Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống - Chương 4: Mô hình tổ chức hệ thống thông tin

ppt 47 trang phuongnguyen 3162
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống - Chương 4: Mô hình tổ chức hệ thống thông tin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_chuong_4_mo_hinh_to.ppt

Nội dung text: Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống - Chương 4: Mô hình tổ chức hệ thống thông tin

  1. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
  2. CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN
  3. 1 Khái niệm Mô hình tổ chức về dữ liệu: - được hình thành do sự chuyển đổi các Mô hình tổ chức của tập thực thể và các mối quan hệ trong mô một hệ thống thông tin hình quan niệm dữ liệu. được thiết lập từ hai mô hình liên quan đến nhau mô hình tổ chức về xử lý - sẽ trả lời các câu hỏi: Ai?, Khi nào?, Ở đâu?, Như thế nào?
  4. 2 Mô hình dữ liệu quan hệ ❖ Khái niệm và đặc điểm: - Mô hình dữ liệu quan hệ do Codd đề xuất năm 1970, được hoàn thiện và sử dụng rộng rãi trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương mại. - Mô hình dữ liệu quan hệ có nhiều ưu điểm như: đơn giản, chặt chẻ, tính độc cao, dễ sử dụng - Mô hình quan hệ cho phép phân biệt rõ ràng giữa ngữ nghĩa và cấu trúc của dữ liệu - Mô hình quan hệ được hình thức hoá thành một mô hình đại số quan hệ nhằm ứng dụng vào thực tiễn, nhất là ứng dụng vào việc thiết kế CSDL
  5. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3.1 Khái niệm ❖ Mô hình tổ chức dữ liệu của một hệ thống thông tin còn gọi là mô hình dữ liệu logic ❑ Đầu vào của chúng là mô hình thực thể - mối quan hệ của hệ thống ❑ Đây cũng là bước trung gian chuyển đổi giữa mô hình quan niệm dữ liệu (gần với người sử dụng) và mô hình vật lý dữ liệu (mô hình trong máy tính), chuẩn bị cho việc cài đặt hệ thống.
  6. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (1/15) ❖ Quá trình thiết kế một CSDL phải trải qua ba giai đoạn: ❑ Đầu tiên là giai đoạn thiết kế mô hình khái niệm ❑ Tiếp đến là giai đoạn thiết kế mô hình logic. ❑ Cuối cùng là giai đoạn thiết kế CSDL vật lý. ❖ Phương pháp Chuyển các tập thực tập thực thể thành các quan hệ là phương pháp chuyển đổi truyền thống từ mô hình ER sang mô hình quan hệ , và được sử dụng để thiết kế các CSDL quan hệ trong giai đoạn thiết kế logic (giai đoạn 2) -> sẽ được nghiên cứu trong phần này.
  7. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (2/15) Quy tắc 2 Quy tắc Quy tắc 1 3 QUY TẮC CHUYỂN ĐỔI Quy tắc Quy tắc 7 4 Quy tắc Quy tắc5 6
  8. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (3/15) Mỗi tập Quythự ctắ thc ể trong mô hình quan niệm dữ liệu được2 chuyển thành một quan hệ: Quy tắc Quy tắc - Có tên là tên của tập thực thể 1 3 - Có thuộc tính và khóa là thuộc tính và khóa của tập thực thể - Và có thể có thêm thuộc tính là khóa ngoại nếu có. QUY TẮC CHUYỂN ĐỔI Ví dụ: Tập thực thể Nhân viên với các thuộc tính như dưới đây được chuyển thành một quan hệ như sau: Quy tắc Quy tắc 4 7 Quy tắc Quy tắc 5 6
