Luận văn Dạy học tích cực hóa người học môn Công nghệ 8 ở các trường Trung học cơ sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Dạy học tích cực hóa người học môn Công nghệ 8 ở các trường Trung học cơ sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_day_hoc_tich_cuc_hoa_nguoi_hoc_mon_cong_nghe_8_o_ca.pdf
Nội dung text: Luận văn Dạy học tích cực hóa người học môn Công nghệ 8 ở các trường Trung học cơ sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ CAO THỊ THUÝ DIỄM DẠY HỌC TÍCH CỰC HOÁ NGƯỜI HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 8 Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KHU VỰC CHÂU THÀNH B TỈNH BẾN TRE S K C 0 0 3 96 51 93 NGÀNH: LÝ LUẬN & PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN KỸ THUẬT - 601410 S KC 0 0 3 7 3 6 Tp. Hồ Chí Minh, 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CAO THỊ THUÝ DIỄM DẠY HỌC TÍCH CỰC HOÁ NGƢỜI HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 8 Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KHU VỰC CHÂU THÀNH B TỈNH BẾN TRE Ngành: Lý Luận và Phƣơng Pháp Dạy Học Môn Kỹ Thuật Mã số: 601410 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ LÝ LUẬN & PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN KỸ THUẬT Tp.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC - Họ và tên: Cao Thị Thuý Diễm Giới tính: Nữ - Ngày, tháng, năm sinh: 1984 Nơi sinh: Bến Tre - Quê quán: Bến Tre Dân tộc: Kinh - Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: số nhà 308, ấp Phú Long, xã Phú Đức, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. - Điện thoại cơ quan: 0753626150 Điện thoại riêng: 0915735061 - E-mail: caothuydiem@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Cao đẳng: - Hệ đạo tạo: Chính quy Thời gian đào tạo: 9/2002 - 3/2006 - Nơi học: Trường CĐ sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long - Ngành học: Kỹ thuật Công nghiệp 2. Đại học: - Hệ đạo tạo: Tại chức Thời gian đào tạo: 9/2007 - 9/2009 - Nơi học: Trường ĐH sư phạm kỹ thuật TPHCM - Ngành học: Kỹ thuật Công nghiệp III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 2009- 2012 Trường THCS Thành Triệu - Châu Giáo viên Thành - Bến Tre i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012 Cao Thị Thuý Diễm ii
- LÔØI CAÛM ÔN Trong suốt quá trình học tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM, bản thân tôi đã học hỏi được rất nhiều điều từ các Thầy (Cô) trong và ngoài nhà trường đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tôi. Qua đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến: TS. Phan Gia Anh Vũ- giảng viên trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM đã tận tình chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Ngoài ra tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến: TS. Nguyễn Văn Tuấn - Chủ nhiệm khoa Sư phạm - trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM TS. Võ Thị Xuân - Cố vấn chuyên ngành GDH - trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM cũng đã tận tình giúp đỡ , hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Ban Giám Hiệu nhà trường, các thầy cô khoa Sư Phạm, phòng Đào tạo Sau đại học thuộc trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM. Ban Giám Hiệu, Giáo viên các trường THCS khu vực Châu Thành B, tỉnh Bến Tre đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát và thực nghiệm. Tập thể lớp Lý luận & Phương pháp dạy học môn Kỹ thuật khoá 2010-2012 đã ủng hộ và giúp đỡ tôi trong quá trình học. Tập thể HS các trường THCS đã nhiệt tình trả lời các câu hỏi khảo sát. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày tháng năm 2012 Người nghiên cứu Cao Thị Thuý Diễm iii
