Bài giảng Marketing dịch vụ (Services Marketing) - Nguyễn Quốc Nghi

pdf 86 trang phuongnguyen 6360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Marketing dịch vụ (Services Marketing) - Nguyễn Quốc Nghi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_marketing_dich_vu_services_marketing_nguyen_quoc_n.pdf

Nội dung text: Bài giảng Marketing dịch vụ (Services Marketing) - Nguyễn Quốc Nghi

  1. Marketing Dịch vụ Services Marketing No.1 quocnghi@ctu.edu.vn
  2. No.2 quocnghi@ctu.edu.vn
  3. NỘI DUNG 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING DỊCH VỤ Nội dung chính: Dịch vụ thống trị nền kinh tế hiện đại Khái niệm dịch vụ Đặc điểm của dịch vụ Phân loại dịch vụ Khái niệm marketing dịch vụ Hỗn hợp marketing dịch vụ No.3 quocnghi@ctu.edu.vn
  4. CƠ CẤU DỊCH VỤ TRONG NỀN KINH TẾ  Lĩnh vực dịch vụ gồm hàng loạt các ngành kinh doanh phục vụ cho khách hàng cá nhân/ tổ chức.  Dịch vụ tạo ra hàng loạt các việc làm mới.  Phạm vi ngành dịch vụ tăng nhanh trong các nền kinh tế trên toàn thế giới và tỷ lệ lao động làm việc trong ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ thay đổi nhanh chóng. Thậm chí trong các nền kinh tế mới nổi, đầu ra của ngành dịch vụ tăng nhanh và thường chiếm ít nhất là ½ GDP.  Trong các nền kinh tế phát triển, các ngành dịch vụ sử dụng công nghệ cao hoặc/ và có lực lượng lao động có kỹ năng cao – gọi là dịch vụ dựa trên tri thức, là những ngành năng động nhất. No.4 quocnghi@ctu.edu.vn
  5. CƠ CẤU DỊCH VỤ TRONG NỀN KINH TẾ Cơ cấu các ngành trong GDP (Số liệu năm 2006) 96% 100% Nông/Ngư nghiệp 82% Công nghiệp/XD 80% Dịch vụ/Du lịch 60% 38% 34% 40% 28% 16% 20% 3,90% 2% 0,10% 0% Hoa Kỳ Singapore Việt Nam No.5 quocnghi@ctu.edu.vn
  6. Sự thay đổi kết cấu nhân lực theo sự phát triển của nền kinh tế Nguồn: Quỹ tiền tệ quốc tế, World Economic Outlook. (Washington, Tỷ lệ D.C.: Quỹ lao tiền tệ quốc tế, thắng 5 động 1997) Sử dụng lại (%) đươợc sự đồng ý của Quỹ tiền tệ quốc tế. Thời gian, Thu nhập theo đầu người No.6 quocnghi@ctu.edu.vn
  7. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ Dịch vụ là 1 quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải quyết các mối quan hệ giữa người cung cấp với khách hàng hoặc tài sản của khách hàng mà không có sự thay đổi quyền sở hữu. Sp của DV có thể trong phạm vi hoặc vượt quá phạm vi của Sp VC. Trên giác độ hàng hóa, DV là hàng hóa vô hình mang lại chuỗi giá trị thỏa mãn một nhu cầu nào đó của thị trường. No.7 quocnghi@ctu.edu.vn
  8. Giá trị tăng thêm giữa các yếu tố hữu hình và vô hình trong hàng hóa và dịch vụ Muối ăn Nước uống Bột giặt Xe hơi Mỹ phẩm Nhà hàng Hữu hình Vô hình Nhà hàng Quảng cáo Hàng Minh họa mức độ vô hình, không Quản hữu hình của hàng hóa trị đầu Tư vấn tư Giáo dục No.8 quocnghi@ctu.edu.vn
  9. ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ Vô hình Không chuyển giao Không sở hữu đồng nhất Dịch vụ Sản xuất Không đồng thời lưu trữ No.9 quocnghi@ctu.edu.vn
  10. PHÂN LOẠI DỊCH VỤ  Ý nghiã phân loại: • Dịch vụ rất trừu tượng, giữa các loại dịch vụ rất khó phân biệt → cần phải xác định phạm vi của từng loại. • Giúp doanh nghiệp xác định được chiến lược kinh doanh đúng đắn, có hiệu quả, thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng và tận dụng được nguồn lực.  Tiêu chí phân loại dịch vụ: • Phân loại theo phương pháp loại trừ • Phân loại theo mức độ liên hệ với khách hàng • Phân loại theo các mảng dịch vụ No.10 quocnghi@ctu.edu.vn
  11. DÙNG TRỌNG LƯỢNG ĐỂ SO SÁNH TRÌNH ĐỘ QUỐC GIA  Để thu được 500 USD, người ta làm gì ?  Tập đoàn Than & KS VN bán 5 T than đá  Nông dân ĐBSCL bán 2 T gạo  TQ bán xe gắn máy trọng lượng 100 kg  Hãng SONY bán tivi trọng lượng 10 kg  Hãng NOKIA bán ĐTDĐ trọng lượng 0.1 kg  Hãng Intel bán con chip cho PC 0.01 kg  Microsoft bán 1 phần mềm trọng lượng 0 kg No.11 quocnghi@ctu.edu.vn
  12. Trọng lượng Sp/Dvụ và suy ngẫm giá trị !  Các nhà khoa học kết luận: “Những quốc gia càng được thiên nhiên ưu đãi thì càng có nguy cơ tụt hậu!” – Phải dùng nỗ lực của CON NGƯỜI để vượt qua những bất công của thiên nhiên: TRI THỨC !  VN vào WTO sẽ bán cho 149 nước (các thành viên khác trong WTO) của thế giới CÁI GÌ? Đứng thứ 2, thứ 3 thế giới về xuất khẩu gạo và cà phê; đứng thứ 1, thứ 2 thế giới về xuất khẩu hạt tiêu, hạt điều, Nhưng đó không phải là câu trả lời !  Nhiều Sp/Dvụ có giá trị nhất, nhưng trọng lượng chỉ 0 kg, đó là những phát minh sáng chế, giá trị thương hiệu, (VD: thương hiệu Coca-cola trên 70 tỉ USD, Microsoft khoảng 70 tỉ USD, IBM gần 70 tỉ USD, )  Hàm lượng TRI THỨC càng cao, trọng lượng Sp càng nhẹ. Ngày nay đo lường thành tích xuất khẩu bằng tấn hàng, du lịch bằng số lượng khách, đã trở nên vô nghĩa. Bao nhiêu TIỀN THU ĐƯỢC mới là vấn đề, và quan trọng hơn nữa, đó là bao nhiêu giá trị gia tăng và bao nhiêu lợi nhuận ! No.12 quocnghi@ctu.edu.vn