  9. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (4/15) Quy tắc 2 Quy tắc Quy tắc 3 Tập thực1 thể tham gia vào mối quan hệ hai ngôi không có thuộc tính riêng, có cặp bản số (1,1) (1,n) (mối quan hệ một - nhiều) thì quan hệ ở nhánh (1,1) sẽ nhận thuộc tính khóa của tập thực thể ở nhánh (1,n) làm khóa ngoại QUY TẮC CHUYỂN ĐỔI Ví dụ: Trong hệ thống thông tin “Quản lý công chức”, giữa hai tập thực thể Nhân viên và Đơn vị có mối quan hệ Thuộc với cặp bản số (1,1) (1,n) như mô tả sau: Quy tắc Quy tắc 7 4 được chuyển thành các quan hệ: - Nhân viên (Mã NV , Họ NV,Tên Quy tắc NV, NgàyQuy sinh, tắc Mã đơn vị) 5 - Đơn vị (Mã6 đơn vị, Tên đơn vị)
  10. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (5/15) Tập thực thể con trong mối quan hệ ISA của mô hình thực thể mối quan hệ được chuyểnQuy tắ cthành một 2 quan hệ: Quy tắc Quy tắc - có tên là1 tên của tập thực thể con 3 - có các thuộc tính là các thuộc tính của tập thực thể con - có khóa là khóa của tập thực thể cha. Ví dụ 1: Với sơ đồ dưới đâyQUY s ẽTđẮượC cCHUY chuyểỂnN thành ĐỔI các quan hệ Quy tắc Quy tắc 4 7 Đảng viên (Mã Quy tắc NVQuy,Ng àtắyc VĐ, Ngày CT) 5 Bộ đội6 (Mã NV,Ngày NN, Ngày XN, Mã CB, Mã CB)
  11. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (6/15) a) Mối quan hệ hai ngôi khôngQuy tcóắc thuộc tính riêng, có cặp bản số (1,1) (1,n) thì không2 chuyển thành một quan hệ. Quy tắc Quy tắc Ví dụ1: 3 QUY TẮC CHUYỂN ĐỔI => Chuyển thành: Quy tắc Quy tắc - Nhân viên (Mã NV , Họ NV,Tên NV, 4 7 Ngày sinh, Mã đơn vị) - Đơn vị (Mã đơn vị, Tên đơn vị) Quy tắc Quy tắc 5 6
  12. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (7/15) b) Mối quan hệ hai ngôi có thuộc tính riêng, có cặp bản số (1,1) (1,n) thì chuyQuyể tnắc thành một quan hệ: 2 -Quycó tên tắc là tên của mối quan hệ Quy tắc - có 1thuộc tính là thuộc tính của mối quan hệ 3 - có khoá là khoá của các thực thể tham gia vào mối quan hệ và khóa của mối quan hệ (nếu có). Ví dụ: QUY TẮC CHUYỂN ĐỔI Quy tắc Quy tắc => Chuyển thành: 4 7 - Nhân viên (Mã NV , Họ NV,Tên NV, Ngày sinh) Quy- Đ tắơcn vị (Mã đơn vị, TênQuy đ ơtắnc vị) -5Thuộc(Mã NV, Mã đơn 6vị, Năm)
  13. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (8/15) Chuyển đổi mối quan hệ hai ngôi 1-1 ➢ Đối với mối quan hệ hai Quyngôi tắ cóc cặp bản số (1,1) (1,1) trong mô hình ER, ta xác định2 các quan hệ S và S’ tương Quy tắc ng vQuyi cáctắc t p th c th E và E’ tham gia vào m i quan h ứ ớ 1 ậ ự ể ố 3 ệ R. ➢ Khi đó, tuỳ thuộc vào sự tham gia của E và E’ đối với mối quan hệ R là toàn bộ hay cục bộ (chỉ số cực tiểu của bản số tại cung nối tươngQUY ứng TẮ trongC CHUY sơỂNđ ồĐERỔI là 1 hay 0) mà ta có các chọn lựa cách thực hiện khác nhau cho việc chuyển đổi. Quy tắc Quy tắc 4 7 Quy tắc Quy tắc 5 6
  14. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (9/15) ❖ Xét 4 trường hợp chuyển đổi 1-1 như sau: 1- Gộp các quan hệ tương ứng S Quyvà S’ t thànhắc một quan hệ T, chứa tất cả các thuộc tính của S và S’ và tất cả các2 thuộc tính đơn trị của mối quan hệ R. ChQuyọn t khoáắc chính của T là khoá chính của S hoặc S’. Quy tắc 1 3 2- Chỉ có một tập thực thể tham gia toàn bộ vào mối quan hệ - gộp các quan hệ như trường hợp 1 nhưng phải chọn khoá chính của T là khoá chính của quan hệ tương ứng với tập thực thể tham gia toàn bộ vào mối quan hệ R 3- Khi