Giáo trình SQL và PL/SQL cơ bản

doc 104 trang phuongnguyen 13390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình SQL và PL/SQL cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_sql_va_plsql_co_ban.doc

Nội dung text: Giáo trình SQL và PL/SQL cơ bản

  1. SQL và PL/SQL Cơ bản
  2. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL MỤC LỤC MỤC LỤC 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG 5 1.1. NGÔN NGỮ SQL 5 1.1.1. Lịch sử phát triển của ngôn ngữ SQL .5 1.1.2. Chuẩn SQL 5 1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU 5 1.2.1. Các thành phần logic trong database 5 1.2.2. Các đối tượng trong database 6 1.2.3. Các nhóm lệnh SQL cơ bản .6 1.3. CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC HÀNH 7 1.3.1. Mô hình dữ liệu 7 1.3.2. Cấu trúc bảng dữ liệu .7 CHƯƠNG 2. LỆNH TRUY VẤN CƠ BẢN .9 2.1. CÂU LỆNH TRUY VẤN 9 2.1.1. Quy tắc viết lệnh 9 2.1.2. Câu lệnh truy vấn cơ bản 9 2.1.3. Các thành phần khác của mệnh đề SELECT 9 2.1.4. Phân biệt giá trị dữ liệu trả về 10 2.1.5. Giá trị NULL 11 2.2. SQL*PLUS, CÔNG CỤ TƯƠNG TÁC LỆNH SQL VỚI DATABASE 11 2.2.1. Câu lệnh tương tác của SQL*Plus .11 2.2.2. Phân nhóm câu lệnh trong SQL*Plus 12 2.2.3. Chi tiết các lệnh SQL*Plus cơ bản .13 2.3. BÀI TẬP 15 CHƯƠNG 3. TRUY VẤN DỮ LIỆU CÓ ĐIỀU KIỆN 17 3.1. CÁC GIỚI HẠN TRONG TRUY VẤN DỮ LIỆU 17 3.1.1. Mệnh đề WHERE 17 3.1.2. Các toán tử sử dụng trong mệnh đề WHERE 18 3.1.3. Ví dụ sử dụng các toán tử điều kiện .19 3.2. SẮP XẾP DỮ LIỆU TRẢ VỀ 20 3.2.1. Mệnh đề ORDER BY 20 3.2.2. Sắp xếp nhiều cột dữ liệu trả về 20 3.3. BÀI TẬP 21 CHƯƠNG 4. CÁC HÀM SQL 23 4.1. TỔNG QUAN VỀ HÀM SQL 23 4.1.1. Cấu trúc hàm SQL .23 4.1.2. Phân loại hàm SQL 23 4.2. HÀM SQL THAO TÁC TRÊN TỪNG DÒNG DỮ LIỆU .24 4.2.1. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu số 24 4.2.2. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu ký tự .26 4.2.3. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu thời gian .30 4.2.4. Các hàm chuyển đổi kiểu 32 4.3. HÀM THAO TÁC TRÊN TẬP HỢP 34 4.3.1. Các hàm tác động trên nhóm 34 4.3.2. Mệnh đề GROUP BY 35 4.4. MỘT SỐ HÀM MỚI BỔ SUNG TRONG Oracle9i 36 4.4.1. Hàm NULLIF .36 4.4.2. Hàm COALSCE 36 4.4.3. Câu lệnh case 36 Trang 1
  3. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 4.5. BÀI TẬP 36 4.5.1. Hàm trên từng dòng dữ liệu 36 4.5.2. Hàm trên nhóm dữ liệu 39 CHƯƠNG 5. LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU MỞ RỘNG .40 5.1. KẾT HỢP DỮ LIỆU TỪ NHIỀU BẢNG 40 5.1.1. Mối liên kết tương đương 40 5.1.2. Mối liên kết không tương đương .40 5.1.3. Mối liên kết cộng .40 5.1.4. Liên kết của bảng với chính nó (tự thân) .41 5.1.5. Cách biểu diễn kết nối mới trong Oracle 9i 41 5.1.6. Các toán tử tập hợp 42 5.2. LỆNH TRUY VẤN LỒNG 43 5.2.1. Câu lệnh SELECT lồng nhau. 43 5.2.2. Toán tử SOME/ANY/ALL/NOT IN/EXITS 43 5.3. CẤU TRÚC HÌNH CÂY .44 5.3.1. Cấu trúc hình cây trong 1 table 44 5.3.2. Kỹ thuật thực hiện 44 5.3.3. Mệnh đề WHERE trong cấu trúc hình cây 45 5.4. BÀI TẬP 46 CHƯƠNG 6. BIẾN RUNTIME 50 6.1. DỮ LIỆU THAY THẾ TRONG CÂU LỆNH .50 6.2. LỆNH DEFINE 50 6.3. LỆNH ACCEPT 51 6.4. BÀI TẬP 51 CHƯƠNG 7. TABLE VÀ CÁC LỆNH SQL VỀ TABLE 52 7.1. LỆNH TẠO TABLE 52 7.1.1. Cú pháp tạo bảng 52 7.1.2. Tính toán kích thước table (tham khảo) 53 7.2. MỘT SỐ QUY TẮC KHI TẠO TABLE 54 7.2.1. Quy tắc đặt tên Object 54 7.2.2. Quy tắc khi tham chiếu đến Object 54 7.3. Các Kiểu dữ liệu cơ bản 55 7.3.1. Kiểu CHAR 55 7.3.2. Kiểu VARCHAR2 55 7.3.3. Kiểu VARCHAR 56 7.3.4. Kiểu NUMBER 56 7.3.5. Kiểu FLOAT 56 7.3.6. Kiểu LONG 56 7.3.7. Kiểu DATE 57 7.3.8. Kiểu RAW và kiểu LONG RAW 58 7.3.9. Kiểu ROWID 58 7.3.10. Kiểu MLSLABEL 58 7.3.11. Chuyển đổi kiểu 58 7.4. RÀNG BUỘC DỮ LIỆU TRONG TABLE 59 7.4.1. NULL/NOT NULL 59 7.4.2. UNIQUE 59 7.4.3. PRIMARY KEY 59 7.4.4. FOREIGN KEY ( Referential ) 60 7.4.5. CHECK 60 7.5. LỆNH DDL CAN THIỆP TỚI TABLE 60 7.5.1. Chỉnh sửa cấu trúc table 60 7.5.2. Các lệnh DDL khác 61 7.5.3. Chú dẫn cho table 61 7.5.4. Thay đổi tên object 62 7.5.5. Xóa dữ liệu của table 62 Trang 2
  4. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 7.6. THÔNG TIN VỀ TABLE TRONG TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU 62 7.7. BÀI TẬP 63 CHƯƠNG 8. CÁC LỆNH THAO TÁC DỮ LIỆU 64 8.1. THAO TÁC DỮ LIỆU TRONG TABLE .64 8.1.1. Thêm mới dòng dữ liệu 64 8.1.2. Cập nhật dòng dữ liệu .65 8.1.3. Lệnh Merge 65 8.1.4. Xóa dòng dữ liệu .66 8.1.5. Lỗi ràng buộc dữ liệu 66 8.2. LỆNH ĐIỀU KHIỂN GIAO DỊCH 66 8.3. BÀI TẬP 67 CHƯƠNG 9. SEQUENCE VÀ INDEX 68 9.1. SEQUENCE 68 9.1.1. Tạo Sequence 68 9.1.2. Thay đổi và huỷ sequence .69 9.2. INDEX 69 9.2.1. Tạo index 69 9.2.2. Sử dụng index 69 9.3. BÀI TẬP 70 CHƯƠNG 10. VIEWS 71 10.1. VIEWS 71 10.1.1. Tạo view 71 10.1.2. Xóa các view 71 10.2. BÀI TẬP 72 CHƯƠNG 11. QUYỀN VÀ BẢO MẬT 73 11.1. QUYỀN - PRIVILEGE .73 11.2. ROLE 74 11.3. SYNONYM 74 CHƯƠNG 12. GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PL/SQL 76 12.1. TỔNG QUAN VỀ PL/SQL 76 12.1.1. Cú pháp lệnh PL/SQL 76 12.1.2. Khối lệnh PL/SQL 76 12.2. LỆNH LẬP TRÌNH PL/SQL ĐƠN GIẢN 77 12.2.1. Lệnh IF 77 12.2.2. Lệnh lặp LOOP không định trước 78 12.2.3. Lệnh lặp LOOP có định trước 78 12.2.4. Lệnh lặp WHILE 78 12.2.5. Lệnh GOTO, nhảy vô điều kiện .78 12.3. GIỚI THIỆU CURSOR 79 12.4. CÁC KIỂU DỮ LIỆU THÔNG DỤNG 81 12.4.1. Kiểu dữ liệu Table 81 12.4.2. Kiểu dữ liệu Record 81 12.4.3. Sao kiểu dữ liệu một dòng 82 12.4.4. Sao kiểu dữ liệu của một cột 82 12.4.5. Lệnh SELECT INTO 82 12.5. BÀI TẬP 83 CHƯƠNG 13. GIỚI THIỆU PROCEDURE BUILDER 84 13.1. CÁC THÀNH PHẦN TRONG PROCEDURE BUILDER 84 13.1.1. Object Navigator 84 13.1.2. Program Unit Editor .85 13.1.3. Store Program Unit Editor 85 Trang 3
  5. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 13.1.4. Database Trigger Edditor .85 13.2. CÁC HÀM, THỦ TỤC .86 13.2.1. Tạo hàm, thủ tục trên Client 86 13.2.2. Tạo hàm, thủ tục trên Server .86 13.2.3. Dò lỗi đối với các hàm, thủ tục 87 CHƯƠNG 14. GIỚI THIỆU CÁC THỦ TỤC, HÀM VÀ PACKAGE 88 14.1. THỦ TỤC 88 14.1.1. Tạo thủ tục 88 14.1.2. Huỷ bỏ thủ tục 89 14.1.3. Các bước lưu giữ một thủ tục 89 14.2. HÀM 89 14.2.1. Tạo hàm 90 14.2.2. Thực hiện một hàm .90 14.2.3. Lợi ích của việc sử dụng hàm 91 14.2.4. Một số hạn chế khi sử dụng hàm trong câu lệnh SQL 91 14.2.5. Huỷ bỏ hàm .91 14.2.6. Hàm và thủ tục 92 14.3. PACKAGE 92 14.3.1. Cấu trúc của package 92 14.3.2. Tạo package 93 14.3.3. Huỷ package 95 14.3.4. Lợi ích của việc sử dụng package 95 14.3.5. Một số package chuẩn của Oracle 96 CHƯƠNG 15. DATABASE TRIGGER .97 15.1. TẠO TRIGGER 97 15.1.1. Phân loại trigger 97 15.1.2. Lệnh tạo trigger .98 15.1.3. Sử dụng Procedure builder để tạo trigger 99 15.2. QUẢN LÝ TRIGGER 100 15.2.1. Phân biệt database trigger 100 15.2.2. Thay đổi trạng thái của database trigger 101 15.2.3. Huỷ bỏ trigger .101 15.2.4. Lưu ý khi sử dụng trigger 102 PHỤ LỤC 103 A - TÀI LIỆU THAM KHẢO .103 B - DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 103 Trang 4
  6. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1.NGÔN NGỮ SQL 1.1.1. Lịch sử phát triển của ngôn ngữ SQL Mô hình cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ - RDBMS, do E.F Codd đưa ra vào đầu thập kỷ 70. Từ đó đến nay, nó liên tục phát triển trở thành mô hình CSDL phổ biến bậc nhất. Mô hình quan hệ gồm các thành phần sau:  Tập hợp các đối tượng và / hoặc các mối quan hệ  Tập hợp các xử lý tác động tới các quan hệ  Ràng buộc dữ liệu đảm bảo tính chính xác và nhất quán. SQL (Structured Query Language, đọc là "sequel") là tập lệnh truy xuất CSDL quan hệ. Ngôn ngữ SQL được IBM sử dụng đầu tiên trong hệ quản trị CSDL System R vào giữa những năm 70. Hệ ngôn ngữ SQL đầu tiên (SEQUEL2) được IBM công bố vào tháng 11 năm 1976. Năm 1979, tập đoàn Oracle giới thiệu thương phẩm đầu tiên của SQL. SQL cũng được cài đặt trong các hệ quản trị CSDL như DB2 của IBM và SQL/DS. Ngày nay, SQL được sử dụng rộng rãi và đuợc xem là ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL quan hệ. 1.1.2. Chuẩn SQL Năm 1989, viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) công nhận SQL là ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL quan hệ trong văn bản ANSI SQL89. Năm 1989, tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) công nhận SQL ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL quan hệ trong văn bản ISO 9075-1989. Tất cả các hệ quản trị CSDL lớn trên thế giới cho phép truy cập bằng SQL và hầu hết theo chuẩn ANSI. 1.2.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU 1.2.1. Các thành phần logic trong database Thành phần Diễn giải Table Cấu trúc lưu trữ cơ bản nhất trong CSDL quan hệ (RDBMS), nó bao gồm 1 hoặc nhiều columns (cột dữ liệu) với 0 hoặc nhiều rows (dòng dữ liệu). Row Tổ hợp những giá trị của Column trong bảng. Một row còn được gọi là 1 record (bản ghi). Column Quy định một loại dữ liệu trong bảng. Ví dụ: loại dữ liệu tên phòng ban có trong bảng phòng ban. Ta thể hiển thị column này thông qua tên column và có thể kèm theo một vài thông tin khác về column như kiểu dữ liệu, độ dài của dữ liệu. Field Giao của column và row. Field chính là nơi chứa dữ liệu. Nếu không có dữ liệu trong field ta nói field có gia trị là NULL. Primary Key Là một column hoặc một tập các column xác định tính duy nhất của các rows ở trong bảng. Ví dụ DEPTNO là Primary Key của bảng DEPT vì nó được dùng để xác định duy nhất một phòng ban trong bảng DEPT mà đại diện là một row dữ liệu. Trang 5
  7. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Primary Key nhất thiết phải có số liệu. Foreign Key Là một column hoặc một tập các columns có tham chiếu tới chính bảng đó hoặc một bảng khác. Foreign Key xác định mối quan hệ giữa các bảng. Constraints Là các ràng buộc đối với dữ liệu trong các bảng thuộc database. Ví dụ: Foreign Key, Primary Key Ví dụ: minh hoạ các thành phần logic trong database EMP DEPT EMPNO ENAME EMP DEPT DEPTNO DEPTNO DNAME 7369 SMITH 20 10 ACCOUNTING Row 7499 ALLEN 30 20 RESEARCH 7521 WARD 30 7566 JONES 20 30 SALES 7654 MARTIN 30 40 OPERATIONS 7698 BLAKE 30 Foreign key 7782 CLARK 10 Primary key Column Hình vẽ 1. Minh hoạ các thành phần logic trong database 1.2.2. Các đối tượng trong database Đối tượng Diễn giải Table Cấu trúc lưu trữ cơ bản nhất trong CSDL quan hệ (RDBMS), gồm row và column View Là cấu trúc logic hiển thị dữ liệu từ 1 hoặc nhiều bảng Sequence Lết sinh giá trị cho các primary key Index Tăng tính thực thi cho câu lệnh truy vấn Synonym Tên tương đương của đối tượng Program unit Tập hợp các câu lệnh thực hiện được viết bởi ngôn ngữ SQL và PL/SQL, bao gồm Procedure, function, package 1.2.3. Các nhóm lệnh SQL cơ bản Tên lệnh Diễn giải SELECT Là lệnh thông dụng nhất, dùng để lấy, xem dữ liệu trong CSDL. Là 3 lệnh dùng để nhập thêm những row mới, thay đổi nội dung INSERT dữ liệu trên các row hay xoá các row trong table. Những lệnh này UPDATE được gọi là các lệnh thao tác dữ liệu DML (Data Manipulation DELETE Language) Trang 6
  8. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL CREATE Là 3 lệnh dùng để thiết lập, thay đổi hay xoá bỏ cấu trúc dữ liệu ALTER như là table, view, index. Những lệnh này được gọi là các lệnh định nghĩa dữ DROP liệu DDL (Data Definition Language) RENAME TRUNCATE COMMIT Quản lý việc thay đổi dữ liệu bằng các lệnh DML. Việc thay đổi dữ liệu có ROLLBACK thể được nhóm lại thành các transaction. SAVE POINT 2 lệnh này dùng để gán hoặc huỷ các quyền truy nhập vào CSDL Oracle và GRANT các cấu trúc bên trong nó. Những lệnh này được gọi là các lệnh điều khiển dữ REVOKE liệu DCL (Data Control Language) 1.3.CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC HÀNH 1.3.1. Mô hình dữ liệu DEPT EMP SALGRADE DUMMY BONUS Hình vẽ 2. Mô hình dữ liệu thực hành 1.3.2. Cấu trúc bảng dữ liệu Bảng DEPT Tên cột Kiểu Điều kiện Diễn giải DEPTNO NUMBER(2) PRIMARY KEY Mã phòng ban DNAME VARCHAR2(14) Tên phòng ban LOC VARCHAR2(13) Địa chỉ Bảng SALGRADE Tên cột Kiểu Điều kiện Diễn giải GRADE NUMBER PRIMARY KEY Mức lương LOSAL NUMBER Giá trị thấp nhất HISAL NUMBER Giá trị cao nhất Trang 7
  9. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Bảng EMP Tên cột Kiểu Điều kiện Diễn giải EMPNO NUMBER(4) PRIMARY KEY Mã nhân viên ENAME VARCHAR2(10) Tên nhân viên JOB VARCHAR2 (9) Nghề nghiệp MGR NUMBER(4) FOREIGN KEY Mã người quản lý (EMP.EMPNO) Ngày gia nhập công ty HIREDATE DATE Lương SAL NUMBER(7,2) Thưởng COMM NUMBER(7,2) Mã phòng ban DEPTNO NUMBER(2) NOT FOREIGN KEY NULL, (DEPT.DEPTNO) Trang 8
