Luận văn Áp dụng dạy học theo hướng tích hợp cho môn học Giác sơ đồ trên máy tính tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex Tp.HCM (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Áp dụng dạy học theo hướng tích hợp cho môn học Giác sơ đồ trên máy tính tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex Tp.HCM (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_ap_dung_day_hoc_theo_huong_tich_hop_cho_mon_hoc_gia.pdf

Nội dung text: Luận văn Áp dụng dạy học theo hướng tích hợp cho môn học Giác sơ đồ trên máy tính tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex Tp.HCM (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÀO THỊ HỒNG VÂN ÁP DỤNG DẠY HỌC THEO HƯỚNG TÍCH HỢP CHO MƠN HỌC GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNGS K C KINH0 0 3 97 5 9 TẾ - KỸ THUẬT VINATEX TP.HCM NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 S KC 0 0 3 7 6 5 Tp. Hồ Chí Minh, 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ ĐÀO THỊ HỒNG VÂN ÁP DỤNG DẠY HỌC THEO HƯỚNG TÍCH HỢP CHO MƠN HỌC GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX TP.HCM NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHÙNG RÂN TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012
  3. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ và tên: ĐÀO THỊ HỒNG VÂN Giới tính: Nữ Ngày tháng năm sinh: 26/10/1980 Nơi sinh: Thái Bình Quê quán: Thái Bình Dân Tộc: Kinh Chỗ ở riêng: 91/12 đường 8, khu phố 3, phường Linh trung, quận Thủ đức, Tp. HCM. Điện thoại cơ quan: (08)996927 Điện thoại riêng: 0988661523 Fax: (08)38960561 Email: vannam27@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO Đại học: Hệ đào tạo: Chuyên tu Thời gian đào tạo từ tháng 9/2003 đến 9/2005 Nơi học: Trường ĐH Sư phạm Hà Nội Ngành học: Sư phạm kỹ thuật Mơn thi tốt nghiệp: Chuyên ngành, Sư phạm Nơi thi tốt nghiệp: Trường ĐH Sư phạm Hà Nội III. QUÁ TRÌNH CƠNG TÁC CHUYÊN MƠN Thời gian Nơi cơng tác Cơng việc đảm nhiệm Từ 11/2001 đến nay Trường CĐ Kinh tế -Kỹ Giảng viên thuật Vinatex TP. HCM Trang i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tơi cam đoan đây là cơng trình ghiên cứu của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2012 (ký và ghi rõ họ tên) Đào Thị Hồng Vân Trang ii
  5. Xin chân thành cảm ơn Khoa Sư Phạm Kỹ Thuật, phịng Đào tạo – bộ phận sau đại học trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã tạo cho tơi một mơi trường lý tưởng để học tập và trưởng thành, đặc biệt quý Thầy Cơ giảng dạy lớp Cao học khĩa 18 đã đưa tơi vào thế giới tri thức và niềm tin trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. PHÙNG RÂN giảng viên hướng dẫn đề tài. Thầy đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong quá trình làm đề tài. Qua thời gian làm việc cùng thầy, tơi đã cĩ nền tảng kiến thức khoa học, cách nhận định vấn đề đĩ là nền tảng cho tơi vững bước trong cơng tác giảng dạy. Xin chân thành cảm ơn TS. VÕ THỊ XUÂN, cơ đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong quá trình làm đề tài. Xin chân thành cảm ơn TS. NGUYỄN VĂN TUẤN. Chủ nhiệm nghành đã gĩp ý, định hướng cho tơi những bước bỡ ngỡ trong cơng tác nghiên cứu. Các anh chị học viên lớp 18b. Đã hỗ trợ giúp đỡ, động viên chia sẻ kinh nghiệm làm việc. Cảm ơn gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt thời gian theo học cũng như quá trình làm đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Tp. HCM tháng 10 năm 2012 Người nghiên cứu ĐÀO THỊ HỒNG VÂN Trang iii
