Bài thuyết trình Quản trị chất lượng

ppt 48 trang phuongnguyen 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Quản trị chất lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_quan_tri_chat_luong.ppt

Nội dung text: Bài thuyết trình Quản trị chất lượng

  1. GAP PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH CANH TÁC TỐT DÀNH CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
  2. NỘI DUNG I./ KHÁI NIỆM VÀ NGUÔN GỐC GAP ( GOOD AGRICULTURE PRACTICE) . II./ QUY PHẠM SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP III./ LỢI ÍCH CỦA GAP. IV./ EUREP GAP PHIÊN BẢN 2.1/2004
  3. V. ASIAN GAP. VI. CẤC YẾU TỐ TOÀN CẦU VÀ KHU VỰC VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM VII. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI VIỆT NAM ÁP DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN GAP VIII. KẾT LUẬN
  4. I./ KHÁI NIỆM VÀ NGUÔN GỐC GAP ( GOOD AGRICULTURE PARACTICE ) 1.1/ NGUỒN GỐC. Từ năm 1997, là sáng kiến của những nhà bán lẻ Châu Âu (Euro-Retailer Produce Working Group) nhằm giải quyết mối quan hệ bình đẳng và trách nhiệm giữa người sản xuất sản phẩm nông nghiệp và khách hàng của họ. Họ đưa ra khái niệm GAP.
  5. 1.2/ KHÁI NIỆM GAP. Khái niệm GAP (Thực hành canh tác tốt) đã phát triển vào những năm gần đây trong bối cảnh những thay đổi và toàn cầu hóa nhanh chóng của ngành công nghiệp thực phẩm và là kết quả của nhiều mối quan tâm, cam kết của những người quản lý sản xuất thực phẩm, an ninh lương thực, chất lượng và an toàn thực phẩm, sự bền vững môi trường của ngành nông nghiệp.
  6. II./ QUY PHẠM SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP. ⚫ 2.1/ Quy phạm sản xuất nông nghiệp (Good Agriculture Practices - GAP): là những nguyên tắc được thiết lập nhằm đảm bảo một môi trường sản xuất an toàn, sạch sẽ, thực phẩm phải đảm bảo không chứa các tác nhân gây bệnh như chất độc sinh học (vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng) và hóa chất (dư lượng thuốc BVTV, kim loại nặng, hàm lượng nitrat). Tạo ra các sản phẩm nông nghiệp phi thực phẩm và thực phẩm bổ dưỡng an tòan,đồng thời sản phẩm phải đảm bảo an toàn từ ngoài đồng đến khi sử dụng
  7. 2.2/ 4 NGUYÊN TẮC CỦA GAP. ⚫ Sản xuất có hiệu quả và kinh tế đầy đủ ⚫ nguồn thực phẩm dinh dưỡng và an toàn. ⚫ Ổn định và tăng cường nền tảng nguồn tài nguyên thiên nhiên. ⚫ Duy trì các doanh nghiệp trang trại và góp phần ổn định đời sống nông dân. ⚫ Thỏa mãn nhu cầu kinh tế –xã hội.
  8. III./ LỢI ÍCH CỦA GAP. ➢ Giảm thiểu các mối nguy liên quan đến việc sử dụng thuốc trừ sâu. ➢ Dư lượng các chất gây độc không vượt mức cho phép, không nhiễm vi sinh. ➢ Đánh giá sức khỏe nghề nghiệp và cộng đồng. ➢ Môi trường được bảo vệ và an toàn cho người lao động khi làm việc ➢ Chất lượng cao (ngon, đẹp ) nên được người tiêu dùng trong và ngoài nước chấp nhận.
