp học tập mang tính xây dựng, trong đó người học hoàn toàn chủ động tham gia hoạt động dưới sự hướng dẫn của người dạy, để tạo ra một sản phẩm hay vận dụng các kiến thức đã học để tìm hiểu, thực hành nghiên cứu một vấn đề trong học tập hay giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. Hay nói khác, học theo dự án là một hoạt động học tập nhằm tạo cơ hội cho người học tổng hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực học tập và áp dụng một cách sáng tạo vào thực tế cuộc sống. Quá trình học theo dự án giúp người học củng cố kiến thức, xây dựng các kỹ năng hợp tác, giao tiếp và học tập độc lập, chuẩn bị hành trang học tập suốt đời cho người học, đặc biệt là thế hệ trẻ để đối mặt với thử Trang 2
  13. thách trong cuộc sống. Học theo dự án là hoạt động tìm hiểu sâu về một chủ đề cụ thể với mục tiêu tạo cơ hội để người học thực hiện nghiên cứu vấn đề thông qua việc kết nối các thông tin, phối hợp nhiều kỹ năng giá trị và thái độ nhằm xây dựng kiến thức, phát triển khả năng. Việc đưa dự án vào trong chương trình dạy học không phải là ý tưởng mới lạ hay mang tính cách mạng trong giáo dục. Tuy nhiên, trong thập kỷ vừa qua, việc triển khai dự án trong thực tế đã được phát triển chính thức thành một chiến lược dạy học. Phương pháp dự án đã chiếm được vị thế đáng kể trong lớp học sau khi các nhà nghiên cứu hệ thống lại những điều giáo viên vốn đã biết từ lâu: Học sinh sẽ hứng thú hơn với việc học khi có cơ hội thâm nhập vào những vấn đề phức tạp, mang tính thách thức cao, nhưng rất sát với thực tế đời sống. Phương pháp dự án vượt xa hơn việc tạo nên sự hứng thú trong học sinh. Những dự án được thiết kế tốt sẽ khuyến khích việc tìm hiểu tích cực và tư duy bậc cao1. Khả năng tiếp nhận những hiểu biết mới sẽ được thúc đẩy khi người học được “nối kết với những hoạt động giải quyết vấn đề, và khi học sinh được hỗ trợ để hiểu vì sao, khi nào và bằng cách nào các sự kiện và kỹ năng có liên quan đến nhau” 2 Phương pháp dự án mang lại rất nhiều lợi ích cho cả giáo viên lẫn học sinh. Ngày càng nhiều các nghiên cứu lý luận ủng hộ việc áp dụng Phương pháp dự án trong trường học để khuyến khích học sinh, giảm thiểu hiện tượng bỏ học, thúc đẩy các kỹ năng học tập hợp tác và nâng cao hiệu quả học tập3. Đối với học sinh, những ích lợi từ Phương pháp dự án gồm: Dự án- động lực học tập: Tăng tính chuyên cần, nâng cao tính tự lực và thái độ học tập. Kiến thức thu được tương đương hoặc nhiều hơn so với những mô hình dạy học khác do khi được tham gia vào dự án học sinh sẽ trách nhiệm hơn trong học tập so với các hoạt động truyền thống khác trong lớp học4. Dự án- sự hoàn thiện và hình thành kỹ năng: để hoàn thành dự án được giao người học phải huy động nhiều kỹ năng phức hợp. Để giải quyết vấn đề đã cho và vấn đề nảy sinh người học phải có kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết và các 1 David A.Thomas, 1998 2 Bransford, Brown, & Conking, 2000, pp23 3 George Lucas Education Foundation, 4 Boaler, 1997; SRI, 2000 Trang 3
  14. kỹ năng hoạt động thực tiễn. Các kỹ năng có trước được hoàn thiện đồng thời các kỹ năng mới được hình thành đặc biệt là các kỹ năng mềm. Dự án- phát triển tư duy: Tư duy xuất hiện trong tình huống có vấn đề cần được giải quyết, được thiết lập từ đầu khi người học nhận dự án và nảy sinh trong suốt quá trình giải quyết vấn đề trong thực tiễn và thậm chí ngay trong việc tự kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện và kết thúc dự án với những kỹ thuật khác nhau mà giáo viên đã gợi ý và định hướng trước. Có cơ hội phát triển những kỹ năng phức hợp, như tư duy bậc cao, giải quyết vấn đề, hợp tác và giao tiếp.  Yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nghề của cơ sở dạy nghề: Với những lợi ích đặc biệt của phương pháp dự án việc áp dụng vào cho các cơ sở đào tạo nghề phổ biến và rộng rãi hơn là rất cần thiết. Như chúng ta thấy các cuộc hội thảo, nghiên cứu, tổ chức và triển khai phương pháp này cho đến nay ở Việt Nam cũng tập trung vào các trường phổ thông. Đối với các trường ĐH, CĐ cùng các cơ sở dạy nghề cũng đã có những kiểu tương tự, như hình thức làm bài tập lớn kết thúc môn học, các hình thức báo cáo tiểu luận nhưng về đặc điểm, bản chất và quy trình thì không tương tự như phương pháp dự án. Những hình thức này thông thường bị gò bó trong kiến thức và kỹ năng đã học, không sát thực tiễn, chậm cập nhật và thông thường cũng tổ chức sao cho thuận tiện nhất với hiện trạng cơ sở vật chất và những điều kiện khác của cơ sở đào tạo. Trường CĐN Việt Nam Singapore tại Bình Dương với nhiệm vụ đào tạo nguồn lao động kỹ thuật trên địa bàn tỉnh và khu vực lân cận, áp dụng chương trình khung đào tạo của Tổng cục dạy nghề với định hướng tiếp cận xu thế đào tạo hiện đại. Các nội dung môn học nghề đả được tích hợp thành mô đun đào tạo, trên cơ sở quan điểm đào tạo theo năng lực thực hịên, lấy học sinh làm trung tâm. Các mô đun học nghề có nội dung cấu trúc rất thuận tiện và phù hợp với các hình thức, phương pháp dạy học hiện đại mà trong đó phương pháp dự án- một trong những phương pháp rất hiệu quả trong dạy kỹ thuật. Với những phân tích, nhận định như trên tôi mạnh dạn chọn hướng nghiên cứu là “Dạy mô đun Kỹ năng tổng hợp theo phương pháp dự án cho hệ trung cấp tại khoa Cơ khí chế tạo trường Cao đẳng nghề Việt Nam Singapore” với mong muốn trước mắt là chứng minh những hiệu quả chất lượng đào tạo của Trang 4