  6. TĨM TẮT Vấn đề đặt ra trong giáo dục nghề nghiệp nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới làm thế nào để kiến thức học được trở nên hấp dẫn và cĩ ý nghĩa trong cuộc sống. Chương trình dạy nghề hiện nay được xây dựng trên cơ sở tổ hợp các năng lực cần cĩ nhu cầu của người lao động trong thực tiễn sản xuất, kinh doanh. Phương pháp được dùng phổ biến để xây dựng chương trình là phương pháp phân tích nghề (DACUM) hoặc phân tích chức năng của từng nghề cụ thể. Theo các phương pháp này, các chương trình đào tạo nghề thường được kết cấu theo các mơ đun NLTH. Điều này cũng đồng nghĩa với việc các nội dung giảng dạy trong mơn học, mơ đun được xây dựng theo hướng “tiếp cận theo kỹ năng”. Hiện nay bộ Lao động Thương binh & Xã hội đã triển khai giảng dạy theo chương trình khung ở các cơ sở dạy nghề nhưng hầu hết các giảng viên đang hiểu và thử nghiệm theo những cách riêng với những mức độ cụ thể khác nhau về tích hợp như là sự liên kết, sự phối hợp giữa LT và TH. Việc áp dụng phương pháp dạy học theo hướng tích hợp gĩp phần nâng cao chất lượng giảng dạy của các trường dạy nghề. Hầu như các trường đang lúng túng với việc thiết kế, thực hiện và đánh giá một bài giảng tích hợp, đĩ cũng là lý do người nghiên cứu chọn đề tài “Áp dụng dạy học theo hƣớng tích hợp cho mơn học Giác sơ đồ trên máy tính tại trƣờng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex Tp. HCM” Nội dung của đề tài gồm 4 chương: Chương 1: Trình bày cơ sở lý luận về dạy học tích hợp. Chương 2: Khảo sát thực trạng dạy học mơn học giác sơ đồ trên máy tính tại trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex Tp. HCM làm cơ sở để áp dụng phương pháp dạy học tích hợp. Chương 3: Thiết kế 2 bài giảng áp dụng phương pháp tích hợp trong mơn học GSĐTMT nhằm làm rõ vấn đề về tổ chức dạy học tích hợp. Chương 4: Tiến hành TN nhằm đánh giá mức độ thực tiễn của đề tài. Cuối cùng là kết luận và kiến nghị. Trang iv
  7. ABSTRACT The issue of vocational education in our country as well as in many countries in the world is how gained knowledge becomes attractive and meaningful in our life. Based on the competences, vocational program is built up for the employees who can apply it to their jobs and their business. The one of popular methods used for curriculum development is DACUM method, or analyzing specific function. With this method, vocational curriculum consists of many competency modules. This means the lesson for each subject is structured to modules which are based on “skill approach” Ministry of Labor Invalid and Social Affairs has applied the standard program to teaching at all vocational colleges, but the lecturers have understood and experimented it in specific ways. Integration means linking between theories and practices. Applying integrated method to teaching helps increase the teaching quality at vocational colleges. Most of colleges have been confused about designing, applying and evaluating the