cả E và E’ thamQUY gia cụ Tc ẮbộCvào CHUY mối ỂquanN Đ ỔhệI - tạo thêm một quan hệ mới T nhằm biểu diễn mối quan hệ R. T chứa tất cả các thuộc tính của mối quan hệ R, và các khoá ngoài của T lần lượt tham chiếu đến các khoá chính của S và S’. Khoá chính cho T là một trong các khoá ngoài này. Quy t c 4- ThànhQuy tắ lcập một khoá ngoại cho một quan hệ- chọn S, từ đó bổ sung vàoắ S 7 tất cả các4 thuộc tính của R. Khoá ngoài của S tham chiếu đến khoá chính S’. Quy tắc Quy tắc 5 6
  15. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (10/15) ❖ Xét 4 trường hợp chuyển đổi 1-1 như sau: 1- Gộp các quan hệ tương ứng S Quyvà S’ t thànhắc một quan hệ T, chứa tất cả các thuộc tính của S và S’ và tất cả các2 thuộc tính đơn trị của mối quan hệ R. ChQuyọn t khoáắc chính của T là khoá chính của S hoặc S’. Quy tắc 1 3 2- Chỉ có một tập thực thể tham gia toàn bộ vào mối quan hệ - gộp các quan hệ như trường hợp 1 nhưng phải chọn khoá chính của T là khoá chính của quan hệ tương ứng với tập thực thể tham gia toàn bộ vào mối quan hệ R 3- Khi cả E và E’ thamQUY gia cụ Tc ẮbộCvào CHUY mối ỂquanN Đ ỔhệI - tạo thêm một quan hệ mới T nhằm biểu diễn mối quan hệ R. T chứa tất cả các thuộc tính của mối quan hệ R, và các khoá ngoài của T lần lượt tham chiếu đến các khoá chính của S và S’. Khoá chính cho T là một trong các khoá ngoài này. Quy t c 4- ThànhQuy tắ lcập một khoá ngoại cho một quan hệ- chọn S, từ đó bổ sung vàoắ S 7 tất cả các4 thuộc tính của R. Khoá ngoài của S tham chiếu đến khoá chính S’. Quy tắc Quy tắc 5 6
  16. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (11/15) ❖ Xét 4 trường hợp chuyển đổi 1-1 như sau: 1- Gộp các quan hệ tương ứng S Quyvà S’ t thànhắc một quan hệ T, chứa tất cả các thuộc tính của S và S’ và tất cả các2 thuộc tính đơn trị của mối quan hệ R. ChQuyọn t khoáắc chính của T là khoá chính của S hoặc S’. Quy tắc 1 3 2- Chỉ có một tập thực thể tham gia toàn bộ vào mối quan hệ - gộp các quan hệ như trường hợp 1 nhưng phải chọn khoá chính của T là khoá chính của quan hệ tương ứng với tập thực thể tham gia toàn bộ vào mối quan hệ R 3- Khi cả E và E’ thamQUY gia cụ Tc ẮbộCvào CHUY mối ỂquanN Đ ỔhệI - tạo thêm một quan hệ mới T nhằm biểu diễn mối quan hệ R. T chứa tất cả các thuộc tính của mối quan hệ R, và các khoá ngoài của T lần lượt tham chiếu đến các khoá chính của S và S’. Khoá chính cho T là một trong các khoá ngoài này. Quy t c 4- ThànhQuy tắ lcập một khoá ngoại cho một quan hệ- chọn S, từ đó bổ sung vàoắ S 7 tất cả các4 thuộc tính của R. Khoá ngoài của S tham chiếu đến khoá chính S’. Quy tắc Quy tắc 5 6
  17. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (12/15) ❖ Xét 4 trường hợp chuyển đổi 1-1 như sau: 1- Gộp các quan hệ tương ứng S Quyvà S’ t thànhắc một quan hệ T, chứa tất cả các thuộc tính của S và S’ và tất cả các2 thuộc tính đơn trị của mối quan hệ R. ChQuyọn t khoáắc chính của T là khoá chính của S hoặc S’. Quy tắc 1 3 2- Chỉ có một tập thực thể tham gia toàn bộ vào mối quan hệ - gộp các quan hệ như trường hợp 1 nhưng phải chọn khoá chính của T là khoá chính của quan hệ tương ứng với tập thực thể tham gia toàn bộ vào mối quan hệ R 3- Khi cả E và E’ thamQUY gia cụ Tc ẮbộCvào CHUY mối ỂquanN Đ ỔhệI - tạo thêm một quan hệ mới T nhằm biểu diễn mối quan hệ R. T chứa tất cả các thuộc tính của mối quan hệ R, và các khoá ngoài của T lần lượt tham chiếu đến các khoá chính của S và S’. Khoá chính cho T là một trong các khoá ngoài này. Quy t c 4- ThànhQuy tắ lcập một khoá ngoại cho một quan hệ- chọn S, từ đó bổ sung vàoắ S 7 tất cả các4 thuộc tính của R. Khoá ngoài của S tham chiếu đến khoá chính S’. Quy tắc Quy tắc 5 6