  9. ➢Mỗi nước có thể xây dựng tiêu chuẩn GAP của mình theo tiêu chuẩn Quốc tế. Hiện nay có USGAP (Mỹ), EUREPGAP (Liên minh châu Âu). ➢Các nước trong khu vực Asean đã thực hiện GAP từ việc điều chỉnh tiêu chuẩn EUREPGAP cho phù hợp với tình hình sản xuất của nước họ như: Hệ thống SALM của Malaysia, INDON GAP của Indonesia, VF GAP của Singapore, Q Thái của Thái Lan ➢Liên hiệp các nước Đông Nam Á (ASEAN) và chính phủ Úc xây dựng bản dự thảo tiêu chuẩn ASEANGAP đại diện cho 10 nước trong khu vực Đông Nam Á vào tháng 11 năm 2005.
  10. IV./ EUREP GAP PHIÊN BAN 2.1/2004 4.1/ EUREP GAP: Về mặt kỹ thuật, EurepGAP là một tài liệu có tính chất quy chuẩn cho việc chứng nhận giống như ISO trên toàn thế giới (International Standards Organization)
  11. IV./ QUY ÐỊNH CỦA EUREP GAP VỀ PHIÊN BẢN 2.1/2004 Bao Gồm 14 vấn đề 1. Truy nguyên nguồn gốc 8. Bảo vệ thực vật 2. Lưu trữ hồ sơ và kiểm 9. Thu hoạch tra nội bộ 10. Vận hành sản phẩm 3. Giống cây trồng 11. Quản lý ô nhiễm chất 4. Lịch sử và quản lý vùng thải, tái sử dụng chất thải đất 12. Sức khỏe, an toàn và an 5. Quản lý đất và các chất sinh của người lao động nền 13. Vấn để môi trường 6. Sử dụng phân bón 14. Đơn khiếu nại 7. Tưới tiêu và bón phân qua hệ thống tưới
  12. 1. Truy nguyên nguồn gốc ⚫ Có một hệ thống lưu trữ hồ sơ về việc truy tìm nguồn gốc cho phép các sản phẩm đã đăng ký EUREPGAP có thể được truy tìm nguồn gốc cho đến tận trang trại đã đăng ký hoặc nhóm các chủ trang trại đã đăng ký, và truy ngược đến người tiêu thụ.
  13. 2.Lưu trữ hồ sơ và kiểm tra nội bộ ➢ Chủ trang trại có tài liệu chứng minh EUREPGAP tiến hành thanh tra nội bộ hàng năm. ➢ Danh mục kiểm tra (Check list) của EUREPGAP đã được hoàn tất và lưu trữ thành hồ sơ. ➢ Các hồ sơ về biện pháp khắc phục hiệu quả các tồn tại được lưu trữ và được thực hiện đầy đủ.
  14. 3.Giống cây trồng ➢ 3.1 Sự lựa chọn giống cây trồng ➢ 3.2 Chất lượng của giống cây trồng/gốc ghép. ➢ 3.3 Tính khánh sâu bệnh ➢ 3.4 Xử lý giống ➢ 3.5 Các vật liệu cho quá trình nhân giống ➢ 3.6 Cây trồng biến đổi Gen
  15. 4.Lịch sử quản lý vùng đất ➢ Đất cũng có thể là nguồn lây ➢ Cần đánh giá nguy cơ ô nhiễm từ nhiễm các mối nguy về hóa học, các mối nguy hoá học và sinh học tại sinh học và vật lý. khu vực gieo trồng đối với từng hoạt ➢ Ô nhiễm hóa chất gây ra bởi động sản xuất và lưu lại hồ sơ các mối các loại hóa chất khó phân hủy và kim loại nặng tích tụ nguy nghiêm trọng. trong đất. ➢ Cần có hồ sơ lưu đối với khu vực ➢ Ô nhiễm sinh học phát sinh từ nơi có các điểm được xác định là vi sinh vật gây bệnh có mặt không phù hợp cho sản xuất rau quả trong đất. ➢ Vật nuôi trong trang trại không ➢ Ô nhiễm vật lý gây ra bởi các được phép vào điểm canh tác trong dị vật như kính, thủy tinh rơi vãi trước đây. vòng 3 tháng trước và trong suốt mùa vụ, đặc biệt với những sản phẩm phát triển trong đất hoặc sát mặt đất.
