Bài giảng môn Toán cao cấp - Chương 5: Hàm nhiều biến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán cao cấp - Chương 5: Hàm nhiều biến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_toan_cao_cap_chuong_5_ham_nhieu_bien.pdf
Nội dung text: Bài giảng môn Toán cao cấp - Chương 5: Hàm nhiều biến
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN Không gian n chiều: Một bộ gồm n số thực được sắp xếp thứ tự, ký hiệu (x1, x2, xn) (xi R, i = 1, n) được gọi là một điểm n - chiều. Tập hợp các điểm n - chiều được ký hiệu là Rn. n R = {x = (x1, x2, xn): xi R, i = 1, n} Trong đó xi là toạ độ thứ i của điểm x. 118
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Khoảng cách 2 điểm: n x = (x1,x2, xn), y = (y1,y2, yn) R : n 2 d(x, y) (xi yi ) i 1 n Lân cận: Cho x0 R và số r > 0. n Tập S(x0, r) = {x R : 0 < d(x,x0) < r} được gọi là một lân cận của x0. 119
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN n Điểm trong: Điểm x0 R được gọi là điểm trong của D n R nếu D chứa một lân cận của x0. n Điểm biên: Điểm x0 R được gọi là điểm biên của D n R nếu mọi lân cận của x0 đều chứa ít nhất các điểm x, y: x D, y D. Tập hợp mọi điểm biên của D được gọi là biên của D. Tập đóng: Nếu biên của D thuộc D. Tập mở: Nếu biên của D không thuộc D. 120
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Hàm 2 biến: D R2, một ánh xạ f: D R, được gọi là hàm số 2 biến. Ký hiệu: f : (x, y) z f(x, y) • D: miền xác định • f(D) = {z D: z = f(x,y), (x,y) D} gọi là miền giá trị Ví dụ: Tìm miền xác định: z = 2x – 3y +5 z 1 x2 y2 z = ln(x + y -1) Hàm n biến: D Rn, một ánh xạ f: D R được gọi là hàm số n biến. Ký hiệu: f : (x1,x2 , xn ) z f(x1, x2 , xn ) 121
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN 2. GIỚI HẠN VÀ TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM SỐ Giới hạn hàm số: Cho hàm f(x,y) xác định tại lân cận M0(x0,y0), có thể không xác định tại M0. Số thực L được gọi là giới hạn của f khi M(x,y) tiến đến M0(x0,y0), nếu: > 0, > 0: d(M,M0) f(M) – L < 2 2 d(M, M0 ) (x - x0 ) (y - y0 ) lim f(M) L lim f(x, y) L lim f(x,y) L M M0 (x,y) (x0 ,y0 ) x x0 y y0 122
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN • Khái niệm vô hạn cũng được định nghĩa tương tự như đối với hàm số một biến. • Các định lý về giới hạn của tổng, tích, thương đối với hàm số một biến cũng đúng cho hàm số nhiều biến. sin( x 2 y2 ) xy Ví dụ: lim lim 2 2 (x ,y ) (0,0) x 2 y2 (x ,y ) (0,0) x y 123
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Liên tục của hàm: f được gọi là liên tục tại (x0,y0) nếu lim f(x, y) f(x0 , y0 ) (x,y) (x0 ,y0 ) Định lý: Nếu f(x,y) liên tục trên một tập đóng và bị chặn trên D R2 thì: • Tồn tại số A>0: |f(x,y)| ≤ A • f đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên D Tương tự ta có thể định nghĩa giới hạn và sự liên tục của hàm số đối với hàm n biến (n≥3) 124
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN 3. ĐẠO HÀM RIÊNG Định nghĩa: cho hàm z = f(x,y) xác định trong miền D, M0(x0,y0) D. Nếu cho y = y0 là hằng số, hàm số một biến f(x,y0) có đạo hàm tại x = x0, được gọi là đạo hàm riêng của f đối với x tại M0. Ký hiệu: f z f' (x , y ), (x , y ), (x , y ) x 0 0 x 0 0 x 0 0 Đặt xf = f(x0 + x, y0)-f(x0,y0): Số gia riêng của f tại M0. ' xf fx lim x 0 x 125
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Tương tự ta cũng có định nghĩa đạo hàm riêng của f theo biến y. ' yf fy lim y 0 y Tương tự ta cũng có đạo hàm riêng đối với hàm n biến số (n 3). Ví dụ: Tính các đạo hàm riêng: z x4 5x 3y2 2y4 u xy 126