  18. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (13/15) Mối quan hệ hai ngôi có cặp bản số (1,n) (1,n) hay mối quan hệ nhiều hơn hai ngôi (không phân Quybiệt tbảnắc số) được chuyển thành một 2 quan hệ: Quy tắc Quy tắc - có tên là1 tên của mối quan hệ; 3 - có khóa là khóa của tất cả các tập thực thể tham gia vào mối quan hệ - có thể có khóa riêng của mối quan hệ - có thuộc tính là các thuộc tính riêng của nó (nếu có). QUY TẮC CHUYỂN ĐỔI Quy tắc Quy tắc 4 7 Quy tắc Quy tắc 5 6
  19. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (14/15) a) Mối quan hệ phản xạ dạng (1,n) và không có thuộc tính được chuyển hành một quan hệQuy: tắc 2 - có tên là tên của mối quan hệ Quy tắc - Quy tắc có khóa1 là khóa của tập thực thể 3 - có thêm một thuộc tính mới để làm khóa ngoại, thuộc tính mới này nhận những giá trị thuộc miền giá trị của khóa tập thực thể. QUY TẮC CHUYỂN ĐỔI Quy tắc Quy tắc 4 7 Từ quan hệ NHÂN VIÊN (Mã NV, Tên NV, NSinh) => trở thành quan hệ NHÂN VIÊN (MãQuy NV tắ,c Tên NV, NSinh, MãQuy ngườ tắi cQL ). 5 6
  20. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 2 Quy tắc chuyển đổi (15/15) b) Mối quan hệ phản xạ dạng (n-n) hoặc có thuộc tính riêng được biến đổi thành: Quy tắc - m t quan h có khóa g m2 khóa c a t p th c th Quyộ tắc ệ ồ ủ ậ ự Quyể tắc - có m1 ột thuộc tính thêm vào tham chiếu đến khóa3 của tập thực thể - có thuộc tính là các thuộc tính riêng của mối quan hệ. QUY TẮC CHUYỂN ĐỔI Quy tắc Quy tắc 4 7 Mối quan hệ Chứa đượcQuy chuy tểắnc thành quan hệ ChứQuya (S ốtắmcụ c, Số mục con, Số lượng) 5 6
  21. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu 3. 3 Mô hình tổ chức dữ liệu Mô hình tổ chức dữ liệu, còn gọi là mô hình cơ sở dữ liệu là toàn bộ các quan hệ của bài toán được chuyển đổi từ mô hình quan niệm dữ liệu theo các quy tắc chuyển đổi ở mục 3.2 Ví dụ: Chuyển mô hình quan niệm về dữ liệu sang mô hình tổ chức dữ liệu của HTTT "Quản lý kho hàng" - Nhà CC( Mã NCC, Tên NCC, Đchỉ NCC) - Kho (Tên kho, Đchỉ kho) - Khhàng (Mã khách, Tên khách, Đchỉ khách) - Phiếu nhập (Số phiếu_N, Ngày nhập, Mã NCC) - Phiếu xuất (Sốphiếu_X, Ngày xuất, Mãkhách) - Hàng (Mãhàng, Tênhàng, Đơnvị, Đơngiá, Tên kho) - Gồm hàng_N (Sốphiếu_N, Mãhàng, SL_nhập) - Gồm hàng_X (Sốphiếu_X, Mãhàng, SL_xuất) - Chứa (Tồn kho, Tên kho, Mã hàng)
  22. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 1 Mục đích của chuẩn hóa ❖Chuẩn hóa dữ liệu là một quá trình chuyển một cấu trúc dữ liệu phức hợp thành các cấu trúc dữ liệu đơn giản, rõ ràng và nhằm các mục đích sau: ❑ Tối ưu hóa lưu trữ ❑ Tránh dư thừa dữ liệu ❑ Thông tin nhất quán ❑ Đảm bảo các phụ thuộc dữ liệu theo đúng mô hình mà vẫn không làm tổn thất thông tin.