  16. 5.Quản lý đất và các chất nền ❖ 5.1 Sơ đồ đất ❖ 5.2 Canh tác ❖ 5.3 Sự xói mòn đất ❖ 5.4 Xông đất ❖ 5.5 Những chất nền
  17. 6.Sử dụng phân bón ⚫ Phân bón và phụ gia đất có thể là nguồn gây ô nhiễm hóa chất và sinh học trên rau quả tươi. ⚫ Lưu giữ hồ sơ của tất cả các lần bón phân bao gồm các chi tiết như vị trí vùng đất, tên cánh đồng, vườn cây, hay nhà lưới nơi mà sản phẩm đã đăng ký được trồng.
  18. ❖ Đánh giá nguy cơ ô nhiễm do sử dụng phân bón và chất phụ gia đối với từng hoạt động sản xuất và lưu lại hồ sơ các mối nguy nghiêm trọng. ❖ Với những chất hữu cơ phải xử lý trước khi mua, cần yêu cầu nhà cung cấp đưa ra tài liệu chứng minh chất hữu cơ đã được xử lý nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm. ❖ Không sử dụng các chất thải sinh hoạt trong sản xuất rau quả tươi. ❖ Lưu lại hồ sơ sử dụng phân bón và phụ gia, nêu cụ thể tên sản phẩm/ vật liệu, ngày tháng, địa điểm xử lý, số lượng, phương pháp sử dụng và tên người thực hiện
  19. 7. TƯỚI TIÊU ⚫ Nguy cơ ô nhiễm sinh học lớn hơn nếu để nước tiếp xúc với sản phẩm ngay sau khi thu hoạch hoặc khi đóng gói. Nguy cơ ô nhiễm cũng dễ xảy đến khi sử dụng nước trước khi thu hoạch để tưới tiêu hoặc phun thuốc, nước rửa, nước pha hóa chất bảo quản sau thu hoạch, nước trong bể, máng dẫn, nước trong máy làm lạnh, làm nước đá bảo quản sản phẩm
  20. ⚫ Đánh giá nguy cơ ô nhiễm từ nguồn nước tưới đối với từng hoạt động sản xuất và lưu lại hồ sơ các mối nguy nghiêm trọng. ⚫ Trong trường hợp phải phân tích nước để đánh giá nguy cơ ô nhiễm, cần tiến hành kiểm tra định kỳ tùy theo điều kiện tác động tới hệ thống cấp nước và hoạt động sản xuất đồng thời lưu lại kết quả kiểm tra. ⚫ Ở những vùng có nguy cơ ô nhiễm hoá học và sinh học cao, phải thay thế bằng nguồn nước khác an toàn hoặc nước phải được xử lý và giám sát chặt chẽ, cần có biên bản ghi lại kết quả giám sát.
  21. 8. Bảo vệ thực vật ⚫ Trang bị cho chủ trang trại và nhân viên kiến thức về sử dụng thuốc trừ bảo vệ thực vật phù hợp với phạm vi công việc của họ. ⚫ Sử dụng thuốc đăng ký trên đúng đối tượng cây trồng, theo đúng hướng dẫn ghi trên nhãn ⚫ Cần bảo đảm thời gian cách ly từ khi phun thuốc tới khi thu hoạch ⚫ Lưu giữ và cập nhập danh mục hoá chất được phép sử dụng cho rau quả gieo trồng tại trang trại /điểm sản xuất
  22. 9. Thu hoạch ❖ Động vật và các vi sinh vật có khả năng là nguồn gây ôi nhiểm sinh học trong quá trình sản xuất, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch. Sản phẩm bị lây nhiểm do tiếp xúc trực tiếp với phân động vật hoặc gián tiếp do đất, nước, thiết bị và vật liệu đóng gói bị nhiểm bẩn
  23. 10. VẬN HÀNH SẢN PHẨM ➢ Thùng chứa sản phẩm đã đóng gói không được đặt trực tiếp xuống đất. ➢ Cần kiểm tra các phương tiện chuyên chở trước khi sử dụng, đảm bảo sạch sẽ, không có dị vật và sinh vật gây hại, nếu phát hiện nguy cơ ô nhiễm, cần làm sạch các phương tiện vận chuyển. ➢ Không bảo quản và vận chuyển sản phẩm chung với hàng hóa khả năng gây ô nhiễm hoá học, sinh học và vật lý.
