Đề tài Quản lý vật tư trong công ty xây dựng

doc 58 trang phuongnguyen 6921
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Quản lý vật tư trong công ty xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tai_quan_ly_vat_tu_trong_cong_ty_xay_dung.doc

Nội dung text: Đề tài Quản lý vật tư trong công ty xây dựng

  1. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 MỤC LỤC 2 I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 3 1. Khảo sát hệ thống 3 2. Phân tích hiện trạng hệ thống 3 II. Phân tích yêu cầu 6 1. Yêu cầu chức năng 6 2. Yêu cầu phi chức năng 7 III. Phân tích hệ thống 7 1. Mô hình thực thể ERD 7 a. Xác định các thực thể 9 b. Mô hình ERD 9 2. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ 10 3. Mô tả chi tiết các quan hệ 10 4. Mô tả bảng tổng kết 18 a. Tổng kết quan hệ 18 b. Tổng kết thuộc tính 18 IV. Thiết kế giao diện 19 1. Các menu chính của giao diện 19 2. Mô tả Form 23 V. Thiết kế Ô xử lý 45 VI. Đánh giá ưu khuyết điểm 52 ___ - 1 -
  2. I.Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng. 1.Khảo sát hệ thống: Quản lý vật tư trong công ty xây dựng (CTXD) là một hệ thống quản lý việc nhập và xuất vật tư cho các dự án gồm nhiều hạng mục. Nguồn vật tư của công ty có thể do các nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp. Vật tư của CTXD được cung cấp theo định mức của từng hạng mục thuộc các dự án nhỏ hoặc lớn của công ty. CTXD quản lý rất nhiều loại vật tư như: gạch, cát, đá, xi măng, sắt, thép, tole, xà gồ các loại Toàn hệ thống quản lý vật tư trong CTXD có phòng quản lý vật tư, thủ kho, đội thi công hạng mục Vì vậy cần phải có một chương trình quản lý để giúp nhân viên dễ dàng hơn trong việc quản lý của mình. Các hoạt động chính của hệ thống quản ký vật tư gồm nhập vật tư vào kho, xuất vật tư cung cấp cho các hạng mục theo bảng định mức, báo cáo số lượng vật tư xuất ra, báo cáo tồn kho trong tháng. Việc quản lý vật tư trong CTXD được phân cấp quản lý theo từng bộ phận như sau: Phòng quản lý vật tư chịu trách nhiệm về việc xuất nhập vật tư của công ty, gồm: bộ phận kế hoạch, bộ phận kế toán, bộ phận quản lý vật tư. + Bộ phận kế hoạch: Bộ phận nghiên cứu thị trường: khảo sát giá cả vật tư trên thị trường. Bộ phận mua hàng: có nhiệm vụ mua vật tư dựa theo khảo sát. + Bộ phận kế toán: thực hiện việc thống kê số liệu về giá cả thu mua và xuất nhập vật tư. + Bộ phận quản lý vật tư: quản lý việc nhập vật tư vào kho và xuất vật tư theo đúng định mức riêng của từng hạng mục dự án. Việc mất mát vật tư và người chịu trách nhiệm sẽ dễ dàng phát hiện nhờ sự phân công rạch ròi từng người, từng bộ phận 2.Phân tích hiện trạng hệ thống Sau đây sẽ là cụ thể từng công việc được thực hiện trong quá trình quản lý vật tư của CTXD: a. Nhập vật tư Để nhập vật tư, công ty phải có một bộ phận nghiên cứu thị trường, phải nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của khách hàng, chất lượng và giá cả các loại vật tư để từ đó đặt quan hệ mua vật tư với nhà cung cấp những vật tư mà công ty cần. Nguồn hàng được nhập thông qua đơn đặt hàng, đó là hợp đồng mua bán giữa công ty với nhà cung cấp Vật tư nhập về sẽ được kiểm tra xem có đúng số lượng, chất lượng rồi phân loại vật tư và cho nhập vào kho. Các báo cáo liên quan đến việc nhập vật tư được thể hiện qua phiếu mua hàng và thẻ kho theo mẫu sau: - 2 -
  3. Công Ty Xây Dựng PHIẾU MUA VẬT TƯ Số: Ngày: Người bán: Địa chỉ: Số điện thoại: Số Fax: STT Mã số Tên vật tư ĐVT Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú Tổng cộng Số tiền bằng chữ: Ngày .Tháng . Năm 200 Trưởng Phòng QLVT Công Ty Xây Dựng Số: THẺ KHO Thẻ lập ngày tháng năm 200 . Tên hàng: . Đơn vị tính: STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Số Ngày Nhập Xuất Tồn Khi hàng về nhập kho, thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi mặt hàng đều có một thẻ kho riêng. Nếu hàng đã có trong kho thì thủ kho sẽ ghi thêm vào thẻ kho có sẵn, đối với mặt hàng mới thì thủ kho cần tiến hành lập thẻ kho mới. b. Xuất hàng Vật tư được xuất căn cứ theo số định mức của từng hạng mục, theo tình hình chung về yêu cầu của khách hàng qua các dự án thì đội trưởng đội thi công sẽ thống kê được những loại vật tư nào đang được thịnh hành đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng, nhưng chính những loại vật tư đó Thủ kho lại thấy trong kho đã hết hoặc còn ít, từ đó đưa ra yêu cầu nhập thêm hàng mới, hoặc xuất vật tư cho các dự án đang cần loại vật tư đó. Các báo cáo liên quan đến việc xuất vật tư thể hiện qua phiếu đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất, báo cáo nhập xuất tồn kho trong tháng: - 3 -
