Luận văn Áp dụng phương pháp học tập dựa trên vấn đề (problem based learning) cho môn gây mê gây tê cơ bản 1 tại Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Áp dụng phương pháp học tập dựa trên vấn đề (problem based learning) cho môn gây mê gây tê cơ bản 1 tại Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_ap_dung_phuong_phap_hoc_tap_dua_tren_van_de_problem.pdf

Nội dung text: Luận văn Áp dụng phương pháp học tập dựa trên vấn đề (problem based learning) cho môn gây mê gây tê cơ bản 1 tại Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRẦN THỊ THANH TỊNH ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP DỰA TRÊN VẤN ĐỀ (PROBLEM BASED LEARNING) CHO MÔN GÂY MÊ GÂY TÊ CƠ BẢN 1 TẠI ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401 S K C0 0 3 6 0 6 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRẦN THỊ THANH TỊNH ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP DỰA TRÊN VẤN ĐỀ (PROBLEM BASED LEARNING) CHO MÔN GÂY MÊ GÂY TÊ CƠ BẢN 1 TẠI ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012
  3. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC S Ư PH ẠM K Ỹ THU ẬT THÀNH PH Ố H Ồ CHÍ MINH LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ TR ẦN TH Ị THANH T ỊNH ÁP D ỤNG PH ƯƠ NG PHÁP H ỌC T ẬP D ỰA TRÊN V ẤN ĐỀ (PROBLEM BASED LEARNING) CHO MÔN GÂY MÊ GÂY TÊ C Ơ B ẢN 1 TẠI ĐẠ I H ỌC Y D ƯỢC THÀNH PH Ố H Ồ CHÍ MINH NGÀNH: GIÁO D ỤC H ỌC - 601401 Hướng d ẫn khoa h ọc: Ễ Ă TS. NGUY N V N CHINH Thành ph ố H ồ Chí Minh, tháng 10 / 2012
  4. LÝ L ỊCH KHOA H ỌC I. LÝ L ỊCH S Ơ L ƯỢC: Họ & tên: Tr ần Th ị Thanh T ịnh Gi ới tính: Nữ Ngày, tháng, n ăm sinh: 04 / 10 / 1986 Nơi sinh: Đă k L ăk Quê quán: Th ừa Thiên Hu ế Dân t ộc: Kinh Địa ch ỉ liên l ạc: 186 / 32 V ườn Lài, P. Tân Thành, Q. Tân Phú, TP.HCM Điện tho ại c ơ quan: 08 38390137 Điện tho ại: 0975 337 558 Fax: E-mail: ms.thanhtinh@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO T ẠO: 1. Trung h ọc chuyên nghi ệp: 2. Đại h ọc: Hệ đào t ạo: Chính quy. Th ời gian đào t ạo t ừ 2004 đế n 2008 Nơi h ọc (tr ường, thành ph ố): Đại h ọc Y D ược TP. H ồ Chí Minh. Ngành h ọc: Cử nhân Gây Mê H ồi S ức Môn thi t ốt nghi ệp: Lý thuy ết chuyên môn, th ực hành chuyên môn, chính tr ị. Ngày & nơi thi t ốt nghi ệp: Đại h ọc Y D ược TP. H ồ Chí Minh, tháng 11 / 2008. III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN K Ể T Ừ KHI T ỐT NGHI ỆP ĐẠ I H ỌC: Th ời gian Nơi công tác Công vi ệc đả m nhi ệm Bộ môn Gây Mê H ồi S ức, khoa Điều Từ 02 / 2009 Dưỡng Kỹ Thu ật Y H ọc, đạ i h ọc Y Gi ảng viên đến nay Dược TP.HCM i
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên c ứu c ủa tôi. Các s ố li ệu, k ết qu ả nêu trong lu ận v ăn là trung th ực và ch ưa t ừng được ai công b ố trong b ất k ỳ công trình nào khác Tp. H ồ Chí Minh, ngày 04 tháng 10 năm 2012 Tr ần Th ị Thanh T ịnh ii