  13. KHÁI NIỆM MARKETING DỊCH VỤ ?  Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống Marketing mới của thời đại mới vào thị trường dịch vụ, bao gồm quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào toàn bộ quá trình tổ chức sản xuất cung ứng và tiêu dùng dịch vụ thông qua phân phối các nguồn lực của tổ chức.  Marketing dịch vụ được duy trì trong sự năng động qua lại giữa sản phẩm dịch vụ với nhu cầu của người tiêu dùng và những hoạt động của đối thủ cạnh tranh trên nền tảng cân bằng lợi ích giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội. No.13 quocnghi@ctu.edu.vn
  14. HỖN HỢP KHÁI NIỆM MARKETING ? Marketing – mix dịch vụ: 7P 1. Sản phẩm dịch vụ (Product/service) 2. Phí dịch vụ (Price) 3. Phân phối dịch vụ (Place) 4. Truyền thông Mar.dịch vụ (Promotion) 5. Con người (People) 6. Quá trình dịch vụ (Processes) 7. Dịch vụ khách hàng (Provision of Customer) → Nhà quản trị Marketing phối hợp các P trên thành những khung Marketing riêng cho từng dịch vụ cụ thể ứng với các đoạn thị trường riêng biệt. No.14 quocnghi@ctu.edu.vn
  15. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN SỰ LẠC HẬU KHI SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ MARKETING Ở CÁC CÔNG TY DỊCH VỤ Nhiều Cty dịch vụ có quy mô nhỏ Nguyên nhân dẫn đến sự lạc hậu khi sử dụng các công cụ marketing Vì lý do luật pháp của công ty dịch vụ Một số dịch vụ sức cầu rất lớn No.15 quocnghi@ctu.edu.vn
  16. No.16 quocnghi@ctu.edu.vn
  17. NỘI DUNG 2: CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Nội dung chính: Khái niệm chất lượng dịch vụ Đặc điểm, mức độ khó khăn trong đánh giá chất lượng dịch vụ Những yếu tố cơ bản quyết định chất lượng dịch vụ Hệ thống tổng thể về mức độ hài lòng của khách hàng trong dịch vụ Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ No.17 quocnghi@ctu.edu.vn
  18. KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  Chất lượng dịch vụ là mức độ hài lòng của khách hàng trong quá trình cảm nhận tiêu dùng dịch vụ;  Là dịch vụ tổng thể của doanh nghiệp mang lại chuỗi lợi ích;  Và thỏa mãn đầy đủ nhất giá trị mong đợi của khách hàng trong hoạt động sản xuất cung ứng và trong phân phối dịch vụ ở đầu ra. No.18 quocnghi@ctu.edu.vn
  19. KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  Đặc điểm của dịch vụ chi phối tới chất lượng dịch vụ  Tính vô hình: Rất khó đánh giá chất lượng đồng bộ của dịch vụ. Doanh nghiệp khó khăn khi tìm hiểu cảm nhận và đánh giá của khách hàng về dịch vụ cung cấp.  Tính không đồng nhất: Sự tương thích hành vi của nhân viên trong cung cấp dịch vụ rất khó đảm bảo. Dịch vụ dự định cung cấp có khác so với thực tế khách hàng nhận.  Tính không lưu trữ được: Chất lượng xuất hiện trong khi chuyển giao dịch vụ giữa nhân viên và khách hàng. Cần xét đến ảnh hưởng của khách hàng trong quá trình dịch vụ cung cấp No.19 quocnghi@ctu.edu.vn
  20. KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  Một số vấn đề chung về chất lượng dịch vụ  Khách hàng khó đánh giá chất lượng dịch vụ. Doanh nghiệp gặp khó khăn để hiểu được khách hàng đánh giá dịch vụ như thế nào.  Chất lượng là sự so sánh giữa sự mong đợi về giá trị một dịch vụ của khách hàng với giá trị thực tế nhận được (sự thỏa mãn) Dịch vụ nhận được Sự mong đợi Chất lượng dịch vụ * Giá trị DV nhận được > Giá trị mong đợi Rất cao * Giá trị DV nhận được >= Giá trị mong đợi Cao * Giá trị DV nhận được < Giá trị mong đợi Thấp No.20 quocnghi@ctu.edu.vn
  21. XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  5 thành phần của chất lượng dịch vụ:  Tin cậy (reliability): Thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp & đúng thời hạn ngay từ lần đầu tiên.  Đáp ứng (responsiveness): Thể hiện qua sự mong muốn & sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.  Năng lực phục vụ (assurance): Thể hiện qua trình độ chuyên môn & cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.  Đồng cảm (empathy): Thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng.  Phương tiện hữu hình (tangibles): Thể hiện qua ngoại hình trang phục của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ. No.21 quocnghi@ctu.edu.vn
  22. XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Kiểm soát Thông tin Nhu cầu Kinh nghiệm truyền miệng cá nhân quá khứ Kỳ vọng về dịch vụ của khách hàng GAP5 GAP1 Cảm nhận chất lượng dịch vụ đã nhận được Người tiêu dùng Bộ phận bán hàng, kinh doanh, GAP4 Truyền thông, bộ phận trực tiếp với khách hàng quảng bá, PR Mô hình về chất lượng dịch vụ GAP3 và các khoảng cách Bộ phận chuyên môn, thiết kế & chất lượng dịch vụ chuẩn bị đưa ra kinh doanh GAP2 Sự hiểu biết của doanh nghiệp Nhà Marketing về kỳ vọng khách hàng No.22 quocnghi@ctu.edu.vn