  4. Công Ty Xây Dựng PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ Số: Hạng mục: Ngày: STT Mã số Tên hàng ĐVT Đơn Giá Số Lượng Ghi Chú loại VT Ngày . Tháng .Năm 200 . Đội trưởng đội thi công Vật tư từ kho được xuất ra hạng mục dự án theo phiếu đề nghị của Đội trưởng đội thi công. Sau khi xem xét thấy phiếu đề nghị là hợp lý và vẫn thuộc trong định mức quy định cho từng hạng mục thì Thủ kho tiến hành việc xuất kho. Việc xuất vật tư từ kho ra hạng mục dự án sẽ được thể hiện dưới dạng phiếu xuất kho. Công Ty Xây Dựng Số : . PHIẾU XUẤT Ngày Tháng . Năm 200 . Hạng mục: STT Mã số Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi Chú loại VT Trưởng Phòng QLVT Thủ kho Người nhận Bất cứ lúc nào ban quản lý cũng xem được báo cáo nhập xuất tồn. Công Ty Xây Dựng BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN Từ ngày đến ngày STT Mã số Tên hàng Tồn đầu kì Nhập Xuất Tồn cuối kì Ghi chú Ngày . Tháng . Năm 200 Kế toán trưởng Trường Phòng QLVT - 4 -
  5. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ TRONG CÔNG TY XÂY DỰNG Giám đốc Bộ phận quản lý Bộ phận kế toán Bộ phận kế hoạch vật tư Bộ phận nghiên Bộ phận mua Kế toán viên Thủ kho cứu thị trường hàng c. Hiện trạng tin học Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy công việc hàng ngày của công ty thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc nhập và xuất vật tư. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác cao. Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu không giải quyết kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung cho siêu thị, cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý công ty. Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý vật tư trong công ty xây dựng là nhu cầu cấp thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng tay, đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, Do vậy cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên. II. Phân tích yêu cầu 1. Yêu cầu chức năng a. Quản lý kho Quản lý hàng nhập - Nhập hàng theo đúng danh mục trong hóa đơn mua hàng của công ty. - Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, nhóm hàng, chủng loại hàng, số lượng, đơn vị tính, đơn giá Số hàng nhận này có sự xác nhận của thủ kho và kế toán khi kiểm tra hàng thực nhập cho kho. - In báo cáo nhập hàng trong kỳ. Quản lý hàng xuất - Hàng xuất ra cung cấp cho từng dự án theo đúng định mức được theo dõi qua mã hàng, chủng loại, số lượng xuất - In báo cáo lượng hàng xuất trong kỳ. Quản lý hàng tồn - Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kì. - In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kì. - In báo cáo thẻ kho từng mặt hàng. b. Quản lý danh mục - 5 -
  6. Cập nhật danh mục vật tư. Cập nhật danh mục nhà cung cấp. Cập nhật danh mục hạng mục. Xem danh sách các danh mục. c. Quản lý hệ thống dữ liệu Lưu trữ và phục hồi dữ liệu. Kết thúc chương trình. 2. Yêu cầu phi chức năng Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền. - Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương trình, giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được chương trình. - Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống dữ liệu. Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng, dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì III. Phân tích hệ thống 1. Mô hình thực thể ERD a. Xác định các thưc thể 1) Thực thể 1: VatTu Mô tả thông tin về vật tư. Các thuộc tính: - Mã vật tư(MaVT): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt được các loại vật tư khác nhau. - Tên vật tư (TenVT): Mô tả tên của loại vạt tư tương ứng với mã vật tư. - Đơn vị tính (DVTinh) - Số lượng (SoLuong) 2) Thực thể 2: NhaCC Nhà cung cấp là các công ty, nhà sản xuất trong và ngoài nước Các thuộc tính: - Mã số nhà cung cấp (MaNCC): Thuộc tính khóa để phân biệt nhà cung cấp này với nhà cung cấp khác. - Tên nhà cung cấp (TenNCC): Mô tả tên nhà cung cấp. - Đại chỉ (DiaChi): Địa chỉ liên lạc với nhà cung cấp. - Điện thoại (Dienthoai). - Số fax (Fax). - Địa chỉ Email (Email). 3) Thực thể 3: LoaiVatTu Để xác định vật tư đó thuộc loại gi (Cát, Ximăng, Sắt, Thép, ) Các thuộc tính : - Mã phân loại (MaLoai): Thuộc tính khóa để phân biệt loại vật tư này với loại vật tư khác. - Tên phân loại (TenLoai). 4) Thực thể 4: Kho Ta đưa Kho vào làm thực thể vì CTXD là một công ty lớn có nhiều chi nhánh trong thành phố, mỗi chi nhánh có kho chứa riêng vì vậy trong trường hợp chi nhánh này thiếu hàng có thể huy động vật tư từ các kho của chi nhánh khác. Các thuộc tính: - Mã số kho (MaKho): Để phân biệt kho hàng này với kho hàng khác. - Tên kho (TenKho) - Địa chỉ kho (DiaChi) 5) Thực thể 5: NuocSX - 6 -
