Hướng dẫn sử dụng hệ thống quản lý tố tụng dân sự

pdf 69 trang phuongnguyen 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn sử dụng hệ thống quản lý tố tụng dân sự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhuong_dan_su_dung_he_thong_quan_ly_to_tung_dan_su.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn sử dụng hệ thống quản lý tố tụng dân sự

  1. Hướng dẫn sử dụng hệ thống quản lý tố tụng dân sự
  2. 1 GIỚI THIỆU 3 1.1 MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA TÀI LIỆU 3 1.2 PHẠM VI TÀI LIỆU 3 1.3 CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT 3 1.4 CẤU TRÚC TÀI LIỆU 4 2 QUY ĐỊNH CHUNG 5 3 ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 6 4 DANH MỤC 7 4.1 DANH MỤC THẨM PHÁN 7 4.1.1 Mục đích 7 4.1.2 Cách thực hiện 7 4.2 DANH MỤC HỘI THẨM NHÂN DÂN 9 4.2.1 Mục đích 9 4.2.2 Cách thực hiện 10 4.3 DANH MỤC THƢ KÝ PHIÊN TÒA 10 4.3.1 Mục đích 10 4.3.2 Cách thực hiện 10 4.4 DANH MỤC NGƢỜI NHẬN ĐƠN 11 4.4.1 Mục đích 11 4.4.2 Cách thực hiện 11 5 QUẢN LÝ VỤ VIỆC DÂN SỰ 12 5.1 TIẾP NHẬN ĐƠN 12 5.1.1 Mục đích 12 5.1.2 Cách thực hiện 12 5.1.3 Tiếp nhận, Tìm kiếm đơn 12 5.1.4 Thêm mới thông tin đơn 13 5.1.5 Thêm mới thông tin đương sự 15 5.1.6 In thông báo nhận đơn khởi kiện 17 5.2 GIẢI QUYẾT ĐƠN 18 5.2.1 Mục đích 18 5.2.2 Cách thực hiện 18 5.2.3 In thông báo nộp án phí 22 5.3 NGƢỜI THAM GIA TỐ TỤNG 22 5.3.1 Mục đích 22 5.3.2 Cách thực hiện 23 5.3.3 Tìm kiếm vụ việc để thêm mới người tham gia tố tụng 23 5.3.4 Màn hình thêm mới 24 5.4 SƠ THẨM 25 5.4.1 THỤ LÝ 25 5.4.2 PHÂN CÔNG THẨM PHÁN 28 5.4.3 CẬP NHẬT THÔNG TIN 30 5.5 PHÚC THẨM 38 5.5.1 THỤ LÝ 38 5.5.2 PHÂN CÔNG THẨM PHÁN 39 5.5.3 CẬP NHẬT THÔNG TIN 39 5.6 GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM 40 5.6.1 THỤ LÝ 40 5.6.2 PHÂN CÔNG THẨM PHÁN 40 5.6.3 CẬP NHẬT THÔNG TIN 40
  3. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 5.7 KHÁNG CÁO 40 5.7.1 MỤC ĐÍCH 40 5.7.2 THAO TÁC NGHIỆP VỤ 40 5.7.3 THÊM MỚI THÔNG TIN KHÁNG CÁO 41 5.7.4 SỬA XOÁ THÔNG TIN KHÁNG CÁO 43 5.7.5 IN GIẤY BÁO, THÔNG BÁO 43 5.8 KHÁNG NGHỊ 45 5.8.1 MỤC ĐÍCH 45 5.8.2 THAO TÁC NGHIỆP VỤ 45 5.8.3 THÊM MỚI THÔNG TIN KHÁNG NGHỊ 45 5.8.4 SỬA XOÁ THÔNG TIN KHÁNG NGHỊ 47 5.9 CHUYỂN ÁN 48 5.9.1 MỤC ĐÍCH 48 5.9.2 THAO TÁC NGHIỆP VỤ 48 5.9.3 THÊM MỚI THÔNG TIN CHUYỂN ÁN 48 5.9.4 SỬA XOÁ THÔNG TIN CHUYỂN ÁN 50 5.10 NHẬN ÁN 50 5.10.1 MỤC ĐÍCH 50 5.10.2 THAO TÁC NGHIỆP VỤ 50 5.10.3 CẬP NHẬT NHẬN ÁN 50 6 GIÁM SÁT THỰC HIỆN 53 6.1 MỤC ĐÍCH 53 6.2 CÁCH THỰC HIỆN 53 6.3 MÀN HÌNH 53 7 TRA CỨU THÔNG TIN 55 7.1 MỤC ĐÍCH 55 7.2 CÁCH THỰC HIỆN 55 7.3 MÀN HÌNH 55 8 BÁO CÁO TỔNG HỢP VÀ BÁO CÁO THEO ĐƠN VỊ 58 8.1 KẾT QUẢ XX SƠ THẨM (DÙNG CHO TOÀ ÁN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, TANDTC) 58 8.1.1 Mục đích 58 8.1.2 Cách thực hiện 58 8.2 KẾT QUẢ XX PHÚC THẨM, GIÁM ĐỐC THẨM (DÙNG CHO TAND CẤP TỈNH) 61 8.2.1 Mục đích 61 8.2.2 Cách thực hiện 61 9 CÁCH IN BÁO CÁO RA MÁY IN 63 10 THAY ĐỔI MẬT KHẨU 65 11 HỎI ĐÁP 66 11.1 THÊM MỚI 66 11.2 TRẢ LỜI 67 Trang 2
  4. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 1 1. GIỚI THIỆU 1.1 Mục đích và ý nghĩa của tài liệu Tài liệu này đƣợc xây dựng phục vụ cho công việc hƣớng dẫn sử dụng chi tiết thao tác các chức năng phần mềm thống kê QLADS & HNGĐ. Nội dung trình bày trong tài liệu ngắn gọn, theo trình tự các chức năng và hƣớng dẫn thực hiện từng bƣớc một. Vì vậy, ngƣời dùng có thể dễ dàng sử dụng chƣơng trình thông qua tài liệu này. 1.2 Phạm vi tài liệu Tài liệu HDSD đƣợc xây dựng áp dụng cho phần mềm thống kê QLADS & HNGĐ với những chức năng chính sau đây: Danh mục Quản lý vụ việc dân sự Giám sát thực hiện Tra cứu thông tin Báo cáo tổng hợp Báo cáo theo đơn vị Thay đổi mật khẩu Hỏi đáp Tài liệu phục vụ đối tƣợng sau: Người sử dụng: o Là ngƣời thao tác trực tiếp trên hệ thống bao gồm các cán bộ/ nhân viên của TANDTC hoặc Tòa án các tỉnh thành phố, quận huyện tham gia báo cáo, nhập số liệu, xem thông tin về án dân sự o Có các chức năng cơ bản của chƣơng trình: đăng nhập vào hệ thống, thoát khỏi hệ thống, thay đổi mật khẩu; xử lý các quy trình nghiệp vụ 1.3 Các thuật ngữ và từ viết tắt Thuật ngữ Định nghĩa Ghi chú TANDTC Tòa án nhân dân tối cao NSD Ngƣời sử dụng QLADS Quản lý án dân sự Trang 3
  5. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Thuật ngữ Định nghĩa Ghi chú HNGĐ Hôn nhân gia đình VKS Viện kiểm sát CQĐT Cơ quan điều tra TA Tòa án CSDL Cơ sở dữ liệu QTHT Quản trị hệ thống FORM Cửa sổ làm việc BCGQ Báo cáo giải quyết DS- HNGĐ Dân sự - Hôn nhân gia đình. GQ Giải quyết BC Báo cáo XX Xét xử TGTT Tham gia tố tụng QHPL Quan hệ pháp luật 1.4 Cấu trúc tài liệu 1. Giới thiệu chung : Giới thiệu tổng quan về tài liệu 2. Quy định chung trong : Mô tả những chức năng, những form dùng Hệ thống chung hoặc hay đƣợc sử dụng trong phần mềm 3. Hƣớng dẫn sử dụng : Giới thiệu chi tiết, mô tả và hƣớng dẫn sử dụng các chức năng có trong chƣơng trình. Trang 4
  6. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 2 QUY ĐỊNH CHUNG Phần mềm Quản lý và thống kê án dân sự & HNGĐ đƣợc xây dựng trên nền JSP, thiết kế theo giao diện Web, các quy định chung về màn hình, phím lệnh, thao tác là đồng nhất. Quy định chung về sử dụng Phần mềm Quản lý và thống kê án dân sự & HNGĐ nhƣ sau: TT Phím lệnh Mô tả 01 Cho phép khởi tạo quá trình nhập thông tin một bản ghi mới vào Cơ sở dữ liệu hệ thống. 02 Cho phép khởi tạo quá trình sửa hoặc xoá một bản ghi đã có trong Cơ sở dữ liệu hệ thống. 03 Trƣờng giá trị có ký hiệu này bắt buộc phải nhập khi thêm mới hay sửa một bản ghi 04 Khi thêm mới hay sửa một bản ghi, nhấn phím này sẽ mở ra một trang tìm kiếm các trƣờng nhƣ VKS, Toà án, CQĐT trong danh sách theo các tiêu chí đầu vào tƣơng ứng 05 Khởi tạo lại các tiêu chí đầu vào cho tìm kiếm Hoặc Quay lạ màn hình trƣớc đó 06 Xem chi tiết thông tin một bản ghi 07 Chọn ngày tháng trên bảng 08 In kết quả báo cáo ra máy in 09 Thực hiện việc tìm kiếm bản ghi theo dữ liệu đƣa vào. 10 Đóng Form tìm kiếm 11 Ghi lại toàn bộ thông tin theo từng thao tác khởi tạo 12 In báo cáo 13 Trong danh sách các bản ghi thoả mãn điều kiện tìm kiếm, nhấn phím này để chọn bản ghi mong muốn 14 Trong tác vụ Sửa-Xoá, với danh sách các bản ghi thoả mãn các tiêu chí đầu vào, chọn xoá để xoá bản ghi 15 Trong tác vụ Sửa-Xoá, với danh sách các bản ghi thoả mãn các tiêu chí đầu vào, chọn sửa để sửa bản ghi 16 Tổng hợp thông tin trong các báo cáo Trang 5
