Luận văn Cải tiến chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang (Phần 1)
Bạn đang xem tài liệu "Luận văn Cải tiến chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_cai_tien_chuong_trinh_dao_tao_nghe_dien_tu_gia_dung.pdf
Nội dung text: Luận văn Cải tiến chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRẦN KHÁNH TRINH CẢI TIẾN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN TỬ GIA DỤNG TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT AN GIANG HỆ CNKT NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 9/2005
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ CẢI TIẾN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN TỬ GIA DỤNG TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT AN GIANG HỆ CNKT Chuyên ngành : GIÁO DỤC HỌC Mã số ngành : 60 14 01 Họ và tên học viên : TRẦN KHÁNH TRINH Người hướng dẫn : PGS. TS HỒNG TÂM SƠN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2005
- BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNKT Cơng nhân kỹ thuật CTĐT Chương trình đào tạo CBE/T Giáo dục - đào tạo dựa trên năng lực thực hiện (Competency Based Education/ Training) MKH Mơđun kỹ năng hành nghề ILO Tổ chức lao động quốc tế (International Labour Organization) THCN Trung học chuyên nghiệp TƯ Trung ương CN Cơng nghiệp DD Dân dụng BT Bảo trì DN Doanh nghiệp BLĐTBXH Bộ lao động thương binh xã hội LT Lý thuyết TH Thực hành TC Tổng cộng
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG VÀ HÌNH VẼ Trang SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến CTĐT 9 Sơ đồ 2: Mơ hình phát triển CTĐT của Dr. John Collum, TITI, Nepal 12 Sơ đồ 3: Các phương pháp phân tích nghề phổ biến 17 Sơ đồ 4: Quy trình phân tích nghề truyền thống 19 Sơ đồ 5: Quy trình phân tích nghề theo phương pháp DACUM 21 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Thể hiện ý kiến của học sinh về cấu trúc logic của chương trình hiện hành 34 Biểu đồ 2: Thể hiện ý kiến của giáo viên về thay đổi CTĐT 43 Biểu đồ 3: Tỉ lệ giữa lý thuyết và thực hành của CTĐT hiện hành 44 Biểu đồ 4: Tỷ lệ giữa các mơn trong CTĐT hiện hành 44 BẢNG Bảng 3.1: Bảng thống kê ý kiến của cựu học sinh về một số nội dung được đào tạo tại trường 29 Bảng 3.2: Bảng thống kê ý kiến đánh giá của cựu học sinh về mức độ hài lịng đối với quá trình đào tạo 30 Bảng 3.3: Bảng thống kê ý kiến đánh giá của cựu học sinh về tính phù hợp của nội dung chương trình đào tạo 30 Bảng 3.4: Bảng thống kê ý kiến học sinh đang học năm cuối về một số nội dung liên quan đến quá trình đào tạo 32 Bảng 3.5: Bảng thống kê ý kiến học sinh đang học năm cuối về nội dung liên quan chương trình học 33 Bảng 3.6: Bảng thống kê ý kiến đánh giá của học sinh về mức độ hài lịng đối với quá trình đào tạo 33 Bảng 3.7: Bảng thống kê ý kiến đánh giá của các cơ quan và cá nhân sử dụng lao động về kiến thức, kỹ năng và thái độ của cơng nhân tại nơi làm việc 36 Bảng 3.8: Bảng thống kê ý kiến đánh giá của cơ quan và cá nhân sử dụng lao động về mức độ hài lịng đối với cơng nhân 36
- Bảng 3.9: Điểm đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn về mức độ hài lịng đối với chương trình đào tạo 37 Bảng 3.10: Bảng thống kê ý kiến đánh giá của giáo viên về khối lượng kiến thức của nội dung chương trình 38 Bảng 3.11: Bảng thống kê ý kiến giáo viên về các kiến thức, kỹ năng mà học sinh thu được qua quá trình đào tạo tại trường 38 Bảng 3.12: Điểm đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn về kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành chuyên mơn 39 Bảng 3.13: Bảng thống kê ý kiến về phương pháp giảng dạy và hình thức kiểm tra được sử dụng trong giảng dạy của giáo viên 41 