Luận văn Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_danh_gia_chat_luong_chuong_trinh_dao_tao_nganh_su_p.pdf

Nội dung text: Luận văn Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐOÀN NGỌC THUẬN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NÔNG NGHIỆP TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401 S KC 0 0 4 0 9 6 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐOÀN NGỌC THUẬN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NÔNG NGHIỆP TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Thành phố Hồ Chí Minh - Tháng 10/ 2013
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐOÀN NGỌC THUẬN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NÔNG NGHIỆP TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401 Hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TIẾN DŨNG Thành phố Hồ Chí Minh - Tháng 10/ 2013
  4. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC: Họ & tên: ĐOÀN NGỌC THUẬN Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 11/07/1987 Nơi sinh: Long An Quê quán: Long An Dân tộc: Kinh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Trung tâm Khảo thí & Đảm bảo chất lượng trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại cơ quan: 083.246051 Điện thoại nhà riêng: 0913647359 Fax: E-mail: ngocthuan@hcmuaf.edu.vn II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Đại học: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 08/2005 đến 11/2009 Nơi học (trường, thành phố): trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh Ngành học: Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: “Thiết kế và thử nghiệm Phương pháp dạy học Dự án cho môn Công nghệ 10 tại trường PTTH Nguyễn Huệ - quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh” Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: - Địa điểm: tại trường Đại học Nông Lâm TP.HCM - Ngày: 12/06/2009. Người hướng dẫn: ThS. PHẠM QUỲNH TRANG III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Trung tâm khảo thí & Đảm bảo chất lượng, trường 2009 đến 2013 Chuyên viên đảm bảo chất lượng Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh ii
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 201 ĐOÀN NGỌC THUẬN iii
  6. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành báo cáo đề tài của luận văn, người nghiên cứu được nhiều sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình trong quá trình thực hiện. Nay xin chân thành cảm ơn đến:  TS.Nguyễn Tiến Dũng trưởng phòng Quản trị chiến lược, nguyên trưởng phòng Đào tạo trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.  Cảm ơn tập thể quý thầy cô Viện Sư phạm Kỹ Thuật, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã kịp thời hỗ trợ, tận tâm giảng dạy, hướng dẫn.  Cảm ơn quý thầy cô trường đã giảng dạy truyền thụ kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.  Cảm ơn tập thể anh chị học viên lớp GDH khóa 2011B đã cộng tác chia sẻ những khó khăn và động viên trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Người nghiên cứu iv
  7. TÓM TẮT Giáo dục đại học hiện nay không ngừng được đổi mới và phát triển nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng đội ngũ nhân lực phù hợp với yêu cầu của thời đại mới. Công việc đánh giá chất lượng chương trình đào tạo trở thành yêu cầu cấp thiết để giúp nhà quản lý có cái nhìn thực tế về chất lượng nguồn lực đào tạo, từ đó đưa ra những biện pháp cải tiến, thay đổi phù hợp với nhu cầu của xã hội. Vì lý do đó, người nghiên cứu vận dụng những kiến thức đã học và kinh nghiệm thực tiễn để thực hiện đề tài: “Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh” với sự cho phép của Viện Sư phạm Kỹ thuật trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh và sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Tiến Dũng. Đề tài được thực hiện nhằm mục đích đánh giá được chất lượng của chương trình đào tạo chuyên ngành Sư phạm Kỹ thuật Công - Nông nghiệp, từ đó có cơ sở khoa học để đưa các giải pháp tối ưu