  10. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 2. LỆNH TRUY VẤN CƠ BẢN 2.1.CÂU LỆNH TRUY VẤN 2.1.1. Quy tắc viết lệnh Các câu lệnh truy vấn được biểu diễn theo các quy tắc sau:  Các lênh trong câu lệnh SQL thuộc loại không phân biệt chữ viết hoa hay thường.  Nội dung của một câu lệnh SQL có thể được trải dài trên nhiều dòng.  Các từ khoá không được phép viết tắt hay phân cách trên nhiều dòng  Các mệnh đề thông thường được đặt trên nhiều dòng khác nhau  Để rõ ràng trong việc thể hiện câu lệnh, ta nên sử dụng các dấu TAB khi viết lệnh  Ta có thể sử dụng các ký tự đặc biệt như: +, -, \, *, để biểu diễn giá trị trong câu lệnh.  Lệnh kết thúc bởi dấu chấm phẩy (;). 2.1.2. Câu lệnh truy vấn cơ bản Cú pháp: SELECT [DISTINCT ] {*, column [alias], } FROM table; Với: SELECT Hiển thị nội dung của một hay nhiều cột DISTINCT Phân biệt nội dung giữa các dòng dữ liệu trả về Lấy tất các các cột trong bảng column Tên cột dữ liệu cần trả về alias Phần tiêu đề của cột dữ liệu trả về FROM table Tên bảng chứa dữ liệu truy vấn Ví dụ: SELECT FROM emp; Cấu trúc của lệnh truy vấn gồm có hai phần:  Mệnh đề chọn lựa bao gồm Lệnh SELECT và tên cột dữ liệu trả về  Mệnh đề biểu diễn nơi chứa bao gồm FROM và tên bảng. 2.1.3. Các thành phần khác của mệnh đề SELECT Trong mệnh đề SELECT còn có thể đưa vào các thành phần khác:  Biểu thức toán học  Column alias  Các column được ghép chuỗi  Literal Biểu thức toán học Trong mệnh đề SELECT biểu thức toán học có thể các giá trị (column hoặc hàng số), các toán tử, các hàm. Các toán tử được dùng là (+), (-), (*), (/). Độ ưu tiên của các toán tử giống trong phần số học. Ví dụ: Trang 9
  11. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL SELECT ename, sal *12, comm FROM emp; SELECT ename, (sal+250)*12 FROM emp; Tiêu đề của cột (column alias) Trong mệnh đề SELECT, column alias là phần nhãn hiển thị của column khi lấy số liệu ra. Trong column alias không được có dấu cách và viết cách sau tên column một dấu cách. Column alias được chấp nhận có dấu cách khi được đặt trong dấu nháy kép (“ “). Ví dụ: (ANUAL chính là column alias) SELECT ename, SAL*12 ANUAL, comm FROM emp; Ghép tiếp các cột dữ liệu Toán tử ghép tiếp chuỗi (||) cho phép ghép tiếp dữ liệu trong các cột khác nhau của cùng một dòng dữ liệu với nhau thành một chuỗi. Ta có thể có nhiều toán tử ghép chuỗi trong cùng một column alias. Ví dụ: SELECT empno||ename EMPLOYEE FROM emp; Ghép tiếp chuỗi ký tự Trong mệnh đề SELECT, ta có thể thực hiện ghép tiếp bất kỳ ký tự nào, biểu thức hay số nào mà không phải là column hoặc column alias. Ví dụ: SELECT empno || ename || ‘ WORK IN DEPARTMENT ’ || deptno ‘Employee Detail’ FROM emp; 2.1.4. Phân biệt giá trị dữ liệu trả về Trong thực tế nhiều khi giá trị dữ liệu trên các dòng dữ liệu kết xuất trùng nhau. Gây nhiều bất tiện. Để có thể lấy được chỉ các dòng dữ liệu phân biệt với nhau. Ta sử dụng mệnh đề DISTINCT trong câu lệnh truy vấn. Ví dụ: SQL> SELECT deoptno FROM dept; DEPTNO 10 30 10 20 14 rows selected. SQL> SELECT DISTINCT deoptno FROM dept; DEPTNO 10 30 20 3 rows selected. Trang 10
  12. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 2.1.5. Giá trị NULL Cột có giá trị rỗng (NULL) là cột chưa được gán giá trị, nói cách khác nó chưa được khởi tạo giá trị. Các cột với bất cứ kiểu dữ liệu nào cũng có thể có trị NULL, trừ khi được nó là khóa hay có ràng buộc toàn vẹn NOT NULL. Trong biểu thức có bất kỳ giá trị NULL nào kết quả cũng là NULL. Ví dụ: SELECT ename, sal*12 + comm ANUAL_SAL FROM emp; NULL trong các hàm của SQL Trong các hàm làm việc với từng cột hay hàm vô hướng (scalar function). Các hàm loại này trả về trị null khi có tham số NULL, trừ hàm NVL và TRANSLATE có thể trả về giá trị thực. Cú pháp của hàm NVL: NVL (DATECOLUMN,’01-01-2001’) NVL(NUMBERCOLUMN, 9) NVL(CHARCOLUMN,’STRING’) NVL(comm,0) trả về trị 0 khi comm là null SELECT ename, sal*12 + NVL(comm,0) ANUAL_SAL FROM emp; Trong các hàm làm việc với nhóm các cột (group function): Hầu hết các hàm làm việc trên nhóm bỏ qua trị null, ví dụ như khi sử dụng hàm AVG để tính trung bình cho một cột có các giá trị 1000, NULL, NULL, NULL, 2000. Khi đó trung bình được tính là (1000+2000)/2=1500, như vậy trị null bị bỏ qua chứ không phải xem là trị 0. NULL trong các biểu thức so sánh, điều kiện Để kiểm tra có phải NULL hay không dùng các toán tử IS NULL hoặc IS NOT NULL. Nếu trong biểu thức so sánh có trị null tham gia và kết quả của biểu thức phụ thuộc vào trị null thì kết quả là không xác định, tuy nhiên trong biểu thức DECODE, hai giá trị null được xem là bằng nhau trong phép so sánh. Oracle xem các biểu thức với kết quả không xác định tương đương với FALSE. (Ví dụ: comm = NULL) có kết quả không xác định và do đó biểu thức so sánh xem như cho kết quả FALSE. Trong câu lệnh sau không có mẫu tin nào được chọn SELECT * FROM emp WHERE comm=NULL; Nếu muốn chọn các nhân viên có comm là NULL thì phải dùng toán tử IS NULL SELECT * FROM emp WHERE comm IS NULL; 2.2.SQL*PLUS, CÔNG CỤ TƯƠNG TÁC LỆNH SQL VỚI DATABASE 2.2.1. Câu lệnh tương tác của SQL*Plus Oracle hỗ trợ công cụ SQL*Plus cho phép người sử dụng có thể tương tác trực tiếp với Oracle Server thông qua các câu lệnh SQL và PL/SQL. Theo đó người sử dụng có thể tương tác với Oracle Server thông qua hai loại câu lệnh:  Câu lệnh SQL  Câu lệnh của bản thân chương trình SQL*Plus Trang 11
  13. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Hình vẽ 3. Câu lệnh của SQL*Plus Khác biệt giữa lệnh SQL và SQL*Plus SQL SQL*Plus Là ngôn ngữ để giao tiếp với Oracle Server Nhận dạng lệnh SQL và gửi lệnh lên trong việc truy xuất dữ liệu Server Câu lệnh dựa trên bộ ký tự chuẩn ASCII Tuỳ thuộc vào từng phiên bản của Oracle Không Thao tác trên các dữ liệu có trong các bảng thao tác với dữ liệu trong database đã được định nghĩa trong database Câu lệnh được nạp vào bộ nhớ đệm trên Câu lệnh được tải trực tiếp không thông qua bộ một hoặc nhiều dòng đệm Câu lệnh không được viết tắt Câu lệnh có thể viết tắt Có sử dụng ký tự kết thúc lệnh khi thực hiện Không đòi hỏi phải có ký tự kết thúc lệnh Sử dụng các hàm trong việc định dạng dữ Sử dụng các lệnh định dạng dữ liệu của liệu chính SQL*Plus 2.2.2. Phân nhóm câu lệnh trong SQL*Plus Các lệnh SQL*Plus có thể phân thành nhóm chính sau: Nhóm lệnh Diễn giải Môi trường Tác động và gây ảnh hưởng tới môi trường làm việc của SQL*Plus trong phiên làm việc hiện tại. Định dạng dữ liệu Định dạng lại dữ liệu trả về từ server Thao tác file Lưu giữ, nạp và chạy các file scrips Thực hiện lệnh Gửi các lệnh SQL có trong bộ đệm lên server Soạn thảo Sửa đổi lại lệnh SQL có trong bộ đệm Trang 12
  14. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Tương tác Cho phép người dùng có thể tạo các biến sử dụng trong câu lệnh SQL và thao tác với các biến đó như: nhập dữ liệu, kết xuất dữ liệu. Các lệnh khác Các lệnh khác cho phép kết nối tới cơ sở dữ liệu và hiển thị các cột dữ liệu theo như định dạng. 2.2.3. Chi tiết các lệnh SQL*Plus cơ bản Kết nối tới CSDL Cú pháp: Conn[ect] / [@ ]; Với: user_name Tên truy nhập password Mật khẩu truy nhập database Tên database truy nhập Ví dụ: Conn Tester/tester@DB1; Hiển thị cấu trúc bảng dữ liệu Cú pháp: Desc[ribe] ; Với: table_name Tên bảng cần hiển thị cấu trúc Ví dụ: Desc Dept; Name Null? Type DEPTNO NOT NULL NUMBER(2) DNAME VARCHAR2(14) LOC VARCHAR2(13) Lệnh soạn thảo Tên lệnh Diễn giải A[PPEND] text Đưa thêm đoạn text vào dòng hiện tại C[HANGE] /old/new Chuyển đoạn text cũ thành đoạn text mới trong dòng hiện tại C[HANGE] /text/ Xoá đoạn text trong dòng hiện tại CL[EAR] BUFF[ER] Xoá tất cả các dòng trong SQL buffer DEL Xoá dòng hiện tại DEL n Xoá dòng n DEL m n Xoá dòng từ m đến n I[NPUT] Thêm một số dòng nhất định I[NPUT] text Thêm dòng có chứa text L[IST] Liệt kê toàn bộ các dòng trong SQL buffer Trang 13
  15. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL L[IST] n Liệt kê dòng n L[IST] m n Liệt kê dòng m đến n R[UN] Hiển thị và chạy lệnh trong buffer N Nhày đến dòng n N text Thay dòng n bởi đoạn text 0 text Chèn 1 dòng trước dòng 1 Lệnh thao tác file Tên lệnh Diễn giải SAVE filename [.ext] Ghi nội dung bufer thành file. APPEND để ghi thêm vào file. [REP[LACE]|APP[END]] REPLACE để chèn lên nội dung file cũ. GET filename [.ext] Ghi nội dung file vào buffer. Mặc định phần đuôi là .sql Chạy các STA[RT] filename [.ext] lệnh trong file @ filename [.ext] Giống lệnh Start ED[IT] Soạn thảo nội dung bufffer có tên là afiedt.buf Để chạy nội dung buffer dùng lệnh / ED[IT]filename [.ext ] Soạn thảo nội dung file SPO[OL] filename [.ext ] Cất kết quả hiển thị trên màn hình ra file. Vd: [OFF|OUT] SPOOL result.sql SPOOL OFF EXIT Thoát khỏi SQL*Plus Lệnh định dạng cột dữ liệu Cú pháp: COLUMN [{column | alias} [option]] Tên lệnh Diễn giải CLE[AR] Xoá định dạng của column FOR[MAT] format Chuyển định dạng của cột dữ liệu HEA[DING] text Đặt nhãn co column JUS[TIFY] align Cán trái - left , phải - right, giữa - center cho nhãn NOPRI[NT] ẩn column NUL[L] text Hiển thị text nếu giá trị của column là NULL PRI[NT} Hiển thị column TRU[NCATED] Xoá chuỗi tại cuối dòng đầu tiên khi hiển thị WRA[PPED] Phủ cuối chuỗi của dòng tiếp theo Ví dụ 1: Chỉnh định dạng và nhãn của column Trang 14
  16. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL COLUMN ename HEADING ‘Employee|Name’ FORMAT A15 COLUMN sal JUSTIFY LEFT FORMAT $ 99,990.00 COLUMN hiredate FORMAT A9 NULL ‘ Not hired’ Ví dụ 2: Hiển thị định dạng hiện tại của column COLUMN COLUMN ename Ví dụ 3: Xoá định dạng hiện tại của column COLUMN ename CLEAR CLEAR COLUMN Các loại định dạng Định dạng Diễn giải Ví dụ Kết quả An Hiển thị dài nhất n ký tự dùng cho các column dạng ký tự hoặc dạng ngày 9 Hiển thị số, không bao gồm số 0 999999 1234 0 Hiển thị cả số 0 099999 01234 $Hiển thi $ $9999 $1234 L Hiển thị ký tự L L9999 L1234 Hiển thị dấu thập phân 9999.99 1234.00 , Hiển thị dấu phân chia hàng nghìn 9,999 1,234 2.3.BÀI TẬP 1. Chọn toàn bộ thông tin trong bảng SALGRADE GRADE LOSAL HISAL 1 700 1200 2 1201 1400 3 1401 2000 4 2001 3000 5 3001 9999 2. Chọn toàn bộ thông tin trong bảng EMP EMPNO ENAME JOB MGR HIREDATE SAL COMM DEPTNO 7839 KING PRESIDENT 17-11-1981 5000 10 7698 BLAKE MANAGER 7839 01-05-1981 2850 30 7782 CLARK MANAGER 7839 09-06-1981 2450 10 7566 JONES MANAGER 7839 02-04-1981 2975 20 7654 MARTIN SALESMAN 7698 28-09-1981 1250 1400 30 7499 ALLEN SALESMAN 7698 20-02-1981 1600 300 30 7844 TURNER SALESMAN 7698 08-09-1981 1500 0 30 7900 JAMES CLERK 7698 03-12-1981 950 30 7521 WARD SALESMAN 7698 22-02-1981 1250 500 30 7902 FORD ANALYST 7566 03-12-1981 3000 20 7369 SMITH CLERK 7902 17-12-1980 800 20 7788 SCOTT ANALYST 7566 09-12-1982 3000 20 7876 ADAMS CLERK 7788 12-01-1983 1100 20 7934 MILLER CLERK 7782 23-01-1982 1300 10 Trang 15
  17. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 3. Hiển thị mọi loại nghề nghiệp JOB ANALYST CLERK MANAGER PRESIDENT SALESMAN 4. Hiển thị tên nhân viên và thu nhập trong một năm (REMUNERATION) ENAME REMUNERATION KING 60000 BLAKE 34200 CLARK 29400 JONES 35700 MARTIN 16400 ALLEN 19500 TURNER 18000 JAMES 11400 WARD 15500 FORD 36000 SMITH 9600 SCOTT 36000 ADAMS 13200 MILLER 15600 14 rows selected. 5. Hiển thị theo nội dung dưới đây Who, what and when KING HAS HELP THE POSITION OF PRESIDENT IN DEPT 10 SINCE 17-11-1981 BLAKE HAS HELP THE POSITION OF MANAGER IN DEPT 30 SINCE 01-05-1981 CLARK HAS HELP THE POSITION OF MANAGER IN DEPT 10 SINCE 09-06-1981 JONES HAS HELP THE POSITION OF MANAGER IN DEPT 20 SINCE 02-04-1981 MARTIN HAS HELP THE POSITION OF SALESMAN IN DEPT 30 SINCE 28-09-1981 ALLEN HAS HELP THE POSITION OF SALESMAN IN DEPT 30 SINCE 20-02-1981 TURNER HAS HELP THE POSITION OF SALESMAN IN DEPT 30 SINCE 08-09-1981 JAMES HAS HELP THE POSITION OF CLERK IN DEPT 30 SINCE 03-12-1981 WARD HAS HELP THE POSITION OF SALESMAN IN DEPT 30 SINCE 22-02-1981 FORD HAS HELP THE POSITION OF ANALYST IN DEPT 20 SINCE 03-12-1981 SMITH HAS HELP THE POSITION OF CLERK IN DEPT 20 SINCE 17-12-1980 SCOTT HAS HELP THE POSITION OF ANALYST IN DEPT 20 SINCE 09-12-1982 ADAMS HAS HELP THE POSITION OF CLERK IN DEPT 20 SINCE 12-01-1983 MILLER HAS HELP THE POSITION OF CLERK IN DEPT 10 SINCE 23-01-1982 14 rows selected. 6. Hiển thị cấu trúc bảng emp; 7. Thay đổi nhãn và định dạng hiển thị của cột sal và hiredate trong bảng emp; Trang 16
  18. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 3. TRUY VẤN DỮ LIỆU CÓ ĐIỀU KIỆN 3.1.CÁC GIỚI HẠN TRONG TRUY VẤN DỮ LIỆU Trong phần lớn các trường hợp lấy dữ liệu từ database, ta chỉ cần lấy một phần dữ liệu chứ không cần lấy tất cả. Để hạn chế các dữ liệu trả về không cần thiết, ta có thể sử dụng mệnh đề điều kiện trong câu lệnh truy vấn. Hình vẽ 4. Hạn chế dữ liệu trả về 3.1.1. Mệnh đề WHERE Cú pháp: SELECT [DISTINCT ] {*, column [alias], } FROM table [WHERE condition (s)]; Với: column tên cột dữ liệu trả về alias tiêu đề của cột dữ liệu trả về table tên bảng truy vấn dữ liệu condition mệnh đề điều kiện để lọc dữ liệu trả về Mệnh đề WHERE dùng để đặt điều kiện cho toàn bộ câu lệnh truy vấn. Trong mệnh đề WHERE có thể có các thành phần:  Tên column  Toán tử so sánh  Tên column, hằng số hoặc danh sách các giá trị Ví dụ: SELECT DEPTNO, JOB, ENAME, SAL FROM EMP WHERE SAL BETWEEN 1000 AND 2000 ; Trang 17