Bảng 4.1: Kết quả kiểm tra - Lớp đối chứng 82 Bảng 4.2: Kết quả kiểm tra - Lớp thực nghiệm 82 HÌNH VẼ Hình 3.1: Tỷ lệ đánh giá mức độ phù hợp của chương trình đào tạo 31 Hình 3.2: Phân bố tỷ lệ các ý kiến đề nghị các phương án để nâng cao chất lượng đào tạo 35 Hình 3.3: Tỷ lệ mức độ hài lịng đối với chương trình đào tạo của các đối tượng điều tra 37 Hình 3.4: Tỷ lệ đánh giá mức độ kiến thức lý thuyết chương trình đào tạo hệ CNKT nghề điện tử gia dụng 39 Hình 3.5: Tỷ lệ đánh giá kỹ năng thực hành chuyên mơn của các đối tượng điều tra 40 Hình 3.6: Mức độ sử dụng các phương pháp giảng dạy của giáo viên 42 Hình 3.7: Mức độ sử dụng các hình thức kiểm tra, đánh giá của các giáo viên 42 Hình 4.1: Đồ thị phân phối xác suất của hai lớp thực nghiệm và đối chứng 83 Hình 4.2: Đồ thị phân phối xác suất của hai lớp thực nghiệm và đối chứng 83
- MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1 I. Lý do chọn đề tài 2 II. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3 III. Mục đích của đề tài nghiên cứu 3 IV. Nhiệm vụ nghiên cứu 3 V. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 3 VI. Phương pháp nghiên cứu 3 PHẦN NỘI DUNG 5 Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU I.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài 5 I.2. Sơ lược về lý thuyết xây dựng CTĐT 8 I.2.1. Chương trình đào tạo là gì? 8 I.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng CTĐT 9 I.2.3. Các phương pháp tiếp cận khi xây dựng CTĐT 10 I.2.4. Các giai đoạn phát triển CTĐT nghề 11 I.2.5. Các mơ hình phát triển CTĐT 11 I.3. Cơ sở lý luận của chương trình cải tiến 14 I.3.1. Cơ sở lý luận về phân tích nghề 14 I.3.1.1. Định nghĩa phân tích nghề 15 I.3.1.2. Mục đích của phân tích nghề 16 I.3.1.3. Các nguồn dữ liệu cung cấp cho việc phân tích nghề 17 I.3.1.4. Các phương pháp phân tích nghề 17 I.3.1.5. Qui trình phân tích nghề 18 I.3.2. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề theo hướng năng lực thực hiện 22 I.3.2.1. Khái niệm về năng lực và CBE/T 22 I.3.2.2. Chương trình đào tạo theo năng lực thực hiện 23 Tĩm tắt chương 26 Chƣơng II: THỰC TRẠNG CTĐT CNKT NGHỀ ĐIỆN TỬ GIA DỤNG II.1. Vài nét về trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An giang 27 II.2. Thực trạng CTĐT CNKT nghề điện tử gia dụng 28 II.2.1. Giới thiệu bộ cơng cụ khảo sát thực trạng 28
- II.2.2. Kết quả điều tra 29 II.2.3. Kế hoạch giảng dạy của trường 43 Tĩm tắt chương 45 Chƣơng III: PHÂN TÍCH NGHỀ VÀ XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG MỤC TIÊU ĐÀO TẠO MỚI III.1. Phân tích nghề điện tử gia dụng trong nền kinh tế thị trường hiện nay 46 III.1.1. Giới thiệu về nghề điện tử gia dụng 46 III.1.2. Phân tích nghề điện tử gia dụng 47 III.2. Xác định hệ thống mục tiêu đào tạo 53 III.3. Xác định khung chương trình theo hướng năng lực thực hiện 54 III.3.1. Thời gian hoạt động trong kế hoạch đào tạo 55 III.3.2. Thời gian cho các nội dung hoạt động trong khĩa học 55 Tĩm tắt chương 56 Chƣơng IV: ĐỀ XUẤT CHƢƠNG TRÌNH CẢI TIẾN VÀ THỰC NGHIỆM CHƢƠNG TRÌNH IV.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất chương trình cải tiến 57 IV.2. Đề xuất CTĐT nghề điện tử gia dụng 57 IV.2.1. Giới thiệu chung về chương trình đề xuất 57 IV.2.2. Chương trình cải tiến nghề điện tử gia dụng 57 IV.2.3. Đề xuất CTĐT chi tiết nghề điện tử gia dụng 61 IV.2.4. Kế hoạch đào tạo 79 IV.2.5. Phân phối thời gian đào tạo cho các Mơđun /Mơn học 80 IV.3. Thực nghiệm sư phạm 81 IV.3.1. Mục đích thực nghiệm 81 IV.3.2. Nội dung và đối tượng thực nghiệm 81 IV.3.3. Phương pháp đánh giá 81 IV.3.4. Kết quả thực nghiệm 81 Tĩm tắt chương 85 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86 I. Kết luận 87 I.1 Tĩm tắt luận văn 87 I.2. Đánh giá về những đĩng gĩp của đề tài 87 I.3. Hướng phát triển của đề tài 88 II. Kiến nghị 89 Tài liệu tham khảo 90