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Cùng với xu hướng phát triển của khoa học và công nghệ thì giáo dục cũng cần phải đổi mới để đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội. Chương trình giáo dục của bậc phổ thông đã trang bị cho HS đầy đủ các kiến thức thuộc các lĩnh vực khác nhau, nhằm giúp HS phát triển toàn diện về mọi mặt. Trong đó có môn Công nghệ 8, môn học này gắn liền với thực tiễn, nó giúp HS làm quen với lĩnh vực kỹ thuật, định hướng, gợi mở cho HS lựa chọn các ngành nghề sau này để nhằm đáp ứng được yêu cầu của xã hội hiện nay. Tuy nhiên, việc giảng dạy môn học này ở các trường phổ thông chưa chú trọng đến phát huy hết khả năng của HS, chưa làm cho HS thật sự năng động, tích cực trong quá trình học tập môn Công nghệ 8. Từ thực trạng đó kết hợp với chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học ở bậc phổ thông của BGD&ĐT, người nghiên cứu quyết định chọn đề tài: “Dạy học tích cực hóa người học môn Công nghệ 8 ở các trường Trung học cơ sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre”. Nội dung chính của luận văn gồm có những phần chính sau: Phần mở đầu Phần nội dung Chương 1: Cơ sở lý luận về dạy học tích cực Chương 2: Thực trạng dạy học môn Công nghệ 8 tại các trường trung học cơ sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre Chương 3: Xây dựng quy trình dạy học tích cực hoá người học môn Công nghệ 8 ở các trường trung học cơ sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre Phần kết luận – kiến nghị Thông qua đề tài người nghiên cứu đã đề xuất quy trình dạy học tích cực hoá HS và triển khai phối hợp các phương pháp dạy học tích cực trong tiết học môn Công nghệ 8 để HS thật sự năng động, tích cực tìm tòi, giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của GV. Qua thực nghiệm kiểm chứng hiệu quả của đề tài cho thấy kết quả học tập của HS nâng cao rõ rệt, HS có sự chuyển biến về thái độ học tập, không còn thụ động như trước nữa. Điều này cho thấy việc vận dụng phối hợp các phương pháp dạy học tích cực như đề xuất đã tạo bầu không khí hoàn toàn khác trong tiết học môn Công nghệ 8, đã làm thay đổi cách học của HS và được HS ủng hộ hết mình. iv
- ABSTRACT With the development trend of science and technology, education also need innovate to meet the requirements of social development. High school education program has equipped pupils full knowledge of all different fields, in order to help them comprehensive development in all aspects. Technology subjects 8 in the curriculum associated with the practice, it helps pupils become familiar with the field of engineering, orientation, suggestive for them to choose careers later so that meet the requirements of modern society. However, the teaching of this subject in the schools do not focus its full capacity of pupils, not to make pupils actually dynamic, active in the learning process Technology subjects 8. From that real situation combined with direct innovative teaching methods at school of Ministry of Education and Training, the researcher decided on the theme: "Active teaching of learners Technology subject 8 in the secondnary school Chau Thanh B area of Ben Tre province ". The main contents of the thesis consists of: The introduction The content Chapter 1: Rationale of active teaching Chapter 2: The real situation of teaching Technology subjects 8 in the secondnary schools Chau Thanh B area of Ben Tre province Chapter 3: Building active teaching process of learners Technology subjects 8 in the secondnary school Chau Thanh B area of Ben Tre province The conclusion - proposal Through this subject researcher proposed active teaching process of pupils and coordinate deployment of active teaching methods in Technology subjects 8 to pupils truly dynamic, positive findings, solve the problem under the guidance of teachers. Experimentally verified the effectiveness of the subject proclaimed the learning outcomes of pupils significantly improved, they have a change of attitude learning, not passive anymore. This shows that the application of coordination of active teaching methods as proposed had created a completely different atmosphere in subjects Technology 8, changed the learning of their pupils and pupils support all. v
- MỤC LỤC Trang tựa TRANG Quyết định giao đề tài Lý lịch khoa học i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Trang tóm tắt iv Mục lục vi Danh sách các chữ viết tắt x Danh sách các hình xi Danh sách các bảng xiv Danh mục các phụ lục xv PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3 3. Giả thuyết nghiên cứu 4 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 4 5. Phạm vi nghiên cứu 4 6. Phương pháp nghiên cứu 4 7. Phân tích các công trình nghiên cứu liên hệ 5 PHẦN NỘI DUNG 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC TÍCH CỰC 7 1.1. Các khái niệm cơ bản 7 1.2. Chủ trương, quan điểm về đổi mới phương pháp dạy học 9 1.3. Tiếp cận các phương pháp dạy học tích cực và các phương pháp dạy học chuyên ngành kỹ thuật 12 1.3.1. Lý thuyết về phương pháp dạy học tích cực 12 1.3.2. Phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học 17 1.3.3. Phương pháp dạy học chuyên ngành kỹ thuật 27 1.3.4. Một số kỹ thuật dạy học tích cực 29 vi
- 1.4. Dạy học tích cực hoá người học 34 1.4.1. Bản chất của dạy học tích cực hoá người học 34 1.4.2. Vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học tích cực hoá người học 35 1.4.3. Các điều kiện để thực hiện dạy học tích cực hoá người học 36 1.4.4. So sánh giữa dạy học truyền thống với dạy học theo hướng tích cực hoá người học 36 1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc dạy học tích cực hoá người học 38 1.5.1. Tác động của công nghệ thông tin đến việc dạy và học 38 1.5.2. Tâm lý người dạy và người học 39 1.5.3. Cơ sở vật chất 40 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 41 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 8 TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KHU VỰC CHÂU THÀNH B TỈNH BẾN TRE 2.1. Giới thiệu chung về huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre 42 2.2. Giới thiệu hệ thống các trường trung học cơ sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre 42 2.3. Giới thiệu về môn Công nghệ 8 44 2.3.1. Mục tiêu chung của môn Công nghệ 8 44 2.3.2. Vị trí của môn Công nghệ 8 45 2.3.3. Đặc điểm chung của môn công nghệ 8 45 2.3.4. Nội dung chương trình môn Công nghệ 8 46 2.4. Thiết bị , phương tiện phục vụ cho quá trình giảng dạy 47 2.5. Thực trạng việc dạy học môn Công nghệ 8 tại các trường trung học cơ sở khu vực Châu Thành B 48 2.5.1. Nhiệm vụ khảo sát 48 2.5.2. Kết quả khảo sát thực trạng 50 2.6. Nguyên nhân của thực trạng 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 70 vii
- CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH DẠY HỌC TÍCH CỰC HOÁ NGƢỜI HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 8 Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KHU VỰC CHÂU THÀNH B TỈNH BẾN TRE 3.1. Những định hướng có tính nguyên tắc 72 3.1.1. Tính khoa học 72 3.1.2. Tính phát triển toàn diện của người học 72 3.1.3. Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành 73 3.2. Triển khai các phương pháp dạy học tích cực hoá người học môn Công nghệ 8 tại các trường trung học cơ sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre 74 3.2.1. Mục tiêu dạy học mới của môn Công nghệ 8 theo hướng tích cực hoá người học 74 3.2.2. Cấu trúc nội dung môn Công nghệ 8 dưới dạng các chủ đề 75 3.2.3. Xây dựng phân phối chương trình môn Công nghệ 8 phù hợp với các chủ đề 76 3.2.4. Tổ chức dạy học môn Công nghệ 8 theo hướng tích cực hoá người học 78 3.3. Thực nghiệm sư phạm 85 3.3.1. Mục tiêu thực nghiệm 85 3.3.2. Thời gian, địa điểm thực nghiệm 85 3.3.3. Đối tượng thực nghiệm 85 3.3.4. Nội dung thực nghiệm 85 3.3.5. Tổ chức thực nghiệm 94 3.4. Kết quả thực nghiệm 96 3.4.1. Kết quả đánh giá của giáo viên dự giờ sau tiết thực nghiệm 96 3.4.2. Kết quả khảo sát ý kiến của học sinh sau thực nghiệm 97 3.4.3. Kết quả từ bài kiểm tra của học sinh sau thực nghiệm 103 3.4.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm bắng cách so sánh điểm trung bình và độ lệch chuẩn của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng 104 3.4.5. Đánh giá hiệu quả tiết thực nghiệm bằng kiểm nghiệm Z 105 3.5. Đánh giá chung về kết quả thực nghiệm 106 viii
- KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 108 PHẦN KẾT LUẬN 109 1. Kết luận 109 1.1. Tóm tắt đề tài 109 1.2. Những đóng góp của đề tài 110 2. Kiến nghị 111 3. Hướng phát triển của đề tài 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO 113 PHỤ LỤC 116 ix
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa CN8 : Công nghệ 8 GD : Giáo dục PP : Phương pháp PPDH : Phương pháp dạy học PPDHTC : Phương pháp dạy học tích cực TC : Tích cực THCS : Trung học cơ sở GV : Giáo viên HS : Học sinh BGD&ĐT : Bộ giáo dục và đào tạo GD-ĐT : Giáo dục và đào tạo DHDA : Dạy học dự án SGK : Sách giáo khoa SL : Số lượng TN : Thực nghiệm ĐC : Đối chứng LT : Lý thuyết TH : Thực hành x
- DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH TRANG Hình 1.1. Sự tác động qua lại giữa các thành tố của quá trình dạy học 9 Hình 1.2. Cấu trúc tổ chức giờ dạy học theo nhóm 20 Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc của quá trình giải quyết vấn đề 21 Hình 1.4. Cấu trúc của dạy học giải quyết vấn đề 22 Hình 1.5. Tiến trình của phương pháp phân tích 27 Hình 1.6. Tiến trình của phương pháp tổng hợp 28 Hình 1.7. Tiến trình của phương pháp quy nạp 28 Hình 1.8. Tiến trình của phương pháp diễn dịch 29 Hình 1.9. Sơ đồ kỹ thuật khăn phủ bàn 31 Hình 1.10. Sơ đồ kỹ thuật mảnh ghép 33 Hình 1.11. Sơ đồ mối quan hệ giữa GV và HS trong dạy học tích cực 35 Hình 1.12. Vai trò của GV và HS trong dạy học tích cực 35 Hình 2.1. Hình ảnh về một số trường THCS của khu vực Châu Thành B 44 Hình 3.1. Một số hình ảnh hoạt động tích cực của HS lớp thực nghiệm 95 Hình 3.2. GV dự giờ tiết thực nghiệm 96 Sơ đồ 3.1. Quy trình dạy học theo hướng tích cực hoá người học 80 Sơ đồ 3.2. Tiến trình của phương pháp phân tích- giải thích minh hoạ 82 Sơ đồ 3.3. Phương pháp thực hành 4 bước 83 Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát vai trò của GV trong tiết dạy 51 Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát vai trò của HS trong tiết dạy 51 Biểu đồ 2.3. Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng nhiều đến kết quả học tập của HS 52 Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát điều kiện để GV dạy tốt môn Công nghệ 8 53 Biểu đồ 2.5. Kết quả khảo sát biện pháp GV thường làm để tiết dạy chất lượng hơn 53 Biểu đồ 2.6. Kết quả nhận định của GV về xu hướng đổi mới PP giảng dạy hiện nay 54 xi
- Biểu đồ 2.7. Kết quả khảo sát GV về sự cần thiết đổi mới PPDH ở bậc THCS 55 Biểu đồ 2.8. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng các phương pháp giảng dạy của GV trong quá trình dạy học môn Công nghệ 8 56 Biểu đồ 2.9. Khó khăn của GV trong quá trình giảng dạy môn Công nghệ 8 57 Biểu đồ 2.10. Kết quả khảo sát khó khăn của GV trong quá trình đổi mới PPDH môn Công nghệ 8 58 Biểu đồ 2.11. Kết quả khảo sát hoạt động GV thường thực hiện để HS năng động, tính tích cực hơn trong tiết dạy 59 Biểu đồ 2.12. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng phương tiện dạy học hiện đại của GV trong tiết dạy 60 Biểu đồ 2.13. Tỉ lệ % thái độ của HS khi học môn Công nghệ 8 61 Biểu đồ 2.14. Kết quả khảo sát nguyên nhân HS cảm thấy khó hiểu về các kiến thức kỹ thuật ở môn Công nghệ 8 61 Biểu đồ 2.15. Kết quả nhận định của HS về PPDH mà GV đang áp dụng cho môn CN8 62 Biểu đồ 2.16. Kết quả khảo sát thái độ của HS khi được thực hành các nội dung bài học 63 Biểu đồ 2.17. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng phương tiện dạy học của GV 63 Biểu đồ 2.18. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng PPDH của GV 65 Biểu đồ 2.19. Kết quả khảo sát thái độ của HS đối với PP đang giảng dạy của GV 66 Biểu đồ 2.20. Kết quả khảo sát thái độ của HS đối với việc tổ chức dạy học theo hướng làm cho HS năng động, tích cực 66 Biểu đồ 2.21. Kết quả đánh giá của HS về các cách tổ chức dạy học môn Công nghệ 8 68 Biểu đồ 3.1. Phần trăm hiểu bài của HS ngay tại lớp 97 Biểu đồ 3.2. Kết quả so sánh mức độ hiểu bài của HS ở 2 tiết thực nghiệm với các tiết học trước 98 Biểu đồ 3.3. Thái độ học tập của HS về 2 tiết thực nghiệm 99 Biểu đồ 3.4.Nhận định của HS khi tự thể hiện mình trong các hoạt động học tập giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của GV 99 xii
- Biểu đồ 3.5. Thái độ của HS khi hoạt động nhóm trong tiết dạy thực nghiệm 100 Biểu đồ 3.6. Mức độ nắm vững kiến thức bài mới của HS sau 2 tiết học thực nghiệm 100 Biểu đồ 3.7. Khả năng ứng dụng các kiến thức mới của HS ở 2 tiết thực nghiệm 101 Biểu đồ 3.8. Sự tự tin của HS khi thực hành các nội dung liên quan đến bài học 101 Biểu đồ 3.9. Ý kiến của HS về sử dụng phương tiện dạy học minh hoạ cho tiết dạy 102 Biểu đồ 3.10. Kết quả khảo sát nhận định của HS về sự ảnh hưởng của PPDH đối với kết quả học tập của HS 102 xiii
- DANH SÁCH CÁC BẢNG BẢNG TRANG Bảng 1.1. Mẫu phiếu học tập cho kỹ thuật “ KWL” 32 Bảng 1.2. So sánh giữa dạy học truyền thống và dạy học tích cực 37 Bảng 2.1. Thống kê số lượng HS ở các trường THCS khu vực Châu Thành B năm học 2011-2012. 43 Bảng 2.2. Khung phân phối chương trình của môn Công nghệ 8 47 Bảng 2. 3. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng các phương pháp giảng dạy của GV trong quá trình dạy học môn Công nghệ 8 55 Bảng 2.4. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng PPDH của GV 64 Bảng 2. 5. Kết quả đánh giá của HS về các cách tổ chức dạy học môn Công nghệ 8 67 Bảng 3.1. Nội dung biên soạn kế hoạch bài học trong dạy học tích cực 84 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá của 2 tiết thực nghiệm 97 Bảng 3.3. Kết quả điểm số của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm 103 Bảng 3.4. Kết quả các số thống kê 104 Bảng 3.5. Trị số điểm trung bình và độ lệch chuẩn của lớp thực nghiệm và đối chứng. 104 xiv
- DANH MỤC PHỤ LỤC Tên phụ lục TRANG Phụ lục 1: CHỈ THỊ về việc “Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông thực hiện nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc Hội” 1 Phụ lục 2: CHỈ THỊ về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013 7 Phụ lục 3: Công văn “Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2012-2013” của BGD&ĐT 11 Phụ lục 4: Phiếu khảo sát ý kiến giáo viên 23 Phụ lục 5: Phiếu khảo sát ý kiến học sinh 27 Phụ lục 6: Nhóm bài dạy tương ứng với các kiểu cấu trúc bài dạy 30 Phụ lục 7: Các ví dụ về thiết kế kiểu cấu trúc bài dạy 32 Phụ lục 8: Kế hoạch bài giảng thực nghiệm 38 Phụ lục 9: Phiếu kiểm tra kiến thức sau thực nghiệm 49 Phụ lục 10: Phiếu thăm dò ý kiến học sinh sau thực nghiệm 53 Phụ lục 11: Các mặt đánh giá của GV dự giờ đối với tiết dạy tích cực hoá HS 55 xv
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Mục tiêu của nƣớc ta đặt ra là cơ bản sẽ trở thành nƣớc công nghiệp vào năm 2020 vì thế đòi hỏi GD phải phát triển mạnh mẽ để thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Do đó, để tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng cho yêu cầu ngày càng cao của xã hội thì GD cần phải đổi mới toàn diện một cách sâu sắc. Giáo dục phải đào tạo ra mẫu ngƣời không chỉ biết lĩnh hội tri thức mà phải biết tim tòi, phát hiện, sáng tạo ra tri thức. Chính vì vậy mà ngay từ các cấp học phổ thông, GD phải tạo cho ngƣời học phát huy tính tích cực (TC) của mình trong các hoạt động. Nghị quyết Đại hội đại biểu lần IX của Đảng cũng đã chỉ rõ: “Đổi mới phương pháp dạy và học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, ngoại khoá, làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay.” Vì thế, muốn nâng cao chất lƣợng dạy học thì nhà trƣờng bắt buộc phải đổi mới, trong đó để cho ngƣời học tích cực, năng động, chủ động tìm tòi, phát hiện kiến thức mới thì ngƣời thầy phải đổi mới về phƣơng pháp (PP) giảng dạy. Luật giáo dục 2005 có chỉ rõ: ”Phƣơng pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tƣ duy sáng tạo của ngƣời học; bồi dƣỡng cho ngƣời học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vƣơn lên.” Đồng thời, ”Trong chiến lược phát triển giáo dục, phát triển nguồn nhân lực của mỗi quốc gia, câu hỏi đầu tiên, và đột phá chú trọng đầu tiên bao giờ cũng nói tới giáo dục phổ thông, vì giáo dục phổ thông là nền tảng cơ bản của hệ thống giáo dục quốc dân và chính nó sẽ là cơ sở đem đến chất lượng cho cả hệ thống giáo dục ” [1] Vì thế Đảng và Nhà Nƣớc ta đã chú trọng đến đổi mới GD ở bậc phổ thông cụ thể là theo điều 27 của Luật giáo dục (2005) xác định mục tiêu của giáo dục Trung học cơ sở (THCS) là: ”Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.” 1
- Nhƣ vậy, ở bậc THCS là quá trình chuyển tiếp từ tiểu học, đây là giai đoạn mà GV dễ uốn nắn và rèn luyện tính tự giác của HS trong học tập. Vì thế, quá trình dạy học phải đƣợc chuyển hƣớng từ lấy GV làm trung tâm sang định hƣớng vào ngƣời học, phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo của ngƣời học đồng thời đó cũng là định hƣớng cho việc đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH). Để thực hiện theo chủ trƣơng đổi mới về GD thì trong quá trình dạy học ngƣời GV cần vận dụng một cách sáng tạo các PPDH hiện đại theo hƣớng phát huy tính tích cực nhận thức, tính chủ động, sáng tạo của ngƣời học, tăng cƣờng tự học, tự nghiên cứu; từng bƣớc áp dụng những thành tựu của công nghệ thông tin vào hoạt động dạy và học. Đồng thời, xã hội hiện nay đang trong tình trạng “thừa thầy thiếu thợ”, chính vì vậy công tác dạy nghề đang đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm, đặt vào vị trí ƣu tiên trong các chính sách phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng về lao động kỹ thuật. Để trang bị cho HS các kiến thức cơ bản về kĩ thuật làm nền tảng cho HS sau này tiếp cận với các nghề một cách dễ dàng hơn thì hiện nay trong chƣơng trình GD của bậc THCS đã đƣợc bổ sung thêm môn Công nghệ. Môn học này (ở khối lớp 8) trang bị cho HS những kiến thức cơ bản nhất về kỹ thuật, những khái niệm, những nguyên lý mà HS có thể vận dụng vào thực tế và là cơ sở để HS tìm hiểu sâu hơn trong ngành nghề mình chọn sau này. Tuy nhiên, thực tế thì tầm quan trọng của môn học này ở trƣờng phổ thông chƣa đƣợc chú trọng lắm, nó đƣợc xem nhƣ là môn học phụ, có vị trí mờ nhạt trong hệ thống các môn học của chƣơng trình. Vì thế, đa số các GV không chú trọng đến việc giảng dạy sao cho phát huy đƣợc tính tích cực của ngƣời học, truyền đạt theo lối truyền thống, phân tích, giải thích vấn đề nào đó rồi HS nghe và ghi nhớ những gì GV truyền đạt. GV lẫn HS đều cho rằng môn học này ít quan trọng hơn các môn khác nên từ đó ít chú tâm đến việc truyền đạt cũng nhƣ lĩnh hội tri thức. Do đó, khi HS học xong môn Công nghệ 8 vẫn không ứng dụng đƣợc các kiến thức ấy vào thực tế và khi lên lớp trên HS vẫn cảm thấy khó khăn khi tiếp thu những kiến thức mới do nền tảng cơ bản của môn Công nghệ 8 (CN8) các em chƣa nắm vững. Đặc biệt, nội dung môn Công nghệ 8 mang tính thực tiễn cao, để HS tự chiếm lĩnh đƣợc nội dung môn học, khắc sâu kiến thức và có thể vận dụng những 2
- kiến thức cơ bản trong môn học vào thực tế thì GV phải thực hiện giảng dạy sao cho phát huy được tính tích cực của HS nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. Đồng thời việc đổi mới PPDH sẽ giúp HS năng động, tích cực, tự lực, tự giác tìm tòi phát hiện nội dung bài học thông qua sự hƣớng dẫn của GV. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới PP giảng dạy của BGD&ĐT cũng nhƣ tình hình thực tế giảng dạy của môn Công Nghệ 8 ở các trƣờng THCS ngƣời nghiên cứu quyết định chọn đề tài: “Dạy học tích cực hóa ngƣời học môn Công nghệ 8 ở các trƣờng Trung học cơ sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre” nhằm nâng cao tính tích cực, tự giác của ngƣời học và góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học môn Công nghệ 8 ở các trƣờng THCS của huyện Châu Thành B tỉnh Bến Tre. 2. MỤC TIÊU MÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI - Mục tiêu nghiên cứu: áp dụng triển khai phƣơng pháp dạy học tích cực (PPDHTC) trong tổ chức dạy và học ở môn Công nghệ 8 tại các trƣờng THCS của khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre. - Nhiệm vụ nghiên cứu: với mục tiêu nghiên cứu nhƣ trên, đề tài thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu nhƣ sau: Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài về dạy học tích cực. - Các khái niệm cơ bản - Nghiên cứu các PPDHTC và các PPDH chuyên ngành kỹ thuật - Dạy học tích cực hoá ngƣời học Nhiệm vụ 2: Khảo sát thực trạng dạy học môn Công nghệ 8 tại các trƣờng THCS của khu vực Châu Thành B. Giới thiệu tổng quát về hệ thống các trƣờng THCS trong khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre Nghiên cứu chƣơng trình môn Công nghệ 8 Khảo sát thực trạng việc dạy học môn Công nghệ 8 tại các trƣờng THCS của khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre Nhiệm vụ 3: Đề xuất giải pháp dạy học tích cực hóa ngƣời học môn Công nghệ 8. Nhiệm vụ 4: Thực nghiệm sƣ phạm và đánh giá kết quả thực nghiệm. 3
- 3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU: Nếu áp dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực hóa ngƣời học môn Công nghệ 8 nhƣ ngƣời nghiên cứu đề xuất thì sẽ tăng tính chủ động, tích cực, tìm tòi, phát hiện vấn đề ở HS từ đó nâng cao kết quả học tập môn Công nghệ 8. 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng nghiên cứu: Quá trình dạy học với PPDH theo hƣớng tích cực hoá ngƣời học. - Khách thể nghiên cứu: nội dung môn Công nghệ 8 và hoạt động dạy và học của GV và HS ở trƣờng THCS khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre. 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Do thời gian có hạn nên trong phạm vi của đề tài này ngƣời nghiên cứu chỉ tập trung vào nghiên cứu các phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học theo hƣớng tích cực. - Phạm vi nghiên cứu 4 trƣờng trên tổng số 8 trƣờng THCS của khu vực Châu Thành B (phía Đông Châu Thành) tỉnh Bến Tre. 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phƣơng pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo các tài liệu trong nƣớc và ngoài nƣớc đã nghiên cứu liên quan đến đề tài, các tài liệu tham khảo nhƣ: các bài báo khoa học, SGK, các tạp chí, luận án, luận văn đã đƣợc công bố . - Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích và tổng hợp các tài liệu có liên quan đến đề tài để từ đó chọn lọc và vận dụng vào đề tài, cụ thể nhƣ: Các văn bản của nhà nƣớc: Nghị quyết, Luật giáo dục, văn bản về GD Các tài liệu chuyên môn về môn Công nghệ 8 và các tài liệu về các PPDH theo hƣớng tích cực hóa ngƣời học. Các bài báo khoa học có liên quan trên các tạp chí về GD. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. - Phƣơng pháp phỏng vấn kết hợp với quan sát: Phỏng vấn GV và HS để tìm hiểu về hoạt động dạy và học của GV và HS tại các trƣờng THCS đƣợc khảo sát. - Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu: Sử dụng các phiếu điều tra, phiếu thăm dò ý kiến để thu thập các thông tin từ phía HS về học theo PP cũ và PPDH theo hƣớng tích cực và thăm dò ý kiến GV về việc sử dụng PPDHTC trong quá trình giảng dạy. 4