  6. CẢM T Ạ Tác gi ả xin g ởi l ời c ảm ơn chân thành đến TS. Nguy ễn V ăn Chinh – hướng d ẫn khoa h ọc c ủa tác gi ả. Xin chân thành c ảm ơn th ầy đã t ận tình hướng d ẫn c ũng nh ư t ạo m ọi điều ki ện thu ận l ợi nh ất để tác gi ả có th ể hoàn thành lu ận v ăn này. Tác gi ả xin g ởi l ời c ảm ơn chân thành đến TS. Võ Th ị Xuân vì nh ững giúp đỡ và quan tâm của cô trong su ốt th ời gian tác gi ả nghiên c ứu và th ực hi ện đề tài. Tác gi ả xin g ởi l ời c ảm ơn chân thành đến các th ầy cô gi ảng d ạy trong ch ươ ng trình cao h ọc Giáo D ục H ọc t ại Đạ i H ọc S ư Ph ạm K ỹ Thu ật TP.HCM. Mọi sự h ướng d ẫn và giúp đỡ c ủa các th ầy cô qua t ừng môn h ọc đề u là nh ững bài h ọc quý giá làm hành trang cho tác gi ả vững b ước ti ến đến vi ệc th ực hi ện lu ận v ăn t ốt nghi ệp và ti ếp t ục con đường h ọc t ập sau này. Tác gi ả xin chân thành c ảm ơn các b ạn cùng h ọc vì đã luôn động viên và giúp đỡ tác gi ả trong su ốt 2 n ăm h ọc. Sau cùng, tác gi ả vô cùng bi ết ơn chính gia đình mình vì đã luôn yêu th ươ ng, ủng h ộ và thông c ảm cho tác gi ả trong th ời gian h ọc t ập. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 10 n ăm 2012 Tr ần Th ị Thanh T ịnh iii
  7. TÓM T ẮT Kể t ừ khi được áp d ụng l ần đầ u trong ch ươ ng trình y khoa t ại đạ i h ọc McMaster – Canada, ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề (Problem Based Learning) đã tr ở thành một ph ươ ng pháp lâu đời dùng trong d ạy và h ọc v ề y khoa. Nhi ều nghiên c ứu m ở r ộng xung quanh ph ươ ng pháp PBL đã đư a ra nhi ều ưu điểm của ph ươ ng pháp này. Bên c ạnh đó, các nghiên c ứu v ề vi ệc áp d ụng ph ươ ng pháp PBL vào nh ững hoàn c ảnh c ụ th ể và hi ệu qu ả c ủa vi ệc áp d ụng đó luôn được ti ến hành qua nhi ều th ời k ỳ. Nhằm m ục đích đánh giá hi ệu qu ả c ủa vi ệc áp d ụng ph ươ ng pháp PBL t ại Đại H ọc Y D ược Thành Ph ố H ồ Chí Minh, đề tài “áp d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập dựa trên v ấn đề (Problem Based Learning) cho môn Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 t ại Đại H ọc Y D ược Thành Ph ố H ồ Chí Minh” đã được th ực hi ện và hoàn thành vào tháng 8 n ăm 2012. Trong nghiên c ứu này, ph ươ ng pháp PBL được s ử dụng thay cho ph ươ ng pháp thuy ết gi ảng trên môn h ọc Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1. Ti ếp theo, vi ệc đánh giá l ại hi ệu qu ả c ủa vi ệc s ử d ụng ph ươ ng pháp này trên h ọc sinh được th ực hi ện. 40 h ọc sinh được chia ng ẫu nhiên vào 2 nhóm: nhóm h ọc b ằng ph ươ ng pháp PBL và nhóm h ọc b ằng ph ươ ng pháp thuy ết gi ảng, m ỗi nhóm g ồm có 20 h ọc sinh. Trong đó, nhóm h ọc b ằng ph ươ ng pháp PBL l ại được chia thành 2 nhóm h ọc, m ỗi nhóm 10 h ọc sinh. Một b ảng câu h ỏi bao g ồm có 14 câu h ỏi thu ộc 5 l ĩnh v ực được dùng để kh ảo sát hi ệu qu ả c ủa ph ươ ng pháp đã s ử d ụng trên h ọc sinh b ằng cách l ấy ý ki ến c ủa các em. Kết qu ả c ủa vi ệc phân tích s ố li ệu t ừ c ả 2 nhóm cho k ết qu ả cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê ở nhóm h ọc b ằng ph ươ ng pháp PBL ở t ất c ả các l ĩnh v ực kh ảo sát. Do đó, có th ể th ấy r ằng h ọc sinh cho r ằng ph ươ ng pháp PBL là m ột ph ươ ng pháp hi ệu qu ả và h ọc sinh yêu thích ph ươ ng pháp này. H ơn n ữa, h ọc sinh còn ghi nh ận nh ững hi ệu qu ả tích c ực c ủa ph ươ ng pháp PBL trong vi ệc góp ph ần nâng cao các k ỹ iv