nhằm nâng cao chất lượng đào tạo chuyên ngành Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp nói riêng và chất lượng các chương trình đào tạo của trường Đại học Nông Lâm nói chung. Đề tài được thực hiện gồm 3 chương: Chương 1: Trình bày cơ sở lý luận của đề tài: tổng quan về vấn đề nghiên cứu; các khái niệm và thuật ngữ; các mô hình và phương pháp đánh giá chất lượng chương trình đào tạo; các tiêu chuẩn – tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo. Chương 2: Trình bày cơ sở thực tiễn của đề tài: thông tin chung về trường và thực trạng đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp tại trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. Chương 3: Trình bày phương pháp thu thập dữ liệu. Thống kê và phân tích kết quả điều tra đã thu thập. Phân tích và đánh giá chất lượng chương trình đào tạo chuyên ngành Sư phạm Kỹ thuật Công Nông nghiệp trình độ đại học. Từ kết quả đánh giá, trong phần cuối của chương đề nghị 8 giải pháp cụ thể. v
  8. ABSTRACT Today, higher education continuously innovate and develop in order to achieve the objective of building human resources in accordance with the requirements of the new age. The assessment of the quality of training becomes an urgent request for help managers have a realistic view of human resources quality, thereby offering improved methods, appropriate changes to the needs of society opportunity. Therefore, the researcher apply the learned knowledge and practical experience to implement the project: "Quality assessment of the curriculum Engineering - Agriculture Technical Education Major at the Nong Lam University Ho Chi Minh City" with the permission of the Institute of Technical Education Technical of the University of Technical Education Ho Chi Minh City and the instructor Dr. Nguyen Tien Dung. The project is implemented to assess the quality of the curriculum Engineering - Agriculture technical education major, which has a scientific basis to take solutions to improve the curriculum and find optimal solutions to enhance the training quality of Engineering - Agriculture Technical Education Major and the training quality of the Nong Lam University Ho Chi Minh City in general. The project contents 3 chapters: Chapter 1: Introduce the theoretical basics of the project: the overview of research problem, concepts and terms, models and methods of quality assessment the curriculum; standards – criteria to assess the curriculum. Chapter 2: Introduce the practical basis of topic: the general information on Engineering - Agriculture technical education major at the Nong Lam University Ho Chi Minh City. Chapter 3: Introduce of the tools design to survey and assess the quality of the curriculum Engineering - Agriculture technical education major at the Nong Lam University Ho Chi Minh City. In addition some solutions to improve the dynamic quality and create the conditions for the training process at Nong Lam University Ho Chi Minh City. vi
  9. MỤC LỤC Nội dung Trang LÝ LỊCH KHOA HỌC ii LỜI CAM ĐOAN iii LỜI CẢM ƠN iv TÓM TẮT v MỤC LỤC CÁC BẢNG BIỂU xi MỤC LỤC HÌNH ẢNH xiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT xv PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1 I. Bối cảnh và lý do chọn đề tài. 1 II. Mục đích nghiên cứu 3 III. Giới hạn đề tài 3 IV. Giả thuyết nghiên cứu. 3 V. Vấn đề nghiên cứu 3 VI. Đối tượng và khách thể nghiên cứu. 3 VII. Nhiệm vụ nghiên cứu 4 VIII. Phương pháp nghiên cứu 4 IX. Cấu trúc luận văn. 6 Phần 2: NỘI DUNG 8 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 8 1.1. LƯỢC SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. 8 1.1.1. Sơ lược về bối cảnh đánh giá chất lượng đào tạo trên thế giới 8 1.1.1.1. Bối cảnh kiểm định – đánh giá chất lượng giáo dục thế giới. 8 1.1.1.2. Bối cảnh kiểm định và đánh giá chất lượng ở Việt Nam. 9 1.1.2. Một số nghiên cứu ngoài và trong nước có liên quan 12 1.2. QUAN ĐIỂM VỀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC 13 1.2.1. Các quan niệm về chất lượng giáo dục Đại học. 13 1.2.2. Khái niệm chất lượng giáo dục. 16 1.3. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG. 18 1.3.1. Khái niệm 18 vii