  23. XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  5 khoảng cách nhận thức chất lượng dịch vụ Khoảng cách 1: Sự khác biệt giữa kỳ vọng về dịch vụ của khách hàng và sự hiểu biết của doanh nghiệp về kỳ vọng khách hàng.  Giải pháp khắc phục: • Tiến hành nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng để doanh nghiệp có thể đáp ứng tốt hơn. • Cùng với khách hàng thiết kế sản phẩm, dịch vụ, trên cơ sở có sự hỗ trợ của công nghệ hiện đại. No.23 quocnghi@ctu.edu.vn
  24. XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  5 khoảng cách nhận thức chất lượng dịch vụ  Khoảng cách 2: Sự khác biệt giữa hiểu biết của doanh nghiệp về kỳ vọng khách hàng và nhận thức của bộ phận chuyên môn, nhà thiết kế sản phẩm dịch vụ.  Giải pháp khắc phục: Xây dựng được các nhóm làm việc (teamwork) bao gồm các chuyên gia, những người thấu hiểu kỳ vọng của khách hàng, và người ở bộ phận kinh doanh. Nhóm làm việc hỗ trợ nhau để cùng đi đến thống nhất, thấu hiểu khách hàng để đáp ứng tốt hơn. No.24 quocnghi@ctu.edu.vn
  25. XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  5 khoảng cách nhận thức chất lượng dịch vụ  Khoảng cách 3: Giữa bộ phận chuyên môn, thiết kế sản phẩm dịch vụ và bộ phận bán hàng - kinh doanh, bộ phận trực tiếp giao tiếp với khách hàng.  Giải pháp khắc phục: • Nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên cung ứng dịch vụ, huấn luyện khả năng giao tiếp theo các chuẩn mực. • Xây dựng teamwork, các cuộc họp giữa nhân viên hai bộ phận. No.25 quocnghi@ctu.edu.vn
  26. XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  5 khoảng cách nhận thức chất lượng dịch vụ  Khoảng cách 4: Sự khác biệt giữa bộ phận bán hàng – kinh doanh và việc truyền thông, quảng bá, PR cho hoạt động dịch vụ.  Giải pháp khắc phục: • Tạo ra được sự khát vọng tiêu dùng dịch vụ nơi khách hàng. • Tuyên truyền phải có tính chân thật, gây dựng được lòng tin. • Hỗ trợ để khách hàng và doanh nghiệp có thể đi đến với nhau. No.26 quocnghi@ctu.edu.vn
  27. XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  5 khoảng cách nhận thức chất lượng dịch vụ  Khoảng cách 5: Sự khác biệt giữa kỳ vọng về dịch vụ của khách hàng và cảm nhận của dịch vụ đã nhận được, đã trải nghiệm.  Giải pháp khắc phục: • Đảm bảo giá trị khách hàng nhận được trong quá trình chuyển giao dịch vụ phải đạt được hoặc vượt quá những gì mà họ kỳ vọng. No.27 quocnghi@ctu.edu.vn
  28. NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Các yếu tố quyết định Thông tin Nhu cầu Kinh nghiệm chất lượng dịch vụ truyền miệng cá nhân quá khứ 1. Tiếp cận 2. Giao tiếp 3. Tính tin cậy được 4. Tính sẵn sàng Dịch vụ mong đợi 5. Năng lực, kỹ năng Chất lượng dịch vụ 6. Cư xử lịch sự nhận được 7. Uy tín Dịch vụ nhận được 8. Sự an toàn 9. Tính hữu hình hóa 10. Hiểu biết kh.hàng Các yếu tố quyết định chất lượng dịch vụ nhận được No.28 quocnghi@ctu.edu.vn
  29. NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 10 loại yếu tố mấu chốt để đánh giá chất lượng dịch vụ  Tính tiếp cận: khả năng tiếp cận dễ dàng  Dịch vụ dễ tiếp cận  Thời gian chờ không quá lâu  Thời gian hoạt động thuận tiện  Vị trí thuận tiện cho phương tiện dịch vụ  Tính tin cậy được: Thực hiện đúng, tôn trọng kh.hàng  Tính tiền đúng  Ghi chép chính xác  Thực hiện dịch vụ đúng kế hoạch No.29 quocnghi@ctu.edu.vn
  30. NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 10 loại yếu tố mấu chốt để đánh giá chất lượng dịch vụ  Tính sẵn sàng: Dịch vụ lúc nào cũng có thể đáp ứng khách hàng  Quy chế, thủ tục dịch vụ  Giao dịch dịch vụ nhanh chóng  Khách hàng tới trong mọi tình huống  Dịch vụ nhanh, thỏa mãn tức thời  Năng lực: Kỹ năng, kiến thức cần thiết để thực hiện d.vụ  Kiến thức & kỹ năng của nhân viên cung cấp  Kiến thức & kỹ năng của nhân viên trợ giúp  Khả năng nghiên cứu, quản lý điều hành của tổ chức No.30 quocnghi@ctu.edu.vn
  31. NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 10 loại yếu tố mấu chốt để đánh giá chất lượng dịch vụ  Cư xử lịch sự: Sự quan tâm, thân thiện, lịch sự của nhân viên dịch vụ  Quan tâm tới của cải, tài sản của khách hàng  Nhân viên cung cấp thiện cảm, lịch sự hấp dẫn  Giao tiếp: Hướng dẫn và lắng nghe khách hàng  Giải thích dịch vụ  Giải thích giá cả của dịch vụ  Giải thích sự chuyển giao dịch vụ và chi phí  Bảo đảm với kh.hàng các vấn đề sẽ được giải quyết No.31 quocnghi@ctu.edu.vn
  32. NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 10 loại yếu tố mấu chốt để đánh giá chất lượng dịch vụ  Sự an toàn: Không nguy hiểm-mạo hiểm, nghi ngờ  An toàn về vật chất  An toàn về tài chính  Bí mật Uy tín: Sự tin tưởng, trung thực làm khách hàng hài lòng, cụ thể:  Tên công ty  Sự nổi tiếng của công ty  Tính cách của nhân viên chuyển giao dịch vụ  Độ phức tạp trong hoạt động chuyển giao dịch vụ No.32 quocnghi@ctu.edu.vn