integrated lesson. This is also the reasons why the researcher decided to choose: “Applying integrated teaching method for marker making on computers at Economic and Technical College Vinatex in Ho Chi Minh City” This thesis consists of four following chapters: Chapter 1: Presentation of the rationale for integrated teaching. Chapter 2: Surveying the practical teaching marker making on computers at Economic and Technical college Vinatex in Ho Chi Minh City Chapter 3: Designing 2 lessons in which the integrated method is applied to marker making on computers to clarify and organize integrated teaching Chapter 4: Experiments on 2 lessons to evaluate the reality of this thesis. Finally, conclusion and recommendations. Trang v
  8. MỤC LỤC Lý lịch khoa học i Lời cam đoan ii Tĩm tắt iv Mục lục iv Danh sách các chữ viết tắt vix Danh sách các bảng xii Danh sách các biểu đồ xivi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 4. Đối tượng nghiên cứu 3 5. Khách thể nghiên cứu 3 6. Gỉa thuyết nghiên cứu 3 7. Giới hạn của đề tài 3 8. Phân tích cơng trình liên hệ 3 9. Phương pháp nghiên cứu 4 10. Đĩng gĩp mới của đề tài 5 PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌCTÍCH HỢP 6 1.1 Một số khái niệm liên quan đến đề tài 6 1.1.1 Khái niệm về phương pháp 6 1.1.2 Phương pháp dạy học 6 Trang vi
  9. 1.1.3 Đào tạo (training): 7 1.1.4 Nghề và đào tạo nghề 7 1.1.5 Cơng việc – nhiệm vụ 9 1.1.6 Mơ đun (module) 11 1.1.7 Năng lực thực hiện (competency) 12 1.2 Tích hợp 13 1.2.1 Khái niệm về tích hợp 13 1.2.2 Tác dụng của dạy học tích hợp 15 1.3 Các quan điểm tích hợp trong giáo dục hiện nay 16 1.3.1 Tích hợp về chương trình 16 1.3.2 Tích hợp về nội dung 18 1.3.3 Tích hợp về phương pháp 19 1.3.3.1 Dạy học theo dự án. 20 1.3.3.2 Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. 22 1.4 Chƣơng trình đào tạo tích hợp 24 1.5 Giáo án tích hợp. 24 1.5.1 Khái niệm: 24 1.5.2 Mục đích của việc thiết kế giáo án: 24 1.5.3 Những yêu cầu khi soạn giáo án tích hợp 25 1.5.4 Cấu trúc bài giảng tích hợp: 25 1.6 Các điều kiện cần thiết để tổ chức dạy học tích hợp hiệu quả 26 1.6.1 Về cơ sở vật chất: 26 1.6.2 Về đội ngũ giảng viên 27 1.6.3 Về học sinh 28 1.7 Các yếu tố ảnh hƣởng đến dạy học tích hợp. 28 Trang vii
  10. 1.7.1 Phương pháp dạy học 28 1.7.2 Mục tiêu bài dạy và các nhiệm vụ học tập 28 1.7.3 Đặc điểm bài học 28 1.7.4 Phương tiện dạy học 28 1.7.5 Sự cản trở thực tế 29 1.7.6 Năng lực giáo viên 29 1.7.7 Tài liệu 29 1.7.8 Mơ phỏng 30 1.8 Sự phát triển cơng nghệ thơng tin 30 1.9 Tâm lý lứa tuổi 32 Kết luận chƣơng 1 33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC DẠY HỌC TÍCH HỢP TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX TP. HỒ CHÍ MINH 2.1. Các giai đoạn phát triển Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex Tp. Hồ Chí Minh. 35 2.1.1 Thuận lợi 29 2.1.2 Khĩ khăn 37 2.1.3 Cơ sở vất chất 30 2.1.4 Các ngành đào tạo 29 2.1.5 Nhân sự 30 2.2. Giới thiệu chƣơng trình mơn học 38 2.3. Thực trạng dạy học mơn học Giác sơ đồ trên máy tính. 41 Kết luận chƣơng 2 . 46 CHƢƠNG 3:ÁP DỤNG DẠY HỌC THEO HƢỚNG TÍCH HỢP CHO MƠN HỌC GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH TẠI TRƢỜNG CĐ KT-KT VINATEX TP.HCM 47 3.1. Cơ sở để áp dụng dạy học theo hƣớng tích hợp cho mơn học GSĐTMT . 47 Trang viii