  7. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 3 ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG Địa chỉ website đăng nhập vào hệ thống: NSD bật trình duyệt Internet Explore hoặc FireFox nhập địa chỉ: Màn hình đăng nhập hiển thị NSD nhập các thông tin yêu cầu: Người dùng: Nhập tên đã được đăng ký và tạo mới bởi QTHT Mật khẩu: Nhập mật khẩu Nhấn để truy cập vào trong hệ thống. Trang 6
  8. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 4 DANH MỤC Bao gồm các danh mục : Danh mục Thẩm phán. Danh mục Hội thẩm nhân dân. Thư ký phiên tòa. Người nhân đơn. Thao tác nghiệp trong các danh mục này là tƣơng tự nhau, NSD làm theo hƣớng dẫn của danh mục Thẩm phán cho các danh mục còn lại. 4.1 DANH MỤC THẨM PHÁN 4.1.1 Mục đích Hiển thị, thêm mới, sửa xóa thẩm phán. 4.1.2 Cách thực hiện Từ menu Danh mục, chọn thẩm phán thêm mới Thẩm phán: Danh muc->Thẩm phán ->Nhấn vào Mã: NSD không phải nhập Tên: Nhập tên Thẩm phán Địa chỉ: Địa chỉ cư trú của Thẩm phán Trang 7
  9. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Số điện thoại: SĐT của Thẩm phán Có tham gia công tác: Mặc định là >, ngược lại chọn > Chức danh: Thẩm phán (tự động) Mã tòa án: Chọn để thay đổi Mã và tên Tòa án Nếu thay đổi thông tin vừa nhập nhấn , kết thúc nhập thông tin nhấn để kết thúc thêm mới, chƣơng trình sẽ báo là thêm mới thành công hoặc có thông báo lỗi. - Nhấn vào , xuất hiện màn hình sau: - Mã: Nhập mã Thẩm phán cần tìm Tên thẩm phán: nhập tên thẩm phán Có tham gia công tác: Tìm những thẩm pháp đang công tác và đã nghỉ Mã tòa án: Bấm vào biểu tượng để chọn Tòa án mà có Thẩm phán cần tìm (mã toà án sẽ luôn mặc định là đơn vị khi đăng nhập vào hệ thống) Nhấn nút để hiển thị ra danh sách Thẩm phán Màn hình kết quả Trang 8
  10. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Sau khi danh sách Thẩm phán hiển thị, trong cột Hành động nhấn vào nút để xóa bản ghi, nhấn OK để xóa, nhấn Cancel để thoát. Nhấn vào để sửa các thông tin Thẩm phán, màn hình sửa nhƣ sau: 4.2 DANH MỤC HỘI THẨM NHÂN DÂN 4.2.1 Mục đích Hiển thị, thêm mới, sửa xóa hội thẩm nhân dân. Trang 9
  11. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 4.2.2 Cách thực hiện Từ menu Danh mục, chọn Hội thẩm nhân dân Mọi thao trong danh mục này tƣơng tự giống phần 11.1 Danh mục thẩm phán. 4.3 DANH MỤC THƢ KÝ PHIÊN TÒA 4.3.1 Mục đích Hiển thị, thêm mới, sửa xóa thƣ ký phiên tòa. 4.3.2 Cách thực hiện Từ menu Danh mục, chọn Thƣ ký phiên tòa Trang 10
  12. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Mọi thao trong danh mục này tƣơng tự giống phần 11.1 Danh mục thẩm phán. 4.4 DANH MỤC NGƢỜI NHẬN ĐƠN 4.4.1 Mục đích Hiển thị, thêm mới, sửa xóa ngƣời nhận đơn. 4.4.2 Cách thực hiện Từ menu Danh mục, chọn Ngƣời nhận đơn. Mọi thao trong danh mục này tƣơng tự giống phần 11.1 Danh mục thẩm phán. Trang 11
  13. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 5 QUẢN LÝ VỤ VIỆC DÂN SỰ 5.1 TIẾP NHẬN ĐƠN 5.1.1 Mục đích Khi đƣơng sự đến Tòa án trình đơn khởi kiện, cán bộ nghiệp vụ sử dụng chức năng này để nhập các thông tin về đơn khởi kiện cũng nhƣ các thông tin về đƣơng sự. Cho phép tìm kiếm, cập nhật, sửa xóa thông tin đơn, thông tin đƣơng sự. 5.1.2 Cách thực hiện Trên Menu chọn 5.1.3 Tiếp nhận, Tìm kiếm đơn Sau khi chọn chức năng Tiếp nhận đơn trên Menu, một màn hình kết quả tìm kiếm sẽ hiện ra. Đây là danh sách các đơn (vụ việc) đã đƣợc tiếp nhận nhƣng chƣa đƣợc giải quyết. Cán bộ nghiệp vụ có thể lựa chọn một trong các thao tác: o Thêm mới thông tin về đơn khởi kiện và đƣơng sự o Tìm kiếm đơn để cập nhật (sửa) lại thông tin. o Xóa, sửa thông tin của đơn Trong màn hình tìm kiếm, NSD có thể nhập vào nhiều tiêu chí tìm kiếm khác nhau nhằm mục đích tìm kiếm chính xác và nhanh gọn nhất. Các tiêu chí tìm kiếm gồm có mã vụ việc (tìm gần đúng), tên vụ việc (tìm gần đúng), số hiệu đơn (tìm gần đúng), ngày nhận đơn từ ngày nào tới ngày nào, loại quan hệ (vụ án hay vụ việc), loại án (dân sự hay HNGĐ), quan hệ pháp luật, tên đƣơng sự (NSD có thể tìm kiếm theo tên đƣơng sự nếu nhƣ không nhớ đƣợc mã hay tên của vụ việc), tƣ cách tố tụng của đƣơng sự. Ngoài ra NSD có thể tìm kiếm các đơn đã Trang 12
  14. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng tiếp nhận và đã đƣợc giải quyết bằng cách nhấn vào nút chọn “Đã giải quyết” và sau đó nhấn “Tìm kiếm” Chú ý với các đơn đã đƣợc giải quyết thì khi NSD nhấn sửa thông tin đơn thì sẽ có một cảnh báo rằng “đơn đó đã đƣợc giải quyết, bạn có thực sự muốn sửa thông tin đơn không” NSD có thể lọc đƣợc số đơn đã thụ lý vụ việc; chuyển đơn; trả lại đơn 5.1.4 Thêm mới thông tin đơn NSD nhấn vào nút Thêm mới trên màn hình tìm kiếm đơn, một màn hình thêm mới thông tin đơn sẽ hiện ra: Trang 13
  15. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Các thông tin trên Form Mã Tòa án xử lý: Mã hiệu của Tòa án mà NSD đăng nhập vào (NSD không phải nhập) Tên Tòa án: Tên của Tòa án (NSD không phải nhập) Mã vụ việc: Mỗi một đơn tương ứng với một vụ việc. Khi thêm mới thông tin đơn thì mã vụ việc sẽ được hệ thống tự động sinh. (NSD không phải nhập) Tên vụ việc: Tên của vụ việc Số hiệu đơn: Số (ký hiệu) của đơn Ngày viết đơn: là ngày mà đương sự viết đơn Ngày nhận đơn: là ngày mà đương sự mang đơn đến trình Tòa hoặc ngày mà đơn kiện của đương sự được bưu điện chuyển tới (mặc định là ngày hiện tại) Loại quan hệ: Tranh chấp( vụ án) hay Yêu cầu (việc dân sự) Loại án: Dân sự hay HNGĐ Cán bộ nhận đơn: Tên cán bộ nhận đơn Trang 14
  16. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Thẩm phán ký: Khi Tòa án tiếp nhận đơn khởi kiện của đương sự thì phải có một người đại diện cho Tòa đứng ra ký xác nhận. Đó thường là Chánh án, phó chánh án hoặc là thẩm phán Các tài liệu kèm theo đơn: là các văn bản, giấy tờ khác kèm theo đơn khởi kiện. Ví dụ đương sự kiện về việc tranh chấp sở hữu tài sản thì ngoài đơn kiện cần phải mang theo giấy sở hữu tài sản Cách ghi: mỗi loại tài liệu, văn bản, giấy tờ ghi trên một dòng, bắt đầu bằng dấu “-“ Yếu tố nước ngoài: đơn khởi kiện có liên quan đến yếu tố nước ngoài hay không Đơn kiện của người khác: trong trường hợp người mang đơn khởi kiện đến trình không phải là đương sự thì nhập thông tin của người đó vào trường này Nội dung yêu cầu khởi kiện: ghi chi tiết nội dung khởi kiện mà đương sự yêu cầu Toà án giải quyết. Sau khi nhập thông tin, NSD click vào nút Ghi lại để ghi vào CSDL. Trong trƣờng hợp dữ liệu mà NSD nhập không hợp lệ (ví dụ nhƣ sai định dạng, thiếu thông tin các trƣờng bắt buộc ) thì hệ thống sẽ hiển thị các thông báo cảnh báo cho NSD. Lưu ý: trong trƣờng hợp quan hệ pháp luật là Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì trên màn hình thêm mới thông tin đơn có thêm 2 trƣờng nữa là Lý do xin ly hôn và Số con chƣa thành niên. Khi đó NSD phải nhập vào các thông tin này. 5.1.5 Thêm mới thông tin đƣơng sự Sau khi nhập các thông tin về đơn, NSD nhấn nút ghi lại thì trên form sẽ hiện ra phần nhập thông tin cho đƣơng sự: NSD nhấn vào nút thêm mới, màn hình nhập thông tin đƣơng sự hiện ra: Trang 15