  19. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Truy vấn dữ liệu với nhiều điều kiện Mệnh đề WHERE cho phép ghép được nhiều điều kiện thông qua các toán tử logic AND/OR. Toán tử AND yêu cầu dữ liệu phải thoả mãn cả 2 điều kiện. Toán tử OR cho phép dữ liệu thoả mãn 1 trong 2 điều kiện. Ví dụ: SELECT DEPTNO, JOB, ENAME, SAL FROM EMP WHERE SAL BETWEEN 1000 AND 2000 AND JOB = ‘MANAGER’; SELECT DEPTNO, JOB, ENAME, SAL FROM EMP WHERE SAL BETWEEN 1000 AND 2000 OR JOB = ‘MANAGER’; SELECT DEPTNO, JOB, EMPNO, ENAME, SAL FROM EMP WHERE SAL > 1500 AND JOB = ‘MANAGER’ OR JOB =’SALESMAN’; SELECT DEPTNO, JOB, EMPNO, ENAME, SAL FROM EMP WHERE SAL > 1500 AND (JOB = ‘MANAGER’ OR JOB =’SALESMAN’); 3.1.2. Các toán tử sử dụng trong mệnh đề WHERE Toán tử so sánh Toán tử Diễn giải = Toán tử bằng hay tương đương !=, ^=, '+, Toán tử khác hay không tương đương > Toán tử lớn hơn = Toán tử lớn hơn hoặc bằng <= Toán tử nhỏ hơn hoặc bằng Các toán tử của SQL Toán tử Diễn giải [NOT] BETWEEN x AND y [Không] lớn hơn hoặc bằng x và nhỏ hơn hoặc bằng y Thuộc bất kỳ giá IN (danh sách): trị nào trong danh sách x [NOT] LIKE y Đúng nếu x [không] giống khung mẫu y Các ký tự dùng trong khuôn mẫu: Dấu gạch dưới (_) : Chỉ một ký tự bất kỳ Dấu phần trăm (%) : Chỉ một nhóm ký tự bất kỳ IS [NOT] NULL Kiểm tra giá trị rỗng EXISTS Trả về TRUE nếu có tồn tại Trang 18
  20. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Các toán tử logic Toán tử Diễn giải NOT Phủ định mệnh đề AND Yêu cầu dữ liệu phải thoả mãn cả 2 điều kiện OR Cho phép dữ liệu thoả mãn 1 trong 2 điều kiện Cấp độ ưu tiên khi thực hiện đối với các loại toán tử Cấp độ ưu tiên Toán tử 1 Các toán tử so sánh 2 NOT 3 AND 4 OR 3.1.3. Ví dụ sử dụng các toán tử điều kiện [NOT] BETWEEN x AND y Ví dụ chọn nhân viên có lương nằm trong khoảng 2000 và 3000 SELECT * FROM emp WHERE sal BETEEN 2000 AND 3000; IN (danh sách) Chọn nhân viên có lương bằng một trong 2 giá trị 1400 hoặc 3000 SELECT * FROM emp WHERE sal IN (1400, 3000); Tìm tên phòng ban nếu phòng đó có nhân viên làm việc. SELECT dname FROM dept WHERE EXISTS (SELECT * FROM emp WHERE dept.deptno = emp.deptno); x [NOT] LIKE y Tìm nhân viên có tên bắt đầu bằng chuỗi SMITH SELECT * FROM emp WHERE ename LIKE 'SMITH_'; Để chọn những nhân viên có tên bắt đầu bằng 'SM' SELECT * FROM emp WHERE ename LIKE 'SM%'; Để tìm những nhân viên có tên có chuỗi 'A_B' SELECT ename FROM emp WHERE ename LIKE '%A\_B%'; ESCAPE '\' Vì ký hiệu "_" dùng để đại diện cho một ký tự bất kỳ nên nếu không có mệnh đề ESCAPE, câu lệnh trên sẽ tìm tất cả các nhân viên tên AAB, ABB, ACB, v.v Nếu muốn ký hiệu "_" mang ý nghĩa nguyên thủy, tức là không còn đại diện cho ký tự bất kỳ nữa, ta đặt dấu "\" trước ký hiệu. Đồng thời khai báo thêm mệnh đề ESCAPE "\" Trang 19
  21. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Ta cũng có thể dùng một ký tự bất kỳ thay cho "\". Chẳng hạn mệnh đề sau có cùng kết quả với mệnh đề trên SELECT ename FROM emp WHERE ename LIKE '%A^_B%'; ESCAPE '^'; Ta gọi các ký tự như "\" hay "^" nói trên là các ký tự ESCAPE. IS [NOT] NULL Ví dụ: SELECT * FROM emp WHERE comm IS NULL ; 3.2.SẮP XẾP DỮ LIỆU TRẢ VỀ 3.2.1. Mệnh đề ORDER BY Cú pháp: SELECT [DISTINCT ] {*, column [alias], } FROM table; [WHERE condition] [ORDER BY expr/position [DESC/ASC]]; Mệnh đề ORDER BY dùng để sắp xếp số liệu được hiển thị và phải đặt ở vị trí sau cùng của câu lệnh truy vấn. Ví dụ: SELECT ENAME, JOB, SAL*12, DEPTNO FROM EMP ORDER BY ENAME; Mệnh để ORDER BY mặc định sắp xếp theo thứ tự tăng dần ASC[ENDING]  Số thấp trước  Ngày nhỏ trước  Ký tự theo bảng chữ cái Để sắp xếp theo thứ tự ngược lại (giảm dần) đặt từ khoá DESC[ENDING] sau column cần sắp thứ tự. Vi dụ: SELECT ENAME, JOB, HIREDATE FROM EMP ORDER BY HIREDATE DESC ; 3.2.2. Sắp xếp nhiều cột dữ liệu trả về Mệnh đề Order còn có thể sắp xếp nhiều column. Các column cần sắp xếp được viết thứ tự sau mệnh đề ORDER BY và cách bởi dấu phẩy (,). Column nào gần mệnh để ORDER BY hơn có mức độ ưu tiên khi sắp xếp cao hơn. Chỉ định cách thức sắp xếp ASC/DESC được viết sau column cách bởi một dấu cách. Ví dụ: SELECT DEPTNO, JOB, ENAME, SAL Trang 20
  22. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL FROM EMP ORDER BY DEPTNO, SAL DESC ; Order giá trị NULL Riêng đối với giá trị NULL, nếu sắp xếp theo thứ tự ASCENDING sẽ nằm ở các vị trí cuối cùng. Chú ý: Có thể chỉ định sắp xếp theo thứ tự các column trong mệnh đề SELECT. Ví dụ: SELECT DEPTNO, JOB, ENAME, SAL FROM EMP ORDER BY 2; 3.3.BÀI TẬP 1. Chọn nhân viên trong bảng EMP có mức lương từ 1000 đến 2000 (chọn các trường ENAME, DEPTNO, SAL). ENAME DEPTNO SAL ALLEN 30 1600 WARD 30 1250 MARTIN 30 1250 TURNER 30 1500 ADAMS 20 1100 MILLER 10 1300 2. Hiển thị mã phòng ban, tên phòng ban, sắp xếp theo thứ tự tên phòng ban. DEPTNO DNAME 10 ACCOUNTING 40 OPERATIONS 20 RESEARCH 30 SALES 3. Hiển thị danh sách những nhân viên làm tại phòng 10 và 20 theo thứ tự A,B,C EMPNO ENAME JOB MGR HIREDATE SAL COMM DEPTNO 7876 ADAMS CLERK 7788 12-01-1983 1100 20 7782 CLARK MANAGER 7839 09-06-1981 2450 10 7902 FORD ANALYST 7566 03-12-1981 3000 20 7566 JONES MANAGER 7839 02-04-1981 2975 20 7839 KING PRESIDENT 17-11-1981 5000 10 7934 MILLER CLERK 7782 23-01-1982 1300 10 7788 SCOTT ANALYST 7566 09-12-1982 3000 20 7369 SMITH CLERK 7902 17-12-1980 800 20 4. Hiển thị tên và nghề nghiệp những nhân viên làm nghề thư ký (cleck) tại phòng 20. ENAME JOB SMITH CLERK ADAMS CLERK Trang 21
  23. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 5. Hiển thị tất cả những nhân viên mà tên có các ký tự TH và LL. ENAME SMITH ALLEN MILLER 6. Hiển thị tên nhân viên, nghề nghiệp, lương của những nhân viên có giám đốc quản lý. ENAME JOB SAL SMITH CLERK 800 ALLEN SALESMAN 1600 WARD SALESMAN 1250 JONES MANAGER 2975 MARTIN SALESMAN 1250 BLAKE MANAGER 2850 CLARK MANAGER 2450 SCOTT ANALYST 3000 TURNER SALESMAN 1500 ADAMS CLERK 1100 JAMES CLERK 950 FORD ANALYST 3000 MILLER CLERK 1300 13 rows selected. 7. Hiển thị tên nhân viên, mã phòng ban, ngày gia nhập công ty sao cho gia nhập công ty trong năm 1983. ENAME DEPTNO HIREDATE ADAMS 20 12-JAN-83 8. Hiển thị tên nhân viên, lương một năm (ANUAL_SAL ), thưởng sao cho lương lớn hơn thưởng và nghề nghiệp là SALEMAN, sắp theo thứ tự lương giảm dần và tên tăng dần. ANUAL_SAL COMM 19200 300 18000 0 15000 500 Trang 22
  24. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 4. CÁC HÀM SQL 4.1.TỔNG QUAN VỀ HÀM SQL 4.1.1. Cấu trúc hàm SQL Hàm SQL là một đặc điểm làm tăng khả năng sử dụng câu lệnh SQL. Hàm SQL có thể nhận nhiều tham số vào và trả về chỉ một giá trị. Hình vẽ 5. Cấu trúc hàm SQL Hàm SQL có một số đặc điểm sau:  Thực hiện việc tính toán ngay trên dữ liệu  Có thể thao tác, thay đổi ngay trên từng mục dữ liệu trả về  Hoặc cũng có thể thao tác trên nhóm các dữ liệu trả về  Có thể định dạng lại các dữ liệu trả về có kiểu số, hay kiểu thời gian  Có thể chuyển đổi kiểu dữ liệu trả về 4.1.2. Phân loại hàm SQL Hàm SQL có thể phân ra làm hai loại:  Hàm tác động trên từng dòng dữ liệu: Giá trị trả về tương ứng với từng dữ liệu đầu vào tại mỗi dòng dữ liệu.  Hàm tác động trên nhóm các dòng dữ liệu: Giá trị trả vê tương ứng với các phép thao tác trên nhóm dữ liệu trả về. Trang 23
  25. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Hình vẽ 6. Phân loại hàm SQL 4.2.HÀM SQL THAO TÁC TRÊN TỪNG DÒNG DỮ LIỆU 4.2.1. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu số Đầu vào và đầu ra là các giá trị kiểu số Một số hàm SQL hay dùng Hàm SQL Diễn giải ROUND(n[,m]) Cho giá trị làm tròn của n (đến cấp m, mặc nhiên m=0) TRUNC(n[,m]) Cho giá trị n lấy m chữ số tính từ chấm thập phân CEIL(n) Cho số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng n FLOOR(n) Cho số nguyên lớn nhất bằng hoặc nhỏ hơn n POWER(m,n) Cho lũy thừa bậc n của m EXP(n) Cho giá trị của en SQRT(n) Cho căn bậc 2 của n, n>=0 SIGN(n) Cho dấu của n. n 0 có SIGN(n)= 1 ABS(n) Cho giá trị tuyệt đối MOD(m,n) Cho phần dư của phép chia m cho n Một số hàm kiểu số tham khảo khác Hàm SQL Diễn giải LOG(m,n) Cho logarit cơ số m của n SIN(n) Trả về cosin của n (n tính bằng radian) Trang 24
  26. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL COS(n) Cho cosin của n (n tính bằng radian) Trả về TAN(n) cotang của n (n tính bằng radian) Ví dụ hàm ROUND(n[,m]) SELECT ROUND(4.923,1), ROUND(4.923), ROUND(4.923,-1), ROUND(4.923,2) FROM DUMMY; ROUND(4.923,1) ROUND(4.923) ROUND(4.923,-1) ROUND(4.923,2) 4.9 5 0 4.92 Ví dụ hàm TRUNC(n[,m]) SELECT TRUNC (4.923,1), TRUNC (4.923), TRUNC (4.923,-1), TRUNC (4.923,2) FROM DUMMY; TRUNC(4.923,1) TRUNC(4.923) TRUNC(4.923,-1) TRUNC(4.923,2) 4.9 4 0 4.92 Ví dụ hàm CEIL(n) SELECT CEIL (SAL), CEIL(99.9),CEIL(101.76), CEIL(-11.1) FROM EMP WHERE SAL BETWEEN 3000 AND 5000; CEIL(SAL) CEIL(99.9) CEIL(101.76) CEIL(-11.1) 5000 100 102 -11 3000 100 102 -11 3000 100 102 -11 Ví dụ hàm FLOOR(n) SELECT FLOOR (SAL), FLOOR (99.9), FLOOR (101.76), FLOOR (-11.1) FROM EMP WHERE SAL BETWEEN 3000 AND 5000; FLOOR(SAL) FLOOR(99.9) FLOOR(101.76) FLOOR(-11.1) 5000 99 101 -12 3000 99 101 -12 3000 99 101 -12 Ví dụ hàm POWER(m,n) SELECT SAL, POWER(SAL,2), POWER(SAL,3), POWER(50,5) FROM EMP WHERE DEPTNO =10; SAL POWER(SAL,2) POWER(SAL,3) POWER(50,5) Trang 25
  27. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 5000 25000000 1.2500E+11 312500000 2450 6002500 1.4706E+10 312500000 1300 1690000 2197000000 312500000 Ví dụ hàm EXP(n) SELECT EXP(4) FROM DUMMY; EXP(4) 54.59815 Ví dụ hàm SQRT(n) SELECT SAL, SQRT(SAL), SQRT(40), SQRT (COMM) FROM EMP WHERE DEPTNO =10; SAL SQRT(SAL) SQRT(40) SQRT(COMM) 5000 70.7106781 6.32455532 2450 49.4974747 6.32455532 1300 36.0555128 6.32455532 Ví dụ hàm SIGN(n) SELECT SAL-NVL(COMM,0), SIGN(SAL-NVL(COMM,0)), NVL(COMM,0)-SAL, SIGN(NVL(COMM,0)-SAL) FROM EMP WHERE DEPTNO =30 SAL-NVL(COMM,0)SIGN(SAL-NVL(COMM,0))NVL(COMM,0)-SAL SIGN(NVL(COMM,0) SAL) 2850 1 -2850 -1 -150 -1 150 1 1300 1 -1300 -1 1500 1 -1500 -1 950 1 -950 -1 750 1 -750 -1 4.2.2. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu ký tự Hàm SQL thao tác trên kiểu dữ liệu là ký tự Hàm SQL Diễn giải CONCAT(char1, char2) Cho kết hợp của 2 chuỗi ký tự, tương tự như sử dụng toán tử || INITCAP(char) Cho chuỗi với ký tự đầu các từ là ký tự hoa LOWER(char) Cho chuỗi ký tự viết thường (không viết hoa) LPAD(char1, n [,char2]) Cho chuỗi ký tự có chiều dài bằng n. Nếu chuỗi char1 ngắn hơn n thì thêm vào bên trái chuỗi char2 cho đủ n ký tự. Nếu chuỗi char1 dài hơn n thì giữ lại n Trang 26
  28. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL ký từ tính từ trái sang LTRIM(char1, n [,char2]) Bỏ các ký tự trống bên trái NLS_INITCAP(char) Cho chuỗi với ký tự đầu các từ là chữ hoa, các chữ còn lại là chữ thường REPLACE(char,search_string[,replacem Thay tất cả các chuỗi search_string có trong ent_string]) chuỗi char bằng chuỗi replacement_string. RPAD(char1, n [,char2]) Giống LPAD(char1, n [,char2]) nhưng căn phải. RTRIM(char1, n [,char2]) Bỏ các ký tự trống bên phải SOUNDEX(char) Cho chuỗi đồng âm của char. SUBSTR(char, m [,n]) Cho chuỗi con của chuỗi char lấy từ vị trí m vế phải n ký tự, nếu không chỉ n thì lấy cho đến cuối chuỗi TRANSLATE(char, from, to) Cho chuỗi trong đó mỗi ký tự trong chuỗi from thay bằng ký tự tương ứng trong chuỗi to, những ký tự trong chuỗi from không có tương ứng trong chuỗi to sẽ bị loại bỏ. UPPER(char) Cho chuỗi chữ hoa của chuỗi char ASCII(char) Cho ký tự ASCII của byte đầu tiên của chuỗi char INSTR(char1, char2 [,n[,m]]) Tìm vị trí chuỗi char2 trong chuỗi char1 bắt đầu từ vị trí n, lần xuất hiện thứ m. LENGTH(char) Cho chiều dài của chuỗi char Ví dụ hàm LOWER(char) SELECT LOWER(DNAME), LOWER(‘SQL COURSE’) FROM DEPT; LOWER(DNAME) LOWER('SQL accounting sql course research sql course sales sql course operations sql course Ví dụ hàm UPPER(char) SELECT ENAME FROM EMP WHERE ENAME = UPPER(‘Smith’); ENAME SMITH Ví dụ hàm INITCAP(char) SELECT INITCAP(DNAME), INITCAP(LOC) FROM DEPT; INITCAP(DNAME) INITCAP(LOC) Trang 27
  29. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Accounting New York Research Dallas Sales Chicago Operations Boston Ví dụ hàm CONCAT(char1, char2) SELECT CONCAT(ENAME, JOB) JOB FROM EMP WHERE EMPNO = 7900; JOB JAMES CLERK Ví dụ hàm LPAD(char1, n [,char2]) SELECT LPAD(DNAME,20,’*’), LPAD(DNAME,20), LPAD(DEptno,20,’ ’) FROM DEPT; LPAD(DNAME,20,'*') LPAD(DNAME,20) LPAD(DEPTNO,20,'') ACCOUNTING ACCOUNTING 10 RESEARCH RESEARCH 20 SALES SALES 30 OPERATIONS OPERATIONS 40 Ví dụ hàm RPAD(char1, n [,char2]) SELECT RPAD(DNAME,20,’*’), RPAD(DNAME,20), RPAD(DEptno,20,’ ’) FROM DEPT; RPAD(DNAME,20,'*') RPAD(DNAME,20) RPAD(DEPTNO,20,'') ACCOUNTING ACCOUNTING 10 RESEARCH RESEARCH 20 SALES SALES 30 OPERATIONS OPERATIONS 40 Ví dụ hàm SUBSTR(char, m [,n]) SELECT SUBSTR(‘ORACLE’,2,4), SUBSTR(DNAME,2), SUBSTR(DNAME,3,5) FROM DEPT; SUBS SUBSTR(DNAME, SUBST RACL CCOUNTING COUNT RACL ESEARCH SEARC RACL ALES LES RACL PERATIONS ERATI Ví dụ hàm INSTR(char1, char2 [,n[,m]]) SELECT DNAME, INSTR(DNAME, ‘A’), INSTR(DNAME,’ES’), INSTR(DNAME,’C’,1,2) FROM DEPT; DNAME INSTR(DNAME,'A') INSTR(DNAME,'ES') INSTR(DNAME,'C',1,2) ACCOUNTING 1 0 3 Trang 28
