Luận văn Dạy học theo CoL môn Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Dạy học theo CoL môn Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_day_hoc_theo_col_mon_anh_van_chuyen_nganh_cong_nghe.pdf

Nội dung text: Luận văn Dạy học theo CoL môn Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ GIANG THANH DẠY HỌC THEO CoL MÔN ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNGS K C 0 0 3 9 5 9 NGHỆ THỦ ĐỨC NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 3 9 8 3 Tp. Hồ Chí Minh, 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ GIANG THANH DẠY HỌC THEO CoL MÔN ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 TP. Hồ Chí Minh, tháng 4/2013 I
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ GIANG THANH DẠY HỌC THEO CoL MÔN ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Hƣớng dẫn khoa học: TS. VÕ THỊ NGỌC LAN TP. Hồ Chí Minh, tháng 4/2013 II
  4. CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM  Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: GVC. TS. Võ Thị Ngọc Lan Cán bộ phản biện 1: PGS.TS. Võ Văn Lộc Cán bộ phản biện 2: TS. Phan Gia Anh Vũ Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT Ngày tháng năm 2013 III
  5. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC: Họ & tên: Nguyễn Thị Giang Thanh Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 22/08/1988 Nơi sinh: Dak Lak Quê quán: Ứng Hòa – Hà Nội Dân tộc: Kinh Chức vụ, đơn vị công tác trƣớc khi học tập nghiên cứu: Giảng viên thỉnh giảng trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 23, đƣờng 10, phƣờng Linh Chiểu, quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: 01666641470 E-mail: giangthanhnice@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: Đại học: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 9/2006 đến 8/2010 Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Ngành học: Tiếng Anh III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 2011- Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Giảng viên thỉnh giảng môn Anh văn 2013 Thủ Đức chuyên ngành Công nghệ thông tin i
  6. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013 (Ký tên và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Giang Thanh ii
  7. LỜI CẢM ƠN Qua quá trình thực hiện luận văn, người nghiên cứu xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Tiến sĩ Võ Thị Ngọc Lan, giảng viên chính Khoa Sƣ phạm Kỹ thuật trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, là cán bộ hƣớng dẫn khoa học đã nhiệt tình hƣớng dẫn và giúp đỡ ngƣời nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Quý thầy cô giảng dạy lớp cao học khóa 19A tại trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật TP HCM, là những ngƣời đã tận tình giảng dạy và truyền thụ những kinh nghiệm quý báu cho ngƣời nghiên cứu trong suốt khóa đào tạo sau đại học. Ban giám hiệu, quý thầy cô và các bạn sinh viên trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức đã nhiệt tình đóng góp ý kiến và tích cực tham gia thực nghiệm sƣ phạm. Quý thầy cô với vai trò là chuyên gia, cố vấn cho nghiên cứu và tham gia đánh giá thực nghiệm sƣ phạm. Cô Mai Kỷ Tuyên, giảng viên môn Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức đã tham gia phỏng vấn, đóng góp ý kiến cho công trình nghiên cứu. Chị Võ Thị Mai Phƣơng, học viên cao học – ngành Giáo dục học – Khóa 2011 – 2013A đã dành thời gian đọc và góp ý những sai sót về chính tả trong luận văn này. Gia đình, đặc biệt là mẹ Trƣơng Thị Mỵ Nƣơng, ngƣời đã động viên tinh thần cũng nhƣ hỗ trợ tài chính trong thời gian ngƣời nghiên cứu thực hiện luận văn. Cuối cùng, tác giả gửi lời cảm ơn đến Khoa Sƣ phạm Kỹ thuật và Bộ phận Sau đại học – Phòng đào tạo trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập tại trƣờng trong thời gian vừa qua. Xin chân thành cảm ơn! iii
