Luận văn Cải tiến chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang hệ CNKT (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Cải tiến chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang hệ CNKT (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_van_cai_tien_chuong_trinh_dao_tao_nghe_dien_tu_gia_dung.pdf
Nội dung text: Luận văn Cải tiến chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang hệ CNKT (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRẦN KHÁNH TRINH CẢI TIẾN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN TỬ GIA DỤNG TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT AN GIANG HỆ CNKT NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 0 3 1 9 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2005
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ CẢI TIẾN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN TỬ GIA DỤNG TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT AN GIANG HỆ CNKT Chuyên ngành : GIÁO DỤC HỌC Mã số ngành : 60 14 01 Họ và tên học viên : TRẦN KHÁNH TRINH Người hướng dẫn : PGS. TS HỒNG TÂM SƠN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2005
- BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNKT Cơng nhân kỹ thuật CTĐT Chương trình đào tạo CBE/T Giáo dục - đào tạo dựa trên năng lực thực hiện (Competency Based Education/ Training) MKH Mơđun kỹ năng hành nghề ILO Tổ chức lao động quốc tế (International Labour Organization) THCN Trung học chuyên nghiệp TƯ Trung ương CN Cơng nghiệp DD Dân dụng BT Bảo trì DN Doanh nghiệp BLĐTBXH Bộ lao động thương binh xã hội LT Lý thuyết TH Thực hành TC Tổng cộng
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG VÀ HÌNH VẼ Trang SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến CTĐT 9 Sơ đồ 2: Mơ hình phát triển CTĐT của Dr. John Collum, TITI, Nepal 12 Sơ đồ 3: Các phương pháp phân tích nghề phổ biến 17 Sơ đồ 4: Quy trình phân tích nghề truyền thống 19 Sơ đồ 5: Quy trình phân tích nghề theo phương pháp DACUM 21 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Thể hiện ý kiến của học sinh về cấu trúc logic của chương trình hiện hành 34 Biểu đồ 2: Thể hiện ý kiến của giáo viên về thay đổi CTĐT 43 Biểu đồ 3: Tỉ lệ giữa lý thuyết và thực hành của CTĐT hiện hành 44 Biểu đồ 4: Tỷ lệ giữa các mơn trong CTĐT hiện hành 44 BẢNG Bảng 3.1: Bảng thống kê ý kiến của cựu học sinh về một số nội dung được đào tạo tại trường 29 Bảng 3.2: Bảng thống kê ý kiến đánh giá của cựu học sinh về mức độ hài lịng đối với quá trình đào tạo 30 Bảng 3.3: Bảng thống kê ý kiến đánh giá của cựu học sinh về tính phù hợp của nội dung chương trình đào tạo 30 Bảng 3.4: Bảng thống kê ý kiến học sinh đang học năm cuối về một số nội dung liên quan đến quá trình đào tạo 32 Bảng 3.5: Bảng thống kê ý kiến học sinh đang học năm cuối về nội dung liên quan chương trình học 33 Bảng 3.6: Bảng thống kê ý kiến đánh giá của học sinh về mức độ hài lịng đối với quá trình đào tạo 33 Bảng 3.7: Bảng thống kê ý kiến đánh giá của các cơ quan và cá nhân sử dụng lao động về kiến thức, kỹ năng và thái độ của cơng nhân tại nơi làm việc 36 Bảng 3.8: Bảng thống kê ý kiến đánh giá của cơ quan và cá nhân sử dụng lao động về mức độ hài lịng đối với cơng nhân 36
- Bảng 3.9: Điểm đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn về mức độ hài lịng đối với chương trình đào tạo 37 Bảng 3.10: Bảng thống kê ý kiến đánh giá của giáo viên về khối lượng kiến thức của nội dung chương trình 38 Bảng 3.11: Bảng thống kê ý kiến giáo viên về các kiến thức, kỹ năng mà học sinh thu được qua quá trình đào tạo tại trường 38 Bảng 3.12: Điểm đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn về kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành chuyên mơn 39 Bảng 3.13: Bảng thống kê ý kiến về phương pháp giảng dạy và hình thức kiểm tra được sử dụng trong giảng dạy của giáo viên 41 Bảng 4.1: Kết quả kiểm tra - Lớp đối