  33. NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 10 loại yếu tố mấu chốt để đánh giá chất lượng dịch vụ  Tính hữu hình hóa: Gồm những dấu hiệu vật chất của dịch vụ  Phương tiện vật chất  Gương mặt nhân viên  Công cụ & thiết bị để tạo ra dịch vụ  Đầu mối vật chất của dịch vụ  Những khách hàng trong hệ thống dịch vụ  Sự hiểu biết khách hàng: hiểu nhu cầu của khách  Học tập, đào tạo kỹ năng riêng biệt theo yêu cầu của khách hàng  Chú ý tới nhu cầu cá nhân  Thừa nhận khách hàng quen No.33 quocnghi@ctu.edu.vn
  34. HỆ THỐNG TỔNG THỂ VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG TRONG DỊCH VỤ  Sự hài lòng của khách hàng: Là mức độ của trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ dịch vụ với những kỳ vọng của người đó.  Giá trị dành cho khách hàng: là chênh lệch giữa tổng giá trị của khách hàng và tổng chi phí của khách hàng. Tổng giá trị của khách hàng là toàn bộ những lợi ích mà khách hàng trông đợi ở một sản phẩm hay dịch vụ nhất định. No.34 quocnghi@ctu.edu.vn
  35. HỆ THỐNG TỔNG THỂ VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG TRONG DỊCH VỤ Giá trị sản phẩm Giá trị dịch vụ Tổng giá trị của khách hàng Giá trị nhân sự Giá trị hình ảnh Giá trị dành cho khách hàng Giá tiền Phí tổn thời gian Tổng chi phí của khách hàng Phí tổn công sức Phí tổn tinh thần Các yếu tố quyết định giá trị dành cho khách hàng No.35 quocnghi@ctu.edu.vn
  36. No.36 quocnghi@ctu.edu.vn
  37. NỘI DUNG 3: MARKETING-MIX DỊCH VỤ Nội dung chính: Sản phẩm dịch vụ Giá dịch vụ Hệ thống phân phối dịch vụ Truyền thông dịch vụ (Service Communication) Khách hàng trong hoạt động dịch vụ Quá trình dịch vụ & vai trò của nhân viên Dịch vụ khách hàng & uy tín trong kinh doanh dịch vụ No.37 quocnghi@ctu.edu.vn
  38. KHÁI NIỆM SẢN PHẨM DỊCH VỤ Một sản phẩm dịch vụ thường bao gồm một sản phẩm cốt lõi và nhiều dịch vụ hỗ trợ bao quanh. Sản phẩm cốt lõi nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng về lợi ích cơ bản. Dịch vụ hỗ trợ làm tăng giá trị của sản phẩm cốt lõi và làm cho việc sử dụng thuận tiện hơn, bao gồm từ việc cung cấp thông tin, tư vấn và tài tiệu cần thiết, cho đến việc khắc phục vấn đề và các cử chỉ hiếu khách. No.38 quocnghi@ctu.edu.vn
  39. Bông hoa dịch vụ: sản phẩm cốt lõi được bao quanh bới các loại dịch hỗ trợ Cung cấp thông tin Thanh toán Tư vấn Hóa đơn Cốt lõi Tiếp nhận đơn đặt hàng Ngoại lệ Tiếp đón Trông giữ an toàn No.39 quocnghi@ctu.edu.vn
  40. Biểu đồ thời gian cho SP tăng thêm của khách sạn Đặt chỗ trước Lên xe Đỗ xe Trả phòng Nhận phòng Điện thoại Sử dụng phòng Sử dụng phòng (qua đêm) Dịch vụ phòng/ Bữa sáng Khuân vác Tivi Bữa ăn Trước Thời gian nghỉ qua đêm tại khách sạn khi đến No.40 quocnghi@ctu.edu.vn
  41. GIÁ DỊCH VỤ  Một số nguyên tắc xác định giá trong dịch vụ. Dựa vào giá trị đích thực dịch vụ mang lại cho khách hàng. Tuy nhiên cần tránh căn cứ thuần túy vào chi phí và thêm một mức lợi thích hợp (P = Z + T + Z.15% ???) Định giá phải được cung cấp từ 3 góc độ:  Chi phí dịch vụ của người cung cấp: Giá phải bù đắp được chi phí và có lãi.  Tình trạng cạnh tranh trên thị trường: Giá phải tuân theo giá thị trường. Biên độ giá từ chi phi bình quân đến giá dịch vụ chất lượng cao nhất.  Giá trị dịch vụ mà người tiêu dùng nhận được: Quyết định bởi số lượng và chất lượng dịch vụ. Chú ý sự co giãn của cầu theo giá đối với các loại dịch vụ doanh nghiệp cung cấp. No.41 quocnghi@ctu.edu.vn
  42. GIÁ DỊCH VỤ Chiến lược giá Cạnh tranh Chi phí Giá trị cho khách hàng Cái kiềng ba chân Định giá No.42 quocnghi@ctu.edu.vn
  43. GIÁ DỊCH VỤ  Những quyết định về giá trong dịch vụ Doanh nghiệp cần quyết định một số vấn đề liên quan:  Vị trí dịch vụ trên thị trường  Mục tiêu Marketing của doanh nghiệp  Chu kỳ sống của dịch vụ  Độ co giãn của cầu  Các yếu tố cấu thành chi phí  Những yếu tố đầu vào của dịch vụ  Hiện trạng của nền kinh tế  Khả năng cung ứng dịch vụ  Những vấn đề ảnh hưởng trực tiếp: Nhu cầu, Chi phí, Cạnh tranh No.43 quocnghi@ctu.edu.vn
  44. GIÁ DỊCH VỤ  Một số phương pháp định giá trong dịch vụ  Định giá bằng chi phí cộng thêm  Định giá với mục tiêu thu hồi vốn  Định giá trọn gói dịch vụ  Định giá dựa vào cạnh tranh  Định giá kiểm soát nhu cầu No.44 quocnghi@ctu.edu.vn
  45. Sự khác biệt trong phân phối dịch vụ cốt lõi và dịch vụ hỗ trợ Thông tin • Khi phân phối, phần Tư vấn Thanh toán lớn các dịch vụ cốt lõi cần đến một địa điểm cụ thể hữu hình. •Phần lớn các dịch vụ hỗ trợ là thông tin nên Hóa đơn CỐT LÕI Nhận đặt hàng có thể phân phối một cách rộng rãi và tiết kiệm thông qua nhiều phương tiện khác nhau, đặc biệt là qua kênh điện tử. Hỗ trợ Sự tiếp đón đặc biệt Trông giữ No.45 quocnghi@ctu.edu.vn