  10. 1.3.2. Hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục đối với giáo dục Đại học – Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp ở Việt Nam. 19 1.4. KHÁI NIỆM CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO. 20 1.5. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 22 1.5.1. Khái niệm đánh giá chương trình đào tạo. 22 1.5.2. Lợi ích của đánh giá chương trình 24 1.6. BỘ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NÔNG NGHIỆP. 28 1.6.1. Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp được ban hành kèm thông tư số 23/2011/TT-BGDĐT. 28 1.6.1.1. Mục đích ban hành tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình. 28 1.6.1.2. Nội dung các tiêu chuẩn - tiêu chí. 28 1.6.2. Bộ tiêu chuẩn – tiêu chí sử dụng để đánh giá chất lượng chương trình đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. 32 Chương 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NÔNG NGHIỆP 34 2.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM. 34 2.2. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG 35 2.2.1. Khái quát về lịch sử phát triển. 35 2.2.2. Cơ cấu tổ chức hành chính của nhà trường 37 Xem sơ đồ mô tả tổ chức hành chính của nhà trường. 37 2.2.3. Cán bộ, giảng viên, nhân viên của trường 40 2.3. THÔNG TIN CỦA ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NÔNG NGHIỆP. 43 2.3.1. Giới thiệu chung về Bộ môn Sư phạm Kỹ thuật. 43 2.3.2. Chương trình đào tạo chuyên ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nông nghiệp 47 2.3.2.1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra của chuyên ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nông nghiệp. . 47 2.3.2.2. Nội dung các môn học của chương trình chuyên ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nông nghiệp 50 Chương 3: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NÔNG NGHIỆP 54 3.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU 54 3.1.1. Lựa chọn phương pháp. 54 3.1.2. Chọn mẫu điều tra. 54 3.1.3. Phương pháp chọn mẫu. 55 3.1.4. Thời gian điều tra. 56 viii
  11. 3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪNG NHÓM ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA. 56 3.2.1. Sinh viên đã tốt nghiệp: 56 3.2.2. Sinh viên đang theo học: 58 3.2.3. Cán bộ quản lý, giảng viên trực tiếp giảng dạy: 58 3.2.4. Cơ quan tiếp nhận sinh viên đến làm việc và thực tập: 59 3.3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ. 60 3.3.1. Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra. 60 3.3.1.1. Đánh giá về mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo 60 3.3.1.2. Đánh giá mức độ phù hợp của mục tiêu chương trình trình đào tạo với nhu cầu nguồn nhân lực của cơ quan sử dụng lao động. 63 3.3.1.3. Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên sau tốt nghiệp đối với chương trình chuyên ngành SPKTCN 64 3.3.2. Tiêu chuẩn 2: Chương trình đào tạo. 65 3.3.2.1. Đánh giá nội dung và cấu trúc các môn học của chương trình đào tạo. 65 3.3.2.2. Đánh giá ý kiến của giảng viên đối với môn học đang phụ trách, hình thức đánh giá thông qua các nội dung sau: 68 3.3.2.3. Đánh giá mức độ đáp ứng của nội dung chương trình đào tạo với mục tiêu và chuẩn đầu ra từ ý kiến của các cơ quan tiếp nhận sinh viên thực tập hay làm việc. 69 3.3.2.4. Các lĩnh vực cần chú trọng đối với chương trình đào tạo chuyên ngành SPKTCN. 