Khóa luận Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần May Việt Thắng (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần May Việt Thắng (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_ma.pdf

Nội dung text: Khóa luận Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần May Việt Thắng (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG GVHD: TRƯƠNG THỊ HÒA SVTH: HỒ THỊ HỒNG THẮM S KL 0 0 4 4 2 5 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG GVHD: Trương Thị Hòa SVTH: Hồ Thị Hồng Thắm Lớp: 121250B Khóa: 2012 Hệ: Đại học chính quy Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016 i
  3. LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh tế đã truyền cho những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học tập tại trường Đầu tiên, xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các quý thầy cô trong khoa kinh tế - trường Đại Học Sư phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tâm, nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn cho em những kiến thức chuyên môn bổ ích. Giúp em có được nhiều kiến thức thực tế để có được hành trang chuẩn bị bước vào đời. Đặc biệt, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Cô Trương Thị Hòa đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp. Về phía công ty, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các cô kế toán của Công ty Cổ phần May Việt Thắng, đặc biệt là cô kế toán trưởng – Cô Đào Thị Nội đã tạo điều kiên cho em tiếp xúc với các chứng từ, các công việc hàng ngày của kế toán, từ đó em có thể củng cố hơn những lý thuyết đã học ở giảng đường, có những trải nghiệm công việc thực tế của một nhân viên kế toán. Cung cấp cho em những thông tin, số liệu liên quan đến đề tài “ Phân tích báo cáo tài chính” để em có thể hoàn thành tốt báo cáo thực tập. Tuy nhiên, do sự hạn hẹp về kiến thức của bản thân cũng như thời gian có hạn nên báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót. Hy vọng nhận được sự góp ý, nhận xét của Thầy Cô để củng cố kiến thức của mình. Cuối cùng, tôi xin chúc toàn thể giảng viên trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM nói chung và giảng viên khoa Kinh tế nói riêng luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt. Kính chúc ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên công ty Cổ phần May Việt Thắng luôn dồi dào sức khỏe và thành công. Em xin chân thành cảm ơn! ii
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán QĐ Quyết định BCTC Báo cáo tài chính QLDN Quản lý doanh nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội TNDN Thu nhập doanh nghiệp BTC Bộ tài chính TSCĐ Tài sản cố định CP Chi phí TSNH Tài sản ngắn hạn CTCT Công ty Cổ phần TSDH Tài sản dài hạn DT Doanh thu LNKT Lợi nhuận kế toán ĐTTC Đầu tư tài chính LNTT Lợi nhuận trước thuế GTGT Giá trị gia tăng LNST Lợi nhuận sau thuế GVHB Giá vốn hàng bán USD Đô la Mỹ HĐQT Hội đồng quản trị VND Việt Nam đồng HTK Hàng tồn kho VCSH Vốn chủ sở hữu LNTT Lợi nhuận trước thuế XDCB Xây dựng cơ bản iii
  5. DANH SÁCH CÁC BẢNG ĐƯỢC SỬ DỤNG Bảng Trang Bảng 3.1. Biến động các khoản mục TSNH theo thời gian 33 Bảng 3.2. Sự thay đổi các khoản mục nợ phải trả qua các năm 40 Bảng 3.3. Sự thay đổi các khoản doanh thu qua các năm 43 Bảng 3.4. Sự thay đổi các khoản chi phí qua các năm 45 Bảng 3.5. Sự thay đổi các dòng tiền qua các năm 47 Bảng 3.6. Các tỷ số thanh toán 48 Bảng 3.7. Các tỷ số hiệu quả hoạt động 49 Bảng 3.8. Các tỷ số quản lý nợ 51 Bảng 3.9. Các tỷ số khả năng sinh lời 53 iv
  6. DANH SÁCH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ĐƯỢC SỬ DỤNG Ảnh Trang Logo công ty 4 Sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần May Việt Thắng 7 Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP May Việt Thắng 11 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán 15 Sơ đồ 3.1: Phân tích Dupont của công ty qua hai năm 2014, 2015 55 Biểu đồ Trang Biểu đồ 3.1: Sự thay tổng tài sản qua các năm 32 Biểu đồ 3.2: Sự thay đổi của TSDH qua các năm 37 Biểu đồ 3.3: Sự thay đổi nguồn vốn qua các năm 38 Biểu đồ 3.4: Sự thay đổi doanh thu, chi phí, lợi nhuận 42 v