  8. TÓM TẮT LUẬN VĂN Nghiên cứu sự kết hợp của hai lĩnh vực học tập cộng tác và Anh văn chuyên ngành để tạo ra một môi trƣờng học tập cộng tác cho sinh viên năm hai chuyên ngành Công nghệ thông tin tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức là thiết thực và không chần chừ đƣợc nữa. Kết hợp dạy học theo CoL (học tập cộng tác) với lý thuyết dạy tiếng Anh chuyên ngành, ngƣời nghiên cứu hy vọng rằng nghiên cứu này có thể cung cấp một cái nhìn cận cảnh về dạy học theo CoL môn Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin. Đồng thời tìm ra đƣợc những kỹ thuật dạy học CoL sẽ giúp sinh viên cải thiện đƣợc việc học ngoại ngữ – đặc biệt là Anh văn chuyên ngành. Nội dung chính của nghiên cứu này đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về dạy học theo CoL Chƣơng 2: Tình hình dạy học môn Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức Chƣơng 3: Dạy học theo CoL môn Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin. Dạy học theo CoL đƣợc thực hiện thông qua việc áp dụng 3 kỹ thuật dạy học CoL đã tìm đƣợc, đó là: kỹ thuật Word Webs dùng để dạy Từ vựng – Thuật ngữ, kỹ thuật Find – Pair – Share dùng để dạy phần đọc hiểu và kỹ thuật Peer Editing áp dụng cho phần Dịch Anh – Việt văn bản chuyên ngành. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này. Có tổng cộng 56 sinh viên tham gia vào thực nghiệm từ hai lớp Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin. Nhóm thực nghiệm đƣợc dạy theo 3 kỹ thuật dạy học cộng tác trên. Nhóm đối chứng đƣợc dạy theo phƣơng pháp truyền thống. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy các kỹ thuật cộng tác hiệu quả trong việc giúp sinh viên cải thiện các kỹ năng: giải thích thuật ngữ chuyên ngành, phát triển kỹ năng đọc hiểu và dịch Anh Việt văn bản chuyên ngành, cũng nhƣ làm thay đổi thái độ của họ trong giờ học Anh văn chuyên ngành, thúc đẩy sinh viên tham gia làm việc nhóm. iv
  9. ABSTRACT The research on the fields of Collaborative Learning and English for Specific Purposes to create an collaborative learning environment for second-year students majoring in Information Technology at Thu Duc College of Technology is necessary and isn’t postponed. Intergrating Collaborative Learning with the theories from English for Specific Purposes, the researcher hopes that this study can provide a close view on Collaborative Learning in English for Information Technology teaching. At the same time, finding collaborative learning techniques will help students improve foreign language learning – especially ESP. The main thesis content contains three chapters: Chapter 1: Literature review on Collaborative Learning Chapter 2: The situation of teaching and learning English for Information Technology at Thu Duc College of Technology. Chapter 3: Collaborative Learning in English for Information Technology teaching. Collaborative Learning is implemented by applying three Collaborative Learning Techniques suggested: Word Webs for teaching Vocabulary – Term, Find – Pair – Share for teaching Reading and Peer Editing applying for specialised text English – Vietnamese Translation. Pedagogical experiment was used in this study. There were totally 56 students involved in this experiment from two classes – English for Information Technology. The experimental group was taught in 3 aboved Collaborative Learning Techniques. The control group was taught in the traditional method. The major findings of this study showed that collaborative learning techniques are effective in helping students to improve skills (explain the term, develop reading and specialised text English – Vietnamese translation skills), as well as to change their attitudes towards ESP periods, and enhance their participation in group work. v