  17. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Các thông tin trên form: Mã đương sự (hệ thống tự sinh) Họ và tên: họ và tên đầy đủ của đương sự Tư cách đương sự: đương sự là cá nhân, cơ quan hay tổ chức Năm sinh: năm sinh của đương sự (trong trường hợp đương sự là cá nhân) Giới tính: giới tính của đương sự (trong trường hợp đương sự là cá nhân) Mã địa chỉ: Mã địa chỉ nơi ở của cá nhân hoặc địa chỉ của cơ quan, tổ chức. NSD có thể nhập trực tiếp mã địa chỉ vào ô này nếu như nhớ chính xác mã, nếu không nhớ NSD có thể nhấn vào nút để tìm kiếm. Chi tiết địa chỉ: chi tiết hơn về địa chỉ như số nhà, đường, dãy phố Quốc tịch: quốc tịch của đương sự Tư cách tố tụng: nguyên đơn, bị đơn hay người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin về đƣơng sự, NSD nhấn nút ghi lại. Dữ liệu sẽ đƣợc ghi vào CSDL và màn hình nhập thông tin đƣơng sự sẽ đƣợc tự động đóng lại. Danh sách đƣơng sự sẽ đƣợc hiển thị tại cuối màn hình thông tin đơn: Trang 16
  18. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng NSD nhấn vào Sửa để sửa lại các thông tin nhập chƣa đúng hoặc nhấn vào Xóa để xóa thông tin đƣơng sự. 5.1.6 In thông báo nhận đơn khởi kiện Sau khi nhập thông tin đơn và thông tin đƣơng sự, cán bộ nghiệp vụ có thể in giấy báo nhận đơn khởi kiện cho đƣơng sự. Nhấn vào nút in biên nhận. Màn hình báo cáo hiện ra: Trang 17
  19. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 5.2 GIẢI QUYẾT ĐƠN 5.2.1 Mục đích Phục vụ cán bộ lãnh đạo toà án hoặc các cán bộ đƣợc phân công xem xét các đơn khởi kiện, đơn yêu cầu và ra quyết định giải quyết nhƣ: thụ lý vụ việc, trả lại đơn, chuyển đơn, yêu cầu bổ sung đơn. Cho phép tìm kiếm, cập nhật, sửa xóa thông tin giải quyết đơn. 5.2.2 Cách thực hiện Trên Menu chọn Hệ thống hiển thị màn hình để tìm kiếm đơn cần giải quyết. Từ màn hình này NSD có thể nhập các tiêu chí đầu vào và nhấn nút “Tìm kiếm” để lọc ra đơn cần giải quyết. Mặc định màn hình sẽ tìm kiếm các đơn chƣa đƣợc giải quyết: Tiếp theo NSD nhấn vào Link “Giải quyết” tƣơng ứng với đơn cần giải quyết trong danh sách kết quả tìm kiếm. Màn hình giải quyết đơn hiện ra nhƣ sau: Trang 18
  20. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Phần đầu của form là các thông tin về đơn nhƣ mã Tòa án xử lý, tên Tòa án, mã vụ việc, tên vụ việc, số hiệu đơn, ngày nhận đơn Phần thông tin giải quyết đơn gồm có: Mã giải quyết: hệ thống tự sinh Ngày giải quyết: ngày giải quyết đơn. NSD có thể nhập trực tiếp hay bấm vào biểu tượng để chọn ngày Biện pháp giải quyết: Thụ lý vụ việc, trả lại đơn, yêu cầu bổ sung đơn và chuyển đơn. Lý do: lý do thực hiện biện pháp giải quyết (ví dụ như biện pháp giải quyết là trả lại đơn thì lý do là không thuộc thẩm quyền ) Đối với mỗi một biện pháp giải quyết đơn sẽ có cách xử lý khác nhau. Trƣờng hợp biện pháp giải quyết là Thụ lý vụ việc: Trang 19
  21. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Phần thông tin án phí sẽ đƣợc hiện ra. Giá trị tranh chấp: giá trị tranh chấp của vụ việc nếu có Án phí: án phí mà người khởi kiện phải nộp khi vụ việc được thụ lý. Án phí được tính tự động theo quy định của pháp luật. NSD cũng có thể nhập tay theo giá trị của mình muốn. Mức giảm án phí: mức giảm án phí (nếu có) Tạm ứng án phí: mức tạm ứng án phí mà người khởi kiện phải nộp trước. Theo quy định, tạm ứng án phí có giá trị bằng một nửa mức án phí phải đóng Miễn án phí: trong trường hợp người khởi kiện được miễn án phí thì chọn Có, ngược lại chọn Không. Chú ý: có một số trường hợp vụ việc thuộc diện miễn tạm ứng án phí theo Nghị định 70 CP về án phí thì thông tin án phí tự động bị ẩn đi Trường hợp biện pháp giải quyết là trả lại đơn, yêu cầu bổ sung đơn: không có thông tin gì phải nhập thêm Trƣờng hợp biện pháp giải quyết là Chuyển đơn: Trang 20
  22. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng NSD nhập mã Tòa án nhận (nếu nhớ chính xác) hoặc nhấn biểu tƣợng để tìm kiếm trong danh mục Tòa án Sau khi nhập xong các thông tin giải quyết đơn, NSD nhấn vào nút Ghi lại (nếu là giải quyết mới) hoặc cập nhật (nếu sửa giải quyết) để lƣu biện pháp giải quyết vào CSDL. Trƣờng hợp NSD tìm kiếm các đơn đã đƣợc giải quyết: NSD nhấn nút sửa và sửa lại thông tin về giải quyết đơn Trang 21
  23. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 5.2.3 In thông báo nộp án phí Trong trƣờng hợp biện pháp giải quyết là thụ lý vụ việc, cán bộ nghiệp vụ phải in thông báo nộp tiền án phí cho ngƣời khởi kiện. Bấm vào nút in thông báo nộp án phí. Màn hình hiện ra: NSD nhấn vào biểu tƣợng để in. 5.3 NGƢỜI THAM GIA TỐ TỤNG 5.3.1 Mục đích Thêm mới, sửa, xoá thông tin ngƣời tham gia tố tụng trong vụ việc dân sự & HNGĐ nhƣ: . Ngƣời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đƣơng sự . Ngƣời làm chứng . Ngƣời giám định Trang 22
  24. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng . Ngƣời phiên dịch . Ngƣời đại diện 5.3.2 Cách thực hiện Trên Menu chọn 5.3.3 Tìm kiếm vụ việc để thêm mới ngƣời tham gia tố tụng Nhập các tiếu chí đầu vào để tìm kiếm ra vụ việc cần thêm ngƣời tham gia tố tụng. Trong danh sách các vụ việc thoả mãn các tiêu chí đầu vào, chọn vụ việc muốn thêm ngƣời tham gia tố tụng mới rồi nhấn vào link “Thêm mới” Trang 23
  25. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 5.3.4 Màn hình thêm mới Các thông tin trên Form Mã người TGTT : Mã tự tăng NSD không cần phải nhập Họ và tên: Họ và tên người tham gia tố tụng Địa chỉ: Địa chỉ người tham gia tố tụng Ngày sinh: Ngày sinh của người tham gia tố tụng. Dữ liệu nhập theo định dạng ngày/tháng/năm. Có thể chỉ nhập tháng sinh và năm sinh hoặc chỉ nhập năm sinh. Tư cách tham gia tố tụng: Tư cách tham gia tố tụng của người tham gia tố tụng Người đại diện: Tư cách đại diện của người tham gia tố tụng (đại diện cho ai? Thông tin chi tiết về người đại diện) Sau thực hiện Ghi lại thành công, ngƣời tham gia tố tụng sẽ hiển thị trong dách sách bên dƣới: Trang 24