  7. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG ii DANH SÁCH CÁC BẢNG ĐƯỢC SỬ DỤNG iii DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ ĐƯỢC SỬ DỤNG iv MỤC LỤC v PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu đề tài 3 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG 3 1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần May Việt Thắng. 3 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 4 1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 4 1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 4 1.3.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty 4 1.4. Phương hướng phát triển, cơ hội và thách thức của công ty 5 1.4.1. Phương hướng phát triển của công ty 5 1.4.2. Cơ hội và thách thức đối với công ty 5 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần May Việt Thắng 6 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 6 1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 7 1.5.2.1 Đại hội đồng cổ đông 7 1.5.2.2 Hội đồng quản trị 7 1.5.2.3 Tổng giám đốc 7 1.5.2.4 Ban kiểm soát 8 vi
  8. 1.5.2.5 Ban nhân sự 8 1.5.2.6 Ban kế toán 8 1.5.2.7 Ban nghiệp vụ 8 1.5.2.8 Ban kinh doanh nội địa 8 1.5.2.9 Bốn nhà máy 9 1.6. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 9 1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 9 1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán 10 1.6.2.1 Kế toán trưởng – Kế toán tổng hợp 10 1.6.2.2 Kế toán thành phẩm và tiêu thụ 11 1.6.2.3 Kế toán ngân hàng và công nợ 11 1.6.2.4 Kế toán thanh toán và thuế 11 1.6.2.5 Kế toán lương và thủ quỹ 11 1.6.2.6 Kế toán tài sản cố định 11 1.6.2.7 Kế toán lương các nhà máy 1, 3, 5, 7 12 1.6.2.8 Kế toán vật tư các nhà máy 1, 3, 5, 7 12 1.6.3. Tổ chức vận dụng chính sách kế toán tại công ty 12 1.6.4. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán 12 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 16 2.1. Khái quát về phân tích báo cáo tài chính 16 2.1.1. Khái niệm về BCTC và phân tích BCTC 16 2.1.2. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính 16 2.1.3. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính 17 2.1.4. Yêu cầu của công tác phân tích 17 2.2. Tài liệu và phương pháp dùng trong phân tích báo cáo tài chính 18 2.2.1. Tài liệu phân tích 18 2.2.2. Phương pháp dùng trong phân tích báo cáo tài chính 20 2.3. Nội dung phân tích báo cáo tài chính 21 vii
  9. 2.3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 21 2.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 22 2.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 23 2.3.4. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các tỷ số 23 2.3.5. Phương pháp phân tích Dupont 28 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG 31 3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 31 3.1.1. Phân tích tình hình tài sản của công ty 31 3.1.1.1 Phân tích chung 31 3.1.1.2 Tài sản ngắn hạn 32 3.1.1.3 Tài sản dài hạn 36 3.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty 37 3.1.2.1 Phân tích chung 37 3.1.2.2 Nợ phải trả 38 3.1.2.3 Vốn chủ sở hữu 40 3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 40 3.2.1. Phân tích chung 40 3.2.2. Phân tích tình hình doanh thu của công ty 41 3.2.3. Phân tích tình hình chi phí chủ công ty 43 3.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ 45 3.4. Phân tích tình hình tài chính của công ty thông qua các chỉ số tài chính 46 3.4.1. Tỷ số khả năng thanh toán 46 3.4.2. Tỷ số hiệu quả hoạt động 48 3.4.3. Tỷ số quản lý nợ 50 3.4.4. Tỷ số khả năng sinh lợi 51 3.4.5. Phân tích Dupont 53 CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ĐỂ CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 56 viii
  10. 4.1. Đánh giá thực trạng tài chính của công ty 56 4.1.1. Những thành tựu đạt được 56 4.1.2. Nguyên nhân 56 4.2. Những mặt còn hạn chế 56 4.2.1. Những mặt còn hạn chế 56 4.2.2. Nguyên nhân 57 4.3. Mục tiêu và căn cứ đưa ra kiến nghị 58 4.4. Kiến nghị 59 KẾT LUẬN 64 ix