  8. năng: cho và nh ận ph ản h ồi, t ự điều ch ỉnh vi ệc h ọc, giao ti ếp và h ợp tác trong h ọc tập và gi ải quy ết v ấn đề . Ngoài các ph ần m ở đầ u, k ết lu ận và ph ụ l ục thì lu ận v ăn được trình bày trong 3 ch ươ ng: - Ch ươ ng 1: C ơ s ở lý lu ận c ủa ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề . - Ch ươ ng 2: C ơ sở th ực ti ễn d ạy h ọc môn Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 tại Đại H ọc Y D ược Thành Ph ố H ồ Chí Minh. - Ch ươ ng 3: Triển khai áp d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề cho môn Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 và th ực nghi ệm s ư ph ạm. v
  9. ABSTRACT Since its first implementation in a medical program at McMaster University, Canada, problem-based learning (PBL) has become a well-established means of teaching and learning medicine. Extensive researches have been conducted to show a number of advantages of the method. Besides, studies on implementing of PBL in specific contexts and its effects have also been being carried out all the times. A study using the name “implementing Problem Based Learning on Basic Anesthesia and Analgesia 1 at the University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh city” was carried out and finished on August 2012. The study was conducted with the intention of evaluating effects of PBL on students. In current study, PBL was used instead of the lecture-based course (LBL) in Basic Anesthesia and Analgesia 1 and a controlled prospective study was conducted to determine the effects of this intervention. Forty students were randomly assigned to either PBL (n = 20), with tutorial groups of up to ten students, or to the traditional, lecture- based course ( n = 20). A questionnaire consists 14 questions in 5 categories was used to investigate the effect of either PBL or LBL on students by getting the student’s perception about the method. Analysis of the results of both groups revealed statistically significant higher scores, favouring PBL students in all the categories of the questionnaire. Hence, it seems clear that students considered PBL to be an effective learning method and favoured it. Furthermore, students reported positive effects of PBL on improving skills of giving and receiving feedback, self-directed learning, communicating and elaborating and problem solving. Except parts of introduction, conclusion and appendix, the study was mostly presented in three chapters: - Chapter 1: Theoretical fundamental of Problem-Based Learning. vi
  10. - Chapter 2: Reality of Basic Anesthesia and Analgesia 1’s teaching and learning at University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh city. - Chapter 3: Implementing PBL on Basic Anesthesia and Analgesia 1 and evaluating of pedagogical experiment. vii
  11. MỤC L ỤC NỘI DUNG TRANG Quy ết đị nh giao đề tài Quy ết đị nh đổ i tên đề tài Lý l ịch cá nhân i Lời cam đoan ii Cảm t ạ iii Tóm t ắt iv Mục l ục viii Danh sách các t ừ vi ết t ắt xii Danh sách các b ảng xiii Danh sách các hình xiv Ph ần A: M Ở ĐẦ U 1. Lý do ch ọn đề tài 1 2. M ục tiêu nghiên c ứu c ủa đề tài 2 3. Nhi ệm v ụ nghiên c ứu c ủa đề tài 3 4. Đối t ượng và khách th ể nghiên c ứu c ủa đề tài 3 5. Gi ới h ạn nghiên c ứu c ủa đề tài 3 6. Gi ả thuy ết nghiên c ứu 4 7. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 4 8. Phân tích công trình liên h ệ 5 9. C ấu trúc lu ận v ăn 6 Ph ần B: N ỘI DUNG Ch ươ ng 1. C Ơ S Ở LÝ LU ẬN C ỦA PH ƯƠ NG PHÁP H ỌC T ẬP D ỰA TRÊN VẤN ĐỀ 7 1.1 L ịch s ử v ấn đề nghiên c ứu 7 1.1.1 Trên th ế gi ới 7 1.1.1.1 Các nghiên c ứu trong th ập niên 1990 7 1.1.1.2 Các nghiên c ứu t ừ n ăm 2000 7 1.1.1.3 Nh ững n ội dung đáng quan tâm cho nh ững nghiên c ứu trong t ươ ng lai 7 1.1.2 T ại Vi ệt Nam 7 1.2 M ột s ố khái ni ệm c ơ b ản có liên quan đến đề tài 9 1.2.1 Áp d ụng 9 viii
