Đại cương về đo áp suất

ppt 19 trang phuongnguyen 4670
Bạn đang xem tài liệu "Đại cương về đo áp suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptdai_cuong_ve_do_ap_suat.ppt

Nội dung text: Đại cương về đo áp suất

  1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 1/. Khái niệm áp suất Lực tác dụng F Áp suất = → P = Diện tích S Với điều kiện F được phân bố đều
  2. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 1/. Khái niệm áp suất a/. Điểm áp suất “0” và áp suất tuyệt đối: Theo thuyết động học phân tử thì nguyên nhân của áp suất là do va chạm của các phân tử, độ lớn của áp suất này tỷ lệ với số lần va chạm trong một đơn vị thời gian của các phần tử cĩ trong một đơn vị thể tích. Như vậy áp suất bằng khơng khi và chỉ khi trong thể tích chứa khí khơng cịn phân tử khí.
  3. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 1/. Khái niệm áp suất a/. Điểm áp suất “0” và áp suất tuyệt đối: Điểm áp suất bằng “0” này người ta gọi là điểm “0” tuyệt đối. Giá trị áp suất tính từ điểm “0” tuyệt đối này được gọi là áp suất tuyệt đối. Áp suất khí quyển là áp suất tuyệt đối đo được ở điều kiện khí quyển.
  4. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 1/. Khái niệm về áp suất b/. Điểm “0” qui ước hay điểm “0” tương đối: Điểm áp suất lấy làm mốc là áp suất khí quyển được gọi là điểm “0” qui ước hay điểm “0” tương đối. Những giá trị áp suất lớn hơn áp suất khí quyển được gọi là áp suất dư và những áp kế đo áp suất dư gọi là áp kế. Những giá trị áp suất khí quyển được gọi là áp suất âm và những áp kế đo áp suất âm gọi là chân khơng kế
  5. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 1/. Khái niệm về áp suất
  6. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 2/. Đơn vị áp suất Đơn vị áp suất trong hệ SI là pascan, ký hiệu là Pa, với định nghĩa: Pascan là áp suất gây trên diện tích phẳng 1 mét vuơng bởi một hệ vuơng gĩc phân bố đều mà tổng là 1 niuton 1N 1Pa = m 2 Vì Pa quá nhỏ nên trong qui định về đơn vị đo lường hợp pháp nước ta cho sử dụng đơn vị bar (ký hiệu bar)
  7. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 3/. Hệ thống chuẩn áp suất Chuẩn để thể hiện, duy trì đơn vị đo áp suất hiện nay thường là các loại áp kế pittơng, áp kế hiện số và cả áp kế lị xo cĩ độ chính xác phù hợp. Dưới đây là sơ đồ liên kết chuẩn hiện cĩ của Trung tâm đo lường.
  8. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT Sơ đồ liên kết chuẩn áp suất của P. ĐL DT- LL
  9. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 4/. Phân loại phương tiện đo áp suất Cĩ thể phân loại phương tiện đo áp suất theo dạng áp suất, nguyên lý hoạt động và theo cấp chính xác. 4.1/. Theo dạng áp suất Áp suất bao gồm các dạng sau: áp suất khí quyển, áp suất dư, áp suất âm. Tuỳ theo các dạng áp suất mà người ta sử dụng phương tiện đo khác nhau.
  10. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 4/. Phân loại phương tiện đo áp suất 4.1/. Theo dạng áp suất - Khí áp kế (barơmét): đo áp suất khí quyển - Áp kế, áp – chân kế, hoặc áp kế chính xác: đo áp suất dư - Chân khơng kế, áp – chân khơng kế, khí áp kế chân khơng, và áp kế hút: đo áp âm - Áp kế hiệu số: đo áp suất hiệu - Để đo áp suất tuyệt đối phải dùng hai phương tiện đo là áp kế và khí áp kế khi áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất khí quyển hoặc phải dùng khí áp kế và chân khơng kế khi áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí quyển.
