Luận văn Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Dana

pdf 26 trang phuongnguyen 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Dana", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_dao_tao_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty_co_phan_dana.pdf

Nội dung text: Luận văn Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Dana

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHAN MINH QUANG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DANA Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2014
  2. Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quốc Tuấn Phản biện 1: PGS.TS. Võ Xuân Tiến Phản biện 2: TS. Võ Quang Trí Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 4 tháng 10 năm 2014 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế là xu thế tất yếu và sự tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại, đặc biệt là sự bùng nổ của công nghệ thông tin vừa có tác động tích cực, vừa là thách thức, khó khăn, đối với doanh nghiệp và nền kinh tế. Do vậy, đòi hỏi ngày càng cao hơn về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao đó là nhân tố quyết định đến sự phát triển bền vững của một quốc gia nói chung và góp phần gia tăng tính cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong mỗi doanh nghiệp là vấn đề cấp bách hơn bao giờ hết. Tại Công ty cổ phần DANA là một công ty hoạt động kinh doanh và sửa chữa xe ô tô; với đặc thù sản phẩm có công nghệ cao và thay đổi nhanh chóng, thị trường nhiều biến động và cạnh tranh mạnh mẽ. Tuy nhiên, công tác đào tạo nguồn nhân lực chưa được chú trọng nên đến nay công ty chưa xây dựng được chất lượng dịch vụ có tính thống nhất và ổn định cao; năng suất lao động còn thấp và chưa cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy, đề tài “Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần DANA” được thực hiện nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân tại Công ty góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chủ yếu của đề tài: Trên cơ sở làm rõ một số vấn đề lý luận và thực trạng về nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần DANA, đề xuất các giải pháp để đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Bố cục và nội dung nghiên cứu của đề tài Ngoài phần mở đầu, danh mục các bảng, hình vẽ, các chữ viết tắt và tài liệu tham khảo, phụ lục, bố cục đề tài gồm ba chương:
  4. 2 - Chương 1. Cơ sở lý luận về đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp - Chương 2. Đánh giá công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần DANA - Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần DANA 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu - George TMilkovich, John W.Boudreau, Quản trị nguồn nhân lực, người dịch: TS. Vũ Trọng Hùng, hiệu đính và biên tập: TS. Phan Thăng, Nhà xuất bản thống kê, 12/2012. - PGS.TS. Võ Xuân Tiến, Quản trị nguồn nhân lực, 2008, Tập bài giảng. Đề cập đến những thách thức trong quản trị nguồn nhân lực và vai trò của quản trị nhân sự trong xu hướng tiếp cận theo hướng chiến lược cũng như quốc tế hóa trong quản trị nguồn nhân lực. - TS. Nguyễn Quốc Tuấn (2006), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê. - TS. Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản thống kê, 2004. - TS. Hà Văn Hội, Quản trị nhân lực trong doanh nghiệp, Nhà xuất bản Bưu điện, tháng 04 – 2007. - PGS.TS. Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực (tái bản lần thứ 8), Nhà xuất bản tổng hợp TP Hồ Chí Minh, 2011. - Lê Thị Mỹ Linh (2009), Luận án tiến sĩ chuyên ngành kinh tế lao động: Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội nhập. - Vũ Thị Thái Thanh (Luận văn thạc sĩ, 2008), Đào tạo nguồn nhân lực tại công ty du lịch Việt Nam Đà Nẵng. - Phan Văn Phong (Luận văn thạc sỹ 2009), Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty quản lý đường sắt Quảng Nam - Đà Nẵng.
  5. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO VÀ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân đào tạo Nguồn nhân lực được hiểu là tổng thể những tiềm năng của con người (trước hết và cơ bản nhất là tiềm năng lao động), gồm: thể lực, trí lực, nhân cách của con người nhằm đáp ứng yêu cầu của một tổ chức hoặc một cơ cấu kinh tế - xã hội nhất định. 1.1.2. Đào tạo nguồn nhân lực Đào tạo nguồn nhân lực là tiến trình với nỗ lực cung cấp những thông tin, kỹ năng và sự thấu hiểu về tổ chức cũng như mục tiêu. Thêm vào đó đào tạo được thiết kế để giúp đỡ, hỗ trợ nhân viên tiếp tục có những đóng góp tích cực cho tổ chức. 1.1.3. Mục đích của đào tạo nguồn nhân lực Giúp người lao động cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới. Sử dụng và khai thác hiệu quả nguồn nhân lực của tổ chức. Thỏa mãn các nhu cầu phát triển của nhân viên. 1.1.4. Vai trò của đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Về mặt xã hội: là vấn đề sống còn của một đất nước, nó quyết định sự phát triển của xã hội, là giải pháp để chống lại thất nghiệp. Về phía doanh nghiệp: đáp ứng được yêu cầu công việc của tổ chức, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Về phía người lao động: đáp ứng được nhu cầu học tập của người lao động tạo nên động cơ lao động tốt Đào tạo còn đóng vai trò như một công cụ chiến lược để đạt tới những mục tiêu của tổ chức và của các nhân viên. 1.1.5. Nguyên tắc của đào tạo nguồn nhân lực Thứ nhất, Con người hoàn toàn có khả năng phát triển.