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong hoàn cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, đặc biệt là sau khi Việt Nam tham gia hiệp định TPP – Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương, và Hiệp định thương mại tự do song phương Việt Nam – EU (EVFTA) thì thị trường xuất khẩu đối với ngành dệt may Việt Nam ngày càng được mở rộng, kim ngạch xuất khẩu có nhiều cơ hội gia tăng. Cụ thể năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may đạt 20,91 tỷ USD, chiếm gần 14% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước, đến năm 2015 xuất khẩu dệt may đạt tới 26,5 tỷ USD. Với tốc độ tăng trưởng trung bình 5 năm qua là 14,74%, ngành dệt may đã trở thành ngành có kim ngạch xuất khẩu cao thứ hai cả nước1. Hoạt động trong lĩnh vực may mặc trong suốt nhiều năm, Công ty Cổ phần May Việt Thắng, với sự phát triển của công nghệ kỹ thuật, đội ngũ lao động có tay nghề ngày càng chiếm tỉ lệ lớn và sự ưu đãi từ các chính sách nhà nước, công ty đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ như Danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao, Giải thưởng về đo lường chất lượng, nằm trong danh sách nhãn hiệu thương mại hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên bên cạnh đó, công ty cũng gặp nhiều khó khăn từ sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành. Vì thế một doanh nghiệp muốn phát triển bền vững thi phải nắm vững tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp, hiểu rõ được những điểm mạnh, điểm yếu mà doanh nghiệp đang gặp phải. Như một phương tiện hỗ trợ đắc lực, phân tích báo cáo tài chính giúp các nhà quản trị hiểu rõ được tình hình hiện tại của doanh nghiệp, biết được những thuận lợi và khó khăn mà doanh nghiệp đang gặp phải từ đó định hướng phát triển cho công ty thông qua các giải pháp đưa ra. Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích báo cáo tài chính, nên em đã chọn đề tài “Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần May Việt Thắng” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình 1 Bản tin ngành dệt may – Tháng 12/2015 ( Trang 1
  12. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là: - Phân tích thực trạng tài chính của công ty thông qua các báo cáo tài chính - Đánh giá tình hình tài chính của công ty - Đề xuất kiến nghị để cải thiện tình hình tài chính của công ty 3. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Tại Công ty Cổ phần May Việt Thắng - Thời gian: Các số liệu sử dụng trong bài báo cáo tài chính được thu thập tại Công ty Cổ phần May Việt Thắng giai đoạn 2013 – 2015 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu - Thông tin thứ cấp: Thu thập số liệu thông qua các báo tài chính được lưu tại phòng kế toán, thông tin được đăng tại trên website công ty. - Thông tin sơ cấp: Phỏng vấn các nhân viên ở văn phòng kế toán tại Công ty  Phương pháp xử lí số liệu, phân tích - Phương pháp so sánh, đối chiếu và tổng hợp số liệu. - Phương pháp phân tích theo chiều dọc, chiều ngang. - Phương pháp phân tích tỷ lệ. 5. Kết cấu đề tài Ngoài các phần như: Phần mở đầu và kết luận khóa luận bao gồm có 4 chương: - Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần May Việt Thắng. - Chương 2: Cơ sở lý thuyết Phân tích báo cáo tài chính - Chương 3: Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần May Việt Thắng. - Chương 4: Đánh giá thực trạng tài chính và đề xuất kiến nghị để cải thiện tình hình tài chính của công ty Trang 2
  13. CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG 1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần May Việt Thắng. Theo chủ trương cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước của Chính phủ công thương, Công ty Cổ Phần May Việt Thắng được tách ra từ Công ty Dệt May Việt Thắng và chính thức đi vào hoạt động ngày 22/11/2005, có giấy phép kinh doanh 4103004063 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 21/11/2005. Một số thông tin chung về công ty: Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG Tên giao dịch: VIET THANG GARMENT JOIN STOCK COMPANY Tên viết tắt: VIGACO Địa chỉ: 127 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. HCM Điện thoại: (84-8)8975641/8975 642 Fax: (84-8)8961703/8966014 Email: vigaco@vigaco.com Website: Mã số thuế: 0304163091 Vốn điều lệ: 16 tỷ đồng Logo công ty: (Nguồn: Trang 3
