Hệ sinh thái nông nghiệp - Chuyên đề sự biến đổi khí hậu

ppt 25 trang phuongnguyen 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ sinh thái nông nghiệp - Chuyên đề sự biến đổi khí hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppthe_sinh_thai_nong_nghiep_chuyen_de_su_bien_doi_khi_hau.ppt

Nội dung text: Hệ sinh thái nông nghiệp - Chuyên đề sự biến đổi khí hậu

  1. Hệ sinh thái nơng nghiệp Chuyên đề sư biến đổi khí hậu I.TÁC ĐỘNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG Con người và các nguồn lực của biến đổi khí hậu biến đổi khí hậu tiêu biểu là sự nĩng lên tồn cầu do nồng độ các KNK trong khí quyển tăng lên đáng kể. 1.Hiệu ứng nhà kính KNK là những chất khí cĩ khả năng hấp thụ năng lượng nhiệt từ mặt đất phát ra, tựa như một nhà kính giữ nhiệt, làm chotrái đất ấm lên. Các chất KNK tự nhiên giữ cho trái đất cĩ nhiệt độ trung bình là 15oC, nếu khơng cĩ chúng thì trái đất sẽ rất lạnh ở vào khoảng -18oC (chênh lệch 33oC). * Các vân đề về biến đổi khí hậu • BĐKH đã trở thành vấn đề của sự phát triển. • Các thay đổi diễn ra trong các hệ thống vật lý, hệ sinh học và hệ thống kinh tế xã hội, đe doạ sự phát triển, đe doạ cuộc sống của tất cả các lồi, các hệ sinh thái. • Sự phát triển làm khí hậu biến đổi. • Con người phải đối mặt với nhiều vấn đề quan trọng do BĐKH.
  2. 2.Thách thức quan trọng nhất đối với con người là An ninh lương thực: •Tốc độ biến đổi khí hậu như hiện nay, sản lượng các loại cây lương thực sẽ giảm 15%. a.An ninh năng lượng: •Vấn đề cĩ thể ảnh hưởng đến phát triển bền vững lâu dài của các quốc gia. b.Vấn đề nước sạch: •Nhiệt độ tồn cầu tiếp tục tăng sẽ gây ra hạn hán ở nhiều nơi hơn, sẽ đẩy thêm 50 triệu người trên thế giới vào cảnh nghèo đĩi trong vài thập kỷ tới do hạn hán.
  3. c.Bảo tồn, đa dạng sinh học: •Tăng nguy cơ diệt chủng của động thực vật, làm biến mất các nguồn gen quí hiếm, bệnh dịch mới cĩ thể phát sinh.
  4. II.SỰ ẤM LÊN CỦA KHÍ HẬU TỒN CẦU • Hiện tượng nhiệt độ trung bình của bề mặt của Trái Đất tăng lên được gọi là nĩng lên tồn cầu. Sự tăng nhiệt độ này làm cho các luồng giĩ và hải lưu điều hịa nhiệt độ Trái Đất thay đổi, dẫn đến biến đổi khí hậu tồn cầu. • Nhiệt độ trung bình trên Trái Đất đã tăng 0,8°C từ năm 1880, phần nhiều là trong những thập kỷ gần đây. Hai thập kỷ cuối thế kỷ 20 nĩng nhất trong 400 năm trở lại. • Những nơi lạnh nhất trên Trái Đất cũng đã nĩng lên. Nhiệt độ trung bình tại Alaska, bắc Canada, và bắc Nga tăng nhanh gấp đơi mức trung bình tồn cầu. 1.Nguyên nhân chính
  5. Bầu khí quyển Trái Đất được tạo thành từ các khí như CO2, những khí này giữ năng lượng mặt trời lại trong một quá trình được gọi là hiệu ứng nhà kính. Quá trình này cần cho sự sống trên Trái Đất. Tuy nhiên, khi lượng khí này tăng lên, quá nhiều nhiệt bị giữ lại, dẫn đến nhiệt độ khơng khí tăng lên. • Nguyên nhân chính của việc tăng CO2 trong khơng khí là sự đốt cháy của các nhiên liệu hĩa thạch như than đá, dầu và khí đốt để lấy năng lượng. • Từ năm 1990, lượng thải hàng năm của CO2 và các loại khí nhà kính khác đã tăng lên khoảng 20%.