  30. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL RESEARCH 5 2 0 SALES 2 4 0 OPERATIONS 5 0 0 Ví dụ hàm LTRIM(char1, n [,char2]) SELECT DNAME, LTRIM(DNAME,’A’), LTRIM(DNAME,’AS’), LTRIM(DNAME,’ASOP’) FROM DEPT; DNAME LTRIM(DNAME,'A LTRIM(DNAME,'A LTRIM(DNAME,'A ACCOUNTING CCOUNTING CCOUNTING CCOUNTING RESEARCH RESEARCH RESEARCH RESEARCH SALES SALES LES LES OPERATIONS OPERATIONS OPERATIONS ERATIONS Ví dụ hàm RTRIM(char1, n [,char2]) SELECT DNAME, RTRIM(DNAME,’A’), RTRIM(DNAME,’AS’), RTRIM(DNAME,’ASOP’) FROM DEPT; DNAME RTRIM(DNAME,'A RTRIM(DNAME,'A RTRIM(DNAME,'A ACCOUNTING ACCOUNTING ACCOUNTING ACCOUNTING RESEARCH RESEARCH RESEARCH RESEARCH SALES SALES SALES SALES OPERATIONS OPERATIONS OPERATIONS OPERATIONS Ví dụ hàm SOUNDEX(char) SELECT ENAME, SOUNDEX(ENAME) FROM EMP WHERE SOUNDEX(ENAME)= SOUNDEX(‘FRED’); ENAME SOUN FORD F630 Ví dụ hàm LENGTH(char) SELECT LENGTH(‘SQL COURSE’), LENGTH(DEPTNO), LENGTH(DNAME) FROM DEPT; LENGTH('SQLCOURSE') LENGTH(DEPTNO) LENGTH(DNAME) 10 2 14 10 2 14 10 2 14 10 2 14 Ví dụ hàm TRANSLATE(char, from, to) SELECT ENAME, TRANSLATE(ENAME,'C','F'), JOB, TRANSLATE(JOB,'AR','IT') FROM EMP WHERE DEPTNO = 10; ENAME TRANSLATE( JOB TRANSLATE Trang 29
  31. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL KING KING PRESIDENT PTESIDENT CLARK FLARK MANAGER MINIGET MILLER MILLER CLERK CLETK Ví dụ hàm REPLACE(char,search_string[,replacement_string]) SELECT JOB, REPLACE(JOB, ‘SALESMAN’, ‘SALESPERSON’), ENAME, REPLACE(ENAME, ‘CO’,’PR’) FROM EMP WHERE DEPTNO =30 OR DEPTNO =20; JOB REPLACE(JOB,'SALESMAN', ENAME REPLACE(ENAME,'CO',' MANAGER MANAGER BLAKE BLAKE MANAGER MANAGER JONES JONES SALESMAN SALESPERSON MARTIN MARTIN SALESMAN SALESPERSON ALLEN ALLEN SALESMAN SALESPERSON TURNER TURNER CLERK CLERK JAMES JAMES SALESMAN SALESPERSON WARD WARD ANALYST ANALYST FORD FORD CLERK CLERK SMITH SMITH ANALYST ANALYST SCOTT SPRTT CLERK CLERK ADAMS ADAMS Ví dụ các hàm lồng nhau: SELECT DNAME, LENGHT(DNAME), LENGHT(TRANSLATE,DNAME, ‘AS’,’A’)) FROM DEPT; DNAME LENGTH(DNAME) LENGTH(TRANSLATE(DNAME,'AS','A')) ACCOUNTING 14 14 RESEARCH 14 13 SALES 14 12 OPERATIONS 14 13 4.2.3. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu thời gian Hàm SQL thao tác trên kiểu dữ liệu là thời gian. Hàm SQL Diễn giải MONTH_BETWEEN(d1, d2) Cho biết só tháng giữa ngày d1 và d2. Cho ngày d ADD_MONTHS(d,n) thêm n tháng. NEXT_DAY(d, char ) Cho ngày tiếp theo ngày d có thứ chỉ bởi char. Cho LAST_DAY(d) ngày cuối cùng trong tháng chỉ bởi d. Ví dụ hàm MONTH_BETWEEN(d1, d2) SELECT MONTHS_BETWEEN( SYSDATE, HIREDATE), MONTHS_BETWEEN('01-01-2000','05-10-2000') FROM EMP WHERE MONTHS_BETWEEN( SYSDATE,HIREDATE)>240; MONTHS_BETWEEN(SYSDATE,HIREDATE) TWEEN('01-01-2000','05-10-2000') Trang 30
  32. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 241.271055 -9.1290323 241.206539 -9.1290323 243.367829 -9.1290323 Ví dụ hàm ADD_MONTHS(d,n) SELECT HIREDATE, ADD_MONTHS(HIRE,3), ADD_MONTHS(HIREDATE,-3) FROM EMP WHERE DEPTNO=20; HIREDATE ADD_MONTHS ADD_MONTHS 02-04-1981 02-07-1981 02-01-1981 03-12-1981 03-03-1982 03-09-1981 17-12-1980 17-03-1981 17-09-1980 09-12-1982 09-03-1983 09-09-1982 12-01-1983 12-04-1983 12-10-1982 Ví dụ hàm NEXT_DAY(d, char ) SELECT HIREDATE, NEXT_DAY(HIREDATE,’FRIDAY’), NEXT_DAY(HIREDATE,6) FROM EMP WHERE DEPTNO = 10; HIREDATE NEXT_DAY(H NEXT_DAY(H 17-11-1981 20-11-1981 20-11-1981 09-06-1981 12-06-1981 12-06-1981 23-01-1982 29-01-1982 29-01-1982 Ví dụ hàm LAST_DAY(d) SELECT SYSDATE, LAST_DAY(SYSDATE), HIREDATE, LAST_DAY(HIREDATE), LAST_DAY(’15-01-2001’) FROM EMP WHERE DEPTNO =20; SYSDATE LAST_DAY(S HIREDATE LAST_DAY(H LAST_DAY(' 28-03-2001 31-03-2001 02-04-1981 30-04-1981 31-01-2001 28- 03-2001 31-03-2001 03-12-1981 31-12-1981 31-01-2001 28-03- 2001 31-03-2001 17-12-1980 31-12-1980 31-01-2001 28-03- 2001 31-03-2001 09-12-1982 31-12-1982 31-01-2001 28-03- 2001 31-03-2001 12-01-1983 31-01-1983 31-01-2001 Một số hàm khác có thể áp dụng cho kiểu ngày Hàm SQL Diễn giải ROUND(date1) Trả về ngày date 1 tại thời điểm giữa trưa 12:00 AM ROUND(date1,’MONTH’) Nếu date 1 nằm trong nửa tháng đầu trả về ngày đầu tiên của thàng, ngược lại sẽ trả về ngày đầu tiên của tháng sau. Nếu date 1 nằm trong nửa năm đầu trả về ngày đầu tiên ROUND(date1,’YEAR’) của thàng, ngược lại sẽ trả về ngày đầu tiên của năm sau. Trả về ngày đầu tiên của tháng chứa date1 Trả về ngày đầu tiên của TRUNC(date1, ’MONTH’) năm chứa date1 TRUNC(date1, ’YEAR’) Trang 31
  33. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 4.2.4. Các hàm chuyển đổi kiểu Hàm SQL Diễn giải TO_CHAR(number|date, Chuyển kiểu số và ngày về kiểu ký tự. ‘fmt’) TO_NUMBER(char) Chuyển ký tự có nội dung số sang số TO_DATE(‘chsr’,’fmt’) Chuyển ký tự sang kiểu ngày với định dạng đặt trong fmt. DECODE(EXPR, SEARCH1, So sánh biểu thức expr với giá trị search nếu đúng trả về giá trị RESULT1, SEARCH2, result nếu không trả về giá trị default. RESULT2, DEFAULT): NVL(COL|VALUE, VAL) Chuyển giá trị COL|VALUE thành val nếu null. Trả giá trị Greatest(col|value1, lớn nhất trong dãy giá trị. col|value2) Ví dụ: SELECT To_char (sysdate, ‘day, ddth month yyyy’) from dummy; SELECT EMPNO, ENAME, HIREDATE FROM EMP WHERE HIREDATE = TO_DATE (‘June 4, 1984’, ‘month dd, yyyy’); INSERT INTO EMP (EMPNO, DEPTNO, HIREDATE VALUES (777, 20, TO_DATE(’19-08-2000’, ‘DD-MM-YYYY’); SELECT ENAME, JOB, DECODE (JOB, ‘CLERK’,’WWORKER’,’MANAGER’,’BOSS’,’UNDEFINED’) DECODED_JOB FROM EMP; SELECT GREATEST(1000,2000), GREATEST(SAL,COMM) FROM EMP WHERE DEPTNO = 10; Các khuôn dạng ngày Hàm SQL Diễn giải SCC hoặc CC Thế kỷ; S chỉ ngày BC YYYY hoặc SYYYY Năm; S chỉ ngày BC YYY, YY, Y Chỉ năm với 3,2,1 ký tự số IYYY, IYY, IY, I Chỉ năm theo chuẩn ISO SYEAR, YEAR Chỉ năm theo cách phát âm của người anh; Q Quý trong năm MM Giá trị tháng với 2 số (01-12) MONTH Tên đầy đủ của tháng theo tiếng anh, đọ dài 9 MON Tháng với 3 ký tự viến tắt (JAN, FEB ) WW, W Tuần trong năm hoặc trong tháng DDD, DD, D Ngày trong năm, tháng hoặc tuần DAY Chỉ thứ trong tuần DY Chỉ thứ trong tuần với 3 ký tự viết tắt Trang 32
  34. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Ngày Julian; bắt đầu từ ngày 31/12/4713 trước công J nguyên AM, PM Chỉ định sáng, chiều HH, HH12 HH24 Chỉ giờ trong ngày (1-12) hoặc (0-23) MI Phút (0-59) SS Giây (0-59) SSSSS Số giây đến nửa đêm (0-86399) / . , - được tự động thêm khi đặt trong khuôn dạng Đoạn ký tự đặt trong nháy đúp được tự động thêm khi “char” đặt trong khuôn dạng TH Thêm phần thứ tự (1st, 2nd, 4th ) SP Phát âm số ( FOUR với DDSP) SPTH, THSP Phát âm và chuyển sang dạng thứ tự ( First, second, ) RR Ngày chuyển giao thiên niên kỷ với các năm EEE Chuyển sang hiển thị số E 99.9999RRRR 1.234E+03 V Nhân với 10 n, n là số các số 9 đặt sau V 9999V99 123400 B Hiển thị cả giá trị 0 nếu = 0. B9999.99 1234.00 Trang 33
  35. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 4.3.HÀM THAO TÁC TRÊN TẬP HỢP 4.3.1. Các hàm tác động trên nhóm Các hàm tác động trên nhóm các dòng dữ liệu hay tác động lên một tập hợp các các dòng dữ liệu bao gồm: Hàm SQL Diễn giải AVG([DISTINCT/ALL] n) Giá trị trung bình của n,không kể trị null Số COUNT([DISTINCT/ALL] expr) row có expr khác null MAX([DISTINCT/ALL] expr) Giá trị lớn nhất của expr MIN([DISTINCT/ALL] expr) Giá trị nhỏ nhất của expr STDDVE([DISTINCT/ALL] n) Phương sai của n không kể trị null Tổng của SUM([DISTINCT/ALL] n) của n không kể trị null Variance của n không VARIANCE([DISTINCT/ALL] n) kể trị null Chú ý: Tất cả các hàm trên nhóm mẫu tin đều bỏ qua giá trị NULL trừ hàm COUNT. Dùng hàm NVL để chuyển đổi và tính giá trị NULL. Có 2 cách để dùng các các hàm này  Tác động trên toàn bộ các dòng dữ liệu của câu lệnh truy vấn  Tác động trên một nhóm dữ liệu cùng tính chất của câu lệnh truy vấn. Cùng tính chất được chỉ bởi mệnh đề: [GROUP BY expr] [HAVING condition] Ví dụ: Tác động trên toàn bộ các dòng dữ liệu của câu lệnh truy vấn:  Tính mức lương trung bình của toàn bộ nhân viên Select AVG(SAL) FROM EMP;  Tính mức lương thấp nhất của nhân viên làm nghề CLERK Select MIN(SAL) FROM EMP WHERE JOB =’CLERK’: Ví dụ: Tác động trên một nhóm dữ liệu cùng tính chất của câu lệnh truy vấn.  Tính mức lương trung bình của từng loại nghề nghiệp SELECT JOB, AVG(SAL) FROM EMP GROUP BY JOB; Chú ý: Chỉ được cùng đặt trong mệnh để SELECT các hàm nhóm hoặc các column đã đặt trong mệnh đề GROUP BY. Ví dụ: Đúng: SELECT MAX(SAL), JOB FROM EMP GROUP BY JOB; Trang 34
  36. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Sai: SELECT MAX(SAL), JOB FROM EMP; 4.3.2. Mệnh đề GROUP BY Cú pháp: SELECT [DISTINCT ] {*, column [alias], } FROM table; [WHERE condition] [GROUP BY expr] [HAVING condition] [ORDER BY expr/position [DESC/ASC]] Mệnh đề GROUP BY sẽ nhóm các dòng dữ liệu có cùng giá trị của expr. Ví dụ: GROUP BY JOB nghĩa là sẽ nhóm các nghề giống nhau. Mệnh đề HAVING là đặt điều kiện của nhóm dữ liệu. Mệnh đề này khác mệnh đề WHERE ở chỗ mệnh đề WHERE đặt điều kiện cho toàn bộ câu lệnh SELECT. Ví dụ: SELECT JOB, MAX(SAL) FROM EMP WHERE JOB !=’MANAGER’ GROUP BY JOB; JOB MAX(SAL) ANALYST 3000 CLERK 1300 PRESIDENT 5000 SALESMAN 1600 SELECT JOB, MAX(SAL) FROM EMP GROUP BY JOB HAVING COUNT(*)>3; JOB MAX(SAL) CLERK 1300 SALESMAN 1600 SELECT JOB, MAX(SAL) FROM EMP HAVING MAX(SAL)>=3000 GROUP BY JOB; JOB MAX(SAL) ANALYST 3000 PRESIDENT 5000 Trang 35
  37. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 4.4.MỘT SỐ HÀM MỚI BỔ SUNG TRONG Oracle9i 4.4.1. Hàm NULLIF Cú pháp: NULLIF(expr1, expr2) Hàm trả về giá trị NULL nếu biểu thức thứ nhất bằng biểu thức thứ 2. Trong trường hợp ngược lại, nó trả về giá trị của biểu thức thứ nhất. 4.4.2. Hàm COALSCE Cú pháp: COALESCE(expr1, expr2, expr3, ) Trả về giá trị của tham số đầu tiên khác null 4.4.3. Câu lệnh case Ví dụ: Case câu lệnh SELECT ENAME, EXTRACT(YEAR FROM HIREDATE) AS YEAR_OF_HIRE, (CASE EXTRACT(YEAR FROM HIREDATE) WHEN 2002 THEN 'NEW HIRE' WHEN 1997 THEN 'FIVE YEARS SERVICE' WHEN 1992 THEN 'TEN YEARS SERVICE' ELSE 'NO AWARD THIS YEAR' END ) AS AWARD FROM EMP; CASE biểu thức SELECT ENAME, SAL, (CASE WHEN JOB = ‘DBA’ THEN SAL * 1.5 WHEN HIREDATE < SYSDATE - TO_YMINTERVAL(’05-00’) THEN SAL * 1.25 WHEN DEPTNO IN (40,30,10) THEN SAL * 1.1 ELSE SAL * .9 END ) AS NEW_SAL FROM EMP; 4.5.BÀI TẬP 4.5.1. Hàm trên từng dòng dữ liệu 1. Liệt kê tên nhân viên, mã phòng ban và lương nhân viên được tăng 15% (PCTSAL). DEPTNO ENAME PCTSAL 10 KING 5000 30 BLAKE 2850 10 CLARK 2450 20 JONES 2975 Trang 36
  38. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 30 MARTIN 1250 30 ALLEN 1600 30 TURNER 1500 30 JAMES 950 30 WARD 1250 20 FORD 3000 20 SMITH 800 20 SCOTT 3000 20 ADAMS 1100 10 MILLER 1300 2. Viết câu lệnh hiển thị như sau: EMPLOYEE_AND_JOB KING *PRESIDENT BLAKE MANAGER CLARK MANAGER JONES MANAGER MARTIN SALESMAN ALLEN *SALESMAN TURNER SALESMAN JAMES *CLERK WARD SALESMAN FORD ANALYST SMITH *CLERK SCOTT ANALYST ADAMS *CLERK MILLER CLERK 3. Viết câu lệnh hiển thị như sau: EMPLOYEE KING (President) BLAKE (Manager) CLARK (Manager) JONES (Manager) MARTIN (Salesman) ALLEN (Salesman) TURNER (Salesman) JAMES (Clerk) WARD (Salesman) FORD (Analyst) SMITH (Clerk) SCOTT (Analyst) ADAMS (Clerk) MILLER (Clerk) 4. Viết câu lệnh hiển thị như sau: ENAME DEPTNO JOB BLAKE 30 Manager MARTIN 30 Salesperson ALLEN 30 Salesperson TURNER 30 Salesperson JAMES 30 Clerk WARD 30 Salesperson Trang 37
  39. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 5. Tìm ngày thứ 6 đầu tiên cách 2 tháng so với ngày hiện tại hiển thị ngày dưới dạng 09 February 1990. 6. Tìm thông itn về tên nhân viên, ngày gia nhập công ty của nhân viên phòng số 20, sao cho hiển thị như sau: ENAME DATE_HIRED JONES april,SECOND 1981 FORD december,THIRD 1981 SMITH december,SEVENTEENTH 1980 SCOTT december,NINTH 1982 ADAMS january,TWELFTH 1983 7. Hiển thị tên nhân viên, ngày gia nhập công ty, ngày xét nâng lương (sau ngày gia nhập công ty 1 năm), sắp xếp theo thứ tự ngày xét nâng lương. ENAME HIREDATE REVIEW SMITH 17-12-1980 17-12-1981 ALLEN 20-02-1981 20-02-1982 WARD 22-02-1981 22-02-1982 JONES 02-04-1981 02-04-1982 BLAKE 01-05-1981 01-05-1982 CLARK 09-06-1981 09-06-1982 TURNER 08-09-1981 08-09-1982 MARTIN 28-09-1981 28-09-1982 KING 17-11-1981 17-11-1982 JAMES 03-12-1981 03-12-1982 FORD 03-12-1981 03-12-1982 MILLER 23-01-1982 23-01-1983 SCOTT 09-12-1982 09-12-1983 ADAMS 12-01-1983 12-01-1984 8. Hiển thị tên nhân viên và lương dưới dạng ENAME SALARY ADAMS BELOW 1500 ALLEN 1600 BLAKE 2850 CLARK 2450 FORD 3000 JAMES BELOW 1500 JONES 2975 KING 5000 MARTIN BELOW 1500 MILLER BELOW 1500 SCOTT 3000 SMITH BELOW 1500 TURNER On Target WARD BELOW 1500 9. Cho biết thứ của ngày hiện tại 10. Đưa chuỗi dưới dạng nn/nn, kiểm tra nếu khúng khuôn dạng trả lời là YES, ngược lại là NO. Kiểm tra với các chuỗi 12/34, 01/1a, 99\88 VALUE VALID? Trang 38