  24. 11. Quản lý ô nhiễm chất thải, tái sử dụng chất thải Quảng lý chất thải và những chất gây ôi nhiễm Kế hoạch xử lý chất tải và gây ôi nhiễm môi trường
  25. 12 - Sức khỏe, an toàn và an sinh của người lao động ⚫ 12.1 Đánh giá rủi ro ⚫ 12.2 Đào tạo ⚫ 12.3 Dụng cụ, trang thiết bị và các thủ tục khi xảy ra tai nạn ⚫ 12.4 Vận hành các chất bảo vệ thực vật ⚫ 12.5 Thiết bị và quần áo bảo hộ ⚫ 12.6 Vấn đề phúc lợi xã hội ⚫ 12.7 An toàn cho người viến thăm
  26. 13 - Vấn để môi trường ⚫ 13.1 Vấn đề của việc sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng đến môi trường. ⚫ 13.2 Chính sách bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên ⚫ 13.3 Những khu vực không sản xuất
  27. 14 - Đơn khiếu nại ➢ Phải có các mẫu đơn liên quan đến việc tuân thủ theo các tiêu chuẩn của EUREPGAP ở trang trại và có sẳn khi yêu cầu ( CY) ➢ Có hồ sơ lưu trữ các việc đã được thực hiện để giải quyết các đơn khiếu kiện về các vấn đề liên quan đến việc thiếu sót về tiêu chuẩn EUREPGAP tìm thấy trong các sản phẩm hoặc dịch vụ (CY).
  28. Hồ sơ này có: + 14 phần với 210 điểm kiểm tra, trong đó có: - 47 điểm chính yếu(CY)(100% phải tuân thủ) - 98 điểm điểm thứ yếu(TY) (95% phải tuân thủ) - 65 điểm đề nghị(ĐN) bao gồm: 1.TRUY NGUYÊN NGUỒN GỐC ( 1CY) 2. LƯU TRỮ HỒ SƠ VÀ KIỂM TRA NỘI BỘ (3 CY, 1 TY) 3. CÁC GIỐNG CÂY TRỒNG (1 CY, 6 TY, 4 ĐN) 4. LỊCH SỬ CỦA VÙNG ĐẤT VÀ VIỆC QUẢN LÝ VÙNG ĐẤT ĐÓ ( 2 CY, 2 TY, 1 ĐN) 5. QUẢN LÝ ĐẤT VÀ CÁC CHẤT NỀN (1 CY, 3 TY, 6 ĐN) 6. SỬ DỤNG PHÂN BÓN (2 CY, 15 TY , 4 ĐN) 7.TƯỚI TIÊU/ BÓN PHÂN QUA HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU (1 CY, 15 ĐN) 8. BẢO VỆ MÙA MÀNG (14 CY, 43 TY, 5 ĐN) 9.THU HOẠCH (6 CY, 1 TY, 2 ĐN) 10. VẬN HÀNH SẢN PHẨM (12 CY , 13 TY, 5 ĐN) 11. QUẢN LÝ Ô NHIỄM VÀ CHẤT THẢI, TÁI SẢN XUẤT VÀ TÁI SỬ DỤNG (6 ĐN) 12. SỨC KHỎE AN TOÀN VÀ AN SINH XH CỦA NGƯỜI LĐ (2 CY, 13 TY, 9 ĐN) 13. VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG (1 TY, 8 ĐN) 14. ĐƠN KHIẾU NẠI ( 2 CY)
  29. V. ASIAN GAP. 10 nước thành viên của ASIAN cam kết gia tăng chất lượng và giá trị của sản phẩm rau và trái cây. Từ yêu cầu đó các nước thành viên đã bắt đầu giới thiệu những quy định về đảm bảo chất lượng mà nông dân phải tuân thủ. Hiện nay, một vài nước thành viên nhận ra cần thiết phải có hệ thống đảm bảo chất lượng (QA : Quality Assurance) nên đã phát triển chúng như : - Malaysia giới thiệu hệ thống kiểm soát chất lượng SALM (The Farmer Accreditation Scheme of Malaysia) - Ở Phillippine giải quyết hệ thống đảm bảo chất lượng dựa trên những quy định về thực phẩm an toàn của Chính phủ. - Ở Singapore thì cách tiếp cận lại khác ở chỗ họ phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm (QA) từ - - Indonesia-nhà cung cấp chủ yếu sản phẩm cho họ. Thailand giới thiệu hệ thống tương tự (Q).