  12. 1.2.2 V ấn đề (problem) 9 1.2.3 H ọc t ập d ựa trên v ấn đề (Problem Based Learning) 9 1.2.4 T ự điều ch ỉnh vi ệc h ọc (Self-directed learning) 10 1.2.5 Ph ản h ồi (Feedback) 11 1.2.6 K ỹ n ăng (Skill) 12 1.3 Cách ti ếp c ận v ề ph ươ ng pháp d ạy h ọc 12 1.3.1 Định ngh ĩa ph ươ ng pháp d ạy h ọc 12 1.3.2 H ệ th ống phân lo ại ph ươ ng pháp d ạy h ọc 14 1.3.3 Phân lo ại ph ươ ng pháp d ạy h ọc 16 1.3.4 C ăn c ứ lý lu ận và th ực ti ễn lựa ch ọn ph ươ ng pháp d ạy h ọc 17 1.4 Ph ươ ng pháp học t ập d ựa trên v ấn đề 18 1.4.1 L ịch s ử hình thành và phát tri ển 18 1.4.1.1 Nh ững khái ni ệm đầ u tiên v ề ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề 18 1.4.1.2 S ự m ở r ộng khái ni ệm v ề ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề 19 1.4.1.3 S ự m ở r ộng tri ết lý v ề ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề 20 1.4.2 Phân bi ệt ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề với các ph ươ ng pháp h ọc tập tích c ực khác 21 1.4.3 M ục đích c ủa vi ệc s ử d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề 22 1.4.4 Các thành t ố chính t ạo nên quá trình h ọc t ập b ằng ph ươ ng pháp h ọc t ập dựa trên v ấn đề 23 1.4.5 Quy trình t ổ ch ức học t ập b ằng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề 24 1.4.6 Vai trò và nhi ệm v ụ của giáo viên và h ọc sinh trong ph ươ ng pháp h ọc t ập dựa trên v ấn đề 27 1.4.6.1 Vai trò và nhi ệm v ụ c ủa tr ưởng nhóm 27 1.4.6.2 Vai trò và nhi ệm v ụ c ủa các thành viên 28 1.4.6.3 Vai trò và nhi ệm v ụ c ủa giáo viên 29 1.4.7 Nh ững khó kh ăn th ường g ặp khi áp d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên vấn đề 30 Kết lu ận ch ươ ng 1 31 Ch ươ ng 2. C Ơ SỞ TH ỰC TI ỄN D ẠY H ỌC MÔN GÂY MÊ GÂY TÊ C Ơ B ẢN 1 TẠI ĐẠ I H ỌC Y D ƯỢC TP.HCM 33 2.1 S ơ l ược v ề b ộ môn Gây Mê H ồi S ức 33 2.2 Gi ới thi ệu ch ươ ng trình môn Gây Mê Gây Tê Cơ B ản 1 33 2.2.1 T ổng quan v ề các môn h ọc trong ch ươ ng trình c ủa h ọc sinh Trung H ọc Gây Mê H ồi S ức 33 ix
  13. 2.2.2 Ch ươ ng trình c ủa môn Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 35 2.3 Thực tr ạng d ạy h ọc môn Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1t ại Đạ i H ọc Y D ược Thành Ph ố H ồ Chí Minh 36 2.3.1 Kh ảo sát h ọc sinh l ớp Trung H ọc Gây Mê H ồi S ức 2010 36 2.3.2 Kh ảo sát giáo viên đang gi ảng d ạy môn h ọc Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 37 2.3.3 T ổng h ợp, phân tích, đánh giá k ết qu ả kh ảo sát 38 2.3.3.1 Đối v ới h ọc sinh l ớp Trung H ọc Gây Mê H ồi S ức 2010 38 Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 2.3.3.2 Đối v ới giáo viên tham gia gi ảng d ạy môn h ọc Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 46 Kết lu ận ch ươ ng 2 49 Ch ươ ng 3. TRI ỂN KHAI ÁP D ỤNG PH ƯƠ NG PHÁP H ỌC T ẬP D ỰA TRÊN VẤN ĐỀ CHO MÔN GÂY MÊ GÂY TÊ C Ơ B ẢN 1 VÀ TH ỰC NGHI ỆM SƯ PH ẠM 51 3.1 Thi ết k ế d ạy học