  14. 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Năm 1960 công ty được thành lập từ sự góp vốn của 9 nhà đầu tư đến từ 3 quốc gia Việt Nam – Đài Loan – Mỹ, lấy tên là công ty Việt Mỹ Kỹ Nghệ Dệt Sợi, viết tắt là VIMYTEX. Đến năm 1975, công ty được quốc hữu hóa và đổi tên là Công ty Dệt may Việt Thắng. Cùng với sự phát triển của mình, công ty đã đầu tư thêm máy dệt, dụng cụ, thiết bị cho phòng thí nghiệm, và được cấp giấy chứng nhận ISO 9002 năm 2000. Cuối năm 2005, Bộ Công thương và Tập đoàn Dệt may Việt Nam đã chủ trương cổ phần hóa các nhà máy May 1, nhà máy May 3, nhà máy May 5, và Trung tâm Thời trang thành lập Công ty Cổ phần May Việt Thắng. Công ty chính thức hoạt động ngày 22/11/2005, với 3 nhà máy và khoản 1060 nhân viên phân bổ tại các nhà máy và văn phòng Công ty. Năm 2008, công ty vận hành thêm nhà máy May 7, chuyên sản xuất hàng nội địa nhằm chủ động giải quyết tốt hơn về nhu cầu tiêu thụ trong nước. Sang năm 2009, công ty đầu tư thêm một xưởng Wash áo sơ mi phục vụ cho các mặt hàng Wash tại hai nhà máy May 1 và May 7. Cho đến nay, Công ty nhận được nhiều danh hiệu như “Hàng Việt Nam chất lượng cao”, Giải thưởng về đo lường chất lượng ISO 9001 – 2000, nằm trong danh sách nhãn hiệu thương mại hàng đầu Việt Nam. 1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Công ty chuyên sản xuất, mua bán sản phẩm bông, xơ, sợi vải, các sản phẩm may mặc. Song song với việc thực hiện chức năng của mình, công ty có nghĩa vụ tổ chức kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với nhà nước và chấp hành tốt các quy định về Luật kế toán, chứng từ sổ sách theo quy định của luật kế toán hiện hành. 1.3.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty Công ty chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm hàng may mặc, gia công may, in trên vải, thêu, giặt, chống nhàu. Sản phẩm chính của Công ty chủ yếu là áo sơ mi nam nữ, áo khoác, quần tây, quần kaki các loại. Ngoài ra, Công ty còn sản xuất Trang 4
  15. các mặt hàng áo quần thời trang nam nữ, áo jacket, quần short, chăn, drap, gối Các sản phẩm của Công ty nhắm vào những khách hàng có mức thu nhập trung bình và phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng và phân phối rộng trên thị trường của Mỹ, Nhật, và các nước Châu Âu. Với các khách hàng thân thiết như: Piere Cardin, Hugo Boss, Jack Wolfskin, Seiden, Stichker, . 1.4. Phương hướng phát triển, cơ hội và thách thức của công ty 1.4.1. Phương hướng phát triển của công ty Trong suốt quá trình phát tiển của mình, Việt Thắng luôn kiên trì với phương châm hoạt động “Phát triển bền vững cùng khách hàng”. Công ty phát triển theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, đảm bảo tăng trưởng nhanh ổn định, bền vững, hiệu quả. Công ty hướng tới tối đa hóa thị trường nội địa đồng thời mở rộng thị trường xuất khẩu. 1.4.2. Cơ hội và thách thức đối với công ty  Cơ hội Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng hơn vào nền kinh tế khu vực và kinh tế thế giới cũng tạo điều kiện tiếp cận thị trường tốt hơn cho hàng dệt may. Việt Nam hiện đã là thành viên của WTO, đồng thời cũng đã tham gia ký kết và thực thi nhiều hiệp định thương mại tự do quan trọng như hiệp định TPP – Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương, và Hiệp định thương mại tự do song phương Việt Nam – EU (EVFTA) và đa phương (như các hiệp định trong khung khổ của ASEAN như ACFTA, AKFTA, ASEAN-Úc-Niu Dilân, v.v). Thoả thuận TPP sẽ giảm đáng kể thuế nhập khẩu áp dụng cho các hàng may mặc Việt Nam vào thị trường các quốc gia thành viên, qua đó gia tăng cạnh tranh với hàng hoá tương tự từ các nước khác trong khu vực.  Thách thức - Hiện 70% nguyên phụ liệu của ngành dệt may là hàng nhập khẩu, trong đó đa phần nhập khẩu từ những nước chưa ký kết TPP như Trung Quốc. Điều này sẽ tạo ra một rào cản lớn khiến ngành dệt may Việt Nam gặp “sóng gió” trong quá Trang 5