  11. 3.2. Xác định mục tiêu mơn học GSĐTMT 51 3.2.1 Mục tiêu kiến thức mơn học GSĐTMT 51 3.2.2 Mục tiêu kỹ năng mơn học GSĐTMT 51 3.2.3 Mục tiêu thái độ mơn học GSĐTMT 51 3.4. Thiết kế bài giảng tích hợp cho mơn học GSĐTMT 51 3.4.1. Tổ chức hoạt động dạy học tích hợp chủ đề 3 53 3.4.2. Giáo án tích hợp chủ đề 3 59 3.4.3. Tổ chức hoạt động dạy học tích hợp chủ đề 7 67 3.4.4. Giáo án tích hợp chủ đề 7 74 Kết luận chƣơng 3 81 CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 82 4.1. Mục đích thực nghiệm 82 4.1. Nội dung thực nghiệm 82 4.1. Đối tƣợng thực nghiệm 82 4.1. Quy trình thực nghiệm 82 4.1. Kết quả thực nghiệm 82 4.1. Nhận xét kết quả thực nghiệm 82 4.1. Kiểm nghiệm giả thuyết 82 Kết luận chƣơng 4 96 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Tĩm tắt kết quả nghiên cứu 97 2. Tự nhận xét về những đĩng gĩp của đề tài. 98 3. Kiến nghị 98 4. Hƣớng phát triển đề tài 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .101 Trang ix
  12. DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ ASM Áo sơ mi CĐ Cao đẳng CĐ KT- KT Vinatex Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex CTĐT Chương trình đào tạo DACUM Phát triển chương trình ĐC Đối chứng DH Dạy học GD Giáo dục GSĐ Giác sơ đồ GSĐTMT Giác sơ đồ trên máy tính GV – CB Giảng viên – cán bộ HĐ Hoạt động HĐDH Hoạt động dạy học HS Học sinh KHKT Khoa học kỹ thuật KN Kỹ năng KTXH Kinh tế xã hội LĐ & TBXH Lao động và thương binh xã hội LT Lý thuyết MCN May cơng nghiệp MKH Mơ đun kỹ năng hành nghề MTDH Mục tiêu dạy học MTHĐ Mục tiêu hoạt động NL Năng lực NLTH Năng lực thực hiện Trang x
  13. PPDH Phương pháp dạy học PT Phương tiện SHS Số học sinh SV Sinh Viên TH Thực hành THCVĐ Tình huống cĩ vấn đề THHT Tình huống học tập TN Thực nghiệm TP.HCM Thành Phố Hồ Chí Minh TTSX Trung tâm sản xuất Trang xi
  14. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 1.1: Qui trình thực hiện theo dự án 21 Bảng 1.2: Cấu trúc cơ bản của giáo án tích hợp 26 Bảng 2.1: Phân phối chương trình mơn học 40 Bảng 3.1: Phiếu hướng dẫn thực hành chủ đề 3: Nhảy mẫu 44 Bảng 3.2: Phiếu hướng dẫn thực hành chủ đề 7: Giác sơ đồ 68 Bảng 3.3: Tài liệu phát tay chủ đề 7: Giác sơ đồ 70 Bảng 4.1: Kế hoạch tổ chức dạy học mơn học giác sơ đồ trên máy tính 84 Bảng 4.2: Điểm đánh giá của giáo viên dạy lớp đối chứng và lớp thực nghiệm 87 Bảng 4.3: Kết quả kiểm tra cho lớp đối chứng và lớp thực nghiệm 88 Bảng 4.4: Phân phối xác xuất ( Fi: SHS: Xi điểm đạt) 89 Bảng 4.5: Phân phối tần suất hội tụ xác xuất Fi % ( Fi: % SHS: Xi điểm đạt) 89 Bảng 4. 6: Phân phối tần suất hội tụ tiến Fa % 89 Bảng 4.7: Bảng các trị số Xi, Fi,(Xi - )2Fi nhĩm đối chứng 90 Bảng 4.8: Bảng các trị số Xi, Fi,(Xi - )2Fi nhĩm thực nghiệm 90 Bảng 4.9: So sánh giữa nhĩm thực nghiệm và nhĩm đối chứng 91 Trang xii
  15. DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ khái quát Phân tích nghề theo kỹ thuật DACUM 9 Hình 1.2: Mối quan hệ giữa lĩnh vực/nhiệm vụ nghề, mơ đun đào tạo năng lực và bài dạy trong mơ đun. 10 Hình 1.3: Các thành phần cấu trúc của năng lực 112 Hình 1.4: Qui trình phát triển CTĐT nghề theo định hướng năng lực 17 Hình 1.5: Người nghiên cứu tham gia lớp học tại Trung Quốc 277 Hình 3.1: Phân tích các chủ đề mơn học 50 Hình 3.2: Sơ đồ quá trình tổ chức dạy học tích hợp chủ đề 3: Nhảy mẫu 53 Hình 3.3: Sơ đồ quá trình tổ chức dạy học tích hợp chủ đề 7: Giác sơ đồ 61 Hình 4.1: Lớp CD10M2 - Lớp đối chứng 83 Hình 4.2: Lớp CD10M3 - Lớp thực nghiệm 83 Trang xiii