  7. Mô tả thong tin về quốc gia sản xuất vật tư. Các thuộc tính: - Mã quốc gia (MaQG): Thuộc tính khóa để phân biệt nước này với nước khác. - Tên quốc gia (TenQG) 6) Thực thể 6: ĐoiThiCong Các thuộc tính: - Mã đội (MaĐoi): Thuộc tính khóa để phân biệt đội này với đội khác. - Tên đội (TenĐoi) - Tên đội trưởng (TenĐoiTruong), Địa chỉ (DiaChi), Điện thoại (Dienthoai). 7) Thực thể 7: PhieuNhap Các thuộc tính: - Mã số phiếu nhập kho (MaPhieuNhap): Là thuộc tính khóa, có giá trị tự động tăng lên khi cập nhật các thong tin khác về phiếu nhập kho. - Ngày nhập (NgayNhap): Ngày nhập phiếu. - Tổng giá trị (TongGiaTri). 8) Thực thể 8: PhieuXuat Mô tả thông tin chung của một chứng từ xuất vật tư cho các dự án. Các thuộc tính: - Mã số xuát kho (MaPhieuXuat): thuộc tính khóa - Ngày xuất (NgayXuat) - Tổng giá trị (TongGiaTri). 9) Thực thể 9: DuAn Các thuộc tính: - Mã dự án (MaDA): thuộc tính khóa chính dùng để phân biệt dự án này với dự án khác. - Tên dự án (TenDA). - Địa điểm (DiaDiem). 10) Thực thể 10: HangMuc Mô tả các hạng mục của dự án (hồ bơi, nhà, tường bao ) Các thuộc tính: - Mã số hạng mục (MaHangMuc): Thuộc tính khoá chính để phân biệt hạng mục này với hạng mục khác. - Tên hạng mục (TenHangMuc) 11) Thực thể 11: BangĐinhMuc Mô tả mỗi hạng mục có một định mức riêng Các thuộc tính: - Mã bảng định mức (MaBangĐinhMuc): Thuộc tính khóa chính để phân biệt bảng định mức này với bảng định mức khác. - Quy cách vật tư (QuyCach) - Hãng sản xuất (HangSX) 12)Thực thể 12: VatTu-BangĐinhMuc Để thuận lợi cho việc vẽ mô hình ta mô tả mối kết hợp của hai thực thể vật tư và bảng định mức thành 1 thực thể: VatTu-BangĐinhMuc Các thuộc tính: - Định mức (DinhMuc): Thuộc tính định danh - Số lượng định mức (SoLuongDinhMuc) - 7 -
  8. b. Mô hình ERD DuAn DoiTHiCong NhaCC MaDA MaDoi TenDA MaNCC TenDoi DiaDiem (1,n) TenNCC TenDoiTruong (1.n) DiaChi DiaChi DienThoai Dienthoai Fax Email (1,n) có Thuộc (1,1) (1,1) PhieuNhap (1,n) LoaiVatTu (1,1) HangMuc MaPhieuNhap Do NgayNhap MaLoai MaHangMuc TongGiaTri TenLoai TenHangMuc (1,n) (1,n) Số lượng nhập Đơn giá Có Thuộc Có (1,1) (0, n) VatTu-BangDinhMuc VatTu (1,1) (1,1) Có (1,1) (1,n) DinhMuc BangDinhMuc MaVT Có SoLuongDinhMuc TenVT (1,1) MaBangDinhMuc DVTinh (1,n) QuyCach SoLuong HangSX (1,1) (1,1) (1,n) Do Chứa Có (1,1) (0,n) (1,n) PhieuXuat NuocSX (1,n) Kho MaPhieuXuat MaQG Có NgayXuat MaKho TenQG TenKho TongGiaTri DiaChi -Số lượng xuất - 8 -
  9. 2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ - NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Fax, Email) - PhieuNhap (MaPhieuNhap, NgayNhap, TongGiaTri, MaNCC) - ChiTietPhieuNhap (MaPhieuNhap, MaVT, DonGia, SoLuongNhap) - VatTu (MaVT, TenVT, DVTinh, SoLuong, MaQG, MaLoai, MaKho) - Kho (MaKho, TenKho, DiaChi) - NuocSX (MaQG, TenQG) - LoaiVatTu (MaLoai, TenLoai) - VatTu-BangDinhMuc (MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongDinhMuc) (Ở đây ta không dùng thuộc tính DinhMuc làm thuộc tính định danh nữa mà lấy 2 thuộc tính khóa MaVT và MaBangDinhMuc làm thuọc tính khóa chính cho thực thể quan hệ VatTu-BangDinhMuc) - BangDinhMuc (MaBangDinhMuc, QuyCach, HangSX, MaHangMuc) - PhieuXuat (MaPhieuXuat, NgayXuat, TongGiaTri, MaBangDinhMuc) - ChiTietPhieuXuat (MaPhieuXuat, MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongXuat) - HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, MaDoi, MaDA) - DuAn (MaDA, TenDA, DiaDiem) - DoiThiCong (MaDoi, TenDoi, TenDoiTruong, DiaChi, DienThoai) 3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ 3.1- Quan hệ Nhà Cung Cấp NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DIenThoai, Fax, Email) Tên quan hệ:NhaCC Ngày: 29-05-2008 Thuộc Kiểu Số STT Diễn Giải MGT Loại DL Ràng Buộc Tính DL Byte 1 MaNCC Mã nhà cung cấp C 10 B PK 2 TenNCC Tên nhà cung cấp C 30 B 3 DiaChi Địa chỉ C 30 B 4 DienThoai Điện thoại C 10 K 5 Fax Fax C 10 K 6 Email Email C 10 K Tổng số 100 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x100 (byte) = 100 KB Kích thước tối đa: 2000x100 (byte) = 200 KB Đối với kiểu chuỗi: MaNCC: cố định, không unicode TenNCC: không cố định, Unicode DiaChi: không cố định, Unicode DienThoai: không cố định, không Unicode Fax: không cố định, Unicode Định dạng dữ liệu: Email: tên_hộp_thư@tên_miền Ví dụ: noobpro@vip.com.vn - 9 -
  10. 3.2- Quan hệ phiếu nhập PhieuNhap (MaPhieuNhap, NgayNhap, TongGiaTri, MaNCC) Tên quan hệ:PhieuNhap Ngày: 29-05-2008 Số STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL MGT Loại DL Ràng Buộc Byte 1 MaPhieuNhap Mã phiếu nhập C 10 B PK 2 NgayNhap Ngày nhập N 10 B 3 TongGiaTri Tổng giá trị S 10 B 4 MaNCC Mã nhà cung cấp C 10 B FK Tổng số 40 Khối lượng: số dòng tối thiểu: 500 Số dòng tối đa: 800 Kích thước tối thiểu: 500x40 (byte) = 20 KB Kích thước tối thiểu: 800x40 (byte) = 32 KB Đối với kiểu chuỗi: MaPhieuNhap: cố định, không unicode MaNCC: cố định, không unicode 3.3- Quan hệ chi tiết phiếu nhập ChiTietPhieuNhap (MaPhieuNhap, MaVT, DonGia, SoLuongNhap) Tên quan hệ: ChiTietPhieuNhap Ngày: 29-05-2008 Số STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL MGT Loại DL Ràng Buộc Byte 1 MaPhieuNhap Mã phiếu nhập C 10 B PK 2 MaVT Mã vật tư C 10 B PK 3 DonGia Đơn giá S 10 B 4 SoLuongNhap Số lượng nhập S 10 B Tổng số 40 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x40 (byte) = 40 KB Kích thước tối đa: 2000x40 (byte) = 80KB Đối với kiểu chuỗi: MaPhieuNhap: cố định, không unicode MaVT: cố định, không unicode DonGia: không cố định, không unicode SoLuongNhap: không cố định, không unicode - 10 -
  11. 3.4- Quan hệ Vật tư VatTu (MaVT, TenVT, DVTinh, SoLuong, MaQG, MaLoai, MaKho) Tên quan hệ:VatTu Ngày: 29-05-2008 Số Ràng STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL MGT Loại DL Byte Buộc 1 MaVT Mã vật tư C 10 B PK 2 TenVT Tên vật tư C 10 B 3 DVTinh Đơn vị tính S 10 B 4 SoLuong Sồ lượng S 10 B 5 MaQG Mã quốc gia C 10 B FK 6 MaLoai Mã loại C 10 B FK 7 MaKho Mã kho C 10 B FK Tổng số 70 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x70(byte) = 70 KB Kích thước tối đa: 2000x70 (byte) = 140 KB Đối với kiểu chuỗi: MaVT: cố định, không unicode TenVT: không cố định, Unicode DVTinh: cố định, không unicode SoLuong: không cố định, không Unicode MaQG: cố định, không Unicode MaLoai: cố định, không unicode MaKho: cố định, không unicode 3.5- Quan hệ Kho Kho (MaKho, TenKho, DiaChi) Tên quan hệ:Kho Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số MGT Loại DL Ràng Buộc Byte 1 MaKho Mã kho C 10 B PK 2 TenKho Tên kho C 10 B 3 DiaChi Địa chỉ C 10 B Tổng số 30 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x30(byte) = 30 KB Kích thước tối đa: 2000x30 (byte) = 60 KB - 11 -
  12. Đối với kiểu Chuỗi: MaKho: cố định, không unicode TenKho: không cố định, Unicode DiaChi: không cố định, Unicode 3.6- Quan hệ Nước sản xuất NuocSX (MaQG, TenQG) Tên quan hệ: NuocSX Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Diễn Giải Kiểu DL Số MGT Loại DL Ràng Buộc Tính Byte 1 MaQG Mã quốc gia C 10 B PK 2 TenQG Tên quốc gia C 10 B Tổng số 20 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x20(byte) = 20 KB Kích thước tối đa: 2000x20 (byte) = 40 KB Đối với kiểu chuỗi: MaQG: cố định, không unicode TenQG: cố định, Unicode 3.7- Quan hệ Loại vật tư LoaiVatTu (MaLoai, TenLoai) Tên quan hệ:NhaCC Ngày: 29-05-2008 Số STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL MGT Loại DL Ràng Buộc Byte 1 MaLoai Mã loại C 10 B PK 2 TenLoai Tên loại C 10 B Tổng số 20 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x20(byte) = 20 KB Kích thước tối đa: 2000x20 (byte) = 40 KB Đối với kiểu chuỗi: MaLoai: cố định, không unicode TenLoai: cố định, Unicode - 12 -
  13. 3.8-Quan hệ Vật Tư_Bảng Định Mức VatTu-BangDinhMuc (MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongDinhMuc) Tên quan hệ:VATTU _ BANGDINHMUC Ngày: 29-05-2008 Kiểu MG Ràng STT Thuộc Tính Diễn Giải Số Byte Loại DL DL T Buộc 1 MaBangDinhMuc Mã bảng định mức C 10 B PK 2 MaVT Mã vật tư C 10 B PK 3 SoLuongDinhMuc Số lượng định mức S 10 Tổng số 30 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x30(byte) = 30 KB Kích thước tối đa: 2000x30 (byte) = 60 KB Đối với kiểu chuỗi: MaVT: cố định, không unicode MaBangDinhMuc: cố định, không Unicode SoLuongDinhMuc: cố định, không Unicode 3.9-Quan hệ Bảng định mức BangDinhMuc (MaBangDinhMuc, QuyCach, HangSX, MaHangMuc) Tên quan hệ:BangDinhMuc Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT LoạiDL Ràng Buộc 1 MaBangDinhMuc Mã bảng định C 10 B PK mức 2 MaHangMuc Mã hạng mục C 10 B FK 3 HangSX Hãng sản xuất C 20 K 4 QuyCach Quy cách C 20 B Tổng số 60 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 60 (Byte) = 60 KB Kích thước tối đa: 2000 x 60 (Byte) = 120 KB Đối với kiểu chuỗi: MaBangDinhMuc: cố định, không Unicode. MaHangMuc: cố định, không Unicode. HangSX: cố định, unicode. QuyCach: cố định, Unicode. - 13 -
  14. 3.10-Quan hệ Phiếu Xuất PhieuXuat (MaPhieuXuat, NgayXuat, TongGiaTri, MaBangDinhMuc) Tên quan hệ: PhieuXuat Ngày: 29-05-2008 Ràng STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Buộc 1 MaPhieuXuat Mã phiếu C 10 B PK xuất 2 MaBangDinhMuc Mã bảng C 10 B PK định mức 3 NgayXuat Ngày xuất N 10 B 4 TongGiaTri Tổng giá trị S 20 B Tổng số 50 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 50 (Byte) = 50 KB Kích thước tối đa: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB Đối với kiểu chuỗi: MaPhieuXuat: cố định, không unicode MaBangDinhMuc: cố định, không unicode 3.11-Quan hệ: Chi tiết phiếu xuất ChiTietPhieuXuat (MaPhieuXuat, MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongXuat) Tên quan hệ: ChiTietPhieuXuat Ngày: 29-05-2008 Ràng STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Buộc 1 MaPhieuXuat Mã phiếu C 10 B PK xuất 2 MaVT Mã vật tư C 10 B PK 3 MaBangDinhMuc Mã bảng C 10 B PK định mức 4 SoLuongXuat Số lượng S 10 B xuất Tổng số 40 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB Kích thước tối đa: 2000 x 40 (Byte) = 80 KB Đối với kiểu chuỗi: MaPhieuXuat: cố định, không unicode MaVT: cố định, không unicode MaBangDinhMuc: cố định, không unicode - 14 -
  15. 3.12-Quan hệ Hạng Mục HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, MaDoi, MaDA) Tên quan hệ: HangMuc Ngày: 29-05-2008 Ràng STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Buộc 1 MaHangMuc Mã hạng C 10 B FK mục 2 MaDA Mã Dự Án C 15 B FK 3 MaDoi Mã Đội Thị C 20 B FK Công 4 TenHangMuc Tên Hạng C 20 B Mục Tổng số 65 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 1500 Kích thước tối thiểu: 1000 x 65(Byte) = 65 KB Kích thước tối đa: 1500 x 65 (Byte) = 97.5 KB Đối với kiểu chuỗi: MaHangMuc: cố định, không unicode TenHangMuc: không cố định, unicode MaDoi: cố định, không unicode MaDA: cố định, không Unicode 3.13-Quan hệ Dự Án DuAn (MaDA, TenDA, DiaDiem) Tên quan hệ: DuAn Ngày: 29-05-2008 Thuộc Ràng STT Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Tính Buộc 1 MaDA Mã dự án C 15 B PK 2 TenDA Tên dự án C 20 B 3 DiaDiem Địa điểm C 30 B Tổng số 65 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1500 Số dòng tối đa: 2500 Kích thước tối thiểu: 1500 x 65 (Byte) = 97.5 KB Kích thước tối đa: 2500 x 65 (Byte) = 162.5 KB Đối với kiểu chuỗi: MaDA: cố định, không unicode TenDA: không cố định, Unicode DiaDiem: không cố định, unicode - 15 -
  16. 3.14-Quan hệ Đội Thi Công DoiThiCong (MaDoi, TenDoi, TenDoiTruong, DiaChi, DienThoai) Tên quan hệ: DoiThiCong Ngày: 29-05-2008 Ràng STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Buộc 1 MaDoi Mã Đội Thị C 20 B PK Công 2 DiaChi Địa chỉ C 15 B 3 DienThoai Điện thoại C 10 K 4 TenDoi Tên Đội Thi C 20 B Công 5 TenDoiTruong Tên Đội Thi C 20 B Công Tổng số 85 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 500 Số dòng tối đa: 1000 Kích thước tối thiểu: 500 x 85 (Byte) = 42.5 KB Kích thước tối đa: 1000 x 85 (Byte) = 85 KB Đối với kiểu chuỗi: MaDoi: cố định, không Unicode TenDoi: không cố định, Unicode DiaChi: không cố định, Unicode DienThoai: không cố định, không Unicode TenDoiTruong: cố định, Unicode 4. Mô tả bảng tổng kết a) Tổng kết quan hệ STT Tên quan hệ Số byte Kích thước tối đa (KB) 1 BangDinhMuc 60 120 2 ChiTietPhieuNhap 40 80 3 ChiTietPhieuXuat 40 80 4 DoiThiCong 85 85 5 DuAn 65 162.5 6 HangMuc 65 97.5 7 Kho 30 60 8 LoaiVatTu 20 40 9 NhaCC 100 200 10 NuocSX 20 40 11 PhieuNhap 40 32 12 PhieuXuat 50 250 13 VatTu 70 140 14 VatTu-BangDinhMuc 30 60 Tổng số 715 1457 - 16 -
  17. b) Tổng kết thuộc tính STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ DiaChi Địa chỉ DoiThiCong, NhaCC, Kho 1 DiaDiem Địa Diểm DuAn 2 DienThoai Điện thoại NhaCC, DoiThiCong 3 DonGia Đơn giá ChiTietPhieuNhap 4 DVTinh Đơn vị tính VatTu 5 Email Email VatTu 6 Fax Fax VatTu 7 HangSX Hãng sản xuất BangDinhMuc 8 MaBangDinhMuc Mã bảng định mức VatTu-BangDinhMuc, BangDinhMuc, ChiTietPhieuXuat, PhieuXuat. 9 MaDA Mã Dự Án DuAn, HangMuc 10 MaDoi Mã Đội Thi Công DoiThiCong, HangMuc 11 MaHMuc Mã hạng mục HangMuc, BangDinhMuc 12 MaKho Mã kho Kho, VatTu 13 MaLoai Mã loại LoaiVatTu, VatTu 14 MaNCC Mã nhà cung cấp NhaCC, PhieuNhap 15 MaPhieuNhap Mã phiếu nhập ChiTietPhieuNhap, PhieuNhap 16 MaPhieuXuat Mã Phiếu Xuất PhieuXuat, ChiTietPhieuXuat 17 MaQG Mã quốc gia NuocSX, VatTu 18 MaVT Mã vật tư VatTu, ChiTietPhieuNhap, VatTu-BangDinhMuc, ChiTietPhieuXuat 19 NgayNhap Ngày nhập PhieuNhap 20 NgayXuat Ngày Xuất PhieuXua 21 QuyCach Quy cách BangDinhMuc 22 SoLuong Sồ lượng VatTu 23 SoLuongNhap Số lượng nhập ChiTietPhieuNhap 24 TenDA Tên Dự An DuAn 25 TenDoi Tên Đội Thi Công DoiThiCong 26 TenDoiTruong Tên Đội Thi Công DoiThiCong 27 TenHangMuc Tên Hạng Mục HangMuc 28 TenKho Tên kho Kho 29 TenLoai Tên loại LoaiVatTu 30 TenNCC Tên nhà cung cấp NhaCC 31 TenQG Tên quốc gia TenQG 32 TenVT Tên vật tư vatTu 33 TongGiaTri Tổng giá trị PhieuNhap, PhieuXuat IV. Thiết kế giao diện - 17 -