  30. Quy định của ASIAN GAP phiên bản 1.0  Bao gồm 7 vấn đề : 1. Lịch sử và quản lý địa điểm sản xuất 2. Vật liệu gieo trồng 3. Phân bón và chất phụ gia cho đất 4. Tưới tiêu 5. Bảo vệ thực vật 6. Thu hoạch và xử lý rau quả 7. Quản lý trang trại
  31. 1. Lịch sử và quản lý địa điểm sản xuất 1. Cần đánh giá nguy cơ ô nhiễm từ các mối nguy hoá học và sinh học tại khu vực gieo trồng đối với từng hoạt động sản xuất và lưu lại hồ sơ các mối nguy nghiêm trọng. 2. Không trồng rau quả ở những nơi có nguy cơ cao về ô nhiễm hóa học và sinh học, hoặc trước khi trồng cần có biện pháp xử lý để quản lý rủi ro. 3. Nếu bắt buộc phải có biện pháp xử lý, cần giám sát chặt chẽ để đảm bảo sản phẩm không bị ô nhiễm. 4. Cần có hồ sơ lưu đối với khu vực nơi có các điểm được xác định là không phù hợp cho sản xuất rau quả. 5. Vật nuôi trong trang trại không được phép vào điểm canh tác trong vòng 3 tháng trước và trong suốt mùa vụ, đặc biệt với những sản phẩm phát triển trong đất hoặc sát mặt đất.
  32. 2. Vật liệu gieo trồng: hạt giống, cây giống, cây làm gốc ghép ❖Có hồ sơ lưu danh tính nhà cung cấp giống cây và ngày tháng mua. ❖Nếu giống cây trồng được sản xuất tại chỗ, cần có biên bản về các biện pháp xử lý hóa học.
  33. 3. Phân bón và chất phụ gia cho đất ❖ Đánh giá nguy cơ ô nhiễm do sử dụng phân bón và chất phụ gia đối với từng hoạt động sản xuất và lưu lại hồ sơ các mối nguy nghiêm trọng. ❖ Lưu lại hồ sơ sử dụng phân bón và phụ gia, nêu cụ thể tên sản phẩm/ vật liệu, ngày tháng, địa điểm xử lý, số lượng, phương pháp sử dụng và tên người thực hiện.
  34. 4. Tưới tiêu ❖ Đánh giá nguy cơ ô nhiễm từ nguồn nước tưới đối với từng hoạt động sản xuất và lưu lại hồ sơ các mối nguy nghiêm trọng. ❖ Trong trường hợp phải phân tích nước để đánh giá nguy cơ ô nhiễm, cần tiến hành kiểm tra định kỳ tùy theo điều kiện tác động tới hệ thống cấp nước và hoạt động sản xuất đồng thời lưu lại kết quả kiểm tra. ❖ Ở những vùng có nguy cơ ô nhiễm hoá học và sinh học cao, phải thay thế bằng nguồn nước khác an toàn hoặc nước phải được xử lý và giám sát chặt chẽ, cần có biên bản ghi lại kết quả giám sát.