  26. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng NSD có thể sửa, xóa thông tin về ngƣời tham gia tố tụng trong danh sách hiển thị 5.4 SƠ THẨM 5.4.1 THỤ LÝ 5.4.1.1 Mục đích Thêm mới, cập nhật, sửa xóa thông tin thụ lý sơ thẩm của vụ việc 5.4.1.2 Cách thực hiện Trên Menu chọn: Quản lý vụ việc dân sự Sơ thẩm Thụ lý 5.4.1.3 Tìm kiếm vụ việc cần thụ lý Sau khi chọn chức năng thụ lý từ menu, màn hình tìm kiếm xuất hiện, cho phép nhập các thông tin đầu vào để tìm ra vụ việc cần thụ lý. Sau khi tìm kiếm NSD có thể thực hiện các thao tác: Thêm mới thông tin thụ lý Tìm kiếm, cập nhật, sửa xóa thông tin thụ lý Trong màn hình tìm kiếm, NSD có thể sử dụng nhiều tiêu chí tìm kiếm khác nhau để tìm kiếm chính xác, nhanh gọn nhất. Các tiêu chí tìm kiếm giống nhƣ trong màn hình tìm kiếm đơn. Trang 25
  27. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 5.4.1.4 Thêm mới thông tin thụ lý Sau khi chọn đƣợc một vụ việc cần thụ lý, NSD nhấn vào Thêm thụ lý trong cột Thao tác. Màn hình thêm mới thông tin thụ lý hiện ra: Thông tin thụ lý sơ thẩm: Mã thụ lý: Hệ thống tự sinh Trường hợp thụ lý: thụ lý mới, thụ lý xét xử lại (do tạm đình chỉ), thụ lý xét xử lại (do hủy), thụ lý từ Tòa án khác chuyển đến Số thụ lý: Số thụ lý của vụ việc Trang 26
  28. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Ngày thụ lý: ngày thụ lý vụ việc. NSD có thể nhập trực tiếp hoặc nhấn vào biểu tượng để chọn. Loại quan hệ: tranh chấp (vụ án) hay yêu cầu (vụ việc) Loại án: Dân sự hay HNGĐ QH pháp luật: Quan hệ pháp luật khi thụ lý. Bình thường thì quan hệ pháp luật này được xác định khi tiếp nhận đơn và thường thì ít khi thay đổi. Tuy nhiên trong một số trường hợp, quan hệ pháp luật khi thụ lý có thể khác với quan hệ pháp luật được xác định khi tiếp nhận đơn. Do đó NSD có thể thay đổi được trên màn hình này Thời hạn giải quyết: Số ngày, tháng quy định thời hạn phải giải quyết kể từ khi vụ việc được thụ lý. Thời hạn này thay đổi tùy theo từng quan hệ pháp luật và được hệ thống tự động sinh. NSD cũng có thể thay đổi lại giá trị bằng cách nhập vào trực tiếp Từ ngày đến ngày: ngày tháng cụ thể được tính dựa trên ngày thụ lý và thời hạn giải quyết Số biên lai tạm ứng án phí: số biên lai tạm ứng án phí khi người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí Ngày nộp án phí: ngày mà người khởi kiện nộp án phí. NSD có thể nhập trực tiếp hoặc nhấn vào biểu tượng để chọn. Ghi chú: chú thích nếu có Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, NSD ckick vào nút thêm để ghi dữ liệu vào CSDL. Nếu thành công thì màn hình sẽ hiện ra nhƣ sau: Ở dƣới là danh sách các thụ lý đã thực hiện. Trong ví dụ này thì đây chính là thụ lý mà ta vừa mới nhập thông tin. Lƣu ý rằng một vụ việc có thể có nhiều thụ lý. Tuy nhiên tại mỗi một thời điểm thì chỉ có thể thêm thông tin Trang 27
  29. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng cho một thụ lý, và các thụ lý trƣớc đó phải kết thúc rồi. Vì thụ lý này mới nhập thông tin, chƣa qua giai đoạn xét xử nên chƣa kết thúc. Do đó màn hình thêm mới thông tin thụ lý không hiện ra nữa. Trong danh sách các thụ lý đã thực hiện, NSD có thể nhấn vào thao tác Sửa để sửa thông tin (màn hình sửa thông tin giống nhƣ màn hình thêm mới) hoặc nhấn vào thao tác Xóa để xóa thụ lý. 5.4.2 PHÂN CÔNG THẨM PHÁN 5.4.2.1 Mục đích Phân công thẩm phán tham gia vào vụ việc dân sự 5.4.2.2 Cách thực hiện Trên Menu chọn 5.4.2.3 Tìm kiếm vụ việc để phân công thẩm phán Thực hiện tìm kiếm vụ việc cần phân công thẩm phán Trong danh sách các vụ việc thoả mãn các tiêu chí đầu vào, chọn vụ việc muốn phân công thẩm phán rồi nhấn vào link “Thêm mới” Trang 28
  30. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 5.4.2.4 Màn hình thêm mới Các thông tin trên Form Mã thẩm phán: Lấy từ CSDL Chức danh: Chức danh phân công cho thẩm phán. Sau thực hiện Ghi lại thành công, thẩm phán đƣợc phân công sẽ hiển thị trong dách sách bên dƣới. Với mỗi vụ việc dân sự chỉ có thể có 1 thẩm phán chủ tọa phiên tòa và 1 thẩm phán đƣợc phân công cho vụ. Để sửa thông tin thẩm phán có thể vào phần danh mục thẩm phán để sửa NSD có thể xóa thông tin về thẩm phán đƣợc phân công trong danh sách hiển thị bằng cách chọn link “xóa” Trang 29
  31. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Ngoài ra NSD có thể xem thông tin về tình hình thụ lý giải quyết của thẩm phán để trên cơ sở phân công thẩm phán cho hợp lý hơn bằng cách nhấn vào link “Thông tin về thụ lý giải quyết của thẩm phán”. 5.4.3 CẬP NHẬT THÔNG TIN 5.4.3.1 Mục đích Phục vụ việc cập nhật các thông tin bổ sung, các thông tin diễn biến, kết quả trong quá trình thụ lý sơ thẩm vụ việc dân sự & HNGĐ. Bao gồm các thông tin về các quyết định, bản án, thông tin ngƣời tham gia tố tụng, ngƣời tiến hành tố tụng 5.4.3.2 Cách thực hiện Trên Menu chọn 5.4.3.3 Tìm kiếm vụ việc để cập nhật thông tin: Nhập các tiêu chí đầu vào để tìm kiếm vụ việc cần cập nhật thông tin thụ lý sơ thẩm: Trang 30
  32. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Các tiêu chí tìm kiếm cũng giống nhƣ các tiêu chí trong phần 2.2 NSD nhấn chuột trên dòng chứa vụ việc cần chọn sau đó chọn một trong các link cần thiết để tiến hành cập nhật thông tin cho vụ, gồm: cập nhật thông tin về đƣơng sự, ngƣời tham gia tố tụng, ngƣời tiến hành tố tụng, quyết định vụ việc, bản án sơ thẩm (đối với vụ) hay quyết định giải quyết (đối với vụ). Đối với vụ: Đối với việc: Trang 31
  33. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 5.4.3.4 Đương sự Cách thực hiện: Nhấn chuột vào liên kết Màn hình cập nhật thông tin đƣơng sự: Đƣơng sự đƣợc nhập vào cho mỗi vụ sẽ cần đƣợc cập nhật cho mỗi thụ lý (vì đƣơng sự khi thụ lý có thể thay đổi so với lúc đầu khi tiếp nhận đơn). Màn hình cập nhật thông tin đƣơng sự sẽ hiển thị toàn bộ danh sách các đƣơng sự đã nhập cho mỗi vụ. NSD tích chọn các đƣơng sự cần thiết và nhấn nút ghi để chọn đƣơng sự đó cho thụ lý hiện tại. 5.4.3.5 Người tham gia tố tụng Cách thực hiện: Nhấn chuột vào liên kết Màn hình cập nhật ngƣời tham gia tố tụng: Ngƣời tham gia tố tụng đƣợc nhập vào cho mỗi vụ sẽ cần đƣợc cập nhật cho mỗi thụ lý (vì ngƣời tham gia tố tụng khi thụ lý có thể thay đổi so với lúc nhập vào). Danh sách ngƣời tham gia tố tụng đƣợc nhập vào nhƣ trong phần 2.2 Trang 32