  10. MỤC LỤC Lý lịch khoa học i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Tóm tắt iv Mục lục vi Danh mục các chữ viết tắt ix Danh mục hình ảnh, bảng, biểu đồ x PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3 4. Giả thuyết nghiên cứu 4 5. Phạm vi nghiên cứu 4 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 4 PHẦN NỘI DUNG 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC THEO CoL 6 1.1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 6 1.1.1 Lịch sử vấn đề nghiên cứu 7 1.1.2 Công trình nghiên cứu về CoL trên thế giới 8 1.1.3 Công trình nghiên cứu trong nƣớc 11 1.2 KHÁI NIỆM CƠ BẢN 11 1.2.1 CoL 11 1.2.2 Dạy học theo CoL 14 1.2.3 Anh văn chuyên ngành (ESP) 15 1.2.4 Anh văn chuyên ngành công nghệ thông tin (EIT) 17 1.3 PHƢƠNG PHÁP DẠY TIẾNG ANH THÔNG DỤNG 17 1.3.1 Phƣơng pháp Ngữ pháp – Dịch (Grammar – Translation Method) 17 1.3.2 Phƣơng pháp nghe nói (The Audiolingual Method) 18 1.3.3 Phƣơng pháp trình bày – thực hành – vận dụng (Presentation – Practice – Production) 19 1.3.4 Đƣờng hƣớng giao tiếp (The Communicative Approach) 19 1.3.5 Cách tiếp cận từ vựng (Lexical Approach) 20 1.3.6 Dạy học dựa trên nhiệm vụ (Task – Based Learning) 20 1.4 DẠY HỌC THEO CoL 21 1.4.1 Các yếu tố của dạy học theo CoL 21 1.4.2 Những đặc trƣng cơ bản của dạy học theo CoL 23 1.4.3 Lợi ích của CoL 24 vi
  11. 1.4.4 Điều kiện xảy ra dạy học theo CoL 26 1.4.5 Sự khác nhau giữa dạy học theo CoL và dạy học theo phƣơng pháp truyền thống 27 1.4.6 CoL và Anh văn chuyên ngành 29 1.4.7 Kỹ thuật dạy học CoL 31 1.4.8 Vận dụng lý thuyết học tập vào dạy học theo CoL 37 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 39 CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH DẠY HỌC MÔN ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 40 2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 40 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển trƣờng 40 2.1.2 Tôn chỉ, mục đích hoạt động của trƣờng 41 2.1.3 Phƣơng châm hoạt động 42 2.2 TÌM HIỂU MÔN ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 43 2.2.1 Vị trí và vai trò của môn Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin 43 2.2.2 Mục tiêu của môn Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin 43 2.2.3 Giới thiệu khái quát về nội dung chƣơng trình Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin 44 2.3 KHẢO SÁT THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 47 2.3.1 Mục đích và đối tƣợng khảo sát 47 2.3.2 Công cụ khảo sát 47 2.3.3 Quy trình khảo sát 50 2.3.4 Kết quả khảo sát 50 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 63 CHƢƠNG 3: DẠY HỌC THEO CoL MÔN ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 64 3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÓM KỸ THUẬT DẠY HỌC CỘNG TÁC TRONG DẠY HỌC THEO CoL 64 3.1.1 Mục tiêu môn học 64 3.1.2 Nội dung môn học 65 3.1.3 Điều kiện lớp học 65 3.2 ĐỀ XUẤT NHÓM KỸ THUẬT DẠY HỌC CỘNG TÁC TRONG DẠY HỌC THEO CoL 66 vii
  12. 3.2.1 Kỹ thuật Word Webs 66 3.2.2 Kỹ thuật Find – Pair – Share 67 3.2.3 Kỹ thuật Peer Editing 67 3.3 Ý KIẾN CHUYÊN GIA 69 3.4 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 71 3.4.1 Mục đích và đối tƣợng thực nghiệm 71 3.4.2 Công cụ thực nghiệm 72 3.4.3 Tiến hành thực nghiệm 82 3.4.4 Kết quả thực nghiệm 83 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 97 PHẦN KẾT LUẬN 98 1. Kết luận 98 2. Tự đánh giá mức độ đóng góp của đề tài 99 3. Hƣớng phát triển đề tài 99 4. Kiến nghị 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO 101 PHỤ LỤC 1 105 PHỤ LỤC 2 116 PHỤ LỤC 3 133 viii