  46. CÁC LỰA CHỌN PHÂN PHỐI DỊCH VỤ Các kiểu tiếp xúc giữa khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ  Khách hàng đến nơi cung cấp dịch vụ.  Nhà cung cấp dịch vụ đến tận nơi khách hàng.  Chuyển giao dịch vụ diễn ra qua các phương tiện hữu hình trung gian (email, fax, điện thoại, ): tùy theo loại hình dịch vụ. Mỗi khách hàng ưa thích một cách phân phối khác nhau: . Dịch vụ càng phức tạp và nhiều rủi ro, khách hàng càng thích cách phân phối có mặt trực tiếp nhân viên dịch vụ. . Khách hàng có sự tự tin cao và có kiến thức về dịch vụ thích kiểu phân phối tự phục vụ hoặc không có mặt nhân viên phục vụ. . Khách hàng tìm kiếm tính phương tiện trong chuyển giao dịch vụ thích kiểu phân phối nào thuận tiện nhất (thông thường là không có mặt nhân viên hoặc tự phục vụ). . Sự thuận tiện là yếu tố quyết định chính đối với đa số khách hàng khi lựa chọn kênh phân phối. No.46 quocnghi@ctu.edu.vn
  47. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM  NhữngCơ sở quyếtràng địnhbuộc địa điểmvề vị trí (Locational constraints): do vị trí của khách hàng, tiếng ồn, yếu tố môi trường, địa thế, khí hậu và khả năng cung ứng, trình độ của nhà cung cấp dịch vụ dẫn đến những hạn chế trong việc xây dựng nhiều vị trí chuyển giao dịch vụ.  Cửa hàng nhỏ (Ministores): đơn giản hóa xưởng sản xuất dịch vụ (thiết kế lại khâu liên kết giữa nhân viên tuyến trước và tuyến sau), nhằm tối đa hóa sự bao phủ về mặt địa lý của dịch vụ trong một khu vực.  Đặt vị trí tại nơi thuận tiện cho nhiều mục đích: đặt nơi chuyển giao dịch vụ tại địa điểm có nhiều nhà cung cấp các loại hình dịch vụ khác tạo thuận tiện cho khách hàng đến một nơi có thể sử dụng nhiều dịch vụ. No.47 quocnghi@ctu.edu.vn
  48. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM Ngày nay, tiêu chuẩn của nhiều loại hình dịch vụ là 24/7 trên toàn cầu. Xu hướng phục vụ cả 7 ngày trong tuần ngày càng chiếm ưu thế. No.48 quocnghi@ctu.edu.vn
  49. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI DỊCH VỤ  Kênh phân phối trực tiếp:  Thích hợp nhất đối với dịch vụ thuần túy, vì tính phi vật chất cao, mức độ quan hệ giữa người cung ứng và người tiêu dùng cao.  Có hai loại: Kênh phân phối tại doanh nghiệp và kênh phân phối tại nhà khách hàng theo hợp đồng. Người cung cấp Người tiêu dùng dịch vụ Dịch vụ tại nhà Kênh phân phối trực tiếp No.49 quocnghi@ctu.edu.vn
  50. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI DỊCH VỤ  Kênh phân phối gián tiếp:  Có sự tham gia của trung gian.  Một số loại dịch vụ sử dụng kênh phân phối này có hiệu quả hơn (khách sạn, ngân hàng, bảo hiểm ). Đại lý và môi giới Người cung Người tiêu ứng dịch vụ dùng dịch vụ Đại lý bán Đại lý mua Kênh phân phối qua trung gian No.50 quocnghi@ctu.edu.vn
  51. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI DỊCH VỤ  Những chính sách trong phân phối dịch vụ  Giải quyết một số vấn đề:  Lựa chọn kiểu loại kênh phân phối thích hợp.  Số lượng trung gian & tổ chức trung gian.  Điều kiện hạ tầng.  Sự phân bổ những chức năng giá trị gia tăng theo các thành viên.  Quyết định về sức liên kết giữa các thành viên trong kênh.  Hình thành hệ thống kênh cho các dịch vụ của DN. → Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ hiện đại, sự hỗ trợ của yếu tố vật chất đề đưa dịch vụ tới khách hàng thuận lợi hơn. No.51 quocnghi@ctu.edu.vn
  52. TRUYỀN THÔNG DỊCH VỤ  Cung cấp thông tin cho khách hàng và những giải pháp về những mối quan hệ nội bộ và với thị trường. Giao tiếp thiết lập sự rõ ràng, sự định vị và giúp khách hàng nhận thức đầy đủ hơn giá trị dịch vụ.  Các hình thức cơ bản: Quảng cáo, giao tiếp cá nhân dịch vụ, khuyến khích tiêu thụ, hoạt động giao tế No.52 quocnghi@ctu.edu.vn
  53. TRUYỀN THÔNG DỊCH VỤ  Quảng cáo  Là một trong những hình thức cơ bản nhất của giao tiếp, mang tính phổ biến mà các doanh nghiệp sử dụng.  Chức năng quảng cáo trong dịch vụ là:  Xác định thông tin về dịch vụ  Định vị dịch vụ  Phát triển khái niệm dịch vụ  Nhận thức tốt hơn về chất lượng và số lượng dịch vụ  Hình thành mức độ mong đợi, thuyết phục khách hàng mua  Quảng cáo không trực tiếp vào dịch vụ nên phải tập trung vào các đầu mối hữu hình, các dấu hiệu vật chất. No.53 quocnghi@ctu.edu.vn
  54. TRUYỀN THÔNG DỊCH VỤ  Quảng cáo  Các phương tiện quảng cáo:  Tivi, phát thanh, truyền hình, báo chí, phim ảnh  Những vật mang thông tin khác như Panô, ápphích, điện thoại, thư từ, công cụ ngoài trời  Tin quảng cáo cần chú ý tới:  Xác định nội dung, hình thức, bố cục của tin  Đặc điểm của thông tin  Không khí môi trường dịch vụ  Phạm vi mức độ đại chúng của tin  Chi phí tương đối No.54 quocnghi@ctu.edu.vn
  55. TRUYỀN THÔNG DỊCH VỤ  Quảng cáo  Mục đích của quảng cáo: Trả lời các câu hỏi:  Khách hàng mục tiêu tiếp nhận quảng cáo như thế nào? Họ có xem quảng cáo không?  Sự nhận thức và thái độ của khách hàng khi nhận thông điệp quảng cáo? Họ nhận thức tới đâu?  Quảng cáo nên sử dụng thông tin truyền miệng, thể hiện  Tác động qua lại  Kinh nghiệm dịch vụ  Giá trị mong đợi/ sự mua bán  Truyền miệng/ chuyển giao dịch vụ No.55 quocnghi@ctu.edu.vn