  34. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Màn hình cập nhật ngƣời tham gia tố tụng sẽ hiển thị toàn bộ danh sách nhƣ đã nhập cho mỗi vụ trong phần 2.2. NSD sẽ tích chọn ngƣời tham gia tố tụng cần thiết cho thụ lý hiện tại sau đó nhấn nút “ghi lại”. 5.4.3.6 Người tiến hành tố tụng Cách thực hiện: Nhấn chuột vào liên kết Màn hình cập nhật thông tin ngƣời tiến hành tố tụng gồm 3 chức năng chính: Cập nhật Thẩm phán, cập nhật Hội thẩm nhân dân và thƣ ký phiên tòa, cập nhật Kiểm sát viên. Màn hình cập nhật thẩm phán: Giống nhƣ 2.3.2. Thẩm phán đã đƣợc thêm mới trong phần danh mục thẩm phán. Vì vậy NSD chỉ việc nhập mã thẩm phán (hoặc nhấn để lấy từ danh mục ) sau đó nhấn nút “Ghi lại”. Ngoài ra NSD có thể xem thông tin về tình hình thụ lý giải quyết của thẩm phán để trên cơ sở phân công thẩm phán cho hợp lý hơn bằng cách nhấn vào link “Thông tin về thụ lý giải quyết của thẩm phán”. Màn hình cập nhật Hội thẩm nhân dân và thƣ ký phiên tòa: Trang 33
  35. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Giống nhƣ cập nhật thông tin thẩm phán NSD chỉ việc nhập mã (hoặc nhấn để lấy từ danh mục) sau đó nhấn nút “ghi lại”. Màn hình cập nhật thông tin Kiểm sát viên NSD nhập tên Kiểm sát viên sau đó nhập mã Viện kiểm sát (hoặc nhấn để lấy từ danh mục) rồi nhấn nút “ghi lại”. Sau khi thêm Kiểm sát viên, NSD cũng có thể nhấn nút “sửa” để sửa lại thông tin của KSV ở danh KSV tƣơng ứng phía bên dƣới 5.4.3.7 Quyết định vụ việc Mục đích: Thêm mới, sửa, xoá các quyết định trong quá trình thụ lý giải quyết vụ việc Cách thực hiện: Nhấn chuột vào liên kết Màn hình thêm mới quyết định vụ việc: Trang 34
  36. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Thông tin trên Form Mã quyết định: Mã tự sinh, người dùng không nhập được Loại quyết định: Chọn loại quyết định trong danh sách Biểu tượng : tải file mẫu QĐ về máy để cập nhật nội dung và lưu vào thư mục trên máy tính cá nhân. Biện pháp KCTT: Chọn biện pháp KCTT tương ứng với loại quyết định áp dụng, thay đổi hay hủy bỏ BPKCTT Mã tòa án: Mã tòa án ra quyết định Tên tòa án: Tên tòa án ra quyết định Số quyết định: Số quyết định vụ việc Ngày: Ngày ra quyết định Hiệu lực từ ngày: Thời hạn hiệu lực của quyết định sẽ được tính từ ngày áp dụng quyết định Hiệu lực đến ngày: Căn cứ vào ngày hiệu lực của quyết định trong danh mục quyết định hệ thống sẽ tự động tính thời hạn hiệu lực của quyết định Ghi chú: Mô tả tóm tắt quyết định (nếu có) Người ký: Người ký quyết định Chức vụ: Chức vụ của người ký Nhập quyết định kèm theo: Cho phép chọn file QĐ đã nhập nội dung để lưu vào CSDL. Trang 35
  37. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Nhấn nút Ghi lại, hệ thống hiển thị màn hình danh sách các quyết định đã nhập nhƣ sau: Chọn một quyết định trong danh sách các quyết định đã có của vụ việc, ta có thể thực hiện in, sửa hoặc xóa quyết định đó. In quyết định: o Nhấn vào biểu tượng trong ô “In quyết định” để thực hiện in quyết định Sửa quyết định: o Nhấn Sửa để sửa thông tin về quyết định, màn hình sửa giống màn hình thêm mới o Sửa các thông tin cần thiết, nhấn Ghi lại để ghi lại quyết định vừa sửa. Xóa quyết định: o Nhấn Xoá để xoá quyết định. Sẽ có lời nhắc để tránh xoá nhầm 5.4.3.8 Quyết định giải quyết – bản án sơ thẩm Mục đích: chức năng này sử dụng để nhập thông tin về Bản án sơ thẩm (đối với loại quan hệ là tranh chấp) và Quyết định giải quyết (đối với loại quan hệ là yêu cầu). Cách thực hiện: Nhấn chuột vào liên kết (đối với vụ án) hoặc (đối với việc dân sự) Bản án sơ thẩm Trang 36
  38. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Phần đầu là thông tin về vụ việc, các thông tin này đƣợc hệ thống tự động hiển thị để NSD theo dõi. Thông tin về bản án sơ thẩm gồm có: Mã bản án: Mã bản án (hệ thống tự sinh) Số bản án: Số hiệu của bản án Ngày mở phiên tòa: Ngày mở phiên tòa. NSD có thể nhập trực tiếp hoặc click biểu tượng để chọn Ngày tuyên án: ngày mà bản án sơ thẩm được tuyên Loại quan hệ: tranh chấp hay yêu cầu Loại án: Dân sự hay HNGĐ Quan hệ pháp luật: quan hệ pháp luật khi ra bản án, quan hệ pháp luật này có thể khác với quan hệ pháp luật khi thụ lý. Ngày hiệu lực: Ngày mà bản án sơ thẩm bắt đầu có hiệu lực Kết luận bản án: Kết luận của bản án (không chấp nhận đơn xin ly hôn, cho ly hôn, ) Lý do bản án: Lý do để đưa ra kết luận bản án. Nhập bản án kèm theo: NSD nhập file .doc bản án từ nút “Browse ” sau đó nhấn nút ghi lại. Sau khi ghi lại bản án đó sẽ được lưu vào hệ thống để khi xem lại NSD có thể xem bằng cách nhấn vào “Xem bản án” Trang 37
  39. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Sau khi nhập đầy đủ các thông tin thì NSD click nút ghi lại (trƣờng hợp nhập bản án mới) hoặc cập nhật (trƣờng hợp sửa thông tin bản án) để lƣu vào CSDL. Quyết định giải quyết việc dân sự Thực hiện nhập tƣơng tự nhƣ với Bản án sơ thẩm Chú ý là phần quyết định giải quyết không có trƣờng kết luận bản án và lý do bản án, thay vào đó là trƣờng để cập nhật việc Chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu giải quyết. 5.5 PHÚC THẨM 5.5.1 THỤ LÝ Tƣơng tự nhƣ phần thụ lý sơ thẩm (Mục 4.4.1) Lƣu ý là đối với thụ lý phúc thẩm thì màn hình sẽ có thêm 2 trƣờng là TLST bị KC, KN và trƣờng Mã KC, KN. Thụ lý phúc thẩm phát sinh khi thụ lý sơ thẩm bị kháng nghị hoặc kháng cáo. Và mỗi một kháng nghị hay kháng cáo đều có mã riêng của nó. Do đó phải nhập thông tin cho 2 trƣờng này. Trang 38
  40. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 5.5.2 PHÂN CÔNG THẨM PHÁN Xem phần phân công thẩm phán của giai đoạn sơ thẩm, Mục 4.4.2 5.5.3 CẬP NHẬT THÔNG TIN Xem phần cập nhật thông tin của giai đoạn sơ thẩm, Mục 4.4.3 Giai đoạn phúc thẩm có thêm một thay đổi trong phần cập nhật thông tin, đó là chức năng cập nhật thông tin bản án, quyết định bị kháng nghị hoặc kháng cáo: Bản án, QĐ bị KC, KN chính là bản án hoặc QĐ của tòa án cấp sơ thẩm đã bị kháng nghị hoặc kháng cáo. Chức năng này giúp cho tòa án cấp phúc thẩm có thể xem và chỉnh sửa thông tin bản án sơ thẩm (khi tòa án phúc thẩm ra quyết định sửa lại bản án sơ thẩm). Trang 39