- Phụ lục Phụ lục 1: Quyết định thành lập trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang. Phụ lục 2: Kế hoạch mơn học nghề điện tử hệ cơng nhân kỹ thuật. Phụ lục 3: Phiếu tham khảo ý kiến dành cho học sinh đã tốt nghiệp nghề điện tử gia dụng. Phụ lục 4: Phiếu tham khảo ý kiến dành cho học sinh đang học năm cuối nghề điện tử gia dụng. Phụ lục 5: Phiếu xin ý kiến dành cho các cơ quan tuyển dụng và các doanh nghiệp đang sử dụng lao động cơng nhân nghề điện tử gia dụng. Phụ lục 6: Phiếu tham khảo ý kiến dành cho giáo viên đang giảng dạy tại trường chương trình đào tạo CNKT nghề điện tử gia dụng. Phụ lục 7: Thơng tin về mơđun. Phụ lục 8: Bộ hướng dẫn chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng Mơđun 6: Sửa chữa CD/VCD (mơđun thực nghiệm) Phụ lục 9: Nội dung bài dạy thực nghiệm. Phụ lục 10: Danh sách cựu học sinh tham gia điều tra. Phụ lục 11: Danh sách học sinh năm cuối tham gia điều tra. Phụ lục 12: Danh sách cơ quan tuyển dụng lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động tham gia điều tra. Phụ lục 13: Danh sách giáo viên đang giảng dạy tại trường tham gia điều tra. Phụ lục 14: Tỉ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành các mơđun chuyên mơn Phụ lục 15: Chương trình chi tiết mơn lý thuyết chuyên mơn và thực hành điện tử
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT Trần Khánh Trinh Trang 1
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010 là: “Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại”. Bên cạnh đĩ, Đại hội cũng đã khẳng định phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo: “Trong những năm trước mắt, phải giải quyết dứt điểm những vấn đề bức xúc như sửa đổi chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực của sự nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa”. Với những quan điểm và đường lối đã đặt ra, và nền kinh tế thị trường đang rộng mở thì nhu cầu đào tạo là một nhu cầu hết sức cần thiết để giúp cho các cơng nhân kỹ thuật tiếp cận với những nền sản xuất cơng nghệ mới, tiến tiến nhất trong nước. Trong xu thế tồn cầu hĩa và hội nhập kinh tế thì sự cạnh tranh giữa các quốc gia sẽ càng quyết liệt hơn địi hỏi phải tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng hàng hĩa và đổi mới cơng nghệ một cách nhanh chĩng. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - cơng nghệ đang làm cho việc rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nước trở nên hiện thực và nhanh chĩng hơn. Khoa học - cơng nghệ trở thành động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Giáo dục là nền tảng của sự phát triển khoa học - cơng nghệ, phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là lực lượng cơng nhân kỹ thuật lành nghề đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại trong đĩ chú trọng phát triển nghề ngắn hạn và đào tạo cơng nhân kỹ thuật cĩ trình độ cao. Để đạt được mục tiêu đĩ cần phải thực hiện bảy giải pháp lớn trong đĩ đối với giáo dục nghề nghiệp là phải xây dựng và ban hành danh mục ngành nghề đào tạo, đổi mới và chuẩn hĩa nội dung, chương trình đào tạo theo hướng mềm dẻo, nâng cao kỹ năng thực hành, năng lực tự tạo việc làm, thích ứng nhanh với sự biến đổi của khoa học, thực tiễn sản xuất, của xã hội. Trước tình hình đĩ, tại Đại hội Đảng bộ An Giang lần thứ VII đã thơng qua chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo 2001 - 2010 của Chính phủ; chương trình hành động của TƯ, An giang về giáo dục và đào tạo từ nay đến năm 2010; đặc