  35. 5. Bảo vệ thực vật ❖ Trang bị cho chủ trang trại và nhân viên kiến thức về sử dụng thuốc trừ bảo vệ thực vật phù hợp với phạm vi công việc của họ. ❖ Chỉ pha trộn các loại thuốc bảo vệ thực vật khi chúng tương thích với nhau và ít có nguy cơ làm tăng mức dư lượng. ❖ Cần bảo đảm thời gian cách ly từ khi phun thuốc tới khi thu hoạch. ❖ Lưu giữ hồ sơ mua hóa chất bao gồm chi tiết về tên hóa chất, nơi mua, ngày nhận hàng, số lượng, thời hạn sử dụng và ngày sản xuất.
  36. 6. Thu hoạch và xử lý rau quả A.Thiết bị, vật tư và thùng chứa: ❖ Thiết bị, thùng chứa và vật liệu tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải được làm từ những chất không độc hại. ❖ Thùng đựng chất thải, hoá chất và các chất nguy hiểm khác phải được đánh dấu rõ ràng và không dùng chung để đựng sản phẩm. ❖ Bảo dưỡng thường xuyên thiết bị, dụng cụ để hạn chế nguy cơ ô nhiễm. ❖ Thùng chứa sản phẩm thu họach và vật liệu đóng gói phải đặt riêng biệt với kho chứa hóa chất, phân bón và chất phụ gia đồng thời thực hiện các biện pháp hạn chế nguy cơ ô nhiễm từ các loài động vật gây hại. ❖ Thùng đựng rau quả cần đảm bảo chắc chắn, sạch sẽ trước khi sử dụng. ❖ Sau khi đóng gói, các thùng chứa không được đặt trực tiếp xuống đất.
  37. B. Nhà xưởng và công trình: ❖ Xây dựng và bảo dưỡng nhà xưởng và các công trình phục vụ cho việc sản xuất, xử lý, đóng gói, bảo quản được sao cho hạn chế nguy cơ ô nhiễm bẩn. ❖ Tách riêng xăng, dầu, mỡ và và máy móc nông nghiệp ra khỏi khu vực xử lý, đóng gói và bảo quản sản phẩm nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm. ❖ Thiết kế và xây dựng hệ thống bể phốt, xử lý rác thải và thoát nước để giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nguồn cung cấp nước. C. Làm sạch: ❖ Soạn thảo và tuân theo bản hướng dẫn lau chùi thiết bị, thùng chứa và vật liệu tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm và làm sạch địa điểm đóng gói, xử lý, bảo quản. ❖ Sử dụng hoá chất làm sạch thích hợp để giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm hoá chất. D. Kiểm soát động vật và các lòai sinh vật gây hại: ❖ Thực hiện các biện pháp giảm thiểu sinh vật gây hại ở trong và xung quanh khu vực xử lý, đóng gói và bảo quản. ❖ Xua đuổi, không cho chim chóc đậu trên khu vực xử lý, đóng gói và bảo quản. ❖ Cách ly các lòai động vật khỏi khu vực xử lý, đóng gói và bảo quản rau quả. ❖ Cần đặt bẫy bả ở nơi đảm bảo không làm ô nhiễm rau quả, thùng chứa và vật liệu đóng gói đồng thời ghi lại trong hồ sơ những vị trí đó.