  41. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 5.6 GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM 5.6.1 THỤ LÝ Tƣơng tự nhƣ thụ lý sơ thẩm (Mục 4.4.1) 5.6.2 PHÂN CÔNG THẨM PHÁN Xem phần phân công thẩm phán của giai đoạn sơ thẩm, Mục 4.4.2 5.6.3 CẬP NHẬT THÔNG TIN Xem phần cập nhật thông tin của giai đoạn sơ thẩm, Mục 4.4.3 Giai đoạn phúc thẩm có thêm một thay đổi trong phần cập nhật thông tin, đó là chức năng cập nhật thông tin bản án, quyết định bị kháng nghị: Bản án, QĐ bị KC,KN chính là bản án hoặc quyết định của tòa án cấp dƣới bị kháng nghị. Chức năng này giúp cho tòa án cấp giám đốc thẩm, tái thẩm có thể xem và chỉnh sửa thông tin bản án của toà án cấp dƣới bị kháng nghị (khi tòa án giám đốc thẩm, tái thẩm ra quyết định sửa lại bản án của toà án cấp dƣới). 5.7 KHÁNG CÁO 5.7.1 MỤC ĐÍCH Cho phép thêm mới và sửa, xoá thông tin kháng cáo 5.7.2 THAO TÁC NGHIỆP VỤ Sau khi thụ lý xét xử sơ thẩm, nếu có kháng nghi, kháng cáo khi bản án chƣa có hiệu lực thì Toà án sẽ thụ lý xét xử phúc thẩm. Nếu có kháng nghị khi bản án đã có hiệu lực thì Tòa án sẽ tiến hành xét xử Giám đốc thẩm, Tái thẩm. Ngƣời dùng sẽ nhập các thông tin kháng cáo vào hệ thống, đảm bảo thông tin chỉ nhập một lần và các giai đoạn sau có thể dùng lại thông tin của các giai đoạn trƣớc, tránh một thông tin đƣợc nhập đi nhập lại nhiều lần. Cụ thể nhƣ sau: Thêm mới thông tin kháng cáo, Mục 4.7.3 THÊM MỚI Sửa, xoá thông tin kháng cáo, Mục 4.7.4 SỬA, XÓA Trang 40
  42. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng In giấy báo nhận đơn kháng cáo, thông báo về việc kháng cáo, Mục 4.7.5 IN GIẤY BÁO, THÔNG BÁO 5.7.3 THÊM MỚI THÔNG TIN KHÁNG CÁO 5.7.3.1 Cách thực hiện Trên Menu chọn: Quản lý vụ việc dân sự Kháng cáo Hệ thống hiển thị màn hình để tìm kiếm vụ việc cần nhập thông tin kháng cáo. Từ màn hình này NSD có thể nhập các tiêu chí đầu vào để lọc ra vụ việc cần thêm kháng cáo: Nhấn nút “Thêm mới” tƣơng ứng với vụ việc cần thêm thông tin kháng cáo trong danh sách các vụ việc tìm thấy. Hệ thống hiển thị màn hình để nhập thông tin kháng cáo: Trang 41
  43. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Thông tin trên Form: Mã , tên Tòa án: Mặc định là mã Tòa án của người sử dụng Mã, tên vụ việc: mã, tên vụ việc bị kháng cáo Mã: Mã kháng cáo, do hệ thống tự sinh, NSD không cần phải nhập Ngày: Ngày viết đơn, định dạng dd/mm/yyyy (dd; ngày (01-31), mm: tháng (01-12), yyyy: năm) Ngày: Ngày kháng cáo, định dạng dd/mm/yyyy (dd; ngày (01-31), mm: tháng (01-12), yyyy: năm) Người kháng cáo: chọn bị cáo hoặc khác (không phải là bị cáo), sau đó chọn trong danh sách bằng cách nhấn vào biểu tượng Kháng cáo: chọn bản án hoặc quyết định bị kháng cáo, sau đó chọn trong danh sách bằng cách nhấn vào biểu tượng trong phần bản án hoặc quyết định bị kháng cáo Kháng cáo quá hạn: xác định kháng cáo có quá hạn không Vấn đề yêu cầu tòa ấn giải quyết Tài liệu kèm theo Sau khi nhập xong thông tin kháng cáo. Nhấn nút Ghi lại, hệ thống sẽ kiểm ra các thông tin vừa nhập và đƣa ra thông báo. Nếu hợp lệ hệ thống sẽ Trang 42
  44. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng đƣa ra thông báo “Thêm mới thành công”, đồng thời bản ghi vừa đƣợc thêm mới sẽ hiển thị nhƣ sau: 5.7.4 SỬA XOÁ THÔNG TIN KHÁNG CÁO 5.7.4.1 Cách thực hiện Thực hiện nhƣ bƣớc tìm kiếm nhƣ mục 4.7.3.1 để tìm kiếm vụ việc cần sửa, xóa thông tin kháng cáo, ở cột kháng cáo của bảng kết quả tìm kiếm chọn thêm mới. Khi đó nếu vụ việc đã có kháng cáo thì danh sách các kháng cáo tƣơng ứng với vụ việc đó sẽ hiện ra và ngƣời dùng nhấn chuột vào Sửa hoặc Xóa để sửa hoặc xóa kháng cáo tƣơng ứng. 5.7.5 IN GIẤY BÁO, THÔNG BÁO In giấy báo nhận đơn kháng cáo và thông báo về việc kháng cáo. Trang 43
  45. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 5.7.5.1 Cách thực hiện Nhấn vào liên kết In TB (ở hình trên) để in thông báo về việc kháng cáo: NSD nhấn vào biểu tƣợng để in. Thông báo về việc kháng cáo đƣợc gửi cho nhiều ngƣời (viện kiểm sát và các đƣơng sự liên quan), nhấn vào biểu tƣợng để chuyển sang trang kế tiếp. Trang 44
  46. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Thực hiện in giấy báo nhận đơn kháng cáo bằng cách nhấn vào liên kết In GB, các bƣớc tiếp theo thực hiện tƣơng tự nhƣ trên. 5.8 KHÁNG NGHỊ 5.8.1 MỤC ĐÍCH Cho phép thêm mới và sửa, xoá thông tin kháng nghị 5.8.2 THAO TÁC NGHIỆP VỤ Sau khi thụ lý xét xử sơ thẩm, nếu có kháng nghi, kháng cáo khi bản án chƣa có hiệu lực thì Toà án sẽ thụ lý xét xử phúc thẩm. Nếu có kháng nghị khi bản án đã có hiệu lực thì Tòa án sẽ tiến hành xét xử Giám đốc thẩm, Tái thẩm. Ngƣời dùng sẽ nhập các thông tin kháng nghị vào hệ thống, đảm bảo thông tin chỉ nhập một lần và các giai đoạn sau có thể dùng lại thông tin của các giai đoạn trƣớc, tránh một thông tin đƣợc nhập đi nhập lại nhiều lần. Cụ thể nhƣ sau: Thêm mới thông tin kháng nghị, Mục 4.8.3 THÊM MỚI Sửa, xoá thông tin kháng nghị, Mục 4.8.4 SỬA, XÓA 5.8.3 THÊM MỚI THÔNG TIN KHÁNG NGHỊ 5.8.3.1 Cách thực hiện Trên Menu chọn: Quản lý vụ việc dân sự Kháng nghị Hệ thống hiển thị màn hình để tìm kiếm vụ việc cần nhập thông tin kháng nghị. Từ màn hình này NSD có thể nhập các tiêu chí đầu vào để lọc ra vụ việc cần thêm kháng nghị: Trang 45
  47. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Nhấn nút “Thêm mới” tƣơng ứng với vụ việc cần thêm thông tin kháng nghị trong danh sách các vụ việc tìm thấy. Hệ thống hiển thị màn hình để nhập thông tin kháng nghị: Thông tin trên Form Mã, tên vụ việc: Mã, tên vụ việc có kháng nghị Mã , tên TA thụ lý: Mặc định là mã, tên của Tòa án của người sử dụng Mã kháng nghị: Mã tự tăng, NSD không được nhập Số K.N: Số kháng nghị Trang 46
  48. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Ngày K.N: Ngày kháng nghị (dữ liệu nhập theo định dạng ngày/tháng/năm: ngày (01-31), tháng (01-12), năm(0001-9999), ví dụ: 20/12/2008) Kháng nghị: Chọn phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm Người kháng nghị: Chọn Viện trưởng (Viện kiểm sát ) hoặc Chánh án (Tòa án) Kháng nghị: Chọn bản án hoặc quyết định, sau đó bạn có thể nhấn vào biểu tượng ở ngay sau ô nhập ngày BA, QĐ để lấy thông tin về bản án, quyết định cần kháng nghị (một cửa sổ liệt kê danh sách các bản án hoặc quyết định sẽ được mở ra, bạn chỉ việc nhấn chọn để lấy thông tin về bản án hoặc quyết định cần kháng nghị) hoặc bạn có thể tự nhập các thông tin về bản án, quyết định bị kháng nghị. Số BA, QĐ: Số bản án (hoặc quyết định) bị kháng nghị Ngày BA,QĐ: Ngày ra bản án (hoặc quyết định) bị kháng nghị Mã , tên tòa án ra BA, QĐ: Mã, tên tòa án ra bản án (hoặc quyết định) bị kháng nghị Ghi chú: Ghi các thông tin bổ sung Sau khi nhập xong các thông tin cần thiết, nhấn nút Ghi lại, hệ thống sẽ kiểm ra các thông tin vừa nhập và đƣa ra thông báo. Nếu hợp lệ hệ thống sẽ đƣa ra thông báo “Thêm mới thành công”, đồng thời bản ghi vừa đƣợc thêm mới sẽ hiển thị nhƣ sau: 5.8.4 SỬA XOÁ THÔNG TIN KHÁNG NGHỊ 5.8.4.1 Cách thực hiện Thực hiện nhƣ bƣớc tìm kiếm nhƣ mục 4.8.3.1 để tìm kiếm vụ việc cần sửa, xóa thông tin kháng nghị, ở cột kháng nghị của bảng kết quả tìm kiếm chọn thêm mới. Khi đó nếu vụ việc đã có kháng nghị thì danh sách các kháng nghị tƣơng ứng với vụ việc đó sẽ hiện ra và ngƣời dùng nhấn chuột vào Sửa hoặc Xóa để sửa hoặc xóa kháng nghị tƣơng ứng. Trang 47