  11. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 4/. Phân loại phương tiện đo áp suất 4.2/. Theo nguyên lý hoạt động Cĩ 5 nhĩm chính: ◼ Áp kế kiểu lịxo ◼ Áp kế píttơng ◼ Áp kế kiểu chất lỏng ◼ Áp kế theo nguyên lý điện ◼ Áp kế liên hợp
  12. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 4/. Phân loại phương tiện đo áp suất 4.2/. Theo nguyên lý hoạt động + Áp kế kiểu lị xo Nguyên lý hoạt động của loại áp kế này là dựa vào sự biến dạng đàn hồi của phần tử lị xo dưới tác dụng của áp suất. Độ biến dạng thường được phĩng đại nhờ cơ cấu truyền động phĩng đại và cũng cĩ thể chuyển đổi thành tín hiệu truyền đi xa
  13. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 4/. Phân loại phương tiện đo áp suất 4.2/. Theo nguyên lý hoạt động + Áp kế kiểu pittơng Loại áp kế này dựa vào nguyên lý tải trọng trực tiếp: áp suất đo được so sánh với áp suất do trọng lượng của pittơng và quả cân tạo ra trên tiết diện của pittơng đĩ.
  14. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 4/. Phân loại phương tiện đo áp suất 4.2/. Theo nguyên lý hoạt động + Áp kế kiểu chất lỏng Loại áp kế dựa vào nguyên lý hoạt động thuỷ tĩnh: áp suất đo được so sánh với suất của cột chất lỏng cĩ chiều cao tương ứng. Ví dụ áp kế thuỷ ngân, áp kế chữ U, áp chân khơng, áp kế bình hoặc áp kế bình với ống nghiêng cĩ gĩc nghiêng cố định hay thay đổi,
  15. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 4/. Phân loại phương tiện đo áp suất 4.2/. Theo nguyên lý hoạt động + Áp kế theo nguyên lý điện Loại áp kế này dựa vào sự thay đổi tính chất điện của các vật liệu dưới tác dụng của áp suất. Áp kế dựa vào sự thay đổi điện trở gọi là áp kế điện trở hay theo tên của loại dây dẫn. Ví dụ áp kế điện trở maganin. Áp kế dùng hiệu ứng áp điện gọi là áp kế điện. Ví dụ muối sec-nhéc, tuamalin, thạch anh
  16. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 4/. Phân loại phương tiện đo áp suất 4.2/. Theo nguyên lý hoạt động + Áp kế liên hợp Ở áp kế liên hợp người ta sử dùng kết hợp các nguyên lý khác nhau. Ví dụ: một áp kế vừa làm việc theo nguyên lý cơ, vừa làm việc theo nguyên lý điện.
  17. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 4/. Phân loại phương tiện đo áp suất 4.3/. Theo cấp chính xác Tất cả các phương tiện đo áp suất dùng vào các mục đích khác nhau đều được phân loại theo cấp chính xác. Đối với áp kế lị xo hay hiện số, cấp chính xác được ký hiệu bằng một chữ số thập phân tương ứng với độ lớn của giới hạn sai số cho phép biểu thị theo phần trăm giá trị đo lớn nhất, ví dụ: áp kế lị xo cấp chính xác 2,5, phạm vi đo 100 bar thì sai số cho phép là 2,5 bar
  18. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 4/. Phân loại phương tiện đo áp suất 4.3/. Theo cấp chính xác Đối với áp kế pittơng hoặc chất lỏng thì sai số này được tính theo phần trăm giá trị tại điểm đo. Ví dụ: áp kế píttơng 3DP 50, cĩ phạm vi đo (1-50) bar, cấp chính xác 0,1, sai số cho phép lớn nhất tại điểm đo 15 bar sẽ là 0,015 bar và tại 50 bar là 0,05 bar.
  19. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO ÁP SUẤT 4/. Phân loại phương tiện đo áp suất 4.3/. Theo cấp chính xác Cấp chính xác của các phương tiện đo áp suất được qui định theo hai dãy cấp chính xác sau: 0,0005; 0,005; 0,02; 0,05; 0,1; 0,16; 0,20; 0,25; 0,4; 0,5; 1; 1,6; 2,5; 4; 6; và 0,0005; 0,01; 0,02; 0,05; 0,1; 0,2; 0,6; 1; 1,6; 2; 2,5; 4; 6.