70 3.3.2.5. Kết quả khảo sát đánh giá về số lượng các môn học của cựu sinh viên và sinh viên đang theo học. 71 3.3.2.6. Kết quả đánh giá về mức độ hỗ trợ giữa các học phần lý thuyết và học phần thực hành thực tập của sinh viên ra trường và sinh viên đang theo học. 72 3.3.3. Tiêu chuẩn 3: Hoạt động đào tạo. 74 3.3.3.1. Đánh giá mức độ tổ chức đào tạo tại nhà trường của giảng viên, sinh viên và cựu sinh viên. 74 3.3.3.2. Đánh giá về về mức độ phổ biến cho sinh viên biết và hiểu các nội dung dưới đây của nhà trường, khoa/bộ môn 76 3.3.3.3. Đánh giá của giảng viên về mức độ sử dụng các phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học. 77 3.3.4. Tiêu chí 4: Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên. 78 3.3.4.1. Đánh giá của về việc phân công giảng dạy cho giảng viên của nhà trường và bộ môn 78 3.3.4.2. Ý kiến của giảng viên – Cán bộ quản lý về phương pháp giảng dạy. 79 3.3.4.3. Đánh giá của giảng viên – CBQL đối với quá trình quản lý đội ngủ giảng viên cán bộ tại trường Đại học Nông Lâm TPHCM. 80 3.3.5. Tiêu chuẩn 5: Người học. 83 ix
  12. 3.3.5.1. Đánh giá các khả năng, năng lực của sinh viên đang theo học của chương trình đào tạo chuyên ngành SPKTCN. 83 3.3.5.2. Đánh giá khả năng của sinh viên trong công việc sau khi tốt nghiệp chuyên ngành SPKTCN tại trường ĐH Nông Lâm TPHCM. 85 3.3.5.3. Đánh giá về khả năng nghiệp vụ sư phạm được sinh viên áp dụng trong giảng dạy tại các đơn vị đào tạo giáo dục. 87 3.3.6. Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất phục vụ chương trình. 89 3.3.6.1. Đánh giá chất lượng của cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy – học tập được khảo sát ý kiến từ: giảng viên; cựu sinh viên và sinh viên đang theo học. 89 3.4. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ. 91 3.5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP. 93 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 97 I. Kết luận chung 97 II. Tự đánh giá 98 III. Đề nghị: 99 IV. Hướng phát triển đề tài: 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC x
  13. MỤC LỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Đặc điểm chung của các tổ chức đảm bảo chất lượng quốc gia ở Đông Á và Thái Bình Dương (Phạm Xuân Thanh, 2005) 7 Bảng 1.2: Tổng quan các phương pháp thu thập thông tin đánh giá chương trình. 26 Bảng 1.3: Ký hiệu và nội dung của Các tiêu chuẩn – tiêu chí đánh giá chất lượng chương trình đào tạo ngành Sư phạm kỹ thuật Công nghiệp 28 Bảng 1.4: Bảng các tiêu chuẩn – tiêu chí sử dụng để đánh giá chương trình chuyên ngành Sư phạm Kỹ thuật Công Nông nghiệp ĐHNLTPHCM. 32 Bảng 2.1: Tổng hợp số lượng giảng viên nghiên cứu khoa học 40 Bảng 2.2: Thống kế số liệu nhập học qua các năm. 41 Bảng 2.3: Thống kê số lượng sinh viên/ học viên cao học/ nghiên cứu sinh. 41 Bảng 2.4: Tổng hợp số lượng sinh viên quốc tế học tập trường ĐHNLTPHCM. 42 Bảng 2.5: Thống kê số lượng sinh viên có chỗ ở trong ký túc xá 42 Bảng 2.6: Số lượng sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học 42 Bảng 2.7: Tổng kết nguồn kinh phí hoạt động đào tạo tại trường 43 Bảng 2.8: Số lượng giảng viên thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học 44 Bảng 2.9: Số lượng giảng viên viết bài báo đăng trên tạp chí. 44 Bảng 2.10: Bảng số lượng xếp loại tốt nghiệp sinh viên chuyên ngành SPKTCN 45 Bảng 3.1: Thống kê tỷ lệ các cơ quan trong các lĩnh vực hoạt động 59 Bảng 3.2: Ý kiến giảng viên đánh giá về Mục tiêu và Chuẩn đầu ra 61 Bảng 3.3: Ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của Cựu sinh viên về CTĐT. 64 Bảng 3.4: Nội dung khảo sát giảng viên – cán bộ quản lý về chương trình SPKTCN. 66 Bảng 3.5: Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên về môn học phụ trách. 68 Bảng 3.6: Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên đang theo học và cựu sinh viên về số lượng các nhóm môn học. 71 Bảng 3.7: Tổng hợp ý kiến đánh giá của người học về mức độ hỗ trợ giữa các học phần lý thuyết và thực hành. 72 Bảng 3.8: Tổng hợp điểm trung bình ý kiến đánh mức độ phổ biến thông tin. 74 xi