  6. 2.Ảnh hưởng của nĩng lên tồn cầu Các nhà khoa học đang theo dõi sự biến đổi khí hậu để đánh giá các tác động hiện tại và trong tương lại của nĩng lên tồn cầu. Dựa trên các mơ hình hiện cĩ, ảnh hưởng của nĩng lên tồn cầu cĩ thể bao gồm: • Mực nước biển tồn cầu sẽ nâng lên hơn 6m bởi vì băng tan ở Nam Cực và Greenland, các khu vực ven biển trên khắp thế giới sẽ bị phá hủy. • Một vài khu vực sẽ hứng chịu nhiều mưa hơn trong khi một những khu vực khác sẽ trải qua những đợt hạn hán ngày một tăng lên và lan rộng. Bởi vì mơi trường sống ở các khu vực thay đổi, hệ sinh thái cũng sẽ bị biến đổi và nguy cơ tuyệt chủng của rất nhiều lồi sinh vật sẽ tăng lên.
  7. Với tốc độ ấm lên như hiện nay, băng của Himalaya sẽ thu hẹp từ điều kiện hiện tại là 500,000 km2 chỉ cịn 100,000 km2 vào những năm 2030.
  8. Băng của Tây Tạng với chiều dài khỏang 4 km được dự đốn là sẽ biến mất khi nhiệt độ tăng 3°C. 3.Thiệt hại do thiên tai vì biến đổi khí hậu
  9. Trong 2 thập kỷ qua: • 3 triệu người chết, 200 triệu người bị ảnh hưởng; • Thiệt hại hàng năm do thiên tai ước tính 40 tỷ đơ la, 50 triệu người bị ảnh hưởng; • Dự kiến 50 năm sau thiên tai sẽ tăng gấp 4 lần và số người chịu ảnh hưởng cĩ thể lên đến 2 tỷ người.
  10. 4.Thích ứng với biến đổi khí hậu Koffi annan cĩ nĩi:sự ơ nhiễm của khí hậu cĩ mối đe dọa ngang hàng với chiến tranh và xung dột vũ trang • Theo TTK, thế giới phải làm nhiều hơn nữa để thích ứng với sự ấm lên của trái đất và các tác động của nĩ. Tác động của BĐKH sẽ đổ xuống đầu các quốc gia nghèo nhất. Thích ứng là một vấn đề sống cịn đối với họ. • ''Vấn đề khơng phải là liệu BĐKH đang diễn ra hay khơng mà là liệu trước tình hình khẩn cấp này chúng ta cĩ thay đổi đủ nhanh hay khơng'‘ • Nếu tất cả nỗ lực thì chúng ta vượt qua được. • Sự thích ứng với khí hậu là một quá trình, qua đĩ ời là iả hữ tá độ bất l i ủ Thích ứng với biến đổi khí hậu con người làm giảm những tác động lợi của khí hậu đến sức khoẻ, đời sống đồng thời sử dụng những cơ hội thuận lợi mà mơi trường khí hậu mang lại. • Thích ứng với khí hậu hiện tại khơng đồng nghĩa với thích nghi với BĐKH trong tương lai. • Sự thích ứng diễn ra ở cả trong tự nhiên và hệ thống kinh tế xã hội. *Các kiểu thích ứng thường gập
  11. 1. Chấp nhận tổn thất: phương pháp thích ứng này là phản ứng cơ bản: “khơng làm gì cả”. 2. Chia sẻ tổn thất: Chia sẻ tổn thất giữa cộng đồng Thích ứng với biến đổi khí hậu dân cư, bảo hiểm. 3. Làm thay đổi nguy cơ: Giảm nhẹ biến đổi khí hậu. 4. Ngăn ngừa các tác động: Thích ứng từng bước và ngăn chặn các tác động của BĐKH và bất ổn của khí hậu. 5. Thay đổi cách sử dụng: BĐKH khiến các hoạt động kinh tế khơng thể thực hiện được thì cĩ thể thay đổi cách sử dụng. 6. Thay đổi/chuyển địa điểm: thay đổi/chuyển địa điểm của các hoạt động kinh tế. 7. Nghiên cứu: triển cơng nghệ mới và phương pháp mới về thích ứng. 8. Giáo dục, thơng tin và khuyến khích thay đổi hành vi: Phổ biến kiến thức thơng qua các chiến dịch thơng tin cơng cộng và giáo dục, dẫn đến việc thay đổi hành vi. III. VÀI THÍ DỤ VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG THÍCH ỨNG VỚI BĐKH TRÊN THẾ GIỚI • Ở hà lan thiết kế các cơng trình cĩ tuổi thọ dài ven biển sẽ sét thêm 50cm do nước biển dân
  12. Đến năm 2015 lu dự đốn sẽ dân o trên sơng Rhine dẽ tăng từ 15000 đến 16000 cm3 va sẽ tăng cao đến 18000cm3 Ở Hà Lan, thiết kế các cơng trình cĩ tuổi thọ dài hạn ven biển sẽ xét thêm 50 cm do nước biển dâng. • Đến 2015 lũ thiết kế trên sơng Rhine sẽ tăng từ 15 000 đến 16 000m3/s và dự báo sẽ tăng tới 18.000m3/s trong những năm tiếp theo; • Ở Anh: - Kế hoạch quản lý lũ bảo vệ London và cửa sơng Thames trong 100 năm tới. Chuẩn bị xây dựng 9 đê bao để bảo vệ 337 km đường bờ biển. - Tần suất lũ thiết kế tăng 20% để đối phĩ tác động BĐKH Nhiều quốc gia trên thế giới đã xây dựng “Chương trình Hành động Quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu, NAPA” như: Bangladesh ( 2005), Bhutan ( 2007), Burundi ( 2007), Cambodia (2006), Comoros (2006), Djibouti (2006), Eritrea (2007), Guinée (2007), Haiti (2006), Kiribati (2007), Lesotho (2007), Madagascar (2006), Malawi (2006), Mauritania (2004), Mali (2007), Niger (2006), Congo (2006), Rwanda (2006), Samoa (2005), Sénégal (2006), Sudan (2007),ToméE Príncipe (2006),Tuvalu (2007), Tanzania (2007), Zambia (2007). Trung Quốc đã xây dựng “Chương trình Biến đổi khí hậu” vào tháng 7 năm 2007.