  13. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ AVCN Anh văn chuyên ngành CĐCN Cao đẳng Công nghệ CNTT Công nghệ thông tin GV Giảng viên, Giáo viên KT Kỹ thuật PP Phƣơng pháp SV Sinh viên Tiếng Anh Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CoL Collaborative Learning CLT Communicative Language Teaching EAP English for Academic Purposes EIT English for Information Technology EOP English for Occupational Purposes ESP English for Specific Purposes ESL English as a Second Language EST English for Science and Technology GE General English LA Lexical Approach PPP Presentation, Practice, Production TBL Task – Based Learning TESOL Teaching English to Speakers of Other Languages ix
  14. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Mối liên hệ giữa phƣơng pháp dạy học và kỹ thuật dạy học 14 Hình 1.2: Điều kiện xảy ra dạy học theo CoL 27 Hình 2.1: Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức 41 Hình 3.1: Hai giai đoạn của kỹ thuật Peer Editing kết hợp cách phân nhóm trong Jigsaw. 69 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Đánh giá về dạy học theo CoL 69 Bảng 3.2: Sự phù hợp của dạy học theo CoL 70 Bảng 3.3: Đánh giá về kỹ thuật cộng tác đƣợc lựa chọn 70 Bảng 3.4: Nhận xét về ƣu điểm của dạy học theo CoL 71 Bảng 3.5: Đánh giá về tiết học của chuyên gia 90 Bảng 3.6: Đánh giá về việc áp dụng kỹ thuật Word Webs 91 Bảng 3.7: Mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong kỹ thuật Word Webs của sinh viên . 91 Bảng 3.8: Khả năng giải thích thuật ngữ của SV trong kỹ thuật Word Webs 91 Bảng 3.9: Đánh giá về cách trình bày sản phẩm bản đồ từ vựng của SV 92 Bảng 3.10: Đánh giá về việc áp dụng kỹ thuật Find – Pair – Share 92 Bảng 3.11: Đánh giá về câu trả lời của các cặp đôi trong kỹ thuật Find – Pair – Share 92 Bảng 3.12: Đánh giá về việc áp dụng kỹ thuật Peer Editing 92 Bảng 3.13: Những hạn chế khi áp dụng kỹ thuật cộng tác 93 Bảng 3.14: Tần số điểm số của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng 94 x
  15. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Mức độ cần thiết của môn Anh văn chuyên ngành CNTT 51 Biểu đồ 2.2: Kiến thức Tiếng Anh của sinh viên trƣớc khi học AVCN CNTT 51 Biểu đồ 2.3: Nhận xét của SV về thái độ học tập trong giờ AVCN CNTT 52 Biểu đồ 2.4: Những kỹ năng GV chú trọng trong giờ AVCN CNTT 53 Biểu đồ 2.5: Các phƣơng pháp giảng viên thƣờng dùng trong giờ AVCN CNTT 54 Biểu đồ 2.6: Kỹ năng yêu thích và kỹ năng gặp khó khăn 55 Biểu đồ 2.7: Nguyên nhân gây khó khăn khi học AVCN CNTT 57 Biểu đồ 2.8: Mức độ sử dụng các phƣơng tiện dạy học 58 Biểu đồ 2.9: Phƣơng tiện, thiết bị phục vụ trong giảng dạy của nhà trƣờng 59 Biểu đồ 3.1: Thái độ của sinh viên đối với PP dạy AVCN mà GV đã sử dụng 83 Biểu đồ 3.2: Nhận xét của sinh viên về ƣu điểm phƣơng pháp GV sử dụng 84 Biểu đồ 3.3: Nhận xét của SV về nhƣợc điểm phƣơng pháp GV sử dụng 85 Biểu đồ 3.4: Khả năng giải thích thuật ngữ chuyên ngành của sinh viên 86 Biểu đồ 3.5: Khả năng thực hiện nhiệm vụ trong phần đọc hiểu 87 Biểu đồ 3.6: Khả năng dịch văn bản chuyên ngành của sinh viên 87 Biểu đồ 3.7: Thái độ tham gia vào lớp học khi có bài tập 88 Biểu đồ 3.8: Hƣớng giải quyết của sinh viên khi gặp văn bản khó 89 Biểu đồ 3.9: Mức độ kiến thức mà sinh viên tiếp thu đƣợc sau giờ học 89 Biểu đồ 3.10: Đồ thị phân bố điểm số của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng 95 xi