  16. trình hội nhập sắp tới bởi theo quy định định về nguồn gốc xuất xứ của TPP, một sản phẩm dệt may muốn được hưởng ưu đãi thuế quan theo TPP thì tất cả các nguyên liệu, bắt đầu từ sợi trở đi, phải được sản xuất tại các nước tham gia TPP. Bên cạnh đó, mặc dù Chính phủ khuyến khích đầu tư vào ngành công nghiệp phụ trợ nhưng các địa phương có xu hướng không thu hút đầu tư vào ngành dệt nhuộm vì vấn đề môi trường. - Điểm yếu hiện nay của các DN Việt Nam là việc liên kết giữa các DN còn yếu. Các DN chưa tìm được khách hàng trực tiếp mà thường xuất khẩu sang trung gian nên họ rất dễ chỉ định chúng ta dùng nguồn nguyên vật liệu của họ. Và khách hàng lớn cũng chỉ định dùng dịch vụ logictis của hãng tàu biển theo yêu cầu của họ Nước ta liên kết rời rạc còn phía nước ngoài họ gắn kết rất chặt chẽ với nhau. Thậm chí họ bắt tay với nhau để nâng giá và gây khó cho DN Việt. 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần May Việt Thắng 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần May Việt Thắng ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM SÁT TỔNG GIÁM ĐỐC BAN BAN BAN BAN KINH DOANH NHÂN SỰ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NỘI ĐỊA NHÀ MÁY NHÀ MÁY NHÀ MÁY NHÀ MÁY MAY 1 MAY 3 MAY 5 MAY 7 (Nguồn: Ban kế toán CTCP May Việt Thắng) Trang 6
  17. 1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 1.5.2.1 Đại hội đồng cổ đông Thành viên của đại hội đồng cổ đông bao gồm Nhà nước, các cá nhân, cán bộ công nhân viên của Công ty. Trong đó, tỷ lệ vốn góp của Nhà nước chiếm 52,8%, tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư chiến lược là 1,7% - 10,62% và phần còn lại do các cổ đông khác nắm giữ. Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua báo cáo của hội đồng quản trị, báo cáo tài chính kiểm toán hàng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty. 1.5.2.2 Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Đồng thời giám sát, chỉ đạo tổng giám đốc điều hành công việc kinh doanh. Hội đồng quản trị gồm năm thành viên được bầu từ Đại hồi đồng cổ đông gồm: Ông Nguyễn Đức Khiêm - Chủ tịch HĐQT. Ông Lê Nguyên Ngọc - Ủy viên HĐQT – Tổng giám đốc. Bà Hoàng Thị Lý - Ủy viên HĐQT. Bà Nguyễn Thị Năm - Ủy viên HĐQT. Ông Đình Công Tĩnh - Ủy viên HĐQT. 1.5.2.3 Tổng giám đốc Tổng giám đốc - Ông Lê Nguyên Ngọc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng nhằm đảm bảo lợi ích tối đa của Công ty. Trang 7
  18. 1.5.2.4 Ban kiểm soát Ban kiểm soát - Ông Trần Chí Nguyên được bầu từ ĐHĐCĐ, thưc hiện giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty theo đúng quy định của điều lệ Công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về những sai phạm của mình trong quá trình được giao, kiểm tra tính hợp lí, tính trung thực của tổ chức công tác kế toán và tính hợp pháp trong hoạt động của Công ty. 1.5.2.5 Ban nhân sự Trưởng Ban nhân sự - Ông Nguyễn Đức Doanh, có nhiệm vụ tham mưu cho Tổng giám đốc trong công tác tuyển dụng, đào tạo và bố trí nguồn nhân lực. Đồng thời quản lý mức lao động, định mức sử dụng máy móc, thiết bị, quản lý nhân sự, bảo hiểm xã hội. 1.5.2.6 Ban kế toán Kế toán trưởng - Bà Đào Thị Nội có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính theo quý, theo năm, đồng thời phải định kỳ báo cáo hoặc báo cáo theo yêu cầu của Tổng giám đốc về tình hình tài chính của Công ty. Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt, báo cáo Tổng giám đốc về tình hình sử dụng vốn và đưa ra các biện pháp điều chỉnh thích hợp. Lập báo cáo tài chính theo quy định pháp luật và điều lệ Công ty. 1.5.2.7 Ban nghiệp vụ Trưởng Ban Nghiệp vụ - Ông Ngô Đăng Tiến lãnh đạo công tác tổ chức đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng. Xây dựng và tổ chức điều động các kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng vật tư của Công ty xuống nhà máy. 1.5.2.8 Ban kinh doanh nội địa Trưởng ban kinh doanh Nội Địa - Ông Ngô Trường Sơn có nhiệm vụ lãnh đạo tìm kiếm đối tác phát triển, mạng lưới phân phối, mở rộng thị trường trong nước. Ngoài ra, còn thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường, chọn các sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển. Xây dựng các chương trình khuyến mãi để quảng bá sản phẩm, thương hiệu Công ty đến với khách hàng. Trang 8