  14. Bảng 3.9: Tổng hợp điểm trung bình đánh giá của sinh viên và cựu sinh viên về việc phổ biến các thông tin 76 Bảng 3.10: Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên về các hình thức kiểm tra đánh giá người học. 77 Bảng 3.11: Tổng hợp ý kiến của giảng viên về sự phân công giảng dạy của nhà trường và Bộ môn. 78 Bảng 3.12: Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ sử dụng các loại phương pháp của giảng viên. 79 Bảng 3.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên về hoạt động quản lý tại trường ĐH Nông Lâm TPHCM. 81 Bảng 3.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên học chuyên ngành SPKTCN về những khả năng có được trong thời gian học tập tại trường. 83 Bảng 3.15: Tổng hợp điểm trung bình đánh giá khả năng đáp ứng công việc của sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành SPKTCN. 85 Bảng 3.16: Tổng hợp ý kiến đánh giá khả năng sư phạm phục vụ công tác giảng dạy của sinh viên sau khi tốt nghiệp. 87 Bảng 3.17: Tổng hợp điểm trung bình ý kiến đánh giá về cơ sở vật chất của nhà trường và bộ môn. 89 Bảng 3.18: Tổng kết mức độ đạt được của các tiêu chuẩn 91 xii
  15. MỤC LỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Các quan điểm khác nhau về chất lượng (Piniti Ratananukul, 2009) 16 Hình 1.2: Sơ đồ mối quan hệ các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục. 20 Hình 2.1: Khung cảnh trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh 35 Hình 2.2: Lễ đón tiếp Bộ trưởng Bộ Giáo dục Thái Lan – tháng 9/2009 36 Hình 2.3: Lễ trao học bổng quốc tế Mitsubishi – tháng 4/2011 37 Hình 2.4: Lễ phát động ra quân Mùa hè xanh năm 2013 37 Hình 2.5: Biểu đồ số lượng sinh viên các khóa chuyên ngành SPKCN 45 Hình 2.6: Lễ tốt nghiệp của sinh viên khóa 2008 - 2012 46 Hình 2.7: Hội thi Nghiệp vụ Sư phạm lần thứ 4 năm 2010 46 Hình 3.1: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm xếp loại tốt nghiệp của sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành SPKTCN. 57 Hình 3.2: Biểu đồ tỷ lệ lý do lựa chon ngành học của sinh viên. 58 Hình 3.3: Biểu đồ tỷ lệ (%) ý kiến đánh giá của giảng viên về mục tiêu và chuẩn đầu ra chương trình đào tạo chuyên ngành SPKTCN. 62 Hình 3.4: Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ phù hợp của mục tiêu CT với nhu cầu cơ quan sử dụng lao động. 64 Hình 3.5: Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ đáp ứng của nội dung chương trình với mục tiêu và chuẩn đầu ra 69 Hình 3.6: Tổng hợp ý kiến các lĩnh vực cần chú trọng trong CTĐT chuyên ngành SPKTCN của Cơ quan sử dụng lao động. 70 Hình 3.7: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm ý kiến đánh giá của người học đối với số lượng các nhóm môn học. 71 Hình 3.8: Tỷ lệ phần trăm đánh giá của người học về mức độ hỗ trợ giữa các học phần lý thuyết và thực hành. 73 Hình 3.9: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm mức độ sử dụng các phương pháp đánh giá kiểm tra của giảng viên. 77 Hình 3.10: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm mức độ đánh giá của giảng viên về hoạt động quản lý tại trường ĐH Nông Lâm TPHCM. 81 xiii
  16. Hình 3.11: Biểu đồ điểm trung bình đánh giá khả năng đáp ứng công việc của sinh viên sau khi tốt nghiệp. 86 Hình 3.12: Thư viện trường Đại học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh 91 xiv
  17. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Ý nghĩa 1. BGD&ĐT Bộ giáo dục và đào tạo 2. NXB Nhà xuất bản 3. CTĐT Chương trình đào tạo 4. SPKTCN Sư phạm kỹ thuật công nông nghiệp. 5. GV Giảng viên 6. SV Sinh viên 7. QH Quốc hội 8. QĐ Quyết định 9. TT Thông tư 10. ĐHNLTP.HCM Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh 11. ĐH KHXH&NV Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn. 12. ĐH Đại học 13. PTTH Trường Phổ thông trung học 14. ThS Thạc sĩ 15. PGS.TS Phó giáo sư - tiến sĩ 16. CBQL Cán bộ quản lý 17. CBGD Cán bộ giảng dạy 18. ĐBCL Đảm bảo chất lượng 19. KDCL Kiểm định chất lượng 20. SVDH Sinh viên đang theo học 21. SVTN Sinh viên đã tốt nghiệp 22. TC Tín chỉ 23. [TC X.Y.Z] Mã minh chứng số Z của tiêu chí Y trong với tiêu chuẩn X xv