  16. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thế kỷ 21 là thế kỷ của nền kinh tế tri thức và khoa học công nghệ. Bối cảnh quốc tế và Việt Nam hiện nay có rất nhiều thay đổi. Trên thế giới, sự phát triển nhƣ vũ bảo với những tiến bộ vƣợt bậc của công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, bƣớc đầu quá độ sang nền kinh tế tri thức, với xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập quốc tế, nguồn lực con ngƣời Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nƣớc. Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ ngƣời Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội. [1] Giáo dục tạo ra những con ngƣời có trình độ khoa học kỹ thuật, công nghệ, có năng lực, có kỹ năng, đặc biệt là năng lực ngoại ngữ để góp phần vào công cuộc xây dựng đất nƣớc giàu mạnh, một xã hội văn minh và hiện đại. Trong xu thế toàn cầu hóa của thế giới, tri thức không ngừng tăng lên, biết thêm một ngoại ngữ là chúng ta có thêm một cánh cửa thông ra thế giới bên ngoài. Ngoại ngữ không chỉ là phƣơng tiện thuần túy mà còn là vũ khí sắc bén thời hội nhập. Học ngoại ngữ trở thành nhu cầu thiết yếu với các bạn trẻ, nếu không có ngoại ngữ thì họ cảm thấy bất lợi, thậm chí rất khó khăn khi làm việc, giao lƣu và trao đổi học thuật. Tiếng Anh là ngôn ngữ của thời đại thông tin, ngôn ngữ của công nghệ, đặc biệt những ngành công nghệ đỉnh cao nhƣ khoa học máy tính. Ngày nay, hơn 80% nguồn dự trữ thông tin của hơn 100 triệu máy tính khắp thế giới là tiếng Anh. 85% các cuộc trao đổi qua điện thoại quốc tế đƣợc sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh, tƣơng tự đối với lƣợng thƣ từ, các cuộc điện báo và truyền tín hiệu qua dây cáp. [25, tr.2] Hơn 80% các văn bản khoa học đƣợc trình bày với ngôn ngữ là tiếng Anh [30]. Vì vậy, tiếng Anh đóng vai trò là ngôn ngữ quốc tế đƣợc sử dụng trên mọi lĩnh vực, mọi hoạt động. Việc học tiếng Anh càng ngày càng trở nên thông dụng ở nƣớc ta, do vậy nếu chúng ta làm chủ ngôn ngữ này, chúng ta sẽ có rất nhiều cơ hội để kết 1
  17. nối, thâm nhập vào thế giới rộng lớn này. Tiếng Anh chính là chìa khoá mở cánh cửa vào thế giới khoa học, thúc đẩy sự nghiệp, mở rộng kiến thức chuyên môn. Tiếng Anh đã trở thành một công cụ sống, công cụ làm việc và công cụ giao tiếp của con ngƣời. Nhiều nhà tuyển dụng dựa vào năng lực ngoại ngữ của ứng cử viên để tuyển dụng. Có thể nói rằng, Anh ngữ là tiêu chuẩn đánh giá đầu tiên và quan trọng cho một nhân viên muốn làm việc không chỉ tại các công ty nƣớc ngoài, mà còn ở nhiều doanh nghiệp trong nƣớc hiện nay cũng đánh giá cao yêu cầu này. Hiểu rõ vai trò của ngoại ngữ trong sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực trong thời kỳ mới, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có những chủ trƣơng, chính sách quan trọng nhằm đẩy mạnh việc dạy và học ngoại ngữ trong các hệ thống nhà trƣờng. Vào tháng 9/2008, Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” đã đƣợc Chính phủ phê duyệt và bắt đầu đƣợc thực hiện. Đề án nêu rõ đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về dạy và học ngoại ngữ, thời gian, thời lƣợng, phƣơng pháp dạy và học ngoại ngữ cũng nhƣ công tác đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên, mục tiêu và giải pháp trong việc đổi mới dạy và học ngoại ngữ Đề án này với mục tiêu đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, triển khai chƣơng trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nhằm đến năm 2015 đạt đƣợc một bƣớc tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng ngoại ngữ của nguồn nhân lực, nhất là đối với một số lĩnh vực ƣu tiên; đến năm 2020 đa số thanh niên Việt Nam tốt nghiêp̣ trung cấp , cao đẳng và đaị hoc̣ có đ ủ năng lực ngoại ngữ sử dụng độc lập, tự tin trong giao tiếp, học tập, làm