  49. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 5.9 CHUYỂN ÁN 5.9.1 MỤC ĐÍCH Cho phép thêm mới và sửa, xoá thông tin chuyển án 5.9.2 THAO TÁC NGHIỆP VỤ Một vụ việc có thể đƣợc chuyển thụ lý từ Tòa án này sang Tòa án khác. Khi chuyển án, ngƣời dùng có nhiệm vụ nhập các thông tin chuyển án vào máy tính, cụ thể nhƣ sau: Thêm mới thông tin chuyển án, Mục 4.9.3 THÊM MỚI Sửa, xoá thông tin chuyển án, Mục 4.9.4 SỬA, XÓA 5.9.3 THÊM MỚI THÔNG TIN CHUYỂN ÁN 5.9.3.1 Cách thực hiện Trên Menu chọn: Quản lý vụ việc dân sự Chuyển án: Trang 48
  50. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Trên màn hình vừa hiện ra, ngƣời dùng nhấn nút “Thêm mới” để thêm mới thông tin chuyển án. Thông tin trên Form Mã giao nhận: mã tự sinh, NSD không được nhập. Mã vụ việc/ Tên vụ việc: Nhấn vào để thực hiện tìm kiếm vụ việc cần chuyển án. Trong danh sách các vụ việc vừa tìm thấy, nhấn “Chọn” để điền các thông tin vừa chọn vào form thêm mới. Tòa án giao: Tòa án của người sử dụng. Trang 49
  51. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Sau khi cập nhật đầy đủ những thông tin cần thiết trên form, ngƣời dùng nhấn nút “Ghi lại” để hệ thống thực hiện thêm mới, đồng thời thông báo kết quả về việc thêm mới. 5.9.4 SỬA XOÁ THÔNG TIN CHUYỂN ÁN 5.9.4.1 Cách thực hiện Ngƣời dùng nhập các thông thiết để tìm kiếm thông tin chuyển một vụ việc nào đó. Ngƣời dùng nhấn chuột vào Sửa hoặc Xóa để sửa hoặc xóa thông tin chuyển vụ tƣơng ứng. 5.10 NHẬN ÁN 5.10.1 MỤC ĐÍCH Cho phép thêm mới và sửa thông tin nhận án. 5.10.2 THAO TÁC NGHIỆP VỤ Khi một vụ việc đƣợc chuyển từ tòa án khác tới tòa án nhận. Tòa án nhận cần cập nhật các thông tin về nhận án. Nhận bản án của đơn vị khác chuyển đến, mục 4.10.3 CẬP NHẬT NHẬN ÁN. 5.10.3 CẬP NHẬT NHẬN ÁN 5.10.3.1 Cách thực hiện Trên Menu chọn: Quản lý vụ việc dân sự Nhận án: Trang 50
  52. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Ngƣời dùng nhập các thông cần thiết để tìm kiếm thông tin chuyển vụ việc từ tòa án khác chuyển đến. Ngƣời dùng nhấn chuột vào Nhận vụ để cập nhật thông tin nhận án và cũng chính là nhận vụ việc từ tòa án khác chuyển đến. Thông tin trên form: o Ngày nhận: Ngày nhận vụ án chuyển tới o Người nhận: Tên người nhận vụ án chuyển. Trang 51
  53. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Sau khi cập nhật thông tin nhấn nút “Ghi lại” để hệ thống cập nhật thông tin chuyển án. Chú ý: Với những vụ đã được nhận (trường ngày nhận và người nhận đã có) ta có thể sửa các thông tin nhận án và ghi lại. Trang 52
  54. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 6 GIÁM SÁT THỰC HIỆN 6.1 MỤC ĐÍCH Giám sát các thông tin liên quan đến các vụ việc của tòa án xử lý trong một giai đoạn nào đấy. Các thông tin giám sát gồm: thông tin thụ lý, thông tin vụ việc, thông tin đƣơng sự, thông tin quyết định, thông tin kháng nghị, thông tin kháng cáo, thông tin quan hệ pháp luật. 6.2 CÁCH THỰC HIỆN Từ menu chọn: Giám sát thực hiện  Thông tin cần giám sát (ví dụ: Thông tin thụ lý), xuất hiện các liên kết nhƣ trên hình: Muốn giám sát thông tin thụ lý từ ngày-đến ngày: Nhấn chuột vào liên kết Báo cáo thụ lý từ ngày-đến ngày Muốn giám sát thông tin thụ lý sắp hết hạn: Nhấn chuột vào liên kết Báo cáo về thụ lý sắp hết hạn Muốn giám sát thông tin thụ lý quá hạn: Nhấn chuột vào liên kết Báo cáo về thụ lý quá hạn Muốn giám sát thông tin thụ lý giải quyết của thẩm phán: Nhấn chuột vào liên kết Báo cáo về thụ lý giải quyết của thẩm phán Thực hiện tƣơng tự khi muốn giám sát các thông tin vụ việc, đƣơng sự 6.3 MÀN HÌNH Báo cáo tình hình thụ lý từ ngày-đến ngày: Trang 53
  55. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Các thông tin lọc báo cáo: Từ ngày / Đến ngày: Khoảng thời gian thực hiện thống kê Tòa án xử lý Giai đoạn thụ lý Giải quyết án Loại quan hệ, loại án Quan hệ pháp luật chi tiết Thẩm phán giải quyết Sau khi nhập các thông tin cần thiết, nhấn “Báo cáo” để kết xuất báo cáo. Tƣơng tự với các báo cáo khác. Trang 54
  56. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 7 TRA CỨU THÔNG TIN 7.1 MỤC ĐÍCH Tra cứu tất cả các thông tin của một vụ việc dựa trên một số thông tin đã biết của vụ việc đó. Các hình loại tra cứu: Tra cứu theo thông tin thụ lý, theo thông tin vụ việc, theo thông tin đƣơng sự, theo thông tin quan hệ pháp luật, theo thông tin quyết định, theo thông tin kháng cáo, theo thông tin kháng nghị. 7.2 CÁCH THỰC HIỆN Ví dụ: Tra cứu theo thông tin thụ lý Trên Menu chọn: Tra cứu thông tin  Theo t.tin thụ lý Tƣơng tự khi muốn tra cứu theo các thông tin khác. 7.3 MÀN HÌNH Ứng với tra cứu theo thông tin thụ lý: Các thông tin tra cứu theo thụ lý gồm: Mã vụ việc / Tên vụ việc Tòa án xử lý: Có thể tìm kiếm trong danh sách Giai đoạn thụ lý Thụ lý từ ngày / đến ngày: ngày thụ lý thuộc trong khoảng thời gian này Số thụ lý Trang 55
  57. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Thẩm phán thụ lý Nhấn Tìm kiếm, kết quả trả về là danh sách các vụ việc tƣơng ứng với các tiêu chí nhập vào: Chọn một vụ việc rồi nhấn vào biểu tƣợng trong cột Chi tiết để xem các thông tin chi tiết của vụ việc đó, ví dụ chi tiết của vụ “tranh chấp Hoàng Ngân”: Chọn một giai đoạn thụ lý, ví dụ chọn giai đoạn sơ thẩm, các thông tin chi tiết của vụ việc trong giai đoạn thụ lý đó gồm: Thông tin thụ lý: Nhấn vào Tab Thụ lý như hình trên Thông tin đương sự: Nhấn vào Tab Đương sự Thông tin quyết định vụ việc: Nhấn vào Tab QĐ vụ việc Trang 56
  58. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Thông tin Bản án: Nhấn vào Tab Bản án Chú ý: Trong các màn hình thông tin trên, muốn xem chi tiết bản ghi nào, nhấn vào biểu tƣợng tƣơng ứng với bản ghi đó, ví dụ thông tin chi tiết về Đƣơng sự: Thông tin về kháng cáo, kháng nghi, bàn giao hồ sơ của vụ việc đƣợc truy nhập qua các liên kết tƣơng ứng, dẫn đến các trang thông tin tƣơng ứng, ví dụ thông tin kháng nghị của vụ việc trên: Tƣơng tự với tra cứu theo các thông tin khác. Trang 57