  56. TRUYỀN THÔNG DỊCH VỤ  Quảng cáo  Một vài điều cần lưu ý:  Hiện nay vẫn chủ yếu sử dụng hình thức quảng cáo qua Tivi.  Số lượng quảng cáo trên TV đang giảm dần, do mức độ người xem đã đạt đến bão hòa.  Đang có xu hướng chuyển sang quảng cáo trên Internet, thông qua hình thức thương mại điện tử, các tạp chí chuyên ngành trực tuyến, các nhóm thông tin (Newsgroup). No.56 quocnghi@ctu.edu.vn
  57. TRUYỀN THÔNG DỊCH VỤ  Giao tiếp cá nhân  Là quá trình chuyển giao dịch vụ giữa nhân viên cung ứng dịch vụ với khách hàng.  Giao tiếp cá nhân phải đảm nhận đồng thời 3 chức năng: Bán hàng, hoạt động tạo ra dịch vụ, kiểm soát dịch vụ  Các đặc trưng: Chính xác, phức tạp, liên tục, năng động  Nhân viên dịch vụ cần quản lý kỳ vọng của khách hàng để thỏa mãn chúng. → Tìm hiểu cơ chế hình thành và quá trình thỏa mãn sự mong đợi của khách hàng dịch vụ. No.57 quocnghi@ctu.edu.vn
  58. TRUYỀN THÔNG DỊCH VỤ  Giao tiếp cá nhân  Nhân viên dịch vụ phải quán triệt một số nguyên tắc: Có sự chuẩn bị để đạt được kết quả mong đợi với dịch vụ mua bán. Tạo thuận tiện cho việc đánh giá dịch vụ. Thực hiện dịch vụ xác định được giới hạn mức độ, phạm vi, thời hạn, điều kiện môi trường dịch vụ. Tạo hình ảnh ấn tượng về cảm nhận dịch vụ trong nhận thức của khách hàng. No.58 quocnghi@ctu.edu.vn
  59. TRUYỀN THÔNG DỊCH VỤ  Giao tiếp cá nhân  Nhân viên dịch vụ phải quán triệt một số nguyên tắc: Sử dụng nguồn lực bên ngoài để khuyến khích, tăng cường thỏa mãn sự kỳ vọng của khách hàng. Nhạy bén, năng động trong vai trò chức năng d.vụ. Nhận thức mối quan hệ khách hàng với quá trình dịch vụ, tôn trọng phản ứng của khách hàng đối với dịch vụ. No.59 quocnghi@ctu.edu.vn
  60. TRUYỀN THÔNG DỊCH VỤ  Khuyến khích tiêu thụ  Bao gồm việc sử dụng các công cụ, giải pháp thích hợp trong từng hoàn cảnh của công ty và thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ trong ngắn hạn.  Các công cụ kích thích tập trung vào 3 đối tượng: Khách hàng: Khuyến khích tiêu dùng nhiều hơn bằng việc tạo ra các lợi ích phụ thêm. Lực lượng trung gian: Khuyến khích phân phối nhiều dịch vụ hơn, nhất là các dịch vụ mới (chiết khấu, phối hợp quảng cáo, thi phân phối ). Nhân viên cung ứng: Tăng cường các phần thưởng cho người cung ứng giỏi, thúc đẩy họ nâng cao hiệu suất bán dịch vụ. No.60 quocnghi@ctu.edu.vn
  61. TRUYỀN THÔNG DỊCH VỤ  Khuyến khích tiêu thụ  Khi lập chương trình tiêu thụ, thực hiện theo các bước: Quyết định mục tiêu khuyến khích tiêu thụ, yếu tố thông tin, thành phần Marketing hỗn hợp. Quyết định sự cân đối các hoạt động khuyến khích giữa khách hàng, trung gian và nhân viên cung ứng dịch vụ. Quyết định các công cụ khuyến khích tiêu thụ được sử dụng. No.61 quocnghi@ctu.edu.vn
  62. TRUYỀN THÔNG DỊCH VỤ  Khuyến khích tiêu thụ  Khi lập chương trình tiêu thụ, thực hiện theo các bước:  Quyết định những nội dung quản trị của chương trình khuyến khích, bao gồm: • Khối lượng khuyến khích tiêu thụ • Thiết lập các điều kiện kiểm tra • Quyết định thời gian khuyến khích tiêu thụ • Chọn phương thức phân phối • Lịch trình hoạt động khuyến khích tiêu thụ • Ngân sách khuyến khích tiêu thụ No.62 quocnghi@ctu.edu.vn
  63. HỖN HỢP TRUYỀN THÔNG MARKETING CHO DỊCH VỤ Truyền thông cá Quảng cáo Xúc tiến bán hàng Quảng bá & PR Các phương Thiết kế doanh nhân tiện hướng nghiệp dẫn Quảng cáo Mẫu thử Báo chí rộng rãi trên Bán hàng TV, Websites Bảng hiệu Phiếu giảm Họp báo In ấn giá Hướng Trang trí nội Dịch vụ khách dẫn thất hàng Sự kiện đặc Internet Quà tặng biệt Tờ rơi Phương tiện Tài trợ Đào tạo Ngoài trời Hạ giá Băng đĩa Thiết bị Telemarketing Hội trợ triển Phần mềm Thư trực tiếp Phần thưởng lãm Văn phòng CD-ROM phẩm Truyền miệng * (của khách Đưa tin (do Voice mail Đồng phục hàng khác) * váo chí khởi xướng) Chú ý: * Việc truyền thông được bắt đầu bởi các nguồn bên ngoài tổ chức No.63 quocnghi@ctu.edu.vn
  64. QUÁ TRÌNH DỊCH VỤ, VAI TRÒ NHÂN VIÊN  Quá trình dịch vụ: Gồm tập hợp các hệ thống hoạt động với những tác động tương hỗ giữa các yếu tố, tác động tuyến tính giữa các khâu, các bước của hệ thống trong mối quan hệ mật thiết với những quy chế quy tắc, lịch trình và cơ chế hoạt động. Ở đó một sản phẩm dịch vụ cụ thể được tạo ra và chuyển tới khách hàng.  Thiết kế quá trình dịch vụ  Là công việc trọng tâm của hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ.  Bao gồm việc thiết kế môi trường vật chất, thiết kế tập hợp quá trình tác động tương hỗ. No.64 quocnghi@ctu.edu.vn
  65. QUÁ TRÌNH DỊCH VỤ, VAI TRÒ NHÂN VIÊN  Thiết kế môi trường vật chất  Phải thỏa mãn yêu cầu của hoạt động điều hành và hoạt động Marketing.  Hoạt động điều hành yêu cầu những sản phẩm hiện hữu, trang thiết bị, trạng thái vật chất cần thiết cho điều hành.  Hoạt động Marketing đòi hỏi làm rõ những yếu tố, dấu hiệu vật chất trong môi trường quan hệ, tác động tới khách hàng.  Môi trường vật chất thiết kế sao cho đảm nhận chức năng tác động tạo nên tâm lý thích hợp cho hoạt động cung ứng và tiêu dùng dịch vụ. No.65 quocnghi@ctu.edu.vn