việc trong môi trƣờng hội nhập, đa ngôn ngữ, đa văn hoá; biến ngoại ngữ trở thành thế mạnh của ngƣời dân Việt Nam, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. [4] Mục tiêu của việc học ngoại ngữ là để giao tiếp, nhƣng đối với ngoại ngữ chuyên ngành mục tiêu là để phục vụ cho công việc nghiên cứu, đọc tài liệu chuyên ngành, hỗ trợ cho công việc của ngƣời học sau này. Dù là chuyên ngành gì đi nữa, thì sinh viên đều phải học Anh văn chuyên ngành. Việc giảng dạy Anh văn chuyên ngành hiện nay tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức vẫn theo phƣơng pháp truyền thống nên chƣa đem lại sự hứng thú 2
  18. cho ngƣời học, ngƣời học còn gặp nhiều khó khăn trong học Anh văn chuyên ngành. Là một giảng viên đang giảng dạy môn Anh văn chuyên ngành, ngƣời nghiên cứu nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của việc giúp ngƣời học khắc phục đƣợc những khó khăn trong quá trình học Anh văn chuyên ngành, cải thiện đƣợc năng lực ngoại ngữ của ngƣời học. Với tất cả lý do trên, ngƣời nghiên cứu nhận thấy việc thực hiện đề tài: “Dạy học theo CoL môn Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức” là thiết thực. Hoàn thành đề tài này đóng góp một phần công sức vào việc thực hiện đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất nhóm kỹ thuật dạy học cộng tác trong dạy học theo CoL cho môn Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu trên, ngƣời nghiên cứu tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau: Hệ thống cơ sở lý luận về dạy học theo CoL Xác định thực trạng dạy học môn Anh văn chuyên ngành CNTT tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức. Đề xuất nhóm kỹ thuật dạy học cộng tác trong dạy học theo CoL cho môn Anh văn chuyên ngành CNTT Thực nghiệm sƣ phạm 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Phƣơng pháp dạy học CoL đối với môn Anh văn chuyên ngành CNTT tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức 3.2 Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy và hoạt động học môn Anh văn chuyên ngành CNTT 3
  19. Môn Anh văn chuyên ngành CNTT Sinh viên và giảng viên dạy môn Anh văn chuyên ngành CNTT tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức 4. Giả thuyết nghiên cứu Hiện nay, việc dạy học môn Anh văn chuyên ngành CNTT tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời học. Nếu dạy học theo CoL môn Anh văn chuyên ngành CNTT thì sinh viên sẽ phát triển kỹ năng làm việc nhóm, hứng thú học tập, phát huy vai trò trung tâm của ngƣời học đồng thời nâng cao kết quả học tập. 5. Phạm vi nghiên cứu Trong dạy học theo CoL có rất nhiều kỹ thuật dạy học nhƣ: Think – Pair – Share, vòng tròn Robin, Learning Cell, Fishbowl, Analytic Teams, Team Matrix, Sequence Chains, Round Table, Collaborative Writing, Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu việc dạy học theo CoL dựa trên nhóm kỹ thuật dạy học đề xuất cho môn Anh văn chuyên ngành: kỹ thuật Word Webs dạy Từ vựng – Thuật ngữ, kỹ thuật Find – Pair – Share dạy phần Đọc hiểu và kỹ thuật Peer Editing dạy phần Dịch Anh – Việt văn bản chuyên ngành và áp dụng 3 kỹ thuật này vào dạy 3 phần trong 3 bài thuộc nội dung môn Anh văn chuyên ngành CNTT tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu và nhiệm vụ trên, ngƣời nghiên cứu sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: 6.1 Nhóm phƣơng phá p nghiên cứu lý luận Thu thập tài liệu, sách báo, tham khảo các công trình nghiên cứu về CoL. Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu liên quan đến dạy học theo CoL nhƣ lịch sử phát triển của CoL, các đặc trƣng cơ bản của CoL, lợi ích của dạy học theo CoL, điều kiện xảy ra CoL, sự khác biệt giữa dạy học theo CoL với dạy học theo phƣơng pháp truyền thống, kỹ thuật dạy học CoL, sự phù hợp của CoL đối với môn Anh văn chuyên ngành CNTT, đã đƣợc xuất bản trên các ấn phẩm trong và ngoài nƣớc để làm cơ sở lý luận cho đề tài. 4
  20. 6.2 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Khảo sát bằng bảng hỏi đối với sinh viên để tìm hiểu thực trạng dạy học môn Anh văn chuyên ngành CNTT tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn giảng viên đang dạy môn Anh văn chuyên ngành CNTT để tìm hiểu thực trạng dạy học môn Anh văn chuyên ngành CNTT tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức. Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến chuyên gia thông qua bảng câu hỏi về nhóm kỹ thuật dạy học đề xuất cho môn Anh văn chuyên ngành CNTT tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức để đánh giá tính thực tiễn, tính khả thi của nhóm kỹ thuật dạy học này. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm sử dụng nhóm kỹ thuật cộng tác đề xuất cho môn Anh văn chuyên ngành: kỹ thuật Word Webs dạy Từ vựng – Thuật ngữ, kỹ thuật Find – Pair – Share dạy phần Đọc hiểu và kỹ thuật Peer Editing dạy phần Dịch Anh – Việt cho sinh viên chuyên ngành CNTT. Thu thập các số liệu, kết quả từ lớp thực nghiệm so sánh với lớp đối chứng để đánh giá kết quả thực nghiệm. 6.3 Phƣơng pháp thống kê toán học Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu về thực trạng dạy học môn Anh văn chuyên ngành CNTT tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức, kết quả thực nghiệm sƣ phạm, kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của hai nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm. 5
  21. PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC THEO CoL Ngày nay, học tập cộng tác (Collaborative Learning – CoL) đƣợc áp dụng trong đa số các môn học ở nhiều trƣờng đại học và cao đẳng trên thế giới. CoL có nguồn gốc gắn liền với lịch sử phát triển của loài ngƣời. CoL đại diện cho quan điểm dạy học lấy ngƣời học làm trung tâm. CoL tạo ra một môi trƣờng học tập chủ động, khám phá. CoL là cách lựa chọn tốt nhất cho sinh viên bởi vì nó nhấn mạnh đến sự tƣơng tác của sinh viên với nhau trong đó học tập là một quá trình kiến tạo. Ở Việt Nam, CoL đƣợc tiếp cận dƣới các hình thức khác nhau nhƣ: dạy học theo nhóm, dạy học theo dự án, học tập trải nghiệm, học tập tích cực hóa Tuy nhiên, nhiều khía cạnh của CoL còn chƣa đƣợc biết đến. Trong chƣơng này, ngƣời nghiên cứu tập trung vào bốn vấn đề chính: Thứ nhất, đƣa ra cái nhìn toàn cảnh về lịch sử CoL, công trình nghiên cứu về CoL tiêu biểu trên thế giới và công trình nghiên cứu ở Việt Nam. Thứ hai, hệ thống bảng danh sách các khái niệm đi từ thuật ngữ CoL đến dạy học theo CoL, Anh văn chuyên ngành - ESP và Anh văn chuyên ngành Công nghệ thông tin - EIT. Thứ ba, giới thiệu phƣơng pháp dạy tiếng Anh thông dụng. Thứ tƣ, lập luận khoa học về dạy học theo CoL bao gồm các yếu tố, đặc trƣng cơ bản của dạy học theo CoL, lợi ích, điều kiện xảy ra CoL, sự khác nhau giữa dạy học theo CoL và dạy học theo phƣơng pháp truyền thống, sự phù hợp của CoL đối với Anh văn chuyên ngành, phân nhóm các kỹ thuật dạy học và vận dụng lý thuyết học tập vào dạy học theo CoL. 1.1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ngƣời nghiên cứu khắc họa một bức tranh tổng thể về lịch sử của học tập cộng tác, kế thừa kết quả từ những nghiên cứu liên quan trƣớc đó. Các công trình nghiên cứu về CoL thuộc phạm vi nghiên cứu giáo dục ở các quốc gia có nền giáo dục phát triển trên thế giới và kể cả những nƣớc trong khu vực Đông Nam Á. Kết quả của những nghiên cứu tiêu biểu đƣợc thảo luận trong những trang dƣới đây. 6