  59. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 8 BÁO CÁO TỔNG HỢP VÀ BÁO CÁO THEO ĐƠN VỊ Menu chính Sự khác nhau giữa Báo cáo tổng hợp và báo cáo theo đơn vị: Báo cáo tổng hợp: là báo cáo liệt kê theo các loại vụ án và việc dân sự Báo cáo theo đơn vị: là báo cáo liệt kê theo đơn vị trực thuộc. 8.1 Kết quả XX sơ thẩm (Dùng cho Toà án cấp tỉnh, cấp huyện, TANDTC) 8.1.1 Mục đích Tổng hợp báo cáo thống kê tình hình thụ lý giải quyết các vụ việc sơ thẩm 8.1.2 Cách thực hiện Từ menu Báo cáo tổng hợp, kết quả XX sơ thẩm chọn Án dân sự (2A) hoặc Án HNGĐ (3A). Giao diện Trang 58
  60. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng chỉ tổng hợp số liệu của TA khi đăng nhập vào hệ thống NSD sẽ nhập các tiêu chí cho báo cáo như: Khoảng thời gian báo cáo: từ ngày đến ngày Ngày in báo cáo: mặc định là ngày hiện tại. NSD có thể thay đổi Khổ giấy: bao gồm khổ A3 và A4, phục vụ cho việc hiển thị và in ấn Ngƣời lập báo cáo: Tên ngƣời lập báo cáo Ngƣời phê duyệt: Tên ngƣời phê duyệt Tùy chọn tổng hợp số liệu NSD có thể tùy biến nhiều cách tổng hợp số liệu. Đây là một tùy chọn mới và rất tiện ích. Cụ thể: Chỉ tổng hợp số liệu của Tòa án hiện tại (là toà án khi đăng nhập vào hệ thống): NSD đăng nhập bằng User của Tòa án nào thì số liệu sẽ đƣợc tổng hợp theo Tòa án đó. Tất cả TAND các cấp đều sử dụng đƣợc tùy chọn này Tổng hợp số liệu cấp huyện: Sử dụng trong trƣờng hợp TAND cấp tỉnh muốn thống kê số liệu của các TAND cấp huyện trực thuộc. Tổng hợp số liệu cấp tỉnh và cấp huyện: Sử dụng trong trƣờng hợp TAND cấp tỉnh muốn thống kê số liệu của các TAND cấp huyện trực thuộc và TAND cấp tỉnh đăng nhập vào hệ thống. Trang 59
  61. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Tùy chọn tổng hợp số liệu từ các Tòa án: khi NSD chọn chức năng này, danh sách các Tòa án hiện có và danh sách các Tòa án cần tổng hợp số liệu sẽ hiện ra. Danh sách các Tòa án hiện có là danh sách bao gồm Tòa án hiện tại và toàn bộ các Tòa án cấp dƣới của Tòa án hiện tại. NSD có thể chọn bất kỳ những Tòa án nào cần tổng hợp số liệu (trực tiếp bằng bấm chuột hoặc sử dụng ô tìm kiếm nhanh) sau đó bấm nút , thì các Tòa án đƣợc chọn sẽ đƣợc đẩy sang bên danh sách các Tòa án cần tổng hợp số liệu. Nếu không muốn tổng hợp số liệu của Tòa án nào thì lại chọn bên danh sách các Tòa án cần tổng hợp số liệu sau đó bấm nút để loại bỏ. Nút và dùng để đƣa toàn bộ các Tòa án từ danh sách này sang danh sách kia. xuất hiện màn hình sau: Tùy chọn hiển thị: Đầy đủ (tất cả các bản ghi): Tất cả loại vụ án & việc dân sự (đối với báo cáo tổng hợp) hoặc tất cả các Tòa án (đối với báo cáo theo đơn vị) Trang 60
  62. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng sẽ đƣợc hiển thị trong báo cáo, bất kể loại vụ việc đó (hoặc Tòa án đó) có số liệu hay không. Rút gọn (chỉ hiển thị bản ghi có số liệu): có nhiều trƣờng hợp Tòa án chỉ thụ lý một số loại vụ việc chứ không phải là tất cả, khi đó chỉ có những vụ việc nào đƣợc thụ lý mới có số liệu tổng hợp. Tùy chọn này cho phép chỉ hiển thị những vụ việc (đối với báo cáo tổng hợp) hoặc các Tòa án (đối với báo cáo theo đơn vị) có số liệu thống kê. Sau khi nhập đầy đủ các tham số và tùy chọn, NSD bấm nút Hiển thị báo cáo, hệ thống sẽ tiến hành tổng hợp và sau khi tổng hợp xong, báo cáo sẽ đƣợc hiện lên. 8.2 Kết quả XX Phúc thẩm, Giám đốc thẩm (Dùng cho TAND cấp tỉnh) 8.2.1 Mục đích Tổng hợp báo cáo thống kê tình hình thụ lý giải quyết các vụ việc phúc thẩm 8.2.2 Cách thực hiện Từ menu Báo cáo tổng hợp, kết quả XX phúc thẩm chọn Án dân sự (2B) hoặc Án HNGĐ (3B). Giao diện chỉ tổng hợp số liệu của TA khi đăng nhập vào hệ thống NSD sẽ nhập các tiêu chí cho báo cáo như: Khoảng thời gian báo cáo: từ ngày đến ngày Trang 61
  63. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Ngày in báo cáo: mặc định là ngày hiện tại. NSD có thể thay đổi Khổ giấy: bao gồm khổ A3 và A4, phục vụ cho việc hiển thị và in ấn Ngƣời lập báo cáo: Tên ngƣời lập báo cáo Ngƣời phê duyệt: Tên ngƣời phê duyệt Sau khi nhập đầy đủ các tham số và tùy chọn, NSD bấm nút Hiển thị báo cáo, hệ thống sẽ tiến hành tổng hợp và sau khi tổng hợp xong, báo cáo sẽ đƣợc hiện lên. Trang 62
  64. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 9 CÁCH IN BÁO CÁO RA MÁY IN Với bất kỳ báo cáo nào (In biên nhận; In thông báo; Giấy báo; kết quả xét xử ) NSD chọn để in báo cáo xuất hiện NSD nhấn Install để cài đặt máy in Trang 63
  65. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Chọn máy in nhấn Print để in báo cáo. Để xuất báo cáo ra dạng Word, PDF NSD chọn chức năng Nhấn Ok xuất ra định dạng đã chọn. Trang 64
  66. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 10 THAY ĐỔI MẬT KHẨU 10.1.1.1 Mục đích Để tăng tính bảo mật, NSD có thể tự thay đổi mật khẩu dùng để đăng nhập vào chƣơng trình 10.1.1.2 Cách thực hiện Từ menu chính chọn Thay đổi mật khẩu Giao diện NSD thay đổi mật khẩu bằng cách nhập thông tin vào form Mật khẩu cũ: NSD nhập mật khẩu cũ đang dùng. Mật khẩu mới: NSD nhập mật khẩu mới cần thay đổi. Nhập lại mật khẩu: Nhập lại mật khẩu mới cần thay đổi. Nhân ghi lại để hoàn thành thao tác thay đổi mật khẩu. Trang 65
  67. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 11 HỎI ĐÁP Menu chính 11.1 Thêm mới 11.1.1.1 Mục đích NSD dùng chức năng này để hỏi những thắc mắc liên quan tới nghiệp vụ cũng nhƣ cách sử dụng phần mềm. 11.1.1.2 Cách thực hiện Từ menu Hỏi đáp chọn Thêm mới NSD nhập thông tin yêu cầu Người hỏi: Sẽ để mặc định chính là tên NSD đăng nhập vào hệ thống. Câu hỏi: Nhập tiêu đề câu hỏi Nhóm nội dung: NSD chọn nhóm nội dung liên quan tới nội dung cần hỏi Trang 66
  68. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Nội dung hỏi: NSD nhập nội dung cần hỏi Nhấn ghi để kết thức thêm mới câu hỏi. 11.2 Trả lời 11.2.1.1 Mục đích Ngƣời quản trị có trách nhiệm sẽ vào mục trả lời để trả lời những thắc mắc của NSD 11.2.1.2 Cách thực hiện Từ menu Hỏi đáp chọn Trả lời, nhập các thông tin yêu cầu và nhấn Tìm kiếm để tìm câu hỏi Để xem nội dung trả đã đƣợc trả lời NSD nhấn biểu tƣợng Nhấn đóng để thoát . Trang 67
  69. TA-QLADS – Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng Để trả lời câu hỏi NSD nhấn chọn biểu tƣợng Nhập nội dung trả lời: Tiêu đề: NSD nhập tiêu đề trả lời. Nội dung trả lời: NSD nhập nội dung trả lời phù hợp với nội dung câu hỏi. Nhấn nút Ghi lại để hoàn thành trả lời câu hỏi. Trang 68