  18. GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN DŨNG PHẦN 1 MỞ ĐẦU I. Bối cảnh và lý do chọn đề tài. Trải qua hơn 1 thập kỷ đầu tiên của thế kỷ 21, trong sự đổi mới phát triển của đất nước, hội nhập quốc tế; Việt Nam đứng trước rất nhiều cơ hội và thử thách trên mọi lĩnh vực mọi đối tượng. Theo Lê Đức Ngọc (2008) nhận thấy Giáo dục nói chung và giáo dục Đại học nói riêng cũng được đặt trong 3 sự bùng nổ lớn đó là: bùng nổ về dân số, bùng nổ về thông tin, bùng nổ về khoa học kỹ thuật. Từ nhận định trên ông cho rằng chỉ có giáo dục đào tạo mới có thể biến gánh nặng dân số trở thành lợi thế trong nền kinh tế tri thức toàn cầu hóa, mục tiêu đào tạo phải gắn liền với tự phát triển nhằm phát huy tối đa nguồn thông tin rộng mở và đa dạng hiện nay, đổi mới tư tưởng quan điểm giáo dục Đại học, đổi mới phương pháp và tư duy quản lý giáo dục. Giáo dục Đại học hiện nay không ngừng được phát triển và đổi mới nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng đội ngũ lao động phù hợp với yêu cầu thời đại. Công việc đánh giá chất lượng đào tạo trở nên yêu cầu cấp thiết và giúp nhà quản lý có cái nhìn thực tế về chất lượng đang được đào tạo, từ đó đưa ra những biện pháp cải tiến thay đổi phù hợp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ngũ nguồn lao động có đủ phẩm chất và trình độ trong thời kỳ mới. Nhìn nhận được vai trò quan trọng trên tại Kỳ họp Quốc hội khoá XI, Nghị quyết 37-2004/QH11 đã được phê duyệt ngày 03 tháng 12 năm 2004 đã chỉ ra rằng "quản lý chất lượng nên là trọng tâm, hoạt động công nhận được tiến hành hàng năm". Ngày 02 tháng 8 năm 2004, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chỉ thị 25/2004/CT-BGD & ĐT nêu rõ các nhiệm vụ cho toàn bộ hệ thống giáo dục trong năm học 2004-2005, yêu cầu chính quyền các cấp "Khẩn trương thành lập và hoàn thiện cấu trúc và cơ chế của hệ thống kiểm tra và công nhận, và bắt đầu đưa hệ thống này để làm việc". Ngày 02 tháng 12 năm 2004, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký Quyết định 38/2004/QĐ-BGD & ĐT ban hành Quy định tạm thời cho Đánh giá và Công nhận Chất lượng trường Đại học, 3 năm sau, quy định Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường Đại học được ký ban hành ngày 01/11/2007 kèm quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT. HVTH: ĐOÀN NGỌC THUẬN – GDH11B 1
  19. GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN DŨNG Đến nay đánh giá chất lượng giáo dục đào tạo hiện đang dần phát triển và có nhiều nghiên cứu thực hiện với sự cộng tác trong và ngoài nước. Đi sâu hơn về đánh giá chung của toàn trường thì đánh giá chất lượng từng chương trình đào tạo cũng đang là xu hướng phát triển hiện nay vì đây là “những phương tiện quan trọng để giúp nhà trường nâng cao chất lượng đào tạo, giáo dục của mình một cách thường xuyên và khẳng định uy tín của nhà trường trong xã hội” [26,27]. Hiện có những bộ tiêu chuẩn để tiến hành đánh giá một chương trình đào tạo được áp dụng tại một số trường Đại học ở nước ta như: bộ tiêu chuẩn AUN-QC, với AUN là viết tắt của ASEAN University Network (Mạng lưới đại học Đông Nam Á) chuẩn AUN-QC là chuẩn kiểm định chất lượng dành cho hệ thống các trường Đại học thuộc khối ASEAN (ASEAN University Network – Quality Assurance) được thông qua từ năm 1998 và được triển khai liên tục năm 1999 đến nay, với khá nhiều hoạt động và thành tựu gồm 18 tiêu chuẩn 71 tiêu chí (Ton Vroeijenstijn, 2008), và sửa đổi cập nhật vào năm 2011 gồm 15 tiêu chuẩn và 65 tiêu chí. Bộ tiêu chuẩn ABET, ABET là một tổ chức của Mỹ có uy tín trên thế giới, chuyên kiểm định chất lượng các chương trình giảng dạy khối kỹ thuật (Engineering), công nghệ (Technology), khoa học ứng dụng (Applied Sciences) và điện toán (Computing). ABET là tên viết tắt của cụm từ Accreditation Board for Engineering and Technology, tạm dịch là Hội đồng kiểm định các chương trình đào tạo khối kỹ thuật và công nghệ bộ tiêu chuẩn ABET gồm 9 tiêu chí. Đến năm 2011, Quy định “Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp trình độ đại học” được ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011-BGDĐT ký ban hành ngày 06/06/2011. Nhận thấy vai trò quan trọng của công tác đánh giá chất lượng chương trình đào tạo trình độ Đại học như trên, cùng với sự cho phép của Viện Sư phạm kỹ thuật trường Đại học Sư phạm kỹ thuật, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Tiến Dũng, đề tài “Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh” xin phép được thực hiện. HVTH: ĐOÀN NGỌC THUẬN – GDH11B 2