  13. IV.Một số vấn đề nổi cộm hiện nay về biến đổi khí hậu • Báo cáo Đánh giá lần thứ 4 của IPCC: - Chúng ta sẽ sử dụng nĩ như thế nào trên quốc tế cũng như trong nước? • Hội đồng bảo an thảo luận về BĐKH 4/2007 - Lặp lại các tranh luận trong đàm phán nhưng khơng cĩ giải pháp cụ thể. • Hội nghị G8 - Mỹ từ chối bất cứ mục tiêu giảm phát thải nào. Tuyên bố của APEC về BĐKH: Mục tiêu đầy tham vọng “giảm mật độ tiêu thụ năng lượng ít nhất là 25% vào năm 2030 so với mức năm 2009, và đến năm 2020 tăng độ che phủ rừng trong khu vực it nhất là 20 triệu hectare”. Hội nghị thượng đỉnh của Hoa Kỳ về BĐKH Hoa Kỳ sẽ đối phĩ với BĐKH theo cách riêng của mình và ngồi khuơn khổ của NĐT Kyoto. COP13 ở Bali: Những điều đạt được trong đàm phán chỉ là “Lộ trình”
  14. Rajendra Pachauri - GD IPCC “Các bạn cĩ thể trơng đợi vào cơng nghệ, vào chính sách. Nhưng thơng điệp mạnh mẽ nhất mà chúng tơi muốn gửi đến các bạn qua bản báo cáo này là tồn thể xã hội con người phải cĩ những thay đổi trong phong cách sống và cách tiêu thụ năng lượng sao cho khơng xâm hại đến mơi trường.” Al Gore - Nơben 2007 “Cuộc khủng hoảng khí hậu là cuộc khủng hoảng nghiêm trọng nhất mà nền văn minh nhân loại từng đối mặt từ trước đến nay”. V.BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM 1.Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu • Việt Nam nằm trong số những nước bị ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng. • Nếu mực nước biển dâng cao 1 mét, Việt Nam sẽ mất hơn 12% diện tích đất đai, nơi cư trú của 23% số dân. • Biến đổi khí hậu cũng làm cho các trận bão thường xuyên xảy ra hơn với mức độ tàn phá nghiêm trọng hơn. • Nhiệt độ tăng và lượng mưa thay đổi sẽ ảnh hưởng nền nơng nghiệp và nguồn nước.
  15. 2.Biến đổi khí hậu ở Việt Nam Nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng 0.10C/thập kỷ. Trong một số tháng mùa hè, nhiệt độ tăng khoảng 0.1- 0.30C/ thập kỷ. Mưa lớn thường xuyên hơn gây lũ đặc biệt lớn;Lượng mưa giảm trong mùa khơ (VII-VIII) và tăng trong mùa mưa (IVXI • Đường đi của bão dịch chuyển về phía nam và mùa bão dịch chuyển vào các tháng cuối năm; • Lũ đặc biệt lớn xãy ra thường xuyên hơn ở Miền Trung và Miền Nam; • Hạn hán xảy ra hàng năm ở hầu hết các khu vực của cả nước. • ENSO ảnh hưởng mạnh hơn đối với chế độ thời tiết và đặc trưng khí hậu của nhiều vùng ở Việt Nam; • Mực nước biển dâng từ 2.5-3 cm/thập kỷ trong thế kỷ qua.