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Đạo hàm riêng cấp cao: Cho hàm số f(x,y). Các đạo hàm riêng f’x, f’y được gọi là những đạo hàm riêng cấp 1. Các đạo hàm riêng của đạo hàm riêng cấp 1 nếu tồn tại được gọi là đạo hàm riêng cấp 2. 2 2 f f '' f f '' fxx (x, y) fyx (x, y) x x x2 y x yx 2 2 f f '' f f '' fxy (x, y) fyy (x, y) x y xy y y yy Tương tự, ta có định nghĩa đạo hàm riêng cấp 3, 127
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Định lý (Schwartz): Nếu trong lân cận nào đó của M0 hàm số f(x,y) tồn tại các đạo hàm riêng và liên tục tại M0 thì fxy = fyx tại M0. Định lý này cũng đúng cho các đạo hàm riêng cấp cao hơn của n biến số (n 3) 128
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Đạo hàm của hàm hợp: Nếu hàm z = f(u,v) có các đạo hàm riêng theo u,v và các hàm số u = u(x,y), v = v(x,y) có các đạo hàm riêng theo x,y thì: z f u f v z f u f v x u x v x y u y v y Ví dụ: Tính z = exy+lnxcos(x2+xy+y2) 129
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Vi phân toàn phần: Nếu hàm z = f(x,y) được gọi là khả vi tại (x0,y0) nếu tồn tại A,B sao cho: f(x0+ x,y0+ y) - f(x0,y0)=A x + B y + 0 x + 0 y Biểu thức df = A x + B y được gọi là vi phân toàn phần Định lý: Nếu f(x,y) khả vi tại (x0,y0) A = f’x(x0,y0), B=f’y(x0,y0) Công thức tính xấp xỉ: f(x0+ x,y0+ y) f(x0,y0) + f’x(x0,y0) x + f’y(x0,y0) y Tương tự ta có thể mở rộng cho hàm n biến (n 3) 130
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN 3. ĐẠO HÀM HÀM ẨN Định nghĩa hàm số ẩn 1 biến: Cho phương trình F(x,y) = 0 Nếu tồn tại hàm y = f(x) sao cho F(x,f(x)) = 0, x (A,B) thì f được gọi là hàm số ẩn từ phương trình F(x,y) = 0. Ví dụ: xy – ex + ey = 0 131
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Đạo hàm của hàm số ẩn 1 biến: F y' f'(x) x Fy Ví dụ: Tính y’ nếu: F(x,y) = x3 + y3 – 3axy = 0 F(x,y) = xy – ex + ey = 0 132
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Định nghĩa hàm số ẩn 2 biến: Cho phương trình F(x,y,z) = 0. Nếu tồn tại hàm số hai biến z = f(x,y) sao cho F(x,y,z) = 0, với mọi x, y thuộc miền xác định của f, thì f gọi là hàm ẩn từ phương trình F(x,y,z) = 0. Đạo hàm của hàm số ẩn 2 biến: z F z Fy x x Fz y Fz Ví dụ: tính zx, zy nếu xyz = cos(2x+3y+4z) 133
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN 4. CỰC TRỊ Cực trị tự do: Định nghĩa: Hàm số f(x,y) đạt cực đại (cực tiểu) tại điểm M0(x0,y0) nếu tồn tại một lân cận của M0 sao cho f(M) f(M0), M (f(M) f(M0), M ). f(M0) gọi chung là cực trị. Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số z = x2 + y2 Điều kiện cần để có cực trị: Nếu f(x0,y0) là cực trị của f và f có đạo hàm riêng tại (x0,y0) thì: f’x(x0,y0) = 0, f’y(x0,y0) = 0 134
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Điều kiện đủ của cực trị: Cho hàm số z = f(x,y). Tại những điểm thỏa zx = zy = 0, ta gọi định thức Hessian: zxx zxy H zyx zyy zxx zxy Đặt: H1 zxx, H2 zyx zyy • Nếu |H1|>0, |H2|>0: z đạt cực tiểu • Nếu |H1| 0: z đạt cực đại Ví dụ: tìm cực trị hàm số z = x2 + y2 + 4x – 2y + 8, 135
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Điều kiện đủ của cực trị: Cho hàm số z = f(x1,x2 xn). Tại những điểm thỏa fx1 = fx2 = fxn = 0, giả sử tại đó tồn tại f f các đạo hàm riêng cấp 2, đặt ij xixj Ta có định thức Hessian: f11 f12 f1n f11 f12 f21 f22 f2n H1 f11, H2 , Hn f21 f22 fn1 fn2 fnn • Nếu |H1|>0, |H2|>0, |Hn|>0 : z đạt cực tiểu n • Nếu |H1| 0, (-1) |Hn|>0 : z đạt cực đại Ví dụ: Tìm cực trị hàm số u = x3 + y2 + 2z2 -3x - 2y – 4z 136