  20. GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN DŨNG II. Mục đích nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm mục đích đánh giá được chất lượng của chương trình đào tạo chuyên ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nông nghiệp, từ đó đưa ra các biện pháp cải tiến và nâng cao chương trình góp phần nâng cao chất lượng của chương trình đào tạo nói riêng và chất lượng đào tạo của trường Đại học Nông Lâm nói chung. III. Giới hạn đề tài Vì giới hạn nội dung một đề tài luận văn nên người nghiên cứu chỉ giới hạn tiến hành đánh giá chất lượng chương trình đào tạo Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh sử dụng bộ tiêu chuẩn Đánh giá chất lượng các chương trình đào tạo Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp do Bộ Giáo dục – Đào tạo ban hành kèm thông tư số 23/2011-BGDĐT ngày 01/11/2011. IV. Giả thuyết nghiên cứu. Thực hiện tốt khâu đánh giá chương trình đào tạo sẽ giúp trường Đại học Nông Lâm có cơ sở khoa học để cải tiến chương trình đào tạo và tìm ra các giải pháp tối ưu nhằm nâng cao chất lượng dạy học chuyên ngành Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp. V. Vấn đề nghiên cứu - Chương trình đào tạo ngành Sư phạm kỹ thuật Công – Nông nghiệp tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh được xây dựng và vận hành như thế nào? - Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp tại trường Đại học Nông Lâm hiện nay là đánh giá những nội dung gì? - Đề xuất các kế hoạch khắc phục các tồn tại trong khi áp dụng của chương trình đào tạo Sư phạm kỹ thuật Công – Nông nghiệp tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh như thế nào là thích hợp? VI. Đối tượng và khách thể nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: quá trình thiết kế và vận hành chương trình đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. HVTH: ĐOÀN NGỌC THUẬN – GDH11B 3
  21. GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN DŨNG - Khách thể nghiên cứu: sinh viên tham gia chương trình đào tạo của ngành gồm sinh viên, cựu sinh viên, đội ngũ giảng viên tham gia công tác quản lý - giảng dạy trực tiếp đối với phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. VII. Nhiệm vụ nghiên cứu Để tiến hành trả lời các câu hỏi của vấn đề nghiên cứu trên, người nghiên cứu phải thực hiện các nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của Đánh giá chất lượng chương trình, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến chương trình đào tạo tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh; Nhiệm vụ 2: Thiết kế bộ công cụ để khảo sát chất lượng của chương trình đào tạo ngành Sư phạm kỹ thuật Công – Nông nghiệp trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh theo bộ tiêu chuẩn Đánh giá chất lượng các chương trình đào tạo Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp do Bộ Giáo dục – Đào tạo ban hành kèm thông tư số 23/2011-BGDĐT ngày 01/11/2011; Nhiệm vụ 3: Tiến hành khảo sát chương trình đào tạo Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp, ý kiến sinh viên, cựu sinh viên, đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy và đội ngũ cán bộ quản lý hệ thống đào tạo chương trình cấp khoa / trường bằng bộ công cụ đã thiết kế; Nhiệm vụ 4: Xử lý thông tin, đưa ra kết quả đánh giá thực tế chất lượng chương trình đào tạo chương trình chuyên ngành Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp; Nhiệm vụ 5: Đề xuất những biện pháp để cải tiến chất lượng đào tạo chương trình Sư phạm Kỹ thuật Công – Nông nghiệp. VIII. Phương pháp nghiên cứu Phục vụ cho các nhiệm vụ nghiên cứu, người nghiên cứu cần dùng những phương pháp nghiên cứu sau đây:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu HVTH: ĐOÀN NGỌC THUẬN – GDH11B 4