môn Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 theo h ướng s ử d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề 51 3.1.1 Cơ s ở khoa h ọc v ề vi ệc tri ển khai áp d ụng ph ươ ng pháp học t ập d ựa trên v ấn đề cho môn Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 51 3.1.2 Thi ết k ế môn h ọc Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 theo hướng s ử d ụng ph ươ ng pháp học t ập d ựa trên v ấn đề 52 3.1.2.1 M ục tiêu d ạy h ọc môn h ọc Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 theo h ướng s ử dụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề 52 3.1.2.2 N ội dung môn h ọc Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 theo h ướng s ử d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề 53 3.1.2.3 Ti ến hành áp d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề cho môn Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 53 3.2 Th ực nghi ệm s ư ph ạm 54 3.2.1 M ục đích và nhi ệm v ụ c ủa th ực nghi ệm s ư ph ạm 54 3.2.2 Đối tượng c ủa th ực nghi ệm s ư ph ạm 54 3.2.3 Địa điểm và th ời gian c ủa th ực nghi ệm 54 3.2.4 Ch ọn m ẫu th ực nghi ệm 54 3.2.5 N ội dung th ực nghi ệm s ư ph ạm 54 3.2.6 Xây d ựng b ộ công c ụ 55 3.2.7 Cách ti ến hành th ực nghi ệm 56 3.2.8 K ết qu ả th ực nghi ệm 56 3.2.8.1 K ết qu ả thu được t ừ nhóm th ực nghi ệm 56 x
  14. 3.2.8.2 S ự khác bi ệt gi ữa k ết qu ả c ủa nhóm th ực nghi ệm và nhóm đối ch ứng 60 Kết lu ận ch ươ ng 3 64 Ph ần C: K ẾT LU ẬN 67 1. Tóm t ắt công trình nghiên c ứu 67 2. T ự nh ận xét và đánh giá nh ững đóng góp c ủa đề tài 67 3. H ướng phát tri ển c ủa đề tài 69 4. Ki ến ngh ị 70 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 74 PH Ụ L ỤC xi
  15. DANH SÁCH CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT TỪ VI ẾT T ẮT Ý NGH ĨA ĐD – KTYH Điều D ưỡng – Kỹ Thu ật Y H ọc ĐVHT Đơ n v ị h ọc trình GMGTCB1 Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 GMHS Gây Mê H ồi S ức GV Giáo viên HP Học ph ần HS Học sinh KTDH Kỹ thu ật d ạy học LBL Lecture Based Learning LT Lý thuy ết PBL Problem Based Learning PP Ph ươ ng pháp PPDH Ph ươ ng pháp d ạy h ọc PSL Problem Solving Learning QĐDH Quan điểm d ạy h ọc TB Trung bình TBDH Thi ết b ị d ạy h ọc TH GMHS Trung H ọc Gây Mê H ồi S ức TH Th ực hành TP.HCM Thành ph ố H ồ Chí Minh TT Th ứ t ự xii
  16. DANH SÁCH CÁC B ẢNG BẢNG TRANG Bảng 1.1: So sánh PBL và m ột s ố ph ươ ng pháp h ọc t ập tích c ực khác 21 Bảng 1.2: Giai đoạn 1 c ủa quá trình h ọc b ằng ph ươ ng pháp PBL 25 Bảng 2.1: Tổng quan các môn h ọc trong ch ươ ng trình TH GMHS 33 Bảng 2.2: Nội dung môn h ọc GMGTCB1 35 Bảng 2.3: Kết qu ả kh ảo sát v ề kỹ n ăng cho và nh ận ph ản h ồi 40 Bảng 2.4: Kết qu ả kh ảo sát v ề kỹ n ăng tự điều ch ỉnh vi ệc h ọc 41 Bảng 2.5: Kết qu ả kh ảo sát v ề kỹ n ăng giao ti ếp và h ợp tác 42 Bảng 2.6: Kết qu ả kh ảo sát v ề kỹ n ăng gi ải quy ết v ấn đề 43 Bảng 2.7: Kết qu ả kh ảo sát v ề s ự yêu thích c ủa h ọc sinh dành cho PPDH 44 Bảng 2.8: Tác động c ủa PPDH được s ử d ụng lên các l ĩnh v ực kh ảo sát 45 Bảng 2.9: Kết qu ả kh ảo sát giáo viên 46 Bảng 3.1: Kết qu ả kh ảo sát nhóm th ực nghi ệm v ề kỹ n ăng cho và nh ận ph ản h ồi 57 Bảng 3.2: Kết qu ả kh ảo sát nhóm th ực nghi ệm v ề kỹ n ăng tự điều ch ỉnh vi ệc h ọc 58 Bảng 3.3: Kết qu ả kh ảo sát nhóm th ực nghi ệm v ề kỹ n ăng giao ti ếp và h ợp tác 58 Bảng 3.4: Kết qu ả kh ảo sát nhóm th ực nghi ệm v ề kỹ n ăng gi ải quy ết v ấn đề 59 Bảng 3.5: Kết qu ả kh ảo sát v ề s ự yêu thích ph ươ ng pháp PBL c ủa HS 60 Bảng 3.6: So sánh giá tr ị trung bình c ủa các l ĩnh v ực được kh ảo sát gi ữa 2 nhóm 61 Bảng 3.7: Kết qu ả c ủa phép ki ểm đị nh Levene và phép ki ểm đị nh T trên 2 nhóm 63 xiii
  17. DANH SÁCH CÁC HÌNH HÌNH TRANG Hình 1.1: Ba thành t ố c ơ b ản c ủa bu ổi h ọc b ằng ph ươ ng pháp PBL 21 Hình 1.2: Nhóm h ọc v ới ph ươ ng pháp PBL 24 Hình 1.3: 7 b ước th ực hi ện ph ươ ng pháp PBL 27 Hình 2.1: PPDH mà giáo viên th ường xuyên s ử d ụng cho môn GMGTCB1 39 Hình 2.2: Ảnh h ưởng c ủa PPDH đế n kỹ n ăng cho và nh ận ph ản h ồi của HS 40 Hình 2.3: Ảnh h ưởng c ủa PPDH đế n kỹ n ăng tự điều ch ỉnh vi ệc h ọc của HS 41 Hình 2.4: Ảnh h ưởng c ủa PPDH đế n kỹ n ăng giao ti ếp và h ợp tác của HS 42 Hình 2.5: Ảnh h ưởng c ủa PPDH đế n kỹ n ăng gi ải quy ết v ấn đề của HS 43 Hình 2.6: Kết qu ả kh ảo sát v ề s ự yêu thích c ủa HS dành cho PPDH 44 Hình 2.7: Mức độ tác độ ng c ủa PPDH lên các l ĩnh v ực kh ảo sát 46 Hình 2.8: PPDH được các giáo viên th ường xuyên s ử d ụng 47 Hình 2.9: Sự hi ểu biết c ủa giáo viên v ề ph ươ ng pháp PBL 48 Hình 3.1: Ảnh h ưởng c ủa PP PBL đế n kỹ n ăng cho và nh ận ph ản h ồi c ủa HS 57 Hình 3.2: Ảnh h ưởng c ủa PP PBL đến kỹ n ăng giao ti ếp và h ợp tác của HS 59 Hình 3.3: Ảnh h ưởng c ủa PP PBL đế n kỹ n ăng gi ải quy ết v ấn đề của HS 59 Hình 3.4: Sự yêu thích c ủa HS dành cho ph ươ ng pháp PBL 60 Hình 3.5: Sự khác bi ệt k ết qu ả c ủa nhóm th ực nghi ệm và nhóm đối ch ứng 62 xiv
  18. Ph ần A MỞ ĐẦ U 1. Lý do ch ọn đề tài Môi tr ường h ọc t ập và gi ảng d ạy đang thay đổ i mỗi ngày. Trong b ối c ảnh kinh t ế xã h ội hi ện t ại, môi tr ường gi ảng d ạy ngày càng tr ở nên ph ức t ạp và đa d ạng h ơn tr ước. Do đó, một v ấn đề lớn đố i v ới nh ững ng ười làm công tác gi ảng d ạy là làm sao để mang l ại hi ệu qu ả h ọc t ập cao nh ất cho ng ười h ọc trong khi môi tr ường h ọc tập c ũng nh ư môi tr ường kinh t ế xã hội luôn chuy ển mình m ạnh m ẽ, ki ến th ức nhân lo ại ngày càng phong phú. Bên c ạnh đó, gi ữa ng ười d ạy và ng ười h ọc ngày càng có ít th ời gian để trao đổ i, ti ếp xúc trong h ọc t ập. Vì th ế ng ười h ọc hi ện nay c ần ph ải phát tri ển các k ỹ n ăng t ự học để đả m b ảo r ằng gi ời gian t ự h ọc s ẽ tr ở nên hi ệu qu ả và h ữu ích hơn. Nh ững hạn ch ế v ề th ời gian c ũng t ạo ra thêm trách nhi ệm cho ng ười th ầy trong vi ệc tìm ra nh ững ph ươ ng pháp gi ảng d ạy phù h ợp v ới nhu c ầu học t ập c ủa ng ười h ọc. Hơn n ữa, có m ột th ực t ế mà chúng ta ph ải nhìn nh ận nghiêm túc là khả n ăng h ọc tập ch ủ độ ng và nghiên c ứu c ủa s ố đông học sinh, sinh viên Vi ệt Nam còn rất hạn ch ế. Chính vì v ậy, vi ệc áp d ụng các ph ươ ng pháp h ọc t ập tích c ực là m ột yêu c ầu xu ất phát t ừ th ực t ế của giáo d ục và đào t ạo c ủa n ước ta. Một l ưu ý đặc bi ệt quan tr ọng mà nh ững ng ười làm công tác giáo d ục ph ải l ưu tâm khi đi tìm các ph ươ ng pháp d ạy h ọc thích h ợp đó là nh ững đị nh h ướng c ủa qu ốc gia dành cho ngành giáo dục. T ại điều 5, ch ươ ng I c ủa Lu ật Giáo D ục n ước C ộng Hòa Xã H ội Ch ủ Ngh ĩa Vi ệt Nam n ăm 2005 [2] đã kh ẳng đị nh r ất rõ ràng r ằng: “Ph ươ ng pháp giáo d ục ph ải phát huy tính tích c ực, t ự giác, ch ủ độ ng, t ư duy sáng t ạo c ủa ng ười h ọc; b ồi dưỡng cho ng ười h ọc n ăng l ực t ự h ọc, kh ả n ăng th ực hành, lòng say mê h ọc t ập và ý chí v ươ n lên”. Về phía ng ười h ọc, ch ất l ượng giáo d ục đang là yếu t ố nh ận được s ự quan tâm rất l ớn t ừ h ọ. C ụ th ể, v ới nh ững chi phí h ọc t ập ngày càng t ăng, ng ười h ọc hi ển 1
  19. nhiên càng mong đợi để được h ọc t ập trong môi tr ường gi ảng d ạy có ch ất l ượng phù hợp v ới nhu c ầu c ủa mình, thay vì ph ải ch ấp nh ận m ột cách th ụ độ ng b ất k ỳ nh ững gì được cung ứng sẵn. Để đáp ứng được nh ững yêu c ầu t ừ phía ng ười d ạy l ẫn ng ười h ọc nh ư v ừa nêu trên đòi h ỏi r ất nhi ều n ổ l ực t ừ nhi ều l ĩnh v ực liên quan đến giáo d ục. Trong đó, vi ệc s ử d ụng ph ươ ng pháp dạy h ọc thích h ợp là m ột trong nh ững b ước quan tr ọng cần ph ải ti ến hành. Nh ững ph ươ ng pháp học t ập này ph ải làm cho ng ười h ọc phát huy h ết kh ả n ăng t ư duy, sáng t ạo; ch ủ độ ng và say mê trong h ọc t ập; h ỗ tr ợ và chia sẽ cùng nhau h ọc t ập để r ồi hình thành nên ở ng ười h ọc n ăng l ực gi ải quy ết nh ững vấn đề th ực ti ễn ngày càng khó kh ăn và ph ức t ạp. Học t ập d ựa trên v ấn đề - Problem Based Learning (PBL) là m ột trong nh ững ph ươ ng pháp có kh ả n ăng giúp ng ười d ạy và ng ười h ọc đạ t được m ục đích nêu trên. Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 là m ột môn h ọc quan tr ọng trong ch ươ ng trình h ọc của đố i t ượng h ọc sinh trung h ọc chuyên ngành Gây Mê H ồi S ức t ại Đại H ọc Y Dược TP.HCM. Môn h ọc này giúp h ọc sinh đạ t được nh ững ki ến th ức và k ỹ n ăng cơ b ản nh ưng h ết s ức c ần thi ết và quan tr ọng cho ngành ngh ề c ủa các em sau khi ra tr ường. Do đó, vi ệc s ử d ụng m ột ph ươ ng pháp h ọc t ập phù h ợp, giúp các em ti ếp thu t ốt nh ất các ki ến th ức và hình thành nên nh ững k ỹ n ăng theo yêu c ầu đã đặt ra luôn là m ối quan tâm và tr ăn tr ở c ủa các giáo viên tham gia gi ảng d ạy và b ản thân ng ười nghiên c ứu. Với t ất c ả nh ững nguyên do trên, ng ười nghiên c ứu đã ch ọn đề tài “Áp d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề (Problem Based Learning) cho môn Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 t ại Đại H ọc Y D ược TP.HCM” để nghiên c ứu. 2. Mục tiêu nghiên c ứu c ủa đề tài Mục tiêu nghiên c ứu c ủa đề tài: Tổ ch ức h ọc t ập ph ần lý thuy ết môn GMGTCB1 bằng ph ươ ng pháp học t ập d ựa trên v ấn đề (Problem Based Learning) nh ằm góp ph ần gia t ăng ni ềm yêu thích của h ọc sinh dành cho PPDH được s ử d ụng c ũng nh ư nâng cao kỹ n ăng cho và nh ận ph ản h ồi trong h ọc t ập, kỹ n ăng tự điều ch ỉnh vi ệc 2
  20. học, kỹ n ăng giao ti ếp và h ợp tác trong h ọc t ập và kỹ n ăng gi ải quy ết các v ấn đề th ực ti ễn cho h ọc sinh. 3. Nhi ệm v ụ nghiên c ứu c ủa đề tài Đề tài g ồm có các nhi ệm v ụ nghiên c ứu sau: Nhi ệm v ụ 1: Nghiên c ứu cơ s ở lý lu ận c ủa ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề (Problem Based Learning). Nhi ệm v ụ 2: Kh ảo sát, phân tích th ực tr ạng ho ạt độ ng d ạy và h ọc ph ần lý thuy ết môn GMGTCB1 t ại Đại H ọc Y D ược TP.HCM Nhi ệm v ụ 3: Ti ến hành tổ ch ức h ọc t ập ph ần lý thuy ết cho môn GMGTCB1 bằng ph ươ ng pháp PBL và đánh giá kết qu ả. 4. Đối t ượng và khách th ể nghiên c ứu c ủa đề tài 4.1 Đối t ượng nghiên c ứu c ủa đề tài Đề tài có đối t ượng nghiên c ứu là ph ươ ng pháp học t ập d ựa trên v ấn đề (Problem Based Learning) áp d ụng cho ph ần lý thuy ết môn GMGTCB1 tại Đại H ọc Y D ược TP.HCM. 4.2 Khách th ể nghiên c ứu c ủa đề tài Đề tài có các khách th ể nghiên c ứu sau: - Ho ạt độ ng gi ảng d ạy lý thuy ết của giáo viên trong môn GMGTCB1. - Ho ạt độ ng h ọc t ập ph ần lý thuy ết của h ọc sinh trong môn GMGTCB1. 5. Ph ạm vi nghiên c ứu c ủa đề tài Do th ời gian có h ạn nên đề tài được th ực hi ện trong ph ạm vi nh ư sau: - Quy mô c ủa m ẫu kh ảo sát: Mẫu kh ảo sát được l ấy t ừ giáo viên và h ọc sinh c ủa bộ môn Gây Mê H ồi S ức, Khoa Điều D ưỡng K ỹ Thu ật Y H ọc, Đại H ọc Y D ược TP.HCM. V ề phía giáo viên, toàn b ộ 07 giáo viên, gi ảng viên c ủa b ộ môn Gây Mê Hồi S ức đã tham gia vào nghiên c ứu. V ề phía h ọc sinh, có 42 học sinh c ủa l ớp TH GMHS 2010 và 40 h ọc sinh c ủa l ớp TH GMHS 2011 (h ệ ngoài ngân sách) đã tham gia vào nghiên c ứu. 3
  21. - Không gian th ực hi ện: Nghiên c ứu được ti ến hành t ại b ộ môn Gây Mê H ồi Sức, khoa Điều D ưỡng K ỹ Thu ật Y H ọc, Đại H ọc Y D ược TP.HCM. Địa ch ỉ: 371 Điện Biên Ph ủ, qu ận 3, TP.HCM. - Phạm vi th ời gian th ực hi ện đề tài: Th ời gian th ực hi ện đề tài là t ừ tháng 2 / 2012 đến tháng 8 / 2012. - Ph ạm vi n ội dung nghiên c ứu: Tr ước tiên, nội dung ph ần lý thuy ết của 2 bài học trong ch ươ ng trình h ọc c ủa môn GMGTCB1 được thi ết k ế lại theo h ướng s ử dụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề . Trong b ước ti ếp theo, nghiên c ứu được th ực hi ện thông qua vi ệc tổ ch ức d ạy h ọc ph ần lý thuy ết lần l ượt hai bài h ọc đã ch ọn cho nhóm th ực nghi ệm (s ử d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề ) và nhóm đối ch ứng (s ử d ụng ph ươ ng pháp thuy ết gi ảng). Sau cùng là ph ần đánh giá kết qu ả c ủa th ực nghi ệm. 6. Gi ả thuy ết nghiên c ứu c ủa đề tài Đề tài “Áp d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề (Problem Based Learning) cho môn Gây Mê Gây Tê C ơ B ản 1 t ại Đại H ọc Y D ược TP.HCM” có gi ả thuy ết nghiên c ứu là: “Nếu áp d ụng ph ươ ng pháp h ọc t ập d ựa trên v ấn đề (Problem Based Learning) vào gi ảng d ạy lý thuy ết cho môn GMGTCB1 thì sẽ góp ph ần nâng cao các k ỹ n ăng cho và nh ận ph ản h ồi, kỹ n ăng t ự điều ch ỉnh vi ệc h ọc, k ỹ n ăng giao ti ếp và h ợp tác, kỹ n ăng gi ải quy ết v ấn đề và mang lại ni ềm yêu thích ph ươ ng pháp d ạy h ọc được s ử dụng cho h ọc sinh”. 7. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Để gi ải quy ết các nhi ệm v ụ nghiên c ứu c ủa đề tài, ng ười nghiên c ứu đã s ử d ụng các ph ươ ng pháp nghiên c ứu sau: - Ph ươ ng pháp nghiên c ứu tài li ệu. Các tài li ệu có liên quan đến đề tài t ừ nhi ều ngu ồn nh ư: các v ăn b ản pháp lu ật, sách, bài báo khoa h ọc, v.v. đã được nghiên c ứu, phân tích và t ổng h ợp để xây d ựng cơ sở lý lu ận và c ơ s ở th ực ti ễn cho đề tài. - Ph ươ ng pháp kh ảo sát, điều tra. 4
  22. S K L 0 0 2 1 5 4