chứng 82 Bảng 4.2: Kết quả kiểm tra - Lớp thực nghiệm 82 HÌNH VẼ Hình 3.1: Tỷ lệ đánh giá mức độ phù hợp của chương trình đào tạo 31 Hình 3.2: Phân bố tỷ lệ các ý kiến đề nghị các phương án để nâng cao chất lượng đào tạo 35 Hình 3.3: Tỷ lệ mức độ hài lịng đối với chương trình đào tạo của các đối tượng điều tra 37 Hình 3.4: Tỷ lệ đánh giá mức độ kiến thức lý thuyết chương trình đào tạo hệ CNKT nghề điện tử gia dụng 39 Hình 3.5: Tỷ lệ đánh giá kỹ năng thực hành chuyên mơn của các đối tượng điều tra 40 Hình 3.6: Mức độ sử dụng các phương pháp giảng dạy của giáo viên 42 Hình 3.7: Mức độ sử dụng các hình thức kiểm tra, đánh giá của các giáo viên 42 Hình 4.1: Đồ thị phân phối xác suất của hai lớp thực nghiệm và đối chứng 83 Hình 4.2: Đồ thị phân phối xác suất của hai lớp thực nghiệm và đối chứng 83
- MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1 I. Lý do chọn đề tài 2 II. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3 III. Mục đích của đề tài nghiên cứu 3 IV. Nhiệm vụ nghiên cứu 3 V. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 3 VI. Phương pháp nghiên cứu 3 PHẦN NỘI DUNG 5 Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU I.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài 5 I.2. Sơ lược về lý thuyết xây dựng CTĐT 8 I.2.1. Chương trình đào tạo là gì? 8 I.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng CTĐT 9 I.2.3. Các phương pháp tiếp cận khi xây dựng CTĐT 10 I.2.4. Các giai đoạn phát triển CTĐT nghề 11 I.2.5. Các mơ hình phát triển CTĐT 11 I.3. Cơ sở lý luận của chương trình cải tiến 14 I.3.1. Cơ sở lý luận về phân tích nghề 14 I.3.1.1. Định nghĩa phân tích nghề 15 I.3.1.2. Mục đích của phân tích nghề 16 I.3.1.3. Các nguồn dữ liệu cung cấp cho việc phân tích nghề 17 I.3.1.4. Các phương pháp phân tích nghề 17 I.3.1.5. Qui trình phân tích nghề 18 I.3.2. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề theo hướng năng lực thực hiện 22 I.3.2.1. Khái niệm về năng lực và CBE/T 22 I.3.2.2. Chương trình đào tạo theo năng lực thực hiện 23 Tĩm tắt chương 26 Chƣơng II: THỰC TRẠNG CTĐT CNKT NGHỀ ĐIỆN TỬ GIA DỤNG II.1. Vài nét về trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An giang 27 II.2. Thực trạng CTĐT CNKT nghề điện tử gia dụng 28 II.2.1. Giới thiệu bộ cơng cụ khảo sát thực trạng 28
- II.2.2. Kết quả điều tra 29 II.2.3. Kế hoạch giảng dạy của trường 43 Tĩm tắt chương 45 Chƣơng III: PHÂN TÍCH NGHỀ VÀ XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG MỤC TIÊU ĐÀO TẠO MỚI III.1. Phân tích nghề điện tử gia dụng trong nền kinh tế thị trường hiện nay 46 III.1.1. Giới thiệu về nghề điện tử gia dụng 46 III.1.2. Phân tích nghề điện tử gia dụng 47 III.2. Xác định hệ thống mục tiêu đào tạo 53 III.3. Xác định khung chương trình theo hướng năng lực thực hiện 54 III.3.1. Thời gian hoạt động trong kế hoạch đào tạo 55 III.3.2. Thời gian cho các nội dung hoạt động trong khĩa học 55 Tĩm tắt chương 56 Chƣơng IV: ĐỀ XUẤT CHƢƠNG TRÌNH CẢI TIẾN VÀ THỰC NGHIỆM CHƢƠNG TRÌNH IV.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất chương trình cải tiến 57 IV.2. Đề xuất CTĐT nghề điện tử gia dụng 57 IV.2.1. Giới thiệu chung về chương trình đề xuất 57 IV.2.2. Chương trình cải tiến nghề điện tử gia dụng 57 IV.2.3. Đề xuất CTĐT chi tiết nghề điện tử gia dụng 61 IV.2.4. Kế hoạch đào tạo 79 IV.2.5. Phân phối thời gian đào tạo cho các Mơđun /Mơn học 80 IV.3. Thực nghiệm sư phạm 81 IV.3.1. Mục đích thực nghiệm 81 IV.3.2. Nội dung và đối tượng thực nghiệm 81 IV.3.3. Phương pháp đánh giá 81 IV.3.4. Kết quả thực nghiệm 81 Tĩm tắt chương 85 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86 I. Kết luận 87 I.1 Tĩm tắt luận văn 87 I.2. Đánh giá về những đĩng gĩp của đề tài 87 I.3. Hướng phát triển của đề tài 88 II. Kiến nghị 89 Tài liệu tham khảo 90