  16. 3.TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM a.Tác động đến Nơng nghiệp • Năm 2070s các loại cây trồng cĩ thể Tài nguyên lên đến độ cao 550 mét và hướng lên nước Nơng phía bắc 100-200 km so với hiện tại. nghiệp Y tế và Cây á nhiệt đới giảm. sức khỏe • Một phần rất lớn diện tích của đồng bằng sơng Hồng và sơng Cửu Long cĩ BĐKH Lâm thể sẽ bị ngập lụt do nước biển dâng. nghiệp Mơi trường Năng Du Lượng Lịch
  17. b.Tác động đến Tài nguyên nước • Thay đổi chế độ mưa cĩ thể gây lũ nghiêm trọng vào mùa mưa, và hạn hán vào mùa khơ. • Gia tăng về cường độ và tần suất các cơn bão, giơng tố gây lũ lớn và ngập lụt, lũ quét, trượt lở đất và xĩi mịn. • Gia tăng thiếu hụt nước và tăng nhu cầu dùng nước, địi hỏi đáp ứng cấp nước và mâu thuẫn trong sử dụng nước.
  18. c.Tác động đến Lâm nghiệp • Nước biển dâng làm thay đổi diện tích rừng ngập mặn; • Phân bố ranh giới các kiểu rừng nguyên sinh, thứ sinh cĩ thể dịch chuyển; • Tăng nguy cơ tiệt chủng của động thực vật, nguồn gien quí hiếm; • Tăng nguy cơ cháy rừng; • Phát tán dịch bệnh.
  19. d.Tác động đến Thủy sản và Nghề cá • Nhiệt độ tăng làm nguồn thủy, hải sản bị phân tán. Các lồi cá nhiệt đới (kém giá trị kinh tế trừ cá ngừ) tăng lên, các lồi cá cận nhiệt đới (giá trị kinh tế cao) giảm; • Trữ lượng các lồi hải sản kinh tế bị giảm sút; - Cá cĩ thể di cư; - Giảm khối lượng.
  20. e.Tác động đến đê bờ • Diện tích rộng lớn của đồng bằng sơng Mê Cơng, sơng Hồng và ven biển Miền Trung bị ngập lụt do nước biển dâng. • Nước biển dâng sẽ ảnh hưởng đến vùng đất ngập nước của bờ biển Việt Nam, nghiêm trọng nhất là các khu vực rừng ngập mặn của Cà Mau, thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu và Nam Định.
  21. f.Tác động đến Năng lượng và Giao thơng •Các dàn khoan dầu, khí bị ảnh hưởng bởi bão, tố, lốc; •Cảng biển và giao thơng được thiết kế theo số liệu lịch sử sẽ bị ảnh hưởng; • Giảm sản lượng điện do hạn hán; • Chế độ thủy văn khơng ổn định, dẫn đến mâu thuẫn trong vận hành thủy điện. • Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn do nhiệt độ và độ ẩm tăng.
  22. h.Tác động đến Sức khỏe • BĐKH đã làm xuất hiện nhiều bệnh mới lạ và đang "tồn cầu hĩa" nhiều loại bệnh trước đây chỉ khu trú trong một khu vực địa lý nhỏ; • Đã ghi nhận 30 căn bệnh mới xuất hiện trong 3 thập kỷ qua, sự bùng nổ bệnh mới chưa từng thấy kể từ khi cuộc cách mạng cơng nghiệp đưa con người sống tập trung các đơ thị. • Theo WHO, trái đất nĩng lên cĩ thể sẽ làm hơn 150.000 người chết và 5 triệu người bị mắc các chứng bệnh khác nhau. Con số trên cĩ thể sẽ tăng gấp đơi vào năm 2030. • Hệ sinh thái nuơi dưỡng cuộc sống, cung cấp cho chúng ta thức ăn, khơng khí và cả nước nữa đang bị ảnh hưởng. • BĐKH tăng một số nguy cơ đối với người bệnh, thay đổi đặc tính trong nhịp sinh học của con người.
  23. VI. Kết luận • Sự phát triển của nền văn minh hiện nay của con người đã tác động mạnh mẽ đến mơi trường với sự chạy đua của khoa học kỹ thuật ,bên cạnh đĩ con người đã thờ ơ hay đúng hơn đã trốn tách trách nhiệm của mình trước việc bảo vệ mơi trường, làm cho mơi trường biến đổi ngày càng xấu đi, thiên tai như: lũ lụt ,hạn hán ,bão. Đặc biệt là sự nĩng lên của trái đất và con người hiện nay đã và đang đối đàu với hậu quả mà nĩ mang lại • Mơi trường đã lên tiếng nhưng con người vẫn chưa vào cuộc thật sự đã đến lúc con người phải thật sự cĩ trách nhiệm với việc bảo vệ mơi trường . Mỗi người của chúng ta hãy chung tay hành động vì sự sống của ta,vì một hành tinh xanh