  23. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 2 Định nghĩa các dạng chuẩn (có 3 dạng) Dạng chuẩn 1 (1NF) Lược đồ quan hệ R với tập phụ thuộc hàm F xác định trên R được gọi là ở dạng chuẩn 1 nếu mọi thuộc tính của nó là thuộc tính đơn. Ví dụ: Lược đồ quan hệ NHANVIEN (MANV, HLOT, TEN, HSL) là ở dạng chuẩn 1 vì các thuộc tính của nó là các thuộc tính đơn. Dạng chuẩn 2 (2NF) Lược đồ quan hệ R với tập phụ thuộc hàm F xác định trên R được gọi là ở dạng chuẩn 2 nếu nó là dạng chuẩn 1 và mọi thuộc tính không khoá phải phụ thuộc hàm đầy đủ vào khoá chính. Dạng chuẩn 3 (3NF) - Lược đồ quan hệ R với tập phụ thuộc hàm F xác định trên R được gọi là ở dạng chuẩn 3 nếu nó là dạng chuẩn 2 và không tồn tại thuộc tính không khoá phụ thuộc hàm bắc cầu vào khoá - Lược đồ quan hệ R với tập phụ thuộc hàm F xác định trên R được gọi là ở dạng chuẩn 3 nếu mọi phụ thuộc hàm X→A, A X đúng trong R thì X phải là siêu khóa hoặc A là thuộc tính khóa.
  24. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 3 Chuẩn hoá các lược đồ quan hệ (1/3) ❖Chuẩn hoá là sự phân tách một lược đồ quan hệ có cấu trúc dữ liệu phức tạp thành các lược đồ quan hệ con ở một dạng chuẩn quy ước nào đó, thông thường là dạng chuẩn 3. ❑ Trường hợp quan hệ chưa là 1NF ❑ Trường hợp lược đồ quan hệ chưa là 2NF ❑ Trường hợp lược đồ quan hệ chưa là 3NF ❑ Sơ đồ chuẩn hoá
  25. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 3 Chuẩn hoá các lược đồ quan hệ (2/3) ❖ Trường hợp quan hệ chưa là 1NF: Khi một lược đồ quan hệ không là 1NF thì nó có chứa thuộc tính lặp. Khi đó ta tách lược đồ quan hệ thành hai lược đồ quan hệ con: o Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính lặp và khoá chính xác định chúng. o Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại (đơn) và khoá chính. ❖ Trường hợp lược đồ quan hệ chưa là 2NF Khi một lược đồ quan hệ là 1NF nhưng không là 2NF thì trong lược đồ quan hệ sẽ tồn tại thuộc tính không khoá phụ thuộc không đầy đủ vào khoá chính. Khi đó ta tách lược đồ quan hệ thành hai lược đồ quan hệ con: o LĐQH 1: gồm các thuộc tính phụ thuộc không đầy đủ vào khoá chính và phần khoá bị phụ thuộc o LĐQH 2: gồm các thuộc tính còn lại và khoá chính. ❖Trường hợp lược đồ quan hệ chưa là 3NF Khi một lược đồ quan hệ là 2NF nhưng không là 3NF thì sẽ tồn tại phụ thuộc hàm bắc cầu trong lược đồ quan hệ. Khi đó ta tách lược đồ quan hệ thành hai lược đồ quan hệ con: o LĐQH 1: gồm các thuộc tính phụ thuộc bắc cầu và thuộc tính cầu. o LĐQH 2: gồm các thuộc tính còn lại và thuộc tính cầu.
  26. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 3 Chuẩn hoá các lược đồ quan hệ (3/3) ❖ Sơ đồ chuẩn hóa
  27. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 4 Một số ví dụ về chuẩn hoá (1/11) ❖Ví dụ 1: Một Công ty sử dụng hai loại chứng từ sau đây để theo dõi các hoạt động kinh doanh của mình Hãy thiết kế cơ sở dữ liệu (mô hình tổ chức về dữ liệu) từ các tài liệu trên để quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty. Chú ý rằng dữ liệu phải được chuẩn hoá ở dạng chuẩn 3.