  40. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 12/34 YES 11. Hiển thị tên nhân viên, ngày gia nhập công ty, ngày lĩnh lương sao cho ngày lĩnh lương phải vào thứ 6, nhân viên chỉ được nhận lương sau ít nhất 15 ngày làm việc tại công ty, sắp xếp theo thứ tự ngày gia nhập công ty. 4.5.2. Hàm trên nhóm dữ liệu 1. Tìm lương thấp nhất, lớn nhất và lương trung bình của tất cả các nhân viên 2. Tìm lương nhỏ nhất và lớn của mỗi loại nghề nghiệp 3. Tìm xem có bao nhiêu giám đốc trong danh sách nhân viên. 4. Tìm tất cả các phòng ban mà số nhân viên trong phòng >3 5. Tìm ra mức lương nhỏ nhất của mỗi nhân viên làm việc cho một giám đốc nào đó sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mức lương. Trang 39
  41. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 5. LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU MỞ RỘNG 5.1.KẾT HỢP DỮ LIỆU TỪ NHIỀU BẢNG 5.1.1. Mối liên kết tương đương Mối liên kết tương đương được thể hiện trong mệnh để WHERE. Để liên kết trong mệnh để WHERE phải chỉ rõ tên của các column và mệnh đề được đặt tương đương. Ví dụ: emp.deptno =dept.deptno Các column trùng tên phải được chỉ rõ column đó nằm ở bảng nảo thông qua tên hoặc qua alias. Tên trùng này có thể đặt trong các mệnh đề khác như SELECT, ORDER BY Ví dụ: SELECT DEPT.DEPTNO, ENAME,JOB, DNAME FROM EMP, DEPT WHERE EMP.DEPTNO = DEPT.DEPTNO ORDER BY DEPT.DEPTNO; SELECT A.DEPTNO, A.ENAME, A.JOB, B.DNAME FROM EMP A, DEPT B WHERE A.DEPTNO = B.DEPTNO ORDER BY A.DEPTNO; 5.1.2. Mối liên kết không tương đương Mối liên kết tương đương được thể hiện trong mệnh để WHERE. Để liên kết trong mệnh để WHERE phải chỉ rõ tên của các column và mệnh đề được đặt không tương đương. Ví dụ: WHERE E.SAL BETWEEN S. LOSAL AND S.HISAL Các column trùng tên phải được chỉ rõ column đó nằm ở bảng nào thông qua tên hoặc qua alias. Tên trùng này có thể đặt trong các mệnh đề khác như SELECT, ORDER BY Ví dụ: SELECT E.ENAME,E.JOB, S.GRADE FROM EMP E, SALGRADE S WHERE E.SAL BETWEEN S. LOSAL AND S.HISAL; Chú ý: Điều kiện liên kết đúng là số các bảng - 1 = số các điều kiện liên kết 5.1.3. Mối liên kết cộng Mối liên kết cộng trả về cả các giá trị NULL trong biểu thức điều kiện. Dấu (+) để ở vế nào tính thêm các giá trị NULL ở vế đó. Một câu lệnh select chỉ đặt được 1 mối liên kết cộng, dấu (+) đặt ở bên phải column liên kết Trang 40
  42. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Trong mệnh đề WHERE của mối liên kết cộng không được dùng toán tử IN hoặc OR để nối các điều kiện liên kết khác. Ví dụ: SELECT E.ENAME, D.DEPTNO, D.DNAME FROM EMP E, DEPT D WHERE E.DEPTNO (+)=D.DEPTNO AND D.DEPTNO IN (30, 40); ENAME DEPTNO DNAME BLAKE 30 SALES MARTIN 30 SALES ALLEN 30 SALES TURNER 30 SALES JAMES 30 SALES WARD 30 SALES 40 OPERATIONS 5.1.4. Liên kết của bảng với chính nó (tự thân) Có thể liên kết bảng với chính nó bằng cách đặt alias. Ví du: Select e.ename emp_name, e.sal emp_sal, m.ename mgr_name, m.sal mgr_sal from emp e, emp m where e.mgr = m.empno and e.sal <m.sal; EMP_NAME EMP_SAL MGR_NAME MGR_SAL BLAKE 2850 KING 5000 CLARK 2450 KING 5000 JONES 2975 KING 5000 MARTIN 1250 BLAKE 2850 ALLEN 1600 BLAKE 2850 TURNER 1500 BLAKE 2850 JAMES 950 BLAKE 2850 WARD 1250 BLAKE 2850 SMITH 800 FORD 3000 ADAMS 1100 SCOTT 3000 MILLER 1300 CLARK 2450 5.1.5. Cách biểu diễn kết nối mới trong Oracle 9i Tích đề-các CROSS JOIN (Cartesian Product) SELECT E.ENAME, D.DNAME FROM EMP E CROSS JOIN DEPT D; Kết nối tự nhiên NATURAL JOIN (Equijoin on All Identically Named Columns). SELECT E.ENAME, D.DNAME FROM EMP E NATURAL JOIN DEPT D; Mệnh đề USING (Tương tự như Natural Join, nhưng cho phép chỉ rõ tên cột được sử dụng trong phép kết nối). Trang 41
  43. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL SELECT E.ENAME, D.DNAME FROM EMP E JOIN DEPT D USING (DEPTNO); Mệnh đề ON (Chỉ rõ tên cột tham gia trong phép kết nối) SELECT E.ENAME, D.DNAME FROM EMP E JOIN DEPT D ON (E.DEPTNO = D.DEPTNO); Kết nối trái LEFT OUTER JOIN SELECT E.ENAME, D.DNAME FROM EMP E LEFT OUTER JOIN DEPT D ON (E.DEPTNO = D.DEPTNO); Kết nối trái RIGHT OUTER JOIN SELECT E.ENAME, D.DNAME FROM EMP E RIGHT OUTER JOIN DEPT D ON (E.DEPTNO= D.DEPTNO); Kết nối FULL OUTER JOIN (All records from both tables—Identical to a union of left outer join and right outer join) SELECT E.ENAME, D.DNAME FROM EMP E FULL OUTER JOIN DEPT D ON (E.DEPTNO = D.DEPTNO); 5.1.6. Các toán tử tập hợp Tên toán tử Diễn giải Kết hợp kết quả của nhiều câu hỏi với nhau, chỉ giữ lại một đại diện cho các mẫu tin UNION trùng nhau. UNION ALL Kết hợp kết quả của nhiều câu hỏi với nhau, các mẫu tin trùng nhau cũng được lặp lại INTERSET Lấy phần giao các kết quả của nhiều câu hỏi Lấy kết quả có trong câu hỏi thứ nhất mà không có trong câu hỏi thứ hai (câu hỏi sau MINUS toán tử MINUS) Ví dụ: Select job from emp where deptno = 10 Union Select job from emp where deptno = 30; JOB CLERK MANAGER PRESIDENT SALESMAN Trang 42
  44. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 5.2.LỆNH TRUY VẤN LỒNG 5.2.1. Câu lệnh SELECT lồng nhau. Trong mệnh đề WHERE Tìm những nhân viên làm cùng nghề với BLAKE select ename, job from emp where job = (select job from emp where ename = ‘BLAKE’); ENAME JOB BLAKE MANAGER CLARK MANAGER JONES MANAGER Trong mệnh đề HAVING Tìm những phòng có mức lương trung bình lớn hơn phòng 30 SELECT DEPTNO, AVG(SAL) FROM EMP HAVING AVG(SAL) > (SELECT AVG(SAL) FROM EMP WHERE DEPTNO =30) GROUP BY DEPTNO; DEPTNO AVG(SAL) 10 2916.66667 20 2175 5.2.2. Toán tử SOME/ANY/ALL/NOT IN/EXITS Tên toán tử Diễn giải NOT IN Không thuộc So sánh một giá trị với mỗi giá trị trong một danh sách hay trong kết quả trả về ANY và SOME của câu hỏi con, phải sau toán tử = So sánh một giá trị với mọi giá trị trong danh sách hay trong kết quả trả về của ALL câu hỏi con. EXISTS Trả về TRUE nếu có tồn tại. Ví dụ: SELECT * FROM emp WHERE sal = ANY (SELECT sal FROM emp WHERE deptno=30); SELECT * FROM emp WHERE sal >= ALL (select distinct sal From emp Where deptno =30) Order by sal desc; SELECT ENAME, SAL, JOB, DEPTNO FROM EMP WHERE SAL > SOME (SELECT DISTINCT SAL FROM EMP WHERE DEPTNO =30) Trang 43
  45. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL ORDER BY SAL DESC; Tìm những người có nhân viên SELECT EMPNO, ENAME, JOB, DEPTNO FROM EMP E WHERE EXISTS (SELECT EMPNO FROM EMP WHERE EMP.MGR = E.EMPNO); 5.3.CẤU TRÚC HÌNH CÂY 5.3.1. Cấu trúc hình cây trong 1 table Trong một table của CSDL Oracle có thể hiện cấu trúc hình cây. Ví dụ trong bảng EMP cấu trúc thể hiện cấp độ quản lý.  Root node: là node cấp cao nhất  Child node: là node con hay không phải là root node  Parent node: là node có node con  Leaf node: là node không có node con Level (cấp) Level là một cột giả chứa cấp độ trong cấu trúc hình cây. Ví dụ. SELECT LEVEL, DEPTNO, EMPNO, ENAME, JOB, SAL FROM EMP CONNECT BY PRIOR EMPNO = MGR START WITH MGR is NULL; LEVEL DEPTNO EMPNO ENAME JOB SAL 1 10 7839 KING PRESIDENT 5000 2 30 7698 BLAKE MANAGER 2850 3 30 7654 MARTIN SALESMAN 1250 3 30 7499 ALLEN SALESMAN 1600 3 30 7844 TURNER SALESMAN 1500 3 30 7900 JAMES CLERK 950 3 30 7521 WARD SALESMAN 1250 2 10 7782 CLARK MANAGER 2450 3 10 7934 MILLER CLERK 1300 2 20 7566 JONES MANAGER 2975 3 20 7902 FORD ANALYST 3000 4 20 7369 SMITH CLERK 800 3 20 7788 SCOTT SALEMAN 3300 4 20 7876 ADAMS CLERK 1100 5.3.2. Kỹ thuật thực hiện Có thể định nghĩa quan hệ thừa kế trong câu hỏi bằng mệnh đề STAR WITH và CONNECT BY trong câu lênh SELECT, mỗi mầu tin là một node trong cây phân cấp. Cột giả LEVEL cho biết cấp của mẫu tin hay cấp của node trong quan hệ thừa kế. Cú pháp: SELECT [DISTINCT/ALL] [expr [c_ias]] FROM [table/view/snapshot] [t_alias] [WHERE condition] [START WITH condition CONNECT BY PRIOR condition] [GROUP BY expr] [HAVING condition] [UNION/UNION ALL/INTERSET/MINUS select command] Trang 44
  46. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL [ORDER BY expr/position [DESC/ASC]] Với: START WITH Đặc tả điểm đầu của hình cây. Không thể để column giả level ở mệnh để này. CONNECT BY Chỉ column trong mối liên hệ tình cây. PRIOR Định hướng cấu trúc. Nếu prior xuất hiện trước mgr, Mgr sẽ được tìm trước sau đó đến empno, đây là hình cây hướng lên. Nếu prior xuất hiện trước empno, empno sẽ được tìm trước sau đó đến empno, đây là hình cây hướng xuống. Ví dụ: SELECT LEVEL, DEPTNO, EMPNO, ENAME, JOB, SAL FROM EMP CONNECT BY PRIOR MGR = EMPNO START WITH empno = 7876; LEVEL DEPTNO EMPNO ENAME JOB SAL 1 20 7876 ADAMS CLERK 1100 2 20 7788 SCOTT SALEMAN 3300 3 20 7566 JONES MANAGER 2975 4 10 7839 KING PRESIDENT 5000 5.3.3. Mệnh đề WHERE trong cấu trúc hình cây Mệnh đề WHERE và CONNECT BY có thể được dùng đồng thời trong cấu trúc hình cây. Nếu mệnh đề WHERE loại trừ một số row của cấu trúc hình cây thì chỉ những row đó được loại trừ. Nếu điều kiện đặt trong mệnh đề CONNECT BY thì toàn bộ nhánh của row đó bị loại trừ. Ví dụ 1: SELECT LEVEL, DEPTNO, EMPNO, ENAME, JOB, SAL FROM EMP WHERE ENAME != ‘SCOTT’ CONNECT BY PRIOR EMPNO = MGR START WITH MGR IS NULL; LEVEL DEPTNO EMPNO ENAME JOB SAL 1 10 7839 KING PRESIDENT 5000 2 30 7698 BLAKE MANAGER 2850 3 30 7654 MARTIN SALESMAN 1250 3 30 7499 ALLEN SALESMAN 1600 3 30 7844 TURNER SALESMAN 1500 3 30 7900 JAMES CLERK 950 3 30 7521 WARD SALESMAN 1250 2 10 7782 CLARK MANAGER 2450 3 10 7934 MILLER CLERK 1300 2 20 7566 JONES MANAGER 2975 3 20 7902 FORD ANALYST 3000 4 20 7369 SMITH CLERK 800 4 20 7876 ADAMS CLERK 1100 Ví dụ 2: SELECT LEVEL, DEPTNO, EMPNO, ENAME, JOB, SAL FROM EMP CONNECT BY PRIOR EMPNO = MGR AND ENAME != ‘SCOTT’ Trang 45
  47. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL START WITH MGR IS NULL; LEVEL DEPTNO EMPNO ENAME JOB SAL 1 10 7839 KING PRESIDENT 5000 2 30 7698 BLAKE MANAGER 2850 3 30 7654 MARTIN SALESMAN 1250 3 30 7499 ALLEN SALESMAN 1600 3 30 7844 TURNER SALESMAN 1500 3 30 7900 JAMES CLERK 950 3 30 7521 WARD SALESMAN 1250 2 10 7782 CLARK MANAGER 2450 3 10 7934 MILLER CLERK 1300 2 20 7566 JONES MANAGER 2975 3 20 7902 FORD ANALYST 3000 4 20 7369 SMITH CLERK 800 5.4.BÀI TẬP 1. Hiển thị toàn bộ tên nhân viên và tên phòng ban làm việc sắp xếp theo tên phòng ban. 2. Hiển thị tên nhân viên, vị trí địa lý, tên phòng với điều kiện lương >1500. ENAME LOC DNAME KING NEW YORK ACCOUNTING BLAKE CHICAGO SALES CLARK NEW YORK ACCOUNTING JONES DALLAS RESEARCH ALLEN CHICAGO SALES FORD DALLAS RESEARCH SCOTT DALLAS RESEARCH 3. Hiển thị tên nhân viên, nghề nghiệp, lương và mức lương. ENAME JOB SAL GRADE JAMES CLERK 950 1 SMITH CLERK 800 1 ADAMS CLERK 1100 1 MARTIN SALESMAN 1250 2 WARD SALESMAN 1250 2 MILLER CLERK 1300 2 ALLEN SALESMAN 1600 3 TURNER SALESMAN 1500 3 BLAKE MANAGER 2850 4 CLARK MANAGER 2450 4 JONES MANAGER 2975 4 FORD ANALYST 3000 4 SCOTT ANALYST 3000 4 KING PRESIDENT 5000 5 4. Hiển thị tên nhân viên, nghề nghiệp, lương và mức lương, với điều kiện mức lương=3. ENAME JOB SAL GRADE ALLEN SALESMAN 1600 3 TURNER SALESMAN 1500 3 Trang 46
  48. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 5. Hiển thị những nhân viên tại DALLAS ENAME LOC SAL JONES DALLAS 2975 FORD DALLAS 3000 SMITH DALLAS 800 SCOTT DALLAS 3000 ADAMS DALLAS 1100 6. Hiển thị tên nhân viên , nghề nghiệp, lương, mức lương, tên phòng làm việc trừ nhân viên có nghề là cleck và sắp xếp theo chiều giảm. ENAME JOB SAL GRADE DNAME MARTIN SALESMAN 1250 2 SALES WARD SALESMAN 1250 2 SALES ALLEN SALESMAN 1600 3 SALES TURNER SALESMAN 1500 3 SALES BLAKE MANAGER 2850 4 SALES CLARK MANAGER 2450 4 ACCOUNTING JONES MANAGER 2975 4 RESEARCH FORD ANALYST 3000 4 RESEARCH SCOTT ANALYST 3000 4 RESEARCH KING PRESIDENT 5000 5 ACCOUNTING 7. Hiển thị chi tiết về những nhân viên kiếm được 36000 $ 1 năm hoặc nghề là cleck. (gồm các trường tên, nghề, thu nhập, mã phòng, tên phòng, mức lương) ENAME JOB ANUAL_SAL DNAME GRADE JAMES CLERK 11400 SALES 1 SMITH CLERK 9600 RESEARCH 1 ADAMS CLERK 13200 RESEARCH 1 MILLER CLERK 15600 ACCOUNTING 2 FORD ANALYST 36000 RESEARCH 4 SCOTT ANALYST 36000 RESEARCH 4 8. Hiển thị những phòng không có nhân viên nào làm việc. DEPTNO DNAME LOC 40 OPERATIONS BOSTON 9. Hiển thị mã nhân viên, tên nhân viên, mã người quản lý, tên người quản lý EMP_NAME EMP_SAL MGR_NAME MGR_SAL BLAKE 2850 KING 5000 CLARK 2450 KING 5000 JONES 2975 KING 5000 MARTIN 1250 BLAKE 2850 ALLEN 1600 BLAKE 2850 TURNER 1500 BLAKE 2850 JAMES 950 BLAKE 2850 WARD 1250 BLAKE 2850 FORD 3000 JONES 2975 SMITH 800 FORD 3000 SCOTT 3000 JONES 2975 ADAMS 1100 SCOTT 3000 MILLER 1300 CLARK 2450 Trang 47