  66. QUÁ TRÌNH DỊCH VỤ, VAI TRÒ NHÂN VIÊN  Thiết kế tập hợp quá trình tác động tương hỗ.  Là việc thiết lập, hoàn thiện, triển khai tập hợp hệ thống sản xuất cung ứng dịch vụ, hệ thống cấu trúc của quá trình dịch vụ.  Có hai phương pháp thiết kế quá trình tương hỗ:  Phương pháp mô hình hóa  Phương pháp mô tả nhận dạng trình tự dịch vụ (ít được sử dụng) No.66 quocnghi@ctu.edu.vn
  67. QUÁ TRÌNH DỊCH VỤ, VAI TRÒ NHÂN VIÊN  Phương pháp mô hình hóa  Giúp khái quát được toàn bộ quá trình.  Phát hiện được những mâu thuẫn phát sinh trong vận hành cung ứng dịch vụ.  Tính toán được chi phí, năng suất cho các bước, các khâu của tổng quá trình. Ý tưởng Kịch bản Mô hình hóa Hoàn thiện dịch vụ dịch vụ mô hình Quá trình mô hình hóa dịch vụ trong thiết kế No.67 quocnghi@ctu.edu.vn
  68. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG  Vai trò của dịch vụ khách hàng:  Hướng các hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ vào khách hàng.  Là quá trình phân tích, tìm hiểu, giải quyết mối quan hệ giữa tổ chức dịch vụ và khách hàng mục tiêu.  Khách hàng ngày càng trở nên phức tạp, nhu cầu ngày càng tinh tế, chất lượng nhu cầu cũng cao hơn.  Nội dung của dịch vụ khách hàng:  Phân biệt các mảng khách hàng, phân đoạn thị trường.  Cung cấp dịch vụ theo nhu cầu chọn lựa của khách.  Thỏa mãn nhu cầu ở mức cao nhất, tăng cường mối quan hệ lâu dài với khách hàng. No.68 quocnghi@ctu.edu.vn
  69. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG  Những yếu tố chi phối dịch vụ khách hàng  Thay đổi mức độ mong đợi: Mức độ mong đợi tăng lên, mong muốn dịch vụ nhiếu giá trị hơn. Nhu cầu khách hàng cao hơn và phức tạp hơn.  Vị trí của dịch vụ khách hàng ngày càng trở nên quan trọng → yếu tố chủ yếu phân biệt các công ty dịch vụ là chất lượng phục vụ khách hàng.  Phục vụ cho nhu cầu của chiến lược quan hệ (marketing quan hệ): Thiết lập được các mối quan hệ lâu dài với khách hàng, duy trì thông qua việc tăng giá trị dịch vụ cho khách.  Sự thay đổi nhận thức về dịch vụ khách hàng trong các doanh nghiệp dịch vụ: Cần thiết xây dựng mối quan hệ lâu dài trên các thị trường mục tiêu. No.69 quocnghi@ctu.edu.vn
  70. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG Nội dung Hoạt động dịch vụ khách hàng Giai đoạn (Các yếu tố liên quan đến chất lượng dịch vụ)  Các nhiệm vụ và các chính sách dịch vụ khách hàng  Nhận thức của khách hàng Trước  Mục tiêu dịch vụ khách hàng giao  Các quá trình hỗ trợ cho mục tiêu dịch vụ dịch  Con người, những cơ chế hỗ trợ cho mục tiêu dịch vụ  Hỗ trợ về kỹ thuật, thông tin phản hồi  Giao tiếp dịch vụ, bảo đảm chất lượng dịch vụ  Sử dụng thông tin khác No.70 quocnghi@ctu.edu.vn
  71. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG Nội dung Hoạt động dịch vụ khách hàng (Các yếu tố liên quan đến chất lượng dịch vụ) Giai đoạn  Quản lý các loại nhu cầu của khách hàng  Quản lý thời gian Trong  Quản lý các cấp độ dịch vụ giao  Tính chính xác của hệ thống dịch  Các dịch vụ phụ  Các vấn đề liên quan  Hỗ trợ tài chính  Sự tập trung  Thuận tiện khi thỏa mãn nhu cầu tại chỗ No.71 quocnghi@ctu.edu.vn
  72. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG Nội dung Hoạt động dịch vụ khách hàng (Các yếu tố liên quan đến chất lượng dịch vụ) Giai đoạn  Bảo hành  Thông tin phản hồi  Chương trình phục hồi dịch vụ Sau  Kiểm tra chất lượng dịch vụ giao  Lập kế hoạch sửa chữa dịch  Thông qua bưu điện củng cố niềm tin của kh.hàng  Mở rộng bán hàng  Marketing trực tiếp  Lập câu lạc bộ khách hàng trung thành  Các hoạt động khuyến mãi đột xuất No.72 quocnghi@ctu.edu.vn
  73. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG  Chính sách dịch vụ khách hàng  Xác định nhiệm vụ của dịch vụ: Đảm bảo cam kết về giá trị dịch vụ cung ứng cho khách hàng.  Xác định mục tiêu của dịch vụ khách hàng: Chính sách dịch vụ khách hàng: Xác định các loại, mảng, đoạn, khâu của dịch vụ Xác định các khách hàng và các dịch vụ quan trọng Ưu tiên cho những mục tiêu của dịch vụ Triển khai các hoạt động dịch vụ cả gói Quá trình thực hiện: Triển khai dịch vụ trên các đoạn thị trường Hình thành chiến lược Mar. cho mỗi dịch vụ Đảm bảo mức độ thỏa mãn thường xuyên của khách hàng, kịp thời điều chỉnh thay đổi có liên quan No.73 quocnghi@ctu.edu.vn
  74. No.74 quocnghi@ctu.edu.vn
  75. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH  Lập kế hoạch Marketing dịch vụ: Là việc lựa chọn một trong những phương án hành động tương lai cho hoạt động Marketing dịch vụ của doanh nghiệp, là quá trình xác định các mục tiêu, nhiệm vụ và phương pháp tốt nhất để đạt được các mục tiêu đó. No.75 quocnghi@ctu.edu.vn