  28. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 4 Một số ví dụ về chuẩn hoá (2/11) ❖Ví dụ 1 (tiếp theo) Tiến hành giải quyết vấn đề (5 bước): a) Xác định các tập thực thể, thuộc tính và thuộc tính định danh b) Xác định các mối quan hệ giữa các tập thực thể c) Xây dựng mô hình thực thể - mối quan hệ (ER) d) Chuyển từ mô hình ER sang mô hình quan hệ e) Chuẩn hoá các lược đồ quan hệ nhận được thành 3NF
  29. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 4 Một số ví dụ về chuẩn hoá (3/11) ❖Ví dụ 1 (tiếp theo) a) Xác định các tập thực thể, thuộc tính và thuộc tính định danh ▪ Cần trả lời các câu hỏi: Đối tượng nào có thể làm tập thực thể? Yếu tố thông tin gì có thể làm thuộc tính cho một tập thực thể? ▪ Có hai tập thực thể được xác định từ Đơn đặt hàng và Phiếu giao hàng là: KHÁCH và HÀNG. o Tập thực thể KHÁCH có hai thuộc tính là: Tên khách và Địa chỉ khách. Cả hai thuộc tính này đều không thể dùng làm định danh cho tập thực thể, nên phải bổ sung thêm thuộc tính Mã khách để làm định danh. o Tập thực thể HÀNG có ba thuộc tính là: Tên hàng, Đơn vị tính và Mô tả hàng. Cả ba thuộc tính này cũng không thể làm định danh nên phải áp đặt thuộc tính Mã hàng để làm định danh cho tập thực thể.
  30. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 4 Một số ví dụ về chuẩn hoá (4/11) ❖Ví dụ 1 (tiếp theo) b) Xác định các mối quan hệ giữa các tập thực thể ▪ 2 động từ trong các hoạt động của hệ thống đó là: Đặt hàng và Giao hàng → đặt câu hỏi quanh 2 từ này: Cái gì được Đặt hàng (hoặc Giao hàng)? → HÀNG Ai Đặt hàng (hoặc Giao hàng)? → KHÁCH Đặt hàng (hoặc Giao hàng) như thế nào? → bằng đơn hàng(Số hoá đơn) Đặt hàng (hoặc Giao hàng) bao nhiêu? → Số lượng đặt (giao) và đơn giá Đặt hàng (hoặc Giao hàng) khi nào? → Ngày đặt (Giao) Đặt hàng (hoặc Giao hàng) ở đâu? → Nơi giao ▪Từ đó ta có, hai mối quan hệ với các thuộc tính như sau: - Mối quan hệ Đặt giữa hai tập thực thể KHÁCH và HÀNG với các thuộc tính: Số hoá đơn, Ngày đặt, Số lượng đặt. - Mối quan hệ Giao giữa hai tập thực thể HÀNG và KHÁCH với các thuộc tính: Số phiếu giao, Nơi giao, Ngày giao, Số lượng giao, đơn giá hàng giao
  31. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 4 Một số ví dụ về chuẩn hoá (5/11) ❖Ví dụ 1 (tiếp theo) c) Xây dựng mô hình thực thể - mối quan hệ (ER)
  32. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 4 Một số ví dụ về chuẩn hoá (6/11) ❖Ví dụ 1 (tiếp theo) d) Chuyển từ mô hình ER sang mô hình quan hệ ▪ KHÁCH → (Mã khách,Tên khách, Địa chỉ) ▪ HÀNG → (Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị, Mô tả hàng) ▪ Đặt → (Số hoá đơn, Mã khách, Mã hàng, Ngày đặt hàng, Số lượng đặt) ▪ Giao → (Số phiếu giao, Mã khách, Mã hàng, Nơi giao, Ngày giao, Số lượng giao, Đơn giá hàng)