  6. 4 Thứ hai, Mỗi người đều có giá trị riêng, vì vậy mỗi người là một con người cụ thể khác với người khác và có khả năng đóng góp những sáng kiến. Thứ ba, Lợi ích của người lao động và những mục tiêu của tổ chức có thể kết hợp với nhau. Thứ tư, Đào tạo nguồn nhân lực là một nguồn đầu tư sinh lợi đáng kể. 1.2. NỘI DUNG CỦA ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC Giai đoạn thiết kế Giai đoạn đánh giá Giai đoạn đánh giá nhu cầu đào tạo và triển khai Phân tích nhu cầu Xây dựng tiêu chuẩn để -Phân tí ch tổ chức đánh giá kết quả đào tạo -Những phản ứng -Phân tích công việc -Việc học tập -Phân tích con người -Thay đổi hành vi -Những kết quả đạt được Mục tiêu đào tạo Đối tượng đào tạo Lựa chọn cách đánh giá Xây dựng nội dung Lựa chọn phương pháp đào tạo Thiết kế môi trường học tập để đào tạo Triển khai đào tạo Đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo Hình 1.1. Mô hình hệ thống đào tạo [08, 69]
  7. 5 1.2.1. Đánh giá nhu cầu đào tạo Bảng 1.1. Phương pháp thu thập và nguồn thông tin Phương pháp thu thập dữ Nguồn thông tin liệu Tìm kiếm những dữ liệu sẵn Dữ liệu thực hiện (ví dụ: đầu ra, có chất lượng, thời gian dừng máy, Phỏng vấn cá nhân phàn nàn, báo cáo sự kiện, các yêu Phòng vấn nhóm cầu đào tạo, phỏng vấn hiện tại, Bảng câu hỏi đánh giá thành tích, sổ tay quy Trắc nghiệm thành tích trình, bản mô tả công việc, hồ sơ Trắc nghiệm viết nhân viên) Các trung tâm đánh giá Người thực hiện công việc Quan sát Giám sát viên Thu thập các sự kiện điển Cấp dưới hình Các chuyên gia Phân tích công việc Khách hàng Phân tích nhiệm vụ a. Phân tích tình hình tổ chức Xem xét sứ mệnh và chiến lược của tổ chức Phân tích các nhân tố thuộc môi trường bên trong Phân tích cầu nguồn nhân lực “cả về chất lẫn lượng” b. Phân tích công việc: Phân tích, so sánh kiến thức, kĩ năng người lao động cần có đáp ứng công việc hiện tại để tiến hành hoạt động đào tạo. Theo mô hình năng lực ASK, phần lệch pha (kiến thức, kỹ năng và thái độ) giữa tiêu chuẩn chức danh so với ASK là những gì cần phải đào tạo. c. Phân tích con người: So sánh kết quả thực hiện công việc của cá nhân, nhóm, đơn vị dựa trên những chức năng chủ yếu của công việc hoặc những đánh giá về năng lực so với mức độ mong ước. Phân tích sẽ làm rõ cho câu hỏi đào tạo ai trong công ty và cần có cách đào tạo cụ thể nào. 1.2.2. Thiết kế và triển khai đào tạo a. Xác định mục tiêu đào tạo và đối tượng đào tạo Mục tiêu đào tạo: yêu cầu phải xuất phát từ công việc, từ mục
  8. 6 tiêu, chiến lược của doanh nghiệp; phải được xác định và trình bày rõ ràng, cụ thể. Xác định mục tiêu nên tuân thủ nguyên tắc SMART. Đối tượng đào tạo: là lựa chọn nhưng người cụ thể, bộ phận nào và đang làm công việc gì để đào tạo. b. Xây dựng nội dung kiến thức, kỹ năng đào tạo: Phải quan tâm đến việc phát triển các khả năng, kỹ năng và sự hình thành thái độ của người lao động. Đối với lao động trực tiếp: đào tạo định hướng công việc, huấn luyện nhân viên nắm vững chuyên môn nghiệp vụ. Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp và giám sát viên thì cần phải có nội dung đào tạo nhằm phát triển kỹ năng quản trị, điều hành. c. Phương pháp đào tạo - Phương pháp đào tạo nhân viên + Đào tạo tại nơi làm việc. + Phương pháp tình huống + Phương pháp đóng vai + Kỹ thuật giỏ + Trò chơi quản trị + Mô hình hành vi + Chương trình định hướng ngoài trời - Phương pháp đào tạo nhà quản trị + Đào tạo tại nơi làm việc: có 03 phương pháp được ưu tiên Kèm cặp và hướng dẫn Kinh nghiệm trước kỳ hạn nhất thời Luân chuyển công việc + Đào tạo ngoài nơi làm việc: Thảo luận bài giảng Giảng dạy nhờ máy tính. d. Công tác tổ chức thực hiện đào tạo:Tổ chức thực hiện đào tạo bao gồm các công tác sau: Chuẩn bị tài liệu, lựa chọn giáo viên, xác định kinh phí, thực hiện chương trình đào tạo theo chương trình đã lập. e. Thiết kế môi trường học tập để đào tạo *Các nguyên tắc học tập - Nguyên tắc phản hồi
  9. 7 - Nguyên tắc củng cố - Nguyên tắc thực hành - Nguyên tắc về sự thích hợp - Nguyên tắc về sự tham gia - Kỳ vọng hiệu quả bản thân - Nguyên tắc về ứng dụng những điều đã học * Thiết kế môi trường học tập - Nguyên tắc học tập của người trưởng thành: Việc học nên tập trung vào học viên hơn tập trung vào người hướng dẫn. - Tạo tiền đề cho việc học tập: Các nhà đào tạo phải sẵn sàng học tập. Lãnh đạo làm gương tự học. Hình thành thói quen tự học tập, nghiên cứu trong nhân viên. Mô thức phát triển của tổ chức mô hình học tập do Bauer – Wona tổng kết gồm 5 giai đoạn. 1.2.4. Giai đoạn đánh giá đào tạo: theo mô hình đánh giá hiệu quả đào tạo của Tiến sĩ Donald Kir Patrick xây dựng năm 1959. Bảng 1.2. Mô hình đánh giá hiệu quả đào tạo Cấp Khía cạnh Vấn đề quan tâm Công cụ độ đánh giá Phản ứng của Người học thích chương Bảng câu hỏi 1 người học trình như thế nào? đánh giá Những kiến Người học học được Bài kiểm tra, tình 2 thức, kỹ năng những gì? huống giả định học được Người học áp dụng Những đo lường Ứng dụng vào 3 những điều đã học vào về kết quả thực công việc công việc như thế nào? hiện công việc Kết quả mà Doanh nghiệp thu được Phân tích chi phí 4 doanh nghiệp gì từ việc đầu tư vào đào bỏ ra và lợi ích đạt được tạo? đạt được 1.2.5. Chính sách đối với người đào tạo: là những hỗ trợ, ưu đãi của tổ chức đối với các học viên trong và sau khi hoàn thành đào tạo.
  10. 8 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC 1.3.1 Chiến lược nguồn nhân lực của công ty 1.3.2. Kế hoạch phát triển kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.3. Yêu cầu, đòi hỏi của nhân viên trong doanh nghiệp 1.3.4. Các quyết định của nhà quản trị 1.3.5. Nguồn kinh phí dành cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 1.3.6. Các nhân tố khác
  11. 9 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DANA 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DANA 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần DANA có tiền thân là Công ty TNHH TM và DV Ô tô Ford bắt đầu hoạt động từ ngày 16/06/1998. Ngày 29/6/2007, Công ty thực hiện cổ phần hóa và đi vào hoạt động theo GCN ĐKKD số 3203001500 do Sở KH và ĐT Tp. Đà Nẵng cấp ngày 02/7/2007. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ a. Chức năng: Hoạt động kinh doanh ô tô, kinh doanh dịch vụ b. Nhiệm vụ: Tổ chức hoạt động kinh doanh và các nhiệm vụ khác. 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý TỔNG G IÁM ĐỐC P.TỔNG GIÁM ĐỐC P.TỔNG GIÁM ĐỐC Chi Phòng P.Hành Phòng Phòng Phòng Chi nhánh Kinh chính Kế Phụ Dịch nhánh Bình doanh Nhân toán Tùng vụ Gia Định Sự Lai Bộ Bộ Bộ Bộ Trung Bộ phận phận phận phận tâm phận Đào DCRC Cố vấn Máy Đồng Điện tạo dịch vụ gầm Sơn
  12. 10 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DANA 2.2.1. Lĩnh vực kinh doanh: mua bán và sửa chữa xe ô tô 2.2.2. Thị trường, khách hàng: Các tỉnh thành khu vực Miền Trung và Tây Nguyên. Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu và có tiềm năng. 2.2.3. Tình hình sử dụng các nguồn lực tại Công ty DANA a. Nguồn nhân lực Số lượng và cơ cấu lao động Bảng 2.1. Tổng hợp số lượng lao động tại Công ty DANA Năm 2012 Năm 2013 30/06/2014 Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ SL SL SL % % % 13 Tổng số 130 155 0 Ban Tổng giám đốc 2 1,5% 2 1,5% 2 1,3% Khối kinh doanh 19 14,6% 19 14,6% 27 17,4% Cán bộ quản lý 2 1,5% 2 1,5% 1 0,6% Nviên kinh doanh 15 11,5% 15 11,5% 24 15,5% Nhân viên phụ 2 1,5% 2 1,5% 2 1,3% kiện Phân Khối D.vụ - K.thuật 73 56,2% 73 56,2% 84 54,2% theo công Cán bộ quản lý 6 4,6% 6 4,6% 7 4,5% việc Nhân viên kỹ thuật 62 47,7% 62 47,7% 71 45,8% N.viên phụ tùng 5 3,8% 5 3,8% 6 3,9% Khối văn phòng 36 27,7% 36 27,7% 42 27,1% Cán bộ quản lý 4 3,1% 4 3,1% 5 3,2% N.viên nghiệp vụ 17 13,1% 17 13,1% 20 12,9% Nhân viên phục vụ 15 11,5% 15 11,5% 17 11,0% Cơ cấu giới tính và hình thức lao động: Lực lượng lao động là nam giới chiếm chủ yếu tới hơn 78% đến 80% trong khi đó lao động là nữ chỉ chiếm khoảng 19%. Tỷ lệ lao động trực tiếp năm 2014 tăng hơn so với năm 2013 là 1,9% Trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực
  13. 11 Tập trung vào 02 chuyên ngành chính là kỹ thuật và quản trị kinh doanh. Số lao động tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật là 87 người chiếm tỷ lệ 55,5%/tổng lao động; quản trị kinh doanh là 24 người chiếm 15,5%/tổng lao động; kế toán là 19 người; ngoại ngữ (anh văn) 03 người; hành chính nhân 01 người. Trình độ học vấn của nguồn nhân lực Tỷ lệ CBNV có trình độ đại học và cao đẳng chiếm đến 54,2%/tổng lao động, trình độ trung cấp hiện có là 21 người, chiếm 13,5% /tổng lao động. không có lao động nào có trình độ sau đại học. Độ tuổi của nguồn nhân lực Lao động độ tuổi dưới 30 tuổi là: 60 người chiếm 38,7%/tổng số lao động; từ 31 tuổi đến 35 tuổi là 59 người chiếm tỷ lệ 38,1%; từ 36 tuổi đến 40 tuổi là 13 người chiếm tỷ lệ 8,4% tổng lao động. Thâm niên công tác của nguồn nhân lực Trải qua 16 năm hoạt động, có 10 người có thâm niên công tác là 16 năm và 02 người có thâm niên công tác 12 năm. b. Nguồn lực vật chất Mặt bằng kinh doanh Tại 56 Điện Biên Phủ và 37A Điện Biên Phủ, - T.p Đà Nẵng Tại 73 Tây Sơn, Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định Tại 284 Lê Duẩn, Pleiku – Tỉnh Gia Lai Máy móc thiết bị: Trạm bảo hành Dana Ford, Dana Ford Bình Định, Dana Ford Gia Lai Hệ thống thông tin liên lạc và phần mềm hỗ trợ Tổng đài điện thoại tại Đà Nẵng và Bình Định, Gia Lai. Mạng vi tính Phần mềm hỗ trợ đặt hàng - Panda Phần mềm hỗ trợ tra cứu mã phụ tùng - Microcat Phần mềm quản lý bán hàng dịch vụ - RO Phần mềm kế toán – Basy c. Quy trình và nguyên lý đang áp dụng Tiêu chuẩn đại lý Ford (BOC) Chỉ số hài lòng khách hàng (CS) Quy trình dịch vụ (Quality Care Service)
  14. 12 Quy trình chăm sóc khách hàng mua xe (Quality Care Sales) Quy trình đánh giá nhân viên bán hàng (CVP) 2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty -Doanh thu thuần của Công ty là 168.344 trđ, đạt 51,92 % kế hoạch 2014; so với cùng kỳ năm trước tăng 39.245 trđ tương ứng tăng 30,40%. -Lợi nhuận trước thuế của Công ty đạt được là 3.336 trđ, giảm 1.773 trđ tương ứng giảm -34,71 % so với cùng kỳ năm trước và đạt 52,46 % kế hoạch 2014. 2.3. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DANA 2.3.1. Chính sách nguồn nhân lực tại Công ty DANA -Chính sách về nguồn nhân lực của Công ty luôn ưu tiên. Việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được chú trọng nhưng chưa liên tục. Bộ phận đào tạo chỉ đào tạo cho Phòng dịch vụ, nhân sự hiện tại là 01 người thì không thể thực hiện được công tác này. 2.3.2. Nhu cầu và mục tiêu đào tạo tại Công ty DANA Thực tế việc xác định và nhu cầu đào tạo và mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực thường bị động và phụ thuộc theo chương trình của các nhà cung cấp. 2.3.3. Kế hoạch đào tạo tại Công ty DANA Tuy nhiên, thực công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần DANA chưa được xây dựng cụ thể nên trong quá trình hoạt động công ty thường gặp nhiều khó khăn trong công tác nhân sự. 2.3.4 Phương pháp đào tạo tại Công ty DANA +Phân công kèm cặp các nhân viên mới +Luân chuyển nhân sự giữa các tổ trong phòng phận dịch vụ nhằm nâng cao nghiệp vụ. -Đào tạo ngoài công việc: tổ chức cử đi học các lớp do nhà cung cấp, cơ quan chủ quản đề nghị và học nâng cao ngoài giờ. 2.3.5. Kinh phí đào tạo Thực tế hoạt động có phát sinh chi phí đào tạo nhưng chưa được hạch toán theo dõi cụ thể, chưa lập kế hoạch chi phí đào tạo hàng năm trong kế hoạch tài chính của Công ty.
  15. 13 2.3.6. Công tác đánh giá kết quả chương trình đào tạo và chính sách đãi ngộ sau đào tạo a. Đánh giá kết quả đào tạo Công tác đánh giá kết quả đào tạo tại Công ty cổ phần DANA chưa được thực hiện. Do vậy, Công ty không đánh giá được hiệu quả của việc đào tạo và phương pháp đào tạo mà Công ty đang áp dụng. b. Chính sách đãi ngộ sau đào tạo Sau đào tạo, nhân viên hoặc cán bộ sẽ được quy hoạch vào nguồn phát triển cán bộ giám sát nghiệp vụ hoặc cán bộ quản lý.
  16. 14 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DANA 3.1. CĂN CỨ ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP 3.1.1. Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020 Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2020 trở thành một ngành công nghiệp quan trọng của đất nước, đáp ứng ở mức cao nhất nhu cầu trong nước và tham gia vào thị trường khu vực và thế giới. Theo báo cáo của VAMA ước tính cả năm 2014 đạt 140.000 xe tăng 26,6% so với năm 2013 (110.519 xe). Như vậy, nhu cầu thị trường về xe ô tô là rất lớn và liên tục tăng qua các năm. 3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Tp. Đà Nẵng đến năm 2015 Nghị quyết số 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá xác định xây dựng thành phố Đà Nẵng trở thành một trong những đô thị lớn của cả nước, trung tâm kinh tế - xã hội của Miền Trung. 3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần DANA giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn 2020 Năm 2015, công ty nằm trong nhóm 03 đơn vị dẫn đầu về kinh doanh ô tô và dịch vụ sửa chữa xe ô tô tại Đà Nẵng; năm 2020 nằm trong nhóm 5 đơn vị dẫn đầu tại Miền Trung - Tây Nguyên. 3.2. ĐỊNH HƯỚNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠO CÔNG TY CỔ PHẦN DANA 3.2.1. Định hướng về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty DANA a.Thành lập bộ phận đào tạo: 01 trưởng bộ phận kiêm nhiệm, 01 chuyên viên chuyên trách, 01 chuyên viên bán chuyên trách.
  17. 15 b. Xây dựng và hoàn thiện Quy trình đào tạo Bước Trách nhiệm Quy trình Công việc -Báo cáo HĐKD Phòng/CBNV có Phân tích nhu cầu: -Mô tả côngviệc 1 nhu cầu đào tạo -Phân tích tình hình Cty BM.DT.01 -Phân tích công việc Bộ phận Đào tạo -Phân tích nhân viên -Phiếu điều tra BM.DT.02.01,02 Bộ phận Đào tạo, Nhân sự phụ trách Xây dựng kế hoạch đào tạo BM.DT.03 2 giảng dạy, Trưởng và tiêu chuẩn đánh giá BM.DT.04 phòng Thiết kế môi trường học tập BM.DT.04 Phó Tổng Giám đốc Không đạt BM.DT.05 3 phụ trách Phê duyệt BM.DT.06 Bộ phận Đào tạo Tổ ch ức đào tạo Giảng viên/Cơ sở BM.DT.07 4 đ.tao Theo dõi Người được đào tạo Người được đào tạo BM.DT.08 Báo cáo kết quả đào tạo Trưởng phòng liên BM.DT.09 5 Đánh giá kết quả đào tạo quan BM.DT.10 Bộ phận đào tạo Cập nhật, lưu hồ sơ 6 Bộ phận đào tạo Hình 3.1. Quy trình đào tạo Hoàn thiện hệ thống theo thông tin dõi đào tạo: cập nhật và lưu trữ thông tin công tác đào tạo theo từng chương trình. Thiết kế môi trường học tập: Tạo môi trường học tập và khuyến khích toàn thể CBNV công ty nhận thức học tập là cần thiết. Các tài liệu cần tổng hợp và cập nhật như sau: Tài liệu nghiệp vụ kỹ thuật, bán hàng, kế toán, thuế, hành chính – nhân sự, kỹ năng 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần DANA Đánh giá tình hình kinh doanh, công việc, nhân sự tại trụ sở công ty. Số CNNV được chọn đánh giá là 35 người/97 người; bao gồm cán bộ quản lý nghiệp vụ (04 người), cán bộ giám sát (04
  18. 16 người) và nhân viên (27 người) được chọn ngẫu nhiên tại các phòng. a. Phân tích tình hình Công ty DANA Tình hình kinh doanh: Qua phân tích số liệu về tỷ lệ lợi nhuân gộp ta có thể thấy tỷ lệ này của năm 2014 đều giảm mạnh so với 2013; tỷ lệ lợi nhuận gộp ô tô/doanh thu giảm 0,41%, tỷ lệ lợi nhuận gộp dịch vụ phụ tùng /doanh thu dịch vụ phụ tùng giảm 9,12%. Chỉ số hài lòng khách hàng (CS): Chỉ số CS trong 06 tháng đầu năm 2014 thấp so với cùng kỳ 2012 và 2013. Tình hình nhân sự: Nhân sự tại Công ty DANA có độ tuổi trung bình là 33,15 tuổi. Độ tuổi trung bình tương đổi trẻ; số lượng cán bộ nhân viên trong độ tuổi từ 18 đến 40 là 107 người chiếm 69%/tổng số lao động. b. Phân tích công việc tại Công ty DANA Áp lực về chỉ tiêu cao tập trung tại Phòng kinh doanh; độ phức tạp trong công việc tập trung tại Phòng dịch vụ và đặc biệt tại vị trí Cố vấn dịch vụ; mức độ trách nhiệm trong công việc tập trung tại Phòng kế toán và áp lực xử lý khối lượng công việc tập trung tại Phòng Hành chính – Nhân sự. Nghiệp vụ đang thực hiện thực hiện tại công ty: 15 nghiệp vụ Yêu cầu chung về kỹ năng và năng lực công việc: 04 kỹ năng chính, 12 năng lực cốt lõi, 03 năng lực quản lý.
  19. 17 Xây dựng bảng mô tả công việc Bảng 3.5. Bảng mô tả công việc Mô tả công 14 vị trí trong công ty c. Phân tích cán bộ nhân viên Tiến hành đánh giá năng lực nhân viên, xác định năng lực hiện tại của cán bộ nhân viên đang làm việc tại trụ sở Công ty với các nội dung: 03 nội dung chung về thực hiện công việc và chi tiết 14 đánh giá về kiến thức: nghiệp vụ, quy trình, sản phẩm, các kỹ năng cơ bản, các năng lực cốt lõi và năng lực lãnh đạo. Qua khảo sát đánh gia thực tế năng lực cán bộ nhân viên tại Công ty cổ phần DANA ta thấy: - Đánh giá thực hiện công việc: các tiêu chí về Khối lượng công việc hoàn thành, chất lượng công việc thực hiện, Tinh thần thái độ làm việc đều có loại trung bình chiếm tỷ lệ từ 37% đến 40%, còn lại đạt khá giỏi. Chỉ tiêu này cho thấy cán bộ nhân viên trong công ty hoàn thành ở mức trung bình khá.
  20. 18 - Đánh giá về kỹ năng và năng lực cán bộ nhân viên: + Cán bộ công nhân viên Công ty có nhiều hạn chế về các Kỹ năng về tin học và ngoại ngữ của cán bộ công nhân viên. Tuy nhiên, đây là những kỹ năng Công ty không thực hiện đào tạo. + Kỹ năng về vệ sinh khu làm việc: kết quả khảo sát cho thấy đa số người lao động thực hiện tốt tỷ lệ khá và giỏi chiếm 81,5%. + Các năng lực về tuân thủ cam kết, chịu đáp lực công việc, ra quyết định cũng có tỷ lệ khá và giỏi đạt từ 79% đến 83%. + Đối với nhóm các tiêu chí về nắm vững Nghiệp vụ chuyên môn, Quy trình thực hiện liên quan, Sản phẩm và dịch vụ của Công ty đang cung cấp thì tỷ lệ cán bộ nhân viên đạt ở mức trung bình chiếm từ 31,4% đến 37,1%. + Đối với Năng lực giao tiếp và Năng lực làm việc nhóm tỷ lệ đạt ở mức trung bình khá cao, chiếm lần lượt là 45,7% và 34,3%. + Nhóm năng lực quản lý: cho thấy đa số quản lý chỉ đạt mức năng lực trung bình, số còn lại đạt ở mức trung bình khá. d. Xác định mục tiêu và đối tượng đào tạo Cán bộ nhân viên công ty cần được đào tạo với mục tiêu và đối tượng như sau: Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung: nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng đạt đến mức chuyên nghiệp chuyên nghiệp, đạt Chỉ số Khách hàng hài lòng (CS) đạt trên 80% và hoàn thành kế hoạch kinh doanh. Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên trực tiếp, năng lực lãnh đạo của cán bộ quản lý nghiệp vụ và giám sát. Mục tiêu cụ thể từng chương trình - Đối với nhân viên mới: Trong 03 tuần, nắm và thực hiện được cơ bản nghiệp vụ chuyên môn. - Đối với đào tạo nghiệp vụ, quy trình: + Trường hợp đào tạo lần đầu yêu cầu sau khi đào tạo trình độ nghiệp vụ nắm vững từ 70% trở lên. + Trường hợp đào tạo lần 02 yêu cầu sau khi đào tạo trình độ nghiệp vụ nắm vững từ 80% trở lên.
  21. 19 + Trường hợp đào tạo lần 03 yêu cầu sau khi đào tạo trình độ nghiệp vụ nắm vững từ 90% trở lên. - Đối với đào tạo sản phẩm, dịch vụ Công ty cung cấp: + Nhân viên bộ phận gián tiếp: nắm và giới thiệu cơ bản về các sản phẩm. + Nhân viên trực tiếp kinh doanh: nắm vững sản phẩm dịch vụ sau khi được đào tạo. - Đối với đào tạo các kỹ năng: + Cấp nhân viên sau khi đào tạo đạt từ mức khá trở lên + Cấp quản lý và giám sát sau đào tạo đạt ở mức khá tốt Đối tượng đào tạo Theo từng chương trình đào tạo cụ thể, đối tượng đào tạo được xác định tập trung theo thứ tự ưu tiên như sau: - Nhân viên trực tiếp - Cán bộ là quản lý nghiệp vụ và giám sát - Quản lý nghiệp vụ và nhân viên nghiệp vụ e. Lập kế hoạch đào tạo * Nội dung kiến thức nghiệp vụ và kỹ năng cần đào tạo Sau khi xem xét sự cần thiết và phân tích mức độ quan tọng của các kỹ năng và nghiệp vụ đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của Công ty thì những kỹ năng, nghiệp vụ sau đây là cần thiết phải thực hiện đào tạo theo từng đối tượng đã được xác định. Bảng 3.6. Tổng hợp nghiệp vụ, kỹ năng cần đào tạo Đối tượng và số lượng người cần đào tạo Tên khoá Ghi TT Trưởng đào tạo Kinh Kế Hành chú phòng Dịch vụ doanh toán chính ban Hiểu biết về sản Toàn 01 phẩm xe ô cty tô, dịch vụ
  22. 20 Đối tượng và số lượng người cần đào tạo TT Tên khoá Ghi Trưởng đào tạo Kinh Kế Hành chú phòng Dịch vụ doanh toán chính ban Toàn 02 Giao tiếp cty Kỹ năng Toàn 03 làm việc cty nhóm 02 giám 21 02 Nghiệp vụ đốc, 01 nhân DCRC, 04 bán hàng trưởng viên 03 KD CN KD CVDV 05 quản 08 Nghiệp vụ lý, 05 CVDV, kỹ thuật 05 giám 62 KTV sát 02 giám 21 Quy trình 02DCRC, đốc, 01 nhân 06 10 bước 03 trưởng viên bán hàng CVDV KD CN KD 04 quản lý, 05 02 Quy trình 03 KT giám sát, DCRC, 07 12 bước dịch 02 tổ 03 dịch vụ vụ trưởng CVDV, KD Đào tạo và 10 quản phát triển 08 lý, 13 người giám sát khác Hoạch 10 quản 09 định tổ lý, 13 chức giám sát * Phương pháp đào tạo: - Qua nghiên cứu các tài liệu cho thấy các phương pháp sau
  23. 21 đây phù hợp với từng nội dung và đối tượng cần đào tạo: ++ Đối với các nghiệp vụ chuyên môn thuộc cấp độ nhân viên áp dụng các phương pháp đào tạo: áp dụng phương pháp kỹ thuật giỏ, phương pháp tình huống và đào tạo tại nơi làm việc. ++ Đối với các nghiệp vụ chuyên môn thuộc cấp độ quản lý trung cấp (quản lý nghiệp vụ và giám sát) áp dụng các phương pháp đào tạo: phương pháp đào tạo kèm cặp và hướng dẫn kết hợp với đào tạo ngoài nơi làm việc. ++ Đối với nhóm năng lực cơ bản: các phương pháp tình huống, đóng vai, kỹ thuật giỏ, mô hình hành vi, chương trình định hướng ngoài trời. ++ Đối với nhóm năng lực lãnh đạo và quản lý: áp dụng phương pháp tình huống, trò chơi quản trị và thảo luận bài giảng. - Với các khoá đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ của Công ty cổ phần DANA cần được tổ chức theo thứ tự ưu tiên đã tổng hợp cụ thể như sau: ++ Hiểu biết sản phẩm xe ô tô và dịch vụ sửa chữa bảo hành: áp dụng phương pháp đào tạo tại nơi làm việc. Bộ phận đào tạo phối hợp với Phòng kinh doanh, Phòng dịch vụ để tập hợp tài liệu, biên soạn nội dung theo hướng cung cấp thông tin cơ bản để phổ biến toàn công ty. ++ Kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm: tổ chức đào tạo theo phương pháp tình huống, đóng vai và chương trình định hướng ngoài trời thông qua tổ chức học tập ngoài nơi làm việc. Công ty có thể tổ chức các chương trình du lịch nghỉ mát kết hợp với đào tạo 02 kỹ năng này để nâng cao kỹ năng và gắn kết cán bộ nhân viên trong công ty. ++ Nghiệp vụ bán hàng, Nghiệp vụ kỹ thuật: công ty lập kế hoạch phân thành nhóm để vừa đảm bảo công tác đào tạo vừa đảm bảo công việc thường ngày; có thể cử người đào tạo đi học hoặc thực hiện các buổi học tập ngay tại công ty. Áp dụng phương pháp tình huống, phương pháp kỹ thuật giỏ, trò chơi quản trị để đào tạo nội dung này. Đối với nghiệp vụ kỹ thuật ưu tiên đào tạo tại nơi làm việc
  24. 22 để có thể tận dụng được thiết bị sửa chữa và thực hiện công việc sửa chữa với xe ô tô hiện có. ++ Quy trình 10 bước bán hàng, Quy trình 12 bước dịch vụ: do quy trình được xây dựng trên cơ sở chuẩn hoá các công việc, giao dịch nên phương pháp ưu tiên sử dụng là phương pháp mô hình hành vi kết hợp phương pháp đóng vai sẽ mang lại hiệu quả cao trong đào tạo ++ Đào tạo và phát triển người khác, Hoạch định tổ chức: Đối tượng đào tạo của công ty trong kế hoạch này là các quản lý nghiệp vụ và các giám sát nên phương pháp đào tạo cần áp dụng là cử đi học tại lớp học kỹ năng quản lý (phương pháp thảo luận bài giảng), sau đó kết hợp với việc kèm cặp và hướng dẫn tại nơi làm việc cho nhóm đối tượng này. * Xác định tài liệu, phương tiện, giảng viên đào tạo Tài liệu đào tạo: -Tài liệu đào tạo đối với nhân viên kinh doanh và kỹ thuật viên là các tài liệu nghiệp vụ do Ford Việt Nam cung cấp về Quy trình 10 bước bán hàng, Quy trình 12 bước dịch vụ sửa chữa và các tài liệu kỹ thuật xe ô tô. - Các quy trình nội bộ của DANA. - Các tài liệu khác về giao tiếp căn bản và nâng cao. - Tài liệu về kỹ năng tổ chức làm việc nhóm. - Giáo trình về Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân sự và Chiến lược kinh doanh. Các tài liệu kỹ năng tổ chức lãnh đạo. Phương tiện hỗ trợ: sử dụng các thiết bị hỗ trợ giảng dạy: như máy tính, máy chiếu, xe ô tô hiện đang trưng bày tại phòng trưng bày, máy móc động cơ, công cụ, dụng cụ, máy chuẩn đoán v.v. Giảng viên: Giảng viên đào tạo nghiệp vụ là: - Cán bộ tại DANA: Các tổ trưởng tổ nghiệp vụ và trưởng bộ phận đào tạo sẽ thực hiện đào tạo thường xuyên trong công việc hàng ngày. - Giảng viên của Ford Việt Nam: lập kế hoạch đăng ký đạo tạo định kỳ và khi có sản phẩm mới cần cập nhật kiến thức.
  25. 23 - Giảng viên của các nhà cung cấp sản phẩm khác: lập kế hoạch và liên hệ trước khi tổ chức đào tạo. - Giảng viên thuê ngoài: thực hiện các chương trình đào tạo kỹ năng mềm (xử lý công việc, giao tiếp.v.v.), phối hợp với Khoa cơ khí động lực - Trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng, Trường Cao đẳng Kỹ thuật. Theo kinh nghiệm về đào tạo thì việc đào tạo các kỹ năng hay tư duy về nhận thức, tầm nhìn chiến lược thường được thực hiện có hiệu quả cao nếu giảng viên là các doanh nhân nhân thành đạt và có chuyên môn đào tạo tốt; do vậy, Công ty cần ưu tiên mời các giảng viên này khi có phát sinh đào tạo các nội dung nêu trên. Việc kết hợp giảng viên là các cán bộ chuyên môn phụ trách với giảng viên thuê ngoài hay chuyên viên đào tạo của các nhà cung cấp cũng là một cách để nâng cao hiệu quả đào tạo; đồng thời Bộ phận đào tạo các giảng viên sẽ chịu trách nhiệm tổng hợp và biên soạn giáo án và phương pháp đào tạo cho các nội dung chương trình đào tạo cụ thể. * Lập dự toán kinh phí đào tạo: Các chi phí cơ bản cần lập là: Chi phí về thuê địa điểm tào tạo, giảng viên, chi phí thiết bị tài liệu, các công tác phí phát sinh. Trên cơ sở số liệu dự toán và tổng hợp các chi phí phát sinh thực tế cho đào tạo, công ty sẽ so sánh và phân tích được hiệu quả của công tác đào tạo đối với hoạt động kinh doanh. f. Đánh giá chương trình đào tạo Đánh giá chất lượng của chương trình đào tạo: Trong luận văn này, phiếu đánh giá tại chỗ được lập nhằm tập trung đánh giá 03 mức độ: Phản ứng cử người học, Những kiến thức, kỹ năng học được, Ứng dụng vào công việc. Đối với các trường hợp cử đi đào tạo thì Bộ phận đào tạo yêu cầu người đực cử đi học báo cáo kết quả học tập và trình giấy chứng nhận hoàn thành khoá học. Để đánh giá mức độ cải thiện nghiệp vụ, kỹ năng của học viên được đào tạo. Giảng viên thường thực hiện cho học viên làm bài kiểm tra trước và sau khi đào tạo để so sánh kết quả.
  26. 24 Đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo: Tổng hợp phân tích số liệu: Chỉ số hài lòng khách hàng (CS), các số liệu về doanh thu, doanh số bán xe, doanh chi phí hoạt động, lợi nhuận và các số liệu liên quan để đánh giá xem mức độ cải thiện và mức độ thực hiện kế hoạch chỉ tiêu kinh doanh. KẾT LUẬN Đầu tư vào nguồn nhân lực là một trong những chiến lược nhằm đảm bảo cho tổ chức phát triển bền vững. Các doanh nghiệp muốn hoạt động hiệu quả yêu cầu phải có một đội ngũ lao động đầy đủ về số lượng và chất lượng. Thực hiện đào tạo nguồn nhân lực sẽ đảm bảo nguồn nhân lực có chất lượng cao, ổn định và đáp ứng theo tiêu chuẩn yêu cầu của doanh nghiệp. Trong những năm qua, Công ty cổ phần DANA đã xác định công tác đào tạo nguồn nhân lực có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, công tác đào tạo nguồn nhân lực của Công ty cổ phần DANA chưa được thực hiện tốt, chưa đồng bộ và toàn diện. Để giải quyết vấn đề đó, luận văn “Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần DANA” nghiên cứu và đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty. Luận văn đã hoàn thành nghiên cứu được các nội dung cơ bản sau: -Hệ thống hoá được các lý luận cơ bản về đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. -Phân tích nguồn nhân lực của Công ty cổ phần DANA, qua đó đánh giá những công việc đã làm được và những hạn chế trong công tác đào tạo nguồn nhân lực của Công ty. -Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty. Do điều kiện nghiên cứu và khả năng còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được sự cảm thông, chia sẻ và góp ý chân thành của quý thầy, cô và người đọc.