  16. DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Đánh giá nội dung chương trình mơn học GSĐTMT 41 Biểu đồ 2.2: Mức độ áp dụng phương pháp giảng dạy mơn học GSĐTMT 442 Biểu đồ 2.3: Đánh giá chất lượng giảng dạy mơn học 442 Biểu đồ 2.4: Đánh giá mức độ khai thác, sử dụng phương tiện dạy học 43 Biểu đồ 2.5: Đánh giá nhận thức của học sinh về mơn học GSĐTMT 44 Biểu đồ 2.6: Đánh giá chất lượng giảng dạy mơn học GSĐTMT 45 Biểu đồ 4.1: Đánh giá của giáo viên dự giờ sau giờ giảng 88 Biểu đồ 4.2: Tần suất hội tụ của nhĩm thực nghiệm và đối chứng 86 Biểu đồ 4.3: Tần suất hội tụ tiến của nhĩm thực nghiệm và đối chứng 86 Trang xiv
  17. DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phiếu thăm dị ý kiến giáo viên giảng dạy 2 Phụ lục 2: Phiếu thăm dị ý kiến sinh viên về 5 Phụ lục 3: Phiếu đánh giá bài giảng tích hợp 7 Phụ lục 4: Chương trình môn học 9 Phụ lục 5: Kết luận về chiến lược phát triển dạy nghề 11 Phụ lục 6: Thơng tư liên tịch 17 Phụ lục 7: Mẫu giáo án tích hợp 23 Phụ lục 8: Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề 26 Phụ lục 9: Ban hành quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề 33 Phụ lục 10: Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề 35 Phụ lục 11: Danh sách bảng điểm lớp đối chứng 45 Phụ lục 12: Danh sách bảng điểm lớp thực nghiệm 46 Phụ lục 13: Một số hình ảnh thực nghiệm. 47 Phụ lục 14: Phiếu bài tập chủ đề 3 49 Phụ lục 15: Phiếu bài tập chủ đề 7 50 Trang xv
  18. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong lĩnh vực đào tạo nghề hiện nay cĩ hai lối tiếp cận dạy học, đĩ là tiếp cận truyền thống và tiếp cận năng lực thực hiện. Tiếp cận truyền thống tỏ ra khơng mấy thích hợp với nhu cầu của thế giới lao động cũng như của người lao động. Để người học cĩ thể nhanh chĩng hịa nhập thực tế sản xuất, cĩ năng lực đáp ứng với các tiêu chuẩn của doanh nghiệp, rút ngắn thời gian đào tạo, đa phần các hệ thống dạy nghề trên thế giới hiện nay đều chuyển sang tiếp cận theo năng lực thực hiện hay cịn gọi là phương pháp dạy học tích hợp. Dạy học tích hợp đã được Bộ LĐTB & XH và Tổng cục Dạy nghề quan tâm chỉ đạo cho các cơ sở dạy nghề thực hiện từ năm 2006. Đến nay đã ban hành được hơn 160 bộ chương trình khung cho đào tạo nghề. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội số 1610/TCDN-GV về việc hướng dẫn và biên soạn giáo án và tổ chức dạy học tích hợp. Tại quyết định 62/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 4/11/2008 ban hành các quy định biểu mẫu về dạy học tích hợp. ThS Trần Văn Nịch, Phĩ Vụ trưởng vụ GV-CBQLDN cho biết: Dạy học tích hợp cĩ thể hiểu là một hình thức dạy học kết hợp giữa dạy lý thuyết và dạy thực hành, qua đĩ người học hình thành một năng lực nào đĩ (kỹ năng hành nghề) nhằm đáp ứng được mục tiêu của mơn học/mơ-đun. Dạy nghề được Quốc hội khĩa XI, kỳ họp thứ 10 thơng qua ngày 29/11/2006 trong đĩ ở điều 4 cĩ ghi: “ Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất dịch vụ cĩ năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, cĩ đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, cĩ sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp cĩ khả năng tìm việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước” Đạt được mục tiêu này thì các cơ sở đào tạo, chương trình dạy nghề được thực hiện qua mơđun, mơn học. Mơđun với bản chất của nĩ là “ đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức chuyên mơn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách Trang 1
  19. hồn chỉnh nhằm giúp người học nghề cĩ năng lực thực hành một cộng việc trọn vẹn của một nghề. Để hình thành cho người học một kỹ năng thì cần phải dạy cho họ biết cách kết hợp và huy động hợp lý các nguồn nội lực (kiến thức, khả năng thực hiện và thái độ) và ngoại lực. Việc áp dụng phương pháp dạy học tích hợp khơng chỉ giúp cho các giáo viên dạy nghề giải quyết được những khĩ khăn vướng mắc khi phải biên soạn giáo án tích hợp và tổ chức dạy học tích hợp mà nĩ cịn gĩp phần nâng cao chất lượng giảng dạy của các cơ sở dạy nghề. Trường CĐ KT - KT Vinatex Tp.HCM số 568 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đơng, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh là một đơn vị trực thuộc tập đồn Dệt May đã và đang đào tạo ra những thế hệ lao động kỹ thuật cho nghề May Cơng Nghiệp trong nhiều năm qua. Vì thế nên khi đánh giá, phát triển và phân tích thực trạng quá trình đào tạo tại trường cho phù hợp với thực tế, tìm giải pháp định hướng cho việc phát triển chương trình và chiến lược phát triển nghề May trong giai đoạn tới là hết sức cần thiết và cấp bách. Hiện nay do nhu cầu sử dụng lao động ngày càng địi hỏi chất lượng cao, sát với thực tế sản xuất của doanh nghiệp đồng thời nhu cầu người học cũng địi hỏi phải tăng chất lượng. Để tăng chất lượng dạy và học khơng chỉ thay đổi nội dung mà phải thay đổi cả phương pháp dạy học, đĩ là sự thay đổi cả về tư duy của người học và người dạy để cho người học nhanh chĩng hịa với thực tế sản xuất. Từ những yêu cầu thực tế trên cùng với việc thực hiện chủ trương của Đảng và nhà nước là nhà trường gắn với thực tế và hội nhập kinh tế với các nước, học viên mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu “Áp dụng dạy học theo hƣớng tích hợp cho mơn học Giác sơ đồ trên máy tính tại trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex Tp.HCM”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Triển khai dạy học tích hợp cho mơn học Giác sơ đồ trên máy tính hệ cao đẳng nghề, gĩp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cĩ năng lực, trình độ tay nghề cao phục vụ cho ngành may cơng nghiệp. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Phân tích, tổng hợp cơ sở lý luận về dạy học tích hợp. Khảo sát hoạt động dạy học thực tế. Trang 2