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Cực trị có điều kiện: Định nghĩa: Cực trị của hàm số z = f(x,y) với điều kiện g(x,y) = c (c: hằng số) gọi là cực trị có điều kiện. Định lý: Nếu M0(x0,y0) là cực trị có điều kiện trên. Đặt hàm Lagrange: L(x,y,) = f(x,y) + (c-g(x,y)) với g’x,g’y không đồng thời bằng 0 thì: Lx fx gx 0 Ly fy gy 0 L c g(x,y) 0 là nhân tử Lagrange, điểm M0(x0,y0) của hệ trên gọi là điểm dừng. 137
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Ví dụ: Tìm điểm dừng của z(x,y), với điều kiện x + y = 1. z 1 x2 y2 Mở rộng hàm n biến: Hàm số f(x1,x2, xn) với điều kiện g(x1,x2, xn) = c. Hàm Lagrange L = f + (c-g) L1 f1 g1 0 L2 f2 g2 0 L f g 0 n n n L c g 0 138
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Điều kiện đủ để có cực trị có điều kiện: Định lý: Nếu f, g có đạo hàm riêng cấp hai liên tục tại điểm dừng M0, xét định thức Hessian đóng: 0 gx gy H2 gx Lxx Lxy gy Lyx Lyy H2 0 ( H2 0): f đạt cực đại (cực tiểu) có điều kiện Ví dụ: Tìm cực trị có điều kiện của hàm số: f = 6 – 4x – 3y với điều kiện x2 + y2 = 1 139
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Mở rộng hàm n biến: Xét hàm số f(x1,x2, xn) với điều kiện g(x1,x2, xn) = c. Hàm Lagrange: L = f + (c-g). Xét tại điểm dừng M0, ta xét định thức Hessian đóng: 0 g1 g2 gn g1 L11 L12 L1n Hn g2 L21 L22 L2n gn Ln1 Ln2 Lnn H2 0, H3 0 Hn 0 : f đạt cực tiểu n H2 0, H3 0 ( 1) Hn 0 : f đạt cực đại 140
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Ví dụ: Tìm cực trị hàm số u = x – 2y + 2z với điều kiện x2 + y2 + z2 = 1 Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm trên một miền đóng và bị chặn: Cho miền D có biên cho bởi phương trình g=c, ta có qui tắc tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất như sau: • Tìm các điểm nghi ngờ có cực trị của f với điều kiện g=c • Tìm các điểm dừng của f thuộc D • fmax, fmin là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trong các giá trị trên. 2 2 Ví dụ, tìm fmax, fmincủa hàm f(x,y) = x + 2y – x trong miền x2 + y2 1 141
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN 4. MỘT VÀI ỨNG DỤNG Giá trị biên: Cho hàm sản xuất của một doanh nghiệp: Q 30K2 / 3L1/ 3 Giả sử doanh nghiệp sử dụng 27 đơn vị tư bản và 64 đơn vị lao động, hãy tìm giá trị biên và cho nhận xét. 142
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Hệ số co giãn: Ví dụ: Cho hàm cầu tổng quát của một sản phẩm thịt bò: Q1 = 7.300 – 6P1 + 2,5P2 + 0,2Y Trong đó : P1 : Giá thịt bò P2: Giá thịt heo Y: Thu nhập 1) Tính hệ số co giãn của sản phẩm Q1 theo thu nhập và theo giá của sản phẩm có liên quan khi Y = 20.000, P1 = 300, P2 = 200. 2) Nếu giá thịt heo tăng 10% thì nhu cầu thịt bò thay đổi bao nhiều phần trăm? 143
- MỘT SỐ ỨNG DỤNG Bài toán cực trị tự do: Ví dụ, DN sản xuất 2 loại sản phẩm với hàm cầu: Q1 = 15 – 1/5P1, Q2 = 20 – 1/3P2 2 2 với hàm tổng chi phí: TC = Q1 + 4Q1Q2 + Q2 DN cần sản xuất bao nhiêu để đạt lợi nhuận tối đa. Bài toán max, min: Ví dụ, chi phí sản xuất của hai loại hàng hóa là C = 2x2 + xy + y2 + 1000 Tìm mức sản xuất x,y để chi phí tối thiểu với điều kiện x + y = 200 144
- C5. HÀM NHIỀU BIẾN Cực trị có điều kiện: Một công ty cần phải cung ứng cho khách hàng 5.000 sản phẩm. Công ty có 2 xí nghiệp sản xuất sản phẩm này với chi phí như sau : 2 Xí nghiệp 1 : C1 = 0,01x + 70x + 9.300 2 Xí nghiệp 2 : C2 = 0,01y + 72y + 5.200 Công ty cần phân bổ số lượng sản phẩm như thế nào để chi phí sản xuất thấp nhất. 145