biệt về mạng lưới đào tạo nghề là sẽ cố gắng phấn đấu đến năm 2010 nâng cấp trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang thành trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật An Giang. Chính vì vậy, cần phải cải tiến chương trình đào tạo ở một số nghề để cĩ thể đáp ứng được nhu cầu của xã hội nĩi chung cũng như của địa phương nĩi riêng. Chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng được biên soạn từ năm 1998 và mặc dù đã cĩ chỉnh sửa nhưng với tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ cùng với việc xuất hiện các thiết bị điện tử mới nên chương trình đào tạo nghề Trần Khánh Trinh Trang 2
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT điện tử gia dụng rất dễ bị lạc hậu. Vì vậy, để cĩ thể tiếp cận với cơng nghệ mới và đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội thì chương trình cần phải thường xuyên cĩ sự đổi mới và cập nhật mới cĩ thể thích ứng với cơng nghệ và thực tế sản xuất. Xuất phát từ những lý do đĩ, người nghiên cứu xin chọn đề tài: “Cải tiến chƣơng trình đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trƣờng Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang hệ CNKT” làm luận văn tốt nghiệp. II. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng. - Khách thể nghiên cứu của đề tài là học sinh nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang. III. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Trên cơ sở tìm hiểu thực tế chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang từ đĩ tìm ra những bất cập và những điểm khơng phù hợp để cải tiến chương trình nhằm hình thành kỹ năng thực hành cho học sinh để đáp ứng yêu cầu thực tiễn của xã hội. - Tạo tiền đề để nâng cao hiệu quả đào tạo bằng việc cải tiến chương trình. IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 4.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc cải tiến chương trình đào tạo CNKT tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang. 4.2 Khảo sát, phân tích thực trạng của chương trình đào tạo CNKT nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An giang. 4.3 Phân tích nghề và xác định hệ thống mục tiêu đào tạo mới. 4.4 Đề xuất chương trình cải tiến và thực nghiệm chương trình (một vài bài trong một vài chương). V. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU Do yêu cầu và thời gian hồn thành luận văn cĩ hạn nên người nghiên cứu xin giới hạn đề tài nghiên cứu: - Nghiên cứu chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang hệ CNKT. - Khơng cĩ thực nghiệm ở bên ngồi. VI. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1 Nghiên cứu tổng quan các lý thuyết liên quan đến các khái niệm về xây dựng chương trình đào tạo, phát triển chương trình đào tạo, đặc biệt là cơ sở lý luận về chương trình cải tiến. Trần Khánh Trinh Trang 3
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT 6.2 Phương pháp thu thập thơng tin kết hợp với quan sát: thu thập các số liệu thực tế để khảo sát thực trạng đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang. 6.3 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: điều tra về nhu cầu của học sinh và tính thiết thực của chương trình đang giảng dạy. 6.4 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: các đối tượng là học sinh năm cuối, cựu học sinh, thầy cơ giáo đang giảng dạy, các nhà tuyển dụng và các doanh nghiệp sử dụng lao động đánh giá về chương trình đào tạo hiện hành. 6.5 Phương pháp kiểm nghiệm giả thuyết thống kê: để chứng minh chương trình cải tiến hơn chương trình chưa cải tiến. Trần Khánh Trinh Trang 4
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT Trần Khánh Trinh Trang 5