  18. 1.Các menu chính cùa giao diện 1.1 Menu Hệ Thống Trong menu Hệ Thống có thành phần Quản TrỊ Người Dùng (dành cho người có quyền admin), có mục Đăng Xuất và Thoát. 1.2 Quản Lý Danh Mục Quản lý các danh mục nhà cung cấp, nước sản xuất, loại vật tư, kho, hạng mục, đội thi công, dự án. - 18 -
  19. - 19 -
  20. 1.3 Quản Lý Nhập Xuất Trong menu Quản Lý Nhập Xuất ta có thể lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, xem bảng định mức của một hạng mục nào đó và có thể báo cáo nhập xuất tồn vật tư trong kho. 1.3 Tra Cứu Tìm kiếm thông tin về nhà cung cấp, hạng mục, vật tư, nhập và xuất vật tư. - 20 -
  21. 1.4 Trợ Giúp Trình trợ giúp và xem thông tin phần mềm. - 21 -
  22. 2. Mô tả forms 2.1) Form quản lý nhà cung cấp - 22 -
  23. Giá trị Kiểu đội Ràng Tên đối tượng Dữ liệu Mục đích Hàm lien quan mặc tượng buộc định Mã nhà cung Nhập từ combobox cấp bàn phím Tên nhà cung Nhập từ textbox cấp bàn phím Nhập từ Địa chỉ textbox bàn phím Nhập từ Điện thoại textbox bàn phím Nhập từ Email textbox bàn phím Nhập từ Fax textbox bàn phím Thêm vào Thêm Button nhà cung Nhap_click() cấp mới Xóa nhà Xóa Button cung cấp Xoa_click() đã có Thay đổi thông tin Sửa Button Thaydoi_click() nhà cung cấp Tìm nhà cung cấp Tìm Button tim_click() trong bảng NhaCC Lưu lại Lưu Button Luu_click() thông tin Hủy bỏ dữ Hủy Button liệu vừa Huy_click() nhập - 23 -
  24. 2.2) Form chi tiết phiếu nhập - 24 -
  25. Tên đối Kiểu đội Hàm lien Giá trị mặc Ràng buộc Dữ liệu Mục đích tượng tượng quan định Lấy từ table Mã phiếu combobox PhieuNhap Lấy tự động Ngày nhập Textbox theo mã phiếu Chọn nhà Mã nhà Lấy từ table combobox cung cấp cung cấp NCC đã tồn tại Lấy tự động Tên nhà Textbox nhờ mã nhà cung cấp cung cấp Lấy tự động Số điện Textbox nhờ mã nhà thoại cung cấp Lấy tự động Email Textbox nhờ mã nhà cung cấp Lấy từ table Chọn vật tư Mã vật tư combobox MaVT đã tồn tại Lấy tự động Tên vật tư Textbox nhờ mã vật tư Nhập từ Số lượng Textbox bàn phím Lấy tự Đơn giá Textbox động nhờ mã vật tư Tính tiền Tính toán các vật tư Tổng thành từ số Textbox nhập vào tiền lượng và kho của 1 đơn giá phiếu nhập Thêm 1 Thêm Button phiếu nhập Them_click() kho Xóa 1 phiếu Xóa Button Xoa_click() nhập Thay đổi Sửa Button thông tin Sua_clich() phiếu nhập Lưu thay Lưu Button đội của Luu_click() phiếu nhập Hủy bỏ thay Hủy Button Hủy_click() đổi - 25 -
  26. 2.3) Form Danh sách kho - 26 -
  27. Tên đối Kiểu đội Hàm lien Giá trị mặc Ràng buộc Dữ liệu Mục đích tượng tượng quan định Lấy từ table Mã kho combobox Kho Lấy tự động Tên kho Textbox theo mã kho Lấy tự động Địa chỉ Textbox theo mã kho Thêm 1 kho Thêm Button Them_click() mới Xóa 1 kho Xóa Button Xoa_click() đã có Thay đổi Sửa Button thông tin Sua_click() của 1 kho Lưu lại Lưu Button thông tin Luu_click() cùa 1 kho Hủy thay Hủy Button đỗi thông Huy_click() tin 1 kho - 27 -
  28. 2.4) Form Quản lý Dự án - 28 -
  29. Tên đối Kiểu đội Hàm liên Giá trị mặc Ràng buộc Dữ liệu Mục đích tượng tượng quan định Lấy tử table Mã dự án Combobox DuAn Lấy tự động Tên dự án Textbox theo mã dự án Lấy tự động Địa chỉ Textbox theo mã dự án Thêm dự Thêm Button Them_click() án mới Thay đổi dữ Sửa Button liệu của 1 Sua_click() dự án Xóa 1 dự Xóa Button án đang tồn Xoa_click() tại Lưu thông Lưu Button tin của 1 dự Luu_click() án Hủy thay Hủy Button đổi thông Huy_click() tin 1 dự án - 29 -
  30. 2.5) Form nước sản xuất - 30 -
  31. Tên đối Kiểu đội Hàm liên Giá trị mặc Ràng buộc Dữ liệu Mục đích tượng tượng quan định Lấy từ table Mã nước Combobox NuocSX Lấy tự động Tên nước Textbox theo mã quốc gia Thêm quốc Thêm button Them_click() gia mới Thay đổi dữ Sửa button liệu của 1 Sua_click() quốc gia Xóa 1 quốc Xóa button gia đang Xoa_click() tồn tại Lưu thông Lưu button tin của 1 Luu_click() quốc gia Hủy thay đổi thông Hủy button Huy_click() tin 1 quốc gia - 31 -
  32. 2.6) Form loại vật tư - 32 -
  33. Tên đối Kiểu đội Ràng Hàm liên Giá trị mặc Dữ liệu Mục đích tượng tượng buộc quan định Lấy từ table Mã loại Combobox LoaiVT Lấy tự động Tên loại Textbox theo mã loại vật tư Thêm loại Thêm button Them_click() vật tư mới Thay đổi dữ Sửa button liệu của 1 Sua_click() loại vật tư Xóa 1 loại Xóa button vật tư đang Xoa_click() tồn tại Lưu thông Lưu button tin của 1 Luu_click() loại vật tư Hủy thay đổi thông Hủy button Huy_click() tin 1 loại vật tư - 33 -
  34. 2.7) Form đội thi công - 34 -