- Phụ lục Phụ lục 1: Quyết định thành lập trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang. Phụ lục 2: Kế hoạch mơn học nghề điện tử hệ cơng nhân kỹ thuật. Phụ lục 3: Phiếu tham khảo ý kiến dành cho học sinh đã tốt nghiệp nghề điện tử gia dụng. Phụ lục 4: Phiếu tham khảo ý kiến dành cho học sinh đang học năm cuối nghề điện tử gia dụng. Phụ lục 5: Phiếu xin ý kiến dành cho các cơ quan tuyển dụng và các doanh nghiệp đang sử dụng lao động cơng nhân nghề điện tử gia dụng. Phụ lục 6: Phiếu tham khảo ý kiến dành cho giáo viên đang giảng dạy tại trường chương trình đào tạo CNKT nghề điện tử gia dụng. Phụ lục 7: Thơng tin về mơđun. Phụ lục 8: Bộ hướng dẫn chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng Mơđun 6: Sửa chữa CD/VCD (mơđun thực nghiệm) Phụ lục 9: Nội dung bài dạy thực nghiệm. Phụ lục 10: Danh sách cựu học sinh tham gia điều tra. Phụ lục 11: Danh sách học sinh năm cuối tham gia điều tra. Phụ lục 12: Danh sách cơ quan tuyển dụng lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động tham gia điều tra. Phụ lục 13: Danh sách giáo viên đang giảng dạy tại trường tham gia điều tra. Phụ lục 14: Tỉ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành các mơđun chuyên mơn Phụ lục 15: Chương trình chi tiết mơn lý thuyết chuyên mơn và thực hành điện tử
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT Trần Khánh Trinh Trang 1
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010 là: “Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại”. Bên cạnh đĩ, Đại hội cũng đã khẳng định phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo: “Trong những năm trước mắt, phải giải quyết dứt điểm những vấn đề bức xúc như sửa đổi chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực của sự nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa”. Với những quan điểm và đường lối đã đặt ra, và nền kinh tế thị trường đang rộng mở thì nhu cầu đào tạo là một nhu cầu hết sức cần thiết để giúp cho các cơng nhân kỹ thuật tiếp cận với những nền sản xuất cơng nghệ mới, tiến tiến nhất trong nước. Trong xu thế tồn cầu hĩa và hội nhập kinh tế thì sự cạnh tranh giữa các quốc gia sẽ càng quyết liệt hơn địi hỏi phải tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng hàng hĩa và đổi mới cơng nghệ một cách nhanh chĩng. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - cơng nghệ đang làm cho việc rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nước trở nên hiện thực và nhanh chĩng hơn. Khoa học - cơng nghệ trở thành động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Giáo dục là nền tảng của sự phát triển khoa học - cơng nghệ, phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là lực lượng cơng nhân kỹ thuật lành nghề đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại trong đĩ chú trọng phát triển nghề ngắn hạn và đào tạo cơng nhân kỹ thuật cĩ trình độ cao. Để đạt được mục tiêu đĩ cần phải thực hiện bảy giải pháp lớn trong đĩ đối với giáo dục nghề nghiệp là phải xây dựng và ban hành danh mục ngành nghề đào tạo, đổi mới và chuẩn hĩa nội dung, chương trình đào tạo theo hướng mềm dẻo, nâng cao kỹ năng thực hành, năng lực tự tạo việc làm, thích ứng nhanh với sự biến đổi của khoa học, thực tiễn sản xuất, của xã hội. Trước tình hình đĩ, tại Đại hội Đảng bộ An Giang lần thứ VII đã thơng qua chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo 2001 - 2010 của Chính phủ; chương trình hành động của TƯ, An giang về giáo dục và đào tạo từ nay đến năm 2010; đặc biệt về mạng lưới đào tạo nghề là sẽ cố gắng phấn đấu đến năm 2010 nâng cấp trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang thành trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật An Giang. Chính vì vậy, cần phải cải tiến chương trình đào tạo ở một số nghề để cĩ thể đáp ứng được nhu cầu của xã hội nĩi chung cũng như của địa phương nĩi riêng. Chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng được biên soạn từ năm 1998 và mặc dù đã cĩ chỉnh sửa nhưng với tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ cùng với việc xuất hiện các thiết bị điện tử mới nên chương trình đào tạo nghề Trần Khánh Trinh Trang 2
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT điện tử gia dụng rất dễ bị lạc hậu. Vì vậy, để cĩ thể tiếp cận với cơng nghệ mới và đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội thì chương trình cần phải thường xuyên cĩ sự đổi mới và cập nhật mới cĩ thể thích ứng với cơng nghệ và thực tế sản xuất. Xuất phát từ những lý do đĩ, người nghiên cứu xin chọn đề tài: “Cải tiến chƣơng trình đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trƣờng Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang hệ CNKT” làm luận văn tốt nghiệp. II. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng. - Khách thể nghiên cứu của đề tài là học sinh nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang. III. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Trên cơ sở tìm hiểu thực tế chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang từ đĩ tìm ra những bất cập và những điểm khơng phù hợp để cải tiến chương trình nhằm hình thành kỹ năng thực hành cho học sinh để đáp ứng yêu cầu thực tiễn của xã hội. - Tạo tiền đề để nâng cao hiệu quả đào tạo bằng việc cải tiến chương trình. IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 4.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc cải tiến chương trình đào tạo CNKT tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang. 4.2 Khảo sát, phân tích thực trạng của chương trình đào tạo CNKT nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An giang. 4.3 Phân tích nghề và xác định hệ thống mục tiêu đào tạo mới. 4.4 Đề xuất chương trình cải tiến và thực nghiệm chương trình (một vài bài trong một vài chương). V. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU Do yêu cầu và thời gian hồn thành luận văn cĩ hạn nên người nghiên cứu xin giới hạn đề tài nghiên cứu: - Nghiên cứu chương trình đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang hệ CNKT. - Khơng cĩ thực nghiệm ở bên ngồi. VI. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1 Nghiên cứu tổng quan các lý thuyết liên quan đến các khái niệm về xây dựng chương trình đào tạo, phát triển chương trình đào tạo, đặc biệt là cơ sở lý luận về chương trình cải tiến. Trần Khánh Trinh Trang 3
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT 6.2 Phương pháp thu thập thơng tin kết hợp với quan sát: thu thập các số liệu thực tế để khảo sát thực trạng đào tạo nghề điện tử gia dụng tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang. 6.3 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: điều tra về nhu cầu của học sinh và tính thiết thực của chương trình đang giảng dạy. 6.4 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: các đối tượng là học sinh năm cuối, cựu học sinh, thầy cơ giáo đang giảng dạy, các nhà tuyển dụng và các doanh nghiệp sử dụng lao động đánh giá về chương trình đào tạo hiện hành. 6.5 Phương pháp kiểm nghiệm giả thuyết thống kê: để chứng minh chương trình cải tiến hơn chương trình chưa cải tiến. Trần Khánh Trinh Trang 4
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT Trần Khánh Trinh Trang 5
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU I.1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Chƣơng trình: Là các mục, các vấn đề, các nhiệm vụ đề ra và được sắp xếp theo một trình tự để thực hiện trong một thời gian nhất định. Chương trình cịn là: + Bảng mơ tả hay tài liệu về những gì học viên sẽ học dưới sự hướng dẫn đặc biệt, sản phẩm đầu ra được chọn lọc hay đề nghị [39, Appendix C, tr.1]. + Tồn bộ nội dung học tập, giảng dạy nêu vắn tắt, được qui định chính thức cho từng mơn, từng lớp học hoặc từng cấp học [5, tr.175]. Đào tạo: Quá trình tác động đến một con người nhằm làm cho họ lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách cĩ hệ thống, chuẩn bị cho họ thích nghi vơi cuộc sống, khả năng tiếp nhận sự phân cơng lao động nhất định, gĩp phần vào phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của lồi người. Về cơ bản, đào tạo là một quá trình dạy và học gắn với giáo dục đạo đức, nhân cách. Kết quả và trình độ đào tạo của người được đào tạo phụ thuộc vào quá trình tự đào tạo của người đĩ. Chỉ khi nào quá trình đào tạo biến thành quá trình tự đào tạo một cách tích cực thì việc đào tạo mới đạt hiệu quả cao. Tùy theo tính chất chuẩn bị cho cuộc sống và lao động, người ta phân biệt ra đào tạo chuyên mơn và đào tạo nghề nghiệp. Cĩ rất nhiều dạng đào tạo: đào tạo cấp tốc, đào tạo lại, đào tạo cơ bản, đào tạo ngắn hạn, đào tạo từ xa Nghề: - Tên gọi một nhĩm cơng nhân thực hiện những nhiệm vụ và cơng việc giống nhau nhằm thực hiện mục tiêu kiếm sống. - Là cơng việc chuyên làm theo sự phân cơng lao động của xã hội và được xã hội chấp nhận, theo tính chất lao động nghề bao gồm: + Nghề sản xuất: tạo ra của cải vật chất cho xã hội gồm các sản phẩm tiểu thủ cơng nghiệp và sản phẩm cơng nghiệp hiện đại (nghề điện, nghề hàn). + Nghề dịch vụ: bao gồm sửa chửa và phục vụ các dịch vụ xã hội, văn hĩa, kinh tế. Đào tạo nghề: Là các hoạt động chuyển giao hệ thống tri thức, thái độ và các kinh nghiệm, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp, kinh nghiệm lao động thực tiễn của thế hệ trước đối với thế hệ sau. Mục đích của đào tạo nghề là cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả nhiệm vụ liên quan tới cơng việc, Trần Khánh Trinh Trang 6
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT nghề nghiệp được giao, hoặc các cơ hội tự lập trong khuơn khổ những chuẩn mực hiện hành. Về khái niệm này cũng cĩ nhiều ý kiến khác nhau: - Theo G. Duoglas Mayo và Philip H. Dubois: Đào tạo nghề bao gồm việc học tập nhưng khơng phải mọi việc học tập đều là đào tạo nghề. Thuật ngữ “đào tạo nghề” nhấn mạnh vào việc phát triển kỹ năng; cịn học tập dành cho một mục đích xác định. - Theo Leconard Nadler, 1984: Đào tạo nghề là để học được những điều nhằm cải tiến việc thực hiện những cơng việc hiện tại. - Theo Roger James, 1995: Đào tạo nghề là cách thức giúp người ta làm những điều mà họ khơng thể làm trước khi họ được học. - Theo Dr. John Collum: Đào tạo nghề là quá trình được dàn dựng cĩ mục đích, dẫn tới những thành tựu của cá nhân mỗi khi thực hiện mà: + Cả tổ chức và cá nhân địi hỏi hỗ trợ nhau. + Phụ thuộc vào sự thâu nhận được các tri thức, kỹ năng hoặc thái độ. + Khơng phụ thuộc vào các yếu tố động viên, khích lệ, hoặc mơi trường. Chƣơng trình đào tạo nghề: Là một hệ thống sắp xếp những hoạt động dạy và học cùng với những kinh nghiệm mà người học phải theo để đạt mục tiêu giáo dục đặc trưng. Điện tử gia dụng: sửa chữa các thiết bị điện tử dân dụng như hệ thống âm thanh, máy cassette, máy thu thanh, máy thu hình, CD, VCD, DVD và thiết bị thu tín hiệu vệ tinh dân dụng. Năng lực: Là khả năng ứng dụng những hiểu biết và kỹ xảo một cách cĩ kết quả trong thực tiễn. Năng lực chỉ rõ sự mong muốn cơng việc được thực hiện trên cơ sở sự mong đợi của phía sử dụng lao động. Các mức độ của năng lực được đặc trưng bằng: - Hồn thành hoạt động: thực hiện cịn chậm, khơng chắc chắn. - Làm chủ hoạt động: thực hiện chắc chắn và nhanh. - Hồn thiện hoạt động: thực hiện chắc chắn, nhanh và sáng tạo. Kỹ năng: Là những thuộc tính khác nhau của cá nhân tạo tiền đề cho việc thực hiện thành cơng những hoạt động nhất định. Kỹ năng của bản thân khơng phải là bẩm sinh, nĩ được xuất hiện trên cơ sở các tri thức và kinh nghiệm lao động thuộc về cá nhân, gĩp phần phát triển năng khiếu và tài năng. Kỹ xảo: Là những thành phần đã được tự động hĩa (những hành động bộ phận) của một hoạt động cĩ ý thức, chúng xuất hiện khi thực hiện hoạt động ấy. Kỹ xảo chỉ xuất hiện bằng con đường luyện tập hoạt động ấy. Kỹ xảo cĩ ý nghĩa rất lớn đối với năng suất lao động của cơng nhân. Kỹ xảo được thực hiện qua tốc độ lao Trần Khánh Trinh Trang 7
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT động, sự an tồn và sự nhịp nhàng của hoạt động, sự chú ý phụ thuộc vào mức độ phát triển của kỹ xảo. Việc cải thiện chất lượng và tăng năng suất lao động một phần dựa vào mức độ phát triển kỹ xảo của cơng nhân. Phân tích cơng việc: Là quá trình xác định các nhiệm vụ và cơng việc cần cho cơng nhân thành cơng trong nghề. Xây dựng chƣơng trình đào tạo: Là việc tạo ra nội dung tổng thể các hoạt động giáo dục của một khĩa học thành một hệ thống hồn chỉnh và tổ chức xây dựng, thực hiện chương trình đào tạo nhằm đạt được mục tiêu và chất lượng đào tạo theo qui định của Luật Giáo Dục. Cải tiến chƣơng trình đào tạo: Là việc sửa đổi một CTĐT nhằm làm cho phù hợp và tiến bộ hơn theo những yêu cầu địi hỏi của xã hội. Phát triển chƣơng trình đào tạo: Là biến đổi CTĐT theo hướng tốt, cĩ thể theo các hướng từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp. Cải tiến chƣơng trình đào tạo nghề điện tử gia dụng: Thay đổi một phần chương trình đào tào chuyên mơn và thêm các mơn để bổ sung kiến thức phù hợp với sự thay đổi trang thiết bị. Rèn luyện cho học sinh cĩ năng lực thực hành nghề đúng với bậc thợ đào tạo và thực tế sản xuất yêu cầu. I.2. SƠ LƢỢC VỀ LÝ THUYẾT XÂY DỰNG CTĐT Giáo dục nghề nghiệp đã xuất hiện từ rất lâu. Loại hình đầu tiên là học việc, những chương trình tổ chức học việc đã được tìm thấy ở Ai Cập vào khoảng 2000 trước Cơng Nguyên. Dần dần, loại hình đào tạo phát triển cùng với sự tiến hĩa của xã hội: từ riêng lẻ từng cá nhân hoặc nhĩm người ngay trong mơi trường sống và lao động (hình thức truyền nghề) sang hình thức tổ chức cĩ hệ thống, cĩ mục tiêu và dẫn tơi sự hình thành các loại trường đào tạo kỹ thuật và nghề nghiệp. Vì vậy, trong các nhà trường hiện đại, nội dung và cấu trúc chương trình được quy định hết sức chặt chẽ và cụ thể, đĩ chính là khối lượng tri thức mà các nhà trường phải trang bị cho học sinh. I.2.1. Chương trình đào tạo là gì? Là hệ thống những kiến thức và kinh nghiệm về tinh thần, vật chất và lao động cơ bản nhất xây dựng cho nhà trường, nhằm mục đích giáo dục thế hệ trẻ trở thành những thành viên tích cực để duy trì và phát triển xã hội. Hay theo White (1995): “CTĐT là một kế hoạch đào tạo phản ánh các mục tiêu đào tạo mà nhà trường theo đuổi, nĩ cho ta biết nội dung và phương pháp dạy và học cần thiết để đạt được mục tiêu”. Về các bộ phận cấu thành của một CTĐT, Tyler (1949) cho rằng CTĐT phải bao gồm 4 thành tố cơ bản vì vậy khi lập kế hoạch cho CTĐT cũng phải xem Trần Khánh Trinh Trang 8
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT xét 4 khía cạnh của nĩ. Đĩ là: (1) mục tiêu đào tạo, (2) nội dung đào tạo, (3) phương pháp hay qui trình đào tạo và (4) đánh giá kết quả đào tạo.[ 7, tr.34] Xây dựng CTĐT là một cơng việc sống cịn và vơ cùng cần thiết đối với các cơ sở đào tạo trước khi quyết định mở thêm một ngành (nghề) đào tạo mới. Do đĩ, khi xây dựng CTĐT phải đảm bảo được rằng, tất cả học sinh phải nhất thiết đạt được những mục tiêu thích hợp mà ban giảng huấn đề ra và tiếp thu đầy đủ các kỹ năng, thái độ và năng lực quy định trong chương trình. I.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng CTĐT Xây dựng CTĐT là một cơng việc khĩ khăn và phức tạp. Nếu như trước đây, cơng việc này được làm chủ yếu dựa vào những chuyên gia trong ngành giáo dục thì ngày nay, cách làm đĩ khơng cịn phù hợp nữa. Cùng với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật, cơng nghệ dạy học đã cĩ nhiều biến đổi. Quá trình xây dựng CTĐT là sự kết hợp chặt chẽ giữa thực tiễn cuộc sống với lí luận dạy học, nĩ địi hỏi nhiều thành phần trong các lĩnh vực liên quan cùng tham gia. Do vậy, cĩ nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chương trình đào tạo, trong số đĩ cĩ những yếu tố cơ bản ổn định nhất bao gồm: 1. Các giá trị văn hĩa truyền thống dân tộc. 2. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật. 3. Đường lối chính sách kinh tế xã hội quốc gia. 4. Mục tiêu và chiến lược giáo dục. 5. Nhu cầu, ước muốn của thế hệ thanh niên. Các yếu tố này liên hệ và chi phối việc xây dựng CTĐT như sơ đồ sau: 5 1 4 Chương Trình Đào tạo 2 3 Sơ đồ 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến CTĐT Trần Khánh Trinh Trang 9
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT I.2.3. Các phương pháp tiếp cận khi xây dựng CTĐT Hiện nay, cĩ thể chia các cách tiếp cận CTĐT theo ba nhĩm như sau: a. Cách tiếp cận theo nội dung (content-based approach): CTĐT theo cách này giúp người dạy biết mình dạy những gì, cịn người học thì cĩ thể biết được mình sẽ học cái gì. Đây là một cách tiếp cận truyền thống hay cách tiếp cận kinh điển trong xây dựng CTĐT. Theo quan điểm này, một CTĐT thường được đánh giá ở khối lượng và chất lượng kiến thức mà nĩ định chuyển tải đến người học. Vì xem giáo dục đơn thuần là quá trình truyền thụ nội dung kiến thức và khi xây dựng CTĐT người ta chỉ nhấn mạnh chủ yếu đến nội dung nên khi lựa chọn phương pháp giảng dạy người ta cũng chỉ tìm kiếm các phương pháp giảng dạy nào truyền thụ kiến thức một cách tốt nhất mà thơi. Kết quả là, người học trở nên rất bị động và họ hồn tồn phụ thuộc vào người thầy. Chính vì thế nên cách tiếp cận theo nội dung ít cịn sử dụng trong việc xây dựng CTĐT. b. Cách tiếp cận theo mục tiêu (objective-based approach): Cách tiếp cận này cho rằng xuất phát điểm của việc xây dựng một CTĐT phải là mục tiêu đào tạo. Theo cách tiếp cận này người ta quan tâm đến việc quá trình đào tạo mang lại những thay đổi gì mà người thầy mong đợi ở người học sau khi kết thúc khĩa học về năng lực hành động trong các lĩnh vực nhận thức, kỹ năngvà thái độ. Những mục tiêu này bao gồm: mục tiêu nhận thức (cognitive objective), mục tiêu kỹ năng (psychomotor and skills objective) và mục tiêu thái độ (attitude/behavuoral objective). Dựa vào những mục tiêu này, sau đĩ người ta mới đưa ra các quyết định trong việc lựa chọn nội dung, phương pháp giảng dạy, cách thức kiểm tra đánh giá Cũng chính những mục tiêu này được dùng làm căn cứ để đánh giá chất lượng việc xây dựng hoặc thực thi một CTĐT. Theo quan điểm này, giáo dục được xem là cơng cụ đào tạo nên các sản phẩm đáp ứng được các tiêu chuẩn đã được xác định trước nên các khả năng tiềm ẩn của mỗi cá nhân người học khơng được quan tâm phát huy, nhu cầu và sở thích riêng của người học khĩ được đáp ứng. c. Cách tiếp cận phát triển (development-based approach): Theo cách tiếp cận này, giáo dục được xem như một phương tiện để giúp con người phát triển tồn diện và liên tục. Mục đích của cách tiếp cận này là CTĐT phải được xây dựng sao cho sản phẩm do nĩ tạo ra cĩ thể đương đầu với những địi hỏi đa dạng của nghề nghiệp, cĩ thể vươn lên trong một thế giới khơng ngừng biến động. Nĩi một cách khác, sản phẩm của quá trình đào tạo ở một mức độ nào đĩ, phải đa dạng chứ khơng gị bĩ theo một khuơn mẫu đã đươc định trước như cách tiếp cận mục tiêu. Đặc điểm nổi bật của cách tiếp cận này là sự quan tâm đối với những đặc thù riêng của người học, giúp mỗi người học đều tìm được sự phù hợp của CTĐT đối với Trần Khánh Trinh Trang 10
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT hồn cảnh, năng lực, sở thích riêng của mình. Để thực hiện được điều này, CTĐT thường được xây dựng thành các mơ đun kiến thức. Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, người học cĩ thể lựa chọn cho mình một tổ hợp mơ đun phù hợp nhất [11, tr.35 - 43]. I.2.4. Các giai đoạn phát triển CTĐT nghề 8. Thử nghiệm 9. Đánh giá 7. Phát triển tài liệu nghe nhìn 10. Triển khai 6. Biên soạn tài liệu dạy học 1. Nghiên cứu 5. Biên soạn chương trình 2. Phân tích nghề 4. Thiết kế chương trình 3. Phân tích cơng việc I.2.5. Các mơ hình phát triển CTĐT Chương trình đào tạo đĩng vai trị như là xương sống của một ngành trong giáo dục nghề nghiệp. Một chương trình khi biên soạn cần quan tâm đến một số yếu tố chung nhất đĩ là: quốc gia, khả năng tài chính và nội dung. Khi xây dựng chương trình thơng thường người xây dựng cĩ thể chọn để áp dụng những mơ hình sau: 1. Mơ hình hệ thống (TTS: Training Technology System) hệ thống này phát triển năm 1987 (Richard Swanson). 2. Mơ hình phân tích (FEA: Front End Analysis) do nhà giáo dục học Joe Hariess phát triển năm 1977. 3. Mơ hình đánh giá sư phạm (CPA: Curriculum Pedagogy Assessment) do nhà lý thuyết gia về phát triển chương trình đào tạo, dựa trên trí khơn nhân tạo (1990 - 1993). 4. Mơ hình phát triển chương trình đào tạo (Training Development) của Dotor John Collum (1995). Mỗi mơ hình cĩ những ưu điểm và những lợi thế riêng. Trong phạm vi đề tài này, người nghiên cứu quan tâm mơ hình phát triển CTĐT của Tiến sĩ John Collum (1995) được biểu diễn qua sơ đồ 2 dưới đây: Trần Khánh Trinh Trang 11
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT Đồng nhất hĩa tổ Hướng dẫn phân chức - hồn cảnh tích đầu vào Xây dựng mục tiêu - mục đích đào tạo chung Xây dựng mục tiêu cụ thể Xem xét lại Xác định tiêu chuẩn Đánh giá đào tồn bộ kết quả đào tạo tạo Phát triển cơng cụ đánh giá Tổ chức Thiết kế Thiết kế Thu thập linh động tài liệu tư liệu đào tạo giảng dạy giảng dạy giảng dạy Hướng dẫn đào tạo Hướng dẫn đào tạo tiếp tục Sơ đồ 2. Mơ hình phát triển CTĐT của Dr. John Collum, TITI, Nepal Trần Khánh Trinh Trang 12
- Luận văn thạc sĩ Cải tiến CTĐT nghề điện tử gia dụng hệ CNKT Giải thích sơ đồ: Hồn cảnh tổ chức: Đào tạo là sứ mạng thiêng liêng của nhà trường mà xã hội đã phĩ thác. Nhà trường cĩ nhiệm vụ căn cứ vào tình hình thực tại và dự kiến hình ảnh thế hệ trẻ trong tương lai mà xác định phương hướng đào tạo. Lãnh đạo nhà trường cần phải đánh giá kỹ càng điều kiện cơ sở vật chất, trình độ giáo viên, truyền thống giáo dục của nhà trường tức là phải cĩ nhận định tổng quát về tài sản hữu hình và vơ hình của tổ chức nhằm cĩ định hướng chính xác những mục tiêu cĩ khả năng đạt được mà đề ra phương án thực hiện khả thi. Phân tích đầu vào: Đối tượng chương trình đào tạo theo MKH được đặt trên tiêu chuẩn trình độ văn hĩa xã hội, từ tiêu chuẩn này giúp cho việc xác định mục tiêu và chuẩn đánh giá cĩ giá trị và độ tin cậy cao. Đầu vào là đối tượng cần trang bị kiến thức kỹ năng nghề nghiệp. Những kết quả phân tích nghề nhằm liệt kê những cơng việc mà người thợ phải làm được luơn phải gắn với giá trị trong giai đoạn phân tích này. Xây dựng mục tiêu chung: Sau khi những vấn đề thực hiện được phân tích và nắm vững được những đặc điểm rõ ràng, người xây dựng chương trình đào tạo cĩ thể dễ dàng viết ra mục đích chung. Xây dựng mục tiêu cụ thể: Xây dựng mục tiêu cụ thể là xây dựng mục tiêu cho mỗi đơn nguyên học tập. Mỗi kỹ năng riêng lẻ trong từng đơn nguyên học tập cũng cĩ giá trị trong giai đoạn này. Xác định tiêu chuẩn kết quả đào tạo: Trong giai đoạn này người xây dựng chương trình càng phải vẽ ra được hình ảnh người thợ sau khi được đào tạo. Cần đặt ra câu hỏi sau khi tốt nghiệp, học sinh sẽ như thế nào? Xây dựng cơng cụ đánh giá: Bộ cơng cụ đánh giá cĩ ý nghĩa cực kỳ quan trọng để xác định CTĐT cĩ chất lượng hay khơng, vì nĩ cung cấp các phương pháp và hình thức tổ chức đánh giá để đảm bảo CTĐT cĩ tính giá trị và độ tin cậy hay khơng. Cần đánh giá cả về kỹ năng lẫn kiến thức. Xem xét lại tồn bộ quá trình đã thực hiện: Sau giai đoạn trên người xây dựng chương trình cần phải xem xét lại tồn bộ quá trình thực hiện, các giai đoạn cĩ phù hợp khơng. Điều chỉnh lại những thơng số, yêu cầu cho hợp lý. Quá trình song song: Cả bốn quá trình sau tiến hành đồng thời: 1. Tổ chức đào tạo: Cung cấp và truyền đạt thơng tin, điều khiển quá trình nhận thức. Tổ chức các hình thức đào tạo và hình thức học tập. Sự thành cơng của chương trình phụ thuộc rất nhiều vào giai đoạn này, việc tổ chức càng tỉ mỉ, kỹ càng thì hiệu quả đạt được càng cao. Trần Khánh Trinh Trang 13