  38. E. Vệ sinh cá nhân: ❖ Cung cấp tài liệu hướng dẫn về vệ sinh cá nhân cho nhân viên. ❖ Huấn luyện nhân viên thực hành các biện pháp vệ sinh cá nhân và lưu giữ hồ sơ huấn luyện, đào tạo. ❖ Bố trí nhà vệ sinh, cung cấp nước sạch và khu rửa tay cho nhân viên. F. Xử lý rau quả: ❖ Hoá chất sử dụng sau thu hoạch, bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật và sáp thực vật phải được phép sử dụng và tuân thủ hướng dẫn ghi trên nhãn hoặc theo giấy phép của cơ quan có thẩm quyền. ❖ Đối với rau quả xuất khẩu, phải kiểm tra danh mục hoá chất được phép và MRL ở nước nhập khẩu trước khi sử dụng. ❖ Thiết bị phun thuốc cần được làm sạch thường xuyên, kiểm tra và bảo dưỡng đảm bảo hoạt động hiệu quả. ❖ Hỗn hợp các hóa chất dư thừa và nước thải tẩy rửa phải được xử lý sao cho không tạo ra nguy cơ ô nhiễm tới sản phẩm.
  39. G. Sử dụng nước: ❖Đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học và sinh học từ nguồn nước sử dụng để rửa, bảo quản và xử lý rau quả sau thu hoạch và có hồ sơ lưu những mối nguy nghiêm trọng. ❖Trong trường hợp phải phân tích nước để đánh giá nguy cơ ô nhiễm, cần tiến hành kiểm tra định kỳ tùy theo điều kiện tác động tới hệ thống cấp nước chủng loại sản phẩm đồng thời lưu lại kết quả kiểm tra. ❖Ở những vùng có nguy cơ ô nhiễm hoá học và sinh học cao, phải thay thế bằng nguồn nước khác an toàn hoặc nước phải được xử lý và giám sát chặt chẽ, cần có biên bản ghi lại kết quả giám sát. ❖Chất lượng nước xả cuối cho rau quả phải tương đương với tiêu chuẩn nước uống (theo hướng dẫn của WHO, thích hợp để uống).
  40. H. Bảo quản và vận chuyển: ❖ Thùng chứa sản phẩm đã đóng gói không được đặt trực tiếp xuống đất. ❖ Trước khi sử dụng đồ chèn lót, cần kiểm tra đảm bảo không bị nhiễm đất, hoá chất, dị vật và các lòai sinh vật gây hại. Nếu phát hiện vấn đề không phù hợp, chúng cần phải loại bỏ, làm sạch hoặc phủ kín bằng vật liệu bảo vệ. ❖ Cần kiểm tra các phương tiện chuyên chở trước khi sử dụng, đảm bảo sạch sẽ, không có dị vật và sinh vật gây hại, nếu phát hiện nguy cơ ô nhiễm, cần làm sạch các phương tiện vận chuyển. ❖ Không bảo quản và vận chuyển sản phẩm chung với hàng hóa khả năng gây ô nhiễm hoá học, sinh học và vật lý.
  41. VII - Quản lý trang trại ❖Huấn luyện cho nhân viên về thực hành nông nghiệp tốt trong lĩnh vực trách nhiệm của họ và lưu giữ hồ sơ huấn luyện. ❖Các thùng sản phẩm đã đóng gói cần có nhãn mác rõ rang để có thể truy nguồn gốc, xuất xứ của trang trại hoặc địa điểm sản xuất rau quả. ❖Đối với mỗi lô sản phẩm, cần có hồ sơ lưu ghi ngày tháng và địa điểm giao hàng. ❖Nếu sản phẩm bị xác định là ô nhiễm hay có nguy cơ ô nhiễm, thì cần cách ly lô sản phẩm đó, ngừng phân phối hoặc thông báo tới người tiêu dùng nếu họ đã mua sản phẩm. ❖Điều tra nguyên nhân ô nhiễm và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa tái nhiễm đồng thời lưu lại biên bản. ❖Kiểm tra việc các hoạt động ít nhất mỗi năm một lần để tòan bộ hệ thống vận hành hiệu quả đồng thời thực hiện các biện pháp khắc phục những khiếm khuyết còn tồn tại. ❖Lưu lại biên bản kiểm tra và các biện pháp khắc phục. ❖Cần lưu giữ tất cả các tài liệu, hồ sơ, biên bản để chứng minh việc áp dụng GAP ít nhất trong thời kỳ sản xuất và lưu thông sản phẩm hoặc có thể lâu hơn nếu pháp luật quy định.