  49. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 10. Như câu 9 hiển thị thêm thông tin về ông KING. EMP_NAME EMP_SAL MGR_NAME MGR_SAL KING 5000 BLAKE 2850 KING 5000 CLARK 2450 KING 5000 JONES 2975 KING 5000 MARTIN 1250 BLAKE 2850 ALLEN 1600 BLAKE 2850 TURNER 1500 BLAKE 2850 JAMES 950 BLAKE 2850 WARD 1250 BLAKE 2850 FORD 3000 JONES 2975 SMITH 800 FORD 3000 SCOTT 3000 JONES 2975 ADAMS 1100 SCOTT 3000 MILLER 1300 CLARK 2450 11. Hiển thị nghề nghiệp được tuyển dụng vào năm 1981 và không được tuyển dụng vào năm 1994. 12. Tìm những nhân viên gia nhập công ty trước giám đốc của họ. 13. Tìm tất cả các nhân viên, ngày gia nhập công ty, tên nhân viên, tên người giám đốc và ngày gia nhập công ty của người giám đốc ấy. EMP_NAME EMP_SAL MGR_NAME MGR_SAL BLAKE 2850 BLAKE 2850 MARTIN 1250 BLAKE 2850 ALLEN 1600 BLAKE 2850 TURNER 1500 BLAKE 2850 JAMES 950 BLAKE 2850 WARD 1250 BLAKE 2850 CLARK 2450 CLARK 2450 MILLER 1300 CLARK 2450 JONES 2975 JONES 2975 FORD 3000 JONES 2975 SMITH 800 JONES 2975 SCOTT 3300 JONES 2975 ADAMS 1100 JONES 2975 13 rows selected. 14. Tìm những nhân viên kiếm được lương cao nhất trong mỗi loại nghề nghiệp. JOB MAX(SAL) ANALYST 3000 CLERK 1300 MANAGER 2975 PRESIDENT 5000 SALESMAN 1600 15. Tìm mức lương cao nhất trong mỗi phòng ban, sắp xếp theo thứ tự phòng ban. ENAME JOB DEPTNO SAL KING PRESIDENT 10 5000 Trang 48
  50. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL SCOTT SALEMAN 20 3300 BLAKE MANAGER 30 2850 16. Tìm nhân viên gia nhập vào phòng ban sớm nhất ENAME HIREDATE DEPTNO CLARK 09-06-1981 10 SMITH 17-12-1980 20 ALLEN 20-02-1981 30 17. Hiển thị những nhân viên có mức lương lớn hơn lương TB của phòng ban mà họ làm việc. EMPNO ENAME SAL DEPTNO 7839 KING 5000 10 7566 JONES 2975 20 7902 FORD 3000 20 7788 SCOTT 3300 20 7698 BLAKE 2850 30 7499 ALLEN 1600 30 18. Hiển thị tên nhân viên, mã nhân viên, mã giám đốc, tên giám đốc, phòng ban làm việc của giám đốc, mức lương của giám đốc. EMP_NUMBER EMP_NAME EMP_SAL MGR_NUMBER MGR_NAME MGR_DEPT MGR_GRADE 7698 BLAKE 2850 7698 BLAKE 30 4 7654 MARTIN 1250 7698 BLAKE 30 4 7499 ALLEN 1600 7698 BLAKE 30 4 7844 TURNER 1500 7698 BLAKE 30 4 7900 JAMES 950 7698 BLAKE 30 4 7521 WARD 1250 7698 BLAKE 30 4 7782 CLARK 2450 7782 CLARK 10 4 7934 MILLER 1300 7782 CLARK 10 4 7566 JONES 2975 7566 JONES 20 4 7902 FORD 3000 7566 JONES 20 4 7369 SMITH 800 7566 JONES 20 4 7788 SCOTT 3300 7566 JONES 20 4 7876 ADAMS 1100 7566 JONES 20 4 13 rows selected. Trang 49
  51. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 6. BIẾN RUNTIME 6.1.DỮ LIỆU THAY THẾ TRONG CÂU LỆNH Dùng (&) để chỉ phần thay thế trong câu lệnh. Nếu dùng (&&) chỉ biến thay thế thì sau câu lệnh biến thay thế vẫn còn tồn tại Ví dụ 1: SELECT * FROM emp WHERE &Condition Enter value for condition: sal > 1000 Khi này câu lệnh trên tương đương với: SELECT * FROM emp WHERE sal > 1000 Ví du 2: Select ename, deptno, job From emp Where deptno = &&depno_please; 6.2.LỆNH DEFINE Khai báo và gán trị cho các biến, ví dụ khai báo biến condition có giá trị 'sal > 1000' DEFINE condition = 'sal > 1000' Khi đó câu lệnh sau không yêu cầu nhập vào giá trị cho codition SELECT * FROM emp WHERE &Condition Để loại bỏ biến ra khỏi bộ nhớ dùng lệnh UNDEFINE. Ví dụ: UNDEFINE condition Để liệt kê các biến đã khai báo dùng lệnh DEFINE mà không chỉ biến, ví dụ DEFINE DEFINE CONDITION = 'SAL > 1000' Ví dụ: DEFINE REM=’SAL*12+NVL(COMM,0)’ SELECT ENAME, JOB, &REM FROM EKP ORDER BY & REM; Trang 50
  52. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 6.3.LỆNH ACCEPT Khai báo và gán trị cho biến với dòng hiển thị ACCEPT variable [NUMBER/CHAR] [PROMPT/NOPROMPT 'text'] HIDE Ví dụ: ACCEPT Salary NUMBER PROMPT 'Salary figure: ' Salary figure : 3000 Từ khoá hide cho phép che chuỗi nhập liệu, hay dùng khi nhập password. ACCEPT password CHAR PROMPT 'Enter password: ' HIDE Password : 6.4.BÀI TẬP 1. Hiển thị tên nhân viên, ngày gia nhập công ty với điều kiện ngày gia nhập công ty nằm trong khoảng hai biến runtime được nhập vào từ bàn phím (&first_date, &last_date). 2. Hiển thị tên nhân viên, nghề nghiệp, lương, mã giám đốc, mã phòng ban với điều kiện nghề nghiệp bằng một biến được nhập vào từ bàn phím. (&job) 3. Định nghĩa một biến tính thu nhập một năm của nhân viên. Dùng biến này để tìm những nhân viên có thu nhập lớn hơn hoặc bằng $30000. 4. Định nghĩa một biến là khoảng thời gian nhân viên làm trong công ty. Hiển thị tên nhân viên và quãng thời gian nhân viên đó làm việc với điều kiện nhân viên là một biến được nhập vào từ bàn phím. ENAME LENGTH OF SERVICE KING 19 YEAR 4 MONTHS Trang 51
  53. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 7. TABLE VÀ CÁC LỆNH SQL VỀ TABLE 7.1.LỆNH TẠO TABLE 7.1.1. Cú pháp tạo bảng Để tạo một bảng mới dùng lệnh CREATE TABLE. Cú pháp: CREATE TABLE tablename (column [datatype][DEFAULT expr][column_constraint] ) [PCTFREE integer][PCTUSED integer] [INITRANS integer][MAXTRANS integer] [TABLESPACE tablespace] [STORAGE storage_clause] [AS subquery] Với: tablename Tên table cần tạo column Tên column trong table [datatype] Kiểu dữ liệu của column [DEFAULT expr] Giá trị mặc định của column trong trường hợp NULL là expr [column_constraint] Ràng buộc của bản thân column [table_constraint] Ràng buộc của toàn bảng [PCTFREE integer] Phần trăm không gian còn trống [PCTUSED integer] Phần trăm không gian đã sử dụng [INITRANS integer] Số bản ghi khởi tạo [MAXTRANS integer] Số bản ghi lớn nhất [TABLESPACE tablespace] Chỉ định TABLESAPCE cho bảng [STORAGE storage_clause] Ghi mệnh đề lưu trữ, đơn vị mặc định là KB trong đó các các chọn lựa là: INITIAL - dung lượng khởi tạo; NEXT - dung lượng tăng tiếp theo; MINEXTENTS - % mở rộng nhỏ nhất; MAXEXTENTS- % mở rộng lớn nhất; PCTINCREASE - Tốc độ tăng hàng năm. [AS subquery] Tạo bảng có cấu trúc giống mệnh đề truy vấn Ví dụ 1: CREATE TABLE EMP EMPNO NUMBER NOT NULL CONSTRAINT PK_EMP PRIMARY KEY, ENAME VARCHAR2(10) CONSTRAINT NN_ENAME NOT NULL CONSTRAINT UPPER_ENAME CHECK (ENAME=UPPER(ENAME)), JOB VARCHAR2(9), MGR NUMBER CONSTRAINT FK_MGR REFERENCES SCOTT.EMP(EMPNO), HIREDATE DATE DEFAULT SYSDATE, SAL NUMBER(10,2) CONSTRAINT CK_SAL CHECK(SAL>500), COMM NUMBER(9,0) DEFAULT NULL, DEPTNO NUMBER(2) CONSTRAINT NN_DEPTNO NOT NULL CONSTRAINT FK_DEPTNO REFERENCES SCOTT.DEPT(DEPTNO)) PCTFREE 5 PCTUSED 75 Ví du 2: CREATE TABLE SALGRADE1 Trang 52
  54. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL (GRADE NUMBER CONSTRAINT PK_SALGRADE PRIMARY KEY, LOSAL NUMBER, HISAL NUMBER) TABLESPACE USER STORAGE (INITIAL 6144 NEXT 6144 MINEXTENTS 1 MAXEXTENTS 5 PCTINCREASE 5) Ví dụ 3: CREATE TABLE DEPT10 AS SELECT EMPNO, ENAME, JOB, SAL FROM EMP WHERE DEPTNO =10; Ví dụ 4: CREATE TABLE EMP_SAL (NAME, SALARY,GRADE)AS SELECT ENAME, SAL, GRADE FROM EMP, SALGARDE WHERE EMP.SAL BETWEEN LOSAL AND HISAL ; Để tạo một table mới, chúng ta cần phải chuẩn bị một số thông tin sau:  Table phải được chuẩn hóa.  Những column mà cho phép null nên định nghĩa sau để tiết kiệm nơi lưu trữ.  Gộp các table lại nếu có thể.  Chỉ định các thông số pcfree và pctused  Có thể chỉ định 2 thông số initstran, maxtrans  Có thể chỉ định tablespace cho table  Có thể ước lượng kích thước table, và các thông số cho storage. 7.1.2. Tính toán kích thước table (tham khảo) 1. Tính toán khoảng đĩa cần thiết cho data block header. Tính theo công thức sau: BLOCK HEADER = (FIXED HEADER + VARIABLE TRANSACTION HEADER) + (TABLE DIRECTORY + ROW DIRECTORY) Trong đó: fixed header = 57 bytes variable transaction header = 23*giá trị của thông số instrans table directory =4 row directory = 2* số lượng row trong block. 2. Tính toán khoảng đĩa trống để chứa dữ liệu của data block. Tính theo công thức sau: Khoảng đĩa trống để chứa data =(block size -total block header) - (block size -(fixed header+ variable transaction header))*(pctree/100) Có thể biết block size bằng cách dùng lệnh show parameters db_block_size. Trang 53
  55. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 3. Tính toán khoảng đĩa trống kết hợp bằng giá trị của mỗi row. 4. Tính toán kích thước trung bình của row: Kích thước trung bình của row = row header +A+B+C A = Tổng chiều dài của các cột 250 byte C = Khoảng đĩa trống kết hợp 5. Quyết định số row trung bình cho một block: avg rows /block = available space/average row size 6. Tính toán số lượng block Block = số row / số row trung bình cho một block 7.2.MỘT SỐ QUY TẮC KHI TẠO TABLE 7.2.1. Quy tắc đặt tên Object  Tên dài từ 1 đến 30 ký tự, ngoại trừ tên CSDL không quá 8 ký tự và tên liên kết có thể dài đến 128 ký tự  Tên không chứa dấu nháy (")  Không phân biệt chữ hoa chữ thường  Tên phải bắt đầu bằng ký tự chữ trong bộ ký tự của CSDL  Tên chỉ có thể chứa ký tự số trong tập ký tự của CSDL. Có thể dùng các ký tự _, $, #. Oracle không khuyến khích dùng các ký tự $ và #.  Tên không được trùng với các từ đã dùng bởi Oracle (xemphu lục 1)  Tên không được cách khoảng trống  Tên có thể đặt trong cặp dấu nháy kép, khi đó tên có thể bao gồm các ký tự bất kỳ, có thể bao gồm khoảng trống, có thể dùng các từ khóa của Oracle, phân biệt chữ hoa chữ thường.  Tên phải duy nhất trong "không gian tên" nhất định. Các object thuộc cùng không gian tên phải có tên khác nhau. Các bí danh của cột, bí danh bảng, tên người sử dụng, mật khẩu mặc dù không phải là các object hoặc các thành phần con của object nhưng cũng phải được đặt tên theo các quy tắc trên, ngoại trừ Bí danh cột, bí danh bảng chỉ tồn tại khi thực hiện các lệnh SQL và không được lưu trữ trong CSDL, do vậy không áp dụng quy tắc 9 về không gian tên. Mật khẩu không thuộc về không gian tên nào và do đó cũng không áp dụng quy tắc 9. Nên đặt tên theo một quy tắc đặt tên thống nhất 7.2.2. Quy tắc khi tham chiếu đến Object Cú pháp chung khi tham chiếu đến các object Sơ đồ chung khi tham chiếu các object hoặc thành phần của các object Schema.Object.Part.@dblink Trong đó: object Tên object Trang 54
  56. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL schema Schema chứa object part Thành phần của object dblink Tên CSDL chứa object Oracle giải quyết việc tham chiếu các Object Khi tham chiếu đến một object trong câu lệnh SQL, Oracle phân tích câu lệnh và và xác định các object trong không gian tên. Sau khi xác định các object, Oracle thực hiện các thao tác mà câu lệnh quy định trên object. Nếu tên object truy cập không thuộc không gian tên thì câu lệnh không được thực hiện và có thông báo lỗi. Câu lệnh sau thêm một mẩu tin vào bảng DEPT INSERT INTO Dept VALUES (50, 'SUPPOR', 'PARIS') Theo ngữ cảnh của câu lệnh, Oracle xác định bảng DEPT có thể là:  Một table trong schema của bạn  Một view trong schema của bạn  Đồng nghĩa riêng cho table hoặc view  Đồng nghĩa chung cho table hoặc view Tham chiếu đến các object không thuộc quyền sở hữu Để tham chiếu đến các object không thuộc schema hiện thời, phải chỉ ra tên của schema chứa object muốn truy cập schema.object Ví dụ: Để xóa table EMP trong schema SCOTT DROP TABLE scott.emp Tham chiếu các object từ xa Để truy cập đến một CSDL ở xa, sau tên object phải chỉ ra tên liên kết CSDL (database link) của CSDL chứa object muốn truy cập. Database link là một schema object, Oracle dùng để thâm nhập và truy xuất CSDL từ xa. 7.3.Các Kiểu dữ liệu cơ bản 7.3.1. Kiểu CHAR Kiểu CHAR dùng để khai báo một chuỗi có chiều dài cố định, khi khai báo biến hoặc cột kiểu CHAR với chiều dài chỉ định thì tất cả các mục tin của biến hay cột này đều có cùng chiều dài được chỉ định. Các mục tin ngắn hơn Oracle sẽ tự động thêm vào các khoảng trống cho đủ chiều dài. Oracle không cho phép gán mục tin dài hơn chiều dài chỉ định đối với kiểu CHAR. Chiều dài tối đa cho phép của kiểu CHAR là 255 byte 7.3.2. Kiểu VARCHAR2 Kiểu VARCHAR2 dùng để khai báo chuỗi ký tự với chiều dài thay đổi. Khi khai báo một biến hoặc cột kiểu VARCHAR2 phải chỉ ra chiều dài tối đa, các mục tin chứa trong biến hay cột kiểu VARCHAR2 có chiều dài thực sự là chiều dài của mục tin. Oracle không cho phép gán Trang 55