  35. Tên đối Kiểu đội Hàm liên Giá trị mặc Ràng buộc Dữ liệu Mục đích tượng tượng quan định Lấy từ table Mã đội Listbox DoiThiCong Lấy tự động Tên đội Listbox theo mã đội Lấy tự động Đội trưởng textbox theo mã đội Số điện Lấy tự động textbox thoại theo mã đội Lấy tự động Địa chỉ textbox theo mã đội Thêm đội Thêm button thi công Them_click() mới Thay đổi dữ Sửa button liệu của 1 Sua_click() đội thi công Xóa 1 đội Xóa button thi công Xoa_click() đang tồn tại Lưu thông Lưu button tin của 1 Luu_click() đội thi công Hủy thay đổi thông Hủy button Huy_click() tin 1 đội thi công - 35 -
  36. 2.8) Form vật tư - 36 -
  37. Tên đối Kiểu đội Hàm liên Giá trị mặc Ràng buộc Dữ liệu Mục đích tượng tượng quan định Lấy từ table Mã vật tư Combobox VatTu Lấy tự động Tên vật tư Textbox theo mã vật tư Lấy tự động Đơn vị tính Textbox theo mã vật tư Link đến Lấy tự động form Nước Mã quốc Combobox theo mã vật sản xuất để gia -button tư thêm mới 1 quốc gia Link đến Lấy tự động form quản Combobox Mã kho theo mã vật lý kho xuất -button tư để thêm mới 1 kho Link đến Lấy tự động form Loại Combobox Mã loại theo mã vật vật tư để -button tư thêm mới 1 lọai vật tư Thêm vật Thêm Button Them_click() tư mới Thay đổi dữ Sửa Button liệu của 1 Sua_click() vật tư Xóa 1 vật Xóa Button tư đang tồn Xoa_click() tại Lưu thông Lưu Button tin của 1 Luu_click() vật tư Hủy thay Hủy Button đổi thông Huy_click() tin 1 vật tư - 37 -
  38. 2.9) Form chi tiết phiếu xuất - 38 -
  39. Tên đối Kiểu đội Hàm liên Giá trị mặc Ràng buộc Dữ liệu Mục đích tượng tượng quan định Mã phiếu Lấy từ table Combobox xuầt PhieuXuat Lấy tự động Mã bảng Textbox theo mã định mức phiếu xuất Lấy tự động Ngày xuất Textbox theo mã phiếu xuất Lấy từ table Mã vật tư combobox MaVT Lấy tự động Tên vật tư Textbox nhờ mã vật tư Nhập từ Số lượng Textbox bàn phím Lấy từ Mã loại Textbox table LoaiVatTu Thêm phiếu Thêm Button Them_click() xuất mới Thay đổi dữ Sửa Button liệu của 1 Sua_click() phiếu xuất Xóa 1 phiếu Xóa Button xuất đang Xoa_click() tồn tại Lưu thông Lưu Button tin của 1 Luu_click() phiếu xuất Hủy thay đổi thông Hủy Button Huy_click() tin 1 phiếu xuất In toan bộ thông tin In phiếu Button In_click() hiện hành trên form - 39 -
  40. 2.10) Form chi tiết bảng định mức - 40 -
  41. Tên đối Kiểu đội Hàm liên Giá trị mặc Ràng buộc Dữ liệu Mục đích tượng tượng quan định Lấy từ table Mã bảng combobox BangDinhMuc Lấy tự động Mã hạng Textbox theo mã bảng mục định mức Lấy từ table Mã vật tư combobox MaVT Lấy tự động Tên vật tư Textbox nhờ mã vật tư Nhập từ bàn Số lượng Textbox phím Lấy tự động Đơn giá Textbox nhờ mã vật tư Lấy từ table Tên hãng Textbox BangDinhMuc Thêm bảng Thêm Button định mức Them_click() mới Thay đổi dữ liệu của Sửa Button Sua_click() 1 bảng định mức Xóa 1 bảng định Xóa Button Xoa_click() mức đang tồn tại Lưu thông tin của 1 Lưu Button Luu_click() bảng định mức Hủy thay đổi thông Hủy Button Huy_click() tin 1 bảng định mức - 41 -
  42. 2.11) Form hạng mục - 42 -
  43. Tên đối Kiểu đội Hàm liên Giá trị mặc Ràng buộc Dữ liệu Mục đích tượng tượng quan định Mã hạng Lấy từ table Combobox lục HangMuc Lấy tự động Tên hạng textbox theo mã mục hạng mục Link đến Lấy tự động form đội thi Combobox Mã đội theo mã công để - button hạng mục thêm mới 1 đội Link đến Lấy tự động form dự án Combobox Mã dự án theo mã để thêm - button hạng mục mới 1 dự án Thêm bảng Thêm Button hạng mục Them_click() mới Thay đổi dữ liệu của 1 Sửa Button Sua_click() bảng hạng mục Tìm tên hạng mục Tìm Button Tim_click() trong bảng hạng mục Xóa 1 bảng Xóa Button hạng mục Xoa_click() đang tồn tại Lưu thông tin của 1 Lưu Button Luu_click() bảng hạng mục Hủy thay đổi thông Hủy Button Huy_click() tin 1 bảng hạng mục - 43 -
  44. 2.12) Form Kết Quả Tìm Kiếm Nhà Cung Cấp - 44 -
  45. Tên đối Kiểu đội Hàm liên Giá trị mặc Ràng buộc Dữ liệu Mục đích tượng tượng quan định Lấy tên nhà Ten nhà Nhập từ cung cấp textbox cung cấp bàn phím cần tìm thông tin Mã nhà Lấy từ table textbox cung cấp NhaCC Lấy tự động theo mã Địa chỉ textbox nhà cung cấp Lấy tự động Số điện theo mã textbox thoại nhà cung cấp Lấy tự động theo mã Fax textbox nhà cung cấp Tiến hành tìm thông tin liên quan Tìm button Tim_click() tên nhà cung cấp đã nhập - 45 -
  46. 2.13) Form Kết Quả Tìm Kiếm Hạng Mục - 46 -
  47. Tên đối Kiểu đội Hàm liên Giá trị mặc Ràng buộc Dữ liệu Mục đích tượng tượng quan định Lấy tên nhà Tên hạng Nhập từ cung cấp textbox mục bàn phím cần tìm thông tin Mã hạng Lấy từ table textbox mục HangMuc Lấy tự động Mã đội textbox theo mã hạng mục Lấy tự động Mã dự án textbox theo mã hạng mục Tiến hành tìm thông tin liên quan Tìm button Tim_click() tên nhà cung cấp đã nhập - 47 -
  48. 2.14) Form Đăng Nhập Hệ Thống Tên đối Kiểu đội Ràng Giá trị Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan tượng tượng buộc mặc định Nhập từ Tài Khoản TextBox bàn phím Nhiều hơn Nhập từ Mật Khẩu PasswordBox 6 kí tự bàn phím Đăng Đăng Button nhập vào Dangnhap_click() Nhập hệ thống Thoát, không Thoát Button Thoat_click() đăng nhập hệ thống - 48 -
  49. 2.15) Form Quản Trị Người Dùng - 49 -
  50. Tên đối Kiểu đội Hàm liên Giá trị mặc Ràng buộc Dữ liệu Mục đích tượng tượng quan định Tên Đăng Nhập từ TextBox Nhập bàn phím Nhiều hơn Nhập từ Mật Khẩu PasswordBox 6 kí tự bàn phím Quyền Sử Nhập từ Combobox Dụng bàn phím Trùng với Xác Định các kí tự Nhập từ PasswordBox Mật Khẩu của bàn phím Password Thêm 1 tài khoản sử dụng Thêm Button Them_click() chương trình cho người dùng Khóa 1 tài khoản sử Khóa Checkbox dụng Khoa_click() chương trình Lưu thông tin 1 tài khoản sử Lưu Button lưu_click() dụng chương trình Xóa 1 tài khoản sử Xóa Button dụng Xoa_click() chương trình Hiện thông tin chi tiết Lùi Button của tài Lui_click() khoản kế trước Hiện thông tin chi tiết Tới Button của tài Toi_click() khoản típ sau - 50 -
  51. V.Thiết kế ô xử lý 1. Ô xử lý lưu của form Chi tiết phiếu nhập Tên xử lý: Lưu Form: Chi tiết phiếu nhập Input: Mã số Phiếu Nhập, Ngày Lập phiếu, Mã vật tư, Đơn giá, Số lượng nhập, Mã nhà cung cấp Output: Lưu các giá trị nhập của vật tư vào cơ sở dữ liệu. Table lien quan: ChiTietPhieuNhap, NhaCC, VatTu GIẢI THUẬT: Số phiếu, ngày lập, mã VT, mã NCC, số lượng, Đơngiá S Mở table Kiểm tra cac PhieuNhap, ràng buộc ChiTietPhieuNhap Đ Lưu các giá trị trên form Chi tiết phiếu nhập Lưu các giá trị trên form Phiếu Nhập Đóng table PhieuNhap, ChiTietPhieuNhap - 51 -
  52. 2. Ô xử lý lưu của form chi tiết phiếu xuất Tên xử lý: Lưu Form: Chi tiết phiếu xuất Input: Mã số Phiếu Xuất, Ngày Lập phiếu, Mã vật tư, Đơn giá, Số lượng xuất, Mã bảng định mức Output: Lưu các giá trị xuất của vật tư vào cơ sở dữ liệu. Table lien quan: ChiTietPhieuXuat, BangDinhMuc, VatTu GIẢI THUẬT: Số phiếu, ngày lập, mã VT, Đơn già, số lượng, Mã bảng định mức S Mở table Kiểm tra cac PhieuXuat, ràng buộc ChiTietPhieuXuat Đ Lưu các giá trị trên form Chi tiết phiếu xuất Lưu các giá trị trên form Phiếu xuất Đóng table PhieuXuat, ChiTietPhieuXuat - 52 -
  53. 3. Ô xử lý sửa của form vật tư . Tên xử lý: sửa Form: vật tư Input: Mã vật tư, Tên vật tư, Đơn vị tính, Số lượng, Mã quốc gia, Mã loại, Mã kho. Output: Thông báo kết quả chỉnh sửa Table lien quan: VatTu GIẢI THUẬT: MaVT: mavt TenVT: tenvt DVTinh: dvtinh SoLuong: soluong MaQG: maqg MaLoai:maloai MaKho: makho Mở table: VatTu S Sửa dòng X: Đ X.MaVT = mavt Đ X.TenVT = tenvt Khi chưa hết Đọc dòng dữ liệu X.MaVT = X.DVTinh = dvtinh dữ liệu X mavt X.SoLuong = soluong X.MaQG = maqg X.MaLoai = maloai X.MaKho = makho Đóng table NuocSX - 53 -
  54. 4. Ô xử lý thêm của form hạng mục Tên xử lý: Thêm Form: Hạng Mục Input: Mã hạng mục, Tên hạng mục, Mã đội, Mã dự án Output: Thông tin báo kết quả thực hiện Table lien quan: HangMuc, Duan, DoiThiCong. GIẢI THUẬT: TenHMuc: ten MADoi: madoi MaDA: maduan S Mở table Kiểm tra các HangMuc ràng buộc Đ Tạo Mã hạng mục: MaHMuc Thêm vào dòng X X.MaHMuc = MaHmuc X.TenHMuc = ten X.MaDoi = madoi X.MaDA = maduan Đóng table HangMuc - 54 -
  55. 5. Ô xử lý tìm của form hạng mục Tên xử lý: Tìm Form: Hạng Mục Input: Tên hạng mục Output: Các thông tin về hạng mục Table liên quan: HangMuc. GIẢI THUẬT: TenHMuc: X Mở table HangMuc S Đ X: HangMuc.TenHmuc Kiểm tra thông tin Thông báo không trên form kết quả tìm thấy Tìm kiếm hạng mục Đóng table HangMuc - 55 -
  56. 6. Ô xử lý tìm của form nhà cung cấp Tên xử lý: Tìm Form: Nhà cung cấp Input: Tên nhà cung cấp Output: Các thông tin về nhà cung cấp Table liên quan: NhaCC GIẢI THUẬT: TenNCC: X Mở table NhaCC S Đ X: NhaCC.TenNCC Kiểm tra thông tin Thông báo không trên bảng danh tìm thấy mục nhà cung cấp Đóng table NhaCC - 56 -
  57. 7. Ô xử lý xóa của form nước sản xuất Tên xử lý: Xóa Form: Nước sản xuất Input: Mã quốc gia Output: Thông tin báo kết quả thực hiện Table liên quan: NuocSX GIẢI THUẬT: MaQG: maqg Mở table NuocSX S Đ Đọc chưa hết X.MaQG = Đọc dòng X Xóa dòng X dữ liệu maqg Đómg table NuocSX - 57 -
  58. VI.Đánh giá ưu khuyết 1.Ưu điểm - Thể hiện một số chức năng chính thỏa mãn yêu cầu đề bài - Cấu trúc dữ liệu và giải thuật tương đối đầy đủ để từ đó có thể phát triển lên sản phẩm phần nềm 2.Khuyết điểm - Chưa hoàn chỉnh - Giao diện chưa đẹp - 58 -