  42. VI. CẤC YẾU TỐ TOÀN CẦU VÀ KHU VỰC VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM CÁC YẾU TỐ TOÀN CẦU CÁC YẾU TỐ KHU VỰC a/ Sự thay đổi lối sống của người tiêu a/ Thu nhập tăng: dùng : b/ Thay đổi lối sống tiêu b/ Tăng tự do thương mại và toàn cầu dùng: thương mại: c/ Du lịch tăng: c/ Sự gia tăng ưu thế của siêu thị toàn d/ Phát triển cơ sở hạ cầu: tầng: d/ Chính sách của nhà nước: e/ Sự gia tăng các siêu f/ Thương mại điện tử: thị: e/ Các đòi hỏi tính trách nhiệm cộng f/ Xuất nhập đồng: khẩu/nhập khẩu:
  43. VII. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI VIỆT NAM ÁP DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN GAP 1. Ở Việt Nam hiện nay, “GAP” đã được phát triển như thế nào? ➢ Tháng 12 năm 2005, chính phủ Việt Nam, cơ quan phát triển quốc tế của Mỹ (USAID) và cơ quan phát triển quốc tế của Úc (AUSAID) đã ký kết hợp tác với Viện nghiên cứu rau quả miền Nam về một dự án GAP. Dự án giúp giới thiệu hệ thống EUREPGAP tới người dân.
  44. 2. Những thuận lợi khi áp dụng và phát triển “GAP” ở Việt Nam ➢ Sau khi gia nhập WTO, với sức ép của thị trường trong nước và thì trường xuất khẩu, nông dân Việt Nam đã thay đổi kỹ thuật và và thói quen làm việc, áp những biện pháp GAP để có thể tồn tại, cạnh tranh và phát triển thị trường trong nước và xuất khẩu.
  45. 3. Những khó khăn khi áp dụng và phát triển “GAP” ở Việt Nam ❖Việt Nam hiện nay chưa hòa tất bộ VietGAP của riêng mình nên thật khó để phổ biến những quy trình theo một khung đến người dân và cũng bởi vì chưa có Vietgap nên đó cũng là bất lợi khác của Việt Nam là không có hàng rào kỹ thuật để xem xét những mặt hàng nông sản khi nhập khẩu vào Việt Nam
  46. ❖ Tuy nhiên những năm gần đây cũng có một số doanh nghiệp của VN được trao tặng chứng chủ GAP: như đi tiên phong trong sản xuất sạch, cà phê Trung Nguyên cũng đã được trao chứng chỉ EUREP GAP năm 2005 . ❖ Hiện nay nhiều địa phương đang phấn đấu đạt được chứng chỉ EUREP GAP như Thanh Long Chợ Gạo, Dứa Tân Lập ( Long An), Bưởi Da Xanh ( Bến tre), công ty Thanh Long Hoàng Hậu ( Bình Thuận) và nhiều đơn vị địa phương khác đang xây dựng mô hình sản xuất theo hướng GAP.
  47. VIII. KẾT LUẬN ❖GAP là một tổ chức nhằm tạo ra những sản phẩm sạch và an toàn khep kín nhằm bảo đảm quyền lợi người tiêu dùng chính vì việt đảm bảo và sản xuất theo mô hình GAP làm tảng chất lương về sản phẩm nước nhà và là yếu tố quan trong để xuất khẩu. ❖Tuy nhiên cái khó la làm sao có thể tuyên truyền cho người dân ý thức đượ c việt sản xuất bảo đảm an toàn cho con người và môi trường và nghi chép tất cả quy trình trồng trọt va xây dựng cơ sở vật chất như nhà kho chứa phân bón, thuốc BVTV ❖ở VN Việc trồng đa số mang tính nhỏ lẻ chình vì thế cần tập trung sản xuất theo Mô hình tập trung nhằm đạt được sừ đảm bảo trong việc trồng trọt THE END