  76. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH  6 loại kế hoạch Marketing:  Kế hoạch Marketing thương hiệu: Các công ty cần soạn thảo các kế hoạch Marketing thương hiệu.  Kế hoạch Marketing chủng loại dịch vụ: Tổng hợp từ các kế hoạch nhỏ riêng lẻ (các giả định, dự báo, mục tiêu )  Kế hoạch Marketing phát triển dịch vụ mới: Chi tiết cho một hay nhiều loại dịch vụ mới sắp tung ra thị trường.  Kế hoạch Marketing phân khúc thị trường.  Kế hoạch Marketing cho từng vùng địa phương: Từng nước, từng vùng, từng miền, vùng dân cư.  Kế hoạch Marketing về khách hàng: Tập trung vào các khách hàng lớn, trung thành, tìm kiếm khách hàng mới No.76 quocnghi@ctu.edu.vn
  77. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH  Bản chất lập kế hoạch Marketing dịch vụ:  Chia làm ba giai đoạn:  Trước tiêu dùng  Tiêu dùng  Sau tiêu dùng  Hoạt động Marketing dịch vụ chủ yếu tập trung vào giai đoạn tiêu dùng (do đặc tính không tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng của dịch vụ)  Giai đoạn trước tiêu dùng chỉ gồm tập hợp thông tin và xây dựng chiến lược Marketing. → hoạt động chuyển giao dịch vụ giữa nhân viên cung cấp và người tiêu dùng quyết định mức độ thỏa mãn sự mong đợi của người tiêu dùng. No.77 quocnghi@ctu.edu.vn
  78. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH  Kế hoạch Marketing dịch vụ cần có:  Phân tích tình hình.  Các mục tiêu định tính (objectives) và các mục tiêu định lượng (goals).  Chiến lược Marketing dịch vụ.  Kế hoạch hành động Marketing dịch vụ.  Các biện pháp kiểm soát Marketing dịch vụ. No.78 quocnghi@ctu.edu.vn
  79. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH  Phân tích tình hình: Gồm 4 phần:  Mô tả tình hình hiện tại.  Phân tích SWOT.  Các vấn đề chính mà doanh nghiệp đối đầu.  Các giả định chính về tương lai. No.79 quocnghi@ctu.edu.vn
  80. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH  Phân tích tình hình  Mô tả tình hình hiện tại:  Bức tranh tổng thể về doanh số dịch vụ, thị phần, giá cả, chi phí, lợi nhuận.  Mức độ hài lòng của khách hàng.  Kết quả kinh doanh của đối thủ cạnh tranh.  Những xu thế vận động chính trong môi trường Marketing hiện đại.  Phân tích SWOT: Lập danh sách điểm mạnh – điểm yếu để mô tả những ưu nhược điểm chính của dịch vụ bán và công ty.→ Thuộc về nội bộ công ty. Lập danh sách cơ hội – thách thức để mô tả những cơ hội và nguy cơ chính. → Thuộc những lực vận động bên ngoài công ty. Lập bản kế hoạch SWOT chi tiết. No.80 quocnghi@ctu.edu.vn
  81. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH Bảng liệt kê khoản mục Mức độ Tầm quan trọng cần kiểm tra trong phân Điểm Điểm Trung Điểm Điểm Cao Trung Thấp tích điểm mạnh–điểm yếu mạnh mạnh bình yếu thứ yếu chủ bình chủ yếu thứ yếu yếu yếu Marketing 1. Danh tiếng công ty 2. Thị phần 3. Chất lượng sản phẩm 4. Chất lượng dịch vụ 5. Hiệu quả định giá 6. Hiệu quả phân phối 7. Hiệu quả xúc tiến 8. Hiệu quả lực lượng bán hàng 9. Hiệu quả của cải tiến 10. Phạm vi bao trùm Tài chính 11. Chi phí/ vốn sẵn có 12. Dòng tiền 13. Sự ổn định về tài chính No.81 quocnghi@ctu.edu.vn
  82. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH Bảng liệt kê khoản mục Mức độ Tầm quan trọng cần kiểm tra trong phân Điểm Điểm Trung Điểm Điểm Cao Trung Thấp tích điểm mạnh–điểm yếu mạnh mạnh bình yếu thứ yếu chủ bình chủ yếu thứ yếu yếu yếu Sản xuất 14. Trang thiết bị 15. Quy mô sản xuất 16. Năng suất 17. Lực lượng lao động tậm tâm và có khả năng 18. Khả năng sản xuất đúng hạn 19. Trình độ kỹ thuật Tổ chức 20. Lãnh đạo có khả năng & có tầm nhìn sáng suốt 21. Đội ngũ nhân viên tận tâm 22. Định hướng kinh doanh 23. Linh hoạt/phản ứng nhanh No.82 quocnghi@ctu.edu.vn
  83. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH  Các mục tiêu định tính và định lượng  Các mục tiêu định tính:  Tăng lợi nhuận  Tăng thị phần  Tăng mức độ thỏa mãn khách hàng → Phải khả thi và đồng bộ với nhau  Các mục tiêu định lượng: Yêu cầu phải chỉ rõ tầm quan trọng và thời hạn hoàn thành. No.83 quocnghi@ctu.edu.vn
  84. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH  Lựa chọn chiến lược Marketing  Thị trường mục tiêu: Xác định cụ thể thị trường mục tiêu sơ cấp, thứ cấp, và cấp thứ ba (tertiary).  Định vị lợi ích cốt lõi cho dịch vụ: Tập trung vào một, một vài ý tưởng hay lợi ích chủ đạo.  Định vị giá cả.  Xác định cơ cấu tổng giá trị.  Chiến lược phân phối: Trực tiếp hay gián tiếp.  Chiến lược truyền thông: Quảng cáo, xúc tiến, PR, lực lượng bán hàng, Marketing trực tiếp. No.84 quocnghi@ctu.edu.vn
  85. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH  Kế hoạch hành động Marketing:  Chuyển mục tiêu và chiến lược thành các hành động cụ thể, tiến hành theo lịch thời gian.  Truyền đạt kế hoạch hành động cho các nhân viên có liên quan, để họ biết những điều cần thực hiện và thời gian tiến hành.  Kiểm soát kế hoạch Marketing  Thiết lập cơ chế kiểm tra lại các hoạt động của kế hoạch có hoàn thành được mục tiêu?  Không đạt → tiến hành các điều chỉnh, thay đổi kịp thời. No.85 quocnghi@ctu.edu.vn