  20. Xây dựng quy trình dạy học tích hợp phù hợp cho mơn học Giác sơ đồ trên máy tính hệ cao đẳng nghề. Thực nghiệm sư phạm và đánh giá các giả thuyết đề xuất. 4. Đối tƣợng nghiên cứu Quá trình dạy học tích hợp cho mơn học giác sơ đồ trên máy tính. 5. Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy và học của giảng viên và học sinh trường CĐ KT - KT Vinatex Tp.HCM. 6. Gỉa thuyết nghiên cứu Nếu triển khai qui trình dạy học tích hợp mơn học giác sơ đồ trên máy tính hệ cao đẳng nghề mà người nghiên cứu đề xuất thì sẽ gĩp phần :  Tăng năng lực giải quyết vấn đề mới, tình huống cĩ vấn đề cho người học  Nâng cao kỹ năng nghề của người học  Tăng hứng thú, tính tích cực, tính tự giác, sáng tạo và tự học trong học tập. 7. Giới hạn của đề tài Chương trình đào tạo nghề may cơng nghiệp gồm 54 mơn học.Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung triển khai dạy học mơn học giác sơ đồ trên máy tính hệ cao đẳng nghề và tiến hành thực nghiệm sư phạm trên hai bài: nhảy mẫu, giác sơ đồ để kiểm nghiệm giả thuyết. 8. Phân tích cơng trình liên hệ Ở Việt Nam đã cĩ một số cơng trình nghiên cứu về tích hợp và người nghiên cứu đã tham khảo đề tài sau: 1) Đề tài “ Áp dụng phương pháp dạy học tích hợp cho mơn học điện tử cơ bản tại Trường TCN Củ chi”, KS. Nguyễn Đoan Thùy Như Hồng Ngọc, luận văn thạc sỹ khoa học, 2011. Trong đề tài này đã nghiên cứu TKBG mơđun điện tử thành các chủ đề. Thiết kế hoạt động dạy học tích hợp hai chủ chủ đề. Tác giả đã giảng dạy hai chủ đề cho đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu. 2) Đề tài “Dạy học tích hợp cho mơ đun PLC căn bản tại trường Trung cấp nghề Tây Ninh”, KS Nguyễn Thị Thúy, luận văn thạc sỹ khoa học, 2011. Trang 3
  21. Đề tài được xây dựng trên cơ sở phân tích tỉ mỉ tồn bộ cơng việc theo qui trình tuần tự của giáo án tích hợp. Thiết kế nội dung đào tạo sơ cấp, trung cấp với hai giáo án tích hợp cho hai chủ đề trong mơ đun PLC căn bản tại trường TCN Tây Ninh. Các vấn đề cịn tồn tại cần nghiên cứu để giải quyết Mặc dù cĩ nhiều nghiên cứu, nhiều cơng trình lớn nhỏ về tích hợp ở Việt Nam, đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thúy, Nguyễn Đoan Thùy Như Hồng Ngọc cịn cĩ một số vấn đề mà các đề tài trên chưa đề cập đến đĩ là các mơn học trong nghành may như: Giác sơ đồ trên máy tính, chuẩn bị sản xuất, kỹ thuật may .Một trong những ngành nghề chiếm số đơng lao động trong cơng nghiệp. chính vì những nhu cầu của ngành nghề là học đi với hành mà người cứu đã chọn đề tài áp dụng dạy học theo hướng tích hợp cho mơn học giác sơ đồ trên máy tính. Để mong muốn rằng sinh viên của trường CĐ KT-KT Vinatex TP.HCM tăng hứng thú, tính tích cực, tính tự giác, sáng tạo và tự học trong trường học và nâng cao kỹ năng nghề của người học trong xã hội. 9. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, người nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 9.1. Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy học của giảng viên khoa Cơng nghệ may trường CĐ KT - KT Vinatex và hoạt động học tập của sinh viên qua các giờ giảng. 9.2. Phương pháp phân tích và thu nhập tài liệu:  Các văn bản pháp quy của Bộ giáo dục và đào tạo về “Chiến lược phát triển dạy nghề giai đoạn 2011 – 2020”  Các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của dạy nghề.  Phân tích hoạt động dạy và học của thầy và trị, chương tình đào tạo của mơn học, thu nhập các thơng tin liên quan đến thái độ tích cực nhận thức của người học, tìm tịi cơ sở lý luận cho tổ chức dạy học tích hợp.  Sách, báo, internet, tài liệu tham khảo khác cĩ liên quan đến đề tài. Trang 4