  57. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL mục tin dài hơn chiều dài tối đa chỉ định đối với kiểu VARCHAR2. Chiều dài tối đa kiểu VARCHAR2 là 2000 byte. 7.3.3. Kiểu VARCHAR Hiện tại Oracle xem kiểu VARCHAR2 và VARCHAR là như nhau, tuy nhiên Oracle khuyên nên dùng VARCHAR2. Oracle dự định trong tương lai dùng kiểu VARCHAR để chứa các chuỗi với chiều dài biến đổi, nhưng trong phép so sánh sẽ được chỉ định theo nhiều ngữ nghĩa khác nhau. 7.3.4. Kiểu NUMBER Kiểu số của Oracle dùng để chứa các mục tin dạng số dương, số âm, số với dấu chấm động. NUMBER(p, s) p Số chữ số trước dấu chấm thập phân (precision), p từ 1 đến 38 chữ số s Số các chữ số tính từ dấu chấm thập phân về bên phải (scale), s từ -84 đến 127 NUMBER(p) Số có dấu chấm thập phân cố định với precision bằng p và scale bằng 0 NUMBER Số với dấu chấm động với precision bằng 38. Nhớ rằng scale không được áp dụng cho số với dấu chấm động. Ví dụ sau cho thấy cách thức Oracle lưu trữ dữ liệu kiểu số tùy theo cách định precision và scale khác nhau. Dữ liệu thực Kiểu Giá trị lưu trữ 7456123.89 NUMBER 7456123.89 7456123.89 NUMBER(9) 7456123 7456123.89 NUMBER(9,2) 7456123.89 7456123.89 NUMBER(9,1) 7456123.8 7456123.89 NUMBER(6) Không hợp lệ 7456123.8 NUMBER(15,1) 7456123.8 7456123.89 NUMBER(7,-2) 7456100 7456123.89 NUMBER(-7,2) Không hợp lệ 7.3.5. Kiểu FLOAT Dùng để khai báo kiểu số dấu chấm động, với độ chính xác thập phân 38 hay độ chính xác nhị phân là 126. FLOAT(b) Khai báo kiểu dấu chấm động với độ chính xác nhị phân là b, b từ 1 đến 126. Có thể chuyển từ độ chính xác nhị phận sang độ chính xác thập phân bằng cách nhân độ chính xác nhị phân với 0.30103 7.3.6. Kiểu LONG Dùng để khai báo kiểu chuỗi ký tự với độ dài biến đổi, chiều dài tối đa của kiểu LONG là 2 gigabyte. Kiểu LONG thường được dùng để chứa các văn bản. Có một số hạn chế khi dùng kiểu LONG Trang 56
  58. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL  Một table không thể chứa nhiều hơn một cột kiểu LONG  Dữ liệu kiểu LONG không thể tham gia vào các ràng buộc toàn vẹn, ngoại trừ kiểm tra NULL và khác NULL  Không thể index một cột kiểu LONG  Không thể truyền tham số kiểu LONG cho hàm hoặc thủ tục  Các hàm không thể trả về dữ liệu kiểu LONG  Trong câu lệnh SQL có truy cập các cột kiểu LONG, thì việc cập nhật hoặc khóa các bảng chỉ cho phép trong cùng một CSDL Ngoài ra, các cột kiểu LONG không được tham gia trong các thành phần sau của câu lệnh SQL  Các mệnh đề WHERE, GROUP BY, ORDER BY, CONNECT BY hoặc với tác tử DISTINCT trong câu lệnh SELECT  Các hàm sử dụng trong câu lệnh SQL như SUBSTR, INSTR  Trong danh sách lựa chọn của câu lệnh SELECT có sử dụng mệnh đề GROUP BY  Trong danh sách lựa chọn của câu hỏi con, câu hỏi có sử dụng các toán tử tập hợp  Trong danh sách lựa chọn của câu lệnh CREATE TABLE AS SELECT 7.3.7. Kiểu DATE Dùng để chứa dữ liệu ngày và thời gian. Mặc dù kiểu ngày và thời gian có thể được chứa trong kiểu CHAR và NUMBER. Với giá trị kiểu DATE, những thông tin được lưu trữ gồm thế kỷ, năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây. Oracle không cho phép gán giá trị kiểu ngày trực tiếp, để gán giá trị kiểu ngày, bạn phải dùng TO_DATE để chuyển giá trị kiểu chuỗi ký tự hoặc kiểu số. Nếu gán một giá trị kiểu ngày mà không chỉ thời gian thì thời gian mặc định là 12 giờ đêm, Nếu gán giá trị kiểu ngày mà không chỉ ra ngày, thì ngày mặc định là ngày đầu của tháng. Hàm SYSDATE cho biết ngày và thời gian hệ thống. Tính toán đối với kiểu ngày Đối với dữ liệu kiểu ngày, bạn có thể thực hiện các phép toán cộng và trừ. Ví dụ: SYSDATE+1 ngày hôm sau SYSDATE-7 cách đây một tuần SYSDATE+(10/1440) mười phút sau Ngày Julian: Là giá trị số cho biết số ngày kể từ ngày 1 tháng giêng năm 4712 trước công nguyên. Ví dụ: SELECT TO_CHAR (TO_DATE('01-01-1992', 'MM-DD-YYYY'), 'J') JULIAN FROM DUAL; Kết quả: JULIAN 2448623 Trang 57
  59. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 7.3.8. Kiểu RAW và kiểu LONG RAW Kiểu RAW và LONG RAW dùng để chứa các chuỗi byte, các dữ liệu nhị phân như hình ảnh, âm thanh. Các dữ liệu kiểu RAW chỉ có thể gán hoặc truy cập chứ không được thực hiện các thao tác như đối với chuỗi ký tự. Kiểu RAW giống như kiểu VARCHAR2 và kiểu LONG RAW giống kiểu LONG, chỉ khác nhau ở chổ Oracle tự động chuyển đổi các giá trị kiểu CHAR, VARCHAR2 và LONG giữa tập hợp ký tự của CSDL và tập ký tự của các ứng dụng. 7.3.9. Kiểu ROWID Mỗi mẫu tin trong CSDL có một địa chỉ có kiểu ROWID. ROWID bao gồm các thành phần: block.row.file. Với block Chuỗi hệ hexa cho biết block chứa row row Chuỗi hệ hexa cho biết row trong block file Chuỗi hệ hexa cho biết database file chứa block Ví dụ: 0000000F.0000.0002 Row đầu tiên trong block 15 của data file thứ hai. 7.3.10. Kiểu MLSLABEL Kiểu MLSLABEL dùng để chứa label dạng nhị phân mà Oracle dùng để đảm bảo hoạt động của bản thân hệ thống. 7.3.11. Chuyển đổi kiểu Chuyển đổi mặc định Nói chung một biểu thức không thể gồm các giá trị thuộc nhiều kiểu khác nhau, tuy nhiên Oracle cho phép chuyển đổi giưã các kiểu dữ liệu. Oracle tự động chuyển kiểu của dữ liệu trong một số trường hợp sau  Khi INSERT hoặc UPDATE gán giá trị cho cột có kiểu khác, Oracle sẽ tự động chuyển giá trị sang kiểu của cột.  Khi sử dụng các hàm hoặc các toán tử mà các tham số có kiểu không tương thích thì Oracle sẽ tự động chuyển kiểu.  Khi sử dụng toán tử so sánh mà các giá trị có các kiểu khác nhau, Oracle sẽ tự động chuyển kiểu. Ví dụ 1: SELECT ename FROM emp WHERE hiredate = '12-MAR-1993' Oracle đã tự động chuyển chuỗi '12-MAR-1993' sang kiểu DATE trong phép so sánh Ví dụ 2: SELECT ename FROM emp WHERE ROWID = '00002514.0001.0001' Trang 58
  60. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Oracle đã tự động chuyển chuỗi '00002514.0001.0001' sang kiểu ROWID trong phép so sánh Người sử dụng tự chuyển đổi Oracle cung cấp các hàm để chuyển đổi kiểu, ví dụ  TO_NUMBER Chuyển sang kiểu số  TO_CHAR Chuyển sang kiểu ký tự  TO_DATE Chuyển sang kiểu ngày (xem phần tra cứu các hàm và thủ tục) 7.4.RÀNG BUỘC DỮ LIỆU TRONG TABLE Các dạng constraint gồm:  NULL/NOT NULL  UNIQUE  PRIMARY KEY  FOREIGN KEY (Referential Key)  CHECK 7.4.1. NULL/NOT NULL Là ràng buộc column trống hoặc không trống. Ví dụ mệnh đề ràng buộc: CREATE TABLE DEPT ( DEPTNO NUMBER(2) NOT NULL, DNAME CHAR(14), LOC CHAR(13), CONSTRAINT DEPT_PRIMARY_KEY PRIMARY KEY (DEPTNO)); 7.4.2. UNIQUE Chỉ ra ràng buộc duy nhất, các giá trị của column chỉ trong mệnh đề UNIQUE trong các row của table phải có giá trị khác biệt. Giá trị null là cho phép nêu UNIQUE dựa trên một cột. Ví dụ: CREATE TABLE DEPT ( DEPTNO NUMBER(2), DNAME CHAR(14), LOC CHAR(13), CONSTRAINT UNQ_DEPT_LOC UNIQUE(DNAME, LOC)); 7.4.3. PRIMARY KEY Chỉ ra ràng buộc duy nhất (giống UNIQUE), tuy nhiên khoá là dạng khoá UNIQUE cấp cao nhất. Một table chỉ có thể có một PRIMARY KEY. Các giá trị trong PRIMARY KEY phải NOT NULL. Trang 59
  61. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Cú pháp khi đặt CONSTRAINT ở mức TABLE [CONSTRAINT constraint_name] PRIMARY KEY (column, Column ) Cú pháp khi đặt CONSTRAINT ở mức COLUMN [CONSTRAINT constraint_name] PRIMARY KEY 7.4.4. FOREIGN KEY ( Referential ) Chỉ ra mối liên hệ ràng buộc tham chiếu giữa table này với table khác, hoặc trong chính 1 table. Nó chỉ ra mối liên hệ cha-con và chỉ ràng buộc giữa FOREIGN KEY bảng này với PRIMARY KEY hoặc UNIQUE Key của bảng khác. Ví dụ quan hệ giữa DEPT và EMP thông qua trường DEPTNO. Từ khoá ON DELETE CASCADE được hỉ định trong dạng khoá này để chỉ khi dữ liệu cha bị xoá (trong bảng DEPT) thì dữ liệu con cũng tự động bị xoá theo (trong bảng EMP). 7.4.5. CHECK Ràng buộc kiểm tra giá trị. Ví dụ: CREATE TABLE EMP (EMPNO NUMBER NOT NULL CONSTRAINT PK_EMP PRIMARY KEY, ENAME VARCHAR2(10) CONSTRAINT NN_ENAME NOT NULL CONSTRAINT UPPER_ENAME CHECK (ENAME = UPPER(ENAME)), JOB VARCHAR2(9), MGR NUMBER CONSTRAINT FK_MGR REFERENCES SCOTT.EMP(EMPNO), HIREDATE DATE DEFAULT SYSDATE, SAL NUMBER(10,2) CONSTRAINT CK_SAL CHECK(SAL>500), COMM NUMBER(9,0) DEFAULT NULL, DEPTNO NUMBER(2) CONSTRAINT NN_DEPTNO NOT NULL CONSTRAINT FK_DEPTNO REFERENCES SCOTT.DEPT(DEPTNO); 7.5.LỆNH DDL CAN THIỆP TỚI TABLE 7.5.1. Chỉnh sửa cấu trúc table Dùng lệnh ALTER TABLE để chỉnh sửa cấu trúc bảng. Cú pháp: ALTER TABLE tablename [ADD/MODIFY/DROP options ([column [column constraint) [ENABLE clause] [DISABLE clause] Trong đó: ADD Thêm column hay constraint. MODIFY Sửa đổi kiểu các column DROP Bỏ constraint. ENABLE/DISABLE Che khuất hoặc đưa vào sử dụng các CONSTRAINT mà không xóa hẳn Chú ý: Trang 60
  62. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL  Khí dùng mệnh đề MODIFY không thể chuyển tính chất của COLUMN có nội dung là NULL chuyển thành NOT NULL;  Không thể đưa thêm một cột NOT NUL nếu table đã có số liệu. Phải thêm cột NULL, điền đầy số liệu, sau đó chuyển thành NOT NULL.  Không thể chuyển đổi kiểu khác nhau nếu column đã chứa số liệu  Không thể dùng mệnh đề MODIFY để định nghĩa các CONSTRAINT trừ ràng buộc NULL/NOT NULL. Muốn sửa CONSTRAINT cần xoá chúng sau đó ADD thêm vào. Ví dụ 1: ALTER TABLE emp ADD (spouse_name CHAR(10); Ví dụ 2: ALTER TABLE emp MODIFY (ename CHAR(25); Ví dụ 3: ALTER TABLE emp DROP CONSTRAINT emp_mgr; ALTER TABLE DROP PRIMARY KEY; Ví dụ 4: ALTER TABLE dept DISABLE CONSTRAINT dept_prim; 7.5.2. Các lệnh DDL khác Xóa table Dùng lệnh DROP TABLE để xoá bảng. Cú pháp: DROP TABLE table_name [CASCADE CONSTRAINTS] Trong đó: CASCADE CONSTRAINTS xóa tất cả các ràng buộc toàn vẹn liên quan đến table bị xóa. Ví dụ: DROP TALE emp Khi drop table thì:  Xóa tất cả dữ liệu  View và synonymliên quan vẫn còn nhưng không có giá trị  Các giao dịch chưa giải quyết xong sẽ được commit  Chỉ người tạo ra table hay DBA mới có thể xóa table 7.5.3. Chú dẫn cho table Dùng lệnh COMMENT để chú thích. Ví dụ: Trang 61
  63. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL COMMENT ON TABLE EMP IS ‘ THONG TIN NHAN VIEN’; COMMENT ON COLUMN EMP.EMPNO IS ‘ MA SO NHAN VIEN’; 7.5.4. Thay đổi tên object Dùng lệnh RENAME để thay đổi tên object. Cú pháp: RENAME old TO new Trong đó: old Tên cũ new Tên mới Ví dụ: RENAME emp TO employee 7.5.5. Xóa dữ liệu của table Dùng lệnh TRUNCATE TABLE để xóa dữ liệu của table, xóa tất cả các row trong table. Cú pháp: TRUNCATE TABLE table_name [REUSE STORAGE] Trong đó: REUSE STORAGE giữ lại khung để chứa, chỉ xóa dữ liệu 7.6.THÔNG TIN VỀ TABLE TRONG TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU Trung tâm của cơ sở dữ liệu Oracle là data dictionary. Data dictionary tự động được tạo ra khi cơ sở dữ liệu Oracle được tạo. Oracle cập nhật lên data dictionary bằng các lệnh DDL (Data Define Language). Các table của từ điển dữ liệu được tạo ra bằng lệnh CREATE DATABASE và chỉ được tạo từ user SYS. Các view trong từ điển dữ liệu chức các thông tin dưới dạng dễ nhìn hơn bảng. Có các dạng view là:  USER_xxx: là những đối tượng thuộc user. Ví dụ các bảng được tạo bởi user  ALL_xxx: là tất cả các đối tượng mà user có quyền truy nhập  DBA_xxx: tất cả các đối tượng trong database  V$: Các thực thi của Server. Ngoài ra còn có các view quan trọng khác là:  DICTIONARY: Thông tin về toàn bộ các table, view, snapshot trong từ điển dữ liệu  TABLE_PRIVILEGES: Thông tin về việc gán quyền trên các đối tượng  IND: đồng nghĩa của USER_INDEX. Muốn hiển thị toàn bộ thông tin về các table, view, snapshot trong từ điển dữ liệu dùng lệnh SELECT * FROM DICTIONARY; Trang 62
  64. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Hiển thị cấu của USER_OBJECT DESCRIBE USER_OBJECT; Hiển thị tất cả các bảng mã user đó sở hữu: SELECT OBJECT_NAME FROM USER_OBJECT WHERE OBJECT_TYPE = ‘TABLE’; SELECT * FROM TAB; SELECT TABLE_NAME FROM USER_TABLE; Hiển thị tất cả các loại đối tượng trong từ điển dữ liệu: SELECT DISTINCT OBJECT_TYPE FROM USER_OBJECTS; 7.7.BÀI TẬP 1. Tạo bảng PROJECT với các column được chỉ ra dưới đây, PROJID là promary key, và P_END_DATE > P_START_DATE. Column name Data Type Size. PROJID NUMBER 4 P_DESC VARCHAR2 20 P_START_DATE DATE P_END_DATE DATE BUDGET_AMOUNT NUMBER 7,2 MAX_NO_STAFF NUMBER 2 2. Tạo bảng ASSIGNMENTS với các column được chỉ ra dưới đây, đồng thời cột PROJID là foreign key tới bảng PROJECT, cột EMPNO là foreign key tới bảng EMP. Column name Data Type Size. PROJID NUMBER 4 NOT NULL EMPNO NUMBER 4 NOT NULL A_START_DATE DATE A_END_DATE DATE BILL_AMOUNT NUMBER 4,2 ASSIGN_TYPE VARCHAR2 2 3. Thêm column COMMENTS kiểu LONG vào bảng PROJECTS. Thêm column HOURS kiểu NUMBER vào bảng ASSIGNMENTS. 4. Sử dụng view USER_OBJECTS hiển thị tất cả các đối tượng user sở hữu. 5. Thêm ràng buộc duy nhất (UNIQUE) cho 2 column PROJECT_ID và EMPNO của bảng ASSIGNMENTS. 6. Xem các thông tin về các ràng buộc trong USER_CONSTRAINTS. 7. Xem trong USER hiện tại có tất cả bao nhiêu bảng. Trang 63
  65. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 8. CÁC LỆNH THAO TÁC DỮ LIỆU 8.1.THAO TÁC DỮ LIỆU TRONG TABLE 8.1.1. Thêm mới dòng dữ liệu Để chèn một row vào table dùng lệnh INSERT. Cú pháp: INSERT INTO tablename ([column, column, ]) VALUES (value, value ); Ví dụ: INSERT INTO dept (depno, dname, loc) VALUES (50, 'MARKETING', 'SAN JOSE') Chép dữ liệu từ table khác INSERT INTO table [(column, column )] SELECT select_list FROM table(s) Ví dụ: INSERT INTO emp_tmp (ename, sal) SELECT ename, sal FROM emp WHERE sal > 1000 Bắt đầu từ phiên bản Oracle 9i, ta có thể thêm mới dòng dữ liệu và đặt giá trị mặc định thông qua từ khoá DEFALT Ví dụ: INSERT INTO EMP (EMPNO, ENAME, DEPTNO) VALUES (8000,’MIKE’,DEFAULT); Oracle 9i còn cho phép thực hiện lệnh INSERT trên đồng thời nhiều table khác nhau, chỉ sử dụng một câu lệnh DML. Ví dụ: Lệnh INSERT không điều kiện (UNCONDITIONAL) INSERT ALL INTO T1 (C1, C2, ) VALUES (C1, C2, ) INTO T2 (C1, C2, ) VALUES (C1, C2, ) SELECT C1, C2, FROM T9; Lệnh INSERT không điều kiện (CONDITIONAL) INSERT [ALL|FIRST] WHEN c1 = 1 THEN INTO T1 (C1, C2, ) VALUES (C1, C2, ) WHEN c1 = 2 THEN INTO T2 (C1, C2, ) VALUES (C1, C2, ) WHEN c2 = 3 THEN INTO T3 (C1, C2, ) VALUES (C1, C2, ) SELECT C1, C2, FROM T9; Trang 64