  33. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 4 Một số ví dụ về chuẩn hoá (7/11) ❖Ví dụ 1 (tiếp theo) e) Chuẩn hoá các lược đồ quan hệ nhận được thành 3NF ▪ Để chuẩn hoá các lược đồ quan hệ có được chúng ta có thể xác định các phụ thuộc hàm và sử dụng Lý thuyết chuẩn hoá cơ sở dữ liệu để tách các lược đồ quan hệ thành các lược đồ con ở dạng chuẩn 3. ▪ Chúng ta cũng có thể chuẩn hoá bằng cách phân rã dần một lược đồ quan hệ thành các các lược đồ con 1NF, 2NF, 3NF theo như cách dưới đây: o Chuẩn hoá dữ liệu từ ĐƠN ĐẶT HÀNG o Chuẩn hoá dữ liệu từ PHIẾU GIAO HÀNG
  34. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 4 Một số ví dụ về chuẩn hoá (8/11) ❖Ví dụ 1 (tiếp theo) e) Chuẩn hoá các lược đồ quan hệ nhận được thành 3NF ▪ Kết quả chuẩn hóa từ ĐƠN ĐẶT HÀNG
  35. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 4 Một số ví dụ về chuẩn hoá (9/11) ❖Ví dụ 1 (tiếp theo) e) Chuẩn hoá các lược đồ quan hệ nhận được thành 3NF ▪ Kết quả chuẩn hóa từ PHIẾU GIAO HÀNG
  36. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 4 Một số ví dụ về chuẩn hoá (10/11) ❖Ví dụ 2: Chuẩn hoá một chứng từ xuất trong bài toán “Quản lý kho hàng”
  37. 4 Chuẩn hoá và kiểm tra lại mô hình ER 4. 4 Một số ví dụ về chuẩn hoá (11/11) ❖Ví dụ 2: Chuẩn hoá một chứng từ xuất trong bài toán “Quản lý kho hàng” ▪ Kết quả chuẩn hóa
  38. 5 Ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu 5. 1 Khái niệm ❖ là một quy luật bất biến mà tất cả các quan hệ trong cơ sở dữ liệu ấy phải tuân theo. Ràng buộc toàn vẹn thường được mô tả bằng một tân từ. ❖ Một cơ sở dữ liệu có thể có nhiều ràng buộc toàn vẹn khác nhau, mỗi ràng buộc toàn vẹn liên quan đến một số quan hệ của cơ sở dữ liệu. ❖ Tập các ràng buộc toàn vẹn này do người thiết kế cơ sở dữ liệu đặt ra khi thiết kế hệ thống hoặc do hệ quản trị cơ sở dữ liệu quy định.
  39. 5 Ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu 5. 2 Phân loại theo tính chất (1/4): ❑ Ràng buộc nội tại: ràng buộc này đòi hỏi giá trị của các bộ của quan hệ tại thuộc tính bị ràng buộc phải được xác định (NOT NULL). Ví dụ: thuộc tính HỌTÊN trong quan hệ Ràng buộc toàn vẹn NHÂNVIÊN phải được xác định trong tất cả các bộ trên thuộc tính của quan hệ. Khoá cũng là một trường hợp của loại ràng buộc này. Ràng buộc toàn vẹn ❑ Ràng buộc về miền giá trị của thuộc tính: trên các bộ của quan hệ ràng buộc này yêu cầu giá trị thuộc tính của quan hệ phải thuộc một miền cho phép nào đó. Ví dụ: Thuộc tính ĐIỂMTBÌNH trong quan hệ SINHVIÊN có ràng buộc toàn vẹn là: 0≤ Ràng buộc về khoá ĐIỂMTBÌNH ≤ 10. ❑ Ràng buộc về giá trị mặc định: loại ràng buộc được chỉ định giá trị cụ thể cho một Ràng buộc toàn vẹn thuộc tính. trên nhiều quan hệ Ví dụ: thuộc tính NGÀYHOÁĐƠN có giá trị mặc định là ngày hiện tại.