  19. 1.5.2.9 Bốn nhà máy Là nơi trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất, gia công, tạo ra các sản phẩm may mặc, các phụ kiện phục vụ cho hoạt động sản xuất và cung ứng ra thị trường trong và ngoài nước. Hiện nay, Công ty có 4 nhà máy, mỗi nhà máy đảm nhiệm sản xuất một chủng loại riêng. Nhà máy May 1 chuyên sản xuất áo sơ mi các loại, nhà máy May 3, 5 chuyên sản xuất các loại quần tây, kaki. Nhà máy May 7 sản xuất các mặt hàng như chăn, đầm, váy, 1.6. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần May Việt Thắng thực hiện hình thức kế toán tập trung. Mọi công tác kế toán tài chính được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty từ khâu tập hợp số liệu, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán, đều được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty, chỉ một số nghiệp vụ đơn giản như hạch toán ban đầu, kiểm tra chứng từ, thu thập và ghi chép vào sổ sách được phân bổ xuống các nhà máy. Mỗi nhân viên kế toán đảm nhiệm một công việc riêng. Trang 9
  20. Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP May Việt Thắng KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP Kế Toán Kế Toán Kế Toán Kế toán Thành Kế Toán Kế Toán Thanh Ngân Hàng lương và Phẩm Và Tài Sản Vật Tư Toán Và Tiêu Thụ Và Công nợ thống kê Cố Định Thuế thủ quỹ Kế Toán Kế Toán Kế Toán Kế Toán Vật Tư Vật Tư Vật Tư Vật Tư Nhà Máy Nhà Máy Nhà Máy Nhà Máy May 3 May 1 May 5 May 7 Kế Toán Kế Toán Kế Toán Kế Toán lương lương Lương Lương Nhà Máy Nhà Máy Nhà Máy Nhà Máy May 1 May 3 May 5 May 7 (Nguồn: Ban kế toán CTCP May Việt Thắng) 1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán 1.6.2.1 Kế toán trưởng – Kế toán tổng hợp Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế theo quy định của Luật kế toán và phù hợp với hoạt động của Công ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng. Có trách nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động tài chính, kế toán để tham mưu cho Tổng giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của Công ty. Đồng thời, kế toán trưởng còn đảm nhiệm công tác kế toán tổng hợp như kiểm tra, đối chiếu, tổng hợp dữ liệu kế toán, in sổ sách báo cáo tài chính cuối kỳ. Hạch toán, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các nhà máy. Trang 10
  21. 1.6.2.2 Kế toán thành phẩm và tiêu thụ Căn cứ vào hợp đồng của bộ phận kinh doanh, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho và căn cứ vào phiếu nhập vật tư của bộ phận kho tiến hành lập phiếu nhập kho. Căn cứ vào bảng kê chi tiết bán hàng kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT. Đồng thời lập bảng cân đối nhập xuất tồn và đối chiếu số lượng hàng tháng bộ phận kho. Ghi chép đầy đủ toàn bộ chi phí bỏ ra để tính toán phân bổ chính xác chi phí cho số sản phẩm tiêu thụ, xác định đúng đắn doanh thu và kết quả tiêu thụ. 1.6.2.3 Kế toán ngân hàng và công nợ Phụ trách việc lập các chứng từ ngân hàng, ủy nhiệm chi, hóa đơn vay nợ, thực hiện giao dịch với các đối tác qua ngân hàng. Ghi nhận doanh thu, theo dõi và đối chiếu công nợ, theo dõi các khoản phải thu của khách hàng, phải trả người bán hàng tháng, hàng quý và kịp thời báo cáo tình hình công nợ cho kế toán trưởng. 1.6.2.4 Kế toán thanh toán và thuế Phụ trách việc lập các phiếu thu, chi, kiểm tra các chứng từ gốc, đảm bảo thu chi chính xác, hợp lệ, tổng hợp các hoán đơn và lập báo cáo thuế. 1.6.2.5 Kế toán lương và thủ quỹ Bảo quản tiền mặt tại công ty, thu và thanh toán cho các đối tượng theo các chứng từ theo quy định. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán thanh toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. Tính lương cho cán bộ công nhân viên dựa trên bảng chấm công, bảng tính sản lượng, phiếu chi và kết hợp với bộ phận nhân sự tính BHXH. 1.6.2.6 Kế toán tài sản cố định Hạch toán chi tiết khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài sản cố định như: Mua, thanh lý tài sản cố định. Định kì tiến hành trích khấu hào tài sản cố định. Trang 11