  66. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL FIRST: insert cho câu lệnh đầu tiên có giá trị điều kiện đúng ALL: insert cho mọi câu lệnh có giá trị điều kiện là đúng 8.1.2. Cập nhật dòng dữ liệu Để chỉnh sửa dữ liệu dùng lệnh UPDATE. Cú pháp: UPDATE table [alias] SET column [,column ] = [expr, subquery] [WHERE condition] Ví dụ 1: UPDATE emp SET job = 'SALEMAN', hiredate = sysdate, sal = sal * 1.1 WHERE ename = 'SCOTT'; Ví dụ 2: UPDATE emp SET comm = (SELECT comm FROM commission C WHERE C.empno = emp.empno) WHERE empno IN (SELECT empno FROM commission); Ví dụ 3: UPDATE emp a SET deptno = (SELECT deptno FROM dept WHERE loc = 'BOSTON'), (sal, comm) = (SELECT 1.1*AVG(sal),1.5*AVG(comm) FROM emp b WHERE a.deptno = b.deptno) WHERE deptno IN (SELECT deptno FROM dept WHERE loc = 'DALLAS' OR loc = 'DETROIT'); Ta cũng có thể sử dụng mệnh đề DEFAULT trong câu lệnh cập nhật dữ liệu Ví dụ: UPDATE EMP SET COMM = DEFAULT; Chú thích: - Cập nhật các nhân viên ở Dallas hoặc Detroit - Thay DEPTNO của các nhân viên này bằng DEPTNO của Boston - Thay lương mỗi nhân viên bằng lương trung bình của bộ phận * 1.1 - Thay commission của mỗi nhân viên bằng commission trung bình của bộ phận * 1.5 8.1.3. Lệnh Merge Lệnh MERGE là một đặc điểm rất hay của Oracle 9i. Nó còn được gọi là lệnh UPSERT, tức là có khả năng vừa thực hiện việc Update, vừa thực hiện lệnh Insert tuỳ vào bản ghi đích có tồn tại hay không. Cú pháp: MERGE INTO T1 Trang 65
  67. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL USING T2 ON (T1.C9=T2.C9) WHEN MATCHED THEN UPDATE SET T1.C1=T2.C2, T1.C2=T2.C2 WHEN NOT MATCHED THEN INSERT (C1,C2, ) VALUES (C1,C2, ); 8.1.4. Xóa dòng dữ liệu Để xóa dòng dùng lệnh DELETE. Cú pháp: DELETE FROM table [WHERE condition] Ví dụ: DELETE FROM emp WHERE deptno = 10; 8.1.5. Lỗi ràng buộc dữ liệu Thông thường khi thực hiện các lệnh thao tác dữ liệu hay gặp phải các lỗi ràng buộc toàn vẹn dữ liệu. Các lỗi này xuất hiện khi có các ràng buộc trước đó mà dữ liệu nhập vào, chỉnh sửa hay khi xoá đi không đảm bảo các điều kiện toàn vẹn. Mã lỗi: ORA_02292: INTEGRITY CONSTRAINT. Sau đó báo tên của Constraint bị lỗi. 8.2.LỆNH ĐIỀU KHIỂN GIAO DỊCH Một câu lệnh SQL có thể gồm  Lệnh DML thao tác dữ liệu  Lệnh DDL định nghĩa dữ liệu  Lệnh DCL điều khiển truy nhập dữ liệu Một giao dịch bắt đầu khi một lệnh SQL được thực hiện Một giao dịch kết thúc một trong các trường hợp sau:  COMMIT hoặc ROLLBACK  Các lệnh DDL và DCL thực hiện (tự động commit)  Lỗi, thoát khỏi SQL*Plus, hệ thống bị down. Cú pháp: Kết thúc giao dịch hiện tại, thực hiện các chuyển đổi dữ liệu COMMIT Xác định điểm savepoint của giao dịch SAVEPOINT name Quay lại dữ liệu ở điểm SAVEPOINT hoặc toàn bộ giao dịch. ROLLBACK [TO SAVEPOINT name] Trang 66
  68. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Tự động COMMIT khi thực hiện các lệnh Insert, update, delete. SET AUTO[COMMIT] ON/OFF Ví dụ: INSERT INTO DEPT VALUES (50,’TESTING’,’LAS VEGAS’); SAVEPOINT INSERT_DONE; UPDATE DEPT SET DNAME = ‘MARKETING’; ROLLBACK TO INSERT_DONE ; UPDATE DEPT SET DNAME = ‘MARKETING’ WHERE DNAME =’SALES’; COMMIT; 8.3.BÀI TẬP 1. Thêm dữ liệu vào bảng PROJECTS. PROJID 1 2 P_DESC WRITE C030 COURSE PROOF READ NOTES P_START_DATE 02-JAN-88 01-JAN-89 P_END_DATE 07-JAN-88 10-JAN-89 BUDGET_AMOUNT 500 600 MAX_NO_STAFF 1 1 2. Thêm dữ liệu vào bảng ASSIGNMENTS. PROJID 1 1 2 EMPNO 7369 7902 7844 A_START_DATE 01-JAN-88 04-JAN-88 01-JAN-89 A_END_DATE 03-JAN-88 07-JAN-88 10-JAN-89 BILL_RATE 50.00 55.00 45.50 ASSIGN_TYPE WR WR PF HOURS 15 20 30 3. Cập nhật trường ASIGNMENT_TYPE từ WT thành WR. 4. Nhập thêm số liệu vào bảng ASSIGNMENTS. Trang 67
  69. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 9. SEQUENCE VÀ INDEX 9.1.SEQUENCE 9.1.1. Tạo Sequence Sequence là danh sách tuần tự của con số, và được tạo bởi Oracle sever. Sequence dùng để tạo khóa chính một cách tự động cho dữ lệu. Sequence thường dùng để tạo khóa chính trong sinh mã tự động. Có thể dùng chung cho nhiều đối tượng. Con số sequence này có chiều dài tối đa là 38 số. Để tạo sequence, dùng lệnh CREATE SEQUENCE Cú pháp: CREATE SEQUENCE sequence_name INCREMENT BY integer START WITH integer [MAXVALUE integer] [MINVALUE integer] [CYCLE/NO CYCLE]; Với: INCREMENT BY Chỉ định khoảng cách của dãy số tuần tự START WITH Chỉ định số đầu tiên của dãy số tuần tự MAXVALUE Giá trị lớn nhất của dãy tuần tự MINVALUE Giá trị nhỏ nhất của dãy tuần tự CYCLE/NO CYCLE Dãy tuần tự có quay vòng khi đến điểm cuối. Mặc định là NO CYCLE Ví dụ: CREATE SEQUENCE sample_sequence INCREMENT 1 STRAT WITH 2 MAXVALUE 100; Để làm việc với các sequence, dùng lệnh SQL với các cột giả sau CURRVAL Cho giá tri hiện thời của sequence NEXTVAL Tăng giá tri hiện thời của sequence và cho giá trị sau khi tăng phải xác định tên sequence trước currval và nextval sequence.CURRVAL sequence.NEXTVAL Để truy cập các sequence không thuộc schema hiện thời, thì phải chỉ ra tên schema schema.sequence.CURRVAL schema.sequence.NEXTVAL Để truy cập các sequence từ xa, thì còn phải chỉ ra datalink schema.sequence.CURRVAL@dblink schema.sequence.NEXTVAL@dblink Trang 68
  70. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Sử dụng sequence CURRVAL và NEXTVAL có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:  Trong danh sách lựa chọn của câu lệnh SELECT  Trong mệnh đề VALUES của câu lệnh INSERT  Trong mệnh đề SET của câu lệnh UPDATE  Không được sử dụng CURRVAL và NEXTVAL trong các trường hợp sau  Trong câu hỏi con  Trong các view và snapshot  Trong câu lệnh SELECT có tác tử DISTINCT  Trong câu lệnh SELECT có sử dụng GROUP BY hay ORDER BY  Trong câu lệnh SELECT có sử dụng các phép toán tập hợp như UNION, INTERSET, MINUS  Trong mệnh đề WHERE của câu lệnh SELECT  Gía trị DEFAULT của cột trong câu lệnh CREATE TABLE hay ALTER TABLE  Trong điều kiện của ràng buộc CHECK 9.1.2. Thay đổi và huỷ sequence Thay đổi sequence: ALTER SEQUENCE sequence_name INCREMENT BY integer START WITH integer [MAXVALUE integer] [MINVALUE integer] [CYCLE/NO CYCLE]; Huỷ sequence: DROP SEQUENCE sequence_name ; 9.2.INDEX 9.2.1. Tạo index Index là một cấu trúc cơ sở dữ liệu, được sever sử dụng để tìm một row trong bảng một cách nhanh chóng. Index bao gồm một key value (một cột (column) trong hàng (row)) và ROWID. Cú pháp: CREATE [UNIQUE]] INDEX index_name ON TABLE ( column [,column ]); 9.2.2. Sử dụng index Ta sử dụng index trong một số trường hợp sau:  Dùng index để query cho nhanh.  Dùng Index khi mà việc lấy dữ liệu <15% số row trong bảng.  Index những column nào dùng để nối giữa các bảng lẫn nhau.  Không nên dùng Index cho các bảng nào chỉ có vài row.  Primaryvà unique key ( khóa chính và khóa duy nhất) tự động có index, nhưng nên có index cho foreign key( khóa ngoại). Trang 69
  71. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Số lượng index cho một table là không giới hạn. Tuy nhiên nếu có quá nhiều index sẽ gây ảnh hưởng đến số liệu khi mà dữ liệu trong table bị thay đổi thứ tự theo index. Ví dụ: Thêm một row vào bảng tất cả các Index sẽ được update. Nên chọn lựa giữa yêu cầu query, và insert, update để có một index hợp lý. Đối với các khoá PRIMARY KEY và UNIQUE KEY từ khoá UNIQUE được tự động thêm khi tạo INDEX. Ví dụ: CREATE INDEX i-ENAME ON EMP (ENAME); Xoá INDEX bằng lệnh: DROP INDEX index_name ; 9.3.BÀI TẬP 1. Tạo Index trên cột PROJID cho bảng ASSIGNMENT. 2. Hiển thị danh sách của nhân viên thuộc sự quản lý của người có tên là 1 biến được nhập từ bàn phím EMPNO ENAME JOB MGR HIREDATE SAL COMM DEPTNO 7698 BLAKE MANAGER 7839 01-05-1981 2850 30 7654 MARTIN SALESMAN 7698 28-09-1981 1250 1400 30 7499 ALLEN SALESMAN 7698 20-02-1981 1600 300 30 7844 TURNER SALESMAN 7698 08-09-1981 1500 0 30 7900 JAMES CLERK 7698 03-12-1981 950 30 7521 WARD SALESMAN 7698 22-02-1981 1250 500 30 Trang 70
  72. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 10. VIEWS 10.1.VIEWS 10.1.1. Tạo view View là một table logic, view không phải là nơi lưu trữ dữ liệu ở mức vật lý. Các thành phần của view dựa trên table hoặc là trên view khác. Mọi tác động lên view đều gây ảnh hưởng tới table của view đó, và ngược lại. Để định nghĩa một view dùng query trên một bảng hay một view nào đó. Cú pháp: CREATE [OR REPLACE] [FORCE] VIEW view_name [(column, column, )] AS SELECT statement [WITH CHECK OPTION [CONSTRAINT constraint_name]]; Trong đó: OR REPLACE Để tạo view chèn lên view cùng tên FORCE Để tạo view cả khi table hay view nào đó không tồn tại trong câu lệnh SELECT. column, column Tên các column của view WITH CHECK OPTION Nếu có lệnh insert hoặc update lên vieư, ql sẽ kiểm tra điều kiện phù hợp trong mệnh đề where của view. Nếu không dữ liệu sẽ chỉ kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn của bảng. CONSTRAINT Chỉ ra tên của điều kiện kiểm tra. Ví dụ 1: CREATE VIEW emp_view AS SELECT empno, ename, sal FROM emp WHERE deptno = 10; Ví dụ 2: CREATE VIEW dept_summary (name, minsal, maxsal, avsal) AS SELECT dname, min(sal), max(sal), avg(sal) FROM emp, dept FROM emp, dept WHERE emp.deptno = dept.deptno GROUP BY dname; Ví dụ 3: CREATE VIEW dept_view AS SELECT eame, sal*12 Annsal FROM emp WHERE deptno = 20 WITH CHECK OPTIION CONSTRAINT dept_check; 10.1.2. Xóa các view Chỉ những người tạo view mới có quyền DROP Trang 71
  73. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL DROP VIEW dept_view; View có thể thực hiện các lệnh SQL sau:  SELECT  INSERT (insert trên view cũng ảnh hưởng lên table)  Update (ảnh hưởng lên table)  Comment Tuy nhiên có những ràng buộc sau:  Không thể insert, update trên view, khi query của view chứa các toán tử join, set, distinct, group by, group.  Không thể nào insert, update trên view, nếu như trong view có dùng with check option.  Không thể nào insert trên view, trên table có những cột not Null mà không dùng default value ( bởi vì trong trường hợp này view sẽ có ít colunm hơn table table. Nên insert 1 row vào view, thực chất là insert row đó vào table sẽ không hợp lệ).  Không thể nào insert trên view, nếu view này có dùng biểu thức decode.  Những query của view không thể nào tham khảo vào 2 column giả nextval, currval (nextval, currval dùng cho sequence). 10.2.BÀI TẬP 1. Tạo view có hiển thị như sau: select * from aggredates; DEPTNO AVERAGE MAXIMUN MINIMUN SUM NO_SALS NO_COMMS 10 2916.66667 5000 1300 8750 3 0 20 2235 3300 800 11175 5 0 30 1566.66667 2850 950 9400 6 4 2. Tạo view để nhập số liệu vào bảng ASIGNMENT với các điều kiện sau: PROJID <2000, P_START_DATE<P_END_DATE Các giá trị có thể chấp nhận của assign_type là PS, WT hoặc ED EMPNO có giá trị NOT NULL BILL_RATE < 50 Với ASSIGN_TYPE Là PS BILL_RATE < 60 Với ASSIGN_TYPE Là WT BILL_RATE < 70 Với ASSIGN_TYPE Là ED 3. Định nghĩa bảng MESSAGES có cấu trúc Column name Data Type NUMCOL1 NUMBER(9,2) NUMCOL2 NUMBER(9,2) CHARCOL1 VARCHAR2(60) CHARCOL2 VARCHAR2(60) DATECOL1 DATE DATECOL2 DATE Trang 72
  74. Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 11. QUYỀN VÀ BẢO MẬT 11.1.QUYỀN - PRIVILEGE Privileges là các quyền hạn được thực hiện các thao tác hoặc thực hiện việc truy nhập đến các đối tượng dữ liệu. Trong Oracle bạn sẽ không thể thực hiện được các thao tác mà không có các quyền tương ứng. Các quyền hạn này được gán cho User để có thể thực hiện các thao tác trên các đối tượng chỉ định. Việc gán quyền được thực hiện bởi người quản trị cơ sở dữ liệu. Gán quyền hoặc loại bỏ: Để thực hiện gán quyền cho một đối tượng dùng lệnh Grant loại bỏ quyền hạn dùng Revoke (hoặc bằng các công cụ hỗ trợ khác như Oracle Enterprise manager) Các quyền bao gồm:  Bảo mật CSDL  Bảo mật hệ thống  Bảo mật dữ liệu  Quyền hệ thống: Quyền truy nhập và CSDL  Quyền trên đối tượng: Thao tác nối dung của các đối tượng CSDL  Schema là tập howpjc ác đối tượng như tables, view CSDL: Khi cài đặt xong hệ quản trị CSDL Oracle mặc định đã có 2 user.  SYS: Có quyền cao nhất. Mạt khẩu là change_on_install  SYSTEM: Có quyền thấp hơn SYS. Mật khẩu là MANAGER Quyền hệ thống Trong các quyền hệ thống quyền DBA là lớn nhất. DBA có quyền  CREATE USER : Tạo user mới  DROP USER :Xoá user  DROP ANY TABLE :Xoá table  BACKUP ANY TABLE :Tạo các backup table. Lệnh tạo user của người có quyền DBA như sau: CREATE USER user_name IDENTIFY BY password; Quyền trên đối tượng:  CREATE SESION: Truy nhập vào CSDL  CREATE TABLE: tạo bảng trong user đó  CREATE SEQUENCE: Tạo sequence  CREATE VIEW: Tạo view  CREATE PROCEDURE: Tạo procedure  Gán quyền Trang 73