  40. 5 Ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu 5. 2 Phân loại theo tính chất (2/4): ❑ Ràng buộc này thể hiện bằng một tân từ Ràng buộc toàn vẹn hoặc một công thức đề cập đến các giá trị trên thuộc tính của nhiều thuộc tính của một bộ. Ví dụ: Trong bảng KHÁCHHÀNG của Cty Ràng buộc toàn vẹn Điện báo điện thoại có thuộc tính SỐĐT trên các bộ của quan hệ được quy ước như sau: - nếu số điện thoại bắt đầu bằng số ba số 090 thì khách hàng sử dụng điện thoại Ràng buộc về khoá Mobiphone - nếu số điện thoại bắt đầu bằng số 091 thì khách hàng sử dụng điện thoại Ràng buộc toàn vẹn Vinaphone. trên nhiều quan hệ
  41. 5 Ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu 5. 2 Phân loại theo tính chất (3/4): ❑ Giả sử K là khoá của lược đồ quan hệ R Ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu D thì khoá của R sẽ tạo ra trên thuộc tính một ràng buộc trên tập các quan hệ của lược đồ quan hệ R theo nghĩa như sau: Ràng buộc toàn vẹn o Với mọi quan hệ r trên lược đồ quan hệ trên các bộ của quan hệ R, u, v là hai bộ bất kỳ trên r thì luôn luôn có u[K] v[K]. Ví dụ: Lược đồ quan hệ DIEM(MSSV, Ràng buộc về khoá MSMH, DIEMTHI, LANTHI) trong đó: K= {MSSV, MSMH, LANTHI} là khoá thì trên lược đồ này ta có ràng buộc khoá là: Ràng buộc toàn vẹn trên nhiều quan hệ →  t1, t2 DIEM t1[K] t2[K]
  42. 5 Ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu 5. 2 Phân loại theo tính chất (4/4): Ràng buộc toàn vẹn trên thuộc tính Ràng buộc toàn vẹn trên các bộ của quan hệ Ràng buộc về khoá Bao gồm: ❑ Ràng buộc về khoá ngoại Ràng buộc toàn vẹn ❑ Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu trên nhiều quan hệ
  43. 6 Mô hình tổ chức về xử lý 6. 1 Mục đích ❖ Mô hình tổ chức về xử lý nhằm: ❑ Xác định rõ các công việc do ai làm, làm ở đâu, làm khi nào, làm theo phương thức nào? ❑ Ở mức này người phân tích sẽ đặt các công việc trong mô hình quan niệm về xử lý vào từng nơi làm việc cụ thể của môi trường thực.
  44. 6 Mô hình tổ chức về xử lý 6. 2 Các khái niệm (1/3) a. Nơi làm việc ❑ Một hệ thống thông tin quản lý được chia thành nhiều bộ phận, mỗi bộ phận được gọi là một nơi làm việc. ❑ Nơi làm việc bao gồm: vị trí, con người, trang thiết bị tại nơi làm việc đó. b. Phương thức xử lý c. Biến cố ở mức tổ chức
  45. 6 Mô hình tổ chức về xử lý 6. 2 Các khái niệm (2/3) ❑ Là cách thức, phương tiện thực hiện công việc. ❑ Mỗi công việc có thể được thực hiện bởi a. N i làm vi c ơ ệ một trong ba phương thức xử lý: o Xử lý thủ công: công việc do con người trực tiếp thao tác trên đối tượng làm việc. Ví dụ, ghi số điện hàng tháng tại các hộ gia đình. b. Phương thức xử lý o Xử lý tự động (xử lý theo lô): kiểu xử lý bằng máy, do con người cung cấp thông tin đầu vào để máy tự động thực hiện công việc. Ví dụ, làm báo cáo tồn kho, làm hóa đơn xuất hàng, c. Biến cố ở mức tổ chức o Xử lý tương tác người -máy: là kiểu xử lý bằng máy nhưng trong quá trình xử lý phải có những giai đoạn cung cấp thông tin của người sử dụng.
  46. 6 Mô hình tổ chức về xử lý 6. 2 Các khái niệm (3/3) a. Nơi làm việc ❑ Là biến cố của hệ thống nhưng được đặt ở nơi phát sinh ra nó hay là nơi nhận biết nó. ❑ Ở mức tổ chức, một biến cố còn phải quan tâm: b. Phương thức xử lý o Thời gian phản ứng: là thời gian tối đa được chờ đợi từ khi biến cố xuất hiện cho đến khi công việc được kích hoạt. o Tần suất: là tần số xuất hiện biến cố trong một đơn vị thời gian. c. Bi n c m c t ch c ế ố ở ứ ổ ứ o Chu kỳ: là khoảng thời gian mà biến cố sẽ xuất hiện trở lại
  47. 6 Mô hình tổ chức về xử lý 6. 3 Bảng công việc ❖ Ở mức tổ chức công việc phải được xác định rõ: nơi làm việc, phương thức làm việc, tần suất và chu kỳ của nó → các đặt trưng này được thể hiên trong bảng công việc sau đây: