Luận văn Dạy học theo dự án cho môn Công nghệ lớp 11 tại trường THPT Nguyễn Trãi, Bình Dương (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Dạy học theo dự án cho môn Công nghệ lớp 11 tại trường THPT Nguyễn Trãi, Bình Dương (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_day_hoc_theo_du_an_cho_mon_cong_nghe_lop_11_tai_tru.pdf
Nội dung text: Luận văn Dạy học theo dự án cho môn Công nghệ lớp 11 tại trường THPT Nguyễn Trãi, Bình Dương (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH DẠY HỌC THEO DỰ ÁN MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 11 TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGUYỄN TRÃI BÌNHS K C 0 0 3 924 53 956 DƯƠNG NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY MÔN KỸ THUẬT - 601410 S KC 0 0 3 4 4 0 Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 10 - 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THANH DẠY HỌC THEO DỰ ÁN MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 11 TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGUYỄN TRÃI BÌNH DƢƠNG Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy môn kỹ thuật - 601410 TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10 NĂM 2011
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC: Họ và tên: Nguyễn Thị Phƣơng Thanh Giới tính: Nữ Ngày sinh: 01/6/1986 Nơi sinh: Bình Dƣơng Quê quán: Bình Dƣơng Dân tộc: kinh Địa chỉ: 95 Phú Hƣng, An Sơn, Thuận An, Bình Dƣơng. Email: ngt_phuongthanh@yahoo.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: Hệ đào tạo: Đại học Thời gian đào tạo: từ 9/2004 đến 3/2009 Nơi học: Sƣ phạm kỹ thuật, Tp. Hồ Chí Minh Ngành học: Kỹ thuật công nghiệp. Tên đồ án: Ứng dụng Multimedia trong dạy học môn Công nghệ chế tạo máy Ngƣời hƣớng dẫn: Hồ Viết Bình III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 9/2009 -2011 THPT Nguyễn Trãi – Bình Dƣơng Giáo viên Bình Dƣơng, ngày tháng năm 2011 Ngƣời khai ký tên Nguyễn Thị Phƣơng Thanh
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011 Nguyễn Thị Phƣơng Thanh
- LỜI CÁM ƠN Xin chân thành cảm ơn: . Tiến sĩ Phan Long – Phó khoa Sƣ phạm kỹ thuật – Giáo viên hƣớng dẫn – Trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật – Tp. Hồ Chí Minh. . Tiến sĩ Võ Thị Ngọc Lan – Giảng viên chính – Khoa Sƣ phạm kỹ thuật – Trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật – Tp. Hồ Chí Minh. . Tiến sĩ Lƣu Đức Tiến – Sở Giáo dục và Đào tạo – Tp. Hồ Chí Minh. . Tiến sĩ Võ Thị Xuân – Cố vấn ngành Giáo dục học – Khoa Sƣ phạm kỹ thuật – Trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật – Tp. Hồ Chí Minh. . Ban giám hiệu trƣờng THPT Nguyễn Trãi Bình Dƣơng. . Ban giám hiệu, Quý Thầy, Cô phòng Quản lý khoa học – Quan hệ quốc tế - sau Đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh. . Tập thể giáo viên đã hợp tác khảo sát chƣơng trình. . Quý Thầy, Cô thuộc khoa Sƣ phạm kỹ thuật, phòng Quản lý khoa học – Quan hệ quốc tế - sau Đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh. . Quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy lớp Cao học khóa 17 Đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Trân trọng cảm ơn! Bình Dƣơng, ngày 02 tháng 10 năm 2011 Ngƣời nghiên cứu KS. NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THANH
- TÓM TẮT. Chúng ta đang sống trong thế kỉ mà tri thức và kĩ năng của con ngƣời là những yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội. Trong xã hội tri thức, nền giáo dục không chỉ trang bị cho học những kiến thức mà còn phải hình thành ngƣời học năng lực thực hiện. Do đó, việc đổi mới phƣơng pháp dạy học là vấn đề rất cần thiết trong nền giáo dục. Đề tài nghiên cứu “ Dạy học theo dự án cho môn Công nghệ lớp 11 tại trƣờng THPT Nguyễn Trãi” nhằm hình thành ngƣời học những những năng lực thành phần : năng lực cá thể, năng lực chuyên môn, năng lực phƣơng pháp, năng lực xã hội và các kỹ năng tƣ duy phê phán, kỹ năng học tập hợp tác, kỹ năng học tập suốt đời. Cấu trúc luận văn gồm những phần chính. 1. Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến dạy học dự án: Quan điểm tiếp cận. Vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học dự án. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của dạy học dự án. Những khó khăn khi áp dụng dạy học dự án cho môn Công nghệ lớp 11. 2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn liên quan đến đề tài: Thực trạng về tổ chức dạy và học môn Công nghệ. Chƣơng trình môn Công nghệ. Nguyên nhân dẫn đến chất lƣợng môn Công nghệ chƣa cao. 3. Đề xuất tiến trình dạy học theo dự án. Xây dựng mẫu giáo án theo dạy học dự án. Thực nghiệm sƣ phạm có đối chứng để kiểm nghiệm giả thuyết của đề tài. Đề tài chỉ tiến hành trong phạm vị vài bài trong chƣơng trình môn Công nghệ lớp 11. Thông qua thực nghiệm sƣ phạm có đối chứng đã kiểm nghiệm đƣợc giả thuyết của đề tài. Do đó, đây là một phƣơng pháp có thể nhân rộng cho các môn học khác.
- ABTRACT We live in a century that knowledge and skill of man is the decisive factor of social development. In the knowledge society, education is not only equip for students with knowledge but also shape compentency. Therefore, the renovation of teaching methods are essential issues in education. Researches "Project-based learning for Technology at grade 11 Nguyen Trai High School" to establish the capacity to learn the components: individual competence, professional competence, capability approach, capacity social competence and skills of critical thinking, cooperative learning skills, lifelong learning skills. The structure of the main thesis. 1. Research rationale related to the project-based learning: Access point. The role of teachers and students in project-based learning. advantages and disadvantages of project based learning. Difficulties when applied learning project for class 11 Technology 2. Basis of practical research related topics: Current status of organizational learning and teaching technology subjects. Curriculum of Technology. Causes of quality is not high technology subjects. 3. Proposed process-based learning projects. Construct lesson Plan by project based learning. Experimental evidence for teaching is to test the hypothesis of the research. Subject only to conduct within the last couple of Technology in class 11. Through experimentation with the control teachers have tested the hypothesis of the research. Therefore, a method can be replicated for other subjects.
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. 2 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu. 3 4. Giới hạn đề tài 3 5. Giả thuyết nghiên cứu. 3 6. Phƣơng pháp nghiên cứu. 4 7. Những giá trị đóng góp của đề tài. 5 PHẦN NỘI DUNG 6 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN 6 1.1 Tổng quan về dạy học theo dự án. 6 1.2 Khái niệm cơ bản. 9 1.3 Những đặc điểm cơ bản của hoạt động dạy học ở trƣờng THPT. 12 1.4 Cơ sở lý luận về bản chất của dạy học theo dự án. 13 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 29 2.1 Giới thiệu về trƣờng trung học phổ thông Nguyễn Trãi. 29 2.2 Mục tiêu, vị trí, nội dung của môn Công nghệ ở trƣờng THPT. 29 2.3 Đặc điểm của môn Công nghệ. 31 2.4 Chƣơng trình môn Công nghệ ở trƣờng THPT 33 2.5 Thực trạng về dạy học môn Công nghệ ở các trƣờng Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 34 2.6 Thực trạng về học môn Công nghệ tại trƣờng THPT Nguyễn Trãi – Bình Dƣơng. 47 2.7 Nguyên nhân về hiệu quả dạy và học môn Công nghệ chƣa cao 51
- CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO DỰ ÁN – THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 54 3.1 Tiến trình dạy học dự án. 54 3.2 Mẫu giáo án tham khảo 57 3.3. Thực nghiệm sƣ phạm 822 PHẦN KẾT LUẬN 91 1. Kết luận. 91 2. Kiến nghị 92
- DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA GV Giáo viên HS Học sinh THPT Trung học phổ thông PPDH Phƣơng pháp dạy học BGH Ban giám hiệu ĐHSPKT Đại học Sƣ phạm kỹ thuật DHDA Dạy học dự án CN Công nghệ GDPT Giáo dục phổ thông GDĐT Giáo dục đào tạo TK Thống kê THCS Trung học cơ sở ĐCĐT Động cơ đốt trong ND Nội dung BIE (The Buck Institute for Education) Viện nghiên cứu giáo dục Buck GDH Giáo dục học
- DANH MỤC HÌNH – BẢNG – BIỂU ĐỒ Trang Hình 1.1: Cấu trúc năng lực hành động. 2 Hình 1.2: Các thành tố cấu thành năng lực thực hiện 17 Hình 3.13: Học sinh làm việc nhóm (phụ lục) 46 Hình 3.14: Học sinh trình bày sản phẩm (phụ lục) 47 Hình 3.15: Học sinh đặt câu hỏi chất vấn (phụ lục) 48 Hình 3.16: Sản phẩm của học sinh (phụ lục) 49 Bảng 2.1: Bảng số liệu thống kê về sự cần thiết đổi mới PPDH cho môn Công nghệ (phụ lục) 12 Bảng 2.2: Bảng số liệu thống kê về sử dụng tài liệu tham khảo của giáo viên 466 Bảng 2.3: Bảng thống kê về mức độ ứng dụng môn Công nghệ vào thực tiễn 38 Bảng 2.4: Bảng số liệu thống kê nhiệm vụ của GV khi lên lớp (phụ lục) 13 Bảng 2.5: Bảng số liệu thống kê về sự khó khăn khi giảng dạy môn Công nghệ (phụ lục) 15 Bảng 2.6: Bảng thống kê về mức độ sử dụng các PPDH. 36 Bảng 2.7: Bảng thống kê mức độ sử dụng phƣơng tiện dạy học 41 Bảng 2.8: Bảng thống kê về việc GV tạo điều kiện HS tích cực trong học tập 45 Bảng 2.9: Bảng thống kê mức độ sử dụng phƣơng pháp đánh giá 43 Bảng 2.10: Bảng thống kê mức độ sử dụng các tiêu chí vào kiểm tra đánh giá 42 Bảng 2.11: Bảng thống kê về sự đáp ứng cơ sở vật chất, thiết bị 400 Bảng 2.12: Bảng số liệu thống kê sở thích HS khi học môn Công nghệ (phụ lục) 16 Bảng 2.13: Bảng số liệu thống kê về tính thực tiễn môn Công nghệ 47 Bảng 2.14: Bảng số liệu thống kê mức độ khó khăn khi học môn Công nghệ 48 Bảng 2.16: Bảng số liệu thống kê mức độ sử dụng phƣơng tiện dạy học của GV (phụ lục) 17 Bảng 2.17: Bảng số liệu thống kê sử dụng tài liệu tham khảo của HS (phụ lục) 18
- Bảng 2.18: Bảng số liệu thống kê về thái độ HS khi không hiểu bài 49 Bảng 2.19: Bảng số liệu thống kê về thái độ ngƣời học khi tham gia thảo luận nhóm (phụ lục) 19 Bảng 2.20: Bảng số liệu thống kê về mức độ chính xác môn Công nghệ 500 Bảng 3.1: Bảng số lƣợng công việc cần thực hiện để hoàn thành dự án 555 Bảng 3.2: Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm. 555 Bảng 3.3: Bảng phân công nhiệm vụ. 566 Bảng 3.4: Bảng thực hiện công việc. 566 Bảng 3.5: Bảng số liệu thống kê số liệu kết quả học tập của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng 844 Bảng 3.6: Bảng tần suất 86 Bảng 3.7: Bảng thống kê điểm trung bình, mode, độ lệch chuẩn. 87 Bảng 3.8: Bảng số liệu về sự thích thú của HS khi học theo phƣơng pháp dự án (phụ lục) 20 Bảng 3.9: Bảng số liệu thống kê thái độ của HS sau khi học theo DHDA (phụ lục)21 Bảng 3.10: Bảng số liệu thống kê hiệu quả làm việc nhóm (phụ lục) 22 Bảng 3.11: Bảng số liệu thống kê về sự phân công nhiệm vụ nhóm (phụ lục) 23 Bảng 3.12: Bảng số liệu thống kê về hƣớng giải quyết vấn đề của HS (phụ lục) 24 Bảng 3.13: Bảng số liệu thống kê thái độ HS khi nhận nhiệm vụ (phụ lục) 25 Bảng 3.14: Bảng số liệu thống kê về thái độ HS khi không hiểu bài (phụ lục) 26 Bảng 3.15: Bảng số liệu thống kê về sự tiến bộ của HS sau khi học theo phƣơng pháp DHDA (phụ lục) 27 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thống kê về sự cần thiết đổi mới PPDH (phụ lục) 12 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tỉ lệ % về sự cần thiết đổi mới PPDH (phụ lục) 13 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thống kê về sử dụng tài liệu tham khảo của giáo viên 466 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thống kê về ứng dụng môn Công nghệ vào thực tiễn 38 Biểu đồ 2.5: Biểu đồ tỉ lệ % về mức độ ứng dung môn CN vào thực tiễn. 39 Biểu đồ 2.6: Biểu đồ thống kê nhiệm vụ của GV khi lên lớp (phụ lục) 14 Biểu đồ 2.7: Biểu đồ tỉ lệ % về nhiệm vụ của GV khi lên lớp (phụ lục) 14
- Biểu đồ 2.8: Biểu đồ biểu thị mức độ khó khăn khi dạy môn Công nghệ (phụ lục) 15 Biểu đồ 2.9: Biểu đồ thống kê mức độ sử dụng các PPDH 377 Biểu đồ 2.10: Biểu đồ thống kê mức độ sử dụng Phƣơng tiện dạy học 422 Biểu đồ 2.11: Biểu đồ thống kê việc GV tạo điều kiện HS tích cực 45 Biểu đồ 2.12: Biểu đồ thống kê mức độ sử dụng phƣơng pháp đánh giá 444 Biểu đồ 2.13: Biểu đồ thống kê về sử dụng các tiêu chí vào kiểm tra đánh giá 433 Biểu đồ 2.14: Biểu đồ thống kê sự đáp ứng cơ cở vật chất, thiết bị 40 Biểu đồ 2.15: Biểu đồ tỉ lệ % về sự đáp ứng cơ sở vật chất, thiết bị Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.16: Biểu đồ thống kê sở thích HS khi học môn Công nghệ (phụ lục) 16 Biểu đồ 2.17: Biểu đồ tỉ lệ % HS thích học môn Công nghệ (phụ lục) 16 Biểu đồ 2.18: Biểu đồ thống kê tính thực tiễn môn Công nghệ 47 Biểu đồ 2.19: Biểu đồ tỉ lệ % về tính thực tiễn môn Công nghệ 49 Biểu đồ 2.20: Biểu đồ thống kê mức độ khó khăn khi học môn Công nghệ 49 Biểu đồ 2.21: Biểu đồ thống kê mức độ sử dụng phƣơng tiện dạy học của GV (phụ lục) 17 Biểu đồ 2.22: Biểu đồ thống kê mức độ sử dụng tài liệu tham khảo của GV (phụ lục) 18 Biểu đồ 2.23: Biểu đồ thống kê về thái độ HS khi không hiểu bài 500 Biểu đồ 2.24: Biểu đồ tỉ lệ % thái độ HS khi tham gia thảo luận nhóm (phụ lục) 19 Biểu đồ 2.25: Biều đồ tỉ lệ % mức độ chính xác về kiểm tra môn Công nghệ 511 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ tỉ lệ % sự hứng HS khi học theo DHDA (phụ lục) 20 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ tỉ lệ % thái độ HS khi học theo DHDA (phụ lục) 21 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ thống kê hiệu quả làm việc nhóm (phụ lục) 22 Biểu đồ 3.4: Biểu đồ thống kê sự phân chia nhiệm vụ thành viên của nhóm (phụ lục) 23 Biểu độ 3.5: Biểu đồ thống kê về hƣớng giải quyết vắn đề của HS (phụ lục) 24 Biểu đồ 3.6: Biểu đồ thống kê về thái độ HS khi nhận nhiệm vụ (phụ lục) 25 Biểu đồ 3.7: Biểu đồ thống kê về thái độ HS khi không hiểu bài (phụ lục) 26
- Biểu đồ 3.8: Biểu đồ tỉ lệ % về tiến bộ HS khi học theo DHDA (phụ lục) 27 Biểu đồ 3.9: Biểu đồ thống kê học lực của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm 844 Biểu đồ 3.10: Biểu đồ tỉ lệ % học lực của HS lớp thực nghiệm 855 Biểu đồ 3.11: Biểu đồ tỉ lệ % học lực của HS lớp đối chứng 855 Biểu đồ 3.12: Biểu đồ biểu thị tần suất 87
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, sự phát triển năng động của nền kinh tế, quá trình hội nhập và toàn cầu hoá đang rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nƣớc nhanh hơn. Khoa học công nghệ trở thành động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế xã hội. Giáo dục là nền tảng của sự phát triển khoa học-công nghệ, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội hiện đại. Do đó, vấn đề giáo dục công nghệ ở bậc phổ thông rất cần thiết. Giáo dục công nghệ có nhiệm vụ hình thành tƣ duy kỹ thuật và hƣớng nghiệp cho học sinh bậc phổ thông. Chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc là nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất [16, 8] [4,6]. Mục tiêu dạy học không chỉ dừng lại ở kiến thức mà mục tiêu dạy học ngày nay còn đào tạo ra con ngƣời có kỹ năng đáp ứng nhu cầu của xã hội, học tập suốt đời, và các kỹ năng thế kỷ 21 của thế giới. Trong những năm gần đây, hệ thống đào tạo nghề nói riêng (Giáo dục nói chung)có khuynh hƣớng chuyển đổi hình thức dạy học truyền thống (Kiến thức và thực hành) sang hình thức đào tạo theo năng lực thực hiện, ứng với sự ra đời khái niệm bài giảng tích hợp. Và sự chuyển biến đó tất yếu kéo theo sự thay đổi và đòi hỏi phải áp dụng các phƣơng pháp (Tổ chức) dạy học mới nhƣ: giải quyết vấn đề, học tập theo kinh nghiệm, học tập theo dự án mà trƣớc đây chƣa đƣợc chú trọng [14,56] [5,36]. Mỗi phƣơng pháp dạy học kể trên đều có những đặc điểm, thế mạnh riêng nên không thể cho phƣơng pháp nào là nổi trội hơn cả. Vì vậy việc lựa chọn và vận dụng linh hoạt các phƣơng pháp này vào thực tiễn dạy học là rất cần thiết và phải tuân thủ nguyên tắc, đặc trƣng riêng của mỗi phƣơng pháp. Có nhƣ vậy, quá trình dạy học mới hƣớng đến ngƣời học, hình thành năng lực cho ngƣời học. Đó là các năng lực về chuyên môn (Professional competency), năng lực xã hội (Social 1
- competency), năng lực cá thể (Individual competency) và năng lực phƣơng pháp (Methodical competency). [29,11] Năng lực cá thể Năng lực chuyên môn Năng lực xã hội Năng lực phƣơng pháp Năng lực hành động Hình 1.1: Cấu trúc năng lực hành động. Với dạy học theo dự án ngoài thành tố năng lực giải quyết vấn đề, còn bao gồm tất cả các năng lực thành phần nêu trên; và đó cũng là cơ sở để hình thành năng lực ở ngƣời học [14,18]. Điều này đƣợc khẳng định qua nhiều nghiên cứu và ứng dụng của Tổ chức Giáo dục George Lucas, Viện nghiên cứu Giáo dục Buck, chƣơng trình dạy học dự án của Intel, Microsoft và dự án Việt – Bỉ tại Việt Nam. Để nâng cao chất luợng dạy môn công nghệ và hình thành cho nguời học những năng lực thành phần trên, thông qua kết quả thực nghiệm cho môn học Công Nghệ ở trƣờng THPT Nguyễn Trãi. Tác giả chọn đề tài là: " Dạy học theo dự án môn Công Nghệ lớp 11 trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi – Bình Dương". 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. 2.1 Mục tiêu nghiên cứu. Vận dụng dạy học theo dự án cho môn Công nghệ 11 nhằm năng cao hiệu quả, chất lƣợng dạy và học.
- 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học theo dự án. - Khảo sát thực trạng về tổ chức dạy học môn Công nghệ một số trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. - Đề xuất tiến trình dạy học dự án. - Thiết kế mẫu giáo án dạy học theo dự án cho các bài: bài 10, bài 16, chƣơng 7 trong môn Công nghệ 11. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm có đối chứng để kiểm nghiệm giả thuyết của đề tài. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu. 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu. Dạy học theo dự án môn Công nghệ lớp 11 tại trƣờng THPT Nguyễn Trãi - Bình Dƣơng. 3.2 Khách thể nghiên cứu. Tài liệu nghiên cứu, sách giáo khoa. Cơ sở vật chất, thiết bị hỗ trợ cho việc dạy và học môn Công nghệ ở các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Quá trình dạy học môn Công nghệ. 4. Giới hạn đề tài Đề tài nghiên cứu vận dụng dạy học môn Công nghệ lớp 11 theo dự án ở trƣờng THPT Nguyễn Trãi - Bình Dƣơng. Phần thực nghiệm tiến hành giảng dạy ở lớp 11A4, 11A2 đối chứng và lớp 11A1, 11A3 thực nghiệm. 5. Giả thuyết nghiên cứu. Nếu thực hiện việc vận dụng tổ chức dạy học môn công nghệ theo dạy học dự án sẽ nâng cao chất lƣợng dạy và học. 3
- 6. Phƣơng pháp nghiên cứu. Để thực hiện đề tài, ngƣời nghiên cứu sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: 6.1 Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nhằm tìm hiểu lịch sử nghiên cứu, kế thừa thành tựu của ngƣời đi trƣớc và thu thập thông tin, nguồn tài liệu chủ yếu bao gồm: Tham khảo các văn kiện, văn bản pháp qui đổi mới phƣơng pháp dạy học. Các tạp chí, báo cáo khoa học, tài liệu lƣu trữ, sách giáo khoa, số liệu thống kê, thông tin đại chúng, v.v về phƣơng pháp dạy học nói chung, phƣơng pháp dạy học theo dự án hiện nay trên thế giới và Việt Nam nói riêng, lý thuyết học tập, thiết kế dạy học Phân tích, tổng hợp đánh giá. 6.2. Phƣơng pháp thực tiễn. 6.2.1 Phương pháp quan sát: Dự giờ lên lớp của giáo viên môn công nghệ ở trƣờng THPT Nguyễn Trãi. 6.2.2 Phương pháp điều tra – phỏng vấn. Phát phiếu điều tra đến học sinh và giáo viên về hình thức tổ chức lớp học cho môn Công nghệ. Phỏng vấn về sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trƣờng đối với môn Công nghệ. 6.2.3 Phương pháp thực nghiệm. Thực nghiệm giảng dạy môn Công nghệ lớp 11 theo dự án 11A2, 11A4 đối chứng và 11A1, 11A3 thực nghiệm do giáo viên trƣờng THPT Nguyễn Trãi thực hiện. Thông qua bài kiểm tra xử lý kết quả thực nghiệm giữa lớp đối chứng và lớp thực nghiệm.
- 6.3 Phƣơng pháp thống kê. Phân tích kết quả thực nghiệm. Kiểm nghiệm giả thiết nghiên cứu. 7. Những giá trị đóng góp của đề tài. Vận dụng dạy học theo dự án vào môn Công nghệ 11 tại trƣờng THPT Nguyễn Trãi – Bình Dƣơng phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và đặc điểm của học sinh. 5
- PHẦN NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN 1.1 Tổng quan về dạy học theo dự án. Dạy học theo dự án có nguồn gốc từ châu Âu (thế kỉ 16, ở Ý và Pháp). Đầu thế kỉ 20, lần đầu tiên nhà nghiên cứu giáo dục Mỹ William Heard Kilpatrick (Kilpatrick, 1918) đã miêu tả chi tiết dạy học dự án trong bài luận “Project Method (Phƣơng pháp dự án)”. Nhà giáo dục John Dewey (Dewey, 1966) chỉ ra lợi ích của việc học tập trãi nghiệm, học tập thực hành và định hƣớng ngƣời học “Learning by doing (học thông qua công việc)” [26,1] . Ở châu Âu, có các nhà khoa học nhƣ Makarenko (1888-1939), Freinet (1896-1966) cũng nghiên cứu về phƣơng pháp dự án. Những năm 1990 với sự phát triển của viễn thông, dạy học dự án đã đƣợc xác định lại là một phƣơng pháp dạy học với sự hỗ trợ nhiều phƣơng tiện kỹ thuật. Trong đó, nhiệm vụ của giáo viên là đánh giá tính xác thực của tiến trình thực hiện, phát triển kĩ năng tƣ duy, hƣớng dẫn ngƣời học trong việc lựa chọn các quyết định trong cuộc sống và cung cấp kinh nghiệm cho mỗi cá nhân học tập. Dạy học dự án đƣợc xây dựng dựa trên thuyết kiến tạo (Piaget, Perkins, 1991; Piaget, 1969; Vygotsky, 1978) học thuyết này nhấn mạnh việc học tập dựa trên kiến thức trƣớc đó cùng với sự tƣơng tác môi trƣờng xã hội. Phƣơng pháp dạy học dự án đã thực hiện quan điểm dạy học định hƣớng vào ngƣời học, lấy ngƣời học làm trung tâm, khắc phục nhƣợc điểm của dạy học truyền thống. Ban đầu phƣơng pháp dự án đƣợc sử dụng trong dạy học thực hành các môn học kỹ thuật, về sau đƣợc dùng trong hầu hết các môn học khác, bao gồm cả các môn khoa học xã hội. Hiện nay phƣơng pháp dự án đƣợc sử dụng phổ biến trong các trƣờng phổ thông và đại học trên thế giới, đặc biệt ở những nƣớc phát triển. Học theo dự án là phƣơng pháp học tập mang tính xây dựng kiến thức. Trong đó, ngƣời học hoàn toàn chủ động tham gia hoạt động học dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời dạy để tạo ra một sản phẩm. Vận dụng các kiến thức đã học để tìm hiểu,



